intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tổng quan về khung pháp lý cho các tổ chức xã hội dân sự - Nguyễn Thị Bích Điệp

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

65
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tổng quan về khung pháp lý cho các tổ chức xã hội dân sự do Nguyễn Thị Bích Điệp biên soạn giới thiệu một cách tổng quan về khung pháp lý điều chỉnh các tổ chức xã hội dân sự nói chung và tại Việt Nam; chia sẻ các kinh nghiệm trong việc cải thiện khung pháp lý cho các tổ chức xã hội dân sự.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tổng quan về khung pháp lý cho các tổ chức xã hội dân sự - Nguyễn Thị Bích Điệp

  1. Tổng quan về Khung pháp lý  cho các Tổ chức xã hội dân sự  Nguyễn Thị Bích Điệp VNAH  Hà Nội, 5­2007
  2. Mục đích và Phương pháp tiếp cận Mục đích  Giới thiệu một cách tổng quan về khung pháp lý điều chỉnh  các tổ chức XHDS nói chung và tại Việt Nam  Chia sẻ các kinh nghiệm trong việc cải thiện khung pháp lý  cho các tổ chức XHSD Phương pháp tiếp cận  Rộng và bao quát  Lấy các tổ chức XHSD làm trung tâm
  3. I. Các tổ chức xã hội dân sự tại Việt Nam  Đặc điểm chung:  không thuộc khu vực nhà nước hay thị trường;  tự nguyện;  tự quản;  tự chủ về mặt tài chính;  không phân chia lợi nhuận. 
  4. Các tổ chức XHDS tại Việt Nam Các tổ chức có thành viên  Các đoàn thể quần chúng*  Các tổ chức hội, liên hiệp hội, liên đoàn  Các hiệp hội nghề nghiệp*  Các tổ chức/ nhóm tại cộng đồng Các tổ chức không có thành viên 1. Các tổ chức nghiên cứu, khoa học, phát triển, tư vấn, đào tạo, xóa  đói giảm nghèo* 2. Các quỹ xã hội, quỹ từ thiện, quỹ phát triển 3. Các công ty phi lợi nhuận*  4. Các tổ chức tín ngưỡng* 5. Các nhóm không đăng ký tư cách pháp nhân* 6. Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài*
  5. II. Hoàn thiện môi trường pháp lý  để thúc đẩy sự tham gia và đóng góp của các tổ chức  XHDS vào phát triển kinh tế ­ xã hội 1. Do vai trò ngày càng lớn của các tổ chức XHDS Ảnh hưởng về kinh tế  Lực lượng lao động trung bình: 4.4%, trong đó Hà Lan  (14.4%), Mỹ (9.8%), Pháp (7.6%), và tại một số nước quá độ  là: CH Séc: 2% (74,000 lao động); Hungary: 1.1% (~ 62,000  lao động làm việc cả ngày)  Việt Nam: chưa có con số thống kê chính xác Ảnh hưởng về xã hội  Tham gia ngày càng rộng rãi hơn vào các lĩnh vực y tế, văn  hoá, giáo dục, thể thao, nghiên cứu khoa học, tư vấn phản  biện chính sách, dịch vụ xã hội, phát triển cộng đồng, xóa  đói giảm nghèo và các hoạt động đánh giá, giám sát
  6. Thúc đẩy sự tham gia và đóng góp của các tổ chức  XHDS vào phát triển kinh tế ­ xã hội Khỏa lấp nơi thiếu nguồn lực  Đối với những dịch vụ cơ bản ngày càng tăng do nhu cầu  phát triển, nơi nhà nước thiếu nguồn lực và nơi khu vực tư  chưa quan tâm tới vì ít lợi nhuận Cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích, dịch vụ xã hội tại  cộng đồng một cách hữu hiệu   Do tính tình nguyện  Do cạnh tranh   Do khả năng nắm bắt sâu sát tại cộng đồng
  7. Thúc đẩy sự tham gia và đóng góp của các tổ chức  XHDS vào phát triển kinh tế ­ xã hội 2. Tăng cường tính minh bạch và trách nhiệm giải  trình    Đối với những tổ chức phi lợi nhuận được miễn thuế  Đối với những tổ chức nhận ngân sách công hoặc tài trợ,  quyên góp của công chúng, của nhà tài trợ   Là cơ sở để xác định các hoạt động quản lý của các CSÓ  và nhà nước một cách rõ ràng, công bằng
  8. III. Khung pháp lý cho các tổ chức XHDS tại Việt  Nam hiện nay  1. Những chủ chương, chính sách của Đảng, nhà nước về khuyến  khích phát triển các tổ chức XHDS (mang tính định hướng) 2. Các văn bản luật điều chỉnh trực tiếp  Hiến pháp (điều 69)  Bộ luật dân sự  Các luật điều chỉnh các đoàn thể quần chúng (*)  Sắc lệnh/ Luật 102/SL­L (1957) về Quyền lập hội  Nghị định 177 (1999) về tổ chức và hoạt động của Quỹ xã hội, Quỹ từ  thiện  Nghị định 88 (2003) về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội  Nghị định 35 (1992) về quản lý các hoạt động khoa học, kỹ thuật  Khác
  9. Khung pháp lý cho các tổ chức XHDS  tại Việt Nam hiện nay 3. Các văn bản luật điều chỉnh gián tiếp  Các văn bản luật về thuế  Các văn bản luật về dịch vụ xã hội, dịch vụ gắn với nhiệm vụ của nhà  nước  Các văn bản luật về tài chính, ngân sách, tài trợ, viện trợ  Các văn bản luật về đảm bảo sự tham gia của công chúng  Các văn bản luật về phân cấp quản lý  Các văn bản luật về hoạt động thanh tra, kiểm tra, khiếu nại  Khác   Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình soạn thảo Luật về Hội  (nâng cấp từ Nghị định 88/2003 về Hội) và rà soát lại những văn  bản pháp lý có liên quan 
  10. Khung pháp lý  (tiếp)   Tương đối đầy đủ với nhiều loại văn bản   Các tổ chức được tham gia vào nhiều hoạt động đa dạng (Trích điều  22 Nghị định 88)  … Tư vấn, phản biện, tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp  luật liên quan  Kiến nghị, phối hợp với cơ quan, tổ chức trong hoạt động  Gây quỹ và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, nhận các  nguồn tài trợ  Gia nhập làm hội viên của các hội quốc tế và khu vực  …  Được hỗ trợ và miễn một số loại thuế
  11. Khung pháp lý (tiếp)  Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, bổ sung  Phức tạp  Thiếu  Không rõ ràng về cơ chế, đầu mối quản lý  Thiếu cơ chế đánh giá, giám sát hiệu quả  Thiếu về ưu đãi thuế và hỗ trợ tài chính bền vững  Thiếu cơ chế đối thoại và hợp tác giữa đa số các tổ chức  XHDS với chính phủ và khu vực tư nhân
  12. IV. Khảo sát các tiêu chí xây dựng khung pháp lý tốt cho các tổ chức XHDS Mục tiêu của một khung pháp lý tốt  Điều phối được quyền, lợi ích và trách nghiệm, nghĩa vụ của các  bên   Cơ sở pháp lý để tạo ra một môi trường thuận lợi, rõ ràng, hỗ trợ  các tổ chức hình thành, phát triển và đóng góp hiểu quả  Thúc đẩy phát triển kinh tế ­ xã hội ổn định và bền vững Các tiêu chí quan trọng cho một khung pháp lý tốt  Bảo vệ các quyền cơ bản khi đăng ký thành lập, hoạt động và  giải thể  Hoà nhập và quản lý tốt   Bền vững về mặt tài chính  Đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm giải trình    Xây dựng mối liên kết giữa các tổ chức XHDS với nhà nước, khu  vực tư nhân và các thành phần liên quan
  13. 1. Bảo vệ các quyền cơ bản khi đăng ký thành lập, hoạt động Đăng ký:  Cho phép thành lập theo ý nguyện, cả các tổ chức không có tư cách  pháp nhân được tham gia hoạt động  Việc đăng ký thành lập nhanh chóng, dể dàng và không tốn kém   Cơ quan cấp đăng ký phải công bằng, rõ ràng và có một bộ máy phù hợp  với lực lượng nhân viên có đủ năng lực chuyên môn  Quyền được khiếu nại được thừa nhận Hoạt động  Tham gia các hoạt động làm lợi cho thành viên hoặc phục vụ lợi ích công  cộng, được chứng nhận là tổ chức chuyên vì lợi ích công để được hưởng  các ưu đãi  Tham gia nghiên cứu, thảo luận, phản biện các chính sách, chương trình  của nhà nước  Tiếp cận với các thông tin đại chúng để thông cáo về các hoạt động của  mình * Các hoạt động này không trái với pháp luật và các nguyên tắc đạo đức, và  tuân thủ các thủ tục và điều kiện về mặt chuyên môn
  14. 2. Hoà nhập và quản lý tốt  Khung pháp lý yêu cầu tối thiểu phải có trong điều lệ của tổ chức  Các nguyên tắc về tổ chức và quản lý  Cơ chế giám sát  Không xung đột lợi ích cá nhân, lợi ích kinh tế với lợi ích của tổ chức   Làm rõ nguyên tắc không phân chia lợi nhuận   Khuyến khích các tổ chức xây dựng các chuẩn mực cao hơn về quản  lý và hoạt động   Khuyến khích hình thành các tổ chức bao trùm, bảo hộ, các mạng  lưới để tiếp nhận và thực hiện các nguyên tắc về tự quản lý
  15.  3. Hỗ trợ bền vững tài chính  Gây quỹ: qua các hoạt động phù hợp về mặt luật pháp và văn hoá   Yêu cầu: có ghi chép lưu trữ tại CQNN hoặc tổ chức giám sát độc  lập; có giấy phép, tiêu chuẩn; thông tin cho công chúng; và có thể bị  xử phạt đối với các hành vi sai trái  Hoạt động kinh tế, thương mại hợp pháp  Yêu cầu: trong các lĩnh vực của tổ chức; không phân chia lợi nhuận;  đáp ứng các yêu cầu về giấy phép; có thể chịu thuế  Miễn,  giảm  một  số  loại  thuế,  đặc  biệt  cho  các  tổ  chức  công ích và nhà tài trợ, nguồn tài trợ   Ưu đãi đặc biệt  cho việc trao tặng tiền, hiện vật và đầu tư vào  các lĩnh vực công ích  Cho  phép  nhận  các  khoản  vốn,  tài  trợ  nước  ngoài,  các  khoản  đóng  góp  hoặc  chuyển  nhượng  hợp  pháp  đối  với  các  tổ  chức có đăng ký và tuân thủ các thủ tục cần thiết  Khuyến khích hoạt động tình nguyện 
  16. 4. Đảm bảo tính giải trình và minh bạch  Báo cáo  Báo cáo cho các cơ quan quản lý/ cấp giấy phép hoặc đăng ký:  Tối thiểu  là báo cáo hàng năm về tài chính và hoạt động chung   Báo cáo cho các cơ quan thuế và kiểm toán  * Báo cáo cần đơn giản và đồng nhất, và đảm bảo bí mật thông tin (nếu  có)  Thông tin cho công chúng  Đối với các hoạt động lớn hoặc có tài sản được tài trợ từ nguồn quỹ công  cộng  Kiểm toán do các cơ quan chuyên môn tiến hành  Áp dụng chế tài khi vi phạm  Như một pháp nhân bình thường và khi vi phạm các luật đặc thù
  17. 5. Xây dựng liên kết  Quy định cơ chế đối thoại và hợp tác thường xuyên – không  thường xuyên, chính thức – phi chính thức  Khuyến khích sự hợp tác giữa chính phủ với các tổ chức  XHDS, các tổ chức XHDS với nhau, và các tổ chức XHDS với  khối kinh tế  khuyến khích các dự án tài trợ của chính phủ được thực hiện  bởi các các tổ chức XHDS qua các hợp đồng hoặc tài trợ
  18. V. Xây dựng một khung pháp lý tốt  Là một quá trình lâu dài, liên tục, lặp đi lặp lại và cần sự nỗ  lực, hợp tác của nhiều bên liên quan  Soạn, ban hành mới, sửa đổi một văn bản đồng thời tác  động, lồng ghép lên nhiều văn bản luật có liên quan    Kết hợp chuỗi các hoạt động nghiên cứu, đánh giá, thực  hiện, đào tạo để thực hiện hiệu quả, kiểm tra, giám sát và  đề xuất sửa đổi khi cần thiết
  19. Xây dựng một khung pháp lý tốt  Trong  giai  đoạn  soạn  thảo,  ban  hành,  thực  thi  và  điều  chỉnh  khung pháp lý:  Tạo  được  mối  quan  tâm  đến  việc  cải  cách  để  đưa  các  đối  tác  khác nhau tham gia trong suốt quá trình  Tạo  sự  liên  kết,  phối  hợp  giữa  các  ban  ngành  hữu  quan  với  sự  tham  gia  của  công  chúng  trong  đó  có  doanh  nghiệp,  các  đơn  vị  hỗ trợ trong nước, quốc tế và các chuyên gia độc lập và đặc biệt  là các tổ chức XHDS – vừa là nguồn tri thức đa dạng, rồi rào, vừa  là đối tượng hưởng lợi, là đối tượng tham gia thực hiện đồng thời  giám sát việc thực hiện.
  20. Xin chân thành cảm ơn! Nguyễn Thị Bích Điệp, ThS. LS. diepnguyen@vnah­hev.org
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0