VẬT LÍ CHẤT RẮN

Phạm Đỗ Chung Bộ môn Vật lí chất rắn – Điện tử Khoa Vật lí, ĐH Sư Phạm Hà Nội 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Chương 4

Lí thuyết dải năng lượng 1.

Electron trong trường thế tuần hoàn của tinh thể

Kim loại, bán dẫn và điện môi

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính) 3. Mô hình electron liên kết mạnh (định tính) 4. 5. Hàm Bloch 6. Mô hình electron liên kết yếu (định lượng) 7. Mô hình electron liên kết mạnh (định lượng) 8.

Phương trình chuyển động của electron và lỗ trống

2 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

Electron

Mạng không gian

Mạng tinh thể

Gốc

Các cấu trúc xếp chặt

Các loại tinh thể (ion,…)

Gốc hình cầu cứng

Gốc tương tác lẫn nhau

Gốc dao động

Dải năng lượng

3 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

1. Electron trong trường thế tuần hoàn của tinh thể

Chuyển động của electron 2

2 +Ñ

! )r(V

! ! y= )r(E)r(

- " m2

é ê ë

ù yú û E, ψ (r) ó Trạng thái của electron

4 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

1. Electron trong trường thế tuần hoàn của tinh thể

5 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính)

6 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính)

7 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính)

Năng lượng và hàm sóng của electron trong tinh thể một chiều phải tuần hoàn với chu kì 2𝜋/𝑎

Fig 3.2, p58, H. Alloul, Introduction to the physics of electrons in solide

8 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính)

• Năng lượng và xung lượng có giá trị liên tục • Không bị giới hạn độ lớn

9 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính)

10 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính)

11 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính)

• Sóng đứng (-) có thế năng cao hơn (B) do ở xa ion • Sóng đứng (+) có thế năng thấp hơn (A) do ở gần ion • Eg là độ rộng vùng cấm

Fig 2&3, p164&166, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th

12 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

2. Mô hình electron liên kết yếu (định tính)

Tinh thể tuần hoàn tịnh tiến là nguyên nhân hình thành dải năng lượng

Fig 3.5, p62, H. Alloul, Introduction to the physics of electrons in solide

13 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

3. Mô hình electron liên kết mạnh (định tính)

• Electron liên kết chặt chẽ với lõi nguyên tử, mặc dù

vẫn chịu tác dụng của thế của trường tinh thể.

• Trạng thái của electron gần với trạng thái trong

nguyên tử hơn là trạng thái electron tự do.

14 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

3. Mô hình electron liên kết mạnh (định tính)

15 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

3. Mô hình electron liên kết mạnh (định tính)

16 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

3. Mô hình electron liên kết mạnh (định tính)

17 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

3. Mô hình electron liên kết mạnh (định tính)

18 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Trong vật rắn có hai loại dải năng lượng: • Dải được phép: là dải năng lượng chứa các mức khả dĩ mà electron có thể nằm ở các mức năng lượng đó.

• Dải cấm: là dải không chứa mức năng lượng khả dĩ nào. Không có electron nào trong tinh thể có mức năng lượng thuộc vào dải cấm.

19 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

• Vật rắn có cấu trúc năng lượng thành từng dải

• Trong mỗi dải được

phép có N mức khả dĩ vì vậy có 2N trạng thái của electron

• Nằm giữa các dải

được phép là dải cấm • Mức năng lượng nằm sâu trong nguyên tử sẽ tách thành các dải hẹp.

20 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Cấu trúc dải năng lượng của tinh thể Số electron trong hệ

21 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Kim loại • Xét các tinh thể mà mỗi nút là một ion của

nguyên tố hóa trị một (Li, K, …)

• Các nguyên tử này chỉ đóng góp 1 electron

vào dải hóa trị.

• Dải hóa trị

là dải năng lượng được hình thành từ các mức năng lượng của các electron hóa trị

22 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Dải hóa trị được điền đầy một nửa.

Các electron nằm trong dải này dễ dàng chuyển lên các mức năng lượng cao hơn nhờ tác dụng của điện trường nên tham gia vào quá trình dẫn điện của vật rắn.

Dải được phép còn trống có chứa các electron có khả năng dẫn điện gọi là dải dẫn. Các tinh thể của nguyên tố nhóm một (Li, K, …) là kim loại.

Sodium (Na): 3s1

23 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

24 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

25 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Bán dẫn • Tinh thể có dải hóa trị bị chiếm

đầy.

• Dải được phép bên trên trống hoàn toàn và không phủ lên dải hóa trị.

Eg ≤ 3 eV

• Dải năng lượng được phép mà trống hoàn toàn còn được gọi là dải trống.

• Khoảng các giữa dải trống và dải hóa trị (bề rộng dải cấm) là nhỏ Eg≤ 3 eV

26 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2018

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

27 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Điện môi • Tinh thể có dải được phép bị chiếm

đầy.

• Dải trống bên trên không phủ lên dải

bị chiếm.

Eg>> kBT

• Khoảng các giữa hai dải (bề rộng dải cấm) là Eg>> 3 eV. Ở nhiệt độ phòng, chuyển động nhiệt không thể đưa các electron từ dải hóa trị lên dải trống bên trên.

Điện môi không có khả năng dẫn điện ở điều kiện bình thường.

28 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Bán kim (semimetal) • Trong một số tinh thể có thể xảy ra trường hợp đáy dải

trống nằm thấp hơn đỉnh dải hóa trị (rất nhỏ).

• Số electron chỉ đủ để lấp đầy dải hóa trị

29 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Bán kim (semimetal)

• Bán kim có khả năng dẫn điện. Có hai loại hạt dẫn

là: electron và lỗ trống với số lượng bằng nhau.

• Số hạt tải điện ở bán kim rất nhỏ so với kim loại

• Số hạt tải trong bán kim tăng theo nhiệt độ nhưng số electron tự do trong kim loại hầu như không phụ thuộc nhiệt độ.

30 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020

4. Kim loại, bán dẫn và điện môi

Fig 1, p162, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th

Tất cả các vật rắn tinh thể đều có cấu trúc năng lượng thành từng dải. Nhưng sự sắp xếp các dải khác nhau và cách phân bố electron vào các dải đó khác nhau đã dẫn đến tính chất của các vật rắn khác nhau hoàn toàn.

31 PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2020