TUẦN 13
Thứ hai ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
a b c (a + b)× c a × c + b × c
12 38 5
3,4 6,6 0,5
0,08 12,5 0,6
So sánh
(a + b)× c a × c + b × c
Bài 1: Đặt tính rồi tính
83,56 + 92,38 589,67 - 295,48 0,49 x 2,6 142,5:75
Bài 2: Tính bằng hai cách
a)9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3
b)7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2
c) (2,15 + 3,85) × 1,2
d) (6,75 + 3,25) × 4,2
e) (9,6 - 4,2) × 3,6
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức m × 0,89 + m × 0,11 với
a) m = 800,04
b) m = 996,54
Bài 4: Mua 5kg đường phải trả 90000 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít
hơn bao nhiêu tiền?
Bài 5: Một người mua 1,5kg gạo tẻ 1,5kg gạo nếp. Giá tiền 1kg gạo tẻ 20000 đồng,
giá tiền 1kg gạo nếp là 25000 đồng. Hỏi người đó đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền?
Bài 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000000, quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan
Thiết đo được là 19,8cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến
Phan Thiết là bao nhiêu km?
Bài 7*: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 0,15 × 0,23+ 0,23 × 0,85
b) 1,45 × 0,36 – 0,36 × 0,45
c) 0,25 × 36 × 0,4 + 0,36 × 10 + 3,6 × 8.
Bài 8*: Một phép tính chia thương 0,45 số 0,2. Tìm số bị chia trong phép
chia đó biết số chia là số tự nhiên bé nhất có hai chữ số khác nhau.
Bài 9*: Tổng của hai s 34,4. Nếu số lớn gấp lên 5 lần, số gấp lên 3 lần thì được
141,2. Tìm hai số đó.
Bài 10*: Nếu chia số bị chia cho 2 lần số chia thì được 0,6. Còn nếu chia số bị chia cho 3
lần số thương thì cũng được 0,6. Tìm số bị chia, số chia, thương trong phép chia đầu tiên.
Thứ ba ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP CHUNG
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
a) 2318,72 + 146 b) 452,86 - 327
c) 0,425 × 54 d) 270 × 10,8
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
a) 2,4 × 3,6 + 3,6 × 3,6 b)14,5 × 2,7 - 2,7 × 4,5
c) 5,2 × 9 + 5,2 d) 12,3 × 101 – 12,3
Bài 3: Tìm x biết
96,75 + x – 47,8 = 07,54
x : 14,5 = 7,8
x: 2,5 : 3,4 = 95
x : 7,6 – 9,3 = 21,7
Bài 4 : Một xe chở 70 thùng hàng, mỗi thùng 40 hộp bánh, mỗi hộp bánh cân nặng
0,125kg. Hỏi xe đó chở được mấy tấn bánh ?
Bài 5: Một người đi xe máy trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 38,5km ; trong 3,5 giờ sau
mỗi giờ đi được 40km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 6*: Tính bằng cách thuận tiện
a) 0,73 × 65 × 0,75 × 8 × 35 × 0,73 + 0,5 × 8
b) 12,3 × 4,7 + 5,3 × 12,3 – 1,4 × 7,5 + 7,5 × 5,4
c) 13,7 × 18 + 82 × 10,5 + 3,2 × 82
Bài 7*: Cho hình H số đo nhình vẽ. Biết hình H bao gồm hình chữ nhật ABCD
hình vuông MNPC. Tính diện tích hình H
Bài 8* : Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm
a,75 + 4,bc ........... a,b + 4,3 + 1,2c
Thứ tư ngày.....tháng.........năm
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
16,1 : 7 10,5 : 15 2,16 : 24 155,9 : 45.
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức a - 68,031 : 0,09 với
a) a = 800,04
b) a = 996,54
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống:
Thừa số 48 4,35 6,8 0,79
Thừa số 3,5 7,6
Tích 8,976 2,9704
Số bị chia 32,3 11,5 1041,3
Số chia 76 5 2,3
Thương 15,8 267
Bài 4 : Tìm X :
a) X × 21 = 9,03
b) 3 × X = 9,66
c) X : 9,4 = 23,5
d) 2,21 : X = 0,85.
Bài 5 : Biết 10,4 l dầu cân nặng 7,904kg. Hỏi bao nhiêu lít dầu nếu lượng dầu đó cân
nặng 10,64kg?
Bài 6: Một ô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 12,5l xăng. Hỏi ô đó đi quãng đường dài
60km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Bài 7*: Một cửa hàng số gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp 115,6kg. Sau khi bán đi
13,5kg mỗi loại thì số gạo tẻ còn lại gấp 5 lần số gạo nếp còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại
bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại ?
Bài 8*: Tìm hai số sao cho tổng và thương của chúng đều bằng 0,25.
Thứ năm ngày.....tháng.........năm
LUYỆN TẬP
Bài 1: Đặt tính rồi tính
199,2 : 24 500,2 : 41 60,48 : 84 499,2 : 64
Bài 2: Tính :
a) 1843,2 : 72 × 2,01
b) 22,5 + 3,4 : 2
c) (15,25 + 3,75) : 5
d) (34,72 + 32,28) : 5 – (57,25 – 36,05) : 2.
Bài 3: Tìm x, biết :
a) 364,8 : x = 48
b) 474,5 : x = 65
c) 950 : x = 76
d) 77,9 : x = 82
e) x × 12,5 = (32,6 – 10,4) × 5
f) x : 2,2 = (28,7 – 13,5) × 2
g) 216,4 : x = (5,24 + 4,76) : 2.
Bài 4: 15 căn phòng như nhau có diện tích là 1447,5m2. Hỏi 8 căn phòng như thế có diện
tích là bao nhiêu mét vuông?
Bài 5: Cứ 3l nước giặt quần áo thì cân nặng 2,55 kg. Mỗi bình nhựa rỗng cân nặng 0,3 kg
thì có thể chứa được 2l nước giặt quần áo. Hỏi 4 bình nhựa như thế, mỗi bình chứa 2l nước
giặt quần áo, cân nặng tất cả bao nhiêu ki – lô- gam?
Bài 6: Một tấm vải dài 36m. Lần đầu người ta cắt ra 16 mảnh vải, mỗi mảnh vải dài m .
Lần thứ hai người ta cắt được 6 mảnh vải dài như nhau thì vừa hết tấm vải. Hỏi mỗi mảnh
vải cắt ra ở lần thứ hai dài bao nhiêu mét?
Bài 7*: Khi cộng hai số thập phân, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của một số thập
phân có hai chữ số ở phần thập phân nên được kết quả là 158,6. Tìm hai số thập phân đó
biết tổng đúng là 36,83.
Bài 8*: Hiệu của hai số bằng 0,14. Tìm hai số đó biết rằng 5 lần số lớn trừ đi số thì
được 18,1
Bài 9*: Tìm hai số thập phân có tổng bằng 503,69 biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ
nhất sang bên phải 1 chữ số ta sẽ được số thứ hai.
Thứ sáu ngày.....tháng.........năm
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000...
Bài 1: Tính nhẩm
372,1 : 100
63,2 : 10
248,3 : 100
75,9 : 1000
72,8 : 100
8,72 : 10
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 98 : …… = 9,8 456,97 : …… = 4,5697 a) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 : …
b) 12,4 : …… = 1,24 23000 : …… = 23. 2,5 × 0,4 = 25 × 4 × …
c) 35,6 : …… = 0,356 907,3 : …… = 9,073 0,8 × 0,06 = 8 × 6 : …
Bài 3: Tìm x :
a) x × 10 = 9,03
b) 100 × x = 9,66
c) x : 100 = 23,5
d) 22,1 : x = 1000
Bài 4: Điền dấu <,>,= thích hợp vào chỗ chấm
46,8 × 0,5 ....46,8 : 2
142,7 : 10 ...142,7 × 0,1
1076,4 : 1000 ...1076,4 × 0,001
224,4 × 0,25 ...,224,4 : 4
218,6 : 100....218,6 × 0,01
Bài 5: Sợi dây thứ nhất dài 52,5m, sợi dây thứ hai dài bằng sợi dây thứ nhất. Hỏi cả hai
sợi dây dài tất cả bao nhiêu mét?
Bài 6: Một kho gạo 45,8 tấn gạo. Lần thứ nhất người ta lấy ra số gạo trong kho, lần
thứ hai lấy ra số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần lấy, trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-
gam gạo?
Bài 7*: Tổng của một số tự nhiên một s thập phân 62,42. Khi cộng hai số này một
bạn quên mất dấu phẩy số thập phân đặt tính cộng như số tự nhiên nên kết quả
3569. Tìm số tự nhiên và số thập phân đã cho.
Bài 8*: Tìm hai số sao cho thương và hiệu của chúng đều bằng 0,75
Bài 9*: Tính bằng cách thuận tiện
a) 2,23 ×0,1 : 3,34 : 10 + × 4,43
b) 4,5 : 100 + 5,4 ×0,01 + × 0,1
Bài 10*: Tìm x biết x × 2,9 + x : 10 = 1.05