Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 1
BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH
A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Cho điểm O đường thẳng . Gi H hình chiếu của O trên . Khi đó khoảng cách giữa hai
điểm OH được gọi là khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng . Kí hiệu
( , )
d O
* Nhn xét
-
, ( , )
M OM d O
- Để tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng ta có th
+ Xác định hình chiếu H của O trên và tính OH
+ Áp dụng công thức
2. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Cho điểm O mặt phng (). Gọi H hình chiếu của O trên (). Khi đó khoảng ch giữa hai
điểm OH được gọi là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (). Kí hiệu
( ,( ))
d O
* Nhn xét
-
( ), ( ,( ))
M OM d O
- Để tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng () tathể sử dụng một trong các cách sau:
ch 1. Tính trực tiếp. Xác định hình chiếu H ca O trên () và tính OH
* Phương pháp chung.
- Dựng mặt phẳng (P) chứa O và vuông góc vi ()
- Tìm giao tuyến ca (P) và ()
- KOH (
H
). Khi đó ( ,( ))
d O OH
. Đặc biệt:
+ Trong hình chóp đều, thì chân đường cao hạ từ đỉnh trùng vi tâm đáy
+ Hình chóp có một mặt bên vuông góc vi đáy thì chân đường vuông góc h từ đỉnh sẽ thuộc
giao tuyến của mặt bên đó với đáy
+ Hình chóp 2 mặt bên vng góc với đáy thì đường cao chính là giao tuyến của hai mặt bên
y
+ Hình chóp các cạnh bên bằng nhau (hoặc tạo với đáy nhng góc bằng nhau) thì chân đưng
cao là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy
+ Hình chóp các mặt bên to với đáy những góc bằng nhau thì chân đường cao tâm đường
tròn nội tiếp đáy
ch 2. Sdụng công thức thể tích
Thể tích của khối chóp
1 3
.
3
V
V S h h
S
. Theo cách này, đ tính khoảng cách từ đỉnh của hình
chóp đến mặt đáy, ta đi tính V và S
ch 3. Sdụng phép trượt đỉnh
Ý tưởng của phương pháp y là: bằng cách trưt đỉnh O trên một đường thng đến một vị trí
thuận lợi
'
O
, ta quy việc tính
( ,( ))
d O
về việc tính
( ',( ))
d O
. Ta thường sử dụng những kết quả sau:
Kết quả 1. Nếu đường thẳng song song với mặt phẳng () và M, N thì
( ;( )) ( ;( ))
d M d N
Kết quả 2. Nếu đường thẳng ct mặt phẳng () tại điểm IM, N (M, N không trùng vi I) t
( ;( ))
( ;( ))
d M MI
d N NI
Đặc biệt, nếu M trung điểm của NI thì 1
( ;( )) ( ;( ))
2
d M d N
nếu I là trung điểm của MN thì
( ;( )) ( ;( ))
d M d N
ch 4. Sdụng tính chất của tứ diện vuông
sở của phương pháp y tính chất sau: Giả s OABC t diện vuông tại O
(, ,
OA OB OB OC OC OA
) và H là hình chiếu của O trên mặt phẳng (ABC). Khi đó đường cao OH
được tính bằng công thức
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 2
2 2 2 2
1 1 1 1
OH OA OB OC
ch 5. Sdụng phương pháp tọa độ
sở ca phương pháp này là ta cần chọn hệ tọa độ thích hợp sau đó sử dụng các công thức sau:
0 0 0
2 2 2
( ;( ))
Ax By Cz D
d M
ABC
với
0 0 0
( ; ; )
M x y z
,
( ) : 0
Ax By Cz D
( , )
MA u
d M
u
với là đường thẳng đi qua A và có vectơ chỉ phương
u
'. '
( , ')
'
u u AA
d
u u
với
'
là đường thẳng đi qua
'
A
và có vtcp
'
u
ch 6. Sdụng phương pháp vectơ
3. Khoảng cách từ một đường thẳng đến một mặt phẳng song song với nó
Cho điểm đưng thẳng song song vi mặt phẳng (). Khong cách giữa đường thẳng mặt
phẳng () là khoảng cách từ một điểm bất kì của đến mặt phẳng ().hiu
( ,( ))
d
* Nhn xét
-
, ( ), ( ,( ))
M N MN d
- Việc tính khoảng cách từ đường thẳng đến mặt phẳng () được quy về việc tính khong cách từ
mt điểm đến một mặt phẳng.
4. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì ca mặt phẳng này
đến mặt phẳng kia. Kí hiệu
(( );( ))
d
* Nhn xét
-
( ), ( ), (( );( ))
M N MN d
- Việc tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song được quy về việc nh khoảng cách từ một
điểm đến mt mặt phẳng.
5. Khoảng cách giữa hai đường thng chéo nhau
Cho hai đường thẳng chéo nhau ab. Đường thẳng cắt cả a b đồng thi vuông góc với cả a
b được gọi là đường vuông góc chung của a b. Đường vuông góc chung cắt a tại H và cắt b ti K
thì độ dài đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau ab. Kí hiệu
( , )
d a b
.
* Nhn xét
-
, , ( , )
M a N b MN d a b
- Để tính khoảng cách hai đường thẳng chéo nhau a và b ta làm như sau:
+ Tìm H K từ đó suy ra ( , )
d a b HK
+ Tìm một mặt phẳng (P) chứa a và song song với b. Khi đó
( , ) ( ,( ))
d a b d b P
+ Tìm cặp mặt phẳng song song (P), (Q) lần lượt chứa ab. Khi đó
( , ) (( ),( ))
d a b d P Q
+ Sử dụng phương pháp tọa độ
* Đặc biệt
- Nếu
a b
thì ta tìm mặt phẳng (P) chứa a vuông góc với b, tiếp theo ta tìm giao điểm I của (P)
với b. Trong mp(P), hạ đường cao IH. Khi đó ( , )
d a b IH
- Nếu tứ diện ABCD AC = BD, AD = BC thì đoạn thng ni hai trung điểm của AB CD
đoạn vuông góc chung của ABCD.
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 3
B. CÁC VÍ DỤ MINH HOẠ
I) Phương pháp tính trực tiếp
d1. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a, góc
0
60
BAD , có SO vuông
góc mt phẳng (ABCD) và SO = a.
a) Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC).
b) Tính khoảng cách từ đường thẳng AD đến mặt phẳng (SBC).
Lời giải.
a) H
OK BC BC SOK
Trong (SOK) k
OH SK OH SBC
,
d O SBC OH
.
Ta có
ABD
đều
2
a
BD a BO ;
3
AC a
Trong tam gc vuông OBC có:
2 2 2 2
1 1 1 13 39
13
3
a
OK
OK OB OC a
Trong tam gc vuông SOK có:
2 2 2 2
1 1 1 16 3
4
3
a
OH
OH OS OK a
Vy
3
,
4
a
d O SBC OH
b) Ta có
/ / / /
AD BC AD SBC
, ,
d AD SBC d E SBC
K
/ /
EF OH F SK
. Do
OH SBC EF SBC
3
, , 2
2
a
d AD SBC d E SBC EF OH
dụ 2. (Đề thi Đại học khối A năm 2010).
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình vuông cạnh a. Gọi M N ln lượt trung điểm của các
cạnh AB và AD; H là giao điểm ca CN với DM. Biết SH vuông góc vi mặt phẳng (ABCD) và
3
SH a
. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DM SC theo a.
Lời giải.
Ta có:
MAD NCD ADM DCN
MD NC
Do
SH ABCD MD SH
MD SHC
K
HK SC K SC
Suy ra HK đon vuông góc chung của DM và SC
nên
,
d DM SC HK
Ta có:
2
2
5
CD a
HC CN
2 2
2 3
19
SH HC a
HK
SH HC
M
N
H
K
D
C
B
A
S
K
F
E
D
C
B
A
S
H
O
D
B
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 4
Vy
2 3
,
19
a
d DM SC
II) Phương pháp sử dụng công thức tính thể tích.
dụ 3. Cho hình chóp tgiác đều S.ABCD AB = a, SA =
2
a
. Gi M, N, P ln lượt trung điểm
ca các cạnh SA, SB, CD. Tính khoảng cách từ P đến mặt phẳng (AMN).
Phân tích. Theo githiết, việc nh thể tích các khối chóp S.ABCD hay S.ABC hay AMNP ddàng.
Vy ta thnghĩ đến việc quy việc tính khoảng cách
tP đến mặt phẳng (AMN) v việc tính thể tích của
các khối chóp nói trên, khoảng cách từ P đến (AMN)
thể thay bằng khong cách từ C đến (SAB).
Lời giải.
Gi O là tâm của hình vuông ABCD, khi đó SO
(ABCD).
M, N lần lượt trung điểm của SA và SB n
2
1 1 7
2 4 16
AMN ANS ABS
a
S S S
/ /( )
( ,( )) ( ,( ))
PC AMN
d P AMN d C AMN .
Vy:
.
1 1 1
. ( ,( )) . . ( ,( ))
3 3 4
P AMN AMN ABS
V S d P AMN S d C AMN
. .
1 1 1 1
. .
4 4 4 3
C ABS S ABC ABC
V V S SO
. 2 2 2
1 6
,
2 2
ABC
a
S a SO SA AO .
Vy
3
2
1 1 6 6
. .
12 2 2 48
AMNP
a a
V a
3
6
( ,( ))
7
PAMN
AMN
V
d P AMN a
S
d4. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình vng tâm O, SA vuông góc với đáy hình chóp.
Cho AB = a, SA =
2
a
. Gi H, K lần lượt là hình chiếu của A trên SB, SD. Tính khoảng cách từ điểm O
đến mặt phẳng (AHK).
Phân tích. Khối chóp AOHK ASBD chung đnh, đáy cùng nằm trên mt mặt phẳng nên ta th
tính được thể tích khối chóp OAHK, hơn nữa tam giác AHK cân nên ta tính được diện tích của nó.
Lời giải.
Cách 1:
1. ;
3
OAHK AHK
V S d O AHK
Trong đó:
2 2 2 2
1 1 1 3 6
3
2
a
AH
AH AB AS a
;
6
3
a
SAD SAB AK AH
Ta HK BD đng phẳng và cùng vuông góc với SC
nên HK // BD.
AI cắt SO tại G là trng tâm của tam giác SAC, G thuộc
HK nên
2 2 2 2
3 3 3
HK SG a
HK BD
BD SO
. Tam giác AHK
cân tai A, G là trung điểm của HK nên AG HK và
2 2 1 1 2
. .2
3 3 2 3 3
a
AG AI SC a
P
N
M
O
B
D
C
A
S
O
C
A
D
B
S
H
K
J G
I
Giáo viên: Nguyễn Thành Long Email: Changngoc203@gmail.com
https://www.facebook.com/trithuc.viet.37 5
2
1 1 2 2 2 2 2
. . .
2 2 3 3 9
AHK
a a a
S AG HK
1 1 1
; . ; . .
3 3 3
OAHK AOHK OHK OHK OHK
V V d A OHK S d A SBD S h S
Tứ diện ASBD vuông tại A nên:
2 2 2 2 2
1 1 1 1 5 10
5
2
a
h
h AS AB AD a
Tam giác OHK cân ti O nên có diện tích S bằng
2 3
1 1 10 2 2 5 1 2
. . .
2 2 6 3 9 3 27
OAHK
a a a a
S OG HK V Sh
3
2
2
3
327
;
2
2 2
9
OAHK
AHK
a
V
a
d O AHK Sa
ch 2: Ta chứng minh 2
9
OAHK SABD
V V
Ta có: 2 1
;
3 3
HK BD OG SO
1 1 2 2
2 2 9 9
OHK SBD
S HK OG BD SO S
3
2 2 1 1 2
9 9 3 2 27
AOHK SABD
a
V V SA AB AD
ch 3: Gii bằng phương pháp tọa độ như sau:
Chọn hệ tọa độ Oxyz sao cho O A, B(a ; 0 ; 0), D(0 ; a ; 0), S(0 ; 0 ;
2
a
).
Tính SH, SK suy ra ta độ của H
2 2
0; ;
3 3
a a , K
2 2
;0;
3 3
a a , O
; ;0
2 2
a a
Áp dụng công thức 1, .
6
 
V AH AK AO
ch 4: SC
(AHK) nên chân đường vuông c hạ từ O xuông (AHK) có thể xác định được theo phương
SC.
* AH SB, AH BC (do BC (SAB)) AH SC
Tương tự AK SC. Vy SC (AHK)
* Giả sử (AHK) cắt SC tại I, gọi J là trung điểm của AI, khi đó OJ // SC
OJ (AHK).
SA = AC =
2
a
SAC cân tại A I là trung điểm của SC.
Vy 1 1 1 .2
2 4 4 2
a
OJ IC SC a
III) Phương pháp trượt
dụ 5. (Đề thi Đại học khối B năm 2011). Cho lăng trụ ABCDA1B1C1D1 có đáy ABCD là hình chữ nhật
, 3
AB a AD a
. Hình chiếu vuông góc của điểm A1 trên mặt phẳng (ABCD) trùng vi giao điểm của
AC và BD, góc giữa hai mặt phẳng (ADD1A1) và (ABCD) bằng 600. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho
và khoảng cách từ điểm B1 đến mặt phẳng (A1BD) theo a.
Phân tích. Do B1C // (A1BD) nên ta trượt đỉnh B1 vvị trí thuận li C quy việc tính
1 1
;
d B A BD
thành tính
1
;
d C A BD