XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ

Chương I: TÍN HIỆU & HỆ THỐNG

2008

Nội dung

 Tín hiệu là gì?  Tín hiệu liên tục và rời rạc  Biến đổi tín hiệu liên tục thành rời rạc  Hệ thống là gì?  Biểu diễn hệ thống  Rời rạc hóa hệ thống liên tục

Tín hiệu

thông tin về một hiện tượng.

 Đại lượng vật lý thể hiện một quá trình

gian liên tục hay rời rạc.

 Có thể biểu diễn dưới dạng hàm theo thời

biến độc lập. Âm thanh: hàm của 1 biến thời gian t. Hình ảnh động (video): hàm của 3 biến x, y, t.

 Biểu diễn toán học: hàm của 1 hay nhiều

Tín hiệu liên tục và rời rạc

rạc) Chỉ thay đổi tại những thời điểm nhất định. Thường liên quan tới các hệ thống nhân tạo.

 Tín hiệu theo thời gian liên tục (tín hiệu liên tục, còn gọi là tín hiệu tương tự) Có thể thay đổi tại bất kỳ thời điểm nào. Thường có bản chất tự nhiên (ví dụ: nhiệt độ).  Tín hiệu theo thời gian rời rạc (tín hiệu rời

Các loại tín hiệu khác

 Tín hiệu có giá trị rời rạc: hàm có giá trị rời rạc theo biến (thời gian) liên tục hay rời rạc.

hóa (số giá trị là hữu hạn).

 Tín hiệu số: tín hiệu rời rạc được lượng tử

 Tín hiệu đa kênh.  Tín hiệu đa chiều.  Tín hiện xác định và tín hiệu ngẫu nhiên.

Biến đổi tín hiệu liên tục thành tín hiệu rời rạc

 Xử lý tín hiệu liên tục bằng máy tính số đòi hỏi phải chuyển tín hiệu liên tục thành tín hiệu số (rời rạc) (cid:0) ADC (Analog-to-Digital Conversion).

mẫu (sampling). Lấy mẫu đều đặn: f(tn) = f(nT), T là chu kỳ lấy

mẫu.

 Rời rạc hóa tín hiệu liên tục: quá trình lấy

Hệ thống

 Một hệ thống thực hiện sự biến đổi tín hiệu đầu vào (kích thích) thành tín hiệu đầu ra (đáp ứng).

hệ thống

 Nói cách khác, hệ thống được đặc trưng bởi mối quan hệ giữa tín hiệu đầu vào và đầu ra. y(t) = T[x(t)], T là phép biến đổi đặc trưng cho

Các hệ thống xử lý tín hiệu

 Hệ thống liên tục (tương tự): sử dụng các mạch điện tử tương tự, tín hiệu vào/ra là tín hiệu liên tục.

hiệu vào/ra là tín hiệu số.

 Hệ thống số: bộ xử lý là máy tính số, tín

 Hệ thống xử lý số cho tín hiệu tương tự: hệ thống số + các bộ biến đổi ADC (vào) và DAC (ra).

So sánh hệ thống xử lý số và hệ thống liên tục

Việc thay đổi thao tác xử lý đối với hệ thống số thường chỉ đòi hỏi thay đổi phần mềm.

Điều khiển độ chính xác trong hệ thống số dễ

dàng hơn.

Tín hiệu số có thể lưu giữ để xử lý off-line.  Hệ thống số thường rẻ tiền hơn do sử

dụng các bộ xử lý đa năng.

 Hệ thống xử lý số mềm dẻo hơn

So sánh hệ thống xử lý số và hệ thống liên tục

băng

 Tốc độ xử lý của các hệ thống số thường chậm hơn các hệ thống liên tục do bị phụ thuộc vào tốc độ của các bộ biến đổi A/D và D/A và tốc độ của bộ xử lý (cid:0) thông của tín hiệu có thể xử lý bởi các hệ thống số thường là nhỏ hơn so với tín hiệu xử lý bởi các hệ thống liên tục.

Biểu diễn hệ thống

 Đặc trưng của hệ thống thường được biểu diễn bằng một mô hình toán học, làm cơ sở cho các phương pháp phân tích hệ thống.

 Một mô hình toán học thường được dùng là phương trình vi phân được thiết lập từ các định luật (vật lý) chi phối hoạt động của hệ thống.

Phương trình vi phân của mạch RC

dVc(t)/dt + Vc(t)/(RC) = Vin(t)/(RC)

Biểu diễn hệ thống bằng hàm chuyển (truyền)

nghĩa như sau: G(s) = Y(s)/X(s), ở đó X(s) và Y(s) là biến đổi

Laplace của các tín hiệu vào x(t) và tín hiệu ra y(t).

 Hàm chuyển của một hệ thống được định

bất biến có dạng phân thức hữu tỉ.

 Hàm chuyển của một hệ thống tuyến tính

Rời rạc hóa hệ thống liên tục

hệ thống liên tục (tương

 Biểu diễn hệ thống bằng phương trình vi phân thích hợp với các hệ thống xử lý tín hiệu liên tục (cid:0) tự).

hệ thống

rời rạc.

 Hệ thống xử lý tín hiệu rời rạc (cid:0)

 Biểu diễn toán học của hệ thống rời rạc có thể thiết lập từ biểu diễn của hệ thống liên tục tương ứng.

Rời rạc hóa dựa trên phương pháp đạo hàm số

 Ví dụ: một hệ thống liên tục được biểu diễn bằng phương trình vi phân sau dy(t)/dt + ay(t) = bx(t)

[y(nT) (cid:0) y(nT(cid:0) T)]/T

 Xấp xỉ đạo hàm bằng công thức:

dy(nT)/dt (cid:0) thu được biểu diễn của hệ thống rời rạc với chu kỳ lấy mẫu T: [y(nT) (cid:0) y(nT(cid:0) T)]/T + ay(nT) = bx(nT)

(cid:0)