ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN H THNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG B
NƯỚC CNG HOÀ DÂN CH NHÂN DÂN LÀO
ĐẾN NĂM 2020
ThS. MUNY CHĂN THA VONG
NCS B môn Đường b
Khoa Công trình
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Bài báo trình bày v hin trng giao thông và định hướng phát trin giao thông
ca nước Cng hòa dân ch nhân dân Lào đến năm 2020 v các h thng vn ti đường b,
đường thy, đường st và đường hàng không. Đánh giá hin trng giao thông và nhng định
hướng phát trin giao thông đến năm 2020 cũng được đề cp trong bài báo này.
Summary: The article presents current transportation conditions and orientation of Laos
People Republic and Democratic in transportation development till 2020 on road,
railway,waterway and airway transportation. Evaluation of the current conditions and
orientation for transportation development are also mentioned in this article.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bt k mt quc gia nào mun phát trin được giao thông mt cách khoa hc, hiu qu
nghiên cu xây dng quy hoch giao thông cho nhng năm tiếp theo. Để làm được vic đó, phi
nghiên cu mt cách h thng hin trng và đề ra gii pháp trong tương lai. Nước Lào là mt
nước kém phát trin, do vy mun phát trin cn có đủ gii pháp xây dng cơ s h tng đi
trước mt bước.
II. NI DUNG
1. Hin trng mng lưới giao thông ca CHDCND Lào
1.1 Mng lưới đường b
CHDCND Lào có din tích t nhiên là 236.800 km2, dân s năm 2005 là 5.609.997 người,
nm khu vc tiu vùng sông Mê Kông m rng. Lào là nước duy nht nm ni địa Đông
Nam Á, có biên gii giáp vi 5 nước trong khu vc: phía bc giáp Trung Quc vi đường biên
gii dài 505 km; phía Tây Bc giáp Mianma vi đường biên gii dài 236 km; phía Tây giáp
Thái Lan vi đường biên gii dài 1.835 km; phía Đông giáp Vit Nam vi đường biên gii dài
2.069 km; phía Nam giáp Cam-pu-chia vi đường biên gii dài 435km. Th đô Viêng Chăn ca
CHDCND Lào có cu Hu Ngh bc qua sông Mê Kông và s khơi thông đường st đi qua cây
cu này s ni Lào vi h thng đường st ca Thái Lan phía Tây trong kế hoch ni Thái Lan
qua Trung - Nam Lào và Vit Nam ra các cng nước sâu ca Vit Nam phía Đông. Do v trí
địa lý đặc bit ca mình, CHDCND Lào được coi như mt “địa bàn trung chuyn” ca Đông
Nam Á lc địa t Tây sang Đông, t Bc xung Nam và ngược li.
Bng 1. H thng giao thông đường b ca CHDCND Lào năm 2001-2005
Năm 2001 - 2005
Loi đường Đơn v
(nghìn km) Ri nha Cp phi Đất t nhiên
Đường quc l km 3,8 2,3 1,1
Đường tnh l km 0,3 3,6 3,2
Đường thành ph km 0,1 2,1 2,0
Đường địa phương km 0,4 0,9 0,5
Đường nông thôn km 2,6 10,3 12,9
Đường chuyên dùng km 0,1 0,3 0,3
Tng cng km 7,3 19,5 20,0
Ngun: S liu B giao thông vn ti, bưu chính và xây dng Lào năm 2005.
Đến năm 2005 Lào có tng chiu dài 31.210 km đưng vào cp so vi năm 1985 tăng
249,7% và so vi năm 2000 tăng 34%, mt độ trung bình ca đường là 19,76 km/100km2.
Đường Quc l trong lĩnh vc chiến lược phát trin giao thông đường b đã được xây dng
nâng cp đạt tiêu chun đường cp III đã hoàn thin hơn 800 km, mt s tuyến đin hình được
ci to nâng cp trong giai đon này như: Đường s 12 t Nhôm MaLt-Cưu MuDa (ca khu
Lào-Vit Nam), đường s 18B... Ngoài ra còn có đường địa phương ca 4 tnh: UDôm Xay,
Luông Pa Bang, Boly Kham Xay và Khăm Mun có chiu dài 571 km đã được ci to nâng cp.
Đến năm 2005 các huyn có th s dng đường được c hai mùa tăng lên ti 125 huyn
trên 142 huyn trong c nước tăng lên 88%, ch còn 17 huyn s dng đường được mt mùa
chiếm 12%, ngoài ra các đường ngõ, xóm địa phương và đường gia các làng ni lin nhau
cúng đã được đầu tư nâng cp ci to.
Cu đường b Lào có 778 chiếc (1999), vi chiu dài tng cng là 25.213 m, s cu tm
(gm cu g, cu treo…) chiếm 19,41%, cu na vĩnh cu 24,55% và cu vĩnh cu 56,04%.
Bến phà: Trên mng lưới đường b ca Lào có 29 bến phà, nm trên các tuyến đường:
Quc l: 10 bến phà; Tnh l: 15 bến phà; Huyn l: 4 bến phà.
Tình hình phương tin vn ti đường b (năm 2005):
Hin nay h thng phương tin ca CHDCND Lào thng kê được gm: Xe ti có 11.676
chiếc = 3,9%, xe con có 10.431 chiếc = 3,6%, xe máy có 288.960 chiếc, chiếm 98,6% tng cng
xe các loi.
Tình hình vn ti năm 2005 khi lượng vn chuyn hàng hoá tăng lên đạt 36.867 nghìn tn.
Trong đó vn ti đường b chiếm t trng phn ln.
1.2 Mng lưới vn ti đường thy
Vn ti đường thu cũng đã được ci to nâng cp, Lào đã xây dng hoàn thin 2 cng
sông, xây dng tường chn dài 1.790 m dc sông MêKông và được nâng cp tuyến đường thy
dc sông MêKông đon min Bc để thun li cho vn ti đường sông ti được các nước (Lào,
Thái lan, Mianma và Trung Quc) có chiu dài 243 Km để cho thuyn cha sc nng t 150-
300 tn có th chy được.
Lào có 18 bến cng, ln nht là cng KnhKaBu (có th cha hàng hoá được hơn 10.000
tn), trong đó có 13 bến cng vĩnh cu chiếm 72,2%, h thng kho tàng hàng hoá có 17 nơi.
Lào có 12 sông, vi chiu dài 4637 km, có th đi thuyn được hai mùa, sông MêKông dài 1898
km qua Lào…
Tng s lượng tàu thuyn 1097 chiếc (tàu chy bng cơ gii), đây là theo thng kê năm
2005 so vi năm 2000 tăng 5,28%, trong đó tàu ln kh 30 tn tr lên có 106 chiếc, chiếm
9,66%.
Vn ti đường thu khi lượng vn ti hàng hoá tng là 695,2 nghìn tn (năm 2005) khi
lượng vn ti hành khách 1.785,6 nghìn lượt người.
V vn ti đường bin, tuy Lào có mt s tàu chy trên bin như các nước Đông Nam Á,
nhưng thường thua l và thiếu kinh nghim v vn ti đường bin. Bên cnh đó cước phí nhp
khu r, trong khi đó cước phí xut khu li đắt vì chng đường vn ti ra bin rt khó khăn.
1.3 Mng lưới vn ti đường hàng không
Trên toàn quc có 11 sân bay ln nh, khi lượng hành khách 499,8 nghìn lượt người (năm
2005). Hin nay Lào có 2 công ty hàng không (công ty hàng không Lào và công ty hàng không
Vêt Sa Kt).
1.4 Mng lưới vn ti đường st
B Giao thông vn ti Lào đã có bước khi đầu kho sát kinh tế k thut tuyến đường st
t Viêng Chăn đến bên gii Lào - Trung Quc. Kho sát thiết kế tuyến đường st t NongKhai
(ThaiLan) đến Bn KhamXaVt (Viêng Chăn). Hin nay đang huy động vn để xây dng tuyến
đường trên, v mt pháp chế cũng đã hoàn thành ký hp đồng chy tu chung (hp tác) gia
CHDCD Lào Vi Thái Lan và yêu cu bên Thái Lan xây dng đường sát đến đon gia cu
Hu Ngh để bên Lào s xây dng tiếp.
* Đánh giá thc trng giao thông ca CHDCND Lào
+ Giai đon cơ chế kế hoch hoá tp trung: Tuy giao thông vn ti trong giai đon này đã
phát trin, b mt xã hi Lào đã có s thay đổi nhanh chóng, có xu hướng bước lên thi k mi,
nhưng chưa đáp ng được nhu cu phát trin kinh tế xã hi. Vì ngành giao thông vn ti vn
còn non yếu và đang nm thi k ban đầu ca công cuc đổi mi. Chế độ cũ đã để li tình
hình giao thông lc hu t lâu đời, điu đó nh hưởng đến vic vn chuyn hàng hoá gp nhiu
khó khăn, chm chp, giá cước phí đắt, tc độ phát trin ca khi lượng vn ti hàng hoá còn
thp (ch đạt được 6 - 8% trong năm) so vi đường bđường thu. T l ca đường b
5.23km/100km2. Mng lưới đường hàng không phát trin chm, phn ln ch có ci to và phc
hi các sân bay đã có t trước để s dng.
Nói chung đội ngũ cán b k thut qun lý có trình độ k thut Lào thiếu rt nhiu, làm
nh hưởng không nh đến công trình ca nhà nước, gây ra s tn kém, thiếu hiu qu. Trong
năm 1985, đội ngũ cán b ca Lào có 314 người, so vi năm 1976 là 278 người, đến năm 2005
đội ngũ cán b ca Lào có 2.102 người, n 300 người ( b).
S qun lý kinh doanh ca nhà nước thiếu kinh nghim, vào năm 1980 Lào có 4 công ty
vn ti ôtô (gm hơn 1000 chiếc xe), đến năm 1985 ch còn li 2 công ty (do làm ăn thua l…).
Tóm li: trong giai đon cơ chế kế hoch hoá tp trung, mc dù giao thông vn ti có xu
hướng phát trin, nhưng chưa đáp ng được nhu cu ca xã hi, tình hình giao thông còn khó
khăn, s qun lý công trình Nhà nước chưa tt, thiếu k thut, thiếu hiu qu, tn kém (nhiu
công ty kinh doanh thua l và b loi…). Tt c đều do chi phi ca cơ chế bao cp.
+ Giai đon nn kinh tế th trường: Trong giai đon kinh tế th trường giao thông vn ti
Lào đã phát trin hơn giai đon kinh tế tp trung, vì được thúc đẩy ca cơ chế th trường và s
m rng hp tác quc tế, nên làm chiu dài ca đường tăng lên 1,3 cp (so vi năm 1985), mt
độ đường so vi din tích ca đất nước tăng lên 9,8km/100km2 bng 87% (so vi năm 1985),
mc độ phát trin trung bình ca vn ti hàng hoá là 10 - 11% hàng năm, tuy nhiên vn chưa
đáp ng được nhu cu đỏi hi ca nn kinh tế th trường, s vn chuyn hàng hoá xut khu và
nhp khu, k c vn chuyn hàng hoá trong nước nhiu nơi còn chm. S an toàn giao thông
vn ti chưa đảm bo, vn tăng trưởng 1,1 - 1,8% hàng năm so vi năm 1985 tăng lên 12,5%,
ngoài ra s qun lý các doanh nghip ca Nhà nước, nhm thay đổi hoá các công ty nhà nước
tr thành quyn s hu khác (như s hu cá nhân hoc s hu nhà nước vi cá nhân) không tt,
gây ra tình hung thua l, thiếu hiu qu v.v…
* Đánh giá mng lưới giao thông đường b Lào
Cơ s h tng giao thông đường b ca Lào vn còn lc hu, quy mô nh, chưa đáp ng
được yêu cu công nghip hoá - hin đại hoá đất nước.
Cơ s h tng giao thông đường b đã được xây dng t lâu, vic sa cha, ci to không
đồng b, tiêu chun k thut thp, chưa có tuyến nào vào đúng cp.
T l mt đường ri nha thp, kh đường hp.
Nhiu cu có trng ti thp, kh hp. Mt s v trí qua sông sui còn phi dùng phà hoc
đường tràn. Riêng trên h thng quc l vn còn nhiu bến phà đang hot động.
Còn nhiu xã chưa có đường ô tô đến trung tâm; nhiu tuyến đường giao thông nông thôn
ch đi được mùa khô.
Giao thông đô th yếu kém: thiếu h thng giao thông tĩnh, thường xuyên ùn tc giao thông,
h thng vn chuyn hành khách công cng kém phát trin, tai nn giao thông ngày càng gia tăng.
2. Định hướng phát trin h thng giao thông nước CHDCND Lào 2005 - 2020
T nhn thc tng quát trên quan đim phát trin GTVT ca CHDCND Lào trong nhưng
năm ti là:
1. Phát trin h thng GTVT đồng b, và phù hp vi tiêu chun các nước tiên tiến trong
khu vc, nhm tha mãn bn vng nhu cu phát trin kinh tế, cng c an ninh quc phòng ca
đất nước, đồng thi to đà cho s phát trin kinh tế vào sau nhng năm 2020.
2. Phi to ra s liên thông vi h thng GTVT ca các nước trong khu vc, đặc bit là
đường b, đường st, đường Hàng không, phn đấu để tr thành trung tâm dch v quá cnh các
nước trong khu vc và quc tế.
3. Để đảm bo giao thông thông sut và chi phí vn hành nh nht cn tp trung và hoàn
thin công tác sa cha và duy tu h thng GTVT đường b chú trng các tuyến GTVT xuyên
quc gia c đường trc dc và đường ngang các tuyến ni gia các tnh, các đặc khu kinh tế, các
khu danh lam thng cnh ca đất nước.
4. Phát trin GTVT nông thôn và min núi nhm to lp th trường và phát trin th trường
hóa nông thôn và min núi, nâng cao dân sinh dân trí, thu hp khong cách gia nông thôn min
núi và thành th nơi hin có 80% dân s và gn 60% các b tc anh em đã và đang sinh sng.
5. V kinh doanh trong GTVT phi hình thành các tp đoàn doanh nghip mnh tng
chuyên ngành nht là đường b, đường hàng không trên lĩnh vc vn ti hình thành các tp đoàn
vn ti bc xếp mnh, nhanh chóng phát trin t chc liên hip vn ti trong nước, áp dng rng
rãi t chc vn ti đa phương thc gia các quc gia trong khu vc. Trên lĩnh vc xây dng
công trình giao thông hình thành các tp đoàn doanh nghip mnh v xây dng công trình giao
thông. M rng quan h hot động đủ điu kin cnh tranh hoc liên doanh vi công ty nước
ngoài trên th trường GTVT trong nước và quc tế.
6. Đào to nâng cp, đào to mi đội ngũ cán b khoa hc k thut, khoa hc công ngh,
khoa hc qun lý, các nhà doanh nghip gii, công nhân lành ngh v GTVT, ng dng mnh
m các thành tu khoa hc k thut tiên tiến, vi tính hóa h thng qun lý, h thng điu khin
vn hành và quá trình khai thác trong GTVT.
Mc tiêu c th hóa như sau:
2.1 H thng đường b
Giao thông vn ti đường b là phương thc vn ti quan trng, cơ động, có tính xã hi hoá
rt cao, cn đi trước mt bước để to tin đề, làm động lc phát trin kinh tế - xã hi. Trên cơ s
tn dng ti đa năng lc cơ s h tng đường b hin có, coi trng vic duy tu, cng c, nâng
cp mng đường b hin ti. Ða dng hoá các ngun vn, các hình thc đầu tư, ng dng các
tiến b k thut, vt liu công ngh mi để phát trin giao thông vn ti đường b mt cách
thng nht, cân đối, đồng b. Phát trin giao thông nông thôn, vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa,
vùng biên gii. Phát trin giao thông vn ti đường b trong h thng giao thông đối ngoi,
phc v vic hi nhp khu vc và quc tế.