Báo cáo khoa học
Xác định ảnh hưởng của khối lượng sơ sinh vgiới
tính tới t lệ sống vỡ loại thải của lợn con đến 3 tuần
tuổi
T¹p chÝ Khoa häc vµ Ph¸t triÓn 2008: TËp VI, Sè 1: 33-37 §¹i häc N«ng nghiÖp I
x¸c ®Þnh ¶nh hëng cña khèi lîng s¬ sinh vμ giíi tÝnh tíi tû lÖ sèng
vμ lo¹i th¶i cña lîn con ®Õn 3 tuÇn tuæi
Influence of individual birth weight and sex on survival of piglets up to 3 weeks of age
Phan Xuân Ho*
SUMMARY
A survey was undertaken to evaluate effects of individual birth weight and sex on survival
of piglets up to 3 weeks of age. Total of 680 piglets of Landrace, Yorkshire and F1 (Landrace x
Yorkshire) born from 2005 to 2006 on different farms in Nam Dinh province were surveyed and
analyzed. It was found that individual birth weight of piglets significantly influenced the
number of piglets born alive and the culling rate at birth as well as the survival rates over 1, 2
and 3 weeks of age. The survival rate increased with increasing individual birth weight. Sex
showed no significant effect on the survival of piglets. Raising piglets with light weights (<1.0
kg/head) is not recommended because of very low survival rate up to weaning.
Key words: Birth weight, sex, survival, suckling piglets.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Trong chăn nuôi ln nái, hai mc tiêu
được quan tâm là kh năng sinh sn ca ln
nái, sinh trưởng ca ln con và t l sng ca
chúng đến giai đon cai sa. Hin nay, các
nghiên cu v tính năng sn xut ca ln
ngoi nói chung và kh năng sinh sn ca ln
ngoi nói riêng đã và đang được nhiu nhà
nghiên cu quan tâm. Tuy nhiên cùng vi
đánh giá kh năng sinh sn ca ln nái (Đoàn
Xuân Trúc và cng tác viên, 2001; Phan Xuân
Ho, 2006; Nguyn Văn Thng và Đặng Vũ
Bình, 2006), còn ít các nghiên cu v nh
hưởng ca khi lượng sơ sinh và gii tính đến
t l sơ sinh sng, loi thi lúc sơ sinh và t l
sng ca ln con trong giai đon theo m.
Mc đích ca nghiên cu này xác định nh
hưởng ca mc khi lượng sơ sinh và gii
tính đến t l sơ sinh sng, t l loi thi lúc
sơ sinh (loi b nhng con không đủ tiêu
chun nuôi) và t l nuôi sng ca ln con
trong giai đon theo m, qua đó giúp cho các
nhà chăn nuôi có định hướng trong vic chn
lc nâng cao cht lượng ln nái.
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CU
Tng s 680 ln con Landrace, Yorkshire
và F1(LY) sinh trong năm 2005 - 2006 ti tri
chăn nuôi Nam M - Nam Trc - Nam Định
được đánh s và cân tng con ti thi đim sơ
sinh, kim tra s ln con còn sng lúc sơ sinh,
1, 2 và 3 tun tui ca tng la đẻ, theo tng
công thc phi ging và theo gii tính. Các ch
tiêu đánh giá gm: t l sơ sinh sng, t l loi
thi lúc sơ sinh, t l sng đến 1, 2 và 3 tun
tui (cai sa) theo mc khi lượng sơ sinh/con
và gii tính.
Các s liu được x lý theo phương pháp
thng kê sinh hc bng phn mm SAS 8.0
(2000) trên máy tính ti b môn Di truyn -
Ging vt nuôi, khoa Chăn nuôi & Nuôi
trng thu sn, Trường Đại hc Nông nghip I
- Hà Ni.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. nh hưởng ca khi lượng sơ sinh ti
t l sng và loi thi
Kết qu tính toán cho thy, khi lượng sơ
sinh nh hưởng đến t l sng và loi thi ln
* Khoa Chăn nuôi & Nuôi trng Thu sn, Trường Đại hc Nông nghip I.
33
Phan Xuân Ho
con lúc sơ sinh. C th, khi khi lượng sơ
sinh/con mc dưới 1,0 kg thì các ch tiêu
như t l sơ sinh sng, t l sng đến 1, 2 và 3
tun tui đều thp và t l loi thi cao. Khi
khi lượng sơ sinh tăng lên trên 1,0 kg/con thì
t l sơ sinh sng, t l sng đến 1, 2 và 3
tun tui tăng lên còn t l loi thi gim đi.
Bng 1. nh hưởng ca khi lượng sơ sinh đến t l sng và loi thi
Mc khi lượng sơ sinh/con (kg)
1,0 1,1-1,2 1,3 - 1,4 1,5 - 1,6 1,7 - 1,8 1,9
Các ch tiêu
n X n X n X n X n X n X
Ln Landrace
T l sơ sinh sng (%) 32 65,63 36 97,22 52 100,0 42 100,0 30 100,0 19 100,0
T l loi thi (%) 21 38,10 35 0,0 52 0,0 42 0,0 30 0,0 19 0,0
T l sng đến 1 tun (%) 13 69,23 35 97,14 52 100,0 42 100,0 30 100,0 19 100,0
T l sng đến 2 tun (%) 13 61,54 35 94,29 52 100,0 42 100,0 30 100,0 19 100,0
T l sng đến 3 tun (%) 13 53,85 35 82,86 52 98,01 42 100,0 30 100,0 19 100,0
Ln Yorkshire
T l sơ sinh sng (%) 32 75,00 53 96,23 63 100,0 52 100,0 29 100,0 19 100,0
T l loi thi (%) 24 37,50 51 0,0 63 0,0 52 0,0 29 0,0 19 0,0
T l sng đến 1 tun (%) 15 73,33 51 96,08 63 100,0 52 100,0 29 100,0 19 100,0
T l sng đến 2 tun (%) 15 73,33 51 92,16 63 100,0 52 100,0 29 100,0 19 100,0
T l sng đến 3 tun (%) 15 60,00 51 84,31 63 96,83 52 100,0 29 100,0 19 100,0
Ln lai F1(Landrace x Yorkshire)
T l sơ sinh sng (%) 30 83,33 33 93,94 47 100,0 51 100,0 45 100,0 19 100,0
T l loi thi (%) 25 28,00 31 0,0 47 0,0 51 0,0 45 0,0 19 0,0
T l sng đến 1 tun (%) 18 66,67 31 96,77 47 100,0 51 100,0 45 100,0 19 100,0
T l sng đến 2 tun (%) 18 61,11 31 93,55 47 100,0 51 100,0 45 100,0 19 100,0
T l sng đến 3 tun (%) 18 50,00 31 80,65 47 95,74 51 100,0 45 100,0 19 100,0
T l sơ sinh sng đối vi ln con có khi
lượng sơ sinh/con mc dưới 1,0 kg
Landrace là 65,63%; Yorkshire là 75,00%
F1(LY) là 83,33%. Như vy, t l sơ sinh
sng đối vi ln con có khi lượng sơ sinh
mc dưới 1,0 kg thì con lai F1(LY) là cao
nht. Trong theo dõi này cho thy, khi khi
lượng sơ sinh/con tăng lên t 1,3 kg tr lên thì
tt c ln con sinh ra đều sng 100%.
Ln con Landrace, Yorkshire và F1(LY)
ch b loi thi không để li nuôi khi khi
lượng sơ sinh mc dưới 1,0 kg. C th, t l
loi thi lúc sơ sinh Landrace là 38,10%;
Yorkshire là 37,5% và F1(LY) là 28%. Như
vây, loi thi ln con lúc sơ sinh ch yếu đối
vi ln con có khi lượng sơ sinh dưới 1,0 kg.
T l sng đến 1 tun tui ln con tăng
dn khi mc khi lượng sơ sinh tăng lên. C
th, khi khi lượng sơ sinh tăng t mc dưới
1,0 lên 1,1 -1,2 kg thì ch tiêu này ln
Landrace tăng tương ng t 65,63 lên
92,22%; Yorkshire tăng t 75,00 lên
96,23%; F1(LY) tăng t 83,33 lên 93,94%.
Tt c ln con có khi lượng sơ sinh trên 1,3
tr lên có t l sng đến 1 tun tui là 100%.
Qua đây cho thy, khi lượng sơ sinh có nh
hưởng đến t l sng và nhng ln con chết
giai đon đến 1 tun tui ch yếu là nhng ln
có khi lượng sơ sinh thp dưới 1,1 kg.
T l sng đến 3 tun tui ln con cũng
tăng dn khi khi lượng sơ sinh/con tăng. C
th, khi khi lượng sơ sinh mc dưới 1,0 kg
thì t l nuôi sng ln Landrace là 53,85%;
Yorkshire là 60,00%; con lai F1(LY) t
50%. Khi khi lượng sơ sinh/con đạt mc trên
1,5kg tr lên thì t l sng đến 3 tun tui là
100%. Qua đây cho thy, cn khuyến cáo cho
các nhà chăn nuôi ln nái ngoi là nên loi
ngay nhng ln con có khi lượng sơ sinh
dưới 1 kg, do t l nuôi sng đến 21 ngày (cai
sa) rt thp (50 - 60%).
Kết qu thu được v t l sơ sinh sng và
t l sng qua các giai đon 1, 2 và 3 tun tui
ln con trong theo dõi này phù hp vi các
thông báo ca nhiu nghiên cu. Fireman và
Siewerdt (1997) cho biết t l ln con chết đến
34
X¸c ®Þnh ¶nh hëng cña khèi lîng s¬ sinh vµ giíi tÝnh tíi tû lÖ sèng...
21 ngày tui thường cao nht nhng ln có
khi lượng sơ sinh thp. Trong khi đó, Roeche
(1999) cho biết t l ln con chết trước cai sa
s gim xung nếu khi lượng sơ sinh tăng lên
(t l chết t 40% mc khi lượng sơ sinh
dưới 1,0 kg gim xung còn nh hơn 7% khi
khi lượng sơ sinh trên 1,6 kg). Trong khi đó,
Daza và cng tác viên (2000) cho biết t l sơ
sinh chết và chết trước cai sa là 6,9 và 14,7%,
trong đó nhng ln con có khi lượng sơ sinh
thp (cái dưới 0,87 kg và đực trên 1,06 kg)
thường chết vi t l cao. T l hao ht ln con
trong thi gian bú m chiếm 64%, trong đó 4
ngày đầu nguyên nhân chết ch yếu do yếu t
stress nhit độ (lnh), b bnh hoc b m đè.
Còn 36% ln con chết vào giai đon ngày th 5
-21 là do bnh đường rut và ri lon hô hp.
Tác gi Caceres và cng tác viên (2001) có
cùng nhn xét khi lượng sơ sinh có liên quan
trc tiếp đến t l sng ca ln con. Milligan
và cng tác viên (2002) ch ra rng ln con
Yorkshire và F1(LY) có khi lượng sơ sinh
nh (dưới 1 kg/con) có t l sơ sinh sng
74,5%, trong khi đó ln con có khi lượng sơ
sinh ln (trên 1,5 kg/con) t l đó là 94%. Theo
Quiniou và cng tác viên (2002) cho biết khi
khi lượng sơ sinh/con dưới 1kg thì t l chết
khi sơ sinh khong 11% và chết trong vòng 24
gi là 17%; trong khi ln có khi lượng sơ
sinh trên 1 kg, t l tương ng là 4 và 3%. Các
tác gi trên cũng cho biết khi lượng sơ
sinh/con có nh hưởng ti t l sng ca ln
con qua các giai đon 1, 7, 14 và 27 ngày (cai
sa) như sau: khi khi lượng sơ sinh/con tăng
t dưới 1,0 lên trên 1,0 - 2,0 kg và trên 2,0 kg
thì t l sng đến 1 ngày tui tăng t 36 - 85%
lên 91 - 97% và 99 - 100%; 7 ngày tui tăng
t 16 - 75% lên 87 - 96% và 96 - 100%, 14
ngày tui tăng t 16 - 73% lên 86 - 95% và 97
- 98%, t l nuôi sng đến 27 ngày (cai sa) t
15 - 71% lên 85 - 95% và 97 - 98%. Deen và
Bilkei (2004) cho biết t l chết t sơ sinh đến
21 ngày ca ln có khi lượng sơ sinh bé (0,9 -
1,0 kg) là 16,1 - 34,5%. Gondret và cng tác
viên (2005) cho biết khi lượng sơ sinh/con
nh hưởng đến t l chết trước lúc cai sa. C
th, t l chết trước cai sa là 12% tng s ln
con sơ sinh sng. Khong 86% ln con có khi
lượng sơ sinh dưới 0,8 kg không sng được
đến cai sa, trong khi t l này ln có khi
lượng 0,8 - 1, 0 kg ch 26%.
3.2. nh hưởng ca gii tính đến t l sng
và loi thi
Bng 2. nh hưởng ca gii tính đến t l sng và loi thi ln con
Cái Đực
Các ch tiêu n X ± mx Cv (%) n X ± mx Cv (%)
Ln Landrace
T l sơ sinh sng (%) 107 94,39 ± 2,20 24,49 104 94,43 ± 2,30 24,86
T l loi thi (%) 101 3,96 ± 2,00 98 4,08 ± 2,00
T l sng đến 1 tun (%) 97 96,91 ± 1,80 17,96 94 97,87 ± 1,50 14,82
T l sng đến 2 tun (%) 97 95,88 ± 2,00 20,85 94 96,81 ± 1,80 18,25
T l sng đến 3 tun (%) 97 92,78 ± 2,60 28,03 94 94,68 ± 2,30 23,83
Ln Yorkshire
T l sơ sinh sng (%) 124 95,16 ± 1,93 22,64 124 96,77 ± 1,59 18,33
T l loi thi (%) 118 4,24 ± 1,86 120 3,33 ± 1,65
T l sng đến 1 tun (%) 113 97,35 ± 1,52 16,59 116 97,41 ± 1,48 16,36
T l sng đến 2 tun (%) 113 96,46 ± 1,75 19,24 116 96,55 ± 1,70 18,98
T l sng đến 3 tun (%) 113 92,92 ± 2,42 27,73 116 93,10 ± 2,36 27,33
Ln lai F1(LY)
T l sơ sinh sng (%) 113 96,46 ± 1,75 19,24 112 97,32 ± 1,53 16,66
T l loi thi (%) 109 3,67 ± 1,81 109 2,75 ± 1,57
T l sng đến 1 tun (%) 105 97,14 ± 1,63 17,23 106 97,23 ± 1,86 19,90
T l sng đến 2 tun (%) 105 96,19 ± 1,88 20,00 106 96,28 ± 2,07 22,36
T l sng đến 3 tun (%) 105 92,38 ± 2,60 28,86 106 92,51 ± 2,72 30,61
35
Phan Xuân Ho
Kết qu tính toán bng 2 cho thy, t l
sơ sinh sng và loi thi lúc sơ sinh ln cái
và ln đực là khác nhau. Nhìn chung t l sơ
sinh sng, t l sng đến 1, 2 và 3 tun tui
ln đực là cao hơn so vi ln cái, tuy nhiên s
sai khác này không rõ ràng. C th, t l sơ
sinh sng ca ln cái và đực Landrace là
94,3% và 94,43%; Yorkshire tương ng là
95,16 và 96,77%; con lai F1(LY) là 96,46
và 97,32%. T l sng đến cai sa (3 tun
tui) cái và đực ca Landrace là 92,78 và
94,68%; ca Yorkshire là 92,92 và 93,10%;
ca con lai F1(LY) là 92,38 và 92,51%.
Qua nghiên cu trong theo dõi này cho
thy, t l loi ln cái và đực là tương đương
nhau và s loi thi ln con ch yếu da vào
khi lượng sơ sinh ch không liên quan đến
gii tính.
Kết qu trên đây phù hp vi nhn định
ca tác gi Vasundharaderi và cng s (1998)
là t l ln con chết không liên quan đến gii
tính. Tuy nhiên các tác gi này cũng cho biết
t l ln con chết ch yếu do bnh viêm phi
và viêm rut. Mt khác, Fireman và Siewerdt
(1997) cho biết t l ln con chết đến 21 ngày
tui dao động t 7,1 - 99,7% đối vi ln đực
và 6,6 - 100% đối vi ln cái và t l chết
thường cao nht nhng ln có khi lượng sơ
sinh thp.
4. KT LUN VÀ ĐỀ NGH
Khi lượng sơ sinh có nh hưởng đến t
l sng và loi thi. T l sơ sinh sng tăng
lên 100% khi ln con có mc khi lượng sơ
sinh t 1,3 kg tr lên. T l loi thi ln con
có khi lượng sơ sinh t 1,0 kg tr xung là
28,00 - 38,10%. Ln con chết ch yếu vào
giai đon trước 2 tun tui và ch xy ra đối
vi ln có khi lượng sơ sinh nh hơn 1,5 kg.
Gii tính có nh hưởng không rõ rt đến
t l sng và loi thi ln con.
Không nên nuôi ln con ngoi có khi
lượng sơ sinh dưới 1 kg do t l nuôi sng đến
cai sa 3 tun tui ca chúng rt thp (50,00 -
60,00%).
TÀI LIU THAM KHO
Phan Xuân Ho (2006). Đánh giá năng sut
sinh sn ca ln nái ngoi Landrace,
Yorkshire và F1(Landrace x Yorkshire)
đời b m. Tp chí Khoa hc k thut
nông nghip, Trường Đại hc Nông
nghip I. S 2/2006, 120 - 125
Nguyn Văn Thng, Đặng Vũ Bình (2006).
Năng sut sinh sn, nuôi tht và cht
lượng tht ca ln nái Móng Cái phi
ging vi đực Pietrain và Yorkshire. Tp
chí Khoa hc k thut nông nghip,
Trường Đại hc Nông nghipI. S
3/2006.
Đoàn Xuân Trúc, Tăng Văn Lĩnh, Nguyn
Thái Hoà và Nguyn Th Hường
(2001). Nghiên cu chn lc, xây dng
đàn ln ht nhân ging Yorkshire và
Landrace dòng m có năng sut sn
xut cao ti xí nghip ging vt nuôi
M Văn. Báo cáo khoa hc Chăn nuôi -
Thú y 1999 - 2000, Phn chăn nuôi gia
súc, Tp H Chí Minh, 152-158.
Caceres, L., Bilkei,G., Pena, F.J., (2001). The
effect of levamosole on the preweaning
performance of light weight piglets.
Journal of Med. Vet., 18 (5), 435 - 438
Daza, A., Guitierrez, M.,C., Rioperez, J.,
(2000). The effect of sex, suckling
position and initial weight of piglets on
daily gain and mortality during
lactation. Ani. Breed. Abs., 68(5),Ref.
2732.
Deen, M, G, H., and Bilkei., (2004). Cross
fostering of low-bight weight piglets.
Journal of Livestock Production
Science, Elsever, 90, 279-284.
Fireman, F, A, T., and Siewerdt, F, (1997).
Effect of birth weight on piglet
36