BÀI 4

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

TS. Vũ Duy Nguyên

1

Giảng viên trường Học viện tài chính

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Phân tích được khái niệm, bản chất, các đặc trưng của thuế giá trị gia tăng.

2. Xác định được đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, đối tượng

không chịu thuế theo qui định hiện hành.

3. Phân biệt được các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.

4. Chỉ ra được các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, hoàn thuế, đăng ký, kê khai,

2

nộp thuế giá trị gia tăng.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

4.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng

Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và đối tượng không phải kê khai Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế và đối tượng không phải kê khai 4.2. tính thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng, người nộp thuế

4.3. Căn cứ xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp Căn cứ xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp

4.4. Cách xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp Cách xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp

3

4.5. Các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, kê khai, nộp và hoàn thuế thuế giá trị gia tăng Các qui định về sử dụng hóa đơn chứng từ, kê khai, nộp và hoàn thuế thuế giá trị gia tăng

HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH • Luật thuế GTGT số 13/2008/QH 12; • Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung số 31/2013/QH13; • Luật Quản lý thuế 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một

số điều của Luật Quản lý thuế 2012;

• Luật số 71/2014/QH13; • Luật số 106/2016/QH13; • Nghị định số 209/2013/NĐ-CP; • Nghị định 83/2013/NĐ-CP; • Nghị định 12/2015/NĐ-CP; • Nghị định số 100/2016/NĐ-CP; • Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính; • Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

4

4.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ THUẾ GTGT

4.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị gia tăng

5

4.1.2. Vai trò thuế giá trị gia tăng

4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THUẾ GTGT

Khái niệm:

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của

hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông

đến tiêu dùng. • Value Added Tax (VAT) • La Taxe sur la Value Ajoutée (TVA)

6

Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng: • Thuế gián thu; • Thuế luỹ thóai; • Thuế đánh nhiều giai đoạn, không trùng lắp; • Tính trung lập cao; • Tính lãnh thổ.

4.1.2. VAI TRÒ CỦA THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

• Là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước (khoảng trên 20% tổng thu từ thuế, phí và lệ phí); • Điều tiết thu nhập; • Khuyến khích sản xuất, kinh doanh, đầu tư, xuất khẩu; • Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng; • Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế cho phù hợp với thông lệ quốc tế.

7

4.2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NGƯỜI NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ,

ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI

4.2.1. Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế

4.2.2. Đối tượng không chịu thuế

8

4.2.3. Đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế

4.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ NGƯỜI NỘP THUẾ

• Đối tượng chịu thuế:

Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch

vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện hành.

• Người nộp thuế:

 Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng;  Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.

9

4.2.2. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ

• Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng gồm 26 nhóm mặt hàng. • Lý do thiết kế hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế:

 Thể hiện chính sách ưu đãi của nhà nước đối với người cung cấp hoặc người tiêu dùng;  Giảm bớt chi phí quản lý thuế;  Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, không được khấu trừ và hoàn

10

thuế giá trị gia tăng tăng đầu vào.

4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT

Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT:

1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài

sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền

hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở

thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các

trường hợp: Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và

thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; đào tạo; chia cước dịch vụ bưu

chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt

11

Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định của pháp luật.

4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT

Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT:

3. Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.

4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá

trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

5. Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn

nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho

12

doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương.

4.2.3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, KHÔNG TÍNH NỘP THUẾ GTGT

Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT:

6. Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao khi điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách

kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc

giữa các đơn vị thành viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn để phục vụ cho hoạt động sản

xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn và kê khai, nộp thuế

GTGT. Cơ sở kinh doanh có tài sản cố định điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài

sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.

7. Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong 6 trường hợp cụ thể: Thu đòi người thứ 3 của hoạt

động bảo hiểm; các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh

13

doanh....

4.3. CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT

4.3.1. Giá tính thuế GTGT

14

4.3.2. Thuế suất

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Nguyên tắc: • Giá tính thuế GTGT là giá chưa có thuế GTGT; • Giá tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng;

• Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. • Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa

có thuế giá trị gia tăng.

• Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu nhập đầu tiên cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được

xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.

• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

15

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Ví dụ 1:

Công ty A nhập khẩu 100 chiếc điều hòa Daikin công suất 12.000 BTU của

Thái Lan. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu nhập đầu tiên là 220 USD/chiếc. Thuế suất

thuế nhập khẩu điều hòa là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của điều hòa là

10%; thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ.

16

Xác định thuế giá trị gia tăng mà công ty nộp cho số hàng nhập khẩu trên?

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 1:

Thuế nhập khẩu phải nộp = 100 × 220 × 10% × 22.000 = 48.400.000

Thuế TTĐB phải nộp = (100 × 220 × 22.000 + 48.400.000) × 10% = 53.240.000

Thuế GTGT phải nộp = (100 × 220 × 22.000 + 48.400.000 + 53.240.000) × 10%

17

= 58.564.000 (VNĐ)

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Ví dụ 2:

Công ty rượu A trong tháng 10/N có số liệu như sau:

Xuất bán 2.000 lít rượu trắng. Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 15.000

đồng/lít;

Xuất 100 lít rượu trắng phục vụ hội nghị công nhân viên chức;

Xuất 500 lít rượu trắng để sản xuất rượu mạnh;

Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp?

18

Biết thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%.

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 2:

500 lít rượu trắng xuất tiếp tục sản xuất sản phẩm nên không chịu thuế GTGT

19

Thuế GTGT phải nộp = (2.000 + 100) × 15.000 × 10% = 3.150.000 (đồng)

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Cách tính giá tính thuế: • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

• Đối với gia công hàng hóa là giá gia công, chưa có thuế giá trị gia tăng. • Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao

thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao

gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị.

• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia tăng.

20

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Cách tính giá tính thuế:

Ví dụ 3:

Công ty xe máy Nam Cường bán xe Leed theo 2 hình thức: • Trả ngay một lần, giá thanh toán là 55 triệu đồng (trong đó thuế giá trị gia tăng là 5 triệu đồng). • Trả góp trong 12 tháng: Ngay khi nhận xe trả 30 triệu; số còn lại trả đều 1,2 triệu đồng/tháng.

21

Hãy tính giá tính thuế đối với xe máy theo phương thức trả góp?

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Cách tính giá tính thuế:

Đáp án ví dụ 3:

22

Giá tính thuế giá trị gia tăng đối với xe máy trả góp = 55 – 5 = 50 triệu (VNĐ)

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Ví dụ 4:

Công ty A có 2 tầng nhà cho thuê. Khách hàng thuê tầng 2 trả tiền hàng tháng với

giá chưa thuế giá trị gia tăng là 25 triệu đồng. Khách hàng tầng 3, trả 6 tháng

một lần với giá chưa thuế giá trị gia tăng là 132 triệu đồng.

23

Trong tháng 6/N, cả hai khách hàng đều thanh toán tiền thuê thì: • Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 2 là 25 triệu đồng; • Giá tính thuế đối với khách hàng tầng 3 là 132 triệu đồng.

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Cách tính giá tính thuế:

• Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá bán bất động sản chưa có thuế giá trị

gia tăng, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước.

• Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu

được từ các hoạt động này, chưa có thuế giá trị gia tăng.

• Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế

giá trị gia tăng thì giá tính thuế được xác định theo công thức:

Giá thanh toán

Giá chưa có thuế

24

= GTGT 1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Ví dụ 5:

Công ty xổ số tổng kết, trong tháng 9/N bán được 42.000 vé với giá bán là

3.500 đồng/vé. Hoa hồng đại lý là 500 đồng/vé.

Hãy tính giá tính thuế GTGT đối với 42.000 vé xổ số và giá tính thuế GTGT

25

hoa hồng đại lý?

4.3.1. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 5:

42.000 × 3.500 Giá tính thuế đối = = 133.636.363 (VNĐ) với 42.000 vé xổ số 1+10%

26

42.000 × 500 Giá tính thuế đối = = 19.090.909 (VNĐ) với hàng hóa đại lý 1+10%

4.3.2. THUẾ SUẤT

0% Hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và

được coi như xuất khẩu

5%

Hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ

trực tiếp cho sản xuất và tiêu dùng

10%

Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không

27

quy định tại mức thuế suất 0% và 5%.

4.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

4.4.1. Phương pháp khấu trừ

28

4.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ

• Đối tượng áp dụng:

 Đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành lập theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư;  Đơn vị, tổ chức kinh doanh khác thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

• Công thức tính:

Thuế GTGT

Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra được phải nộp

29

khấu trừ

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

Giá tính thuế Thuế GTGT Thuế suất thuế GTGT = hàng hóa, dịch vụ, × đầu ra hàng hóa, dịch vụ đó chịu thuế bán ra

Thuế GTGT

đầu ra

• Cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ phải

sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa dịch vụ. • hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi đầy đủ các yếu tố trên hóa đơn. • Trường hợp doanh nghiệp kê khai sai mức thuế suất trên hóa

30

đơn, do cơ quan thuế kiểm tra, phát hiện:  Mức thuế suất cao hơn qui định: Tính theo mức cao hơn;  Mức thuế suất thấp hơn qui định: Tính theo mức qui định.

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

• Khái niệm: Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ

Thuế GTGT

đầu vào

được cho hoạt động chịu thuế GTGT ghi trên các hóa đơn, chứng từ sau:  hóa đơn giá trị gia tăng (ghi đúng qui định);  Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;  Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài;  Chứng từ đặc thù.

khấu trừ

• Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:

 Có những chứng từ hợp pháp phản ánh số thuế GTGT đầu vào;  Có những chứng từ thanh toán qua Ngân hàng trừ các giao dịch có

31

trị giá dưới 20 triệu đồng (theo giá đã có thuế GTGT).

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

Ví dụ 6:

Tháng 9/N, công ty A tập hợp được Thuế giá trị gia tăng đầu vào trên các hóa đơn,

chứng từ mua nguyên liệu, hàng hóa đầu vào của quá trình sản xuất là 54 triệu đồng.

Trong đó có 3 hóa đơn: • Hóa đơn 1: Giá chưa thuế 15 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 1,5 triệu đồng. • Hóa đơn 2: Giá chưa thuế 20 triệu đồng, thuế giá trị gia tăng 2 triệu đồng. Thanh

toán qua ngân hàng.

• Hóa đơn 3: Giá chưa thuế 30 triệu đồng; thuế giá trị gia tăng 3 triệu đồng. Thanh

toán ½ bằng tiền mặt; ½ tiền gửi ngân hàng.

32

Xác định thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của các hóa đơn nêu trên.

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 6:

Hóa đơn 1: Được khấu trừ hết

Hóa đơn 2: Được khấu trừ hết

33

Hóa đơn 3: Được khấu trừ ½ × 3 = 1,5 triệu đồng

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

 Hàng hóa dịch vụ mua vào được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh

doanh chịu thuế GTGT.

Thuế GTGT

đầu vào

được

 Hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng và không chịu thuế GTGT:  Hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ và chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng

khấu trừ

hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

chịu thuế GTGT;

 Nếu không hạch toán riêng: Khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số

34

chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra.

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

 Thuế giá trị gia tăng đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó. Trường

hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,

khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ

Thuế GTGT quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở

đầu vào người nộp thuế.

được

khấu trừ

 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không

hoàn lại được khấu trừ toàn bộ;

 Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí được khấu trừ toàn

35

bộ.

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

• Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

 Một số trường hợp đặc biệt sau không được khấu trừ:

Thuế GTGT

 Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống sử dụng cho vào kinh doanh vận chuyển hàng hóa,

đầu vào

hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. được

khấu trừ

 Tài sản cố định là ôtô chở người có 9 chỗ ngồi trở xuống có giá trên 1,6 tỷ thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào

trị

36

tương ứng với phần giá trị vượt 1,6 tỷ không được khấu trừ.

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

Ví dụ 7:

Công ty A tháng 9/N, có tài liệu sau:

Mua ô tô hiệu Lexus ES 350 giá 3.260.000.000 VNĐ tạo tài sản cố định phục vụ

hoạt động quản lý của công ty.

37

Tính số thuế VAT được khấu trừ đầu vào của công ty?

4.4.1. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 7:

38

Thuế VAT được khấu trừ = 1.600.000.000 × 10% = 160.000.000 VNĐ

4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT

• Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng

của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng;

• Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của

hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.

Thuế suất GTGT của

Thuế GTGT thuế GTGT của hàng hóa,

phải nộp hàng hóa, dịch vụ

39

dịch vụ chịu thuế

4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT

GTGT của Doanh số của Giá vốn của

hàng hóa, hàng hóa, hàng hóa,

dịch vụ dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra

chịu thuế

Giá trị hàng hóa, dịch vụ Giá thực tế bên mua phải

mua vào bao gồm thuế thanh toán cho bên bán

GTGT dùng vào sản xuất bao gồm thuế GTGT.

kinh doanh hàng hóa,

40

dịch vụ chịu thuế bán ra.

4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)

Đối tượng áp dụng

• Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một

tỷ đồng;

• Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập; • Hộ, cá nhân kinh doanh; • Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ;

• Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.

41

4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)

Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như

sau:

1%

Phân phối, cung cấp hàng hóa

5%

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng

3%

có bao thầu nguyên vật liệu

2%

42

Hoạt động kinh doanh khác

4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)

Ví dụ 8:

Doanh nghiệp A trong tháng 9/N mua 30 xe máy Future neo của Honda.

Giá thanh toán 23,5 triệu đồng/chiếc. Trong tháng tiêu thụ được 12 chiếc

với giá 26 triệu đồng/chiếc. Doanh nghiệp quyết định khuyến mại cho

khách hàng phí đăng ký 1,2 triệu đồng/chiếc.

43

Xác định thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp phải nộp?

4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 8:

44

Thuế GTGT phải nộp = 12 × (26 – 23,5) × 10% = 3 triệu (VNĐ)

4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)

Chú ý: • Khi bán hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn thông thường; • Không được tính giá trị tài sản cố định vào doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào để tính giá trị gia tăng.

Cách xác định giá trị gia tăng đối với từng cơ sở kinh doanh:

Cơ sở kinh doanh có sổ sách Xác định GTGT căn cứ vào hóa đơn mua, bán hàng. kế toán, hóa đơn, chứng từ

Cơ sở kinh doanh có hóa đơn,

GTGT = Doanh thu × Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu chứng từ bán hàng nhưng không

đủ hóa đơn mua hàng

Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện GTGT = Doanh thu ấn định × Tỷ lệ (%) GTGT trên doanh thu

45

đầy đủ hóa đơn mua, bán hàng

4.4.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT (tiếp theo)

Hóa đơn, chứng từ • Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (trừ trường hợp được phép sử dụng hóa đơn đặc thù), ghi đầy đủ

các yếu tố trên hóa đơn;

• Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi cung ứng hàng hóa, dịch vụ sử

dụng hóa đơn bán hàng, giá trên hóa đơn là giá thanh toán có thuế giá trị gia tăng;

• Cơ sở kinh doanh sử dụng hóa đơn khác với mẫu qui định chung phải đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng Cục

thuế) và chỉ được sử dụng khi có sự đồng ý bằng văn bản;

• Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ hàng hóa, dịch vụ có giá trị thấp hơn mức qui định phải lập hóa đơn, nếu người mua yêu cầu phải lập hóa đơn theo qui định. Trường hợp không lập hóa đơn phải lập bảng kê

46

bán lẻ.

4.5. KÊ KHAI, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ GTGT

4.5.1. Kê khai, nộp thuế GTGT

47

4.5.2. Hoàn thuế GTGT

4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT • Đăng ký thuế:

Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế quản lý tại địa phương theo mẫu qui định.

• Kê khai thuế:

 Cơ sở kinh doanh phải lập tờ khai thuế giá trị gia tăng từng tháng, quý gửi cơ quan thuế;  Thời gian nộp tờ khai: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (tháng) và không quá ngày 30 của quý

tiếp theo (quý).

• Nộp thuế:

• Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế phải nộp thuế cho cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo (tháng);

không quá ngày 30 của quý tiếp theo (quý).

• Tổ chức, cá nhân nộp thuế theo phương pháp trực tiếp: Thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn: Không quá ngày 20 của tháng tiếp theo; không quá ngày 30 của quý tiếp theo.

48

4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)

• Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; • Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử

dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được

49

hoàn thuế giá trị gia tăng.

4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)

Ví dụ 9:

Doanh nghiệp Dệt may A trong tháng 9/N có nhập một bộ dây chuyền phục vụ dự án

mới về đầu tư nhà xưởng sản xuất với trị giá 20 tỷ VNĐ. Trong tháng, Doanh nghiệp

cũng phát sinh chi phí đầu vào chịu thuế GTGT phục vụ dự án là 1 tỷ VNĐ.

Tính số thuế GTGT được hoàn của doanh nghiệp?

50

Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ và kê khai theo tháng.

4.5.1. KÊ KHAI, NỘP THUẾ GTGT (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 9:

Thuế GTGT đầu vào trong tháng: (20+1) × 10% = 2,1 tỷ VNĐ

Thuế GTGT đầu ra trong tháng: 0 tỷ (do dự án chưa phát sinh doanh thu)

51

Thuế GTGT được hoàn: 2,1 tỷ do số thuế này lớn hơn 300 triệu VNĐ

4.5.2. HOÀN THUẾ GTGT • Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản,

chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được

khấu trừ hết;

• Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo

người khi

xuất cảnh;

• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn

lại của nước ngoài để mua hàng tại Việt nam có hóa đơn giá trị gia tăng;

• Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi, miễn trừ ngoại giao mua hàng tại Việt

Nam có hóa đơn giá trị gia tăng;

• Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền;

52

4.5.2. HOÀN THUẾ GTGT • Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

(ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.  Chủ dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại mua hàng hóa trong nước có thuế giá trị gia tăng để sử

dụng cho các dự án này;

 Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho

các dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại theo giá không thuế giá trị gia tăng;

 Các chủ dự án sử dụng vốn ODA vay hoặc vốn ODA hỗn hợp thuộc đối tượng ngân sách đầu tư

(không hoàn trả toàn bộ hoặc một phần) mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng;

 Nhà thầu chính nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các dự án ODA vay thuộc diện ngân sách cấp phát (một phần hoặc toàn bộ) theo giá không có thuế

giá trị

53

gia tăng.

TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC

Thuế giá trị gia tăng là sắc thuế có tính trung lập cao không chịu ảnh hưởng bởi tính chất, qui mô,

lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do vậy hầu hết các doanh nghiệp là đối tượng

✔ nộp loại thuế này. Khi nghiên cứu về thuế giá trị gia tăng cần tập trung các vấn đề sau: • Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào các hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước, ngoại trừ 26

nhóm hàng hóa, dịch vụ.

• Phương pháp khấu trừ là phương pháp được áp dụng chủ yếu. Trong cách tính của phương pháp này thì giá tính thuế và thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ là các yếu tố cần

quan tâm.

• Chỉ có cơ sở kinh doanh tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ mới được hoàn thuế. Việc hoàn thuế chỉ được áp dụng đối với một số trường hợp nhằm khuyến khích sản xuất,

kinh doanh của nhà nước.

• Việc sử dụng hóa đơn chứng từ và kê khai thuế giá trị gia tăng được qui định rất cụ thể cho

54

các trường hợp đặc biệt.