312
Ch¬ng 16
KHÔI PHỤC ẢNH
16.1. GIỚI THIU
Trong lch s, lĩnh vc hot động rng ln ca x lý nh s đã dành hết cho vic
khôi phc nh. ng vic y bao gm c nghiên cu phát trin thut gii ln
chương trình, x nh mc đích. Nhiu đóng góp đáng chú ý trong x nh s
đã được thc hin trước kia cũng như sau này.
Da vào khôi phc nh, chúng ta mun loi b hay làm gim nhng suy gim gp
phi trong khi thu nhn nh s. S suy gim bao gm s m do h thng quang hc,
di chuyn đối tượng c nhiu t đin t hay ngun quang trc. Trong khi ki
phc nh th được đnh nghĩa bao gm nhiu k thut đã đề cp trong Phn 1, ta
coi nó là biu hin ca lp các thao tác b hn chế nhiu hơn.
Tiêu chí cho vic khôi phc nh là mang li mt nh tương đối ging nh ban đầu
khi nh s thu được b suy gim. Mi phn t trong chui thu nhn nh (thu kính,
film, b s hoá,...) đều có th to ra suy gim. Khôi phc tng phn nh b mt cht
lượng th tho mãn mt khía cnh thm m o đó, tu thuc vào tng ng dng
c th. Mt d cho trường hp sau là các nhim v thu thp nh mt trăng và hành
tinh trong chương trình không gian.
Trong chương này, chúng ta xem xét mt vài phương pháp tiếp cn ki phc
nh. Ta cũng xem xét các bài toán nhn biết h thng mô phng nhiu. Đối vi
nhng tin tc chi tiết v các đối tượng, độc gin tham kho tài liu hay nghiên cu
v lĩnh vc này.
16.1.1. Tiếp cn và mô phng
Tiến trình khôi phc nh b suy gim th tiếp cn theo mt trong hai cách cơ
bn. Nếu không biết nhiu v nh, ta có th c gng để mô phng mô t đặc đim
các ngun suy gim (m nhiu) thc hin quá trình loi b gim bt nh
hưởng ca chúng. Đây là cách tiếp cn ước đoán, vì ta th ước đoán nh như thế o
trước khi b suy gim thông qua x các đặc tính liên quan còn li.
Nói cách khác, rt nhiu nhn thc trước đây v nh đã sn, th thành công
hơn để pt trin mô hình toán hc ca nh ban đầu điu chnh mô hình nh quan
sát. Mt d cho trường hp này, gi s rng nh đã biết ch cha các đối tượng
hình tn có ch thước c đnh (các sao, các ht, các tế bào,…). đây, công vic
s phát hin, vì ch mt vài thông s ca nh ban đầu chưa biết (s lượng, v trí,
biên độ,…).
Vic tiếp cn bài toán khôi phc nh cũng th hin mt vài la chn khác. Th
nht, vic pt trin th s dng các phép toán ri rc hay liên tc. Th hai, vic
phát trin th thc hin trong min không gian hay min tn s. Cui cùng, trong
khi vic thc hin phi s (digitally) t ki phc th thc hin trong min
không gian (qua tích chp) hay min tn s (qua phép nhân).
Tht may mn, bây gi ta đã xác đnh đư tp điu kin mà, nếu đưc bo toàn,
làm cho các phương pháp tiếp cn khác nhau đều cn thiết ngang nhau. Vì thế, chúng
313
ta th s dng bt c cách tiếp cn nào php vi yêu cu ràng buc ca ta
nht, min là chúng ta quan tâm đến nhng gi thiết cơ bn.
Thường thường, hai hay nhiu cách tiếp cn đều dn đến ng mt k thut
khôi phc. Các phương pháp tiến hành tt trong thc tin cơ s cho bài toán này.
Mt trong s chúng luôn ln v như ch đợi ta cui hành trình, không quan tâm
đến hướng ta xut phát hay loi bn đồ và la bàn mà ta s dng.
Trong chương này, chúng ta xem xét mt vài k thut khôi phc nh quan trng.
Chúng ta bt đầu bng cách tiếp cn trong min tn s liên tc theo th t phát trin
ng dng ca chúng đối vi nh s. Sau đó ta s nghiên cu trong min không
gian ri rc để thng nht các kết qu trước thành cơ cu chung. Tiếp theo, chúng
ta s xem xét khía cnh thc tin ca vic x m biến thiên nhiu không c
định. Sau khi xác đnh các tham s suy gim ta tiến hành khôi phc nh.
16.2. CÁC B LỌC KHÔI PHỤC ẢNH KINH ĐIỂN
Trong phn này, chúng ta s dng h thng trong Hình 16-1 để phng s suy
gim ki phc nh. nh f(x,y) được làm m bng phép toán tuyến tính h(x,y)
nhiu n(x,y) được thêm vào để to thành nh suy gim w(x,y). nh y đưc nhân
chp vi b lc khôi phc g(x,y) để cho nh khôi phc f^(x,y).
Hình 16-1 Mô hình ki phc nh liên tc
Lý thuyết h thng tuyến tính đã được s dng để thiết kế các b lc đin t trong
nhiu năm trước khi x nh tr nên ph biến. được ng dng rng rãi trong
quang hc, x tín hiu s các lĩnh vc khác. Ví d, gii chp được biết đến
trong thiết kế b lc đin t phân tích chui thi gian. Thm cưc lượng sai s
bình phương trung bình (MSE) ti thiu được Norbert Wienner trình bày vào năm
1948. thế, nhiu k thut ng dng trong khôi phc nh là s tng hp t các
phương pháp mt chiu đã s dng trong x tín hiu tương t tín hiu s. Thm
chí khi tr tnh đặc trưng, các k thut mi đã được trình bày, chúng tp trung vào
cách tiếp cn min tn s kinh đin
16.2.1. Gii chp (Deconvolution)
Vào gia thp niên 60, gii chp (lc ngược) đã bt đầu được ng dng rng i
để ki phc nh s. Nathan đã s dng gii chp hai chiu để khôi phc nh t các
nhim v thám him hành tinh Ranger, Surveyor Mariner. Vì ph tín hiu thường
tt dn nhanh hơn nhiu cùng tn s, n các thành phn tn s cao thường b
nhiu tác động. Phương pháp tiếp cn ca Nathan đã hn chế hàm truyn đạt gii
chp xung mt giá tr ti đa nào đó (Hình 16-2).
Trong sut chu k ly mu, Harris đã gii chp vt m do s hn lon ca bu khí
quyn trong nh thiên văn s dng mt hình phân tích đối vi PSF
McGlamery đã gii chp s hn lon khía quyn s dng mt PSF xác đnh qua thc
nghim. Do đó, gii chp đã tr thành k thut tiêu chun cho vn đề ki phc nh.
+
),( yxf ),( yxh ),( yxg
),( yxn
),( yxw ),(^ yxf
314
Hình 16-3 minh ho s ci tiến th trên nh khi k thut này đưc thc hin
cn thn.
Hình 16-2 Gii chp
HÌNH 16-3
Hình 16-3 Gii chp nh Surveyor: (a)trước; (b) sau
16.2.2. Gii chp Wienner
Trong đa s các nh, các đim nh lin k rt tương quan vi nhau, trong khi các
mc xám ca các đim nh riêng bit ch tương quan lng lo. T đó, chúng ta có th
chng t rng hàm t tương quan ca nh đặc thù nói chung là suy gim nhiu so vi
ban đầu. Vì ph năng lượng ca nh biến đổi Fourier (thc chn) hàm t tương
quan ca nên chúng ta có th chng t được rng ph năng lượng ca mt nh i
chung suy gim theo tn s.
Các ngun nhiu đặc trưng có ph năng lượng bng phng hoc suy gim theo tn
s chm hơn so vi ph năng lượng ca nh. Vì thế, trng thái mong mun là sao cho
1 1
15
hh
hh
(a) § ¸ p øng lý thuyÕt (b) § ¸p øng thùc tÕ
(c) § ¸ p øng ®o (d) § ¸p øng ®· hiÖu chØnh
0
0.2
1
315
ph tín hiu tn s thp n nhiu chiếm các tn s cao. Bi kích thước b lc
gii chp thường tăng theo tn s nên b lc s tăng cường nhiu tn s cao. Nhng
c gng vn dung gii chp bài toán nhiu bng các phương pháp đặc bit trc
quan.
Helstrom đã chp nhn th tc ước lưng sai s bình phương trung bình đã
tnh bày b lc gii chp Wienner, hàm truyn đạt hai chiu
),(),(),(
),(),(
),( 2
*
vuPvuPvuH
vuPvuH
vuG
nf
f
(1)
th viết li như sau:
),(/),(),(
),(
),( 2
*
vuPvuPvuH
vuH
vuG
fn
(2)
trong đó Pf Pn ph năng lượng ca tín hiu nhiu. B lc này được trình
bày trong chương 11 cho trường hp mt chiu.
Hình 16-4 Vn đề nhiu trong gii chp
Slepian đã m rng gii chp Wienner đ gii thích PSF suy biến (d do nhiu
lon kquyn). Sau đó, Pratt và Habibi đã phát trin ng c để tăng hiu qu tính
toán ca gii chp Wienner.
s
s
s
s
s
Hµm tù t¬ng quan Phæ n¨ng lîng nhiÔu
Phæ n¨ng lîng lÖn hiÖu/nhiÔu (SNR)
Phæ biªn ®é Bé läc gii cp
)(
f
R)(sPn
)(sPf
)(
)(
sP
sP
n
f
)(sF
)(
1
sH
316
Gii chp Wienner to ra mt phương pháp ti ưu cho vic thc hin hàm truyn
đạt gii chp trong s hin din ca nhiu, nhưng nó b vướng mc vi ba vn đề hn
chế tính hiu qu ca nó. Th nht, tiêu chun sai s bình phương trung bình (MSE)
ca s ti ưu không đặc biết tt nếu nh đang được khôi phc trong mt người. Vn
đề ch tiêu chun MSE x mi sai s như nhau, bt chp v trí ca chúng
trong nh, trong khi mt phi chu đựng các sai s trong vùng ti vùng gradient
cao nhiu hơn các h thng khác. rong vic ti thiu hoá sai s bình phương trung
bình, b lc Wienner cũng xu hướng làm trơn nh nhiu hơn nhng gì mt ưa
tch.
Th hai, gii chp Wienner c đin không th vn dng PSF biến làm m
thuc không gian. Điu này xut hin vi s hôn mê, chng lon th, s un cong
ca trường th hin và vi vt m di chuyn trong khi quay.
Cui ng, k thut không th vn dng cho các trường hp ph biến ca tín hiu
nhiu dng. Đa s các nh không dng, các khu vc bng phng rng phân
bit bi s chuyn tiếp d nhn thy (biên). Hơn na, mt vài ngun nhiu quan
trng tu thuc rt nhiu vào mc xám cc b. Trong hai phn tiếp theo, ta s xem
t nhng cách thc thc hin và ci tiến gii chp Wienner.
16.2.3. Cân bng ph năng lượng
Canon đã chng minh b lc khôi phc ph năng lượng ca nh b suy gim thành
biên độ ban đầu là
2/1
2),(),(),(
),(
),(
vuPvuPvuH
vuP
vuG
nf
f (3)
Ging như b lc Wienner, b lc cân bng ph năng lượng (Power Spectrum
Equalization-PSE) này không pha (thc chn). tch hp cho các hàm m
m không pha hay pha được xác định bi các phương pháp khác.
Đim tương đồng gia b lc PSE (biu thc (3)) b lc gii chp Wienner
(biu thc (1)) quá ràng. C hai b lc đều gim xung n gii chp trc tiếp
trong tình trng không nhiu c hai ct hoàn toàn trong tình trng không tín
hiu. Tuy nhiên, b lc PSE không ct ti c v t0 trong hàm truyn đạt làm m
F(u, v).
Kh năng khôi phc nh ca b lc PSE rt tt trong vài trường hp b lc
PSE có th được ưa tch hơn gii chp Wienner. Đôi khi b lc PSE còn được gi
b lc đồng hình (homomorphic filter).
16.2.4. Các b lc trung bình hình hc
Xét hàm truyn đạt b lc khôi phc được cho bi
1
2
*
2
*
),(/),(),(
),(
),(
),(
),( vuPvuPvuH
vuH
vuH
vuH
vuG
fn
(4)
trong đó
là các hng s thc dương. B lc này s khái quát ca các b
lc đã đề cp trước đây. m truyn đạt được tham s hoá theo
. Chú ý, nếu
= 1 tbiu thc (4) rút gn thành b lc gii chp. Hơn na, nếu
= 1/2
= 1,
t nó s tr thành b lc PSE trong biu thc (3).