Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

BÀI 4: CẤU TRÚC ĐIỀU KIỆN (RẼ NHÁNH)

Giảng Viên: ThS. Đinh Phú Hùng

Bộ môn: Khoa Học Máy Tính

1 / 13

Email: hungdp@tlu.edu.vn

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Nội Dung

1 Đặt vấn đề

2 Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh

3 Các phép toán logic và quan hệ

4 Cấu trúc điều kiện

5 Tóm tắt nội dung bài học

2 / 13

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Đặt vấn đề

Xét ví dụ sau: Nhập từ bàn phím một số nguyên x. Tính căn bậc hai của x. Nhận xét:

Nếu số x dương thì tính được căn bậc hai.

Nếu số x âm thì không tính được.

3 / 13

Như vậy cần thiết phải có câu lệnh điều kiện

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Giới thiệu cấu trúc điều kiện

Giới thiệu: Cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện các hoạt động khác nhau tùy theo một điều kiện cụ thể có được thỏa mãn hay không.

4 / 13

Phân loại cấu trúc rẽ nhánh - Có 1 nhánh. - Có 2 nhánh. - Có nhiều nhánh (từ 3 nhánh trở lên).

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Các phép toán logic và quan hệ

Phép toán logic:

Phép toán hoặc: || Ví dụ: X || Y (X hoặc Y)

Phép toán và: && Ví dụ: X && Y (X và Y)

X&&Y X||Y

5 / 13

X 0 0 số khác không số khác không Y 0 số khác không 0 số khác không 0 0 0 1 0 1 1 1

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Các phép toán điều kiện

Phép toán phủ định: ! Ví dụ: !X (phủ định của X)

X 0 số khác không !X 1 0

Phép toán quan hệ:

Phép toán so sánh bằng: == Ví dụ: X == Y (X so sánh bằng Y)

Phép toán so sánh khác: != Ví dụ: X != Y (X so sánh khác Y)

6 / 13

Một số phép toán cơ bản khác: >, >=, <, <=

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Cấu trúc điều kiện

Cú pháp câu lệnh rẽ 1 nhánh

if ([điều kiện]) { // Một hoặc nhiều câu lệnh; }

Ví dụ

7 / 13

if (x>=0) { cout«sqrt(x); }

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Cấu trúc điều kiện

Cú pháp câu lệnh rẽ 2 nhánh

if ([điều kiện]) { // Một hoặc nhiều câu lệnh;

8 / 13

} else { // Một hoặc nhiều câu lệnh; }

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Cấu trúc điều kiện

Ví dụ

if (x>=0) { cout«sqrt(x);

9 / 13

} else { cout«"Khong tinh duoc can bac hai"; }

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Cấu trúc điều kiện

Cú pháp câu lệnh rẽ nhiều nhánh

if ([điều kiện]) { //Một hoặc nhiều câu lệnh;

} else if ([điều kiện]) //Có một hoặc nhiều { //Một hoặc nhiều câu lệnh;

10 / 13

} else { //Một hoặc nhiều câu lệnh; }

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Cấu trúc rẽ nhánh

Ví dụ

if (denta<0) { cout«"Phuong trinh vo nghiem";

} else if (denta==0) { cout«"Phuong trinh co nghiem kep";

11 / 13

} else { cout«"Phuong trinh co hai nghiem phan biet"; }

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Tóm tắt nội dung bài học

Các phép toán logic:

Phép hoặc (||)

Phép và (&&)

Phép phủ định (!)

Phép toán quan hệ:

Phép toán so sánh bằng: ==

Phép toán so sánh khác: !=

Một số phép toán cơ bản khác: >, >=, <, <=

Cách viết câu điều kiện:

Một nhánh

Hai nhánh

12 / 13

Nhiều nhánh (từ 3 nhánh trở lên)

Đặt vấn đề Giới thiệu về cấu trúc rẽ nhánh Các phép toán logic và quan hệ Cấu trúc điều kiện Tóm tắt nội dung bài học

Bài tập thực hành

13 / 13

Nhập từ bàn phím 3 số thực a, b, c. Nếu 3 số đó tạo thành 3 cạnh tam giác thì tính chu vi và diện tích. Nếu không, in ra dòng chữ không tính được. Giải phương trình bậc hai: ax 2 + bx + c = 0 với a, b, c nhập từ bàn phím.