Nội dung

Trường điện từ

Lê Quang Nguyên www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen nguyenquangle59@yahoo.com

1a. Sức điện động cảm ứng

1b. Định luật Lenz

1. Nhắc lại về cảm ứng điện từ 2. Định luật Maxwell-Faraday 3. Định luật Maxwell-Ampère 4. Trường điện từ – Các phương trình Maxwell

=

• Chiều của dòng cảm ứng hay sức điện động

ε

Φd dt

cảm ứng được xác định bởi định luật Lenz: • Khi từ thông qua một vòng dây dẫn thay đổi thì trong vòng dây xuất hiện một sức điện động cảm ứng:

i’

• Dòng cảm ứng có chiều sao cho chiều của từ trường cảm ứng chống lại sự biến đổi từ thông.

l

x B

B

B’

N

S

dx dΦ = Bldx

• Từ thông có thể thay đổi do: • Từ trường thay đổi theo thời gian: dΦ/dt là đạo hàm của Φ theo thời gian.

• Vòng dây chuyển động trong từ trường tĩnh: dΦ/dt là từ thông mà vòng dây quét được trong một đơn vị thời gian.

1c. Định luật Faraday

Bài tập 1.1

I

= -

ε

Φd dt

Φ > 0

v

• Định luật Faraday xác định cả chiều lẫn độ lớn của sức điện động cảm ứng:

= ε μ

= ε μ

0 2

r

(b)

= ε μ

= ε μ

vl 0 2 πr vI 0 2 πr

vIr πl vIl πr

0 2

ε > 0

Trả lời BT 1.1

Trả lời BT 1.1 (tt)

I

I

Một thanh dẫn chiều dài l di chuyển với vận tốc không đổi v ra xa một dòng điện thẳng vô hạn, cường độ I. Ở khoảng cách r, sđđ cảm ứng giữa hai đầu thanh là: (a) (c) (d) • trong đó chiều dương của từ thông và chiều dương của sức điện động cảm ứng phải liên hệ với nhau theo quy tắc bàn tay phải.

x B

x B

• Dòng cảm ứng trong trường

+

= -

v

v

=

=

Φ

d

BdS

lvdt

μ 0

I πr

2

• Trong thời gian dt, thanh quét một diện tích dS = ldr = lvdt. • Từ thông quét được trong thời · hợp này do lực từ tạo nên. (cid:1) (cid:1) (cid:1) ev B mF

Fm

gian đó:

• Sđđ cảm ứng trong thanh là: • Fm hướng xuống: các e− đi xuống, còn dòng điện thì đi lên. • Hai đầu thanh sẽ tích điện trái

=

=

r

vl

dr

μ 0

d Φ dt

I πr

2

dấu, với đầu dương ở trên.

ε

• Câu trả lời đúng là (d). • Khi có thanh dẫn chuyển động ta dùng lực từ để tìm chiều của dòng cảm ứng.

Bài tập 1.2

Trả lời BT 1.2

B’

B(t)

=

=

2 α Bπa

BS

cos

Φ

α

n

= -

2 πa

α

cos

• Từ thông qua khung dây: cos α • Sức điện động cảm ứng:

dB dt

Φ d = - dt

ωt

cos

α

-

ωt

ωt

ωt

= -

=

i

- - -

)

(

B e 0

B ωe 0

ωt

d dt

-

ωt

ωt

= = = =

=

α cos 2 α πa cos

2 πa 2 πa 2 πa 2

ε B ωe 0 ε B ωe 0 ε B ωe 0 ε B ωe 0

2 πa

α

cos

2a. Điện trường xoáy

2b. Định luật Maxwell-Faraday

B(t)

+

- - Một khung dây dẫn tròn bán kính a được đặt trong một từ trường đều B = B0e−ωt, với B0 không đổi và hợp với pháp tuyến khung dây một góc α. Sức điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là: (a) (b) (c) (d) ε dB dt ε B ωe 0 Từ lên thông đi giảm, từ trường cảm ứng hướng lên. • Câu trả lời đúng là (a).

= -

(cid:1) (cid:1) B ndS

(cid:1) (cid:1) = - E dr

E

d dt

Φd dt

(cid:219) (cid:215) (cid:215) • Trong trường hợp của bài tập 1.2 từ trường biến thiên đã tạo ra một điện trường có đường sức khép kín – điện trường xoáy.

(cid:2) ∫ (

∫ (

)

)

F

C

S

i

• Công của lực điện trường xoáy khi dịch chuyển một đơn vị điện tích thành dòng kín chính là sức điện động cảm ứng, do đó: ε tích • (C) là khung dây hay cũng có thể là một chu

tuyến bất kỳ, (S) là mặt giới hạn trong (C).

• Điện trường xoáy làm các điện trong khung dây chuyển động thành dòng kín, tạo nên dòng cảm ứng. • Đó là định luật Maxwell-Faraday.

3a. Điện trường biến thiên tạo ra từ trường

2b. Định luật Maxwell-Faraday (tt) n

n

(S)

(S)

=

(cid:1) (cid:1) D ndS

(C)

(C)

d dt

dr

dr

S ( )

(cid:215) (cid:215)

• Ngược lại, điện trường biến thiên cũng tạo ra từ trường theo: (cid:1) (cid:1) (cid:2) ∫ H dr C ( )

• Chiều dương của (C) phải là chiều thuận đối với pháp vectơ của mặt (S). • Từ thông qua (S) giảm thì lưu số của điện trường theo (C) dương và ngược lại. • (S) là một mặt cong giới hạn

= -

(cid:1) rotE

(cid:1) B t

trong chu tuyến (C). ¶ • Dạng vi phân của định luật Maxwell-Faraday: ¶

3b. Nhắc lại định luật Ampère

3c. Định luật Maxwell-Ampère

n

• Điện thông qua (S) tăng thì lưu số của từ trường theo (C) dương và ngược lại.

(S)

• I là cường độ dòng qua mặt

(cid:1) (cid:1) H ds

= + I

d dt

(cid:215) (cid:215) • Kết hợp định luật Ampère và phần 3a ta có: (cid:1) (cid:1) D ndS

(C)

=

(cid:1) (cid:1) H dr

I

(cid:2) ∫

S ( ) • Định nghĩa cường độ dòng điện dịch:

( )C

I > 0

(cid:2) ∫ C ( ) (cid:215)

=

(cid:1) (cid:1) D ndS

d

(S) giới hạn trong (C): (cid:215)

d dt

H dr

S ( )

(S)

(C)

• I > 0 nếu dòng đi qua (S) I theo chiều dương. • Suy ra:

(cid:1) (cid:1) H ds

= + I

I

(cid:1) (cid:1) = + rotH j

d

(cid:1) j d

(cid:2) ∫

(cid:215)

C ( )

I < 0

• Dạng vi phân: (cid:1) (cid:1) rotH j=

Bài tập 3.1

Trả lời BT 3.1 – 1

E

+

=

+

i

i

• Điện trường ở giữa hai bản là đều và có độ lớn:

σ ε 0

+

E

+

– – –

=

+

• hay, nếu gọi q là điện tích trên bản dương:

2

q ε πR 0 • Suy ra:

=

=

2

2

dE dt

dq dt

1 ε πR 0

i ε πR 0

Trả lời BT 3.1 – 3

Trả lời BT 3.1 – 2

E

E

ds

i

i

i

i

Một tụ điện phẳng gồm hai bản hình tròn bán kính R được tích điện bằng một dòng điện không đổi i. Hãy xác định từ trường cảm ứng ở giữa hai bản. E

• Điện trường biến thiên này sẽ tạo ra một từ trường có tính đối xứng trụ:

=

(cid:1) (cid:1) H ds

B ds s

(cid:2) ∫

(C)

1 μ 0

C ( )

• đường sức (cid:215) (cid:215)

là những đường tròn có tâm ở trên trục đối xứng. • Chọn (C) là một đường sức bán kính r, định hướng theo chiều thuận đối với điện trường: (cid:2) ∫ C ( )

• Bs không đổi trên (C) nên:

= B ds B πr

2

s

s

∫(cid:2)

C ( )

• trên một đường sức độ lớn từ trường không đổi.

Trả lời BT 3.1 – 4

Trả lời BT 3.1 – 5

E

E

i

i

i

i

(S)

(cid:1) (cid:1) . D ndS

ε 0

• Thông lượng của D qua • Dùng định luật Maxwell-

2

=

πr

ε πr 0

S ( )

2

i ε πR 0

mặt (S) trong (C): (cid:1) (cid:1) = ∫ . E ndS S ( )

B

2

(C)

Ampère ta có: 2sB μ 0 • n theo chiều điện trường:

(cid:1) (cid:1) = . E ndS Eπr

• Suy ra:

=

r

r R

s

2

μ i 0 πR

2

∫ S ( ) £

2

2

=

=

=

B

ε πr 0

i d

ε πr 0

i d

2

d dt

dE dt

i ε πR 0

( ) S

Trả lời BT 3.1 – 6

(S)

=

• Dòng điện dịch qua (S): (cid:1) (cid:1) D ndS . • Bs > 0: từ trường hướng theo chiều dương của (C).

4a. Hệ phương trình Maxwell (cid:1) (cid:1) D ndS Q

(cid:215)

(cid:2) ∫

( )S

Định luật Gauss đối với điện trường

i

i

(S) là mặt kín

=

(cid:1) (cid:1) B ndS

0

(cid:215)

(cid:2) ∫

2

=

S ( )

Định luật Gauss đối với từ trường

ε πR 0

dE dt

S ( )

B

= -

(cid:1) (cid:1) E ds

(cid:1) (cid:1) B ndS

(cid:2) ∫

d dt

Định luật Maxwell- Faraday

S ( )

C ( )

=

B

> r R

Hình tròn bán kính R

• Khi r > R dòng điện dịch qua (S) chỉ khác không bán trong hình tròn kính R: (cid:1) (cid:1) d . D ndS dt (cid:215) (cid:215) • Suy ra:

s

(S) là mặt giới hạn trong chu tuyến (C)

(cid:1) (cid:1) H ds

= + I

(cid:1) (cid:1) D ndS

(cid:2) ∫

μ i 0 2 πr

d dt

Định luật Maxwell- Ampère

S ( )

C ( )

(cid:215) (cid:215)

4b. Dạng vi phân của hệ pt Maxwell

4c. Năng lượng của điện từ trường

(cid:1) divD ρ=

• Mật độ năng lượng điện từ trường:

=

(

)

u

(cid:1) (cid:1) (cid:1) (cid:1) + E D B H . .

1 2

(cid:1) divB =

0

Định luật Gauss đối với điện trường

Định luật Gauss đối với từ trường • Nếu môi trường là đồng nhất và đẳng hướng:

=

=

(cid:1) (cid:1) B μμ H

= -

0

0

(cid:1) rotE

luật Maxwell- ¶

(cid:1) (cid:1) D εε E

(cid:1) B t

Định Faraday ¶

(cid:1) (cid:1) = + rotH j

¶ luật Maxwell-

2

2

+

(cid:1) D t

Định Ampère ¶ • Suy ra: (

)

εε E 0

μμ H 0

= 1 2u