VẬT LÍ CHẤT RẮN

Phạm Đỗ Chung Bộ môn Vật lí chất rắn – Điện tử Khoa Vật lí, ĐH Sư Phạm Hà Nội 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Chương 1 Cấu trúc tinh thể của vật rắn

MẠNG KHÔNG GIAN và MẠNG TINH THỂ 1. Mạng không gian, ô sơ cấp 2. 7 hệ tinh thể 3. Các yếu tố đối xứng trong mạng không gian 4. 14 ô mạng Bravais 5. Ô đơn vị (vs ô sơ cấp) 6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng 7. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản 8. Nhiễu xạ trên cấu trúc tuần hoàn 9. Mạng đảo, các định lí mạng đảo 10. Vùng Brillouin 11. Các loại liên kết trong chất rắn

2

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Carbon là kim loại hay điện môi?

Buckminster-Fullerene is a superconductor Diamond is an insulator Graphite is a metal

Cùng là Carbon nhưng tính chất của vật rắn còn do cấu trúc tinh

3

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

thể hay sự sắp xếp của các nguyên tử quyết định.

Các loại vật rắn

Đơn tinh thể

Khí

Vật chất

Lỏng, tinh thể lỏng

Đa tinh thể

Rắn

Vô định hình

4

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Đơn Tinh Thể (CRYSTALLINE)

• Về mặt cấu trúc

• Nguyên tử, phân tử, ion có vị trí xác định • Liên kết chặt chẽ • Cần năng lượng lớn để phá hủy

• Về tính chất vật lí

• Nhiệt độ nóng chảy xác định • Dị hướng • Luôn giữ hình dạng

đặc trưng

5

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Đơn Tinh Thể (CRYSTALLINE)

Tuần hoàn trong không gian

Đơn tinh thể

Vô định hình

Đơn tinh thể (Single Crystal)

6

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

1. Mạng không gian, ô sơ cấp

Mạng không gian + Gốc

Mạng tinh thể

7

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

1. Mạng không gian, ô sơ cấp

Mạng không gian được xây dựng bằng cách tịnh tiến 3 vector cơ sở !", !$, !% theo qui tắc sau:

&′= ⃗& + *"!" + *$!$ + *%!%

Với *", *$, *% là các số nguyên

Yêu cầu: đảm bảo yếu tố đối xứng tịnh tiến

Tập hợp các điểm có bán kính vector &′ với bộ *", *$, *%

khác nhau tạo thành mạng không gian. Các điểm đó gọi

8

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

là nút mạng.

1. Mạng không gian, ô sơ cấp

Ô sơ cấp là bộ phận nhỏ nhất của tinh thể, mà khi được cạnh nhau một cách tuần hoàn thì thu được tinh thể đó.

6 thông số mạng (lattice parameters) • 3 vector cơ sở !", !$, !% (a, b, c) • 3 góc &, ', ( hợp bởi các vector cơ sở Có nhiều cách chọn vector cơ sở

Fig. 3.4, Callister 5e.

Có nhiều dạng ô sơ cấp

Primitive cell

Chứa duy nhất một nút mạng

Các kiểu ô sơ cấp khách nhau của một mạng không gian thì có cùng thể tích

9

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Tính chất của ô sơ cấp: • Thể tích nhỏ nhất

1. Mạng không gian, ô sơ cấp

2D Primitive cell

10

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

1. Mạng không gian, ô sơ cấp

Phương pháp Wigner-Seitz là môt phương pháp đơn giản để tìm ô sơ cấp của mạng không gian. 1.Chọn 01 nút mạng 2.Nối nút mạng này với các nút

lân cận.

3.Dựng mặt phẳng trung trực

của các đường trên

11

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Thể tích được giới hạn bởi các mặt phẳng trên tạo thành một ô sơ cấp Ô Wigner-Seitz

1. Mạng không gian, ô sơ cấp

Ô Wigner-Seitz của mạng 3 chiều

Ô Wigner-Seitz là ô sơ cấp có tính đối xứng trung tâm

12

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. 7 hệ tinh thể

Một ô sơ cấp được đặc trưng bởi 6

thông số mạng. Thay đổi các thông số

này chúng ta thu được 7 loại ô sơ cấp

a2 a2

ứng với 7 hệ tinh thể khác nhau.

g g

a a

a1 a1

b b

a3 a3

13

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. 7 hệ tinh thể

Lập phương

Lục giác

Table 3.6, p50, W. D. Callister, Fundamentals of Materials, 5th

14

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Tứ giác

2. 7 hệ tinh thể

Trigonal Tam giác

Thoi

Đơn tà

Table 3.6, p50, W. D. Callister, Fundamentals of Materials, 5th

15

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Tam tà

3. Các yếu tố đối xứng trong mạng không gian

Đặc điểm cơ bản của mạng không gian là tính đối xứng. Do có

cấu trúc tuần hoàn mà mạng không gian bất biến đối với một

số phép biến đổi.

Ngoài yếu tố đối xứng tịnh tiến (luôn luôn có) thì mạng không

Đối xứng

Phản xạ

Nghịch đảo

Quay

16

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

gian còn 03 loại đối xứng khác:

3. Các yếu tố đối xứng trong mạng không gian

Đối xứng tịnh tiến

Khi dịch chuyển một vector ! mạng không

gian lại trùng với chính nó.

!="#$# + "&$& + "'$'

với "#, "&, "' là các số nguyên

17

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

3. Các yếu tố đối xứng trong mạng không gian

Mạng không gian có tâm đối xứng nếu ta đổi dấu vectơ vị trí r thành –r mạng không gian lại trùng với chính nó.

Đối xứng nghịch đảo (đối xứng tâm)

(x,y,z) → (-x,-y,-z)

Mo(CO)6

18

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

3. Các yếu tố đối xứng trong mạng không gian

Đối xứng phản xạ

Mặt phẳng phản xạ là mặt phẳng mà khi ta lấy đối xứng qua mặt đó thì mạng không gian lại trùng với chính nó

19

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

3. Các yếu tố đối xứng trong mạng không gian

Đối xứng quay

Khi quay mạng không gian 1 góc 2!/n thì mạng không gian lại trùng với chính nó (n bậc của trục quay)

20

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. 14 ô mạng Bravais

• Có nhiều cách để chọn ô sơ cấp, tuy nhiên có một

số ô sơ cấp không thể hiện được tính đối xứng của

toàn tinh thể.

• Để chọn các ô đơn vị có tính đối xứng cao nhất từ 7

hệ tinh thể, Bravais đưa ra 14 kiểu mạng khác

nhau.

21

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

22

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

5. Ô đơn vị (vs ô sơ cấp)

Ô đơn vị (Conventional)

Ô sơ cấp (Primitive)

Có nhiều hơn 1 nút mạng trong 1 ô Có thể tích là bội số của ô sơ cấp

Ô mạng

Lập phương đơn giản (sc) Ô đơn vị = Ô sơ cấp

Lập phương tâm khối (bcc) Ô đơn vị ≠ Ô sơ cấp

23

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Có 1 nút mạng trong 1 ô Có thể tích nhỏ nhất

5. Ô đơn vị (vs ô sơ cấp)

• Ô đơn vị có thể lớn

hơn ô sơ cấp

• Có đầy đủ các yếu tố

đối xứng của hệ tinh

thể

24

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

5. Ô đơn vị (vs ô sơ cấp)

Ô sơ cấp

Ô đơn vị

Fig 11, p11, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th

25

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

5. Ô đơn vị (vs ô sơ cấp)

Fig 10&12, p10&11, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th 26

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

5. Ô đơn vị (vs ô sơ cấp)

Table 2, p10, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th 27

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

• Đường thẳng mạng: đường thẳng đi qua vô số nút mạng được gọi là đường thẳng mạng.

• Vector mạng:

R = n1 a + n2 b + n3c

• Để

xác định một đường thẳng mạng người ta dùng bộ số nguyên nhỏ nhất kí hiệu: [n1n2n3]

Fig 3.20, p51, W. D. Callister, Fundamentals of Materials, 5th

28

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

Đường thẳng mạng • Phương song song với một vectơ nào đó được xác định bằng bộ 3 số nguyên nhỏ nhất h, k, l tỷ lệ với 3 thành phần của vectơ đó chiếu lên 3 trục toạ độ tính theo đơn vị a1, a2, a3.

• Các số h, k, l được đặt trong ngoặc vuông: [h k l]. Nếu tọa độ nào âm thì phía trên chỉ số tương ứng có thêm dấu (cid:1)-(cid:2).

• Họ các phương tương đương nhau về tính chất đối xứng được kí hiệu bằng chỉ số đặt trong dấu ngoặc nhọn: .

29

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

X = -1 , Y = -1 , Z = 0 [110]

X = 1 , Y = 0 , Z = 0 [1 0 0]

30

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

Chuyển vector mạng về gốc

X =-1 , Y = 1 , Z = -1/6 [-1 1 -1/6] [6 6 1]

31

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

• Mặt phẳng mạng: có chứa vô số các nút mạng gọi là mặt phẳng mạng.

• Để xác định mặt phẳng mạng ta sử dụng hệ tọa độ dựa trên 3 vector cơ sở a1, a2, a3 với gốc là một nút mạng.

Fig 13, p2, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th 32

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

• Để xác định các mặt phẳng mạng tương đương ta sử

dụng các chỉ số Miller (hkl) được xây dựng như sau:

1. Xác định tọa độ các điểm cắt

(n1a1, 0, 0); (0, n2a2, 0); (0,0, n3a3)

2. Viết toạ độ giao điểm:

n1, n2, n3 (3, 2, 2).

3. Lấy nghịch đảo : 1/n1, 1/n2, 1/n3. 4. Tìm bộ 3 số nguyên h,k,l có trị số nhỏ nhất:

: = : : : = 2: 3: 3 h: k: l = 1 3 1 2 1 2 1 &' 1 &(

Fig 13, p2, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th 33

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

1 &) (hkl) là chỉ số Miller của mặt phẳng mạng P (trong ví dụ là (2 3 3))

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

• Các mặt phẳng mạng song song thì cùng chỉ số Miller • Nếu mặt phẳng song song với trục tọa độ thì coi như cắt trục đó tại vô cực và chỉ số Miller ứng với trục đó bằng 0

• Mặt phẳng mạng cắt trục tại tọa độ âm thì chỉ số Miller

cần có dấu “-” ở trên đầu. • Tập hợp các mặt phẳng tương đương nhau về tính đối xứng thì được kí hiệu bởi bộ chỉ số đặt trong dấu móc {h k l}.

Fig 3.23, p55, W. D. Callister, Fundamentals of Materials, 5th

34

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

X

Y

Z

Điểm giao

1/2

1

Nghịch đảo

1/(½)

1/ 1

1/ ∞

Tỉ số

1

0

2

Trục

(0,1,0)

(1/2, 0, 0)

35

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Chỉ số Miller (210)

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

Fig 14, p12, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th 36

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

6. Chỉ số Miller của đường thẳng, mặt phẳng mạng

Chỉ số Miller cho hệ lục giác

• Mạng lục giác sử dụng 4 chỉ số Miller h k i l

[1120] ½, ½, -1, 0 =>

-a3

a 2 2

a2

a1 2

a3

Fig 3.22, p54, W. D. Callister, Fundamentals of Materials, 5th

37

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

a1

7. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản

• Cấu trúc xếp chặt dạng: ABCABC

B B B B

A A A

B B C C C B B B B B A sites

B sites B sites C C C B B C C C B B

C sites

• Ô lập phương tâm mặt

38

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

A B C

7. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản

• Cấu trúc xếp chặt dạng: ABAB

c

A sites Top layer

Middle layer B sites

a

A sites Bottom layer

39

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Lục giác xếp chặt

7. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản Hệ số lấp đầy (Atomic Packing Factor)

Thể tích của nguyên tử trong 1 ô đơn vị

APF =

Thể tích của ô đơn vị

• APF của lập phương đơn giản = 0.52

thể tích Nguyên tử 4 a Nguyên tử Ô đơn vị p (0.5a) 3 1

3 R=0.5a APF =

a3

Số nguyên tử trong 1 ô: 8 x 1/8 =1

40

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

thể tích Ô đơn vị

7. Một số cấu trúc tinh thể đơn giản

2 a

R

a3

a a

a2

41

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

a

Mạng tinh thể 2D

1. Nếu xét mạng hai chiều thì có mấy loại ô sơ cấp. 2. Định nghĩa vector cơ sở và xây dựng ô sơ cấp và trình

bày các loại mạng.

3. Xây dựng vector mạng đảo cho mạng 2D, vẽ vùng

Brillouin thứ nhất.

4. Xây dựng ô sơ cấp, mạng đảo, của mạng NaCl 2 chiều.

42

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020