BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM
Excel.2010
Chương III:
Chương III. Excel
I.
Giới thiệu Microsoft Excel 2010
II.
Thao tác với bảng tính
III. Hàm trong Excel
IV. Chèn các đối tượng vào bảng tính
V.
Xử lý dữ liệu
VI.
In và định dạng trang in
2
VII. Các chức năng khác Microsoft Excel 2010 05:04:31 PM VIII. Bài tập Excel
I.1 Giới thiệu Microsoft Excel 2010
v Microsoft Excel là một phần mềm - chương trình ứng dụng, mà khi chạy chương trình ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện. v Bảng tính Excel bao gồm nhiều Cell được tạo ra giữa cột và hàng. v Hiện nay Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán từ thông dụng cho đến phức tạp như các chương trình kế toán bằng Excel.
Microsoft Excel 2010 05:04:31 PM 3
I.2 Khởi động Excel
ü. B1. Từ màn hình (cửa sổ) chính của Windows
nhấp chuột nút Start ở góc dưới bên trái
ü. B2. Di chuyển chuột
lên
trên đến chữ All Programs, rồi di chuyển chuột sang phải chọn Microsoft Office, sau đó di chuyển chuột đến chữ Microsoft Office Excel 2010 thì dừng lại.
ü. B3. Nhấp chuột vào biểu tượng để khởi động
Excel.
Hoặc tại Start -> Run, gõ Excel nhấn Enter
Microsoft Excel 2010 05:04:31 PM 4
I.3 Thoát khỏi chương trình EXCEL
v. Thao tác:
Nhấp chuột vào nút ở góc trên cùng bên phải để
thoát khỏi Excel.
Hoặc cũng có thể thoát Excel bằng cách nhấn file
tab và chọn Exit .
Microsoft Excel 2010 05:04:31 PM 5
v Note: Các khái niệm
căn bản
Microsoft Excel 2010 6
- Worksheet: Còn gọi tắt là sheet, là nơi lưu trữ và - Workbook: Trong Excel, một workbook làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. là một tập tin mà trên đó bạn làm việc Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được (tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều 16,384 cột và 1,048,576 dòng (phiên bản cũ chỉ chứa được 256 cột và 65,536 dòng). sheet (bảng tính), do vậy bạn có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên 05:04:31 PM quan với nhau chỉ trong một tập tin (file).
Một workbook chứa rất nhiều worksheet
hay chart sheet.
I.4 Các thành phần trong cửa sổ Excel
v Cấu trúc của bảng tính
17.179.869.184 cell
Microsoft Excel 2010 05:04:31 PM 7
v Note: Các khái niệm
căn bản
- Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.
- Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.
Microsoft Excel 2010 05:04:31 PM 8
I.4 Các thành phần trong cửa sổ Excel
•. Title bar
•. Quick Access Toolbar
•. Group Ribbon
•. Name box
•. Formula bar
•. Sheet Tab
•. Status Bar
Microsoft Excel 2010 05:04:31 PM 9
I.4 Các thành phần trong cửa sổ Excel
I.
Tuỳ chỉnh Quick Access Toolbar
II.
Là thanh công cụ cho phép truy cập nhanh
các chức năng thường sử dụng có thể tuỳ chọn sắp xếp các chức năng này.
Microsoft Excel 2010 05:04:31 PM 10
I.4 Các thành phần trong cửa sổ Excel
v Ribbon gồm các tab sau:
Home
Insert
Page layout
Formulas
Data
Review
View
Add-in
Developer
Và tuỳ theo từng đối tượng sẽ xuất hiện các Tab ngữ cảnh theo từng đối tượng đó
Microsoft Excel 2010 05:04:32 PM 11
II. Thao tác với bảng tính II.1 Các thao tác với tập tin
II.1.1 Lưu tập tin
I.
- Chọn lệnh file\ save hoặc Ctrl + S
II.
- Hoặc nhấn lệnh save trên thanh quick access Toolbar xuất hiện hộp thoại
•. Mục File name: gõ vào tên tập tin
•. Mục Save in: chọn ổ đĩa và Folder muốn lưu tập tin\ nhấn nút save để lưu tập tin
•. Chọn đuôi mở rộng *.xlsx
•. Save as types:
Microsoft Excel 2010 05:04:32 PM 12
II.1 Các thao tác với tập tin
II.1.2:Tạo tập tin mới
I.
- Chọn File tab\ New\ Blank Document
- click
trên thanh quick access toolbar
(Ctrl +
N)
II.1.3: Mở tập tin có sẵn
- Chọn lệnh File\ Open hoặc Ctrl + O
Microsoft Excel 2010
- Mục look in: chọn thư mục chứa tập tin muốn mở Nội dung của tập tin được chọn sẽ xuất hiện trong danh sách bên dưới. Kích đúp chuột vào tập tin muốn mở. 05:04:32 PM
13
II.2 Thiết lập các thông số cho môi trường làm việc
- Để khai báo định dạng cho các kiểu dữ liệu trong Excel. Ta phải khai báo các thông số qui ước cho hệ điều hành thao tác như sau:
•. Vào Start Control Panel
Region and Language Xuất hiện hộp thoại Chọn Additional Setting để thêm các định dạng
•. Xuất hiện hộp thoại
Customize Format
Microsoft Excel 2010 05:04:32 PM 14
I.
Sau khi khai báo các thông số của hệ điều
II.2 Thiết lập các thông số cho môi trường làm việc(tt)
hành tại màn hình Excel chọn Tab File
chọn Options xuất hiện hộp thoại
Options chọn Tab General thiết lập các
thông số cần thiết sau:
1. Standard Font: Chọn Font, Size chữ mặc định
.. Default file Location: chọn vị trí mặc định khi mở hoặc
lưu tập tin EXCEL
Microsoft Excel 2010 05:04:32 PM 15
II.3 Thao tác nhập liệu
I.
II.3.1 Di chuyển trong bảng tính
II.
Bạn có thể dùng chuột, các phím tab và - nhóm phím mũi tên, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang, sheet tab, các tổ hợp phím tắt để di chuyển qua lại giữa các sheet hay đi đến các nơi bất kỳ trong bảng tính.
Microsoft Excel 2010 05:04:32 PM 16
II.3 Thao tác nhập liệu
I.
II.3.2 Nhập liệu dữ liệu
II. Muốn nhập liệu vào Cell nào thì di chuyển con
trỏ đến Cell đó
III. Kết thúc nhập liệu bằng phín Enter
IV. Nếu Cell đã có nội dung thì sẽ bị thay bằng nội
dung mới
V. Nhấn Phím chức năng F2 để hiệu chỉnh nội
dung trong 1 Cell
VI. Ngắt dòng trong 1 Cell dùng tổ hợp phím Alt +
Microsoft Excel 2010
Enter 05:04:32 PM
17
II.3 Thao tác nhập liệu
I.
II.3.3 Các kiểu dữ liệu
II. Kiểu Chuỗi, ký tự (Text): khi nhập mặc định
kiểu dữ liệu sẽ canh trái trong Cell
III. Kiểu số (Number): khi nhập mặc định kiểu dữ
liệu số canh bên phải của Cell
IV. Kiểu công thức (formula): là một biểu thức
toán học, bắt đầu bằng dấu = hoặc dấu + bao gồm các dữ liệu số, chuỗi, toán tử và hàm…
Microsoft Excel 2010 05:04:32 PM 18
II.3 Thao tác nhập liệu
I.
Nếu dữ liệu kiểu số hoặc công thức mà có ký tự canh biên(') thì Excel sẽ xem tất cả là dữ liệu kiểu chuỗi
II.
Nếu khi nhập các dạng dữ liệu ngày, giờ hoặc số không đúng với định dạng đã khai báo thì excel không nhận diện được sẽ tự động chuyển sang dữ liệu kiểu chuỗi.
Microsoft Excel 2010 05:04:33 PM 19
II.4 Khối dữ liệu và phạm vi thao tác
I.
II.4.1 Khái niệm khối
II.
- Khối là 1 Cell hoặc nhiều Cell liên tục
III.
- Địa chỉ khối được xác định bằng:
1. < Cell đầu tiên>:
E7 .
2. VD: Khối dự liệu B2: E7 là gồm tất cả các Cell từ B2 đến
IV. Cách chọn khối
+ Chọn một cột
1. + Chọn một Cell
+ Chọn một hàng
2. + Chọn một khối
- Ngoài ra có thể dùng Phím Shift + các phím mũi tên để chọn khối.
3. Microsoft Excel 2010 05:04:33 PM 20
II.4 Khối dữ liệu và phạm vi thao tác
I.
II.4.2 Khái niệm phạm vi
II.
- Gồm 1 khối hoặc nhiều khối.
III.
- Cách chọn phạm vi nhiều khối:
IV. Dùng chuột quét khối đầu tiên, bấm giữ phím
Ctrl rồi quét chọn các khối khác
Microsoft Excel 2010 05:04:33 PM 21
II.5 Hiệu chỉnh dữ liệu
II.5.1 Sửa dữ liệu
- Gồm hai cách:
Cách 1: nhấp đôi chuột tại Cell cần sửa để sửa sửa xong ấn Enter
Cách 2: đặt dấu nháy tại Cell cần sửa rồi ấn phím chức năng F2 để sửa xong nhấn Enter.
Microsoft Excel 2010 05:04:33 PM 22
II.5 Hiệu chỉnh dữ liệu
II.5.2 Xoá dữ liệu gồm hai cách
- Cách 1: Chọn phạm vi cần xoá nhấm phím
Delete ( chỉ xoá nội dung)
- Cách 2: Chọn phạm vi cần xoá chọn Tab
Home chọn Editing Clear
•. Clear All: Xoá tất cả nội dung và định dạng +
Chú thích
•. Clear Formats: Chỉ xoá định dạng
•. Clear Contents: Chỉ xoá nội dung
•. Clear Comments: Chỉ xoá chú thích
Microsoft Excel 2010 05:04:33 PM
23 •. Clear Hypelinks: Chỉ xoá các liên kết
II.5 Hiệu chỉnh dữ liệu
II.5.3 Sao chép dữ liệu
- Cách 1: dùng chuột quét Chọn dữ liệu cần sao chép, nhấn và giữ phím Ctrl di chuyển chuột tới nơi cần sao chép ( di chuyển chuột tại vị trí đường viền của phạm vi).
- Cách 2: Chọn phạm vi dữ liệu Home Clipboard Copy( Ctrl + C) sau đó đưa con trỏ đến vị trí đích, Chọn Tab Home Group Clipboard Paste( Ctrl + V).
Ngoài ra sử dụng nút Handle để sao chép cho các
Microsoft Excel 2010 24
05:04:33 PM Cell liền kề theo 4 hướng.
II.5 Hiệu chỉnh dữ liệu
II.5.4 Di chuyển dữ liệu
- Cách 1: chọn dữ liệu cần sao chép dùng chuột di chuyển tới vị trí cần (di chuyển chuột tại vị trí đường viền của phạm vi).
- Cách 2: Chọn phạm vi dữ liệu Home Clipboard Cut(Ctrl + X) sau đó đưa con trỏ đến vị trí đích, Chọn Tab Home Group Clipboard Paste( Ctrl + V).
Microsoft Excel 2010 05:04:33 PM 25
II.6.1 Khái niệm công thức
II.6 Lập công thức Excel
- Công thức giúp bảng tính hữu ích hơn rất nhiều, chúng ta dùng công thức để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính, khi dữ liệu thay đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới.
- Công thức trong Excel được nhận dạng là do nó bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm.
Microsoft Excel 2010 05:04:33 PM 26
Toán tử
Chức năng
Ví dụ
Kết quả
Toán tử
Ưu tiên
Mô tả 3 cộng 3 là 6
=3+3
Cộng
Trừ
=45-4
Toán tử tham 45 trừ 4 còn 41
1
Nhân
+ : (hai chấm) (1 khoảng - *
=150*.05
150 nhân 0.50 thành 7.5
trắng) , (dấu phẩy)
chiếu
3 chia 3 là 1
Chia
=3/3
Lũy thừa
=2^4 =16^(1/4) 2 lũy thừa 4 thành 16 Lấy căn bậc 4 của 16
/ II.6.1 Khái niệm công thức ^
II.6 Lập công thức Excel
thành 2
Số âm (ví dụ –1)
–
2
Nối chuỗi
=”Lê” & “Thanh” Nối chuỗi “Lê” và “Thanh” lại thành “Lê
%
Phần trăm
3
Thanh”
- Các toán tử trong công thức & - Thứ tự ưu tiên của các toán tử =
=A1=B1
Bằng
Lũy thừa
^
Lớn hơn
>
=A1>B1
Nhỏ hơn
<
=A1 Nhân và chia >= =A1>=B1 <= =A1<=B1 * và /
Lớn hơn hoặc bằng
+ và –
Nhỏ hơn hoặc bằng Cộng và trừ Khác <> =A1<>B1 , Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9 =Sum(A1,B1) Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE
4
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE
5
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: FALSE
6
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE
Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: TRUE
7 Nối chuỗi : =Sum(A1:B1) Ví dụ ô A1=3, ô B1=6 Kết quả: 9 &
Dấu cách các tham chiếu
Tham chiếu mãng
=, <, >, <=, >=, <> 8 khoảng trắng Trả về các ô giao giữa 2 So sánh
=B1:B6 A3:D3 Trả về giá trị của ô Microsoft Excel 2010 27 05:04:34 PM
vùng - Địa chỉ tương đối: A1 * B1 - Địa chỉ tuyệt đối : $A$1 * $B$1 - Địa chỉ hỗn hợp : $A1 * B$1 v. Thao tác đặt tên khối: - Cách 1: Quét khối vùng địa chỉ muốn đặt tên gõ tên khối vào hộp NameBox( trên thanh công thức) - Cách 2: Để quản lý tên các khối đã đặt vào
Formulaschọn nhóm Defined Names Name
Manager xuất hiện hộp hội thoại Microsoft Excel 2010 28 05:04:34 PM - Công thức bắt đầu bằng dấu = - Sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các
địa chỉ tham chiếu và các hàm. - Nên tránh nhập trực tiếp các giá trị, con số vào công
thức mà nên dùng đến tham chiếu. - Nếu trong công thức có sử dụng tên khối có thể
nhấn F3 để chèn tên khối. - Khi đưa các tham số vào công thức là chuỗi thì bắt
buộc phải đặt trong dấu “ ”
05:04:34 PM Microsoft Excel 2010 29 Lỗi Giải thích #DIV/0! Trong công thức có phép chia cho 0(Zero) hoặc chia cho rỗng #NAME? Đánh sai tên hàm, hay tham chiếu hoặc thiếu dấu nháy #N/A Công thực tham chiếu đến ô mà có dùng hàm NA để kiểm tra sự tồn tại
của dữ liệu hoặc hàm không có kết quả #NULL? Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau của hai vùng mà hai vùng này không có
phần chung nên phần giao nhau rỗng #NUM! Vấn đề đối với giá trị, nhần số âm trong khi đúng phải là giá trị dương #REF! Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô tham chiếu trong hàm bị xoá #VALUE! Công thức tính toán có chứa dữ liệu không đúng Microsoft Excel 2010 05:04:34 PM 30 -. Sử dụng các lệnh trong Tab Home để định dạng.
Có các Group sau: -. Khi cần định dạng phức tạp hơn ta quét khối dữ
liệu cần định dạng Click chuột phải chọn Format
Cells Xuất hiện hộp thoại Format Cells Gồm các
Tab sau: Microsoft Excel 2010 05:04:34 PM 31 1. Chọn Tab Home Nhóm Cell Lệnh Insert hàng sang phải. Shift Cells Right: chèn 1 ô đẩy 1 ô cùng cùng cột xuống phía dưới. Shift cells Down: Chèn 1 ô đẩy các ô tại. Entire Row: chèn một hàng vào vị trí hiện Entire Column: Chèn thêm một cột vào vị trí hiện tại.
Microsoft Excel 2010
05:04:34 PM
- Ngoài ra có thể click chuột vào vị trí cần chèn Insert 32 - Xoá Ô, cột, Dòng, Sheet : Chọn Tab Home Cells
lệnh Delete ü Shift Cells Left: Xoá ô kéo các ô cùng hàng sang trái ü Shift Cells Up: Xoá một Ô, kéo
các ô cùng cột ở phía dưới lên ü Entire Row: Xoá một hàng ở vị trí hiện tại ü Entire Column: Xoá cột ở vị trí 33 05:04:34 PM - Ngoài ra có thể Click chuột tại vị trí cần xoá Delete Microsoft Excel 2010
hiện tại v Ẩn Cột, Dòng, Sheet : chọn 1 trong các cách sau - Cách 1: Chọn Tab Home Cells Format Hide &
UnHide - Cách 2: Kích Chuột trên thanh tiêu đề hàng\ Cột chọn
lệnh Hide/ UnHide v Đổi tên Sheet, Màu Tab Sheet, sao chép, di chuyển Sheet Chọn Tab Home Cells Format Rename
sheet, Move or Copy sheet, Tab Color Microsoft Excel 2010 05:04:34 PM 34 v Hàm là một thành phần của dữ liệu loại công
thức và được xem là những công thức được
xây dựng sẵn nhằm thực hiện các công việc
tính toán phức tạp v Dạng Tổng Quát: < Tên Hàm>(Tham số 1, Tham số 2, …) - Tên hàm: là tên quy ước của hàm, không
05:04:35 PM phân biệt chữ hoa hay chữ thường - Các tham số: Đặt cách nhau bởi dấu “,” hoặc “;” tuỳ theo khai báo trong môi trường của hệ điều hành. Microsoft Excel 2010 35 - Cách Nhập Hàm: chọn một trong những cách sau - Cách 1: Chọn Tab Fomulas Function Library lệnh Insert
Function hoặc chọn hàm trong nhóm hàm tương tự - Cách 2 : Gõ trực tiếp hàm từ bàn phím. Microsoft Excel 2010 05:04:35 PM 36 v INT (Number) Công dụng: làm tròn số Number đến số nguyên gần nhất. Ví dụ: = INT (5.9) kết quả trả về 5 = INT (- 4.3) kết quả trả về - 5 Microsoft Excel 2010 05:04:35 PM 37 v Hàm MOD ( Number, Divisor) Công dụng: trả về số dư của phép chia số nguyên ( Number) cho số bị chia (Divisor) Ví Dụ: = Mod(7,3) kết quả trả về là 1 Microsoft Excel 2010 05:04:35 PM 38 Công dụng: làm tròn số ( Number) Đến vị trí xác định bởi (Num_Digits). - Nếu Num_ Digits là số dương thì làm tròn phần thập phân. - Nếu Num_ Digits là số âm thì làm tròn phần nguyên. Ví Dụ: = Round(2324.1234,0) 2324
39 = Round(2324.1354,2) 2324.14 = Round(2354.1354,-2) 2400 = Round(2354.1354, - 3) 2000 Microsoft Excel 2010 05:04:35 PM Hàm SUM( Number 1, Number 2, …) Công dụng: Hàm trả về tổng của các Number 1, Number 2, …. Ví dụ: = Sum (10,20,5 ) 35 = Sum ( 100, 256, 24) 380 Microsoft Excel 2010 05:04:35 PM 40 Hàm dùng để tính tổng có điều kiện, với các đối số sau: + Range: Khối chứa giá trị để kiểm tra điều kiện
tính tổng + Criteria: Điều kiện để kiểm tra từng giá trị trong
khối điều kiện + Sum _ Range: Khối chứa giá trị cần tính tổng
( nếu không có tham số Sum_ Range thì Excel sẽ
coi Sum_Range = Range).
05:04:35 PM Microsoft Excel 2010 41 v Hàm SumifS: Cú pháp SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1, criteri a_range2,criteria2…)
+Sum_range là các ô cần tính tổng, bao gồm các con số,
tên vùng, mãng hay các tham chiếu đến các giá trị. Các
ô trống hay chứa chuỗi (Text) sẽ bị bỏ qua.
+Criteria_range1, criteria_range2, … có thể khai báo từ
1 đến 127 vùng dùng để liên kết với các điều kiện cho
vùng.
+Criteria1, criteria2, … có thể có từ 1 đến 127 điều kiện
ở dạng con số, biểu thức, tham chiếu hoặc chuỗi.
Microsoft Excel 2010
05:04:35 PM 42 vHàm SumifS (tt) Lưu Ý khi sử dụng hàm - Mỗi ô trong vùng sum_range chỉ được cộng khi thoả tất
cả các điều kiện Ô trong sum_range thoả điều kiện (True)
tương đương với số 1, và không thoả điều kiện (False)
tương đương với số 0 (zero) - Mỗi criteria_range phải có cùng kích thước và hình dạng
giống với sum_range. Ví dụ kích thước của sum_range là 3x2 (3 dòng 2 cột) thì
criteria_range phải có kích thước là 3x2 (3 dòng 2 cột) - Ta có thể sử dụng các ký tự thay thế như ?, * trong điều
kiện. Dấu ? thay cho một ký tự nào đó và dấu * thay cho
một chuỗi nào đó. Khi điều kiện sau lại là dấu ? hay * thì
Microsoft Excel 2010
05:04:35 PM
bạn đặt thêm dấu ~ phía trước nó. 43 vHàm SUMPRODUCT( ARRAY1, [ARRAY 2],
[ARRAY 3], …) - Tính tổng của tích các phần tử trong các mảng
tương ứng. Array 1, Array 2… có thể từ 2 cho đến
255 mảng và các mảng này phải cùng kích thước với
nhau. v SumProduct(A1:A3,B1:B3,C1: C3) kết Quả 271 A B C 3 5 9 1 1 6 4 2 2 7 8 3 Microsoft Excel 2010 05:04:36 PM 44 v. Hàm LEFT : Lấy n các ký tự bên trái của 1 chuỗi - Cú pháp: = LEFT(Text, [num_chars]) VD: Tại ô B2 có lập công thức sau: = Left(A2,2) 1 A
Mã Hàng B
Loại Hàng 2 AB23DC AB 3 BP45FC BP 4 FAA23G FA c coi là 1 ký t . v L u Ý: Các kho ng tr ng cũng đ
05:04:36 PM Microsoft Excel 2010 45 v. Hàm Right: Lấy n các ký tự bên Phải của 1 chuỗi - Cú pháp: = Right(Text, [num_chars]) VD: Tại ô B2 có lập công thức sau: = Right(A2,4) A B 1 Mã Hàng Loại Hàng 2 AB23DC 23DC 3 BP45FC 45FC 4 FAA23G A23G v L u Ý: Các kho ng tr ng cũng đ c coi là 1 ký t . Microsoft Excel 2010 05:04:36 PM 46 v. Hàm MID Lấy n các ký tự của 1 chuỗi, kể từ vị trí xác định - Cú pháp: = MID(Text, start_num, num_chars) VD: Tại ô B2 có lập công thức sau: = Mid(A2,3,2) A B 1 Mã Hàng Loại Hàng 2 AB23DC 23 3 BP45FC 45 4 FAA23G A2 Microsoft Excel 2010 05:04:36 PM 47 v. Hàm PROPER: Đổi ký tự đầu của 1 từ thành chữ in - Cú Pháp = PROPER(Chuỗi ký tự) VD: Tại ô B2 có lập công thức sau: = PROPER(A2) A B Họ và tên Kết Quả 1 trần thanh hoàng Trần Thanh Hoàng 2 nguyễn anh sơn Nguyễn Anh Sơn 3 vũ thuý hường Vũ Thuý Hường 4 Microsoft Excel 2010 05:04:36 PM 48 v. Hàm TRIM: Trả về chuỗi ký tự sau khi đã cắt bỏ
các ký tự dư thừa. Các ký tự dư thừa là các đầu
chuỗi, cuối chuỗi hoặc là nhiều hơn 1 ký tự giữa
hai từ - Cú Pháp = TRIM(Chuỗi ký tự) VD: Tại ô B2 có lập công thức sau: = Trim(A2) A B Họ và tên 1 Kết Quả 2 Trần Thanh Hoàng Trần Thanh Hoàng Microsoft Excel 2010 49 05:04:36 PM v. Hàm LEN: Trả về giá trị chiều dài của chuỗi ký tự - Cú Pháp = Len(Chuỗi ký tự) VD: Ô B2 lập công thức sau: = Len(A2) A B Họ và tên Kết Quả 1 2 Trần Thanh Hoàng 16 Microsoft Excel 2010 05:04:36 PM 50 v. Hàm VALUE: Đổi giá trị chuỗi ra giá trị số - Cú Pháp = VALUE(Chuỗi ký tự) VD: Ô B2 lập công thức sau: = value(right(A2,4)) A B Họ và tên 1 Kết Quả 2 huia1023 0123 Microsoft Excel 2010 05:04:36 PM 51 Æ. Hàm TODAY() Trả về giá trị ngày tháng năm của hệ thống Æ. Hàm NOW() Trả về giá trị ngày tháng năm và giờ phút của hệ thống Æ. Hàm DAY( Biểu thức ngày – tháng – năm) Trả về giá trị Phần Ngày của Biểu thức Æ. Hàm MONTH(Biểu Thức ngày - Tháng – Năm) Trả về phần giá trị Tháng của biểu thức
05:04:36 PM
Ví Dụ: Month(29/09/2011) 09 Microsoft Excel 2010 52 Æ. Hàm YEAR(Biểu thức Ngày – Tháng – Năm) - Trả về giá trị Phần Năm trong biểu thức Æ. Hàm weekday(biểu thức ngày – tháng – năm, Kiểu trả về) - Trả về giá trị là số thứ trong tuần của biểu thức ngày
tháng năm - Các giá trị kiểu trả có ý nghĩa như sau: Ø. Kiểu 1: chủ nhật là 1 và tuần tự cho đến thứ 7 Ø. Kiểu 2: Thứ hai là 1 và tuần tự cho đến thứ 7 Microsoft Excel 2010 05:04:37 PM 53 v. Hàm AND: Trả về True nếu tất cả đối số là True, Trả về False nếu ít nhất một đối số là False - Cú pháp: AND(logical1,logical2,. . .)
Ví dụ: =IF(AND(A2=“A”,B2>= 20),"Đậu","Rớt") A B C Khối Thi Điểm Thi 1 K.Quả 2 A 24 Đậu 3 A 19 Rớt 4 B 20 Rớt Microsoft Excel 2010 05:04:37 PM 54 v. Hàm OR: Trả về True nếu ít nhất một đối số là True, Trả về False nếu tất cả các đối số là False - Cú pháp: OR(logical1,logical2,. . .)
Ví dụ: =IF(OR(A2=“A”,B2>=20,"Đậu","Rớt") A B C Khối Thi Điểm Thi 1 K.Quả 2 A 24 Đậu 3 B 20 ĐẬU 4 D 19 RỚT Microsoft Excel 2010 05:04:37 PM 55 v. Hàm NOT: Trả về giá trị True nếu Logical có giá trị FALSE và ngược lại - Cú pháp: = NOT(logical) VD: Tại Ô C2 = Not(A2>B2) 1 2 3 4 Toán
10
7
9 văn
5
8
4 K.Quả
FALSE
TRUE
FALSE A B C Microsoft Excel 2010 05:04:37 PM 56 v. Hàm IF: Thực hiện một công việc nào đó dựa vào điều kiện so sánh - Cú pháp: = IF(logical_test, [value if true], [value if
false]) VD: Tại Ô C2 = If(B2>20, “Đậu”, “Rớt” 1 Khối Thi
2 3 4 A
B
D Điểm Thi
24
20
19 K.Quả
Đậu
ĐẬU
RỚT A B C Microsoft Excel 2010 05:04:37 PM 57 v.Hàm VLOOKUP: Hàm này tìm kiếm 1 giá
trị trong cột bên trái của vùng dữ liệu và trả
về giá trị trên cột thứ n nếu tìm thấy, hoặc
trả về #N/A nếu không tìm thấy
05:04:37 PM
- Cú pháp: =VLOOKUP(lookup_value, col_index_num, table_aray, [range_lookup]) +lookup value: Là giá trị tìm kiếm trong cột bên trái của bảng dò +table aray: Là vùng chứa dữ liệu được tìm kiếm cho trước +col index num: Là số thứ tự các cột trong vùng dữ liệu nơi mà Hàm Vlookup sẽ lấy giá trị trả về, n=1 chỉ cột đầu tiên, n=2 là cột thứ 2,. . . +[x]: Là kiểu dò tìm , với x = 0 thì tìm kiếm chính xác, x = 1 thì tìm kiếm gần đúng. Microsoft Excel 2010 58 Ví dụ : Tên hàng dựa vào mã hàng và bảng phụ
Tại ô B2 đặt Công thức sau:
= Vlookup(A2,$E$1:$F$4,2,0) Bảng phụ 1 Mã Hàng Tên hàng 1 2 KE Kẹo 2 3 DU Đường 3 4 SU Sữa 4 Mã H
DU
KE
SU Tên
Đường
Kẹo
Sữa E F A B Microsoft Excel 2010 05:04:37 PM 59 v.Hàm HLOOKUP: Hàm này tìm kiếm 1 giá trị trong
hàng đầu tiên của vùng dữ liệu và trả về giá trị trên
hàng thứ n nếu tìm thấy, hoặc trả về #N/A nếu không
thấy
tìm
- Cú pháp: HLOOKUP( Trị dò, Bảng dò, N, [X]) +Trị dò: Là giá trị tìm kiếm trong cột bên trái của
vùng dữ liệu. v.+Bảng dò: Là vùng chứa dữ liệu được tìm kiếm cho
trước (vùng dữ liệu chứa địa chỉ tuyệt đối)
05:04:37 PM
60 v.+N: Là số thứ tự các hàng trong vùng dữ liệu nơi mà Hàm Vlookup sẽ lấy giá trị trả về, n=1 chỉ hàng đầu tiên, n=2 là hàng thứ 2,. . . v.+[X]: Là kiểu dò tìm, với x = 0 thì tìm kiếm chính xác, x = 1 thì tìm kiếm gần đúng. Microsoft Excel 2010 Ví dụ: xếp loại dựa vào điểm số và bảng phụ = HLOOKUP(A2,$E$2:$J$9,2,1) Kiểu dò tìm không chính xác 1 Điểm Xếp loại
2 3 4 3
6
9 Kém
T Bình
Xuất
sắc A B 1 2 8 3 ĐTB
Xếp loại 2
Kém Bảng phụ
7
5
T Bình Khá Giỏi 9
Xuất Sắc j I E F G H Microsoft Excel 2010 05:04:38 PM 61 v. Hàm MATCH( Trị dò, bảng dò, [Cách dò]) -Cú Pháp: = Match(Lookup_Array, Lookup_Array,
Match_type) -Hàm trả về số thứ tự của trị dò trong khối bảng dò, -Thông thường bảng dò chỉ là 1 hàng hay là 1 cột -Số thứ tự trị dò được tính từ trên xuống nếu bảng dò
là 1 cột hoặc từ dưới lên nếu bảng dò là 1 hàng - Match_type = 1: tìm tương đối, danh sách của bảng
dò phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu tìm không
thấy sẽ trả vị trí của giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn trị
05:04:38 PM
dò Microsoft Excel 2010 62 - Match_type = 0: Tìm chính xác, nếu tìm không thấy
sẽ trả về lỗi #N/A - Match_type = -1: Tìm tương đối, danh sách các giá
trị dò tìm phải sắp xếp theo giá trị giảm dần. Nếu tìm
không thấy sẽ trả về giá trị nhỏ nhất nhưng lớn hơn trị
dò A B Ví dụ: Match(“TH”,A1:A4,0) 3 CH 1 #N/A DT 2 #N/A TH 3 3 DL 4 #N/A Microsoft Excel 2010 05:04:38 PM 63 v.Hàm INDEX: Trả về giá trị trong của ô giao nhau
giữa thứ tự hàng và thứ tự cột trong bảng dò -Cú pháp: Index(bảng dò, hàng dò, cột dò) Ví dụ : Index(A1:H4,2,3) kết quả 15 Index(A1:H4,4,6) kết quả 37 A B C D E F G H 10 1 12 14 16 18 20 22 24 11 2 13 15 17 19 21 23 25 26 3 28 30 32 34 36 38 40 27 4 29 31 33 35 37 39 41 Microsoft Excel 2010 05:04:38 PM 64 v. Hàm OFFSET - Cú pháp OFFSET(reference, Rows, cols, [height], [width]) + Reference: Vùng địa chỉ gốc, khối gốc + Rows: Số dòng dịch lên hay dịch xuống tính từ Reference + Cols: Số cột dịch qua tính từ Reference + [Height]: Chỉ định số dòng muốn tham chiếu trả về, nếu bỏ
qua tham số này thì số dòng của khối trả về = khối gốc ban
đầu + [width]: Chỉ định số cột muốn tham chiếu trả về, nếu bỏ qua
tham số này thì số cột của khối mới = khối gốc ban đầu. Microsoft Excel 2010 05:04:38 PM 65 Ví dụ : D C E B A F G H = Offset(B2,1,2) 1 10 12 14 16 18 20 22 24 2 11 13 15 17 19 21 23 25 Kết quả : 32 3 26 28 30 32 34 36 38 40 = Sum(offset(B2,1,2,2,3) Kết quả: 207 = Count(Offset(B2,1,2,2,3) Kết quả: 6 4 27 29 31 33 35 37 39 41 v. Hàm OFFSET có thể làm đối số bên trong các hàm
05:04:38 PM khác như một vùng địa chỉ tham chiếu 66 Microsoft Excel 2010 v.Hàm ROW([Reference]) : hàm trả về chỉ số dòng
đầu tiên của ô đầu tiên trong vùng tham chiếu - Nếu không có đối số Reference, xem như trả về chỉ
F
số của ô hiện tại, ô đang lập công thức Ví dụ 1: = ROW(D3:F4) 3 Ví dụ 2 :Tại A4 đặt công thức sau: = ROW() 4 3 2
6
4 4 1
4
1
5
3
0
3
1 1
6
1
7
3
2
3
3 1
8
1
9
3
4
3
5 2
0
2
1
3
6
3
7 1 1
1
2
0
2 11 1
3
2
8
2
9
67 C D B E A Ví dụ 2: không có đối số reference
Microsoft Excel 2010 Do đó hàm row trả về trị số ở hàng Ở ngay ô đặt công thức – Coi và tìm hiểu hàm ROWS 05:04:38 PM v.Hàm Column([Reference]) : hàm trả về chỉ số cột đầu
tiên của ô đầu tiên trong vùng tham chiếu - Nếu không có đối số Reference, xem như trả về chỉ số
của ô hiện tại, ô đang lập công thức A B C E F D Ví dụ 1: = Column(D3:F4) 4 1 10 12 14 18 20 16 Ví dụ 2: Tại A4 đặt 2 11 13 15 19 21 17 3 26 28 30 34 36 32 công thức sau: 4 4 29 31 35 37 33 = Column () 1 Ví dụ 2: không có đối số reference
05:04:38 PM
Do đó hàm Column trả về trị số ở hàng Ở ngay ô đặt công thức – Coi và tìm hiểu hàm Columns Microsoft Excel 2010 68 v. Hàm Max( Number1, Number2,…) - Hàm trả về số lớn nhất trong các đối số Number1, 2
…n Ví dụ: = Max(10,35,56,78,100) 100
B = Max(A1:F4) 37 = Max(B1:B4)29 = Max(A2:F2) 21 1 10 12 14 16 18 20
2 11 13 15 17 19 21
3 26 28 30 32 34 36
4 4
29 31 33 35 37
Microsoft Excel 2010 A C D E F 69 05:04:38 PM - Hàm MaxA( value1,[value2], [value3], …) - Hàm trả về số lớn nhất trong các đối số value1, 2 …N - Tính các ô trong đối số có giá trị True là 1 - Tính các ô trong đối số có giá trị False là 0 Tính các ô trong đối số có giá trị chuỗi là 0 = MaxA(10,35,56,78,100)100 A B C D cá 1 -10 True 0 = MaxA(A1:D4) 32 11 2 13 15 17 = MaxA(A1:A4) ? -1 3 28 30 32 False 4 -1 Tên -33 = MaxA(A4:D4) ?
05:04:39 PM Microsoft Excel 2010 70 v. Hàm Min( Number1, Number2,…) -Hàm trả về số nhỏ nhất trong các đối số Number1, 2
…N Ví dụ: = Min(10,35,56,78,100) 10
A = Min(A1:F4) 4 = Min(B1:B4)12 = Min(A1:F3) 6 1 10 12 14
2 11 13 15
3 26 28 30
4
29 31 4 18
19
34
35 20
21
36
37 16
17
6
33 B C E F D Microsoft Excel 2010 05:04:39 PM 71 v. Hàm MinA( value1,[value2], [value3], …) - Hàm trả về số nhỏ nhất trong các đối số value1, 2 …
N - Tính các ô trong đối số có giá trị True là 1 - Tính các ô trong đối số có giá trị False là 0 B C A D - Tính các ô trong đối số có giá trị chuỗi là 0 -10 cá 1 True 0 = MinA(10,35,56,78,100)10 -1 2 15 13 17 = MinA(A1:D4) -10 0 3 30 28 32 4 -1 False Tên True = MinA(A1:A4) -1
05:04:39 PM
= MinA(A4:D4) ? = MinA(A2:D2) -> ? Microsoft Excel 2010 72 v. Hàm AVERAGE (number1, number2,…) - Hàm trả về giá trị trung bình các đối số number1,
2…n - Từng đối số có thể là 1 nhóm các giá trị số hoặc 1
mảng Ví dụ:Tại ô E2 lập công thức Average(A2:C2)
C 1 2 3 4 Toán
5
9
6 Hoá
10
5
5 Văn
7
6
8 T.cộng
22
19
19 T.bình
7.333
6.666
6.333 D E A B Microsoft Excel 2010 05:04:39 PM 73 v. Hàm AVERAGEA(VALUE1, VALUE2,…) - Hàm trả về giá trị trung bình của đối số - Đối số có thể là 1 nhóm các giá trị số hoặc 1 mảng - Tính các ô trong đối số có giá trị True là 1 - Tính các ô trong đối số có giá trị False là 0 - Tính các ô trong đối số có giá trị chuỗi là 0 Ví dụ:Tại ô E1 lập công thức = AverageA(A1:D1) 1 true false 20 Test 5.25 2 true True 0 true 0.75
Microsoft Excel 2010 A B C D E kết quả = 5.25
74 05:04:39 PM v. Hàm AVERAGEIF(Range,Criteria, [Average_Range]) - Hàm tính trung bình có điều kiện - Range: khối giá trị để kiểm tra điều kiện - Criteria: điều kiện để kiểm tra từng giá trị trong khối điều
kiện. - Cách đặt điều kiện tương tự như Sumif - Average_range: khối giá trị để tính trung bình, nếu bỏ qua
tham số này Excel tự hiểu là tính trung bình trên khối
range(tham số đầu tiên) - Hàm AverageIF:không phân biệt chữ hoa hay thường Hàm trả về lỗi #DIV/0! Nếu không có giá trị thoả mãn đ/kiện
hoặc tất cả các giá trị đều không phải kiểu số. Microsoft Excel 2010 05:04:39 PM 75 - Hàm AverageIf trả về lỗi #VALUE! Nếu tham số thứ
2( Criteria) là chuỗi có chiều dài > 255 ký tự Ví dụ: Tính điểm trung bình khối A tại ô E5 lập công
thức sau: AVERAGEIF(A2:A5,E3,B2:B5) E F 1 Vùng ĐK 1 2 2 Khối
3 A 3 4 4 Điểm T Binh
5 15.66 5 Khối
A
B
A
A Điểm
19
23
11
17 A B Microsoft Excel 2010 05:04:39 PM 76 v. Hàm COUNT(Value1, Value2,…) A C a. Ví D :ụ 3 b. ự ố ổ Tính t ng s thí sinh d thi 4 A
B
A c. ứ ạ ạ T i Ô C5 t o công th c sau: 0
3 d. ế ả = Count(B2:B4) k t qu là 3 ạ ạ T i Ô C4 t o công th c sau: f. ế ả = Count(A2:A4) K t qu là 0 g. ỉ ế ố ị * Hàm count ch đ m các giá tr là s 05:04:39 PM Microsoft Excel 2010
e. 77
ứ v. Hàm COUNTA(Value1, Value2,…) t c các đ i s Value1, Value2… Không Hàm đ m t
r ng ỗ A C ữ ệ ạ ổ i ụ
ả
b ng bên 3 4 ứ ạ ạ
2. T i Ô C5 t o công th c sau: 5 1. Ví D :Tính t ng các ô có d li u t False
True
0
12 ế ả 3. = Counta(A1:C4) k t qu là 12 ấ 05:04:40 PM c hàm
ị ể ả ố ố ề ượ
78
Counta đ m k c các giá tr logical 4. * T t các đ i s đ u đ
Microsoft Excel 2010
ế v. Hàm COUNTBLANK(Value1, Value2,…) - Hàm đếm tất cả các đối số Value1, Value2… là các ô
rỗng C B A - Các đối số Value trong hàm có thể là bất kỳ giá trị
nào hoặc là tham chiếu đến 1 dãy ô (mảng). Có từ 1
255 value
1 Khối Điểm A 2 False bảng bên B 3 True A 4 0 1. Ví Dụ:Tính tổng các ô có dự liệu tại 5 3 Ts ô rỗng 2. Tại Ô C5 tạo công thức sau: 3. = Counta(A1:C4) kết quả là 3 Microsoft Excel 2010 05:04:40 PM 79 đi u ki n c so sánh 1. Range: vùng mà đi u ki n đ đi u ki n I.
F 3 A B 2. Criteria: là chu i mô t
Thí d : ụ Tính ra s thí sinh d thi là kh i A
ứ
II. T i Ô E4 l p công th c sau: Countif(A2:A5, E2) E 2 3 4 5
A
05:04:40 PM 80 - Cp: CountIFS(Range_Criteria1, Criteria1,
Range_Criteria2, Criteria2,…) - Hàm CountIFS : Đếm tổng các ô có từ 2 điều kiện
trở lên Range_Criteria1,2…: vùng mà các điều kiện
được so sánh - Criteria1,2…: là các điều kiện tương ứng với các
Range_ Criteria1,2 … - Các vùng Range_ Criteria1, 2…n phải có cùng kích
thước(như cùng số hàng và cột) Ví dụ: Trong bảng tính sau tính ra có bao nhiêu mặt
hàng là nhớt của hãng sản xuất British Petro và có giá
05:04:40 PM
> 85000 Microsoft Excel 2010 81 v.Hàm RANK( Number, Ref,[Order]) hàm xếp
hạng - Hàm trả về thứ hạng của Number trong vùng Ref,
với Order là cách xếp hạng + Number: Là số để so sánh xếp hạng + REF: Bảng để so sánh xem Number thuộc hạng
nào + Kết quả: Xếp hạng phụ thuộc vào đối số thứ 3
[Order] Microsoft Excel 2010 82 v. Nếu Order bằng 0 hoặc bỏ qua thì kết quả xếp hạng
có thứ tự Lớn là hạng nhất ( xếp hạng điểm số học
05:04:40 PM
tập) tự Nhỏ nhất sẽ là hạng nhất( xếp loại theo thể thao) v. Nếu Order = 1 hoặc <> 0 thì kết quả xếp hạng có thứ v.Hàm ISNA(value): Hàm kiểm tra xem giá trị Value có
phải là #N/A hay không, đúng trả về TRUE, sai trả về
FALSE v.Hàm ISERROR(value): Hàm kiểm tra xem value có
phải là 1 trong các lỗi (#N/A, #Value!, #Ref!, #DIV/0!,
#NUM!, #Name?, #Null) hay không. Đúng trả về
05:04:40 PM
TRUE, sai trả FALSE v.Hàm ISBLANK(value): Hàm kiểm tra xem ô Value có phải là ô trắng hay không. Đúng trả về TRUE, sai trả về FALSE v.ISNUMBER(Value): Hàm kiểm tra các giá trị có phải là số hay không. Đúng trả về TRUE, sai trả về FALSE v.ISTEXT(Value): Hàm kiểm tra các giá trị có phải là chuỗi hay không. Đúng trả về TRUE, sai trả về FALSE Microsoft Excel 2010 83 - Công thức mảng hỗ trợ thống kê và tính toán dựa trên nhiều điều
kiện khác nhau và được thực hiện trên mảng dữ liệu - Cú pháp: = {Hàm Mục tiêu(điều kiện 1)*(điều kiện 2)*…*(cột tính
toán)} + Hàm mục tiêu: tuỳ theo yêu cầu (Sum, Count, Max, Min, Average,
…) +Điều kiện 1, 2,…là các biểu thức điều kiện, thực hiện các biểu thức
so sánh kết quả trả về là True(1), False(0) + Cột tính toán : cột dữ liệu chính cho hàm mục tiêu thực hiện tính
toán •. Công thức mảng kết thúc bằng tổ hợp Phín Ctrl +Shift+Enter •. Các mảng tính toán phải bằng nhau(cùng số cột số dòng bắt đầu và kết thúc) •. Các mảng không được có cột tiêu đề Microsoft Excel 2010 05:04:40 PM 84 I. Ví dụ: Tính tổng số điện thoại mà NV Thọ đã bán. Lập
công thức sau: II. = {SUM(IF(A2:A7=“Điện
thoại”,1,0)*if(B2:B7=“Thọ”,1,0)*C2:C7)}kết quả là: 19 A B C A B C N Bán Số lượng SP 1 Sản phẩm Người bán Số lượng 0 * 1 0 2 Máy lạnh Thọ 2 0 * 0 0 3 Máy lạnh Sơn 5 1 * 0 0 4 Điện thoại Minh 7 1 * 1 9 5 Điện thoại Thọ 9 1 * 1 10 6 Điện thoại Thọ 10 0 0 7 Ti vi Thọ 7 Microsoft Excel 2010 05:04:40 PM * 1
85 II. Insert Group Illustrationchọn
- Vào Tab
Picture,Clip Art, Shapes. Cách chèn tương tự như
trong Microsoft Word IV. - Vào Tab Insert Group Text chọn Text Box,
Header & Footer, WordArt, Object. Cách chèn
tương tự như trong Microsoft Word VI. - Chọn Tab Insert Group Text chọn Symbol,
Equation VII. Cách chèn tương tự như trong Microsoft Word Microsoft Excel 2010 05:04:40 PM 86 a. + Quét chọn vùng dữ liệu (bao gồm cả dòng & cột tiêu đề): A1:B4 A B Bảng thống kê 1 Tên Hàng Lợi Nhuận 2 Đường 1,178,208 3 + Chọn Tab InsertChọn Charts
chọn loại đồ thị tương ứng ngay
lập tức ta có đồ thị. Và trên thanh
Ribbon xuất hiện 3 Tab ngữ cảnh là :
Design, Layout, Format để giúp
chúng ta hiệu chỉnh đồ thị. Kẹo 1,436,164 4 Sữa 1,200,000 5 Microsoft Excel 2010 05:04:41 PM 87 I. - Để hiệu chỉnh đồ thị ta nhấp chuột chọn đồ thị
sai đó chọn từng thành phần trên đó để hiệu
chỉnh( có thể dùng nhóm phím 4 mũi tên trên bàn
phín để chọn) 7. Horizontal Axis 1. Chart Title
2. Chart Area 8. Data Table 3. Plot Area
4. Data Label 9. Horizontal
10. Verical Gridlines 5. Legend 11.Verical Axis 6.Horizontal Gridlines 12.Verical Axis Title Microsoft Excel 2010 05:04:41 PM 88 Microsoft Excel 2010 05:04:41 PM 89 Tab
v. Design: q. Change Chart Type: thay đổi kiểu biểu đồ. v. Nhóm Type q. Select Data: lựa chọn, thay đổi dữ liệu của biểu đồ. q. Switch Row/Column: chuyển đổi giữa cột và dòng v. Nhóm Data cho biểu đồ. v. Nhóm Chart Layouts: lựa chọn các dạng bố cụ mẫu Microsoft Excel 2010 05:04:41 PM 90 cho biểu đồ. v. Nhóm Chart Styles: lựa chọn các dạng định dạng mẫu mới. v. Nhóm Location: di chuyển biểu đồ sang Chart Sheet 2.Lựa chọn các thành phần trên biểu đồ định
dạng riêng từng phần. 3.- Group Insert •. Picture: chèn hình vào biểu đồ •. Shapes: chèn các khối đơn giản vào biểu đồ •. Text Box: chèn textbox vào biểu đồ
Microsoft Excel 2010 05:04:41 PM 91 v. Group Lables q. Chart Title: thêm, xóa, di chuyển tiêu đề của biểu đồ (hoặc trục tung) q. Axis Title: thêm, xóa, di chuyển tiêu đề của trục hoành q. Legend: thêm, xóa, di chuyển chú thích cho biểu đồ q. Data Lables: thêm, xóa, di chuyển nhãn dữ liệu q. Data Table: thêm, xóa bảng dữ liệu của biểu đồ q. Nhóm Axes hoành. q. Axes: thay đổi định dạng và bố cục của trục tung, trục Microsoft Excel 2010 05:04:41 PM q. Gridlines: ẩn/ hiện đường lưới cho biểu đồ.92 q. Shape Fill: chọn màu nền q. Shape Outline: chọn màu đường viền q. Shape Effects: chọn hiệu ứng q. WordArt Styles q. Text Fill: chọn màu chữ q. Text Outline: chọn màu viền quanh chữ q. Text Effects: chọn hiệu ứng cho chữ Microsoft Excel 2010 05:04:41 PM 93 v. Một số thao tác đối với biểu đồ: I. - Thay đổi dữ liệu, chú thích, giá trị trục hoành II. Nhấp chuột phải vào biểu đồ chọn Select Data xuất hiện hộp thoại Select Data Source. III. Xóa bớt một chuỗi số liệu khỏi biểu đồ Chọn chuỗi số liệu trên đồ thị nhấn Delete để xóa. Microsoft Excel 2010 05:04:41 PM 94 I. - B1: Chọn đồ thị cần thêm chuỗi mới vào. II. - B2: Chart ToolsDesignDataSelect Data.
Hộp thoại Select Data Source xuất hiện. III. B3: Nhấp nút Add, hộp thoại Edit Series xuất
hiện IV. B4: Đặt tên cho chuỗi mới tại Series Name
(bằng tham chiếu hoặc nhập trực tiếp tên vào từ
bàn phím) và chọn vùng chứa dữ liệu tại Series
Values V. - B5: Ngoài ra ta có thể thêm nhanh chuỗi mới vào đồ thị bằng cách chép (Ctrl+C) dữ liệu của nó vào bộ nhớ, sau đó chọn đồ thị và dán (Ctrl+V) vào đồ thị. Microsoft Excel 2010 95 05:04:42 PM I. - B1: Chọn đồ thị cần thêm chuỗi mới vào. II. - B2: Chart ToolsDesignDataSelect Data.
Hộp thoại Select Data Source xuất hiện. III. B3: Nhấp nút Add, hộp thoại Edit Series xuất
hiện IV. B4: Đặt tên cho chuỗi mới tại Series Name
(bằng tham chiếu hoặc nhập trực tiếp tên vào từ
bàn phím) và chọn vùng chứa dữ liệu tại Series
Values V. - B5: Ngoài ra ta có thể thêm nhanh chuỗi mới vào đồ thị bằng cách chép (Ctrl+C) dữ liệu của nó vào bộ nhớ, sau đó chọn đồ thị và dán (Ctrl+V) vào đồ thị. Microsoft Excel 2010 96 05:04:42 PM v. Thêm đường xu hướng vào biểu đồ I. - Khi vẽ các đồ thị với dữ liệu theo thời gian chúng
ta thường vẽ thêm đường xu hướng để biết được
xu hướng trong tương lai của tập dữ liệu. Để thêm
đường xu hướng bạn vào: II. - Chart Tools Layout Analysis Trendline:
chọn kiểu đường xu hướng III. từ danh sách hay vào More Trendline Options… Microsoft Excel 2010 05:04:42 PM 97 II. - B1: Chọn phạm vi cần sắp xếp. VD: quét khối từ
A1:I12 Microsoft Excel 2010 05:04:42 PM 98 I. - B2: Vào tab Home nhóm Editing
lệnh Sort & Filter II. Hoặc tab Data nhóm Sort & Filter
lệnh Sort III. - Sort Smallest to Largest: sắp xếp từ
bé đến lớn theo cột đầu tiên. IV. - Sort Largest to Smallest: sắp xếp từ
lớn đến bé theo cột đầu tiên. V. Custom Sort: tùy chọn sắp xếp theo
các cột. Microsoft Excel 2010 05:04:42 PM 99 v. Khi chọn Custom Sort (hoặc lệnh Sort) sẽ xuất hiện màn hình sau: Microsoft Excel 2010 05:04:42 PM 100 I. - Sort by: Chọn cột (Field) làm tiêu chí chính để
sắp xếp. II. - Then by: Chọn cột làm tiêu chí sắp xếp phụ nếu
có (Excel sẽ sắp xếp dựa vào tiêu chí phụ này khi
tiêu chí chính trong mục Sort by bị trùng). III. - My data has headers: tích vào nếu vùng dữ liệu
quét chọn để sort có dòng tiêu đề. Microsoft Excel 2010 05:04:42 PM 101 I. - Chức năng này giúp trích ra những bản ghi vùng
dữ liệu thoả mãn những yêu cầu đặt ra. Có 2 cách
lọc: Trích lọc tự động và Trích lọc nâng cao. II. 1/ Trích lọc tự động( Auto Filter) III. - B1: Chọn vùng dữ liệu muốn lọc. IV. - B2: Vào tab Home nhóm Editing lệnh Sort
& Filter Filter V. Hoặc tab Data nhóm Sort & Filter lệnh Filter VI. - Lúc đó trên tiêu đề mỗi cột sẽ xuất hiện biểu
tượng lọc là các Menu DropDown. Microsoft Excel 2010 05:04:42 PM 102 Microsoft Excel 2010 05:04:42 PM 103 I. - B3: Muốn lọc theo điều kiện
ở cột nào thì nhấp chuột trái
vào biểu tượng mũi tên trên
cột đó tích chọn các giá
trị muốn lấy (nhấp chuột lần
nữa để bỏ chọn). Microsoft Excel 2010 05:04:43 PM 104 I. - Ngoài ra ta có thể chọn lệnh Number Filters …
để thiết lập điều kiện lọc tùy ý màn hình sau sẽ
xuất hiện Microsoft Excel 2010 05:04:43 PM 105 v. Chọn phép toán so sánh cần dùng trong hộp danh sách bên trái: v. Nhập vào hoặc chọn giá trị làm điều kiện trong hộp
danh sách bên phải. Lưu ý có thể sử dụng 2 ký tự
đại diện để lập điều kiện: •. Dùng dấu ? để thay thế cho 1 ký tự bất kỳ. •. Dùng dấu * để thay thế cho dãy ký tự bất kỳ có v. Có thể kết hợp thêm một điều kiện lọc nữa bằng
05:04:43 PM
cách chọn tương tự trong hai hộp danh sách phía dưới nhưng phải thông qua hai phép toán And hoặc Or. I. Để huỷ lệnh lọc ta chọn lại lệnh Data - Filter - AutoFilter một lần nữa. Microsoft Excel 2010 106 v. Dùng để lọc dữ liệu theo nhiều điều kiện hoặc trích dữ
liệu đến nơi khác. Với cách lọc này, ta phải lập một
bảng điều kiện riêng trước khi gọi lệnh Advanced
Filter. Ưu điểm là người dùng có thể tự thiết lập được
vùng điều kiện trích lọc theo nhiều điều kiện phức tạp.
Các bước thực hiện: Microsoft Excel 2010 107 •. Hàng đầu tiên: tên các trường làm điều kiện •. Các hàng tiếp theo: là các giá trị cho điều kiện I. Các trường hợp điều kiện:
v. Chỉ có một điều kiện chính xác: I. Vd: Trích lọc ra các sinh viên có giới tính là “Nữ”. Microsoft Excel 2010 05:04:43 PM 108 I. Các trường hợp điều kiện (tt)
v. Chỉ có một điều kiện gần đúng •. Nếu dữ liệu điều kiện là số: Sử dụng các toán tử v. Vd: Trích lọc ra các sinh viên viên có điểm Trung Bình lớn hơn hoặc bằng 7. Microsoft Excel 2010 05:04:43 PM 109 I. Các trường hợp điều kiện(tt) v. Nếu dữ liệu điều kiện là chuỗi: Sử dụng các ký tự II. Microsoft Excel 2010 05:04:43 PM 110 II. III. Microsoft Excel 2010 05:04:44 PM 111 II. III. Microsoft Excel 2010 05:04:44 PM 112 B. Bước 2: Chọn tab Data nhóm Sort & Filter lệnh Advanced I.Action: II. Filter the list, in-place: Kết
quả lọc xuất hiện ngay trên
CSDL gốc. Các dòng không
thỏa mãn điều kiện sẽ bị ẩn. III. Copy to another location:
Kết quả lọc sẽ được trích
sang một vùng khác. Microsoft Excel 2010 05:04:44 PM 113 I. II. III. IV. - List range: Chọn vùng địa chỉ của bảng dữ liệu
cần lọc.
- Criteria range: Địa chỉ bảng điều kiện đã tạo
trước đó (cách xác định tương tự List range).
- Copy to: Mục này chỉ xuất hiện khi ở mục Action
chọn “Copy to another location”. Xác định địa chỉ
của một ô bất kỳ ngoài vùng trống dự kiến sẽ
chứa kết quả.
- Unique records only: Nhấp tích chuột vào nếu
không muốn lọc lấy dữ liệu trùng điều kiện (Nếu
có nhiều dòng dữ liệu trùng điều kiện thì chỉ lấy 1
dòng). Microsoft Excel 2010 114 05:04:44 PM v. Các bước thực hiện: I. Bước 1: Sắp xếp CSDL theo cột làm khoá
(muốn nhóm theo cột nào thì cột đó gọi là
cột làm khoá) II. Bước 2: Quét chọn vùng CSDL, vào tab Data nhóm Outline lệnh Subtotat, xuất hiện hộp thoại sau: Microsoft Excel 2010 05:04:44 PM 115 •.At each change in: Chọn trường làm
khoá để sắp xếp •.Use Function: Chọn hàm sử dụng để
thống kê to: Đánh dấu vào •.Add SubTotal
những cột cần thống kê giá trị •.Replace current Subtotals: Thay các
hàng Subtotal tạo trước •.Page Break Between Groups: Tự
động động tạo dấu ngắt trang giữa
các nhóm dữ liệu. •.Sumary Below data: Tạo các dòng thống kê phía dưới các nhóm dữ liệu. Microsoft Excel 2010 116 05:04:44 PM §.Và cuối cùng chúng ta có kết quả như sau: Microsoft Excel 2010 05:04:44 PM 117 v. Được sử dụng để tạo dữ liệu tổng hợp từ những dữ liệu
chi tiết (được chọn lựa trên cùng một hoặc nhiều tập tin
bảng tính khác nhau). v. Nếu dữ liệu chi tiết có cùng cấu trúc (có cùng số lượng
trường, tên trường và kiểu dữ liệu từng trường hoàn toàn
như nhau) thì dữ liệu tổng hợp sẽ có cấu trúc tương tự
như các dữ liệu chi tiết và mỗi bản ghi của dữ liệu tổng
hợp sẽ là dữ liệu tổng hợp từ các bản ghi trong các dữ
liệu chi tiết. v. Nếu các dữ liệu chi tiết không có cùng cấu trúc thì nhất
05:04:44 PM
thiết phải có chung ít nhất trường ngoài cùng bên trái để làm khoá. Lúc đó dữ liệu tổng hợp sẽ có dạng gộp các dữ liệu chi tiết theo qui tắc: v. Các trường trùng tên sẽ được tổng hợp theo hàm người dùng chọn. v. Các trường không trùng tên sẽ được ghép nối. Microsoft Excel 2010 118 I. Các bước thực hiện
v. Bước 1: Chuẩn bị các bảng dữ liệu chi tiết
v. Bước 2: Đặt con trỏ chuột tại vị trí sẽ chứa kết quả tổng hợp. v. Vào tab Data nhóm Data Tools lệnh Consolidate xuất hiện hộp thoại sau: Microsoft Excel 2010 05:04:45 PM 119 v. Function: Chọn hàm cần dùng để tổng
hợp. v. Reference: Nhập hoặc dùng chuột để
quét chọn và ấn nút Add lần lượt địa
chỉ các bảng dữ liệu chi tiết cần tổng
hợp. v. Top Row: Tạo dòng tiêu đề cho bảng
tổng hợp. v. Left Column: Tạo tiêu đề cột đầu tiên
cho bảng tổng hợp. v. Create link to source data: Tạo mối liên
Microsoft Excel 2010
kết từ bảng tổng hợp đến các bảng chi tiết nhằm mục đích nếu có sự thay đổi trong các bảng dữ liệu chi tiết thì các dữ liệu liên quan trong bảng tổng hợp cũng tự thay đổi theo. 120 05:04:45 PM v. Khi xây dựng bảng tính trong Excel, một số
trường hợp yêu cầu nhập liệu là những giá trị
chỉ có thể là số nguyên giới hạn, số thập phân,
ngày, giờ, trong danh sách có sẵn, hoặc chuỗi
có độ dài nhất định,… v. Làm sao để Excel biết được dữ liệu do người
dùng nhập vào đó có đúng yêu cầu? Làm sao
để Excel có thể thông báo lỗi và cảnh báo co
người dùng biết họ cần phải nhập giá trị gì tại ô
xác định. v. Tất cả các yêu cầu đó sẽ được thực hiện thông chức năng Data Validation của Excel.121
Microsoft Excel 2010 05:04:45 PM v. Bước 1: Quét chọn
trên bảng
các ô
tính muốn Excel
kiểm tra việc nhập
liệu. v. Bước 2: Vào tab
Data nhóm Data
Tools lệnh Data
Validation xuất
hiện hộp thoại sau:
122 Microsoft Excel 2010 05:04:45 PM I. Tab Settings: cài đặt điều kiện nhập liệu (Validation
criteria) II. Hộp Allow: chọn một trong các định dạng điều kiện. Có
các dạng sau: v. Any value: dạng mặc định, cho
phép nhập bất cứ giá trị gì vào ô. v. Whole number: chỉ cho phép
nhập giá trị là số nguyên trong
khoảng theo điều kiện so sánh
tương ứng trong Data. v. Decimal: chỉ cho phép nhập giá trị là số nguyên hoặc số thập phân trong khoảng theo điều kiện so sánh tương ứng trong Data. v. List: chỉ cho phép nhập giá trị có tồn tại trong một danh sách cho trước. Microsoft Excel 2010 05:04:45 PM 123 I. II. Tab Settings: cài đặt điều kiện nhập liệu (Validation
criteria)
Hộp Allow: chọn một trong các định dạng điều kiện. Có
các dạng sau: tháng năm v. Date: chỉ cho phép nhập giá trị ở
trong
dạng ngày
khoảng theo điều kiện so sánh
tương ứng trong Data. v. Time: chỉ cho phép nhập giá trị ở
dạng giờ phút giây trong khoảng
theo điều kiện so sánh tương
ứng trong Data. v. Text length: chỉ cho phép nhập
vào chuỗi có chiều dài xác định (tính bằng số ký tự, kể cả khoảng trắng và dấu). v. Custom: cho phép người dùng tự thiết lập định dạng của dữ liệu được phép nhập. Microsoft Excel 2010 124 05:04:45 PM I. Thẻ Input Message: Hiển thị thông báo yêu cầu khi nhập
liệu Microsoft Excel 2010 05:04:45 PM 125 I. Tab Error Alert: Hiển thị thông báo lỗi khi nhập không đúng
dữ liệu được yêu cầu. Microsoft Excel 2010 05:04:45 PM 126 ể ề ỉ
ố t 1. Đ đi u ch nh
ế
các thông s thi
ậ
l p cho trang in
ta vào tab File
Print Page
Setup : Microsoft Excel 2010 05:04:46 PM 127 v. Thẻ v. Portrait: Định dạng Microsoft Excel 2010 05:04:46 PM 128 v.Thẻ Margins: Định dạng lề trang •. Top: Lề trên •. Left: Lề trái •. Bottom: Lề dưới •. Right: Lề phải •. Header: Tiêu đề trên •. Footer: Tiêu đề dưới •. Center on page: Định nội Microsoft Excel 2010 05:04:46 PM Microsoft Excel 2010 05:04:46 PM 130 v. Thẻ Header/Footer: tạo tiêu đề đầu (Header) và chân Microsoft Excel 2010 05:04:46 PM 131 v. Thẻ Sheet: chọn vùng •. Print area: xác định vùng in •. Gridlines: In nội dung bảng Microsoft Excel 2010 132 05:04:46 PM •. Black and white: Chỉ v. Draft quality: Chế độ in lợt v. Thẻ Sheet: chọn vùng in v. Comments: Microsoft Excel 2010 05:04:46 PM 133 v. Page order: Chỉ định thứ tự Ø. Down, then over: Từ trên Ø. Over, then down: Từ trái v. Thẻ Sheet: chọn vùng v. Page order: Chỉ định thứ tự in các 05:04:47 PM 134 Ø. Down, then over: Từ trên xuống và Ø. Over, then down: Từ trái qua phải v. MS Excel 2010 hỗ trợ 5 kiểu v. Page Layout: xem theo dạng phân v. Custom Views: cài đặt chế độ xem Microsoft Excel 2010 05:04:47 PM 135 v. Full Screen: xem toàn màn hình. Microsoft Excel 2010 05:04:47 PM 136 v. Name: Chọn v. Print range: chọn v.All để in hết tất cả các trang.
v.Page(s) để từ
in
(From)...đến trang
trang(To)... v.Number of copies: Số
bản in của mỗi trang Microsoft Excel 2010 137 05:04:47 PM v. Print what:
v.Selection: In các ô và
đối tượng đang chọn. In In v.Active Sheet(s):
sheet hiện hành.
v.Entire workbook:
tất cả các sheet. v.List: Chỉ in danh sách
trên chọn được
sheet. Microsoft Excel 2010 05:04:47 PM 138 v. Bước 2: chọn tab View nhóm Window lệnh Microsoft Excel 2010 05:04:47 PM 139 Microsoft Excel 2010 05:04:47 PM 140 Microsoft Excel 2010 05:04:47 PM 141 v. Thao tác thực hiện:
v. Chọn công thức cần kiểm tra, đánh giá.
v. Chọn tab Formulas nhóm Formula Auditing
05:04:48 PM lệnh Evaluate Formula: Microsoft Excel 2010 142 v. Chọn Microsoft Excel 2010 05:04:48 PM 143 Microsoft Excel 2010 05:04:48 PM 144 Microsoft Excel 2010 05:04:48 PM 145 Tùy chọn dán Ý nghĩa All
Formulas
Values Formats Comments
Validation Dán cả giá trị và định dạng của vùng nguồn
Dán giá trị và công thức, không định dạng
Chỉ dán giá trị và kết quả của công thức, không định
dạng
Chỉ dán vào định dạng, bỏ qua tất cả giá trị và công
thức
Chỉ dán vào chú thích, bỏ qua tất cả giá trị và công thức
Chỉ dán vào các qui định xác thực dữ liệu cho vùng đích All except borders
Columns widths
Formulas and
number formats
Values and
number formats Dán vào mọi thứ chỉ loại bỏ khung viền
Chỉ dán vào thông tin quy định độ rộng cột
Dán vào giá trị, công thức và các định dạng gốc
của các con số, các định dạng khác bị loại bỏ
Dán vào giá trị, kết quả của công thức
và các định dạng gốc của các con số Microsoft Excel 2010 05:04:48 PM 146 Tính toán
None Add Subtract Multiply Divide Ý nghĩa
Không kèm theo việc tính toán nào trên dữ liệu sắp
dán vào
Công các giá trị của vùng nguồn vào các ô tương
ứng của vùng đích
Các ô mang giá trị của vùng đích sẽ trừ đi các ô
tương ứng của vùng nguồn
Các ô mang giá trị của vùng đích sẽ nhân với các ô
tương ứng của vùng nguồn
Các ô mang giá trị của vùng đích sẽ chia cho các ô
tương ứng của vùng nguồn Skip blanks Không dán đè ô rỗng ở vùng nguồn vào ô có giá trị ở vùng đích
Dán vào và đảo dòng thành cột hoặc ngược lại
Dán vào và tham chiếu ô đích đến ô nguồn Transpose
Paste Link
05:04:48 PM Microsoft Excel 2010 147 Microsoft Excel 2010 148 05:04:48 PM
v. Định dạng theo điều kiện khi áp dụng vào các ô (cell) Microsoft Excel 2010 149 v. Bước 2: Vào Tab File Info Protect Workbook Protect Current Sheet Microsoft Excel 2010 05:04:48 PM 150 Microsoft Excel 2010 151II.6.2 Các loại địa chỉ Cell (khối)
II.6 Lập công thức
Excel
II.6 Lập công thức Excel
II.6.3 Cách lập công thức
II.6 Lập công thức Excel
II.6.4 Các lỗi hay gặp trong công thức
II.7 Định dạng dữ liệu
I. Chèn Ô, cột, dòng, sheet
II.8 Hiệu chỉnh bảng
tính( cell, Row, Column,
sheet)
II.8 Hiệu chỉnh bảng
tính( cell, Row, Column,
sheet)
II.8 Hiệu chỉnh bảng
tính( cell, Row, Column,
sheet)
III. Hàm Trong Excel
III.1 Khái Niệm Hàm
III.1 Khái Niệm Hàm (tt)
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2.1 Nhóm Hàm toán học & lượng giác ( Math &
Trig)
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
v Hàm Round (Number, Num_Digits)
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
Hàm SUMIF( Range, Criteria, [ Sum_Range]
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2.2 Hàm xử lý chuỗi
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
ư
ả
ắ
ượ
ự
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
ư
ả
ắ
ượ
ự
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2.3 Các Hàm Xử Lý Ngày Giờ (Date &Time)
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2.4 Nhóm hàm luận lý
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2.5 Nhóm hàm dò tìm &
Tham chiếu
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2.6 Nhóm hàm thống kê (Statistical)
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
ố ố
ỉ ế
ị
Hàm ch đ m các đ i s Value1, Value2… là giá tr
số
ể
ấ ỳ
ế
ừ
ả
ị
ố ố
Các đ i s Value trong hàm có th là b t k giá tr
B
ế
ặ
1
nào ho c là tham chi u đ n 1 dãy ô (m ng). Có t
1 Khối Điểm
255 value
2
19
23
11
5 Tổng số TS
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
ế
ấ ả
ố ố
ể
ế
ấ ỳ
ả
ố ố
ị
Các đ i s Value trong hàm có th là b t k giá tr
ừ
ế
ặ
1
nào ho c là tham chi u đ n 1 dãy ô (m ng). Có t
B
255 value
1 Khối Điểm
2
19
A
23
B
11
A
Ts các ô
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
ế
ả
v. Hàm CountIF(Range, Criteria). Đ m các ô tho
ệ
ề
ệ ượ
ề
ỗ
ả ề
ệ
ự
ố
ố
ậ
ạ
1
1
Vùng ĐK
Khối
A
Điểm
19
2
A
B
23
3
A
11
TS thí sinh khối A
3
17
4
Microsoft Excel 2010
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2 Các Hàm Thông
Dụng
III.2.7 Nhóm hàm thông tin
(Information)
III.3 Công thức mảng:
III.3 Công thức mảng:
IV. Chèn các đối tượng
vào bảng tính
I.
IV.1 Chèn các đối tượng đồ hoạ
III.
IV.2 Chèn các đối tượng dạng chuỗi:
V.
IV.3 Chèn ký tự đặc biệt và công thức toán học:
I.
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
- Biểu đồ là sự biểu diễn các con số, dữ liệu bằng hình
ảnh để người đọc nắm bắt thông tin một cách trực
quan hơn.
II.
- Đồ thị có thể được dùng để biểu diễn sự biến động
của chuỗi số liệu trong bảng tính cho phép khái quát
và dự đoán trong tương lai. Các bước thực hiện:
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
ỳ ế
ồ ồ
ệ
ả
ỉ
ể ệ
I. Các l nh tu bi n đ hi u ch nh b n đ g m 3
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
v. Layout:
1.- Group Current Selection:
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
v. Tab Format:
q. Shape Styles
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
v. Thêm chuỗi dữ liệu mới vào biểu đồ
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
v. Thêm chuỗi dữ liệu mới vào biểu đồ
IV.4 Chèn các đối
tượng là biểu đồ
V. Xử lý số liệu
I.
V.1 Sắp xếp dự liệu (Soft)
V.1 Sắp xếp dự liệu
(Soft)
V.1 Sắp xếp dự liệu
(Soft)
V.1 Sắp xếp dự liệu
(Soft)
V.2 Trích lọc dữ liệu:
V.2 Trích lọc dữ liệu:
I.
1/ Trích lọc tự động( Auto Filter)
V.2 Trích lọc dữ liệu:
V.2 Trích lọc dữ liệu:
V.2 Trích lọc dữ liệu:
chiều dài bất kỳ.
V.2 Trích lọc dữ liệu:
I.Trích lọc nâng cao_Advanced Filter
A. Bước 1: Tạo bảng điều kiện (Criteria)
v. Bảng điều kiện có thể đặt ở bất cứ vị trí nào và bao
05:04:43 PM
gồm:
trích lọc (Nên copy từ danh sách dữ liệu ra để
tránh sai sót).
tương ứng.
V.2 Trích lọc dữ liệu:
V.2 Trích lọc dữ liệu:
điều kiện
V.2 Trích lọc dữ liệu:
đại diện (? , *)
Vd: Trích lọc ra các sinh viên có họ “Nguyễn”.
V.2 Trích lọc dữ liệu:
I.
IV.
Các trường hợp điều kiện(tt)
- Phải thỏa mãn hai hay nhiều điều kiện cùng lúc.
Vd: Trích lọc ra các sinh viên “Nam” có điểm Trung Bình
lớn hơn 7.
Lưu ý: Các điều kiện phải cùng thỏa mãn ta để các giá
trị trên cùng dòng.
V.2 Trích lọc dữ liệu:
I.
IV.
Các trường hợp điều kiện(tt)
- Chỉ cần thỏa mãn một trong các điều kiện.
Vd: Trích lọc rac các sinh viên có điểm Toán >5 hoặc
diểm Tin >7.
Lưu ý: Nếu chỉ cần thỏa mãn 1 trong các điều kiện ta
để các giá trị trên các dòng khác nhau.
V.2 Trích lọc dữ liệu:
V.2 Trích lọc dữ liệu:
V.3 Tạo Tổng Cấp
Dưới( Subtotals)
I.- Lệnh dùng để nhóm dữ liệu theo từng nhóm
đồng thời chèn vào cuối mỗi nhóm những dòng
thống kê tính toán (gọi là các tổng con -
Subtotals) và một dòng tổng kết ở cuối phạm vi
(gọi là tổng lớn - GrandTotal).
V.3 Tạo Tổng Cấp
Dưới( Subtotals)
V.3 Tạo Tổng Cấp
Dưới( Subtotals)
V.4 Tạo dữ liệu tổng
hợp từ các dữ liệu chi
tiết (Consolidate)
V.4 Tạo dữ liệu tổng
hợp từ các dữ liệu chi
tiết (Consolidate)
V.4 Tạo dữ liệu tổng
hợp từ các dữ liệu chi
tiết (Consolidate)
V.5 Kiểm tra nhập liệu
(Data validation)
V.5 Kiểm tra nhập liệu
(Data validation)
I. Các bước thực hiện:
V.5 Kiểm tra nhập liệu
(Data validation)
V.5 Kiểm tra nhập liệu
(Data validation)
V.5 Kiểm tra nhập liệu
(Data validation)
V.5 Kiểm tra nhập liệu
(Data validation)
VI. IN VÀ ĐỊNH DẠNG
TRANG IN
I.
VI.1 Định dạng trang in
VI.1 Định dạng trang in
Page:
chọn
hướng in và khổ in
v. Orientation: Thay đổi
kiểu in
kiểu in đứng
v. Landscape:
Định
dạng kiểu in ngang
v. Paper size: Chọn khổ
giấy in
VI.1 Định dạng trang in
dung in nằm giữa trang theo
chiều ngang (Horizontally)
129
hay theo chiều dọc
(Vertically)
VI.1 Định dạng trang in
VI.1 Định dạng trang in
(Footer)
trang in.
v. Custom Header: tạo
tiêu đề đầu trang in
v. Custom Footer: tạo
tiêu đề chân trang
in.
VI.1 Định dạng trang in
in
•. Rows to repeat at top: chọn
các dòng cần in lặp lại ở
đầu mỗi trang.
•. Columns to repeat at left:
chọn các cột cần in lặp lại
bên trái mỗi trang.
tính có đường lưới.
•. Row and column header: In
cả tiêu đề cột và số thứ tự
dòng.
in
trắng đen.
VI.1 Định dạng trang in
In chú
thích
(None: Không in; At end of
sheet: In chú thích ở cuối
trang; As displayed on
sheet: In như đang hiển thị
trên sheet)
v. Cell errors as: Chỉ định in
các ô bị lỗi (Displayed: In
như hiển thị lỗi; Blank: Để
trống; -- Thay các ô lỗi bằng
dấu gạch; #N/A: Các ô bị lỗi
thì in chữ #N/A)
in các trang
xuống và từ trái qua phải
qua phải và từ trên xuống
VI.1 Định dạng trang in
in
v. Comments: In chú thích (None:
Không in; At end of sheet: In chú
thích ở cuối trang; As displayed on
sheet: In như đang hiển thị trên
sheet)
v. Cell errors as: Chỉ định in các ô bị
lỗi (Displayed: In như hiển thị lỗi;
Blank: Để trống; -- Thay các ô lỗi
bằng dấu gạch; #N/A: Các ô bị lỗi
thì in chữ #N/A)
trang
Microsoft Excel 2010
từ trái qua phải
và từ trên xuống
VI.2 Các chế độ hiển
thị trang in trong Excel
xem Workbook:
v. Normal: Đây là chế độ hiển thị
thường xuyên trong quá trình
nhập liệu, tính toán,… và là chế
độ mặc định của Excel.
trang in.
v. Page Break Preview: Hiển thị
bảng tính với các dấu phân trang,
tại đây bạn có thể chia lại trang
bằng cách kéo thả các đường
chia cách trang.
theo ý người dùng.
Nhấn phím esc để trở về bình
thường.
VI.3 In bản tính
v. Chọn tab File
Print lệnh Print
(như hình bên
dưới)
VI.3 In bản tính
tên
máy in
các trang cần in.
VI.3 In bản tính
VII. CÁC CHỨC NĂNG
KHÁC
I.VII.1 Thiết lập Freeze Panes
v. Thiết lập vùng cố định trên bảng tính khi lăn các
thanh cuộn (Scroll Bar).
v. Bước 1: chọn vị trí góc đánh dấu sẽ cố định
(bắt đầu từ dòng phía trên và cột bên trái của ô
được chọn sẽ được cố định).
Freeze Panes
VII.1 Thiết lập Freeze
Panes
VII.1 Thiết lập Freeze
Panes
I.
- Freeze Panes: thiết lập cố định tại vị trí đã
chọn trong bước 1.
II.
- Freeze Top Row: cố định dòng đầu.
III.
Freeze First Column: cố định cột đầu.
IV.
- Lưu ý: Mỗi bảng tính (sheet) chỉ có 1 vị trí
Freeze Panes. Muốn bỏ hay thay đổi sang vị trí
khác ta chọn tab View nhóm Window lệnh
Unfreeze Panes.
I.
VII.2 Kiểm tra đánh giá
công thức
- Trong quá trình lập công thức tính toán với
bảng tính đặc biệt là các công thức phức tạp có
nhiều phép toán cũng như sử dụng nhiều hàm.
Do đó nếu cần kiểm tra việc thực hiện tính toán
của Excel trong những công thức như vậy có
đúng với ý đồ người dùng hay không một cách
thủ công sẽ rất phức tạp. Nhưng với chức năng
kiểm tra đánh giá công thức của Excel (Evaluate
Formula) việc đó sẽ đơn giản hơn rất nhiều.
VII.2 Kiểm tra đánh giá
công thức
tác
thực
v. Thao
hiện:
v. Chọn công thức
tra,
kiểm
cần
đánh giá.
tab
Formulas nhóm
Formula Auditing
lệnh Evaluate
Formula:
VII.3 Sao chép đặc biệt
v. Trong quá trình sao chép, đôi khi chúng ta chỉ
cần sao chép một số chọn lọc nào đó mà không
phải là toàn bộ nội dung gốc. Khi đó thay vì
dùng lệnh Paste ta sẽ sử dụng lệnh Paste
Special...
•. Các bước thực hiện:
v. Bước 1: chọn vùng cần sao chép, ra lệnh Copy
v. Bước 2: chọn vị trí cần sao chép đến, chọn tab
Home nhóm Clipboard lệnh Paste Paste
Special…
VII.3 Sao chép đặc biệt
VII.3 Sao chép đặc biệt
VII.3 Sao chép đặc biệt
VII.3 Định dạng theo điều
kiện (Conditional
Formatting)
v. Conditional Formatting là công cụ cho phép bạn áp
dụng định dạng cho một ô hay nhiều ô trong bảng
tính và sẽ thay đổi định dạng tùy theo giá trị của ô
hay giá trị của công thức.
v. Ví dụ như bạn có thể tạo cho định dạng của ô đó là
chữ in đậm màu xanh khi giá trị của nó lớn hơn 100.
Khi giá trị của ô thoả điều kiện thì các định dạng bạn
tạo ra ứng với điều kiện đó sẽ được áp dụng cho ô
đó. Nếu giá trị của ô không thoả điều kiện bạn tạo ra
thì định dạng của ô đó sẽ áp dụng định dạng mặc
định (default formatting).
nó sẽ đè lên các định dạng thông thường của ô về
màu sắc, kiểu thể hiện văn bản và số… Tuy nhiên nếu
chúng ta xoá bỏ định dạng theo điều kiện của các ô
thì định dạng đã có trước kia của các ô này sẽ được
phục hồi.
VII.3 Bảo vệ bảng tính
v. Conditional Formatting là công cụ cho phép bạn áp
dụng định dạng choTrong quá trình làm việc với
bảng tính, đôi khi chúng ta cần phải bảo vệ an toàn
cho các công thức, dữ liệu, định dạng, cấu trúc của
bảng tính,… mà không muốn người dùng khác có
thể xem, thay đổi hay xóa được.
v. Chức năng bảo vệ bảng tính (Protect Sheet) của
Excel sẽ giúp thực hiện các đòi hỏi đó một cách linh
hoạt.
I.
Các bước thực hiện:
v. Bước 1: Chọn toàn bộ bảng tính.
v. Bước 1: Đánh dấu các ô dữ liệu và ô công thức trên
bảng tính cần được bảo vệ hay che dấu công thức
05:04:48 PM
là ô công thức). (Xem mục 2.7 – Thẻ
(nếu
Protection).
VII.3 Bảo vệ bảng tính
VII.3 Bảo vệ bảng tính
v. Bước 3: Nhập
vào Password
bảo
(nếu
vệ
cần).
v. Bước 4: Chọn
các tác vụ cho
người
phép
dùng được thực
hiện đối với
bảng tính
v. Bước 5: Nhấn OK để hoàn tất, ngay lập
05:04:49 PM
tức Excel sẽ thực thi chức năng bảo vệ
bảng tính.