Biến đổi Fourier rời rạc
GV: Nguyễn Thị Phương Thảo Email: thaont@wru.edu.vn
Biến đổi Fourier rời rạc
Giải pháp: rời rạc hóa phổ 𝑋 𝜔 biến
đổi Fourier rời rạc (DFT)
Biến đổi Fourier 𝑋 𝜔 là hàm liên tục của tần số 𝜔 khó khăn khi xử lý trên máy tính hoặc các hệ thống số thiết kế đặc biệt
5.1 Lấy mẫu miền tần số
Tín hiệu 𝑥 𝑛 có phổ
mẫu 𝛿𝜔 = 2𝜋/𝑁.
Lấy mẫu 𝑋 𝜔 với khoảng cách là 𝛿𝜔 rad. Nếu lấy N mẫu khoảng cách giữa các
𝑘 là
2𝜋 𝑁
Phổ của tín hiệu tại các tần số 𝜔 =
5.1 Lấy mẫu miền tần số
Biến đổi DFT của 𝑥 𝑛
Điều kiện: 𝑥 𝑛 là tín hiệu hữu hạn có chiều
dài L và 𝐿 ≤ 𝑁
Khôi phục lại tín hiệu rời rạc thời gian
So sánh biến đổi FT và DFT
Ta biểu diễn biến đổi FT của x(n) như sau (L=10):
Biểu diễn phổ biên độ và phổ pha của tín hiệu x(n)
So sánh biến đổi FT và DFT
Biến đổi DFT của tín hiệu x(n) lấy với N = 50 Chú ý: khi sử dụng biến đổi DFT với dãy hữu hạn có chiều dài L, ta phải lấy số mẫu N ≥ L thì mới đảm bảo khôi phục lai đúng x(n)
Ta có thể hình dung DFT là sự rời rạc hóa hàm liên tục X(ω) với số mẫu N (trong khoảng từ 0:2π)
So sánh biến đổi FT và DFT
Tương tự ta có biến đổi DFT của tín hiệu x(n) lấy với N = 100
Biểu diễn biến đổi DFT dưới dạng ma trận
Đặt
Ta có:
…
Biểu diễn biến đổi DFT dưới dạng ma trận Giả sử đặt:
𝑥𝑁 là ma trận có N phần tử là giá trị các xung của
𝑥 𝑛 với 𝑛 = 0,1,2 … , 𝑁 − 1.
𝑋𝑁 là ma trận có N phần tử là giá trị các xung của
𝑋(𝑘) với k= 0,1,2 … , 𝑁 − 1.
Ma trận 𝑊𝑁 có 𝑁 × 𝑁 phần tử như sau
Biểu diễn biến đổi DFT dưới dạng ma trận
𝑋𝑁 = 𝑊𝑁𝑥𝑁
−1, ta có
Ta có công thức DFT N điểm như sau
−1𝑋𝑁
𝑥𝑁 = 𝑊𝑁
Nghịch đảo của 𝑊𝑁 là 𝑊𝑁
5.2. Tính chất biến đổi DFT
a. Tính chất tuyến tính
+ Khái niệm trễ vòng Xét dãy có chiều dài N, trễ vòng được định nghĩa như sau: các mẫu trễ ngoài khoảng từ 0 đến N-1 sẽ vòng quay trở lại Trễ vòng của dãy có chiều dài N chỉ xác định trong khoảng từ 0 đến N-1 Ký hiệu trễ vòng: x(n-n0)N
b. Tính chất trễ
5.2. Tính chất (tiếp)
Tính chất trễ của DFT Trễ theo thời gian
Trễ theo tần số
Đảo miền thời gian
5.2. Tính chất (tiếp)
c. Tích chập vòng
Khái niệm: Tích chập vòng của 2 dãy hữu hạn có chiều dài N là 1 dãy hữu hạn có chiều dài N được định nghĩa như sau:
5.2. Tính chất (tiếp)
Tính tương tự như tích chập thường Tuy nhiên không dùng trễ tuyến tính mà dùng trễ
vòng Chú ý:
2 dãy tính tích chập phải là dãy hữu hạn có cùng
chiều dài N
Dãy kết quả cũng là 1 dãy hữu hạn có chiều dài N
Cách tính tích chập vòng
Biến đổi DFT với tích chập vòng
5.3 Phân tích hệ thống sử dụng DFT
chiều dài hữu hạn M
Xét hệ thống có đáp ứng xung ℎ 𝑛 có
𝑦 𝑛 = 𝑥 𝑛 ∗ ℎ 𝑛
có chiều dài 𝐿 + 𝑀 − 1 DFT của 𝑦(𝑛) cần phải thực hiện với
N ≥ 𝐿 + 𝑀 − 1 điểm
Tín hiệu vào 𝑥 𝑛 có chiều dài L Đáp ứng ra
5.3 Phân tích hệ thống sử dụng DFT
𝑌 𝜔 = 𝐻 𝜔 𝑋 𝜔
Biểu diễn hệ thống miền tần số
Vậy {𝑋(𝑘)} và {𝐻(𝑘)} là DFT N điểm của các dãy 𝑥(𝑛) và ℎ(𝑛) tương ứng
DFT 𝑦(𝑛)
5.3 Phân tích hệ thống sử dụng DFT
Vậy với việc tăng chiều dài các dãy 𝑥 𝑛 và ℎ 𝑛 ta có thể sử dụng DFT để phân tích và biểu diễn hệ thống tuyến tính bất biến (bộ lọc tuyến tính)