Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 86-92 Trường Đại hc Cn Thơ
86
NGHN CU S THÀNH THC SINH DC
VÀ TH NGHIM SINH SN NHÂN TO TRÊ TRNG
(Clarias batrachus)
Nguyn Văn Kim1 và Hunh Kim Hường2
ABSTRACT
Analysis on 101 ovary samples of walking catfish (Clarias batrachus) indicated that the
ovary had two branches and developed through 6 stages (I-VI). Gonado somatic index
(GSI) increased with the development stages of the ovary and varied from 1.5-4.1%. The
relative fecundity varied from 64.840 to 73.920 eggs/kg of female and absolute fecundity
ranged from 29.078 to 43.020 eggs/spawning.
Trials on artificial propagation of the fish showed that HCG at dose of 1,500UI/kg female
did not result in ovulation. However, at dose of 2,000 and 2,500UI/kg resulted in good
ovulation, fecundity and fertilization. In fact, there was no significant difference in these
indices between the two hormone treatments (P>0.05). LHRHa at dose of 40, 50, 60
µg/kg all resulted in good ovulation of the catfish. Especially, common carp pituitary
gland (3, 4, 5 mg/kg of female) gave the best results of egg ovulation (82.48-90,51%).
Keywords: Walking catfish, Clarias batrachus
Title: Study on the maturation and artificial propagation in Clarias batrachus
TÓM TT
Kết qu phân tích 101 mu v hình thái tuyến sinh dc đã ghi nhn bung trng cá T
trng có hai nhánh và quá trình phát trin tri qua 6 giai đon. H s thành thc (HSTT)
ca cá tăng dn theo s phát trin ca tuyến sinh dc và dao động t 1,5-4,1%. Sc sinh
sn tương đối dao động t 64.840-73.920 trng/kg cá cái và sc sinh sn tuyt đối
29.078 – 43.020 .
Kết qu kích thích sinh sn nhân to đã ghi nhn: đối vi HCG liu 1500 UI/kg cá
không rng trng, trong khi đó liu 2000UI, 2500UI/kg cho các ch s sinh sn tương
đương nhau và không có s khác bit trong thng kê (P>0,05). Đối vi LHRHa: c ba
liu lượng 40, 50, 60 µg/kg đều cóc dng gây s rng trng cá Trê trng. Riêng não
thùy h cá chép cho t l rng Trê trng cao nht (82,48-90,51%).
T khóa: Cá Trê trng, Clarias batracus
1 GII THIU
Đồng Bng Sông Cu Long (ĐBSCL), cá Trê trng (C. batrachus L) bt gp
hu hếtc loi hình thy vc nước ngt và được coi là li có giá tr kinh tế cao
được nhiu người ưa tch. Ngoài ra cá Trê trng được coi là món ăn đặc sn trong
c nhàng (Trương Th Khoa và Trn Th Thu Hương, 1993., Nguyn Văn
Kim, 2000). Tuy nhiên Theo Nguyn Th Hi Yến (2001) thì sn lượng cá Trê nói
chung khai thác được ngày càng gim và đặc bit lượng cá Trê trng đánh bt
được chiếm t l không đáng k.
1 Khoa Thy Sn,Trường Đại Hc Cn Thơ
2 Trường Cao Đẳng Cng Đồng Trà Vinh
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 86-92 Trường Đại hc Cn Thơ
87
Hin nay, ĐBSCL cá Trê trng vn được mt s người nuôi đem li kết qu
khá tt. Trong cùng điu kin sng như nhau, thì cá Trê trng sinh trưởng nhanh
hơn và có kích thước ln hơn cá Trê vàng (Clarias macrocephalus). Nhưng ngun
cá ging phi thu gom t nhiên nên s lượng nuôi không nhiu . Mc dù loà i
cá có giá tr kinh tế cao, nhưng ĐBSCL thì cá Trê trng chưa được nghiên cu
mt cách đầy đủ (Nguyn Văn Kim, 2000 và Hunh Kim Hường, 2005).
Vic nghiên cu bin pháp sn xut ging mt s li cá bn địa s tác dng
làm phong phú thêm cơ cu đàn cá nuôi, gim áp lc khai thác cá t nhiên t đó s
góp phn bo v ngun li thy sn nước ngt ĐBSCL mt cách hu hiu (Phm
Minh Thành vài Lai, 2002). T thc tế đó vic “Nghiên cu v s thành thc
và kích thích cá Trê trng (C. batrachus L) rng trng bng kích thích t khác
nhau” là tht s cn thiết và cũng không nm ngi mc tiêu lâu dài đó. Tuy nhiên
mc tiêu trước mt ca nghiên cu : Cung cp nhng thông tin cơ bn v đặc
đim thành thc sinh dc và kết qu th nghim gây rng trng cá Trê trng (C.
batrachus L) bng kích thích t, t đó làm cơ s cho k thut sinh sn nhân to và
ương nuôi liy trong tương la i.
2 NI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
2.1 Nghiên cu đặc đim thành thc Trê trng (C. batrachus L)
Mu cá t nhiên thu ti các ch Cn Thơ vi kích c khác nhau và bo qun
trong dung dch formol (10%). Mu phân tích ti phòng thí nghim Khoa Thy
Sn - Trường Đại Hc Cn Thơ.
Định k thu mu 30 ngày/ln. Mi ln thu ít nht 30 mu.
Ni dung quan sát bao gm:
- Quan sát và mô t đặc đim tuyến sinh dc: da vào phương pháp ca
O.F.Xakun & N.A.Bustkaia (1968) và đối chiếu vi mt si liu nghiên cu
v đặc đim thành thc ca cá Trê vàng, cá Trê Phi, cá tra để xác định các giai
đon thành thc ca noãno và tinh sào ca cá Trê trng.
- H s thành thc tính theo công thc
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Trong đó: HSTT: h s thành thc, Psd: khi lượng tuyến sinh dc, P: khi lượng
2.2 Gây rng trng Trê trng vi kích tliu lượng khác nhau
Bng 1: Liu lượng, chng loi kích t để gây rng trng trên cá Trê trng
Liu lượng kích thích t Nghim thc
NT. I NT. II NT. III
HCG (UI/kg) 1500 2000 2500
LH-RHa (µg/kg)+ Motilium 50 60 70
o thùy (mg/kg) 3 4 5
Ghi chú: Mi thí nghim được b trí vi 3 nghim thc, mi nghim thc đưc lp li 3 ln.
b m trng có khi lượng t 100-500 gr/con được thu tc h nuôi Cn
Thơ. Mt ng LH-RHa (200µg) pha chung vi 2 viên Motilium.
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 86-92 Trường Đại hc Cn Thơ
88
Các ch tiêu quan sát và so sánh khi kích thích sinh sn
- T l rng trng (%)
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Trong đó: TLRT: t l rng trng, n: srng trng, N: Scho đẻ (kg)
- T l th tinh (%)
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Trong đó: TLTT: t l th tinh, Error! Objects cannot be created from editing
field codes.: s trng th tinh, Error! Objects cannot be created from editing
field codes.: Tng s trng quan sát
- T l n (%)
Error! Objects cannot be created from editing field codes.
Trong đó: TLN: t l n,Error! Objects cannot be created from editing field
codes.: S trng n, Error! Objects cannot be created from editing field codes.:
s trng th tinh,
2.3 Phương pháp x s liu
Các s trung bình, độ lch chun, biu đồ s dng phn mm Excel, và chương
trình Stagraphic để so sánh.
3 KT QU - THO LUN
3.1 Đặc đimnh thái ca tuyến sinh dc cái (TSD) cá Trê trng
Kết qu phân tích 101 mu v hình ti tuyến sinh dc đã ghi nhn bung trng
hình ng hơii, màu vàng nht, phía trong vách bung trng nhng tm ngăn
ngang (tm sinh trng), trên tm sinh trng có nhiu mch máu. Đon cui bung
trng kết hp nhau để to thành ng dn trng đổ ra ngoài qua l huyt.
Hình 1: Hình thái bung trng cá Trê trng (C. batrachus Linaeus)
Ghi chú: a: D dày, (b): Rut, (c): Bung trng
- Giai đon I: Bung trng ch hai si ch mnh, nh do mch máu và liên kết
chưa phát trin, bung trng có màu trng xám. Bng mt thường chưa phân bit
được đực cái. Đưngnh tếo trng dao động trong khong 0.09-0.14 mm.
- Giai đon II: Bung trng có kích thước ln hơn do có nhiu mchu và
liên kết, bung trng có màu hng nht, mt thường chưa nhìn thy ht trng.
Đường kính tế bào trng dao động trong khong 0,19-0,28mm.
a
c
b
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 86-92 Trường Đại hc Cn Thơ
89
- Giai đon III: Th tích bung trng tăng lên, có th nhìn rõ ht trng, ht trng
có màu vàng nht. B mt bung trng màu xám nht. Mt thường đã phân bit
được đực cái. Đường kính tếo trng dao động trong khong 0,38-0,71mm.
- Giai đon IV: Bung trng chiếm phn ln xoang bng, nhìn rõ ht trng căng tròn,
màu vàng nht. Đưngnh tếo trng dao động trong khong 0,67-0,9mm.
- Giai đon V: Bung trng có kích thước ln nht và tình trng sn sàng đẻ.
Đường kính tế bào trng dao động trong khong 0,7- 1,0mm.
- Giai đon VI: Trng được đẻ ra ngi, bung trng teo nh li. Toàn b bung
trng mm nhão, có màu đỏ thm. Bung trng còn li các ht trng các giai
đon khác nhau.
3.2 S biến động các giai đon thành thc ca Trê trng qua các tháng
Bng 2: Biến động giai đon thành thc sinh dc ca cá cái t tháng 04-6/2005
T l (%) giai đon thành thc cá Trê trng cái theo thi gian (tháng)
Giai đon
thành thc 2 3 4 5 6
I-II 67,2 35,6 25,4 26,5 10,3
III 28,4 51,3 63,3 42,6 28,6
IV 4,4 13,1 12,3 40,9 41,5
V 0 0 19,6
VI 0 0 0
Qua Bng 2 cho thy, t l cá có tuyến sinh dc I-II gim dn trong khi đó t l
mang tuyến sinh dc IV tăng dn theo thi gian. Điu đặc bit tháng 06/2005 đã
thu được mang tuyến sinh dc V vi t l 19,6%.
H s thành thc ca trong khong thi gian thu mu biến động không ln. Đặc
bit t h s thành thc ca cá trong thang 5 và 6 tương đương nhau (3,55% và
3,994%) và không có s khác bit (P>0,05). do đây là thi gian cá hoàn tt tích lũy
vt cht dinh dưỡng chun b cho hot động sinh sn. Điu này mt ln na khng
định tng 6 là đầua sinh sn. Kết qu nghiên cu này hoàn toàn php vi
nhn định va v sinh sn ca cá t nhiên ĐBSCL (Phm Minh Tnh, 2002).
3.3 So sánh đưng kính trng và sc sinh sn ca Trê trng vi cá T vàng
Bng 3: So sánh Đường kính trng và sc sinh sn ca cá Trê trng vi cá Trê vàng
Sc sinh sn
Loài
r(mm) Tuyt đối (n=25) Tương đối (n=25)
Ghi chú
Trê Trng 0,7 – 1,0 29.078 – 43.020 64.840-73.920 m Ngc Hu, 2005
Trê Trng 1,0-1,2 101.178 ± 25.450 Nguyn Văn Kim, 2000
T Vàng 50.000 – 60.000 Nguyn Văn Kim, 1999
Ghi chú: r: Đường kính trng thuc giai đon IV
Qua Bng 3 cho thy, sc sinh sn tương ca cá Trê trng cao hơn sc sinh sn
tương ca cá Trê vàng. Tuy nhiên, sc sinh sn tương đối ca cá Trê trng
nghiên cu này thp hơn so vi kết qu nghiên cu ca Nguyn Văn Kim (2000).
Nguyên nhân có s khác nhau đó có th do kích c cá nghiên cu khác nhau.
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 86-92 Trường Đại hc Cn Thơ
90
3.4 Mô t sơ lược tuyến sinh dc cá đực cá Trê trng
- Giai đon I: tuyến sinh dc chưa pt trin, kích thước rt nh (như hai si ch
nh) nmt hain xương sng.
- Giai đon II: Bung tinh có hai di mng màu hng nht, kích thước ln hơn
giai đon I.
- Giai đon III: Bung tinh có màu trng pht hng, mch máu phân b nhiu.
- Giai đon IV: Bung tinh đạt kích thước ln nht, dngy phân thùy r ràng
có màu trng sa.
- Giai đon V: Bung tinh đang trng thái sinh sn. Tinh trùng cha đầy trong
ng dn tinh. Tinh trùng hot động khá mnh.
- Giai đon VI: Bung tinh đã sinh sn xong, b mt tinh sào có màu hng nht,
mm nhão.
Hình 4: Hình thái tuyến sinh dc cá đực caTrê Trng Clarias batrachus Linaeus
Ghi chú: (a): Gan, (b): D dày, (c): Rut, (d): Bung tinh.
Bng 3: T lc giai đon thành thc ca cá Trê trng đực (04/2005- 06/2005)
T l (%) giai đon thành thc cá Trê trng đực theo thi gian (tháng) Giai đon
thành thc 2 3 4 5 6
I-II 78,1 41,3 26,6% 21,5% 10,4%
III 12,4 45,2 54,3% 50,2% 24,3%
IV 9,5 13,5 19,1% 28,3% 55,1%
V 0 0 0 0 10,2%
VI 0 0 0 0 0
Qua Bng 3 cho thy, t l đực mang tuyến sinh dc giai đon I, II, III gim dn.
Nhưng s biến đổi như vy có xu hướng ngược li đối vi cá mang tuyến sinh dc
giai đon IV. Rng trong tháng 6 đã đánh bt đưc 10,2% cá đực có tuyến sinh dc
giai đon V (bung trng cá đã cn và rng) cá đang đẻ trng. Điu này cho thy
mùa v sinh sn ca cá Trê trng ĐBSCL th bt đầu t tháng 6 hng năm.
Kết qu đạt được phù hp vi nhn định ca Nguyn Văn Kim (1999) “S thành
thc ca đa s ĐBSCL là khong cui mùa khô phn ln cá mang tuyến sinh
dc giai đon II hay III, thm chí có cá thtuyến sinh dc giai đon IV và
đến tháng 5 thì hu hết tuyến sinh dc ca cá đã đạt đến độ chín mui, nhưng cá vn
không đẻ do không hi t điu kin sinh sn, và cá s tiến hành sinh sn khi có mưa”.
3.5 Kết quch thích Trê trng rng trng bng kích t khác nhau
- Đối vi HCG: liu 1500 UI/kg không có tác dng gây rng trng Trê
trng, trong.
a b
d
c