12/3/2021
1
1
TIN HỌC ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
03/12/2021 CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
TH
Đ
C
22
Nội dung
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
Lịch sử máy tính.
1
Các thế hệ máy tính điện tử.
2
Phân loại máy tính điện tử.
4
Các thành phần cơ bản.
5
Biểu diễn thông tin.
3
03/12/2021
TH
Đ
C
33
Nội dung
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
Lịch sử máy tính.
1
03/12/2021
TH
Đ
C
44
Lịch sử máy tính
Thiết bị tính toán cổ xưa nhất bàn tính (bắt
nguồn từ Babylon vào khoảng 2400 năm trước
công nguyên).
03/12/2021 CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
1 2
3 4
12/3/2021
2
TH
Đ
C
55
Lịch sử máy tính
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
1641 Blaise Pascal (1623 1662)
y cộng cơ học đầu tiên trên thế giới
Chiếc máy tính cơ học đầu tiên mang tên “Pascaline”.
03/12/2021
TH
Đ
C
66
Lịch sử máy tính
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
Gottfried Leibritz (1646 1716)
Cải tiến máy của Pascal để +, -, *, /
1671
03/12/2021
TH
Đ
C
77
Lịch sử máy tính
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
Charles Babbage (1791 - 1871)
cho rằng không nên phát triển máy cơ học và
đề xuất máy tính với chương trình bên ngoài
(thẻ đục lỗ).
1833
03/12/2021
TH
Đ
C
88
Lịch sử máy tính
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
John von Neumann (1903 -1957)
Đưa ra nguyên tính chất quyết định,
đó chương trình được lưu trữ trong y
sự gián đoạn quá trình tuần tự.
1945
03/12/2021
5 6
7 8
12/3/2021
3
TH
Đ
C
99
Nội dung
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
Lịch sử máy tính.
1
Các thế hệ máy tính điện tử.
2
03/12/2021
TH
Đ
C
1010
5 thế hệ máy tính điện tử
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
1
Máy ENIAC (Electronic
Numerical Integrator And
Computer - Hoa Kỳ) dài
30.5m, nặng 30 tấn, 18000
bóng chân không, sử dụng
thẻ đục lỗ, thực hiện 1900
phép cộng/giây, phục vụ cho
mục đích quốc phòng (tính
đạn đạo, chế tạo bom nguyên
tử, ).
1. Thế hệ thứ nhất (1943 1959)
Sử dụng bóng chân không (vacuum tube).
03/12/2021
TH
Đ
C
1111
5 thế hệ máy tính điện tử
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
-Máy UNIVAC (Universal Automatic Computer) nhanh
hơn máy ENIAC 10 lần, sử dụng hơn 5000 bóng chân
không.
03/12/2021
TH
Đ
C
1212
5 thế hệ máy tính điện tử
2. Thế hệ thứ hai (1960 – 1964)
Sử dụng đèn bán dẫn (nhỏ và rẻ hơn, tiêu thụ ít điện năng
và tỏa nhiệt ít hơn bóng chân không).
IBM 7090 đạt 2 triệu phép tính/giây, tham gia vào dự án
Mercury (Hoa Kỳ) (đưa con người lên quỹ đạo trái đất)
Máy M-3, Minsk-1,
Minsk-2 (Liên Xô)
NNLT cấp cao:
COBOL, FORTRAN
03/12/2021 CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
910
11 12
12/3/2021
4
TH
Đ
C
1313
5 thế hệ máy tính điện tử
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
3. Thế hệ thứ ba (1964 1970)
Sử dụng bản mạch tích hợp IC (Integreted Circuit y
tính nhỏ hơn, tốc độ thực thi nhanh hơn, nhiệt lượng tỏa
ra giảm, giá thành rẻ hơn, ).
IBM360 (Mỹ)
thực hiện 500.000
phép cộng/giây
(gấp 250 lần
máy ENIAC)
03/12/2021
TH
Đ
C
1414
5 thế hệ máy tính điện tử
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
4. Thế hệ thứ tư (1970 - nay)
Sử dụng mạch tích hợp quy mô lớn (LSI- large-scale
integration) và mạch tích hợp quy mô rất lớn (VLSI).
• Intel 4004 năm 1971 (bộ vi xử lý 4 bit).
• Intel 8008 năm 1972 (bộ vi xử lý 8 bit).
• Intel 8086 năm 1978 (bộ vi xử lý 16 bit).
• Intel Core i7 (1.170.000.000 bóng bán dẫn, 6 nhân, xử lý
cùng lúc 12 luồng công việc)
Cơ chế xử lý song song.
03/12/2021
TH
Đ
C
1515
5 thế hệ máy tính điện tử
5. Thế hệ thứ năm (tương lai gần?)
Hoạt động trên trí thông minh nhân tạo.
Giao tiếp trực tiếp với con người bằng ngôn ngữ tự
nhiên, thể tự học các tri thức của thế giới xung quanh,
thể biểu đạt cảm xúc
03/12/2021 CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
TH
Đ
C
1616
Nội dung
CÁC KHÁI NIM CƠBN VMÁY TÍNH
Lịch sử máy tính.
1
Các thế hệ máy tính điện tử.
2
Biểu diễn thông tin.
3
03/12/2021
13 14
15 16
12/3/2021
5
TH
Đ
C
1717
BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRÊN Y TÍNH
Khái niệm cơ sở thông tin trên máy tính
Tổ chức lưu trữ các thông tin cơ sở như số và kí
tự
Qui ước hiển thị thông tin, khái niệm bảng mã,
trình bày 2 bảng mã thông dụng ASCII và
Unicode.
TH
Đ
C
1818
BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRÊN Y TÍNH
10101010001010101
00101010101010101
00010111001010101
01010101010101010
10101001010101010
10101010101010101
Tại sao phải lưu trữ như thế?
TH
Đ
C
1919
1. GIỚI THIỆU
1.1. Đơn vị cơ sở trên máy tính:
Hệ thống máy tính được cấu thành bởi hàng
ngàn mạch điện dạng tắt/mở.
Ở mức đơn giản nhất, máy tính sử dụng một
mạch điện tắt/mở để biểu diễn thông tin, 1mạch
điện sẽ biểu diễn được 2trạng thái.
Ở mức kế tiếp, máy tính sử dụng đến 2 mạch
điện tắt/mở để biểu diễn thông tin, 2mạch này
sẽ biểu diễn được 4trạng thái
TH
Đ
C
2020
1. GIỚI THIỆU
1.1. Đơn vị cơ sở trên máy tính:
Ở mức tổng quát,máy tính sử dụng n mạch
điện tắt/mở để biểu diễn thông tin, nmạch này
sẽ biểu diễn được 2ntrạng thái.
Bit là đơn vị lưu trữ cơ sở trên máy tính, bit chỉ
có thể có 1 trong 2 giá trị: tắt/mở, đúng/sai, 0/1,
true/false.
Máy tính sử dụng nbit để biểu diễn dữ liệu.
17 18
19 20