TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
1
NG DNG HIU NG TĂNG CƯỜNG CHIT ĐỂ TÁCH VÀ
LÀM SCH XÊRI T QUNG SA KHOÁNG MONAZIT NÚI THÀNH
APPLICATION OF SYNERGISTIC EXTRACTING EFFECT
IN SEPARATING AND PURIFYING CERIUM
FROM NUITHANH MONAZITE MINERAL SAND ORE
Phm Văn Hai
Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Bài báo này trình bày mt gii pháp mi da trên hiu ng tăng cường chiết vi hn
hp dung môi TiAP và PC88A để tách và làm sch Cerium có trong qung monazit Núi Thành,
Tnh Qung Nam. Đất hiếm trong monazit được thu hi bng hn hp chiết TiAP-0,5M +
PC88A-0,5M vi du ha làm dung môi pha loãng, gii chiết vi HNO3 6M. Ceri được tách và
làm sch đến độ sch 99,05% t đất hiếm bng phương pháp kh vi H2O2 10% và qua 2 ln
gii chiết bng HNO3 6M.
ABSTRACT
In this paper, a synergistic extracting effect that is based on the mixture of
triizoamylphosphate (TiAP) and 2-ethylhexyl 2-ethylhexyl phosphonic acid (PC88A) using
petroleum as diluent is applied to effectively extract and purify Cerium from monazite mineral
sand ore located in Nuithanh District, Quangnam Province. Rare earths in monazite are
extracted and scrubbed from the organic phase with 6M HNO3. After that Cerium is separated
from the rare earths at the purify of 99,05% by the use of the reduction agent of 10% H2O2, and
2 stages of scrubbing with 6M HNO3.
1. M đầu
Mt s kết qu nghiên cu trước đây [2,3] cho thy, vic chiết các nguyên t đất
hiếm (NTĐH) bng hn hp triizoamylphosphate (TiAP) và axit 2-etylhexyl
2-etylhexyl photphonic (PC88A) có dung lượng chiết ln hơn so vi các đơn tác nhân
chiết TiAP, PC88A. Tuy nhiên, khi chiết tng đất hiếm thu được t qung monazit bng
phương pháp trên, pha hu cơ cha các NTĐH và c thori, uran [4,5].
Trong công trình này, chúng tôi trình bày kết qu nghiên cu tách Ce ra khi các
NTĐH, Th, U bng phương pháp gii chiết trong các điu kin khác nhau nhm mc
đích thu hi và làm sch Ce có trong qung sa khoáng monazit vùng ven bin huyn
Núi Thành, tnh Qung Nam.
2. Phương pháp thc nghim
Qung sa khoáng monazit Núi Thành được tinh chế làm giàu, sy khô và trn
đều; sau đó ngâm chiết trong 48 gi bng dung dch HNO3 10-12M vi t l axit/qung
là 2/1 [4]. Dung dch thu được đem pha loãng 5 ln ri lng, gn. Ly phn dung dch
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
2
trong để tiến hành chiết, tách NTĐH.
Các nguyên t đất hiếm được thu hi trên phu chiết có dung tích 20ml bng
hn hp 2 tác nhân chiết TiAP 0,5M + PC88A 0,5M - du ho. T l th tích ca pha
nước và pha hu cơ là 1:1. Thi gian chiết và phân pha là 5 phút. Sau khi tách riêng hai
pha, nng độ NTĐH trong pha nước và pha hu cơ được xác định bng phương pháp
chun độ vi dung dch chun DTPA 10-2M trong s có mt ca thuc th
Arsenazo(III). Hàm lượng Th được xác định bng phương pháp chun độ vi EDTA
trong s có mt ca xylen da cam [4,5].
Xác định các NTĐH và các nguyên t trong mu qung bng phương pháp
quang ph phát x nguyên t ngun Plasma ghép ni cm ng ICP - AES (Inductively
Couple Plassma – Atomic Emission Spectrometry).
Nng độ axit được xác định bng phương pháp chun độ trc tiếp vi dung dch
chun NaOH và ch th metyl da cam [1,2].
3. Kết qu và tho lun
3.1. nh hưởng ca nng độ axit nitric đến kh năng ra gii các NTĐH, Th trong
h chiết hn hp TiAP-0,5M + PC88A-0,5M
Dung dch cha các mui La(NO3)3, Nd(NO3)3, Gd(NO3)3, Y(NO3)3, Ce(NO3)4,
Th(NO3)4 có nng độ ban đầu 0,1M được chiết bng tác nhân chiết hn hp TiAP 0,5M
+ PC88A 0,5M - du ho nng độ HNO3 0,5M. Sau khi chiết, pha hu cơ được ra
gii bng dung dch HNO3 có nng độ thay đổi t 2M đến 10M. Kh năng ra gii ca
các NTĐH và Th t pha hu cơ được trình bày trong biu đồ dưới đây.
H
,(
%
)
Biu đồ: nh hưởng ca nng độ axit nitric
đến kh năng ra gii các NTĐH, Th t pha hu cơ
[H+]=2 [H+]=3 [H+]=4 [H+]=5 [H+]=6 [H+]=8 [H+]=10
Gi
ichiếtln4
C
H+
(
M
)
Gi
ichiếtln
Gi
i
chi
ếtln
Gi
ichiếtln
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
3
T biu đồ trên cho thy, khi nng độ axit HNO3 tăng, kh năng ra gii các
NTĐH(III) tăng, s ln ra gii gim. Các NTĐH(III) được ra gii hoàn toàn khi pha
hu cơ nng độ HNO3 5-6M. Còn Th(IV) được ra gii nng độ HNO3 8-10M.
Ce(IV) to phc rt bn vi hn hp tác nhân chiết TiAP và PC88A nên vn còn
trong pha hu cơ.
3.2. nh hưởng ca nng độ axit nitric đến kh năng ra gii Ceri
Ce(IV) trong pha hu cơ được kh hoàn toàn thành Ce(III) bng dung dch
H2O210% [5]. Sau đó, pha hu cơ được ra gii bng dung dch HNO3 có nng độ thay
đổi t 2M đến 8M. Kh năng ra gii Ce(III) t pha hu cơ được trình bày trong bng 1.
Bng 1. Kh năng ra gii Ce(III) t pha hu cơ bng axit nitric.
[H+], mol/l Ln 1, % Ln 2, % Ln 3, % Tng cng, %
2 51,21 14,35 3,20 68,76
4 61,76 22,54 7,61 91,91
6 81,73 16,89 vết 98,62
8 89,47 10,36 0 99,83
Kết qu bng 1 cho thy, hiu sut thu hi Ce khi pha hu cơ đạt rt cao t
98,62% (HNO3 6M) đến 99,83% (HNO3 8M) trong s có mt ca H2O2 10% và sau 2
ln gii chiết. Tuy nhiên, vi nng độ HNO3 8M s nh hưởng đến độ bn ca thiết b.
Vì vy, nng độ HNO3 6M được chn để ra gii Ce t pha hu cơ.
3.3. Chiết, làm sch các NTĐH(III) t qung sa khoáng monazit Núi Thành
Hàm lượng (%) các NTĐH trong tinh qung monazit Núi Thành được xác định
bng phương pháp sc ký trao đổi ion kết hp chun độ vi lượng vi dung dch DTPA
trong s có mt ca Arsenazo(III) và phương pháp (ICP – AES). Kết qu được trình bày
trong bng 2.
Bng 2. Hàm lượng (% ) các NTĐH trong tinh qung monazit Núi Thành
NTĐH Hàm lượng NTĐH (%) NTĐH Hàm lượng NTĐH (%)
Lu - Gd 1,86
Yb 0,10 Eu 0,14
Tm - Sm 3,95
Er 0,18 Nd 16,57
Ho 0,15 Pr 5,38
Y 4,87 Ce 39,15
Dy 0,31 La 21,30
Tb 0,23 Th 5,63
U 0,18
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
4
Da vào kết qu trên, để thu nhn và làm sch các NTĐH(III) khi các tp
cht, chúng tôi đã s dng phương pháp chiết bng hn hp TiAP-0,5M + PC88A-0,5M
- du ho nng độ dung dch HNO3 0,5M [4,5]. Trong pha hu cơ cha ch yếu các
NTĐH(III), Ce và Th. Kết qu ca quá trình ra gii thu hi tng NTĐH(III) sch bng
dung dch HNO3 có nng độ t 1M đến 6M được đưa ra bng 3.
Bng 3. S ra gii thu hi tng NTĐH(III) sch bng dung dch HNO3
[H+],
mol/l
Ln 1,
%
Ln 2,
%
Ln 3,
% Tng cng, %
1 25,60 16,30 8,54 50,44
2 38,23 17,04 6,33 61,60
3 47,90 15,52 5,66 69,08
4 64,35 12,77 4,55 81,67
5 81,20 17,57 0,52 99,29
6 92,12 7,45 0,15 99,72
T bng 3, quá trình ra gii thu hi NTĐH(III) thun li khi dùng dung dch
HNO3 5-6M. Sau 3 ln ra hiu sut đạt 99,72%. Thori ch chiếm 1,70g/ml và không
thy có Uran.
3.4. Tách Ce t tng nitrat đất hiếm ca tinh qung monazit Núi Thành.
Kết qu nghiên cu 3.3 cho thy, hàm lượng Ce trong tinh qung monazit Núi
Thành chiếm khá cao (39,15%). Tuy nhiên, lượng Ce này vn còn li trong pha hu cơ
sau khi đã chiết và ra gii để thu hi NTĐH(III).
Để gii chiết thu hi Ce sch, chúng tôi đã dùng H2O2 kh Ce(IV) v Ce(III)
trong pha hu cơ, sau đó dùng HNO3 6M ra gii thu hi Ce(III). Ln ra gii th nht
tách được 86,44% và ln th hai tách được 12,31%. Như vy qua 1 ln chiết và 2 ln
ra gii, Ce đã được tách ra vi hiu sut 98,75%, độ sch đạt 97,80%. Lp li qui trình
này mt ln na và thu được Ce vi độ sch 99,05%, Thori ch chiếm 0,83 g/ml và
không có Uran. Kết qu này phù hp vi các nghiên cu trước đây [5]
Kết qu phân tích thành phn NTĐH(III) và Ce sch được trình bày bng 4:
Bng 4. Thành phn NTĐH trong sn phm Ce sch
NTĐH Lu Yb Tm Er Ho Y Dy Tb
Ce được làm
sch ln 1, (%) - 0,07 0,09 0,23 0,1
Ce được làm
sch ln 2, (%) - - - - Vết -
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(31).2009
5
NTĐH Gd Eu Sm Nd Pr Ce La Th
Ce được làm
sch ln 1, (%) 0,34 0,51 97,8 0,86 1,70 g/ml
Ce được làm
sch ln 2, (%) vết 0,08 99,05 0,22 0,83g/ml
4. Kết lun
Nghiên cu kh năng chiết và làm sch Ceri có trong qung monazit Núi
Thành vi hn hp chiết TiAP và PC88A và ra gii vi axit nitric, thu được mt s kết
qu sau:
Đã nghiên cu nh hưởng ca nng độ HNO3 đến kh năng ra gii các
NTĐH(III), Ce và Th sau khi chiết bng hn hp TiAP-0,5M +PC88A-0,5M.
Đã nghiên cu chiết thu nhn các NTĐH(III) sch t pha hu cơ, hu như không
ln Ce hoc Thori và Uran bng hn hp TiAP-0,5M +PC88A-0,5M và gii
chiết vi axit nitric.
Đã tách và làm sch Ce đạt độ sch cao, sau 1 ln chiết và 2 ln ra gii, Ce sch
đạt 98,75%. Lp li qui trình này mt ln na đã thu được Ce vi độ sch
99,05%, không ln các NTĐH(III) hoc Thori, Uran.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Lưu Minh Đại, Phm Văn Hai. Hiu ng tăng cường chiết nguyên t đất hiếm bng
hn hp triizoamylphotphat (TiAP) và axit Di-(2-etylhexyl) photphoric (HDEHP)
t dung dch axit clohidric cha mui đẩy, Tp chí Hoá hc T.37, s 3, Tr. 14-18,
1999.
[2] Lưu Minh Đại, Phm Văn Hai. ng dng hiu ng cường chiết để tách Samari
bng phương pháp kh - chiết trong h Ln(NO3)3 - HNO3 - Al(NO3)3 - TiAP -
HDEHP, Tp chí Hoá hc, T.38, s 1, Tr. 72-75, 2000.
[3] Phm Văn Hai. Nghiên cu hiu ng tăng cường chiết ca Lantan, Neodym,
Samari và Yttri bng hn hp triizoamylphotphat (TiAP) và axit 2-etylhexyl
2-etylhexyl photphonic (PC88A) t môi trường axit nitric, Tp chí Hoá hc T.46,
s 6, Tr. 671-674, 2008.
[4] Võ Văn Tân. Nghiên cu thu tng oxyt đất hiếm t monazit Tha Thiên-Huế bng
phương pháp kim áp sut cao. Tp chí Hóa hc, T.42, s 4, Tr. 422-425, 2004.
[5] Võ Quang Mai. Tách, phân chia đất hiếm t qung monazite bng tributylphotphat
và axit 2-etylhexyl 2-etylhexyl photphonic và điu chế xêri dioxit siêu mn. Lun
án Tiến sĩ Hoá hc, 2004.