BỘ MÔN: VI - KÝ SINH TRÙNG
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT
NAM
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
O KÝ SINH ĐƠN BÀÀO KÝ SINH ĐƠN B
Đối tượng: Bác sĩ YHCT - Hệ liên
thông
Thời gian: 4 tiết Giảng viên: PGS. TS. Lê Thị Tuyết
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
TREMATODA ĐƠN BÀÀO O -- TREMATODA ĐƠN B
Đơn bào còn gọi là nguyên sinh động vật , cơ thể chỉ là một tế
bào, nhưng mang đầy đủ chức nang của một đơn vị sống độc lập như: chức nang về dinh dưỡng, sinh sản, hô hấp....
1. Lớp chân giả: Entamoeba histolytica ,
2. Lớp trùng roi: Trichomonas vaginalis; Giardia lambia
3. Lớp trùng lông: Balantidium coli
4. Lớp bào tử trùng : KST sốt rét học chương riêng
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
PROTOZOA ĐƠN BÀÀO O -- PROTOZOA ĐƠN B
MỤC TIÊU:
1. MÔ TẢ ĐƯỢC ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ, CHU KỲ CỦA E. HISTOLYTICA , T.VAGINALIS; G. LAMBIA VÀ BALANTIDIUM COLI
2. TRÌNH BÀY ĐƯỢC CÁC ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CỦA E.
HISTOLYTICA , T.VAGINALIS; G. LAMBIA VÀ B.COLI
3. NÊU ĐƯỢC MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH HỌC CHỦ
YẾU CỦA BỆNH E. HISTOLYTICA , T.VAGINALIS; G. LAMBIA VÀ B.COLI
4. ĐƯA RA ĐƯỢC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN XÁC
ĐỊNH BỆNH E. HISTOLYTICA , T.VAGINALIS; G. LAMBIA VÀ B.COLI
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
5. TƯ VẤN ĐƯỢC BIỆN PHÒNG VÀ KỂ TÊN CÁC
AMIP Entamoeba histolytica
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
1. HÌNH THỂ 1.1. Thể Magna - Kích thước 20 - 40 m, trung bình 30m.
- Cấu tạo:
+ Phần nguyên sinh chất:
. Ngoại NSC: nằm ngoài cùng, trong suốt.
. Nội NSC: có cấu trúc hạt nhỏ, nằm ở bên trong. Có chứa h/c từ 1- 2 or hàng chục, kt to nhỏ; những không bào và nhân.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
+ Nhân: thấy rõ khi nhuộm, đk 4 - 7 m. Giữa là trung
thể, xung quanh có một vòng NSNV.
- Soi tươi chuyển động nhanh
Gặp ở niêm mạc, dưới niêm mạc, cơ niêm, trong phân
BN lỵ cấp và những thương tổn khác.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
1.2. Thể Minuta
- KT 15- 25m; khi đang chuyển dần thành BN, KT 5 - 6m.
Sống hoại sinh trong lòng ruột, gặp trong phân lỏng, or khi BN uống thuốc nhuận, tẩy tràng, người không có lỵ.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
- Phân biệt với thể Magna:
. KT nhỏ hơn. . Hoạt động yếu hơn. . Lớp ngoại, nội NSC chưa phân biệt rõ ràng. . Nội NSC Ko có h/cầu, không bào tiêu hoá. . Nhân giống nhân thể magna, nhưng hạt NSNV dày hơn . Soi tươi: chuyển động chậm chạp.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
1.3. Thể bào nang (Cystica)
- HD: hình tròn - ĐK: 5- 20m, - Ctạo: vỏ dầy, chiết quang, có 1, 2 or 4 nhân.
Nhân giống nhân thể hoạt động.
BN ra ngoài theo phân: như phân đóng khuôn, rắn, lỏng
or nhầy máu.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
2. CHU KỲ PHÁT TRIỂN
Người nhiễm Entamoeba histolytica do ăn phải bào nang già, qua đường tiêu hoá, trực tiếp / gián tiếp bằng: qua thức ăn, nước uống, rau quả...
Khi vào người, chu kỳ của amip có thể là chu kỳ kép: gây bệnh và không gây bệnh, cụ thể:
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
2.1. Chu kỳ không or chưa gây bệnh
BN 4 nhân qua dạ dày Ko có biến đổi gì, đến ruột non, dưới tác động của men Trypsin, vỏ bào nang nứt ra amip 8 nhân manh tràng 8 amip con minuta ở lòng ruột.
* Trong điều kiện ruột hoạt động bình thường minuta xuống đại tràng thành bào nang theo phân ra ngoại cảnh.
* Một số minuta đào thải thẳng ra ngoại cảnh.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
2.2. Chu kỳ gây bệnh
Khi đề kháng giảm, minuta magna gây hoại tử, xâm nhập vào thành đại tràng ổ áp xe
• LS BN có h/c lỵ: đau quặn bụng, mót rặn, đi
ngoài phân nhầy máu.
• Thể này được vào lòng ruột, rồi thải ra môi
trường. Trường hợp này XN có thể thấy thể magna.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
• Một số, chúng vào h/thống tuần hoàn mạc treo, TM cửa gan kết thúc bằng hình thành 1 or nhiều ổ ap xe và gây bệnh amip ở gan.
• Sau đó từ gan phổi và các tạng khác.
Bào nang Minuta Magna
• Sơ đồ chuyển dạng các gđ CK:
Bào nang
Minuta
Magna
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
3. DỊCH TỄ HỌC
3.1. Phân bố của bệnh amip
- Trên thế giới
10% dân số bị nhiễm, trong đó, 10% PT thành bệnh, chủ yếu lỵ và áp xe gan amip.
- Việt Nam: 2- 6%.
Bệnh thường xảy ra: lẻ tẻ, ít thành dịch.
Gặp mọi lứa tuổi đều có thể nhiễm, cao nhất nhóm 20 - 30.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
3.2. Mầm bệnh
Bào nang 4 nhân
3.3. Nguồn bệnh
- Người lành thải kén
- Người mắc bệnh lỵ cấp tính
- Người mắc bệnh lỵ mãn tính
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
3.4. Đường lây nhiễm
Đường tiêu hoá :
- Qua tay bẩn
- Qua thực phẩm
- Qua nguồn nước, rau quả:
Hệ 4F nguồn gốc từ phân của DTH: Faeces, Fingers, Food,
Fly.
3.5. Người cảm thụ Thuận lợi: sức đề kháng giảm, cơ thể bị nhiễm trùng,
nhiễm độc,....
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
4. TÁC HẠI
4.1. Tác hại của bệnh amip ở ruột
4.1.1. Bệnh amip cấp tính ở ruột hay lỵ amip cấp
- GĐ ủ bệnh: thầm lặng, vài tuần vài tháng. - GĐ khởi phát: ăn không tiêu, khát nước, mệt mỏi, đau
bụng, ỉa chảy nhẹ, 3 - 5 ng or lâu hơn.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
- GĐ toàn phát:
. Đau quặn bụng: . Mót rặn và đi ngoài “giả”: . Đi ngoài nhiều lầ, phân nhầy máu. * Khám l/s: nổi lên một thừng ruột. * Soi trực tràng thấy niêm mạc bị viêm.. * XN phân: có Magna
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
4.1.2. Viêm ruột mạn tính sau lỵ amip cấp (lỵ mãn
tính)
Triệu chứng:
RL tiêu hoá, phân táo, lỏng xen kẽ, đau bụng dọc khung đại tràng và có những đợt tái phát với h/c lỵ cấp.
XN phân: có bào nang or minuta
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
4.1.3. CCáácc ththểể lâmlâm ssààngng ccủủaa bbệệnhnh 4.1.3.
- Thể tối cấp
Biểu hiện với h/c lỵ kịch liệt: hậu môn mở rộng, phân có nhiều máu nhày tự chảy ra, tiên lượng xấu.
- Thể nhẹ
Đau bụng kèm với đi lỏng, phân quánh.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
4.1.4. Biến chứng tại ruột do amip
- Thủng ruột:
- U amip:
- Lồng ruột hay bán lồng ruột:
- Một số biến chứng: sa niêm mạc trực tràng, trĩ, xuất huyết tiêu hoá, viêm ruột thừa…
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
4.2. Tác hại của bệnh amip ngoài ruột 4.2.1. Bệnh amip gan
Hay gặp nhất thời kỳ lui amip ruột cấp / tiên phát nhẹ bỏ qua - Đường xâm nhập vào gan:
. Từ thành ruột theo hệ thống tĩnh mạch. . Qua màng bụng, or hệ thống bạch mạch.
- Biểu hiện
. Viêm gan,. áp xe gan:. . Rung gan (+), có mủ màu sôcôla, XN không có
amip.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
4.2.2. Bệnh amip phổi - Đường xâm nhập
. Theo đường máu tới . Từ áp xe ở gan sát với mặt trên vỡ lên cơ hoành.
- Biểu hiện: viêm phổi, màng phổi, áp xe phổi,
tràn mủ- tràn khí màng phổi.
4.2.3. áp xe não do amip
Thường gây ra các ổ áp xe ở 2 bán cầu đại não.
4.2.4. Amip da
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
5. CHẨN ĐOÁN
5.1. Amip ở ruột 5.1.1. Chẩn đoán định hướng - Dựa vào lâm sàng
. Lỵ cấp tính: hội chứng lỵ . Lỵ mạn tính: RLTH, đau bụng dọc khung đại tràng.
- Dịch tễ học: Đi vào vùng bệnh lưu hành / có tiếp xúc với người
bệnh.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
5.1.2. Chẩn đoán xác định
- Soi trực tràng: thấy vết loét hình bấm móng tay. - XN phân:
. Lỵ cấp: magna chuyển động. . Lỵ mạn tính: thể bào nang, minuta.
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
5.2. Chẩn đoán amip ngoài ruột
- Triệu chứng LS.
- XN bổ trợ: X quang, chọc dò, siêu âm, cắt lớp…
- Miễn dịch: ELISA...
- Ngoài ra sử dụng phương pháp điều trị thử
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
6. ĐIỀU TRỊ
6.1. Nguyên tắc điều trị
- Điều trị sớm, điều trị triệt để: - Phải dùng thuốc đặc hiệu:
- Kết hợp thuốc điều trị:
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
6.2. Thuốc điều trị
6.2.1. Thuốc diệt amíp trong lòng đại tràng
- Metronidazol (Flagyl, Klion) - 5- nitroimidazol thuốc thế hệ 2 của Metronidazol: Secnidazol, Tinidazol, Ornidazol. - Oxyquinolein: Direxiode, Enterovioforme
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
6.2.2. Thuốc diệt amíp trong mô
- Emetin: Emetin chlohydrat - Dehydroemetin - Metronidazol - 5- nitroimidazol: - Các dược liệu thảo mộc
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
7. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH
7.1. Phòng cộng đồng - VSMT
. Quản lý và sử dụng phân người: . Quản lý nguồn nước sinh hoạt:
- Vệ sinh an toàn thực phẩm - Diệt VC trung gian v/c mầm bệnh: ruồi, gián… - Đối với người mang mầm bệnh:
HV Y - Dîc häc Cæ truyÒn VN
7.2. Phòng cá nhân
- Điều trị triệt để cho người bệnh:
- Không đại tiện bừa bãi. - Vệ sinh cá nhân tốt: ăn chín, uống sôi...