10/21/2012
TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH
MÔ TẢ BÀI TOÁN 11-- MÔ TẢ BÀI TOÁN
ThSThS. . Nguy(cid:1)n
Nguy(cid:1)n Kim Nam Kim Nam
http//:www.namqtkd.come.vn http//:www.namqtkd.come.vn
CHƯƠNG V:
i i
m a N m K
m a N m K
(cid:1) Để giải thành công các bài toán tối ưu, bước đầu tiên và quan trọng nhất là mô tả bài toán.Trong bước này cần xác định được các biến quyết định, hàm mục tiêu và các ràng buộc.
ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN TỐI ƯU TRONG KINH TẾ
n ễ y u g N
n ễ y u g N
. .
S h T -
S h T -
(cid:1) Các kiến thức chuyên ngành như marketing, quản trị sản xuất hay kinh tế sẽ giúp cho người lập bài toán mô tả thành công các ràng buộc của bài toán.
D K T Q a o h K
D K T Q a o h K
(cid:1) Trong phạm vi môn học này không thiết lập bài toán mà coi như bài toán đã được thiết lập sẵn và chỉ sử dụng excel để giải bài toán đó.
1
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
2
ThS. Nguy(cid:1)n Kim Nam-Tr(cid:2)(cid:3)ng b(cid:4) môn Lý thuy(cid:5)t cơ s(cid:3) - Khoa QTKD
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
(cid:1) Sau bước mô tả bài toán ta sử dụng công cụ
Solver add-ins để tiến hành giải bài toán trong Excel.
- Xây dựng hàm mục tiêu. - Xây dựng các ràng buộc. - Vào Solver (cid:1) Xuất hiện cửa sổ Solver
(cid:1) Quy trình xây dựng bài toán tối ưu trong Excel
i i
m a N m K
m a N m K
paramaters.
bao gồm các bước sau:
- Nhập các tham số cho trình Solver và chọn
n ễ y u g N
n ễ y u g N
- Tạo một bộ nhãn bao gồm: hàm mục tiêu, tên
. .
solve.
S h T -
S h T -
- Phân tích các kết quả của bài toán.
D K T Q a o h K
D K T Q a o h K
các biến quyết định, các ràng buộc. Bộ nhãn này có tác dụng giúp đọc kết quả dễ dàng trong Excel.
(cid:1) Các lựa chọn và ý nghĩa các nút lệnh trong
hộp thoại Solver Options
- Gán cho các biến quyết định một giá trị khởi đầu bất kỳ. Có thể chọn giá trị khởi đầu bằng không.
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
3
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
4
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
Ví dụ: Sử dụng Solver để giải bài toán quy
hoạch tuyến tính sau dùng
i i
m a N m K
m a N m K
n ễ y u g N
n ễ y u g N
. .
S h T -
S h T -
D K T Q a o h K
D K T Q a o h K
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
5
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
6
1
10/21/2012
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
Bước 1: Bố trí dữ liệu trong bảng tính Excel như hình sau
Bước 2: Tiến hành giải bài toán (cid:1) Chuyển con trỏ đến ô $D$4. Truy cập Solver
i i
m a N m K
m a N m K
n ễ y u g N
n ễ y u g N
. .
S h T -
S h T -
(cid:1)Solver parameters. Mục Equal to chọn Max nếu làm cực đại hàm mục tiêu, chọn Min nếu làm cực tiểu hàm mục tiêu. Mục by changing cells chọn các ô chứa các biến của bài toán, trong ví dụ này là khối ô $B$3: $C$3 như hình sau:
D K T Q a o h K
D K T Q a o h K
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
7
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
8
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
i i
m a N m K
m a N m K
n ễ y u g N
n ễ y u g N
. .
S h T -
S h T -
(cid:1) Nhập ràng buộc của bài toán.( dòng đầu tiên của mục Subject to the constraints là các ràng buộc không âm trên các biến. Dòng tiếp sau là hai phương trình ràng buộc).
D K T Q a o h K
D K T Q a o h K
(cid:1) Nhấn nút add để nhập ràng buộc. Hộp thoại add
constraint xuất hiện như trong hình sau
(cid:1) Hộp Cell Reference để chọn các ô cần đặt ràng buộc lên chúng. Hộp giữa để chọn loại ràng buộc. Có các loại ràng buộc như >=, <=, =, integer (số nguyên), binary (số nhị phân, chỉ nhận giá trị 0 hay 1). Kết thúc việc nhập ràng buộc bằng nút OK.
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
9
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN 22-- QUY TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN
(cid:1) Sau khi kết thúc nhập ràng buộc, hộp thoại Solver parameters xuất hiện trở lại . Nhấn nút options để hiển thị Solver option . Chọn mục Assum Linear Model
i i
m a N m K
m a N m K
(cid:1) Hộp thoại Solver Results xuất hiện chọn Keep Solver Solution . Kết quả là phương án tối ưu là X= (12; 6) và giá trị hàm mục tiêu f(x) = 132
n ễ y u g N
n ễ y u g N
. .
S h T -
S h T -
D K T Q a o h K
D K T Q a o h K
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
11
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
12
2
10/21/2012
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 33-- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 33-- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
(cid:1) Ví dụ: Giải hệ phương trình tuyến tính sau
i i
m a N m K
m a N m K
(cid:1) Có thể sử dụng Solver để giải các hệ phương trình tuyến tính. Giải các hệ phương trình tuyến tính được ứng dụng trong kinh tế để tìm điểm hòa vốn, tìm giá cả và sản lượng cân bằng cung cầu.
(cid:1) Chuẩn bị bài toán như sau:
n ễ y u g N
n ễ y u g N
. .
S h T -
S h T -
D K T Q a o h K
D K T Q a o h K
(cid:1) Khi sử dụng Solver để giải hệ phương trình thì không cần hàm mục tiêu. Cũng có thể coi một trong số các phương trình của hệ là hàm mục tiêu với target cell được nhập vào giá trị value of. Các phương trình còn lại của hệ được coi là các ràng buộc
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
13
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
14
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 33-- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH 33-- GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
Điền các tham số cho Solver để giải hệ phương trình
i i
m a N m K
m a N m K
n ễ y u g N
n ễ y u g N
. .
S h T -
S h T -
D K T Q a o h K
D K T Q a o h K
(cid:1) Kết quả giải hệ phương trình là x1 = 1, x2 = 1 và x3 = -1. Chú ý bỏ chọn Assume non-negative trong Solver Options khi giải hệ phương trình bằng Solver.
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
15
Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
16