BÀI TẬP KẾ TOÁN THUẾ Bài tập chương II
Bài 2.1
Tại một công ty thương mại Tiền giang áp dụng phương pháp
thuế GTG T khâu trừ. Trong tháng 10 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty mua hàng hoá trị giá 50.000.000 đồng, thuế suất thuế
GTGT 10 % chưa tr ả tiền cho người bán.
2. Mua và xuất bán thẳng lô hàng hoá trị giá mua là 110.000.000 đồng, gồm thuế GTGT là 10% đã trả bằng tiền gởi ngân hàng của người mua A, giá bán là 130.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10 % và đã thu bằng TG NH.
3. Mua 1 xe tải để chở hàng bán với giá là 525.000.000 đồng, gồm thuế suất thuế GTGT là 5% chưa tr ả tiền cho người bán. 4. Trả tiền điện dùng ở văn phòng công ty cho công ty điện lực bằng tiền mặt là 1.650.000 đồng, gồm thuế suất thuế G TGT là 10%.
5. Người mua A đề nghị gi ảm gi á bán 1% vì lô hàng hoá không
đạt yêu cầu, công ty đồng ý và đã trả bằng TGNH.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Tính tổng thuế GTGT bán và thuế GTGT mua hàng trong
tháng
3. Khấu trừ thuế GTGT trong tháng.
Bài 2.2 Tại một công ty thương mại Hậu giang áp dụng phương pháp thuế GTG T khâu trừ. Trong tháng 10 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua và nhập kho công cụ- dụng cụ với giá chưa thuế là 3.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt 50% trên tổng thanh toán.
1
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
2. Xuất kho công cụ- dụng cụ có giá thực tế là 2.000.000 đồng cho bộ phận bán hàng. Biết rằng giá trị công cụ- dụng cụ được phân bổ 10 kỳ kế toán.
3. Công ty mua hàng hoá trị giá 40.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển của lô hàng trả bằng tiền mặt là 1.1 00.000 đồng (Đã bao gồm thuế GTG T 10 %).
4. Xuất kho công cụ- dụng cụ cho công ty A thuê trong 6 tháng với giá thực tế là 6.000.000 đồng, giá cho thuê 1 tháng là 1.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10 % chưa thu tiền ở tháng này.
5. Mua 1 máy tính cho phòng kinh doanh với giá là 14.700.000 đồng, gồm thuế suất thuế G TGT là 5% và đã trả bằng tiền mặt cho người bán.
6. Xuất bán lô hàng hoá trị giá thực tế là 100.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 120.000.000 đồng, thuế suất thuế G TGT 10% và đã thu 50% bằng TG NH.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Khấu trừ thuế GTGT trong tháng.
Bài 2.3
Một doanh nghiệp thương mại A có tài liệu kế toán sau:
I. Số dư đầu kỳ
TK.112: 100.000.000 TK.111: 40.000.000 TK.1561: 31.000.000 (chi tiết: 1.500 hàng hoá A, ĐG:
16.000: 500hh B, ĐG: 14.000)
TK.1562: 4.000.000 TK.131: 20.000.000 (chi tiết công ty N: 20.000.000)
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
1. Mua 4.000 cái hàng hoá A của công ty N chưa thanh toán, với
tiền chưa thuế 72 .000.000, thuế suất thuế G TGT là 10%.
2
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
2. Mua 1.000 hàng hoá B, với tiền chưa thuế 10 .000.000, thuế suất thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền gởi ngân hàng. Số hàng hoá trên xuất bán thẳng cho công ty M. Công ty M đã chấp nhận thanh toán, giá bán chưa thuế 12 .500.000, thuế suất thuế GTG T 10 %.
3. Chi phí vận chuyển mua hàng hoá A, B đã chi bằng tiền mặt
là: 2.000.000 đồng.
4. Xuất 5.500 hàng hoá A để gởi bán cho công ty K và họ đã
nhận được số hàng hoá trên.
5. Xuất 500 hàng hoá B để bán trực tiếp và thu được bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế 20 .000.000, thuế giá trị gia tăng 10%. 6. Trích khấu hao tài sản cố định trong kỳ: 13.000.000 đồng trong đó: tài sản cố định của cửa hàng: 5.000.000, bộ phận quản lý DN là 8.0 00.000 đồng.
7. Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ là: 25.000.000 đồng trong đó: lương nhân viên bán hàng: 10.000.000 đồng, còn lại là lương của nhân viên văn phòng công ty.
8. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và KPCĐ theo tỷ lệ vào
chi phí kinh doanh.
9. Chi phí cho bộ phận bán hàng bằng tiền gởi ngân hàng trong
kỳ: 5.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý: 7.000.000 đồng.
10. Công ty K đã bán hộ 5.000 hàng hoá A, giá bán chưa thuế 150.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, hoa hồng công ty K được 8% trên gi á bán và doanh nghiệp đã nhận được số tiền bán hàng bằng tiền gởi ngân hàng sau khi trừ chi phí hoa hồng, có thuế suất thuế GTGT của hoa hồng bán hàng là 10 %.
11. Công ty K đã trả lại 500 hàng hoá A do kém phẩm chất,
công ty đã nhập kho.
12. Cuối kỳ, kiểm kê phát hiện thiếu 50 hàng hoá A chưa rõ
nguyên nhân và đã lập biên bản chờ xử lý.
13. Cuối kỳ, phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra theo
giá trị hàng bán ra và tồn kho cuối kỳ.
3
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
14. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản để tính doanh thu thuần,
lợi nhuận thuần.
Biết rằng doanh nghiệp đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân g ia quyền, chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Khấu trừ thuế GTGT trong tháng.
Bài 2.4 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế gi á trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng).
I. Số dư đầu kỳ: TK.133- 12.000.000 đồng, TK.3334: 10.000.000
đồng.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Mua nguyên vật liệu có giá chưa thuế là 400.000.000 đồng, thuế suất thuế GTG T 10%, công ty đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng, thuế G TGT là 5%.
2. Mua công cụ- dụng cụ xuất thẳng cho phân xưởng sản xuất (Không nhập kho) với giá chưa thuế là 3.200.000 đồng thuế GTGT là 10%, đã trả bằng tiền mặt.
3. Chi tiền mặt trả tiền điện cho sản xuất sản phẩm là
11.000.000 đồng, gồm cả thuế suất thuế GTGT là 10%.
4. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 70 .000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 85.000.000 đồng, thuế suất thuế G TGT 10%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng.
5. Chi tiền mặt tiếp khách công ty là 3.0 00.000 đồng. 6. Thu tiền mặt do người mua C trả nợ mua thành phẩm là
100.000.000 đồng.
7. Thu TGNH về khoản cổ tức do mua cổ phiếu của công ty
ABC là 30.000.000 đồng.
4
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
8. Chi phí môi giới phải trả về khoản mua cổ phiếu trên bằng
tiền mặt là 18 .000.000 đồng.
9. Chi tiền mặt nộp thuế thu nhập doanh nghiệp còn tồn đọng
đầu kỳ.
Yêu cầu
1. Khấu trừ thuế GTGT trong kỳ. 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2.5
Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gi a tăng (GTGT) theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Mua nguyên vật liệu có giá chưa thuế là 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Mua công cụ- dụng cụ xuất thẳng cho phân xưởng sản xuất (Không nhập kho) với giá chưa thuế là 2.000.000 đồng thuế suất thuế GTG T là 10 %, đã trả bằng tiền mặt.
3. Mua nguyên vật liệu có tổng thanh toán là 220.000.000 đồng,
bao g ồm cả thuế GTG T 10 %, chưa trả tiền cho người bán.
4. Mua một máy sản xuất với gi á chưa thuế là 400.000.000 đồng,
thuế GTG T là 5% và đã tr ả bằng tiền gởi ngân hàng.
5. Xuất kho thành phẩm bán với giá xuất 90.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 100.000.000 đồng, thuế G TGT là 10%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng.
6. Người mua đề nghị giảm giá do thành phẩm không đạt chất lượng của lô hàng tháng trước, với giá chưa thuế là 5.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Công ty đã đồng ý và được tính vào tháng này.
Yêu cầu
1. Tính số thuế GTGT đầu ra. 2. Tính số thuế GTG T đầu vào. Biết rằng tất cả các hàng hoá bán ra và mua vào đều là các mặt hàng chụi thuế GTG T và
5
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
đều được dùng vào quá trình sản xuất- kinh doanh của công ty.
3. Tính số thuế GTGT phải nộp ở tháng 10. Biết rằng không có
số dư đầu kỳ của tài khoản 133 và 33311.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thaùng.
Bài 2.6
Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Mua nguyên liệu với giá chưa thuế là 50.000.000 đồng, thuế
GTGT là 10 %, chư a trả tiền cho người bán G.
2. Mua công cụ dụng cụ trả bằng tiền mặt là 5.500.000 đồng, bao
gồm cả thuế GTG T là 10%.
3. Mua hàng hoá với giá mua chưa thuế là 30.000.000 đồng, thuế
GTGT là 10 %, đã trả bằng tiền gởi hàng.
4. Mua một bộ máy vi tính với tổng thanh toán là 20.000.000 đồng, thuế GTG T là 10 % và công ty đã trả bằng tiền gởi ngân hàng. 5. Xuất bán hàng hoá với giá xuất kho là 350.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 400.000.000 đồng, 10% và đã thu 50% bằng tiền gởi ngân hàng.
6. Xuất một số thành phẩm để đổi lấy nguyên vật liệu từ công ty B, giá xuất kho thành phẩm là 150.000.000 đồng, giá nguyên vật liệu nhập kho là 200.000.000 đồng, thuế GTGT là 10% cho cả hàng trao đổi. Biết rằng theo thị trường, giá trị nguyên vật liệu và thành phẩm là ngang bằng nhau.
7. Mua bảo hộ lao động cho công nhân sản xuất với giá trên hoá đơn là 16 .500.000 đồng, bao gồm cà thuế GTG T là 10% và đã trả bằng tiền mặt cho công ty C .
8. Chi tiền mặt trả tiền điện dùng trong sản xuất sản phẩm trong
kỳ là 13 .200.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 10 %.
9. Chi tiền mặt thanh toán công tác phí cho nhân viên phòng kinh doanh theo chứng từ là 2.200.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 200.000 đồng.
6
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
10. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 120.000.000 đồng, giá bán chư a thuế là 150.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa thu tiền công ty D.
Yêu cầu
1. Tính số thuế G TGT đầu ra. 2. Tính số thuế GTGT đầu vào. Biết rằng tất cả các hàng hoá bán ra và mua vào đều là các mặt hàng chịu thuế GTG T và đều được dùng vào quá trình sản xuất- kinh doanh của công ty.
3. Tính số thuế GTGT phải nộp ở tháng 10. Biết rằng không có
số dư đầu kỳ của tài khoản 133 và 33311.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong thaùng.
7
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
Bài tập chương III
Bài 3.1
Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng).
1. Mua nguyên vật liệu có giá chưa thuế là 80.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Chi tiền mặt cho công tác đào tạo nhân viên kinh doanh theo
hoá đơn là 11.000.000 đồng, gồm cả thuế GTGT là 10%.
3. Nhập khẩu một máy sản xuất sản phẩm, giá nhập khẩu là 22.000USD, thuế nhập khẩu 25 %, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 70%, thuế G TGT 10% và đã trả toàn bộ bằng tiền gởi ngân hàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 17.800 đồng/USD.
4. Chi tiền mặt trả tiền điện cho sản xuất sản phẩm là 6.600.000
đồng, gồm cả thuế GTGT là 10 %.
5. Chi tiền mặt trả tiền điện thoại sử dụng ở bộ phận văn phòng
công ty là 2.200.000 đồng, gồm cả thuế G TGT là 10%.
6. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 100.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 120.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa thu tiền công ty B.
7. Công ty cho thuê TSCĐ (Dạng thuê hoạt động), thời gian cho thuê là 5 năm với giá chưa thuế là 60.000.000 đồng, thuế GTGT là 10% chưa thu tiền khách hàng, bắt đầu tính tiền thuê từ tháng này.
8. Xuất bán thành phẩm theo phương thức trả góp cho công ty LG, với giá xuất kho là 220.000.000 đồng, giá bán chưa thuế trả 1 lần là 240.000.000 đồng, giá bán trả góp là 250.000.000 đồng, thuế GTGT 10 %. Công ty đã thu 30 % trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng, còn lại công ty LG trả góp trong 10 tháng.
8
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
9. Nhượng bán một máy sản xuất có nguyên gi á 60.000.000 đồng, đã hao mòn 40.000.000 đồng, giá bán chưa thuế 26.400.000 đồng, thuế GTGT là 10%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng.
10. Thu lãi do góp vốn liên doanh bằng tiền gởi ngân hàng là
20.000.000 đồng.
Yêu cầu
1. Tính thuế G TGT, thuế TTĐB, thuế NK, thuế GTGT NK con
phải nộp.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 3.2 Tại công ty xuất nhập khẩu B, trong tháng 10 có tài liệu sau:
1. Nhập khẩu 100 tấn nguyên vật liệu, giá CIF.HCM là 10.000 USD, thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT là 10 % chư a trả tiền người bán.
2. Nhập khẩu TSCĐ, gi á FOB là 40.000 USD. Chi phí vận chuyển về công ty là 5.000USD, bảo hiểm 1.500USD, thuế nhập khẩu 40%, thuế GTGT là 10%.
3. Nhận uỷ thác nhập khẩu một lô hàng hoá có giá trị là 17.000USD, thuế nhập khẩu 20 %, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT là 10 %.
4. Nhập khẩu linh kiện máy tính. Giá FOB.singapore là 15.000USD. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế lô hàng là 1.200USD, thuế nhập khẩu 45%, thuế GTGT là 10%.
5. Nhận uỷ thác xuất khẩu một lô hàng hoá có giá trị là 17.000USD, thuế xuất khẩu 5%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT là 0%.
Yêu cầu: Tính các lo ại thuế phải nộp cho nhà nước trong kỳ. Biết tỷ gi á ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 19.000 đồng/USD. Bài 3.3
Tại công ty xuất nhập khẩu B, trong tháng 10 có tài liệu sau:
9
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
1. Xuất 10.000 sản phẩm A, giá FOB là 25.000USD, thuế xuất
khẩu 5%.
2. Xuất khẩu một lô hàng hoá với giá CIF.Indonesia là 10.000USD, thuế xuất khẩu 2%. Chi phí vận chuyển là 200USD, phí bảo hiểm 150USD.
3. Nhập khẩu uỷ thác 200 tấn nguyên vật liệu, giá nhập 150USD/tấn, thuế nhập khẩu 20%, thuế TTĐB là 70%, thuế GTGT là 5%, chi phí vận chuyển là 4.500USD.
4. Nhập khẩu một máy sản xuất có giá nhập là 25 .000USD, thuế
nhập khẩu 30%, thuế TTĐB 70%, thuế GTGT 10 %.
5. Xuất khẩu qua đại lý 1.000 tấn café, giá CIF. Bombay là 12.000USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quôc tế là 4,5 USD/tấn, thuế xuất khẩu 3 %. Cuối tháng đại lý thông báo còn 50 tấn café chư a xuất khẩu vì không đạt chất lượng.
Yêu c ầu: Tính các loại thuế phải nộp cho nhà nước trong kỳ. Biết tỷ gi á ngo ại tệ tại thời điểm phát sinh là 18 .000 đồng/USD. Bài 3.4
Tại công ty xuất nhập khẩu B, trong tháng 10 có tài liệu sau: 1. Nhập khẩu 100tấn nguyên vật liệu, giá CIF.HCM là 10.000USD, thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTG T là 10%, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quôc tế là 20 USD/tấn, chưa trả tiền người bán. Biết rằng nguyên vật liệu này dùng để SXSP.
2. Nộp toàn bộ thuế nhập khẩu ở nghiệp vụ 1 bằng TGNH. 3. Nhập khẩu nguyên vật liệu B dùng SXKD, không chụi thuế GTGT, gi á nhập khẩu 3.000USD, thuế nhập khẩu 20%, đã trả tiền cho người bán bằng TGNH.
4. Nhập khẩu nguyên vật liệu có giá nhập là 20 .000USD, thuế nhập khẩu 3 0%, thuế TTĐB 70%, thuế GTG T 10%, chưa trả tiền người bán.
5. Xuất khẩu hàng hoá có giá xuất kho là 150.000.000 đồng theo giá FOB là 10.000USD, thuế xuất khẩu (tờ khai hải quan) 5%, thuế suất G TGT là 0%. Công ty đã thu bằng tiền gởi ngân hàng.
10
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 19.000 đồng/USD.
11
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
Bài tập chương IV
Bài 4.1
Một công ty thương mại A đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp thuế GTG T khấu trừ, có tình hình trong tháng 10 như sau:
I. Số dư đầu kỳ
Tài khoản 1122: 98.000.000 đồng (Tỷ gi á thực tế: 18.900 đồng/USD).
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Ngày 1, mua một lô hàng với giá chưa thuế 100.000.000 đồng, Thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Hàng về nhập kho đủ, chi phí vận chuyển tr ả bằng tiền mặt 550.000 đồng, trong đó thuế G TGT 50.000 đồng.
2. Ngày 5, nhập một lô hàng công nghệ thực phẩm trị giá 5.000 USD/CIF.HCM, tiền chưa tr ả cho người bán. Thuế nhập khẩu 2%. Thuế G TGT 10%. Chi phí vận chuyển hàng nhập kho trả bằng tiền mặt: 20.000 đồng.
Trong ngày, công ty bán 1.000 USD bằng tiền g ởi ngân hàng để
thu tiền Việt Nam. Tỷ gi á thực tế: 19.000 đ/USD.
3. Ngày 10, xuất khẩu toàn bộ số hàng đã mua ngày 1, hàng giao đã lên tàu, g iá bán 10.000USD/FOB.HCM, người mua chưa trả tiền, thuế xuất khẩu 2 %. Đồng thời nhận tiền tạm ứng của công ty M gi ao nhập khẩu uỷ thác một lô hàng 116.600.000 tương đương với 8.000 USD bằng tiền gởi ngân hàng. Tỷ gi á thực tế: 19.000 đ/USD.
4. Ngày 12, xuất kho hàng hoá bán theo phương thức chuyển hàng, trị giá hàng hoá xuất kho 20.000.000 đồng, giá bán chưa thuế 25.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, chi phí vận chuyển hàng hoá 100.000 đồng đã trả bằng tiền mặt. Bên mua chưa nhận được hàng.
5. Công ty đồng ý bán gi ảm giá lô hàng đã bán tháng trước. Lô hàng này có giá xuất kho là 12 .000.000 đồng, giá bán chưa thuế 15.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, nay giảm gi á bán
12
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
còn 14.500.000 đồng, công ty đã nhận đủ tiền ở tháng trước, tiền giảm giá chư a trả lại cho người mua.
6. Ngày 16, nhận được giấy báo có của ngân hàng về lô hàng xuất
khẩu ngày 10, chi tiết:
Ghi tăng tài khoản tiền gởi ngân hàng của công ty: 9.900
USD.
Thủ tục phí ngân hàng: 100 USD. Tỷ gi á thực tế: 19.000 đ/USD
7. Trong ngày, công ty đã nhận và giao thẳng cho doanh nghiệp M lô hàng nhập khẩu trị giá 8.000 USD, Tỷ giá thực tế: 19.000 đ/USD.
8. Ngày 24, xuất kho hàng hoá bán ra, giá xuất kho 14.000.000 đồng, giá bán chưa thuế 17.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%, tiền bán hàng chưa thu tiền.
9. Ngày 28, mua một lô hàng có giá mua chưa thuế 8.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Bên mua chịu trách nhiệm gi ao hàng tại kho bên mua.
10. Cuối kỳ, phân bổ chi phí bán hàng 5.000.000 đồng, chi phí
quản lý DN 6.000.000 đồng cho hàng bán ra.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương
pháp tỷ gi á thực tế.
2. Tính các loại thuế phải nộp trong kỳ.
Bài 4.2
Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất- thương mại, sản phẩm là loại hàng chịu thuế TTĐB, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng (GTG T) theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng).
1. Mua 100.000lít nguyên vật liệu về để sản xuất, giá có thuế TTĐB là 130.000.000 đồng, thuế TTĐB là 30%. Trong kỳ, công ty xuất 90.000lít nguyên vật liệu sản xuất được 270.000lít
13
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
thành phẩm, gi á bán chư a thuế G TGT là 345.000 đồng/lít, thuế TTĐB là 75 %, thuế GTGT là 10%.
2. Mua 80 .000lít nguyên vật liệu về để sản xuất bia, giá có thuế TTĐB là 364.000.000 đồng, thuế TTĐB là 40%. Trong kỳ, công ty xuất 60.000lít nguyên vật liệu sản xuất được 120.000lít bia, giá bán chưa thuế là 245.000 đồng/lít, thuế TTĐB là 75%, thuế GTG T là 10 %.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB phải nộp trong kỳ. Bài 4.3
Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất- thương mại, sản phẩm là loại hàng chịu thuế TTĐB, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng (GTG T) theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng).
1. Nhập khẩu một chiếc xe hơi 7 chỗ ngồi, giá nhập 30.000USD, thuế nhập khẩu 30%, thuế TTĐB là 80%, thuế GTGT là 10%.
2. Xuất bán 300.000 lít bia với giá chưa thuế là 7.150 đồng/lít, thuế TTĐB là 30%, thuế GTG T là 10% và đã thu bằng tiền mặt.
3. Doanh thu kinh doanh dịch vụ là 330.000.000 đồng, gồm cả thuế GTG T là 10%, thuế TTĐB là 30% và đã thu bằng tiền mặt.
Yêu c ầu: Tính các loại thuế phát sinh và phải nộp trong kỳ. Biết tỷ gi á ngo ại tệ tại thời điểm phát sinh là 18 .000 đồng/USD. Bài 4.4 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất- thương mại, sản phẩm là loại hàng chịu thuế TTĐB, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo khấu trừ, trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng).
1. Nhập khẩu nguyên liệu để SX là m ặt hàng chịu thuế TTĐB, giá nhập 2.500USD, thuế nhập khẩu 20 %, thuế TTĐB 45 %,
14
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
thuế GTG T 10% đã thanh toán cho người bán bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Nộp thuế TTĐB, thuế nhập khẩu bằng TGNH. 3. Mua 2.000kg nguyên liệu để SX với giá mua chưa thuế G TGT là 65.000 đồng/kg, thuế TTĐB 30%, thuế G TGT 10% chưa trả tiền cho người bán.
4. Xuất bán 200 kg sản phẩm với giá xuất kho là 2.500.000 đồng/kg, tổng giá thanh toán là 990.000.000 đồng, thuế TTĐB 25%, thuế G TGT 10%, đã thu bằng TGNH.
5. Xuất bán 120 kg sản phẩm với giá xuất kho là 2.500.000 đồng/kg, tổng giá thanh toán là 480.000.000 đồng, thuế TTĐB 25%, thuế G TGT 10%, đã thu bằng TGNH.
Yêu cầu
1. Tính các loại thuế phát sinh và phải nộp trong kỳ. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 18 .000 đồng/USD.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Phản ảnh vào sơ đồ chữ T các tài khoản có liên quan.
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB, thuế GTGT công ty phải nộp.
Bài 4.5 Công ty sản xuất thương mại A là đơn vị sản xuất sản phẩm H là mặt hàng chịu thuế TTĐB, nộp thuế G TGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ, mua 8.000kg nguyên liệu của cơ sở N vể sản xuất bia với giá thanh toán là 429.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, thuế TTĐB là 30 %. Trong kỳ, công ty xuất 5.000kg nguyên liệu để sản xuất được 60.000 lít bia, đã bán 45.000lít theo giá thanh toán 13.475đ/lít, thuế GTGT 10 %, thuế TTĐB 75%. Bài 4.6 Công ty sản xuất thương mại A là đơn vị sản xuất sản phẩm H là mặt hàng chịu thuế TTĐB, nộp thuế G TGT theo phương pháp khấu trừ.
15
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB, thuế GTGT công ty phải nộp.
Trong kỳ, mua 8.000kg nguyên liệu của cơ sở N vể sản xuất bia với giá thanh toán là 390.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, thuế TTĐB là 30 %. Trong kỳ, công ty xuất 6.500kg nguyên liệu để sản xuất được 70.000lít bia, đã bán 35 .000lít theo giá thanh toán 12.250 đồng/lít, thuế GTG T 10 %, thuế TTĐB 75%. Bài 4.7 Công ty X là doanh nghiệp sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ, công ty nhập khẩu một TSCĐ dùng vào SXKD, trên tờ khai hải quan ghi: Giá FOB, China là 30.000USD, phí bảo hiểm là 25.000.000 đồng, chi phí vận tải 35.000.000 đồng, thuế nhập khẩu 4 0%, thuế TTĐB 80%, thuế GTG T 10 %. Toàn bộ tiền hàng chưa trả tiền cho người bán. Công ty đã nộp tất cả các khoản thuế trên bằng tiền mặt. Bảy ngày sau nhận được giấy báo có của ngân hàng được cơ quan Hải quan hoàn lại thuế GTGT hàng nhập khẩu. Yêu cầu
1. Tính thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu. Biết tỷ giá ngay tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh là 18.000 đồng/USD.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
16
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
Bài tập chương V
Bài 5.1
Công ty QUANG MINH là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 01, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Mua nguyên vật liệu có gi á chưa thuế là 80.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Nhập khẩu một máy sản xuất sản phẩm, giá nhập khẩu là 30.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế G TGT 10% và đã trả mua hàng bằng tiền gởi ngân hàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 17.900 đồng/USD.
3. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm theo giá thực tế
là 140.000.000 đồng.
4. Trích khấu hao TSCĐ dùng trong các bộ phận: Phân xưởng sản xuất sản phẩm là 10.000.000 đồng, bán hàng là 2.000.000 đồng, văn phòng công ty là 5.000.000 đồng.
5. Tiền lương phải trả cho các bộ phận: Công nhân sản xuất sản phẩm là 60 .000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 5.000.000 đồng, nhân viên bán hàng là 15.000.000 đồng, nhân viên văn phòng công ty là 30 .000.000 đồng.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ nhà nước qui định. 7. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 100.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 130.000.000 đồng, thuế GTG T 10%, Thuế TTĐB là 30%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng.
8. Xuất khẩu hàng hoá có giá xuất kho là 210.000.000 đồng theo giá FOB là 18.980USD, thuế xuất khẩu (tờ khai hải quan) 5%, thuế suất GTG T là 0%. Công ty đã thu 50% bằng tiền gởi ngân hàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 19.000 đồng/USD.
17
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
9. Thu tiền gởi ngân hàng cho thuê cơ sở hạ tầng bằng tiền gởi ngân hàng có giá chưa thuế là 50.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%. Chi phí cho thuê đã chi bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng. 10. Doanh nghiệp nhận tờ thông báo thuế tiền thuê đất phải nộp trong năm và doanh nghiệp đã nộp bằng TGNH 6.500.000 đồng.
11. Doanh nghiệp nhận tờ thông báo thuế môn bài phải nộp trong
năm và doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt 2.000.000 đồng.
12. Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ . 13. Tính thuế GTGT đầu ra trong kỳ và khấu trừ thuế G TGT
trong tháng.
14. Nộp thuế GTG T, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu bằng tiền
gởi ngân hàng.
15. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 16. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, biết rằng thuế
suất thuế thu nhập DN phải nộp là 25%.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Tính thuế phát sinh và phải nộp trong kỳ biết thuế suất
thuế thu nhập DN là 25%.
Bài 5.2
Công ty Vĩnh Phát là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế giá trị gia tăng theo khấu trừ , trong tháng 10, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: đồng).
I. Số dư đầu kỳ: TK.333- 32.000.000 đồng, trong đó TK.33311:
20.000.000 đồng., còn lại là TK.3334 II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Mua nguyên vật liệu có tổng thanh to án là 110.000.000 đồng, gồm cả thuế GTGT 10%, công ty đã trả 50% trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng.
2. Nhập khẩu một máy sản xuất sản phẩm, giá nhập khẩu là 25.000USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10 % và đã trả
18
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
toàn bộ bằng tiền gởi ngân hàng. B iết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 17.850 đồng/USD.
3. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm theo giá thực
tế là 120.000.000 đồng.
4. Xuất công cụ- dụng cụ cho phân xưởng sản xuất là 4.000.000
đồng (phân bổ 2 lần), bắt đầu tính vào chi phí từ kỳ này.
5. Nộp thuế GTG T và thuế TNDN đầu kỳ bằng TGNH. 6. Trích khấu hao TSCĐ dùng trong các bộ phận: Phân xưởng sản xuất sản phẩm là 8.000.000 đồng, bán hàng là 1.000.000 đồng, văn phòng công ty là 2.000.000 đồng.
7. Tiền lương phải trả cho các bộ phận: Công nhân sản xuất sản phẩm là 40.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng là 4.000.000 đồng, nhân viên bán hàng là 6.000.000 đồng, nhân viên văn phòng công ty là 20 .000.000 đồng.
8. Trích BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ nhà nước qui định
tương ứng 16%, 3%, 1%.
9. Xuất bán thành phẩm với giá xuất kho là 85.000.000 đồng, giá bán chưa thuế là 98.800.000 đồng, thuế GTG T 10%, Thuế TTĐB là 30%, đã thu bằng tiền gởi ngân hàng của công ty TR .
10. Xuất khẩu hàng hoá có giá xuất kho là 150.000.000 đồng theo giá FOB là 10.100 USD, thuế xuất khẩu (tờ khai hải quan) 5%, thuế suất GTG T là 0%. Công ty đã thu bằng tiền gởi ngân hàng. Biết tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm phát sinh là 18.900 đồng/USD.
11. Xuất bán thành phẩm theo phương thức trả góp cho công ty TL, với giá xuất kho là 200.000.000 đồng, giá bán chưa thuế trả 1 lần là 230.000.000 đồng, giá bán trả góp là 240.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thu 40 % trên tổng thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng, còn lại công ty TL trả góp trong 10 tháng. Phân bổ lãi bán hàng trả chậm từ tháng này.
12. Chi phí vận chuyển hàng bán bằng tiền mặt là 10.000.000
đồng.
19
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
13. Do thành phẩm không đạt chất lượng, công ty TR đề nghị giảm giá hàng bán là 5.500.000 đồng, gồm cả thuế G TGT là 10% (Ở nghiệp vụ số 9) và công ty đã đồng ý chuyển trả bằng tiền mặt cho cty TR.
14. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 15. Tính các loại thuế phát sinh trong kỳ, biết rằng thuế suất
thuế thu nhập DN phải nộp là 25%.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Tính các thuế phát sinh và còn phải nộp trong kỳ.
Bài 5.3 Công ty A là một doanh nghiệp sản xuất – thương mại, áp dụng phương pháp thuế gi á trị gia tăng theo khấu trừ, trong tháng 10,
I. Số dư đầu kỳ: TK.156X: 160.000.000 đồng (5.000kg hàng hoá
X).
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Mua một CCDC sử dụng ở bộ phận bán hàng thuộc loại phân bổ 6 lần với giá có thuế là 6.380.000 đồng, thuế GTGT là 10%, chưa thanh to án tiền cho nhà cung cấp.
2. Ngân hàng báo có khoản tiền người mua thanh to án cho doanh nghiệp là 200.000.000 đồng, và báo nợ doanh nghiệp trả nợ cho người bán là 100.000.000 đồng.
3. Mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, giá mua trên hóa đơn có 10% thuế G TGT là 638.000.000 đồng, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
4. Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
5. Trích BHXH, BHYT, B HTN tính vào chi phí kinh doanh và trừ vào lương của nhân viên theo tỷ lệ nhà nước qui định.
20
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
6. Nhập kho 10.000 HH A với giá 50 .000 đ/kg, thuế GTGT là
10%, chưa thanh to án cho nhà cung cấp.
7. Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết có nguyên giá là
300.000.000đ
8. Xuất bán 4.000 HH A với giá chưa thuế là 80.000 đ/kg, thuế
GTGT là 10 %, đã thu 50% bằng TGNH.
9. Chi tạm ứng 50% trên tổng tiền lương phải trả cho nhân viên
bằng tiền mặt.
10. Xuất kho CCDC mua ở nghiệp vụ số 1 cho bộ phận bán
hàng.
11.
Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ cho bộ phận bán hàng là 10.200.000 đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 13.000.000 đ.
12. Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp là 100.000.000 đồng.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên, FIFO,
3. Tính thuế phát sinh và phải nộp trong kỳ biết thuế suất thuế
thu nhập DN là 25%.
Bài 5.4 I. Số dư đầu kỳ: TK.156: 160.000.000 đồng (5.000kg hàng hóa X) II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho 3.000kg hàng hóa X với giá chưa thuế là 33.000.000
đồng, thuế GTGT là 10%. Đã trả bằng TGNH.
2. Chuyển 5.000kg hàng hóa X ra cảng làm thủ tục xuất khẩu. 3. Hàng chuyển qua lan can tàu, giá bán 28.000USD/FOB.HCM, thuế xuất khẩu là 10 %, thuế GTGT hàng xuất khẩu là 0%, đã nhận được thông báo thuế và nộp thuế xuất khẩu bằng TG NH. Doanh nghiệp chưa thu tiền người mua. Tỷ gi á hối đoái là 18.850 đồng/USD.
21
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
4. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về lô hàng xuất khẩu ở
nghiệp vụ số 3. Tỷ giá hối đoái là 18.900 đ/USD.
5. Nhập khẩu 4.0 00kg hàng hóa Y của công ty Johson, giá trên Invoice là 2USD/kg, thuế nhập khẩu 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 20%, thuế G TGT là 10%, chưa trả tiền cho người bán. Thuế nhập khẩu, T.TTĐB và thuế GTGT được nộp bằng tiền mặt. Tỷ gi á hối đoái là 18.850 đồng/USD.
6. Thanh toán tiền mua hàng hóa cho Công ty Johson bằng
chuyển khoản. Tỷ giá hối đoái là 19.000 đồng/USD.
7. Khách hàng ML thanh toán khoản nợ mua hàng hóa cho doanh nghiệp bằng TGNH là 27.000USD. Tỷ giá hối đoái là 19.000 đồng/USD.
8. Thanh lý một TSCĐ có nguyên giá là 600.000.000 đồng, giá trị hao mòn lũy kế 420.000.000 đồng. Thu tiền mặt do thanh lý TSCĐ này là 20.000.000 đồng, thuế GTG T là 10 %.
9. Chi tiền mặt thanh toán khoản doanh nghiệp bị phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế là 2.000.000 đồng.
10. Nhận giấy báo có của ngân hàng khoản thu tiền lãi trong
tháng là 2.450.000 đồng.
11. Kết chuyển chi phí bán hàng là 80.000.000 đồng, chi phí
quản lý doanh nghiệp là 60.000.000 đồng.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, FIFO, thuế phải nộp trong kỳ và thuế suất thuế TNDN là 25 %.
Bài 5.5
I. II. Số dư đầu kỳ: TK.157: 100.000.000 đồng. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Mua một TSCĐ có giá mua chư a thuế là 290.000.000 đồng, thuế GTG T là 10 %, chưa trả tiền cho người bán. Chi phí lắp đặt chạy thử trả bằng tiền mặt là 11.000.000 đồng, gồm cả thuế GTG T 10 %.
22
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
2. Nhập khẩu một lô bao bì trị giá 8.000USD, chưa trả tiền cho người bán. Thuế nhập khẩu 2%, thuế G TGT 10%, tỷ giá hối đoái là 19.000 đồng/USD.
3. Chi tiền mặt 50.000.000 đồng mua chứng khoán ngắn hạn. Chi phí môi giới là 500.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt. 4. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng thanh toán tiền mua bao bì ở nghiệp vụ 2, phí ngân hàng 60USD. Tỷ giá hối đoái là 19.000 đồng/USD.
5. Mua và nhập kho một lô hàng hóa trị giá 60.000.000 đồng,
thuế GTG T là 10 %, chưa trả tiền cho người bán.
6. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng thanh toán tiền mua TSCĐ
ở nghiệp vụ 1.
7. Nhận nhập khẩu ủy thác cho hợp tác xã A một lô hàng hóa trị giá 6.000USD, thuế nhập khẩu 2%, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán tiền hộ cho hợp tác xã bằng TG NH. Hàng đã nhận được và giao thẳng cho hợp tác xã. Tỷ gi á hối đoái là 18.800 đồng/USD.
8. Bán lô hàng đã gởi bán ở tháng trước có giá bán chưa thuế là 120.000.000 đồng, thuế GTGT là 10%, chư a thu tiền người mua. Chiết khấu thanh toán 1% trên tổng thanh to án nếu người mua trả nợ trong kỳ.
9. Nhận giấy báo có của ngân hàng cho lô hàng gởi bán ở nghiệp vụ số 8 theo số tiền tổng thanh toán trừ đi khoản chiết khấu được hưởng theo thỏa thuận.
10. Xuất khẩu trực tiếp lô hàng có giá xuất kho là 100.000.000 đồng, giá bán 10.000USD, thuế xuất khẩu là 1%, thuế GTG T là 0%. Hàng còn nằm tại cảng. Tỷ gi á hối đoái là 19.000 đồng/USD
11.
Lô hàng xuất khẩu ở nghiệp vụ số 10 đả xuất khẩu và người mua đã nhận được hàng hóa, chưa thu được tiền. Chi phí kiểm nghiệm là 2.000.000 đồng trả bằng tiền mặt.
12. Kết chuyển chi phí bán hàng là 8.000.000 đồng, chi phí
quản lý doanh nghiệp là 12.000.000 đồng.
Yêu cầu
23
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Biết doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, FIFO, thuế phát sinh trong kỳ và thuế phải nộp trong kỳ, biết thuế suất thuế thu nhập DN là 25%.
Bài 5.6
Tại một công ty thương mại Toàn Thịnh, trong tháng có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sa u:
1. Mua một lô hàng có giá mua chư a thuế 50 .000.000 đồng, tỷ lệ thuế GTGT 10%, hàng nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 110.000 đồng, trong đó tỷ lệ thuế GTGT 10 %, chưa thanh toán tiền cho người bán.
2. Nhận được gi ấy báo có bên mua đã nhận được lô hàng gởi đi vào tháng trước với gi á xuất kho là 30.000.000 đồng, giá bán chưa thuế 35.000.000 đồng, tỷ lệ thuế GTG T 10 %.
Doanh nghiệp đóng thuế môn bài năm là 2.000.000, tiền thuế đất là 8.500.000 bằng tiền mặt 3. Xuất kho hàng hóa bán với giá chưa thuế 48.000.000 đồng, tỷ lệ thuế GTGT là 10%, giá trị hàng hóa xuất kho 40.000.000 đồng, thu tiền bán hàng 50%/ tổng thanh to án bằng tiền gởi ngân hàng.
4. Nhập kho lô hàng bán tháng trước nay bị trả lại, lô hàng này có gi á trị xuất kho 20.000.000 đồng, giá bán chư a thuế là 25.000.000 đồng.
5. Mua hàng hóa của công ty M bán thẳng cho công ty N, hàng có giá mua 60 .000.000 đồng, tỷ lệ thuế GTGT 1 0%, gi á bán chưa thuế 70 .000.000 đồng, tỷ lệ thuế G TGT là 10%, tiền mua và bán chưa thanh toán, bên mua đã nhận được hàng hóa.
6. Xuất kho hàng hóa để biếu tặng, hàng có giá xuất kho 200.000 đồng, giá bán chưa thuế là 250.000 đồng, tỷ lệ thuế GTG T 10 %.
7. Xuất kho hàng hóa gởi bán cho công ty X, hàng hóa có giá thực tế xuất kho là 25.000.000 đồng, giá bán chư a thuế là
24
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
30.000.000 đồng, Tỷ lệ thuế G TGT là 10%, chi phí vận chuyển hàng bán 120.000 đồng đã trả bằng tiền mặt. Bên mua thanh toán tiền mua hàng hóa trước thời hạn được hưởng chiết khấu 1% trên giá bán.
8. Công ty X đã nhận được lô hàng hóa trên và công ty đã nhận giấy báo của ngân hàng về số tiền của công ty X trả sau khi trừ chiết khấu.
9. Công ty nhận được gi ấy đề nghị giảm giá của công ty tại nghiệp vụ số 5 vì lô hàng kém chất lượng số tiền 2.000.000 đồng chưa bao gồm T.G TGT và Công ty đã đồng ý.
10. Tiền lương phải trả cho CN SX: 18.000.000 đồng, CNQLPX: 7.000.000 đồng, bán hàng 10.000.000 đồng, QLDN: 12.000.000 đồng
11. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định, biết thuế
TNCN phải nộp 1.200.000
12. DN nộp toàn bộ tiền BHXH, BHYT, KPCĐ, TNCN bằng
tiền ngân hàng
13. Thuh tiền do vi phạm hợp đồng 44.000.000 đồng bằng
tiền mặt Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2) Xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ. 3) Tính các thuế phát sinh và còn phải nộp trong kỳ.
Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và phương pháp tính thuế là phương pháp khấu trừ.
Bài 5.7 Tại công ty TNHH Minh Phát, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo giá FIFO, thuế GTGT khấu trừ. Trong kỳ, có các tài liệu sau: I- Số dư đầu kỳ
TK.156A: 480.000.000 đồng, số lượng 1.600 cái. TK.156B: 800.000.000 đồng, số lượng 2.000 cái.
25
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
TK.141: 360.000.000 đồng (Ông Thanh). TK.311: 600.000.000 đồng. TK.331: 300.000.000 đồng.
II- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1. Thanh lý một xe tải, nguyên giá là 600.000.000 đồng, hao mòn luỹ kế là 400.000.000đ; Giá thanh lý chưa thuế là 300.000.000 đồng, thuế GTGT là 5% và đã thu bằng TGNH. Chi phí thanh phí, tháo dở chi bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng.
2. Tạm ứng cho cô Hoa 10.000.000 đồng bằng tiền mặt để mua
văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý DN.
3. Chuyển khoản trả nợ cho người bán là 300.000.000 đồng. 4. Ông Thanh nhập kho 800 cái hàng hoá A với giá chưa thuế là 400.000 đồng/cái, thuế GTGT là 10% và th anh toán bằng tiền tạm ứng. Công ty đã thu phần tiền mua hàng hoá thừa từ Ông Thanh bằng tiền mặt.
5. Xuất kho 500 hàng hoá B bán cho Công ty H với giá chưa thuế là 500.000 đồng/cái, thuế GTGT là 10% và chưa thu tiền; Thời hạn thanh toán là 1/10, n/30.
6. Xuất kho 200 hàng hoá B bán trả góp cho Công ty KL với giá bán trả ngay chưa thuế là 500.000 đồng/cái, thuế GTGT là 10%; Thời hạn trả góp là 12 tháng, thanh toán tiền vào cuối mỗi tháng, lãi trả góp là 12%/năm.
7. Công ty An Giang thông báo lô hàng hoá A xuất bán ở tháng trước bị sai qui cách, đề nghị đơn vị giảm giá 10%/ giá trị lô hàng và công ty đã đồng ý. Biết giá bán của lô hàng là 350.000.000 đồng, thuế GTG T là 10 %.
8. Xuất kho 1.900 hàng hoá A gởi bán tại đại lý Thanh Bình với giá chưa thuế là 500.000 đồng/cái, thuế GTGT là 10% và hoa hồng đại lý là 10%.
9. Nhập lại kho 100 hàng hoá B đã bán ở nghiệp vụ số 5 cho
công ty H, bị trả lại do kém chất lượng.
10. Chi TM nộp phạt 20.000.000 đồng do nộp trễ báo cáo
thuế tháng trước.
26
Bài tập Kế toán thuế – GV: Ths Hoàn g Thị Ngọc Nghiêm
11. Chi tiền an ninh quốc phòng tại địa phương bằng tiền
mặt là 1.000.000 đồng (Quỹ phúc lợi).
12. Công ty H thanh toán tiền mua hàng bằng TGNH sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng (tỷ lệ chiết khấu 1%/ tổng số thanh toán).
13. Đại lý Thanh bình thông báo lô hàng gởi bán ở nghiệp vụ 8 đã bán hết và thanh toán tiền cho công ty bằng tiền mặt sau khi trừ đi khoản hoa hồng đại lý được hưởng.
14. Thu tiền mặt do bán hàng trả góp ở tháng này của công
ty KL là 10.000.000 đồng, trong đó lãi trả góp là 500.000 đồng. 15. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt là 200.000.000 đồng. 16. Trong kỳ, tiền lương phải trả cho các bộ phận: Bán hàng
là 80 .000.000 đồng, quản lý DN là 40.000.000 đồng.
17. Trích BHXH, BHYT vào chi phí kinh doanh và trừ vào
lương theo tỷ lệ nhà nước qui định.
18. Trích khấu hao TSCĐ cho các bộ phận: Bán hàng là
22.000.000 đồng, quản lý DN là 8.000.000 đồng.
19. Nộp thuế TNDN của quí trước bằng TGNH là 40.000.000
Tiền điện sử dụng ở bộ phận bán hàng phải trả với giá là đồng. 20.
4.400.000 đồng, gồm 10% thuế GTG T.
21. Nộp thuế môn bài 3.500.000 bằng tiền mặt 22. Nộp tiền thuê đất tại VP doanh nghiệp 9.000.000 bằng
TG NH Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Xác định kết quả kinh doanh. 3. Tính các loại thuế phát sinh và còn phải nộp trong kỳ.