BÀI 5

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

PGS.TS Lý Phương Duyên

1

Giảng viên trường Học viện tài chính

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Phân tích được khái niệm và các đặc trưng cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp.

2. Chỉ ra được đối tượng nộp thuế, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Vận dụng được cách tính số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

4. Chỉ ra được các qui định về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Ứng dụng được các quy định về đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập

2

doanh nghiệp.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

5.1.

Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

5.2.

3

5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.1.1. Khái niệm thuế thuế thu nhập doanh nghiệp

5.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp

4

5.1.3. Vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp

5.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là sắc thuế thuộc loại

thuế thu nhập đánh vào thu nhập chịu thuế của các

5

doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định.

5.1.2. ĐẶC ĐIỂM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

• Là sắc thuế thuộc loại thuế trực thu; • Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp và nhà đầu tư;

• Thường có thuế suất tỷ lệ.

6

5.1.3. VAI TRÒ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thu quan trọng

của ngân sách nhà nước.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng

của nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một công cụ của Nhà

7

nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.

5.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN HÀNH

5.2.1. Hệ thống các văn bản hiện hành về thuế thu nhập doanh nghiệp

5.2.2. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

5.2.3. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

5.2.4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế

8

5.2.5. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

5.2.1. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN HIỆN HÀNH VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

• Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số

điều của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp; • Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế Thu

nhập doanh nghiệp;

• Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015; • Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014;

9

5.2.1. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN HIỆN HÀNH VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

• Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

• Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; • Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015; • Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; • Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; • Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015.

10

5.2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: • Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế; • Các loại hình doanh nghiệp; • Các đơn vị sự nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập; • Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam (cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh

nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mang lại

11

thu nhập).

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Phần trích lập quỹ Thu nhập tính thuế Thuế suất Thuế phải nộp × = − khoa học & công trong kỳ tính thuế thuế TNDN trong kỳ tính thuế

nghệ

Trong đó:

Các khoản lỗ được chuyển Thu nhập được Thu nhập Thu nhập − − = theo qui định miễn thuế chịu thuế tính thuế

Thu nhập Doanh thu tính Chi phí được Thu nhập

− + = chịu thuế trong kỳ thu nhập chịu thuế trừ trong chịu thuế khác

12

tính thuế trong kỳ kỳ tính thuế trong kỳ tính thuế

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế • Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ

sở kinh doanh được hưởng; • Thời điểm xác định doanh thu;

 Hoạt động bán hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho

người mua;

 Hoạt động cung ứng dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần

việc cung ứng dịch vụ cho người mua.

• Nếu cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm

thuế giá trị gia tăng;

• Nếu cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế giá trị

13

gia tăng.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Ví dụ 1: • Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa

đơn GTGT gồm các chỉ tiêu sau:  Giá bán: 100.000.000 đồng.  Thuế GTGT (10%): 10.000.000 đồng.  Tổng giá thanh toán: 110.000.000 đồng.  Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000.000 đồng.

• Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000.000 đồng (giá đã có thuế

14

GTGT). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000.000 đồng.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như sau: • Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng trả một lần, không bao

gồm lãi trả góp, trả chậm;

• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, tiêu dùng nội bộ (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) xác định theo giá bán của sản

phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương; • Đối với hoạt động gia công hàng hóa là số tiền thu về; • Đối với hàng hóa bán qua đại lý, ký gửi đúng giá hưởng hoa hồng:

 Doanh nghiệp giao hàng là số tiền bán hàng hóa;  Doanh nghiệp làm đại lý, ký gửi là hoa hồng được hưởng.

• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê trả từng kỳ. Nếu bên thuê trả trước nhiều kỳ thì phân bổ

15

cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

Ví dụ 2: • Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ô tô và lắp ráp ô tô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ô tô do doanh nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm

hoặc dùng lốp ô tô để tiếp tục lắp ráp thành ô tô hoàn chỉnh thì trong trường hợp này sản

phẩm lốp ôtô của doanh nghiệp không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu

nhập doanh nghiệp.

• Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng

làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào

16

doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế

• Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu

trong kỳ.

• Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý. • Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình

nghiệm thu.

• Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:

 Nếu chia kết quả bằng doanh thu → doanh thu chia từng bên;  Nếu chia kết quả bằng sản phẩm → doanh thu sản phẩm từng bên;  Nếu chia kết quả bằng lợi nhuận trước thuế TNDN → số tiền bán hàng hóa, dịch vụ;  Nếu chia kết quả bằng lợi nhuận sau thuế TNDN → số tiền bán hàng hóa, dịch vụ.

• Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng

17

cho khách hàng.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

a. Doanh thu tính thu nhập chịu thuế

Ví dụ 3:

Công ty A chuyên kinh doanh máy khoan nhồi bê tông. Công ty ký hợp đồng với công ty B là

đơn vị thi công với điều khoản hai bên cùng khai thác máy khoan, doanh thu thu được sẽ chia

theo tỷ lệ: Công ty A: 70%, công ty B: 30%. Mọi chi phí khách hàng, sửa chữa,

vận hành công ty A sẽ chịu. Mọi chi phí giao dịch để thực hiện hợp đồng công ty B chịu.

Tháng 9 doanh thu của việc sử dụng máy là 100 triệu.

Vì vậy, doanh thu tính thu nhập chịu thuế của công ty A là:

18

70% × 100 triệu = 70 triệu.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

b. Chi phí được trừ

Điều kiện xác định các khoản chi phí được trừ:

• Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật; • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm

19

thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

c. Các khoản chi không được trừ

1. Khoản chi không liên quan đến sản xuất kinh doanh và không đủ hóa đơn chứng từ, trừ phần giá trị tổn

thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.

2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.

3. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.

4. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam

vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.

5. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.

6. Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đối với một số

20

nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

c. Các khoản chi không được trừ

7. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ

chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm

vay; chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

8. Chi khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản

cố định.

9. Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9

chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, ô tô dùng để làm

mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du

thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.

21

10. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

c. Các khoản chi không được trừ

11. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên; doanh nghiệp không

trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả

cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo qui định của

pháp luật;

12. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ

quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung

vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng

không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

13. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9

chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ; thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ trường hợp doanh

nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài theo hợp đồng); thuế thu nhập cá nhân (trừ trường

hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao

22

gồm thuế thu nhập cá nhân).

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

c. Các khoản chi không được trừ

14. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho

người nghèo theo quy định của pháp luật (chứng từ là các bảng kê...).

15. Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng từ; phần chi trang phục

bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 triệu đồng/người/năm.

16. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho người lao động vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí

công đoàn cho người lao động vượt mức quy định; phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích

nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người

lao động.

23

17. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số khoản chi theo quy định.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

c. Các khoản chi không được trừ

Ví dụ 4:

Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có chi phí phân bổ tương ứng với sản phẩm tiêu thụ là 1,3

tỷ trong đó: • Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay cán bộ công nhân viên): 150 triệu với lãi suất là 13%/năm. Lãi suất cơ bản bình quân cả năm do Ngân hàng Nhà nước công bố là 8%/năm. • Trích trước chi phí sửa chữa một xe ô tô 50 triệu, thực tế chi phí sửa chữa phát sinh trong năm

30 triệu.

• Chi bảo hiểm tai nạn người lao động (không trừ vào lương) 50 triệu; chi bảo hiểm nhân thọ cho

24

trưởng các bộ phận (không trừ vào lương, không có trong hợp đồng lao động) 40 triệu. • Trích khấu hao tài sản cố định: 125 triệu. Trong đó khấu hao của nhà ăn tập thể là 25 triệu. • Chi xây dựng hệ thống xử lý nước thải 40 triệu. • Các chi phí khác coi là hợp lý và doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

c. Các khoản chi không được trừ

Đáp án ví dụ 4:

25

Các khoản chi phí không được trừ là: • Lãi tiền vay vượt mức 150 % lãi suất cơ bản: = 150 triệu – 150 triệu × 8% × 150% / 13% = 11,54 triệu • Trích trước sử dụng không hết: 50 triệu – 30 triệu = 20 triệu • Chi bảo hiểm nhân thọ cho ban giám đốc: 40 triệu • Chi xây dựng hệ thống xử lý nước thải: 40 triệu

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

c. Các khoản chi không được trừ

Ví dụ 5:

Công ty A quyết định tài trợ vàng cho cuộc thi hoa hậu quý bà đẹp và thành đạt bằng 500

sản phẩm mỹ phẩm do công ty kinh doanh.

26

Trị giá của số sản phẩm trên không được tính vào chi phí.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

d. Thu nhập chịu thuế khác

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; 1.

Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; 2.

Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; 3.

Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; 4.

Hoàn nhập các khoản dự phòng; 5.

6. Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;

7. Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập

27

nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

d. Thu nhập chịu thuế khác

8. Chênh lệch giữa thu về tiền phạt tiền bồi thường sau khi bù trừ với số bị phạt, bị bồi thường.

9. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản để góp vốn, điều chuyển tài do sát nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình

doanh nghiệp.

10. Quà biếu, tặng; thu nhập nhận được từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng

khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.

11. Các khoản thu nhập không tính trong doanh thu.

12. Các khoản thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết (từ thu nhập trước khi

nộp thuế TNDN).

13. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài.

28

14. Các khoản thu nhập khác.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

e. Thu nhập được miễn thuế

1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật Hợp

tác xã.

2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học & phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong

thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần lầu áp dụng tại Việt Nam.

4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người

khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong

29

tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

e. Thu nhập được miễn thuế

5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh

đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã

nộp thuế TNDN theo quy định (kể cả trường hợp bên nhận vốn được miễn thuế).

7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ

30

thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

f. Xác định lỗ và chuyển lỗ • Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về

thu nhập chịu thuế;

• Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm kể từ

năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

g. Trích lập quỹ khoa học và công nghệ • Trích tối đa 10% thu nhập tín thuế; • Quỹ chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam; • Các khoản chi từ quỹ phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và không được hạch toán vào chi phí được trừ; • Trong 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng sai mục đích phải nộp thuế TNDN tính trên phần thu nhập đã không sử dụng hoặc sử dụng sai và phần lãi

31

phát sinh từ số thuế TNDN đó.

5.2.3. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (tiếp theo)

h. Thuế suất

20% Thuế suất chung

32

Khai thác dầu khí và các tài nguyên quí hiếm 32% - 50%

5.2.4. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ • Đăng ký thuế cùng với đăng ký thuế giá trị gia tăng. • Kê khai và nộp thuế:

 Doanh nghiệp tại trụ sở chính phải kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cả trụ sở chính và các cơ

sở sản xuất hạch toán phụ thuộc;

 Số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp tại các tỉnh, thành phố nơi có cơ sở sản xuất phụ thuộc = Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp toàn doanh nghiệp × Tỷ lệ chi phí của cơ sở hạch toán phụ thuộc tính trên

tổng chi phí;

 Thuế TNDN được tạm nộp hàng quý, chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.

• Quyết toán thuế:

 Doanh nghiệp khai quyết toán thuế tại trụ sở chính. Số còn phải nộp hoặc được hoàn cũng chia theo tỷ lệ

chi phí cho các cơ sở sản xuất phụ thuộc;

 Thời hạn nộp tờ khai tự quyết toán là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

33

5.2.5. ƯU ĐÃI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

• Điều kiện ưu đãi: Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo qui định và đăng ký, nộp

thuế TNDN theo kê khai. • Các hình thức ưu đãi:  Ưu đãi về thuế suất;  Ưu đãi về thời gian miễn giảm.

• Các khoản thu nhập không được ưu đãi thuế:

 Thu nhập khác;  Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm;  Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược;  Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

34

TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC

Thuế thu nhập doanh nghiệp cùng với thuế giá trị gia tăng là sắc thuế phát sinh ở tất cả các lĩnh vực

kinh doanh. Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế trực thu tác động trực tiếp vào thu nhập của các doanh

nghiệp nên rất được các doanh nghiệp quan tâm. Khi nghiên cứu sắc thuế này cần chú trọng đến các vấn

đề sau: • Chủ thể nộp thuế là tất cả các tổ chức có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng

chứng khóan, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản.

• Chi phí được trừ là các khoản chi phí không nằm trong danh mục các khoản chi phí không được trừ. • Doanh nghiệp được quyền trích lập quỹ Khoa học và công nghệ từ thu nhập chịu thuế trước khi thuế thu

nhập doanh nghiệp.

• Việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm ưu đãi về thuế suất và ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế. • Doanh nghiệp có các cơ sở hạch toán phụ thuộc phải kê khai và nộp thuế ở các tỉnh thành phố nơi có các

cơ sở này, phân chia số thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ chi phí.

• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khóan, chuyển nhượng bất động sản được tính

35

và kê khai riêng.