BÀI 13: CNG CỐ NÓI QUÁ; NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
Nội dung:
I.Kiến thức cần nhớ:
NÓI QUÁ
1. Khái niệm (HS nhắc lại).
2. Phân biệt biện pháp tu từ nói quá với nói khoác.
- Giống nhau: i phóng đại qui mô, tính chất, mức độ của sự vật, sự việc,
hiện tượng.
- Khác nhau:
+ Nói khoác: làm cho người nghe tin vào nững điều không có thực.
+ Nói quá: nhằm nhấn mạnh, làm ni bật bản chất của sự thật giúp người
nghe nhận thức sự thực rõ ràng hơn; ng sức biểu cảm.(cho HS lấy vd để so
sánh)
3. Những lưu ý khi sdụng nói quá trong giao tiếp:
- Cần thận trọng khi sử dụng nói quá, đặc biệt khi giao tiếp với người trên,
người lớn tuổi.
- Biện pháp nói qthường được sdụng kèm vi biện pháp tu từ so sánh,
ẩn dụ, hoán dụ. Ví dụ: Rẻ như bèo, nhanh như cắt…
II/ Luyện tập:
Bài1
Tìm bin pháp nói qvà cho biết hiệu quả diễn đạt của chúng trong các
dụ sau đây:
a. Đội trời, đạp đất ở đời
Họ Từ, tên Hải vốn người Việt Đông.
b. Chú i ấy à, đạn bắn vào lỗ mũi chỉ ra là chuyện tng!
c. Sc ông ấy có thể vá trời lấp biển.
d. Người say rượu mà đi xe máy thì tính mạng như ngàn cân treo sợi tóc.
e. Tiếng hát át tiếng bom.
Bài 2:
Tìm các thành ngsdụng biện pháp nói quá để din đạt các ý sau đây
rồi đặt câu với thành ngấy:
a. Chắt lọc, chọn lấy cái quí giá, tinh túy trong những cái tạp chất khác.
b. Khuếch trương, cổ động, làm n ào.
c. Sợ hãi, khiếp đảm đến mức mặt tái mét.
d. Luôn kề cạnh bên nhau hoặc gắn bó chặt chẽ, khăng khít với nhau.
e. Gan dạ, ng cm, không nao núng trước khó khăn hiểm nguy.
f. Giống hệt nhau đến mức tưởng chừng như cùng một thể chất.
( * Gạn đục khơi trong, Đánh trống khua chiêng, Mặt cắt không còn git
máu, Như hình với bóng, Gan vàng dạ sắt, Như hai giọt nước.)
Bài 3:
Tìm 5 thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá và đặt câu với mỗi thành ngđó.
Bài v nhà:
1. Tìm hiu giá trị biểu hiện của biện pháp nói quá trong các câu sau:
a. Gươm mài đá, đá núi cũng phải mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn
Đánh một trận, sạch không kình ngạc
Đánh hai trận, tan tác chim muông.
Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi
=> Tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nhân dân Đại Việt (K/n Lam
Sơn).
b. Ta đi tới trên đường ta bước tiếp
Rắn như thép, vững như đồng
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp.
Ta đi tới THữu
=> Đội quân ta hùng mạnh, kết thành một khối vững chắc, không gì lay
chuyển được.
2. Gii thích nghĩa của các biện pháp nói quá được sdụng trong những u
sau:
a. Chính bn này cũng đang chạy long tóc y lên vì chuyện dầu mỡ đấy.
=> Chạy long tóc gáy: vất vả, đến chỗ này chnọ để lo toan công việc.
b. Nó học dốt có chuôi (đuôi) thế thì còn biết làm gì mà trông mong cy nhờ.
=> Dốt có chuôi: quá dốt và để lộ cáI dốt ra, không che nổi.
c. Một cậu người địa phương được giới thiệu là du kích nhưng nom mặt búng ra
sữa.
=> Mặt búng ra sữa: mặt non choẹt, còn tr măng.
d. Thng bé cứ như con ong cái kiến, suốt ngày chăm chắm vào sách vở.
=> Con ong cái kiến: siêng năng, cm chỉ, cần mn, chịu khó trong ng
việc.
* NÓI GIẢM NÓI TRÁNH (Nhã ngữ, uyển ngữ)
1. Khái niệm: biện pháp tu tdùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh
gây cm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
2. Một số cách nói giảm nói tránh thường gặp.
a. Sử dụng các từ đồng nghĩa n việt
- Chết: từ trần, tạ thế…
- Chôn: mai táng, an táng…
b. Sdụng hiện ợng chuyển nghĩa thông qua các hình thức n dụ, hoán
dụ.
VD: Bác đã lên đường theo tổ tiên.
c. Phủ định từ trái nghĩa.
VD: Xấu: chưa đẹp, chưa tốt.
d. Nói trống
VD: Ông y chỉ nay mai ti.
1. Nói gim nói tnh chủ yếu được dùng trong li nói hàng ngày, VB chính
luận, VB nghệ thuật...
Bài tập:
Bài 1: Tìm bin pháp nói giảm i tránh trong c u sau và cho biết ý nghĩa
của nó.
a. Chđến lúc thân tàn lực kiệt, trả xác cho đời, Thị Kính mới được minh oan và
được trở về cõi Phật.
b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
c. Bỗng lòe chớp đỏ