TR

NG Đ I H C NGO I TH

NG

ƯỜ

Ạ Ọ

ƯƠ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

================

TI U LU N

ƯỜ

Ấ Ổ Ệ Ố

NG G P HI N NAY ƯƠ NG I VÀ CÁCH NG PHÓ

NH NG B T N TH Ệ TRONG H TH NG NGÂN HÀNG TH M I TRÊN TH GI Ế Ớ C A NGÂN HÀNG TRUNG

NG

Ứ ƯƠ

Tài chính ti n tề ệ TS. Nguy n Th Lan ị ễ Anh2- Kinh Doanh Quôc T - K51

B Môn : Gi ng viên : ả Nhóm th c hi n: ự

́ ế

Ha Nôi, Thang 9 năm 2013

2

̀ ̣ ́

DANH SÁCH SINH VIÊN TH C HI N

1. Nguyên Thi Quynh Anh MSSV:1211510004 STT: 09 (Ph n II, T ng quát chung ) ầ ổ ̃ ̣ ̀

2. Trân Ai Linh MSSV: 1211510040 ế STT: 72 (L i m đ u, ph n I, K t ở ầ ầ ờ ̀ ́

lu n)ậ

3

3. Nguyên Hai Yên MSSV: 1211510075 STT: 141( Ph n III, IV) ầ ̃ ̉ ́

MỤC LỤC

ươ

ươ

ệ ữ ng và m i quan h gi a ng m i, ngân hàng trung I. Khái quát v ngân hàng th ề 8 chúng .................................................................................................................................

9 a. Đ nh nghĩa ............................................................................................................

b. Các ch c năng c b n c a NHTM

10 ....................................................................

ơ ả ủ

1. Ngân hàng th 8 ng m i (NHTM) ............................................................................................ ươ ạ

11 a. Khái ni mệ ..........................................................................................................

b. Các ch c năng c a NHTW

12 ................................................................................

2. Ngân hàng trung 11 ng (NHTW) ........................................................................................... ươ

14 a. Quan h quy n l c ............................................................................................ ề ự ệ

15 b. Quan h tr giúp: ..............................................................................................

ệ ợ

II. Nh ng bât ôn th

ng găp cua hê thông ngân hang th

ng mai trên Thê gi

15 ....... i.

ữ

ườ

ươ

́ ớ

14 3. M i quan h gi a NHTM và NHTW ................................................................................... ệ ữ ố

́ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̣

16 a. Khai niêm r i ro tín d ng .................................................................................. ủ

16 1. Rui ro tin dung ........................................................................................................................ ̉ ́ ̣

16 a. Biêu hiên cua rui ro tin dung ...............................................................................

́ ̣

17 b. Nguyên nhân c a r i ro tín d ng ......................................................................

ủ ủ

20 c. Hâu qua c a r i ro tín d ng .............................................................................. ̉ ủ ủ

̉ ̣ ̉ ̉ ́ ̣

d. Ví d v r i ro tín d ng

21 ....................................................................................

ụ ề ủ

̣

22 ...........................................................................

a. Khái ni m r i ro thanh kho n ả ủ

ạ ủ ể

ợ ề

ế ng h p ngân hàng thi u R i ro thanh kho n là lo i r i ro xu t hi n trong tr ấ kh năng chi tr , không chuy n đ i k p các lo i tài s n ra ti n, ho c không có ặ ổ ị 22 ...... kh năng vay m n đ đáp ng các nhu c u c a các h p đ ng thanh toán.

ạ ầ ủ

ườ ả ợ

ả ượ

ủ ả ả

4

22 2. Rui ro thanh khoan .................................................................................................................. ̉ ̉

22 b. Nguyên nhân r i ro thanh kho n ....................................................................... ả ủ

c. Hâu qua cua rui ro thanh khoan

23 .........................................................................

24 ............................................................................

d. Ví d v r i ro thanh kho n ả

ụ ề ủ

̣ ̉ ̉ ̉ ̉

25 ....................................................................................

a. Khái ni m r i ro lãi su t ấ

25 .........................................................................

b. Nguyên nhân c a r i ro lãi su t ấ

ủ ủ

28 c. Vi du vê rui ro lai suât ........................................................................................

25 3. Rui ro lãi su t ......................................................................................................................... ấ ̉

́ ̣ ̀ ̉ ̃ ́

28 a. N xâuợ ................................................................................................................

28 4. Môt sô rui ro khac ................................................................................................................... ̣ ́ ̉ ́

b. R i ro t ủ

30 giá h i đoái ........................................................................................ ố

c. R i ro thi u v n kh d ng

30 ................................................................................

ả ụ

ế

31 d. S h u cheo ....................................................................................................... ở ữ

́

34 e. R a tiên qua ngân hang ......................................................................................

ử

́

36 f. Rui ro công nghê thông tin .................................................................................

̀ ̀

c nh ng b t n th

ặ ủ ệ ố

ấ ổ

ườ

ướ

ng g p c a h th ng NHTM trên 36 i: ...........................................................................................................................

III. ng phó c a NHTW tr Ứ th gi ế ớ

̉ ̣

37 1. Đ i v i b t n v tín d ng và b t n v tính thanh kho n: .............................................. ố ớ ấ ổ ề ấ ổ ề ụ ả

V chính sách ti n t

40 ............................................................................................ ề ệ

V chính sách t

41 giá .............................................................................................

41 V chính sách qu n lý ngo i h i .......................................................................... ạ ố

40 2. Đ i v i các lo i r i ro khác: .................................................................................................. ố ớ ạ ủ

i pháp áp d ng ở 42 t Nam .........................................................................................................................

IV. Mô hình c nh báo s m kh ng hoang ngân hàng - Đ xu t gi ủ ệ Vi

̉

a. Xác đ nh các giai đo n x y ra kh ng ho ng ngành ngân hàng

43 .........................

45 b. L a ch n các ch s c nh báo ..........................................................................

ỉ ố ả

5

43 1. Qui trình xây d ng mô hình c nh báo s m kh ng ho ng ngân hàng ................................. ự ủ ả ả ớ

c.

ng xác su t x y ra kh ng ho ng

46 .........................................................

c l Ướ ượ

ấ ả

2. Áp d ng mô hình c nh báo s m kh ng ho ng t i Vi 46 t Nam ............................................ ụ ủ ả ả ớ ạ ệ

L I M Đ U Ờ Ở Ầ

Ngân hàng là m t trong nh ng t ộ ữ ổ ứ ố ch c tài chính quan tr ng b c nh t trong m i qu c ậ ấ ọ ỗ

gia. Ngân hàng bao g m nhi u lo i nh ng n i b t nhât là Ngân hàng trung ng (NHTW ) và ổ ậ ư ề ạ ồ ươ ́

6

Ngân hàng th ng m i (NHTM). N u NHTW là có vai trò quy t đ nh trong vi c đi u ti ươ ế ị ế ệ ề ạ ế t

vĩ mô qua chính sách ti n t n n kinh t ề ế ề ệ thì NHTM là "d u bôi tr n" giúp cho b máy kinh t ơ ầ ộ ế

ho t đ ng th t s hi u qu . Tuy nhiên, trên th c t , h th ng ngân hàng v n t n t ậ ự ệ ạ ộ ự ế ệ ố ẫ ồ ạ ả ữ i nh ng

i t năm 2008 kéo dài đ n hi n t i đã r i ro và b t n. Cu c kh ng ho ng tài chính th gi ủ ủ ấ ổ ế ớ ừ ả ộ ệ ạ ế

bóc tr n nh ng r i ro c a h th ng ngân hàng. Vi c cho vay d i chu n c a các NHTM M ủ ệ ố ữ ủ ệ ầ ướ ẩ ủ ỹ

đã t o nên cu c kh ng ho ng kinh t i t t ủ ạ ả ộ ế ồ ệ nh t trong l ch s loài ng ị ử ấ ườ ớ i. Vì v y, đ i v i ậ ố

các qu c gia nói chung và Vi ố ệ ạ ộ t Nam nói riêng, vi c nghiên c u và ph i h p các ho t đ ng ứ ố ợ ệ

c a NHTM và NHTW là h t s c quan tr ng và c n thi ủ ế ứ ầ ọ ế ể ổ t nh m đ m b o s phát tri n n ả ự ằ ả

đ nh và b n v ng cho m i qu c gia. ị ề ữ ỗ ố

Trong b i c nh xu th toàn c u hóa đang di n ra m nh m và Vi t Nam đã gia nh p T ố ả ế ễ ẽ ạ ầ ệ ậ ổ

i WTO h n 6 năm qua, tình hình kinh t th gi i nh h ch c th ứ ươ ng m i th gi ạ ế ớ ơ ế ế ớ ả ưở ự ng tr c

trong n c. Vi c nghiên c u ngành ngân hàng là đ ng l c cho ti p và sâu s c đ n kinh t ắ ế ế ế ướ ự ứ ệ ộ

càng tr nên b c thi t. Vì v y, nhóm tác gi n n kinh t ề ế ứ ở ế ậ ả ữ quy t đ nh l c ch n ch đ "Nh ng ọ ủ ề ế ị ự

bát n trong h th ng các ngân hàng th ng m i hi n nay c a các n c trên th gi i và cách ệ ố ổ ươ ủ ệ ạ ướ ế ớ

ng phó c a ngân hàng trung ứ ủ ươ ng" làm đ tài ti u lu n c a mình. ể ậ ủ ề

Bài ti u lu n đ c chia làm 4 ph n. ph n đ u, nhóm tác gi t p trung làm rõ các khái ể ậ ượ ầ Ở ầ ầ ả ậ

ni m v ngân hàng th ng m i, ngân hàng trung ệ ề ươ ạ ươ ệ ậ ng đ ng th i nêu lên m i quan h m t ồ ờ ố

thi ế t gi a chúng t o nên cái nhìn t ng quan c a h th ng ngân hàng trong m i qu c gia. ủ ệ ố ữ ạ ỗ ố ổ

đ c p đ n nh ng b t n c a h th ng các ngân Ph n 2 c a bài ti u lu n, nhóm tác gi ể ủ ầ ậ ả ề ậ ệ ố ấ ổ ữ ủ ế

hàng th ng m i hi n nay. Trong ph n 3, nhóm tác gi ươ ệ ầ ạ ả ề ậ đ c p đ n các gi ế ả i phát c a ngân ủ

hàng trung ng nh m ng phó v i nh ng b t n c a h th ng ngân hàng th ươ ấ ổ ủ ệ ố ằ ứ ữ ớ ươ ng m i. Mô ạ

hình c nh báo s m kh ng ho ng kinh t ủ ả ả ớ ế ự và đ xu t c th đ áp d ng mô hình đó vào th c ấ ụ ể ể ụ ề

ti n h th ng tài chính Vi t Nam đ c trình bày chi ti ễ ệ ố ệ ượ ế t vào ph n cu i c a bài ti u lu n. ố ủ ể ầ ậ

ậ Dù đã r t c g ng nh ng bài ti u lu n không th tránh kh i nh ng khi m khuy t, vì v y, ấ ố ắ ư ữ ể ể ế ế ậ ỏ

nhóm tác gi r t mong nh n đ c s góp ý t phía các th y cô và các b n sinh viên đ bài ả ấ ậ ượ ự ừ ể ầ ạ

ti u lu n đ c hoàn thi n h n. Chúng em xin chân thành c m n cô Nguy n Th Lan đã giúp ậ ượ ể ả ơ ệ ễ ơ ị

7

chúng em hoàn thành bài ti u lu n này! ể ậ

NÔI DUNG

̣

ng m i, ngân hàng trung

I. Khái quát v ngân hàng th ề

ươ

ươ

ng và m i quan h ố

gi a chúng

1. Ngân hàng th

ng m i (NHTM)

ươ

8

a. Đ nh nghĩa

Trên th gi i t n t i nhi u đ nh nghĩa khác nhau v ngân hàng th ng m i tùy thu c vào góc ế ớ ồ ạ ề ề ị ươ ạ ộ

đ nhìn nh n, lu t pháp, th ch c a t ng qu c gia. Vì th , đ nh nghĩa v NHTM là không ố ộ ế ủ ừ ế ị ề ể ậ ậ

gi ng nhau t i các qu c gia khác nhau. Theo đ nh nghĩa c a M : ố ạ ủ ố ỹ ị

“NHTM là công ty kinh doanh ti n t , chuyên cung c p d ch v tài chính và ho t đ ng trong ề ệ ạ ộ ụ ấ ị

ngành công nghi p d ch v tài chính” . ụ ệ ị

Theo Đ o lu t Ngân hàng(1941) c a Pháp: ủ ạ ậ

"NH là m t doanh nghi p v i nghi p v th ng xuyên là nh n ti n c a dân chúng ụ ườ ệ ệ ộ ớ ủ ề ậ

i hình th c ký thác hay d i hình th c khác và s d ng ngu n l c đó trong các nghi p v d ướ ứ ướ ồ ự ử ụ ệ ụ ứ

chi t kh u, tín d ng và tài chính " ế ụ ấ

Theo pháp l nh ngân hàng năm 1990 c a Vi t Nam : ủ ệ ệ

“NHTM là m t t ch c kinh doanh ti n t mà nghi p v th ộ ổ ứ ề ệ ệ ụ ườ ậ ng xuyên và ch y u là nh n ủ ế

ti n g i c a khách hàng v i trách nhi m hoàn tr và s d ng s ti n đó đ cho vay, chi ử ủ ố ề ử ụ ề ệ ể ả ớ ế t

kh u và làm ph ng ti n thanh toán” . ấ ươ ệ

Theo Đi u 4, Lu t các t ề ậ ổ ứ ch c tín d ng 2010 thì : ụ

"NHTM là lo i hình t c th c hi n t ạ ổ ứ ch c tín d ng có th đ ụ ể ượ ệ ấ ả t c ho t đ ng ngân ạ ộ ự

hàng"

Trong đó, ho t đ ng ngân hàng là vi c kinh doanh cung c p th ạ ộ ệ ấ ườ ộ ng xuyên ho c m t ặ

s nghi p v sau đây: ệ ụ ố

- Nh n ti n g i ề ử ậ

- C p tín d ng ụ ấ

- Cung c p d ch v thanh toán qua tài kho n ả ụ ấ ị

ể ể Trên c s nghiên c u các khái ni m cũng nh ho t đ ng c a h th ng NHTM, có th hi u ư ạ ộ ủ ệ ố ơ ở ứ ệ

t ng quát v ngân NHTM nh sau: ổ ư ề

NHTM là m t t ch c kinh doanh trong lĩnh v c ti n t v i m c đích ki m l i, cung c p đa ộ ổ ứ ư ề ệ ớ ụ ế ờ ấ

d ng các d ch v tài chính v i nghi p v c b n là nh n ti n g i, cho vay và cung ng các ạ ụ ơ ả ứ ử ụ ề ệ ậ ớ ị

i đa d ch v thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung c p nhi u d ch v khác nh m tho mãn t ị ụ ụ ề ấ ằ ả ị ố

9

nhu c u v s n ph m d ch v c a xã h i. ầ ề ả ụ ủ ẩ ộ ị

b.Các ch c năng c b n c a NHTM

ơ ả ủ

Ch c năng trung gian tín d ng ứ ụ

ứ Ch c năng trung gian tin d ng là ch c năng quan tr ng và c b n nh t c a NHTM. V i ch c ấ ủ ơ ả ứ ụ ứ ọ ớ

năng này, NHTM đóng vai trò là c u n i gi a hai đ i t ng: ng t ki m và ng ố ượ ữ ầ ố i ti ườ ế ệ ườ ầ i đ u

. Nói cách khác, NHTM đóng vai trò là ng t ư ườ i đi vay đ i v i nh ng ng ố ớ ữ i ti ườ ế t ki m và ệ

ng . i đ u t ườ ầ ư

Đ i v i ngân hàng, h s tìm đ ố ớ ọ ẽ c l ượ ợ i nhu n cho b n thân mình t ả ậ ừ ấ chênh l ch gi a lãi su t ữ ệ

i, 80% l i nhu n c a Ngân hàng Công cho vay và lãi su t ti n g i ho c hoa h ng môi gi ử ấ ề ặ ồ ớ ợ ủ ậ

th ng - Ngân hàng th ng m i Qu c Doanh là thông qua ho t đ ng cho vay. L i nhu n này ươ ươ ạ ộ ậ ạ ố ợ

chính là c s cho Ngân hàng th ng m i t n t i và phát tri n. Đ i v i n n kinh t ơ ở ươ ạ ồ ạ ố ớ ề ể ế ứ , ch c

năng này có vai trò quan tr ng trong vi c thúc đ y tăng tr ng kinh t ệ ẩ ọ ưở ế ầ vì nó đáp ng nhu c u ứ

v n đ đ m b o quá trình s n xu t đ ố ể ả ấ ượ ả ả ấ c th c hi n liên t c và đ m r ng quy mô s n xu t. ể ở ộ ự ụ ệ ả

V i ch c năng này, Ngân hàng đã bi n v n nhàn r i không ho t đ ng thành v n ho t đ ng, ạ ộ ạ ộ ứ ế ớ ố ỗ ố

kích thích quá trình luân chuy n v n, thúc đ y s n xu t kinh doanh. ể ố ẩ ả ấ

c b n ch t c a NHTM là đi S dĩ đây là ch c năng quan tr ng nh t là b i nó ph n ánh đ ọ ứ ấ ả ở ở ượ ấ ủ ả

vay đ cho vay, quy t đ nh s thành công hay suy tàn c a m t NHTM và là c s hình thành ế ị ơ ở ự ủ ể ộ

nên các ch c năng khác ứ

Ch c năng trung gian thanh toán ứ

Ch c năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đ ng ra thanh toán h cho khách hàng ứ ứ ộ

b ng cách chuy n ti n t ằ ề ừ ể tài kho n này sang tài kho n khác theo yêu c u c a h ả ầ ủ ọ ả

V i ch c năng này, NHTM đóng vai trò nh m t th qu cho các doanh nghi p và các cá ư ộ ứ ủ ệ ớ ỹ

10

ề nhân tham gia g i ti n, giúp h th c hi n các ho t đ ng thanh toán thông qua vi c trích ti n ử ề ọ ự ạ ộ ệ ệ

tài kho n ti n g i c a h đ chi tr cho ho t đ ng mua s m cũng nh c p nh t các t ừ ử ủ ọ ể ề ả ả ạ ộ ư ậ ắ ậ

kho n thu vào tài kho n ti n g i đó. Các NHTM cũng cung c p nhi u công c thanh toán đa ề ử ụ ề ấ ả ả

i nh séc, y nhi m thu, y nhi m chi, th rút ti n, th thanh toán, th tín d ng và ti n l ạ ệ ợ ư ủ ủ ẻ ẻ ệ ề ệ ẻ

d ng,…tùy theo nhu c u, đi u ki n c a t ng khách hàng giúp cho các ch th kinh t ụ ủ ể ủ ừ ề ệ ầ ế ế ti t

ki m đáng k th i gian, chi phí thanh toán, l i đ m b o quá trình thanh toán c a h di n ra ể ờ ệ ạ ả ủ ọ ễ ả

an toàn do không ph i gi quá nhi u ti n m t. ả ữ ề ề ặ

Ch c năng này đã mang l i thu n l i cho các ch th kinh t , góp ph n phát tri n kinh t và ứ ạ ậ ợ ủ ể ế ể ầ ế

tăng thêm l i nhu n cho NHTM t vi c thu phí thanh toán. ợ ậ ừ ệ

Ch c năng t o ti n ạ ề ứ

Ch c năng t o ti n là h qu c a hai ch c năng trên trong ho t đ ng ngân hàng. T m t s ừ ộ ố ạ ộ ả ủ ứ ứ ệ ề ạ

d li u ban đ u, thông qua quá trình cho vay và thanh toán b ng chuy n kho n ngân hàng thì ữ ệ ể ằ ả ầ

l ượ ng ti n g i m i đ ử ớ ượ ạ c t o ra và nó l n h n so v i l ớ ớ ượ ề ơ ề ầ ng d tr ban đ u g p nhi u l n. ầ ự ữ ấ

Đó g i là quá trình t o ti n ề ạ ọ

M t ngân hàng sau khi nh n m t món ti n g i, trên tài kho n ti n g i s có s d . V i s ử ố ư ớ ố ử ẽ ề ề ả ậ ộ ộ

ti n này sau khi đã đ l , cho vay t ể ạ ề i m t kho n d tr b t bu c, ngân hàng s đem đ u t ộ ự ữ ắ ầ ư ẽ ả ộ ừ

đó s chuyern sang v n ti n g i c a ngân hàng khác. V i vòng quay v n thông qua ch c năng ề ử ủ ứ ẽ ố ớ ố

tín d ng và thanh toán c a ngân hàng. NHTM đã th c hi n đ c ch c năng t o ti n. ệ ượ ủ ụ ự ứ ề ạ

Qua đây, ta có th th y các ch c năng c a NHTM g n bó ch t ch , b sung, h tr l n nhau ỗ ợ ẫ ể ấ ẽ ổ ứ ủ ắ ặ

trong đó ch c năng trung gian tín d ng là ch c năng c b n, là c s cho s phát tri n c a hai ể ủ ơ ả ơ ở ự ứ ứ ụ

ch c năng còn l i. ứ ạ

2. Ngân hàng trung

ng (NHTW)

ươ

a. Khái ni mệ ệ NHTW là m t đ nh ch công c ng, có th đ c l p ho c tr c thu c chính ph ; th c hi n ể ộ ậ ộ ị ự ự ủ ế ặ ộ ộ

ch c năng đ c quy n phát hành ti n, là ngân hàng c a các ngân hàng, ngân hàng c a Chính ủ ứ ủ ề ề ộ

ph và ch u trách nhi m trong vi c qu n lý nhà n c và các ho t đ ng ti n t ủ ệ ệ ả ị ướ ạ ộ ề ệ , tín d ng và ụ

ngân hàng.

Khác v i NHTM, nhi m v c b n c a NHTW là phát hành ti n t ụ ơ ả ủ ề ệ ả , đ m b o s a an toàn ạ ự ệ ớ

11

ho t đông c a h th ng ngân hàng vì l i ích c a qu c gia. ủ ệ ố ạ ợ ủ ố

b. Các ch c năng c a NHTW

Ch c năng đ c quy n phát hành ti n: ề ứ ộ ề

ậ NHTW là c quan duy nh t có quy n in và phát hành ti n m t theo các quy đ nh trong lu t ề ề ặ ấ ơ ị

ho c đ ặ ượ c Chính ph phê duy t v i m c đích đ m b o tính th ng nh t và an toàn cho h ả ệ ớ ủ ụ ả ấ ố ệ

th ng ti n t c a qu c gia. Ti n do NHTW phát hành ti n h p pháp, mang tính c ng ch ề ệ ủ ề ề ố ố ợ ưỡ ế

c ch p nh n trong toàn b các giao d ch c a n n kinh t l u hành, đ ư ượ ủ ề ậ ấ ộ ị . ế

ả NHTW phát hành ti n d a trên 2 nguyên t c: phát hành ti n d a vào d tr vàng đ m b o; ự ữ ự ự ề ề ả ắ

phát hành ti n có đ m b o b ng hàng hóa. Kênh phát hành ti n c a NHTW bao g m : cho ủ ề ề ả ằ ả ồ

Nhà n c vay; qua nghi p v th tr ng m ; qua các NHTM và TCTD; qua th tr ng vàng ướ ụ ị ườ ệ ị ườ ở

và ngo i tạ ệ

Là ngân hàng c a các ngân hàng: ủ

NHTW không tham gia vào kinh doanh ti n t - tín d ng m t cách tr c ti p v i các ch th ề ệ ủ ể ụ ự ế ộ ớ

mà ch th c hi n các nghi p v ngân hàng v i các ngân hàng trung gian. trong n n kinh t ề ế ỉ ự ụ ệ ệ ớ

Nh ng nghi p v y bao g m: ệ ụ ấ ữ ồ

* M tài kho n và nh n ti n g i c a các NHTM ề ử ủ ả ậ ở

NHTW nh n ti n g i c a NHTM d ề ử ủ ậ ướ ề i hai hình th c, đó là ti n g i d tr b t bu c và ti n ử ự ữ ắ ứ ề ộ

g i thanh toán. ử

D tr b t bu c gi a ti n m t và ti n g i mà các ự ữ ắ ộ là m t quy đ nh c a NHTW v t l ề ỷ ệ ữ ử ủ ề ề ặ ộ ị

ệ ố NHTM b t bu c ph i tuân th đ đ m b o tính thanh kho n và s an toàn c a h th ng ủ ể ả ự ủ ả ả ắ ả ộ

ngân hàng. Các ngân hàng có th gi ti n m t cao h n ho c b ng d tr ể ữ ề ự ự ắ ư b t bu c nh ng ộ ặ ặ ằ ơ

không đ c phép gi ượ ữ ề ti n m t ít h n d tr b t bu c. N u thi u h t ti n m t, các NHTM ế ự ữ ắ ụ ề ế ặ ặ ơ ộ

ph i vay thêm ti n m t, th ng là t l ề ả ặ ườ ừ NHTW đ đ m b o t ể ả ả ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t bu c. Đây cũng là ộ

m t trong nh ng công c c a NHTW nh m th c hi n chính sách ti n t ụ ủ ề ệ ằ ổ b ng cách thay đ i ữ ự ệ ằ ộ

s nhân ti n t ố . ề ệ

Tuy nhiên, vai trò th c s c a t l ự ự ủ ỷ ệ ự ữ ắ ờ ở ệ ố d tr b t bu c th t s đang d n phai m b i h th ng ậ ự ầ ộ

NHTM đã tăng tính thanh kho n c a l ng tài ả ủ ượ ng ti n tín d ng, nh s phát tri n c a th tr ờ ự ể ủ ị ườ ụ ề

12

chính nh ng năm g n đây và xu h ng ch ng khoán hóa trong ho t đ ng ngân hàng; ngoài ra ữ ầ ướ ạ ộ ứ

ề còn có hình th c b o hi m ti n g i ra đ i, làm gi m thi u kh năng x y ra nhu c u rút ti n ề ử ứ ả ể ể ả ả ả ầ ờ

ng c a khách hàng. m t b t th ặ ấ ườ ủ

Ngày nay, t d tr b t bu c đ l c nh c đ n nh m t công c đ đi u hành chính sách ỷ ệ ự ữ ắ ộ ượ ụ ể ề ư ộ ế ắ

ti n t . Khi l m phát cao, NHTW nâng ti n g i d tr b t bu c, kh năng vho vay và kh ề ệ ử ự ự ắ ề ả ạ ộ ả

năng thanh kho n c a c a các NHTM b thu h p (do s nhân ti n t gi m), kh i l ng tín ả ủ ủ ề ệ ả ố ượ ẹ ố ị

i lãi su t tăng, đ u t d ng trong n n kinh t ụ ề ế ả gi m (cung ti n gi m) d n t ề ẫ ớ ả ầ ư ả ổ gi m do đó, t ng ấ

l m phát gi m). Ng l i , n u NHTW h th p t l c u gi m và làm cho giá gi m (t ầ ả ả ỷ ệ ạ ả c l ượ ạ ạ ấ ỷ ệ ế

d tr b t bu c t c là tăng kh năng t o ti n , thì cung v tín d ng c a các NHTM cũng tăng ự ữ ắ ộ ứ ụ ủ ề ề ạ ả

lên, kh i l ng tín d ng và kh i l ng thanh toán có xu h ố ượ ố ượ ụ ướ ố ng tăng, đ ng th i m r ng kh i ờ ở ộ ồ

ng ti n. Tăng cung ti n s d n t l ượ ề ẽ ẫ ớ ề ơ ố i tăng giá. Công c d tr b t bu c giúp c t "c n s t" ụ ự ữ ắ ắ ộ

trong tr ng h p kinh t ch a n đ nh và khi các công l m phát, khôi ph c ho t đ ng kinh t ụ ạ ạ ộ ế ườ ợ ế ư ổ ị

c th tr ụ ị ườ ng m tái chi ở ế ề t kh u ch a đ m nh đ có th đ m trách đi u hòa m c cung ti n ể ả ư ủ ạ ứ ể ề ấ

. Nh ng công c d tr b t bu c cũng r t nh y c m, vì ch m t s thay t ệ cho n n kinh t ề ế ụ ự ự ắ ỉ ộ ự ư ạ ả ấ ộ

d tr b t bu c đã làm cho kh i l l đ i nh trong t ỏ ổ ỷ ệ ự ữ ắ ố ượ ộ ể ng ti n tăng lên r t l n, khó khi n ấ ớ ề

soát. M t khác, m t đi u b t l i n a là khi s d ng công c d tr ấ ợ ữ ụ ự ữ ắ ử ụ b t cu đ ki m soát ộ ể ể ề ặ ộ

cung ng ti n t s gây nên v n đ kh năng thanh kho n đ i v i các NHTM có d tr v ề ệ ẽ ự ữ ượ t ề ả ố ớ ứ ả ấ

l m c quá th p, thay đ i t ấ ổ ỷ ệ ự ữ ắ ệ ố d tr b t bu c có th gây nên tình tr ng b t n trong h th ng ấ ổ ứ ể ạ ộ

NHTM. Chính v v y, c n ph i cân nh c c n th n khi s d ng công c d tr b t bu c. ụ ự ữ ắ ắ ẩ ử ụ ị ậ ậ ả ầ ộ

* Cho vay đ i v i các NHTM ố ớ

Qu n lý v n kh d ng ố ả ụ cho NHTM: V n kh d ng c a NHTM t ố ả ụ ả ủ ạ ấ i NHTW cso vai trò r t

quan tr ng, m t m t giúp cho các NHTM s d ng v n an toàn, có hi u qu , tăng quay vòng ử ụ ệ ả ặ ộ ọ ố

; m t khác, t o đi u ki n cho NHTW đi u hành chính sách ti n t đã v n trong n n kinh t ố ề ế ề ệ ệ ề ề ạ ặ

đ nh. ị

Theo Quy t đ nh s 37\200\QĐ- NHNN ngày 24\01\2000 : " ế ị ố ủ Qu n lý v n kh d ng c a ả ụ ả ố

NHTM t i NHNN là s ki m soát c a NHNN đ i v i s thay đ i ti n g i c a các NHTM t ạ ổ ề ử ủ ố ớ ự ự ể ủ ạ i

NHNN và thoogn qua s d ng các công c c a chính sách ti n t , đ c bi t là nghi p v th ử ụ ụ ủ ề ệ ặ ệ ệ ụ ị

tr ng m đ tác đ ng vào kh năng thanh toán c a các NHTM nh m đ t đ ườ ở ể ạ ượ ủ ằ ả ộ c m c tiêu ụ

qu c gia trong t ng th i kỳ " c a chính sách ti n t ủ ề ệ ừ ố ờ

C u nguy cho các NHTM ứ : NHTW đ m nh n trách nhi m ng ậ ệ ả ườ i cho vay cu i cùng đ c ố ể ứ

ơ các NHTM kh i ngay c phá s n d n đ n s đ v c a toàn b h th ng ngân hàng. H n ế ự ổ ỡ ủ ộ ệ ố ẫ ả ơ ỏ

13

i chính đ m nh đ c u các NHTM. n a, NHTW là ngân hàng duy nh t có ti m l c t ữ ự ạ ề ấ ủ ạ ể ứ

* Là t ch c thanh toán bù tr gi a các NHTM ổ ứ ừ ữ

Vì toàn b h th ng NHTM đ u ph i tham gia g i ti n t ộ ệ ố ử ề ạ ề ả ể ự i NHTW nên chúng có th th c

hi n thanh toán thông qua chuy n kho n thông qua NHTW. Đi u này góp ph n ti ệ ể ề ả ầ ế t ki m chi ệ

phí thanh toán cho các NHTM và toàn xã h i. M t khác, nh ho t đ ng này mà NHTW có th ạ ộ ặ ờ ộ ể

ki m tra s bi n đ ng v n kh d ng c a t ng ngân hàng trung gian, c s đ có bi n pháp ơ ở ể ự ế ủ ừ ả ụ ể ệ ộ ố

ki n ngh k p th i… ị ế ờ ị

Là ngân hàng c a chính ph ủ ủ:

V i ch c năng là ngân hàng c a Chính ph , NHTW có nhi m v nh n ti n t ụ ậ ề ừ ứ ủ ủ ệ ớ kho b c và cho ạ

Chính ph vay khi c n thi t. Bên c nh đó, NHTW có nhi m v t ch c các đ t phát hành trái ủ ầ ế ụ ở ứ ệ ạ ợ

phi u, b o lãnh phát hành trái phi u Chính ph . ủ ế ế ả

Ch c năng qu n lí nhà n c v lĩnh v c ti n t và tín d ng. ứ ả ướ ề ự ề ệ ụ

V i ch c năng qu n lí nhà n c v lĩnh v c ti n t và tín d ng, NHTW có nhi m v xây ứ ả ớ ướ ề ệ ự ề ụ ụ ệ

d ng và th c thi chính sách ti n t ự ề ệ ự ạ ộ ; phê duy t, c p gi y phép và quy đ nh quy ch ho t đ ng ệ ấ ế ấ ị

cho các NHTM. Đ ng th i, NHTW cũng ph i đ m b o s n đ nh c a h th ng ngân hàng ả ả ủ ệ ố ả ự ổ ờ ồ ị

và thanh tra, ki m tra ho t đ ng c a h th ng ngân hàng. ủ ệ ố ạ ộ ể

Bên c nh đó, NHTW c v n cho Chính ph v chính sách ti n t ủ ề ố ấ ề ệ ạ và làm đ i di n cho Chính ệ ạ

ph trong các m i quan h đôi ngo i v ti n t . ạ ề ề ệ ủ ệ ố

3. M i quan h gi a NHTM và NHTW

ệ ữ

Qua nh ng phân tích trên, có th th y t m quan tr ng c a NHTM và NHTW và m i quan h ể ấ ầ ữ ủ ố ọ ệ

ch t ch gi a NHTM và NHTW. Có th nói, NHTW là đ u não đi ẽ ữ ể ầ ặ ề ạ ộ khi n m i ho t đ ng ể ọ

c a các NHTM. V y nên, chính ph c n hi u rõ m i quan h gi a NHTM và NHTW đ có ủ ệ ữ ủ ầ ể ể ậ ố

nh ng đi u ch nh k p th i, đ ng th i giúp b máy ngân hàng v n hành tr n tru. ữ ề ậ ờ ồ ộ ờ ơ ị ỉ

a. Quan h quy n l c ề ự ệ

Th nh t ấ , NHTM có vai trò vô cùng quan tr ng v i m i qu c gia nên NHTW các n ọ ứ ớ ỗ ố ướ ề c đ u

đ c lu t pháp cho phép có nhi u th m quy n đ i v i các NHTM, nh m m c đích th c thi ượ ố ớ ự ụ ề ề ằ ẩ ậ

chính sách ti n t , gi cho h th ng ngân hàng lành m nh, b o v quy n l i c a các thành ề ệ ữ ệ ố ề ợ ủ ệ ạ ả

14

ph n kinh t , góp ph n thúc đ y kinh t c phát tri n. ầ ế ầ ẩ đ t n ế ấ ướ ể

NHTW có quy n y u c u các NHTM ph i ký g i m t ph n t ng ti n g i mà h nh n đ ề ử ề ầ ầ ổ ậ ượ c ử ề ả ộ ọ

m i gi i theo m t t b t bu c. NHTW n đ nh l ng ti n g i b t cu và tăng t ừ ọ ớ d tr ộ ỷ ự ữ ắ ấ ộ ị ượ ử ắ ề ộ

gi m tùy theo tình hình kinh t , chính sách ti n t ả ế . ề ệ

, NHTW đ Th hai ứ ượ ẩ c quy n ki m soát các đ n xin thành l p NHTM, đ a ra các tiêu chu n ư ể ề ậ ơ

đ thành l p m t NHTM và ch tài các v vi c vi ph m lu t ngân hàng. ể ụ ệ ế ậ ạ ậ ộ

Th baứ , NHTW có nhi m v thanh tra, ki m soát quá trình ho t đ ng c a các ngân hàng trung ạ ộ ụ ủ ệ ể

gian nh m đ m b o h th ng ho t đ ng lành m nh, đ phòng r i ro có th x y ra, d n t ạ ộ ệ ố ể ả ẫ ớ i ủ ề ạ ằ ả ả

đ v chung c a h th ng ngân hàng. ủ ệ ố ổ ỡ

Cu i cùng , NHTW đ c quy n n đ nh m c lãi su t, l phí hoa h ng áp d ng cho NHTM, ố ượ ề ấ ấ ệ ứ ị ụ ồ

các th l đi u hành các nghi p v ngân hàng… ể ệ ề ệ ụ

Không ch có quan h v m t quy n l c, các NHTM còn đ ệ ề ặ ề ự ỉ ượ ự ậ c s h u thu n c a NHTW v ẫ ủ ề

nhi u m t đ gi ng th y trong h th ng NHTM. ặ ể ả ề i quy t nh ng b t n th ữ ấ ổ ế ườ ệ ố ấ

b. Quan h tr giúp:

ệ ợ

ề NHTW là ngân hàng c a các ngân hàng, do đó NHTW có nghĩa v giúp đ , s d ng quy n ỡ ử ụ ụ ủ

h n c a mình đ t o đi u ki n giúp đ , thúc đ y s phát tri n c a các NHTM sao cho các ạ ủ ể ủ ẩ ự ể ạ ệ ề ỡ

NHTM ho t đ ng hi u qu nh t. ạ ộ ấ Các hình th c tr giúp có th bao g m: ứ ể ệ ả ồ ợ

- NHTW c pấ tín d ng cho các ngân hàng trung gian d

i nhi u hình th c nh cho vay, mua ụ ướ ứ ư ề

bán, chi t kh u, tái chi có giá c a NHTM. Đ ngăn ng nguy c ế ấ ế t kh u đ i v i gi y t ố ớ ấ ờ ấ ủ ể ờ ơ

v n cho các NHTM và đ m b o s an toàn cho h th ng ngân hàng, NHTW đã tr ỡ ợ ả ự ệ ố ả ở

thành ng i cho vay cu i cùng, cung c p tín d ng , góp ph n đ a ho t đ ng c a NHTM ườ ạ ộ ủ ụ ư ầ ấ ố

i. M c lãi su t cho vay khi đó th này n đ nh tr l ị ở ạ ổ ứ ấ ườ ng là lãi su t ph t và ngân hàng ạ ấ

nh n h tr tín d ng ph i ch u nhi u đi u ki n ng t nghèo c a NHTW. ề ỗ ợ ủ ụ ề ệ ặ ậ ả ị

- Cung c p nh ng ti n nghi ngân hàng cho các ngân hàng trung gian. ữ ệ ấ

- Giúp các ngân hàng thanh toán các món n v i nhau mà không ph i di chuy n ti n b c ạ ợ ớ ề ể ả

t l p phòng giao d ch bán t i tr s c a mình. b ng cách thi ằ ế ậ ị ạ ụ ở ủ

- NHTW thành l p nh ng trung tâm r i ro ngân hàng, trong đó có trung tâm séc không ti n ề ữ ủ ậ

b o ch ng. ả ứ

II. Nh ng bât ôn th

ng găp cua hê thông ngân hang th

ng mai trên Thê gi

i.

ữ

ườ

ươ

́ ớ

15

́ ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ̀ ̣

1. Rui ro tin dung

̉ ́ ̣

a. Khai niêm r i ro tín d ng ủ

́ ̣

R i ro tín d ng là r i ro do m t ho c m t nhóm khách hàng không th c hi n đ c các nghĩa ệ ượ ủ ủ ụ ự ặ ộ ộ

v tài chính v i ngân hàng; hay nói cách khác, đó là kh năng không chi tr ụ ả ớ đ ả ượ ợ ủ c n c a

ng i đi vay đ i v i ng i cho vay khi đ n h n ph i thanh toán. ườ ố ớ ườ ế ạ ả

Ngoài ra, kho n l ti m tàng v n có đ c t o ra khi ngân hàng c p tín d ng cũng đ c coi là ả ỗ ề ố ượ ạ ụ ấ ượ

r i ro tín d ng. ủ ụ Ngày nay, nhu c u v v n đ m r ng s n xu t kinh doanh, c i ti n trang ể ở ộ ả ế ề ố ấ ả ầ

thi t b k thu t, nâng cao công ngh và các nhu c u ph c v s n xu t kinh doanh luôn tăng ế ị ỹ ụ ụ ả ệ ầ ấ ậ

lên. Đ đáp ng nhu c u này, các NHTM cũng ph i luôn m r ng quy mô ho t đ ng tín ạ ộ ở ộ ứ ể ả ầ

d ng, điêu đó có nghĩa là r i ro tín d ng cũng phát sinh nhi u h n. ụ ề ơ ụ ủ

R i ro tín d ng là lo i r i ro ph c t p nh t, vi c qu n lý và phòng ng a nó r t khó khăn, nó ứ ạ ạ ủ ủ ụ ừ ệ ả ấ ấ

b t c đâu, b t c lúc nào... R i ro tín d ng n u không đ c phát hi n và x có th x y ra ể ả ở ấ ứ ấ ứ ụ ủ ế ượ ệ ử

lý k p th i s n y sinh các r i ro khác. ờ ẽ ả ủ ị

Trên th c t ự ế , ho t đ ng cho vay là ho t đ ng l n nh t và ch y u c a ngân hàng th ớ ạ ộ ạ ộ ủ ế ủ ấ ươ ng

m i. Thông th ng các n i 2/3 thu nh p cho ngân hàng, còn ạ ườ ở ướ c, nghi p v này mang l ụ ệ ạ ậ ở

Vi ho t đ ng tín d ng mang l i th ệ t Nam trong giai đo n hi n nay thu nh p t ạ ậ ừ ệ ạ ộ ụ ạ ườ ế ng chi m

90% t ng thu nh p c a m i ngân hàng. Thêm vào đó, các kho n ti n vay bao gi cũng có xác ậ ủ ề ả ỗ ổ ờ

su t v n cao h n v i nh ng tài s n có khác nên r i ro tín d ng đ i v i NHTM là r t l n. ấ ỡ ợ ơ ớ ố ớ ấ ớ ụ ủ ữ ả

a.Biêu hiên cua rui ro tin dung

̉ ̣ ̉ ̉ ́ ̣

Khi ti n hành c p tín d ng các ngân hàng th ng m i đ u mong mu n kho n tín d ng đ ụ ế ấ ươ ạ ề ụ ả ố ượ c

hoàn tr đ y đ và đúng th i h n nh đã tho thu n. Chính vì th , sau khi c p tín d ng cho ả ờ ạ ả ầ ụ ủ ư ế ậ ấ

khách hang, NHTM th c hi n theo dõi, giám sát vi c s d ng v n vay c a h . N u th y có ệ ử ụ ủ ọ ự ế ệ ấ ố

bi u hi n s d ng v n sai m c đích ho c có s khác th ng có th dán đ n vi c không hoàn ệ ử ụ ụ ự ể ặ ố ườ ể ế ệ

tr đ ả ượ ố ờ c v n vay c a khách hàng, NHTM ph i tìm bi n pháp ngăn ng a, can thi p k p th i. ừ ủ ệ ệ ả ị

Các bi u hi n th ệ ể ườ ng g p là: ặ

+ Khách hàng trì hoãn n p báo cáo tài chính ho c không cung c p đ c nh ng thông tin mà ấ ượ ặ ộ ữ

16

ngân hàng yêu c u.ầ

+ S d ng tín d ng sai m c đích ban đ u ầ ử ụ ụ ụ

+ S ti n g i gi m sút. ố ề ử ả

+ L ng l ưỡ ự ậ ủ ch m ch khi dàn x p nh ng cu c vi ng thăm c s s n xu t kinh doanh c a ế ơ ở ả ữ ễ ế ấ ộ

ạ ớ cán b ngân hàng, có s suy gi m trong b u không khí tin c y và h p tác, có s l nh nh t v i ự ạ ự ầ ậ ả ộ ợ

ngân hàng ngay sau khi nh n đ c v n vay. ậ ượ ố

+ Khách hàng có ý xin hoãn n ho c kh t n , gia h n n , ch m ch trong vi c thanh toán ấ ợ ễ ệ ạ ặ ậ ợ ợ

lãi hàng kỳ, hoàn tr n vay ngân hàng ch m ho c quá kỳ h n, không đ c tr nh cam k t. ả ợ ạ ậ ặ ượ ả ư ế

fi Các d u hi u trên đây là bi u hi n c a nh ng khó khăn v m t tài chính t phía ệ ủ ề ặ ữ ể ệ ấ ừ

ng i đi vay, các d u hi u này xu t hi n là có kh năng khách hàng khó hoàn ườ ệ ệ ả ấ ấ

ề tr các món vay. Vì v y, chúng là c s đ ngân hàng tìm hi u bi n pháp đi u ơ ở ể ệ ể ậ ả

ch nh và ngăn ch n k p th i, tránh nh ng kho n n quá h n có th gây r i ro tín ặ ị ủ ữ ể ả ạ ờ ợ ỉ

d ng.ụ

b. Nguyên nhân c a r i ro tín d ng

ủ ủ

Nguyên nhân khách quan

* R i ro do môi tr ng kinh t ủ ườ ế không n đ nh ổ ị

Hi n nay, th tr ng th gi i đang ph i đ i m t v i s bi n đ ng quá nhanh, th t th ng và ị ườ ệ ế ớ ặ ớ ự ế ả ố ấ ộ ườ

c. khó d đoán tr ự ướ

Cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u b t đ u t năm 2007 (xu t phát t s ki n “bong bóng ắ ầ ừ ủ ầ ả ộ ấ ừ ự ệ

i M ) đã d n t b t đ ng s n” trên th tr ả ấ ộ ị ườ ng tín d ng nhà ụ th c p t ở ứ ấ ạ ẫ ớ ự ổ ỡ ạ i s đ v hàng lo t ỹ

c a h th ng ngân hàng, tình tr ng đói tín d ng, tình tr ng s t giá ch ng khoán và m t giá ụ ủ ệ ố ứ ụ ạ ấ ạ

ti n t quy mô l n c trên th gi i. N n kinh t ề ệ ớ ở nhi u n ề ướ ế ớ ề ế ủ c a nhi u qu c gia đã r i vào ố ề ơ

suy thoái và cho t i nay v n ch a th thoát ra đ c. ớ ư ể ẫ ượ

T đ u năm 2012 t i nay, m t vài qu c gia đã có d u hi u d n d n gi i quy t đ ừ ầ ớ ệ ầ ấ ầ ộ ố ả ế ượ ậ c h u

qu c a suy thoái nh : Pháp và Đ c đã đ t t c đ tăng tr ạ ố ộ ả ủ ứ ư ưở ủ ng 0,2% trong quý III; GDP c a

M tăng tr ng 1,3% trong quý II và 2,7% trong quý III; GDP c a V ng qu c Anh tăng ỹ ưở ươ ủ ố

1,0% trong quý III, m c tăng m nh nh t trong vòng năm qua …. . Tuy nhiên t ng quan tình ứ ấ ạ ổ

17

hình kinh t th gi ế ế ớ ẫ i v n còn nhi u khó khăn. M i đây, các chuyên gia kinh t ớ ề ế đã d báo kh ự ả

năng quay l i vòng xoáy kh ng ho ng c a các n c trong kh i EU trong quý IV này. Tình ạ ủ ủ ả ướ ố

ặ ủ hình kh ng ho ng kéo dài và khó d t này khi n cho ho t đ ng kinh doanh nói chung g p r i ế ạ ộ ủ ứ ả

ro r t l n và kh năng v n , n x u tăng cao. ỡ ợ ợ ấ ấ ớ ả

Ngoài ra, cũng c n k t i nh ng nguyên nhân b t kh kháng d n t i s b t n c ể ớ ầ ẫ ớ ự ấ ổ ủa nên kinh ữ ả ấ ̀

ng gia tăng. Hay s t ế nh thiên tai, chi n tranh, các bi n đ ng chính tr … đang có xu h ế ư ế ộ ị ướ ự

thay đ i v chính sách c a Nhà n c, các chính sách v ngo i t ổ ề ủ ướ ạ ệ ề ạ , xu t nh p kh u, ngo i ấ ậ ẩ

h i.ố

* R i ro do môi tr ng pháp lý ch a thu n l i t ủ ườ ậ ợ ạ ư i các qu c gia đang và ch m phát tri n ể ậ ố

Hi n nay t i các qu c gia đang và ch m phát tri n m nh, các b lu t v tài chính và kinh ệ ạ ộ ậ ề ể ạ ậ ố

doanh v n còn ch a đ c xây d ng m t cách rõ ràng, k p th i và thi u đ ng b , th ư ẫ ượ ự ế ồ ộ ộ ờ ị ườ ng

ạ xuyên ph i thay đ i, ch nh s a. Đi u này khi n cho các quy đ nh và công tác x lý vi ph m ế ử ử ề ả ổ ị ỉ

ch a đ c tri t đ , còn nhi u l h ng và sai sót. ư ượ ệ ể ề ỗ ổ

ng * R i ro do s b t cân x ng v thông tin trên th tr ứ ự ấ ị ườ ủ ề

Trên th tr ng c nh tranh không hoàn h o nh hi n nay, vi c ngân hàng không đ c cung ị ườ ư ệ ệ ả ạ ượ

t v khách hàng và ng i, vi c khách hàng không có đ thông c p các thông tin c n thi ấ ầ ế ề c l ượ ạ ủ ệ

tin v các ngân hàng s d n t i nh ng hi n t ng sau : ẽ ẫ ớ ề ệ ượ ữ

- S l a ch n đ i ngh ch: Do thông tin b che đ y, bóp méo, ngân hàng quy t đ nh cho vay ế ị ự ự ậ ọ ố ị ị

i đang v i khách hàng không đ kh năng tr n ( VD: doanh nghi p s p phá s n, ng ả ợ ớ ệ ắ ủ ả ả ườ

t s , … ) b si ị ế ợ

- R i ủ ro đ o đ c: Do thi u thông tin d n t ẫ ớ ứ ế ạ i giám sát không đ u đ , ngân hàng không bi ủ ầ ế t

đ ượ ư ử ụ c khách hàng đã có nh ng hành đ ng vi ph m tho thu n v i ngân hàng nh s d ng ạ ữ ả ậ ớ ộ

ti n vay sai m c đích, tr n n … ụ ề ố ợ

Nguyên nhân ch quan ủ

* Nguyên nhân t phía khách hàng ừ

+ Ng

- Đ i v i khách hàng là cá nhân: ố ớ

iườ vay b th t nghi p (có th t m th i hay kéo dài) d n đ n không có thu nh p và ị ấ ể ạ ế ệ ậ ẫ ờ

18

không đ m b o đ ả ả ượ c kh năng tr n . ả ợ ả

+ Nh ngữ bi n c b t th ế

ng trong cu c s ng gây khó khăn tài chính cho khách hàng ố ấ ườ ộ ố

+ Ng

nh : m đau, tai n n, ch t, li d ... ư ố ế ạ ị

iườ đi vay ho ch đ nh ngân qu không chính xác. ạ ỹ ị

+ R i ro do th tr

- Đ i v i khách hàng là doanh nghi p: ố ớ ệ

ng cung c p không có kh năng th a mãn s ị ườ ủ ng cung c p: Th tr ấ ị ườ ả ấ ỏ ố

ng và ch t l ng nguyên v t li u mà doanh nghi p yêu c u. l ượ ấ ượ ậ ệ ệ ầ

fi Thiêt hai vê gia ca khi nguyên vât liêu cung câp cho doanh nghiêp không đap ng đ ́ ứ ượ c ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣

cac yêu câu, phâm chât, quy cach. Doanh nghi p không đ t đ ạ ượ ệ c ch tiêu s n xu t, s ả ấ ố ỉ ́ ̀ ̉ ́ ́

+ R i ro do th tr

ng tiêu th và doanh thu nh d tính. l ượ ư ự ụ

ng quá ị ườ ủ ng tiêu th : S n ph m do doanh nghi p ẩ ệ s n xu t ra có s l ấ ố ượ ụ ả ả

ng ho c có ch t l ng không đáp ng đ c yêu c u c a th l n v ớ ượ t nhu c u th tr ầ ị ườ ấ ượ ặ ứ ượ ầ ủ ị

tr t) nên s l ngườ (Do khâu nghiên c u th tr ị ườ ứ ng th c hi n ch a t ệ ư ố ự ố ượ ớ ng hàng hoá l n

làm Thi ứ ọ đ ng s n ph m trong kho...; ẩ ả ệ ạ ề ả t h i v giá: Doanh nghi p bu c ph i gi m ệ ả ộ

giá bán s n ph m hàng hoá th p h n m c giá d ki n ban đ u. ự ế ứ ầ ấ ẩ ả ơ

fi Thi t h i v giá: ệ ạ ề ế Doanh nghi p bu c ph i gi m giá bán đ tiêu th s n ph m, khi n ụ ả ể ệ ả ẩ ả ộ

doanh thu gi m sút so v i d ki n. ớ ự ế ả

fi Thi t h i v ch t l ệ ạ ề ấ ượ ứ ng s n ph m hàng hoá do doanh nghi p cung c p không đáp ng ệ ẩ ấ ả

đ t, do ượ c yêu c u th tr ầ ị ườ ng. Do công ngh không phù h p, do khâu b o qu n không t ợ ệ ả ả ố

hao mòn vô hình, do ng i tiêu dùng thay đ i th hi u làm cho s n ph m không bán ườ ị ế ẩ ả ổ

+ R i ủ ro do y u kém v tài chính: doanh nghi p không th đ i phó v i các nghĩa v tr

đ ượ c, ho c khó bán. Vì th doanh nghi p khó có kh năng tr n . ả ợ ệ ế ả ặ

ể ố ụ ả ệ ế ề ớ

n g c và lãi ti n vay cho ch n . ủ ợ ợ ố ề

* Nguyên nhân t phía ngân hàng ừ

- Do chính sách cho vay c a ngân hàng không h p lý, quá chú tr ng v m c tiêu l ề ụ ủ ọ ợ ợ ậ i nhu n

19

nên b qua nh ng kho n cho vay lành m nh. ả ữ ạ ỏ

- Do ngân hàng không th c hi n đ y đ ho c th c hi n không chính xác vi c phân tích ặ ự ủ ự ệ ệ ệ ầ

đánh giá kh năng tín d ng c a ng i vay. ụ ủ ả ườ

- Do ngân hàng không th ng xuyên th c hi n vi c ki m tra giám sát khách hàng trong quá ườ ự ệ ệ ể

- Do ngân hàng th c hi n vi c đánh giá, đ m b o tín d ng không t

trình s d ng ti n vay. ử ụ ề

t ho c không đ y đ ự ụ ệ ệ ả ả ố ầ ặ ủ

theo các quy đ nh c a pháp lu t. ng, ậ (tài s n có đ đi u ki n pháp lý, ph i có tính th tr ệ ủ ề ị ườ ủ ả ả ị

có giá tr n đ nh) ị ổ ị

- Do cán b tín d ng thi u trình đ chuyên môn c n thi ụ ế ầ ộ ộ ế ệ t, thi u tinh th n trách nhi m ầ ế

ho c có t cách ph m ch t không t ặ ư ẩ ấ ố ố ệ t c tình làm sai nguyên t c trong quá trình th c hi n ắ ự

cho vay.

- ệ Ngân hàng đã quy t đ nh cho vay ch d a trên c s quy mô ho t đ ng c a doanh nghi p ạ ộ ế ị ơ ở ỉ ự ủ

mà không căn c vào kh năng tài chính c a doanh nghi p. ứ ủ ệ ả

- . Do giá tr c a tài s n bi n đ ng gi m quá m c d ki n c a ngân hàng ả ứ ự ế ủ ế ộ ị ủ ả

c. Hâu qua

̉ c a r i ro tín d ng

ủ ủ

̣

R i ro tín d ng là lo i r i ro l n nh t, đa d ng và ph c t p nh t, th ng xuyên x y ra ứ ạ ạ ủ ụ ủ ạ ấ ấ ớ ườ ả

và th ng gây h u qu n ng n nh t b i nó làm phát sinh nh ng r i ro khác đ i v i h ườ ố ớ ệ ấ ở ả ặ ủ ữ ề ậ

ả ủ th ng NHTM. T khái ni m v r i ro tín d ng ta th y r ng r i ro tín d ng là k t qu c a ấ ằ ề ủ ủ ừ ụ ụ ế ệ ố

m i quan h tín d ng không hoàn h o, vi ph m các đ c tr ng c b n c a tín d ng là s hoàn ơ ả ủ ự ụ ư ụ ệ ặ ạ ả ố

tr và tính th i h n. ờ ạ ả

- Gây nên s đ v lòng tin c a ng i nh n tín d ng ự ổ ỡ ủ ườ ấ i c p tín d ng v i ng ụ ớ ườ ụ ậ

- V b n ch t, đây là lo i r i ro đa d ng và ph c t p, r t khó qu n lý và th ạ ứ ạ ạ ủ ề ả ả ấ ấ ườ ng

ể ệ xuyên là nguyên nhân d n đ n r i ro khác, r i ro tín d ng c a m t ngân hàng th hi n ế ủ ủ ụ ủ ẫ ộ

ra bên ngoài chính là kh i l ng n quá h n mà ngân hàng đó ph i gánh ch u. ố ượ ả ạ ợ ị

- ạ Khi r i ro tín d ng n y sinh, tuỳ theo m c đ mà nó gây ra nh ng tác h i ủ ứ ữ ụ ả ộ

i vay và còn c v i n n kinh nghiêm tr ng không ch v i h th ng ngân hàng, v i ng ỉ ớ ệ ố ọ ớ ườ ả ớ ề

20

và xã h i. t ế ộ

+ Đôi v i ngân hàng th

ng m i. ́ ớ ươ ạ Ở m c đ th p r i ro tín d ng là m t đi c h i, kh ộ ấ ủ ơ ộ ụ ứ ấ ả

ng đ n uy tín và hình nh lâu năng tích lu v n, làm gi m s c m nh c a ngân hang, nh h ứ ỹ ố ủ ạ ả ả ưở ế ả

dài c a ngân hàng. ủ

+ Đ i v i ng ố ớ

i đi vay. Thông th ườ ườ ủ ng r i ro tín d ng là h qu c a r i ro kinh doanh c a ả ủ ủ ủ ụ ệ

i đi vay hoàn toàn m t ngu n tài tr t các ngân hàng, c khách hàng. V i n quá h n ng ớ ợ ạ ườ ợ ừ ấ ồ ơ

i đi vay s đ ng tr h i kinh doanh s tu t m t, tài s n s b t ch thu ho c phát m i, ng ộ ả ẽ ị ị ẽ ộ ạ ặ ấ ườ ẽ ứ ướ c

+ Đ i v i n n kinh t

ả nguy c phá s n. ơ

xã h i. R i ro tín d ng ch ng t ố ớ ề ế ứ ụ ủ ộ ng ỏ ườ ệ i vay v n đã không th c hi n ự ố

đ c hi u qu đ u t nh đ t ra khi vay v n tín d ng t ngân hàng th ng m i. Do đó l ượ ả ầ ư ệ ư ặ ụ ố ừ ươ ạ ợ i

ích kinh t xã h i d ki n nh n đ c đã không có, s n xu t và l u thông hàng hoá s đình ế ộ ự ế ậ ượ ư ẽ ả ấ

tr , ch c năng làm công c đi u ti t n n kinh t i c a ng ụ ề ứ ệ ế ề ế ẽ ị s b suy y u. Quy n l ế ề ợ ủ ườ ử i g i

ti n s không đ c đ m b o. ề ẽ ượ ả ả

ng m i trên th gi L ch s ho t đ ng c a các ngân hàng th ủ ạ ộ ử ị ươ ế ớ ạ i đã ch ng ki n không ít các ế ứ

Ngân hàng l n b phá s n và h u qu c a nó th m chí không gi ậ ả ủ ậ ả ớ ị ớ ạ i h n trong m t qu c gia mà ộ ố

còn lan ra nhi u n c trong khu v c th m chí là c châu l c. ề ướ ự ụ ậ ả

d. Ví d v r i ro tín d ng

ụ ề ủ

ng “bong bóng M t trong nh ng ví d n i b t và g n đây nh t v r i ro tín d ng là hi n t ầ ụ ổ ậ ấ ề ủ ệ ượ ữ ụ ộ

i M năm 2007. Nh m c u n n kinh b t đ ng s n” trên th tr ả ấ ộ ị ườ ng tín d ng nhà ụ th c p t ở ứ ấ ạ ứ ề ằ ỹ

c kh i cu c suy thoái kéo dài su t 3 năm t 2001 – 2003, C c D tr Liên bang M t n ế ướ ỏ ộ ố ừ ự ữ ụ ỹ

đã h lãi su t cho vay qua đêm liên ngân hàng khi n cho tín d ng th c p ế ạ ấ ấ ứ ấ cũng gi m lãi su t ụ ả

theo. Đi u này kích thích s phát tri n c a khu v c b t đ ng s n và ngành xây d ng làm ấ ộ ự ự ủ ự ể ề ả

ng kinh t . Tuy nhiên, trong môi tr đ ng l c cho tăng tr ộ ự ưở ế ườ ng tín d ng d dãi, nh ng t ễ ữ ụ ổ

ch c tài chính đã có xu h ng cho vay m o hi m, th m chí cho nh ng ng ứ ướ ữ ể ậ ạ ườ ậ ư ấ i nh p c b t

ng cho vay và đi vay t nh m m c đích đ u c d n t h p pháp vay. H qu là hi n t ợ ệ ượ ệ ả ồ ạ ầ ơ ẫ ớ i ụ ằ

hình thành bong bóng nhà . T i đ u năm 2007, bong bóng nhà ở ớ ầ ở ứ ự này phát tri n đ n m c c c ế ể

c n , kéo theo đó là t đ i và v , khi n cho các cá nhân đi vay không tr đ ạ ả ượ ế ỡ ợ ổ ứ ụ ch c tín d ng

cho vay mua nhà không đòi đ t h ng và c phi u b m t giá ượ c n , x p h ng tín d ng t ạ ợ ế ụ ụ ạ ị ấ ế ổ

21

m nh. Nhi u ng các t ề ạ i g i ti n ườ ử ề ở ổ ứ ệ ch c tín d ng này đã lo s và đ n rút ti n, gây ra hi n ợ ụ ề ế

ng đ t bi n rút ti n g i khi n cho các t t ượ ử ề ế ế ộ ổ ứ ẫ ch c đó càng lún sâu vào kh ng ho ng và d n ủ ả

t ớ ự i s phá s n hàng lo t. ả ạ

2. Rui ro thanh khoan

̉ ̉

a. Khái ni m ệ r i ro thanh kho n ủ

+ R i ro thanh kho n là lo i r i ro xu t hi n trong tr ng h p ngân hàng thi u kh năng ạ ủ ủ ệ ấ ả ườ ế ả ợ

chi tr , không chuy n đ i k p các lo i tài s n ra ti n, ho c không có kh năng vay m n đ ổ ị ượ ề ể ả ả ặ ạ ả ể

đáp ng các nhu c u c a các h p đ ng thanh toán. ầ ủ ứ ợ ồ

+ R i ro thanh kho n x y ra khi cung v ti n ít h n c u v ti n. R i ro thanh kho n liên ề ề ề ề ủ ủ ầ ả ả ả ơ

ị quan đ n kh năng chuy n các tài s n chính thành ti n m t cách nhanh chóng mà không ch u ể ề ế ả ả ộ

th t thoát v giá c . ả ề ấ

fi ủ ề Nh v y, nói m t cách khác r i ro thanh kho n là r i ro khi ngân hàng không đ ti n ư ậ ủ ủ ả ộ

đáp ng các kho n ph i tr khi đ n h n thanh toán, ho c l c rút đ t ng t tăng ả ả ặ ượ ứ ế ạ ả ng ti n đ ề ượ ộ ộ

do bi n c kinh t ế ố ế - chính tr nào đó. ị

b. Nguyên nhân r i ro thanh kho n ủ

Dòng v n ti n g i c a các thành ph n kinh t trong xã h i vào các NHTM b h n ch do tác ề ử ủ ầ ố ế ị ạ ế ộ

i trong đ ng c a l m phát và lòng tin. V phía các NHTM, đi u ki n kinh doanh thu n l ộ ủ ạ ậ ợ ề ề ệ

nh ng năm g n đây đã làm n y sinh t ng ch quan, tăng tr ng tín d ng quá nóng trong ữ ầ ả t ư ưở ủ ưở ụ

khi l i buông l ng chính sách qu n lý r i ro làm m t cân đ i m t s t ng quan c b n trong ạ ộ ố ươ ủ ấ ả ỏ ố ơ ả

an toàn theo tiêu chu n c a Ngân hàng Nhà c c u tài s n, không đ m b o đúng các t ơ ấ ả ả ả l ỷ ệ ẩ ủ

c Vi t c th c hi n chính sách ti n t n ướ ệ Nam. Trong b i c nh đó, khi Ngân hàng Nhà n ố ả ướ ề ệ ự ệ

th t ch t m t cách quy t li t nh m thu v m t kh i l ng ti n m t đ ng Vi t ế ệ ắ ặ ộ ề ộ ố ượ ằ ặ ồ ề ệ Nam khá l nớ

l u thông thì m t s NHTM không th xoay chuy n k p th i, b m t thanh kho n do c t ừ ư ộ ố ị ấ ể ể ả ờ ị ơ

c u đ u t ấ ầ ư

- Thay đ i trong đi u hành chính sách ti n t

Nguyên nhân khách quan:

c a NHNN thông qua các công c nh t l ề ổ ề ệ ủ ụ ư ỷ ệ

d tr b t bu c, các lo i lãi su t nh lãi su t c b n, lãi su t tái c p v n, lãi su t th tr ự ữ ắ ấ ơ ả ị ườ ng ư ấ ấ ấ ấ ạ ộ ố

22

m … ở

- Thay đ i l a ch n kênh đ u t c a các nhà đ u t ổ ự ọ ầ ư ủ . ầ ư

- Do tình tr ng kh ng ho ng c a n n kinh t , kh ng ho ng khu v c tài chính, ủ ề ủ ạ ả ế ủ ự ả

t gây tâm lý hoang mang, lo s trong nhân dân, t đó d n t - Cac tin đ n th t thi ồ ấ ệ ợ ừ ẫ ớ ệ i hi n ́

ng l ng ti n rút kh i ngân hàng tăng đ t bi n. t ượ ượ ế ề ỏ ộ

Nguyên nhân ch quan t n i b ngân hàng ủ ừ ộ ộ

- Ngân hàng vay m n quá nhi u các kho n ti n g i ng n h n t ạ ừ ề

các cá nhân và đ nh ch ề ử ượ ắ ả ị ế

tài chính khác, sau đó chuy n hoá chúng thành nh ng tài s n đ u t dài h n. Cho nên, đã ầ ư ữ ể ả ạ

xãy ra tình tr ng ạ m t cân đ i v kỳ h n gi a ngu n v n và s d ng v n ạ ồ ố ố ề ử ụ ố , mà th ữ ấ ườ ặ ng g p

tài s n đ u t là dòng ti n thu v t ề ề ừ ầ ư ả ử nh h n dòng ti n chi ra đ tr các kho n ti n g i ể ả ỏ ơ ề ề ả

đ n h n. ế ạ

- Tac i g i ti n và ng ́ đ ng c a ủ s thay đ i c a lãi su t ổ ủ ấ đ n ng ế ự ộ ườ ử ề ườ i vay v n. Khi lãi ố

su t sinh su t gi ấ ả , m t s ng ộ ố ườ ử ề i g i ti n rút v n kh i ngân hàng đ đ u t ỏ ể ầ ư ố vào n i có t ơ ỷ ấ

i cao h n, còn nh ng ng i đi vay tích c c ti p c n các kho n tín d ng vì lãi su t đã l ợ ữ ơ ườ ự ụ ế ả ậ ấ

th p h n tr c. Nh v y, r t cu c lãi su t thay đ i s nh h ấ ơ ướ ổ ẽ ả ư ậ ấ ố ộ ưở ả ng tr ng thái thanh kho n ạ

c a ngân hàng. ủ

- nh ng chi n l c qu n tr r i ro thanh kho n không phù Do ngân hàng đ a raư ế ượ ữ ị ủ ả ả

h p và kém hi u qu ả nh : các ch ng khoán đang s h u có tính thanh kho n th p, d tr ở ữ ự ữ ợ ệ ứ ư ấ ả

c a ngân hàng không đ cho nhu c u chi tr ... ủ ủ ả ầ

Ngoài ra, r i ro thanh kho n có th x y ra do các nguyên nhân ch quan khác nh : ể ả ư ủ ủ ả

- Ngân hàng không d tính tr c nhu c u tài tr kho n cho vay, không đáp ng đ c nhu ự ướ ứ ả ầ ợ ượ

c u rút ti n ngay c a khách hàng. ầ ủ ề

- Thi uế đa d ng hóa các lo i hình tài tr , các lo i ti n s d ng trong giao d ch. ợ ạ ề ử ụ ạ ạ ị

- S ự m tấ cân đ i v th i gian đáo h n. ố ề ờ ạ

- S ự suy gi m uy tín đ i v i công chúng. ố ớ ả

c. Hâu qua cua rui ro thanh khoan

23

̣ ̉ ̉ ̉ ̉

R i ro thanh khoan là m t trong nh ng r i ro nguy hi m nh t và liên quan đ n s s ng còn ế ự ố ủ ữ ủ ể ấ ộ ̉

c a ngân hàng. N u không đáp ng đ ế ủ ứ ượ ể ị ấ c các nhu c u thanh toán, ngân hàng có th b m t ầ

kh năng thanh toán và có nguy c phá s n. ả ả ơ

R i ro thanh kho n làm gi m tính thanh kho n hay tính linh đ ng c a ngân hàng, t đó gây ủ ủ ả ả ả ộ ừ

ng t r i ro đ i v i tài s n tài chính c a cá nhân và doanh nghi p và nh h ủ ố ớ ủ ệ ả ả ưở ớ ế i kh năng ti p ả

c n ngu n v n và hi u qu s d ng v n c a ngân hàng, gây khó khăn cho ho t đ ng vay và ậ ả ử ụ ố ủ ạ ộ ệ ố ồ

ấ cho vay v n tín d ng, đ y m c lãi su t trong ng n h n lên cao ( th m chí x p x m c lãi su t ỉ ứ ứ ụ ấ ấ ắ ậ ạ ẩ ố

ti n g i dài h n nh tr ng liên ngân hàng Vi ư ườ ử ề ạ ng h p c a th tr ợ ủ ị ườ ệ ầ t Nam nh ng tháng đ u ữ

năm 2011 ), bu c ngân hàng ph i đi vay đ tài tr cho các kho n tín d ng do l ụ ể ả ả ộ ợ ượ ng v n huy ố

c gi m trong khi ch s tín d ng trên t ng huy đ ng l đ ng đ ộ ượ ỉ ố ụ ả ổ ộ ạ i tăng. Khi nh ng ngân hàng ữ

đi vay trên th tr ng liên ngân hàng đó không còn ti n m t đ cho vay và tr n đ n h n s ị ườ ả ợ ế ặ ể ạ ẽ ề

d n t ẫ ớ ộ i kh ng ho ng thanh kho n đ i v i h th ng ngân hàng và gián ti p gây ra các cu c ố ớ ệ ố ủ ế ả ả

khác (kh ng ho ng tài chính, kh ng ho ng ti n t , kh ng ho ng n kh ng ho ng kinh t ả ủ ế ề ệ ủ ủ ả ả ủ ả ợ

…).

d. Ví d v r i ro thanh kho n

ụ ề ủ

M t trong nh ng ví d đi n hình v r i ro thanh kho n là “ Th m h a Northern Rock” ụ ể ề ủ ữ ả ả ộ ọ

, s s p đ c a m t đ n v tài chính đ c tin t ng và nhi u ng i m c nh t n c Anh. ự ụ ổ ủ ộ ơ ị ượ ưở ề ườ ơ ướ ấ ướ

Mô hình kinh doanh c a Northern Rock nh m i ngân hàng khác là thu hút ti n g i vào và ư ọ ử ủ ề

dùng s ti n đó cho vay th ch p. Theo nh n đ nh c a Northern Rock th tr ng cho vay th ế ấ ố ề ị ườ ủ ậ ị ế

ch p là khá lành m nh. Vì th Northern Rock áp d ng chi n l ế ượ ụ ế ấ ạ ấ c huy đ ng v n là 25% l y ố ộ

kho n ti n g i ti t ki m, 25% t ng ti n t bán buôn (vay liên ngân hàng) và 50% t ừ ề ử ế ả ệ th tr ừ ị ườ ề ệ

vi c ch ng khoán hóa (bán nh ng kho n thu nh p t ng lai t kho n vay th ch p cho t ừ ệ ậ ươ ứ ữ ả ừ ế ấ ả

các nhà đ u t ầ ư ộ ử dài h n). Mô hình huy đ ng v n này có nghĩa là Northern Rock bán m t n a ạ ố ộ

h n là n m gi nó cho t i khi đáo h n. Và đây chính là h p đ ng cho vay cho các nhà đ u t ợ ầ ư ơ ắ ồ ữ ớ ạ

mô hình kinh doanh ho t đ ng hi u qu c a Northern Rock trong r t nhi u năm. ả ủ ạ ộ ề ệ ấ

Cho t i năm 2007, sau khi t lãi su t liên ngân hàng tăng cao 3 l n liên t c, ngân hàng này ớ l ỷ ệ ụ ầ ấ

g p khó khăn trong vi c huy đ ng ngu n v n cho vay và bu c ph i tìm ki m đ i tác đ bán ặ ế ể ệ ả ộ ồ ộ ố ố

b t nh ng b ph n kinh doanh nh c a mình. Northern Rock th m chí đã liên l c v i các c ớ ạ ớ ỏ ủ ữ ậ ậ ộ ơ

24

ng Anh ( BoE ) đ nh tr giúp. quan tài chính c a chính ph cũng nh Ngân hàng Trung ủ ủ ư ươ ể ờ ợ

Tuy nhiên, nh ng thông tin bí m t v các cu c trao đ i này b gi i truy n thông bi t đ ậ ề ị ớ ữ ổ ộ ề ế ượ c.

Báo chí d n d p đ a ra nh ng d đoán v nguy c v n , cũng nh nguy c v i ng ề ơ ỡ ợ ơ ớ ữ ư ự ư ậ ồ ườ ử i g i

ti n khi n c phi u c a Northern Rock r t không phanh, các nhà đ u t ầ ư ứ ừ t c gi n và t ng ủ ế ề ế ậ ố ớ

đoàn ng i n m n ườ ườ ượ ỗ p kéo đ n các chi nhánh c a Northern Rock rút ti n gây nên c nh h n ủ ế ề ả

lo n. Trong 3 ngày 14, 15 và 17/9/2007 kho ng 3 t b ng Anh đã đ c rút ra. BoE đã ph i h ả ạ ỷ ả ượ ả ỗ

tr b ng cách b m m t l ng l n ti n m t cho Northern Rock song v n không c u vãn đ ợ ằ ộ ượ ơ ứ ề ặ ẫ ớ ượ c

tình hình.

ớ Sau th t b i c a Chính ph Anh trong nh ng n l c đàm phán v i các th ch tài chính l n ấ ạ ủ ể ế ỗ ự ủ ữ ớ

trên th gi i c u Northern Rock, ngày 21 tháng 2 năm 2008 Northern Rock chính ế ớ i nh m gi ằ ả ứ

th c b qu c h u hóa. ứ ị ố ữ

3. Rui ro lãi su t ấ

̉

a. Khái ni m r i ro lãi su t ấ

- R i ro lãi su t là r i ro xu t hi n khi có s thay đ i c a lãi su t trên th tr ổ ủ ị ườ ủ ủ ự ệ ấ ấ ấ ặ ng ho c

c a nh ng y u t ữ ủ ế ố ả có liên quan đ n lãi su t, d n đ n t n th t v m t tài s n ho c làm gi m ấ ề ặ ế ổ ế ặ ả ẫ ấ

thu nh p c a ngân hàng. ậ ủ

- R i ro lãi su t trong huy đ ng v n và trong ho t đ ng cho vay là nh ng nhân t ạ ộ ủ ữ ấ ộ ố ố ả gây nh

ng l n và khá th ng xuyên đ i v i ho t đ ng kinh doanh c a ngân hàng b i nó tác h ưở ớ ườ ạ ộ ố ớ ủ ở

i giá tr đ u t , l i nhu n c a và giá c a ch ng khoán l i t c c đ nh. đ ng t ộ ớ ị ầ ư ợ ậ ủ ứ ủ ợ ứ ố ị

- R i ro này là h u qu c a nh ng thay đ i lãi su t. Trong n n kinh t ả ủ ữ ủ ề ấ ậ ổ ế , lãi su t là y u t ấ ế ố

r t nh y c m đ i v i bi n đ ng c a n n kinh t ế ấ ủ ề ố ớ ạ ả ộ ế ơ ự ; h n n a, nó là công c trong vi c th c ụ ữ ệ

hi n chính sách tài chính ti n t ề ệ ủ ệ c a Chính ph . Vì v y, r i ro lãi su t là r i ro xu t hi n ủ ủ ủ ệ ậ ấ ấ

th ng xuyên trong ho t đ ng kinh doanh ngân hang. ườ ạ ộ ̀

b. Nguyên nhân c a r i ro lãi su t ấ

ủ ủ

Nguyên nhân ch quan ủ

* S không cân x ng gi a các kỳ h n c a tài s n n và tài s n có c a NHTM ạ ủ ả ợ ữ ự ứ ủ ả

S không phù h p v kì h n c a ngu n ( tài s n n ) và tài s n đ ạ ủ ả ượ ự ề ả ợ ợ ồ ấ c đo b ng khe h lãi su t ằ ở

:

25

Khe h lãi su t = Tài s n nh y c m lãi su t – Ngu n nh y c m lãi su t ấ ạ ả ạ ả ấ ấ ả ở ồ

- Các tài s n và ngu n nh y c m th

ả ạ ả ồ ườ ể ng là các tài s n mà s d nhanh chóng chuy n ố ư ả

sang lãi su t m i khi lãi su t thay đ i, ví d nh kho n ti n g i ng n h n , các kho n cho ụ ử ư ề ạ ắ ả ả ấ ấ ớ ổ

vay và đi vay trên thi tr ng liên ngân hàng, ch ng khoán ng n h n c a chính ph , các ườ ủ ứ ủ ắ ạ

kho n cho vay ng n h n … . Các lo i tài s n ít nh y c m h n là tài s n và ngu n trung và ạ ả ả ạ ả ả ắ ạ ơ ồ

dài h n v i lãi su t c đ ấ ố ịnh. ạ ớ

Ví d , m t kho n ti n g i ti t ki m 3 tháng (100 t ) v i lãi su t 10%/năm. Khi lãi su t th ử ế ụ ề ả ộ ỷ ớ ệ ấ ấ ị

tr ng thay d i ( tăng ho c gi m) , thì kho n ti n này ( 100 t )s nhanh chóng chuy n sang ườ ề ả ặ ả ổ ỷ ẽ ể

lãi su t m i. Ng i, v i kho n ti t ki m 3 năm, khi lãi su t th tr ấ ớ c l ượ ạ ả ớ ế ị ườ ệ ấ ỉ ộ ng thay đ i, ch m t ổ

ph n nh s p đ n h n, ho c m i g i có kh năng chuy n sang lãi su t m i. ế ạ ớ ử ỏ ắ ể ấ ả ầ ặ ớ

Ngân hàng có khe h d ở ươ ng n u tài s n nh y c m l n h n ngu n nh y c m (kì h n huy ơ ế ạ ả ả ạ ả ạ ồ ớ

đ ng dài h n s d ng). ộ ơ ử ụ

* Nh ng nguyên nhân khác

ữ - Do b t l ấ i trong c nh tranh, bu c ngân hàng ph i tăng lãi su t huy đ ng và h lãi su t ả ạ ấ ạ ộ ộ ấ ợ

cho vay đ thu hút khách hàng. ể

- Do ngân hàng s d ng lãi su t c đ nh trong các h p đ ng nên t o ra các tài s n và ấ ố ị ử ụ ả ạ ồ ợ

ngu n kém nh y c m v i lãi su t. ạ ả ấ ớ ồ

Nguyên nhân khách quan

* S bi n đ ng c a lãi su t th tr ng ự ế ộ ị ườ ủ ấ

ng th ng xuyên thay đ i, do đó ngân hàng luôn ph i nghiên c u và d báo Lãi su t th tr ấ ị ườ ườ ự ứ ả ổ

lãi su t. Tuy nhiên , trong nhi u tr ng h p ngân hàng không th d báo chính xác m c đ ề ấ ườ ể ự ứ ộ ợ

thay đ i c a lãi su t nên không đi u ch nh k p th i khe h lãi su t. ề ổ ủ ấ ấ ở ờ ỉ ị

26

* Nh ng nhân t ữ ố làm bi n đ i lãi su t ấ ế ổ

- R i ro lãi su t trong huy đ ng v n

Các tr ng h p gây r i ro lãi su t trong ho t đ ng tín d ng c a ngân hàng th ườ ạ ộ ủ ụ ủ ợ ấ ươ ng m i ạ

ủ ố : Đây là tr ộ ấ ườ ộ ng h p r i ro khi ngân hàng huy đ ng ợ ủ

quá nhi u ti n g i có kì h n dài, lãi su t cao nh ng sau đó lãi su t th tr ng l ị ườ ử ư ề ề ấ ấ ạ ạ ả i gi m

xu ng do đi u hành c a chính ph hay do quan h cung c u…. ủ ủ ệ ề ầ ố

Ví d nh tr ng h p đi u ti ư ườ ụ ề ợ ế ầ t lãi su t c a NHNN vào nh ng tháng cu i năm 2008 và đ u ấ ủ ữ ố

năm 2009 cũng khi n nhi u ngân hàng g p ph r i ro lãi su t. R i ro lãi su t trong cho vay: ỉ ủ ủ ế ề ặ ấ ấ

Đây là lo i r i ro có nh h ạ ủ ả ưở ng khá l n và th ớ ườ ủ ế ng xuyên vì ho t đ ng kinh doanh ch y u ạ ộ

thu nh p t cu các NHTM V êt Nam v n ho t đ ng cho vay và t l ẫ ạ ộ ỉ ệ ả ị ậ ừ ớ lãi chi m t tr ng l n ỉ ọ ế

trong thu nh p c a ngân hàng. ậ ủ

: x y ra khi lãi su t th tr

- R i ro lãi su t trong cho vay ấ

ủ ị ườ ấ ả ả ng gi m, các ngân hàng ph i ả

cho vay v i lãi su t th tr ng trong khi đã huy đ ng v n m i m c lãi su t cao h n. Thêm ị ườ ấ ớ ứ ấ ộ ố ơ ớ

vào đó là s c nh trnah gi a các ngân hàng cũng làm cho m c lãi su t luôn bi n đ i. Khi lãi ự ạ ứ ữ ế ấ ổ

ả su t c b n tăng lãi su t huy đ ng cũng s tăng, tuy nhiên ch áp d ng đ i v i các kho n ấ ơ ả ố ớ ụ ẽ ấ ộ ỉ

cho vay m i phát sinh, còn các kho n d n hi n hành c a ngân hàng th ả ư ợ ệ ủ ớ ươ ng m i đ c bi ạ ặ ệ t

27

là các kho n cho vay trung và dài h n có lãi suât danh nghĩa ghi trên h p đ ng m c th p thì ạ ả ồ ợ ở ứ ấ

r t d g p r i ro tín d ng. Trong th c t ấ ễ ặ ủ ự ế ụ ữ , có r t ít ngân hàng có đ c c u cân đ i gi a ủ ơ ấ ấ ố

ngu n v n trung, dài h n v i d n trung, dài h n, nhi u tr ng h p trong khi chi phí huy ớ ư ợ ề ạ ạ ố ồ ườ ợ

đ ng tăng nh ng thu nh p c a các kho n cho vay trung và dài h n v n th c hi n theo nh ộ ậ ủ ự ư ệ ạ ả ẫ ư

- R i ro lãi su t do s thay đ i cung c u v n trên th tr

h p đ ng tín d ng s làm gi m thu nh p c a ngân hàng. ả ợ ậ ủ ụ ẽ ồ

ng liên ngân hàng : Các ị ườ ủ ự ố ổ ấ ầ

kho n vay và cho vay trên th tr ng này th ng r t ng n, lãi su t cũng th ị ườ ả ườ ắ ấ ấ ườ ế ng xuyên bi n

ấ đ i. Các NHTM vay v n ch y u đ đ m b o kh năng thanh kho n và chênh l ch lãi su t ả ổ ủ ế ể ả ệ ả ả ố

song cũng ph i có s phân tích lãi su t m t cách c n th n vì r t d g p r i ro. ấ ễ ặ ủ ự ấ ậ ậ ả ộ

c. Vi du vê rui ro lai suât

́ ̣ ̀ ̉ ̃ ́

M t ví d đi n hình c a lo i r i ro này t i Vi t Nam là th i đi m 9 tháng đ u năm 2008, khi ụ ể ạ ủ ủ ộ ạ ệ ể ầ ờ

cu c đua tăng lãi su t huy đ ng bùng n , nhi u NHTM ( đ c bi t là các NHTM nh có nguy ề ặ ấ ộ ộ ổ ệ ỏ

i tác c m t kh năng thanh kho n ) đã liên t c tăng lãi su t huy đ ng. Nh ng sau đó, d ụ ơ ấ ư ấ ả ả ộ ướ

ầ đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u, lãi su t đã đ ng lo t gi m m nh khi n h u ầ ộ ủ ủ ế ả ấ ạ ạ ả ộ ồ

i Vi t Nam th i đi m đó g p r i ro lãi su t. h t các NHTM t ế ạ ệ ặ ủ ể ấ ờ

4. Môt sô rui ro khac

̣ ́ ̉ ́

́

- N x u là các kho n n d a. N xâuợ ợ ấ ợ ướ ả i chu n, có th quá h n và b nghi ng v kh năng tr n ị ờ ề ả ợ ể ả ẩ ạ

ng x y ra khi các con n đã tuyên b l n kh năng thu h i v n c a ch n , đi u này th ẫ ồ ố ủ ủ ợ ề ả ườ ả ợ ố

ặ ố phá s n ho c đã t u tán tài s n. N x u g m g m các kho n n quá h n tr lãi và/ho c g c ợ ấ ạ ả ả ả ả ặ ẩ ồ ồ ợ

trên th ườ ả ng quá ba tháng căn c vào kh năng tr n c a khách hàng đ h ch toán các kho n ả ợ ủ ể ạ ứ ả

- N x u c a Vi

vay vào các nhóm thích h p.ợ

t Nam hi n ch y u r i vào các lĩnh v c s n xu t công nghi p, xây ợ ấ ủ ệ ủ ế ơ ự ả ệ ệ ấ

s đóng băng kéo dài c a th d ng, là nh ng lĩnh v c th i gian qua ch u s tác đ ng t ờ ự ị ự ữ ự ộ ừ ự ủ ị

tr ng b t đ ng s n. Theo s li u c a NHNN, tính đ n cu i tháng 5/2012, d n cho vay ườ ố ệ ủ ấ ộ ư ợ ế ả ố

kinh doanh b t đ ng s n kho ng 197.000 t l không đ u t ầ ư ấ ộ ả ả ỷ ồ đ ng. Nó ch chi m m t t ỉ ộ ỷ ệ ế

đ ng. N x u cho vay đ u t ph i là l n trong t ng d n 2,6 tri u t ổ ư ợ ệ ỷ ồ ợ ấ ầ ư ả ớ ấ ộ kinh doanh b t đ ng

đ ng, chi m kho ng 6,5% d n , chi m kho ng 10,3% trong t ng n s n kho ng 12.000 t ả ả ỷ ồ ư ợ ế ế ả ả ổ ợ

ch c tín d ng. Đ i v i cho vay đ u t kinh doanh x u ngân hàng theo báo cáo c a các t ấ ủ ổ ứ ố ớ ầ ư ụ

28

ch ng khoán, do th tr ng s t gi m và khó khăn kéo dài nên xu h ị ườ ứ ụ ả ướ ề ng cho vay có chi u

ng gi m. Đ n cu i tháng 5/2012 ch còn kho ng g n 12.000 t h ướ ế ả ầ ả ố ỉ ỷ ồ đ ng, n x u c a nó ợ ấ ủ

cũng đ ng. m c t ở ứ ươ ng đ i th p v i kho ng 485 t ớ ả ấ ố

ỷ ồ - Hi n nay, n x u là m t trong s nh ng r i ro đe d a s n đ nh c a h th ng ngân ủ ủ ệ ố ọ ự ổ ợ ấ ữ ệ ộ ố ị

hàng, đ c bi t là t i Vi ặ ệ ạ ệ t Nam. Trong nh ng năm qua, t l ữ ỉ ệ ợ ấ n x u trong h th ng ngân hàng ệ ố

Vi t Nam đã tăng lên đáng k . Theo tiêu chu n k toán Vi t Nam, t l n x u c a toàn h ệ ế ể ẩ ệ ỉ ệ ợ ấ ủ ệ

th ng ngân hàng th ng m i tính đ n tháng 6/2011 kho ng 3%, tuy nhiên, theo Fitch Ratings, ố ươ ế ả ạ

này theo chu n m c k toán qu c t t l ỉ ệ ự ế ố ế ề v phân lo i các lo i n x u, con s này lên t ạ ợ ấ ạ ẩ ố ớ i

13%.

- Nguyên nhân n x u: ợ ấ

+ ch c tín d ng theo đu i chi n l c tăng tr H u h t các t ế ầ ổ ứ ế ượ ụ ổ ưở ng tín d ng nhanh ụ

trong khi năng l c qu n tr r i ro còn nhi u h n ch và ch m đ t là các ề ạ ị ủ ự ế ậ ả ượ ả c c i thi n, đ c bi ệ ặ ệ

ngân hàng th ươ ng m i c ph n chuy n đ i t ầ ạ ổ ổ ừ ể nông thôn lên đô th d n đ n n x u tăng ị ẫ ợ ấ ế

nhanh h n d n tín d ng. ơ ư ợ ụ

+ vào các M t b ph n không nh v n tín d ng và nhi u TCTD t p trung đ u t ụ ộ ộ ỏ ố ầ ư ề ậ ậ

lĩnh v c ti m n nhi u r i ro, ch ng h n b t đ ng s n. Khi các lĩnh v c này, đ c bi t là th ự ề ẩ ề ủ ấ ộ ự ạ ặ ả ẳ ệ ị

tr ng b t đ ng s n đóng băng và giá b t đ ng s n gi m sâu kéo theo n x u cho vay lĩnh ườ ấ ộ ấ ộ ợ ấ ả ả ả

v c này tăng nhanh. ự

+ Do công tác thanh tra, giám sát ngân hàng trong m t th i gian dài ch a phát huy ư ộ ờ

ạ hi u qu cao trong vi c phát hi n, ngăn ch n và x lý k p th i các vi ph m, r i ro trong ho t ử ủ ệ ệ ệ ặ ạ ả ờ ị

ng mai, nh t là các vi ph m quy đ nh h n ch đ ng c p tín d ng c a các Ngân hang th ủ ộ ụ ấ ườ ấ ạ ạ ị ế ̀ ̣

29

quá m c vào m t s lĩnh v c ti m n r i ro cao. c p tín d ng và đ u t ụ ấ ầ ư ự ề ẩ ủ ộ ố ứ

b. R i ro t giá h i đoái ỷ

R i ro h i đoái là r i ro xu t hi n trong nghi p v kinh doanh ngo i h i do s bi n đ ng v ệ ụ ự ế ạ ố ủ ủ ệ ấ ố ộ ề

giá gi a các đ ng ti n. t ỷ ữ ề ồ

ng, t giá luôn bi n đ ng, v i bi n đ i c a t giá h i đoái, b t kỳ Trong n n kinh t ề th tr ế ị ườ ỷ ổ ủ ỷ ế ế ộ ớ ấ ố

m t kho n n nào cho dù dài hay ng n, đ i v i m t đ ng ti n nh t đ nh, đ u có th t o cho ố ớ ộ ồ ấ ị ể ạ ề ề ắ ả ợ ộ

ngân hàng ph i đ i m t v i r i ro t ặ ớ ủ ả ố ỷ giá h i đoái. ố

S thay đ i t ổ ỷ ự giá s d n đ n s thay đ i giá tr ngo i h i, c th : ạ ố ụ ể ổ ế ự ẽ ẫ ị

+ N u ế ngân hàng có d d t v ngoai t ệ

nào đó, khi ngo i t đó lên giá, ngân hàng s có lãi, ư ậ ề ạ ệ ẽ

ng i ngân hàng s l khi ngo i t c l ượ ạ ẽ ỗ ạ ệ đó xu ng giá. ố

+ N u ngân hàng nào đó, khi ngo i t đó lên giá, ngân hàng s ế ở ị v đo n v lo i ngo i t ề ạ ạ ệ ả ạ ệ ẽ

và ng i ngân hàng s có lãi n u ngo i t l ỗ c l ượ ạ ạ ệ ế ẽ đó xu ng giá. ố

c. R i ro thi u v n kh d ng ế ố

ả ụ

R i ro thi u v n kh d ng là r i ro x y ra khi ngân hàng không đáp ng đ ả ụ ủ ủ ứ ế ả ố ượ c v n cho ố

30

ọ ho t đ ng kinh doanh c a mình. Nó x y ra khi xu t hi n tình tr ng m t cân đ i nghiêm tr ng ạ ộ ủ ệ ạ ấ ả ấ ố

gi a vi c huy đ ng và s d ng v n. Nguyên nhân d n đ n thi u v n là do ngân hàng không ử ụ ữ ệ ế ế ẫ ộ ố ố

có các chính sách huy đ ng v n linh ho t ho c chính sách lãi su t ch a phù h p. ạ ư ấ ặ ộ ố ợ

d. S h u cheo

ở ữ

́

- Trong nh ng năm qua, h th ng NHTM Vi t Nam phát tri n v t b c c v s l ệ ố ữ ệ ể ượ ậ ả ề ố ượ ng

và t ng m c đ u t tín d ng. Năm 1997, s NHTMCP đã tăng v t lên con s 84 và đ n nay ứ ầ ư ổ ụ ế ố ọ ố

đ c s p x p l ng nóng ượ ắ ế ạ i còn 35 NHTMCP. Tuy nhiên s phát tri n nh vũ bão và tăng tr ự ư ể ưở

chéo gi a các c a h th ng ngân hàng đã làm gia tăng tình tr ng s h u chéo và đ u t ủ ệ ố ở ữ ầ ư ạ ữ

- V n đ s h u chéo và đ u t

TCTD, NH và DN và DN và NH.

chéo t i các TCTD Vi ề ở ữ ầ ư ấ ạ ở ệ ọ t Nam ngày càng nghiêm tr ng

và đ c chia thành 6 nhóm: (1)S h u c a các NHTM Nhà n c và NHTM n c ngoài t ượ ở ữ ủ ướ ướ ạ i

các NH Liên doanh; (2) C đông chi n l c n c ngoài t i các NHTM; (3) C đông t i các ế ượ ướ ổ ạ ổ ạ

NHTM là các công ty qu n lý cũ; (4) S h u c a NHTM Nhà n ở ữ ủ ả c t ướ ạ ầ i các NHTM c ph n; ổ

(5) S h u chéo l n nhau gi a các NHTM c ph n; (6) S h u các NHTM c ph n b i các ở ữ ở ữ ữ ầ ầ ẫ ổ ở ổ

c và t nhân. (Ngu n: UB Kinh t t p đoàn, t ng công ty Nhà n ậ ổ ướ ư ồ ế Qu c h i). ố ộ

- Tình tr ng s h u chéo gi a các NHTM Nhà n ở ữ ữ ạ ướ c và các NHTM c ph n th hi n ph ổ ể ệ ầ ổ

bi n và rõ nét nh t. B n “ đ i gia” NHTM Nhà n c là Vietcombank, VietinBank, Agribank, ế ạ ấ ố ướ

BIDV đ u s h u t l ng l n và tr thành c đông chi n l c c a các ở ữ ỷ ệ ổ c ph n s l ầ ố ượ ề ớ ở ế ượ ủ ổ

NHTMCP. Đi n hình nh t là Vietcombank đang s h u 11% t i NHTMCP Quân đ i (MB), ở ữ ể ấ ạ ộ

8,2% t i Eximbank, 4,7% t i NHTMCP Ph ng Đông, 5,3% t i NHTMCP Sài Gòn Công ạ ạ ươ ạ

th ng. Tr ng h p khác, Agribank hi n đang s h u 15% t ươ ườ ở ữ ệ ợ ạ ổ ầ i NHTMCP Hàng H i (c ph n ả

gián ti p thông qua Agriseco), 11% t i NHTMCP Sài Gòn Công th ng. Còn VietinBank cũng ế ạ ươ

31

i NHTMCP Sài Gòn Công th ng s h u 11% c ph n t ở ữ ổ ầ ạ ươ

+ S h u chéo có m t tích c c là góp ph n làm tăng hi u bi ự ở ữ ể ầ ặ ế ồ t gi a ngân hàng v i DN, đ ng ữ ớ

th i hình thành nên m t c c u s h u và qu n tr n đ nh trong các DN, ngân hàng. Tuy ộ ơ ấ ở ữ ị ổ ả ờ ị

ủ nhiên, s h u chéo cũng có nh ng m t trái, th hi n qua nh ng tr c tr c ngày càng rõ c a ể ệ ở ữ ụ ữ ữ ặ ặ

ngành ngân hàng vài năm tr l i đây, trong đó nghiêm tr ng nh t là các ngân hàng th ở ạ ấ ọ ươ ạ ng m i

đã dùng s h u chéo đ lách các quy đ nh b o đ m an toàn ho t đ ng do Ngân hàng Nhà ả ạ ộ ở ữ ể ả ị

c ban hành. n ướ

+ Tuy nhiên Tiên si Nguy n Thành Long - y ban Ch ng khoán Nhà n Ủ ứ ễ ướ ư ệ ụ c đ a ra 8 h l y ́ ̃

- Vi c s h u chéo có th d n t

chéo: c a r i ro chéo và đ u t ủ ủ ầ ư

i các giao d ch b t h p lý, phi th tr ng (unfair) gi a các ệ ở ữ ể ẫ ớ ấ ợ ị ườ ị ữ

ch c có quan h s h u l n nhau. Các giao d ch này có th d n t i các hành vi chuy n giá, t ổ ứ ệ ở ữ ẫ ể ẫ ớ ị ể

- Vi c s h u chéo nh h

tr n thu …. ế ố

ng tiêu c c t i công tác qu n tr công ty. Tình tr ng này có ệ ở ữ ả ưở ự ớ ạ ả ị

th quan sát đ i ích nhóm, l ể ượ c qua các quy t đ nh liên quan t ế ị i l ớ ợ ợ ộ i ích c a các thành viên h i ủ

đ ng qu n tr , ban đi u hành đ ng th i là đ i di n ph n v n góp s h u chéo. V lâu dài, ạ ồ ở ữ ệ ề ề ầ ả ồ ờ ố ị

tình tr ng thi u s giám sát c a các c đông s làm sói mòn hi u qu ho t đ ng c a doanh ẽ ế ự ạ ộ ủ ủ ệ ả ạ ổ

32

nghi p.ệ

- Viêc s h u chéo có th làm gi m m c đ minh b ch và s c c nh tranh cũng nh đ ng ư ộ

̣ ở ữ ứ ộ ứ ạ ể ạ ả

l c phát tri n trong ho t đ ng doanh nghi p, t ự ạ ộ ể ệ ừ ứ ạ đó làm gi m tính minh b ch và s c c nh ạ ả

; t o ra s e ng i, tác đ ng không t i vi c thu hút v n đ u t trong tranh c a n n kinh t ủ ề ế ạ ự ạ ộ t t ố ớ ầ ư ệ ố

- Viêc s h u chéo, đ c bi

và ngoài n các c đông chi n l c. ướ c, đ c bi ặ t t ệ ừ ế ượ ổ

t trong tr ng h p các ngân hàng s h u c ph n chi ph i t ̣ ở ữ ặ ệ ườ ở ữ ổ ố ạ i ầ ợ

các doanh nghi p không ho t đ ng trong lĩnh v c tài chính ngân hàng, m t m t, giúp các ạ ộ ự ệ ặ ộ

doanh nghi p ti p c n đ ệ ế ậ ượ ả c ngu n v n v i chi phí h p, tuy nhiên chính đi u này làm gi m ề ợ ớ ố ồ

ự ạ đ ng l c phát tri n, gi m tính năng đ ng, t o s c ỳ l n cho doanh nghi p, gi m s c nh ộ ạ ứ ự ệ ể ả ả ớ ộ

tranh c a doanh nghi p, th m chí có th d n t ể ẫ ớ ủ ệ ậ i các quy t đ nh đ u t ế ị ầ ư ế , kinh doanh thi u

th n tr ng (k c t phía ngân hàng – t ch c c p v n, l n doanh nghi p mà ngân hàng là c ể ả ừ ậ ọ ổ ứ ấ ệ ẫ ố ổ

- Ti m n r i ro th tr

đông), t đó làm gi m s c nh tranh c a n n kinh t ừ ủ ề ự ạ ả ; ế

ng cho danh m c các c phi u, c ph n c a các công ty con, ề ẩ ủ ị ườ ụ ủ ế ầ ổ ổ

công ty liên doanh, liên k t…Tr ế ườ ng h p là các c phi u niêm y t và th tr ế ị ườ ế ợ ổ ả ng suy gi m,

thi t h i c a danh m c đ u t này làm gi m t ng giá tr tài s n c a các t ch c tín d ng, ệ ạ ủ ụ ầ ư ả ủ ả ổ ị ổ ứ ụ

gi m năng l c tín d ng (do ph i tuân th các quy đ nh v an toàn v n trong ho t đ ng ngân ạ ộ ụ ủ ự ề ả ả ố ị

- Vi c s h u chéo làm bóp méo (tăng) giá tr doanh nghi p và giá tr c phi u (b đ i giá ị

hàng), t đó làm gi m thanh kho n c a h th ng ngân hàng. ừ ả ủ ệ ố ả

ệ ở ữ ị ộ ị ổ ế ệ

tr – double counting). Ngoài ra, vi c s h u chéo còn có th d n t ệ ở ữ ể ẫ ớ ị ố ả i tình tr ng tăng v n o. ạ

C th , các doanh nghi p phát hành riêng l cho nhau, h ch toán s h u c phi u (bù tr cho ụ ể ệ ẻ ở ữ ổ ừ ế ạ

- S h u chéo còn tác đ ng tiêu c c t

nhau) và không kèm theo vi c thanh toán b ng ti n. ệ ề ằ

i TTCK, đ c bi ở ữ ự ớ ộ ặ t t ệ ạ ế i các doanh nghi p niêm y t. ệ

Lý do là các c đông s h u chéo thông th ở ữ ổ ườ ng n m gi ắ ữ ổ ờ c ph n c a nhau trong m t th i ầ ủ ộ

gian dài, mà n u l b i các c đông này quá l n, ph n c phi u t do ế ượ ng c phi u n m gi ế ắ ổ ữ ở ầ ổ ế ự ớ ổ

ng (free floating shares) còn l i ít thì c phi u đó r t d là đ i t chuy n nh ể ượ ạ ấ ễ ố ượ ế ổ ng c a các ủ

ng. Mà đ i v i các c phi u là đ i t ng trong các ho t đ ng l m d ng, thao túng th tr ụ ạ ộ ị ườ ạ ố ớ ố ượ ế ổ

ng, thông th ng các nhà đ u t chi n l đ t l m d ng, thao túng th tr ợ ạ ị ườ ụ ườ ầ ư ế ượ ẽ ấ ạ c s r t e ng i,

33

đi u này gây khó khăn trong doanh nghi p trong vi c huy đ ng v n sau này. ệ ệ ề ố ộ

- S h u chéo n u ph c p

di n r ng, v i quy mô l n và trong m t th i gian dài, s ở ữ ế ổ ậ ở ệ ộ ớ ớ ộ ờ ẽ

làm tích t nh ng h n ch nêu trên và đi u này có th làm trì tr n n kinh t do các doanh ụ ệ ề ữ ế ề ể ạ ế

ố nghi p m t đ ng l c c nh tranh, ít sáng t o và h n ch thay đ i kinh doanh, các ngu n v n ự ạ ấ ộ ệ ế ạ ạ ổ ồ

b phân b không h p lý, không hi u qu , gây lãng phí. c a n n kinh t ủ ề ế ị ệ ả ỏ ợ

e. R a tiên qua ngân hang

ử

̀ ̀

R a ti n đã tr thành v n n n nghiêm tr ng mang tính qu c t c c ng đ ng th , đ ố ế ượ ộ ử ề ạ ấ ở ọ ồ ế

gi i r t quan tâm, vì nó gây ra h u qu kinh t , xã h i nghiêm tr ng nh h ng t i an ninh ớ ấ ả ậ ế ả ộ ọ ưở ớ

qu c gia và uy tín qu c t c a qu c gia, làm suy y u n n kinh t , cũng nh c i t n n kinh ố ế ủ ế ề ố ố ế ư ả ổ ề

.ế t

R a ti n không ch giúp cho t i ph m che gi u đ ử ề ỉ ộ ạ ấ ượ ả c ngu n g c c a nh ng kho n ố ủ ữ ồ

ti n b t h p pháp mà còn t o ra c s cho chúng h ng th và s d ng nh ng đ ng ti n đã ấ ợ ơ ở ề ạ ưở ử ụ ụ ữ ề ồ

đ c t y r a đ ph c v cho nh ng ho t đ ng t i ph m khác. ượ ẩ ử ể ụ ụ ạ ộ ữ ộ ạ

Ho t đ ng r a ti n ngày càng m r ng v quy mô và đ tinh vi và không m t đ nh ch tài ạ ộ ộ ị ở ộ ử ề ề ế ộ

chính nào mi n nhi m hoàn toàn tr ễ ễ ướ c các ho t đ ng này. ạ ộ

Theo c c Phòng ch ng (AMLD) thu c ngân hàng Nhà n c (NHNN), Vi ụ ố ộ ướ ệ ư t Nam ch a

có đánh giá chính th c c a c quan có th m quy n v t i ph m r a ti n. NHNN đã "khoanh ứ ủ ơ ề ộ ề ẩ ử ề ạ

vùng" đ c 165 báo cáo giao d ch đáng ng liên quan đ n ho t đ ng r a ti n, chuy n c ượ ạ ộ ử ế ề ể ờ ị ơ

quan thanh tra và công an xác minh. T ng s ti n giao d ch nghi ng r a ti n là g n 51.000 t ố ề ờ ử ề ầ ổ ị ỷ

đ ng. Bên c nh đó, NHNN cũng ti p nh n 50 văn b n t ồ ả ừ ế ậ ạ các c quan th c thi pháp lu t đ ự ậ ề ơ

ngh rà soát, cung c p thông tin liên quan đ n các b can ho c đ i t ng trong các v án hình ặ ố ượ ế ấ ị ị ụ

s .ự

Nhi u chuyên gia ngân hàng cho r ng, v i b i c nh n n kinh t Vi ớ ố ả ề ề ằ ế ệ ử ụ t Nam s d ng

c đây r a ti n th ng đ c đánh ti n m t nhi u, c h i cho t ề ơ ộ ề ặ ộ i ph m r a ti n r t cao. Tr ử ề ấ ạ ướ ử ề ườ ượ

giá liên quan đ n ho t đ ng chuy n ti n qua biên gi i, thì nay r a ti n trong n c gia tăng, ạ ộ ế ề ể ớ ử ề ướ

t là tham g n v i ho t đ ng ph m pháp nh buôn l u, buôn bán ma túy, tr n thu đ c bi ắ ạ ộ ế ặ ư ậ ạ ớ ố ệ

nhũng. Khi b u Kiên b b t, nhi u câu h i đ t ra, li u ỏ ặ ị ắ ệ ở ề ầ ạ ộ đây có liên quan gì đ n ho t đ ng ế

r a ti n? Tuy nhiên, đ i di n c c Phòng ch ng r a ti n kh ng đ nh: Ma tr n s h u chéo đã ử ề ậ ở ữ ử ề ệ ụ ẳ ạ ố ị

tr thành hi n t ng đi n hình c a n n kinh t Vi t Nam. Các cá nhân, t ch c đ u đ ệ ượ ở ủ ề ể ế ệ ổ ứ ề ượ c

ố góp v n tham gia c đông sáng l p ngân hàng. Ngân hàng A có công ty B tham gia 10% v n, ậ ổ ố

34

công ty B l i có ông C là ch t ch HĐQT nh ng ông C l i c ông D đ ng ra đ i di n v n. Vì ạ ủ ị ư ạ ử ứ ệ ạ ố

ự v y, trong c đông sáng l p ngân hàng A không có tên ông C, trong khi nhân v t này m i th c ậ ậ ậ ổ ớ

t Nam cũng không truy c u "t i ph m kép". s là ng ự ườ i đi u hành. H n n a, pháp lu t Vi ơ ữ ề ậ ệ ứ ộ ạ

Do đó, n u ai đó tham nhũng hay l a đ o chi m đo t tài s n cũng không b xem xét có hay ế ừ ả ế ạ ả ị

không t i r a ti n. H n n a, các hi n t ộ ử ệ ượ ữ ề ơ ệ ủ ng thuê giám đ c đ thành l p doanh nghi p, y ể ậ ố

ồ quy n cho tài x , nhân viên đ ng tên c ph n... cũng gây khó khăn cho vi c truy tìm ngu n ứ ề ế ệ ầ ổ

g c dòng ti n. ố ề

Hi n t ệ ượ ng r a ti n b ng cách thuê ng ằ ử ề ườ ủ ở ữ i khác đ ng tên ch tài kho n, sau đó ch s h u ủ ứ ả

bàn giao mã s pin đ ng c và rút ể ườ ố i thuê th c hi n vi c chuy n ti n vào tài kho n trong n ể ự ệ ệ ề ả ướ

ngo i t t i Campuchia đã có. Tr c đây có nhóm t i ph m qu c t thuê m t s ng i Vi ạ ệ ạ ướ ộ ố ế ạ ộ ố ườ ệ t

c. Các ch th nh n ít ti n thù lao r i giao Nam m 12 th debit c a các ngân hàng trong n ủ ẻ ở ướ ủ ẻ ề ậ ồ

i th cho ng i đ t hàng. Sau đó, nhóm t i ph m này sang Campuchia (qu c gia không l ạ ẻ ườ ặ ộ ạ ố

qu n lý ngo i h i) đ rút ti n m t. H ng ngày, ti n đ ề ạ ố ề ượ ể ằ ả ặ c chuy n vào c 12 tài kho n ả ả ở ệ Vi t ể

Nam và rút s ch t Campuchia. ạ ừ

V nghi p v , các ngân hàng ph i có b ph n riêng rà soát t t c các giao d ch hàng ngày. Có ệ ụ ề ậ ả ộ ấ ả ị

r t nhi u yêu c u đ t ra trong v n đ an ninh ti n t ấ ề ệ ề ề ấ ặ ầ ề , đòi h i ngân hàng ph i qu n tr nhi u ả ả ỏ ị

, theo lu t t h n, ph i b sung ngu n l c cho khâu theo dõi, ki m soát dòng ti n. Th c t ơ ồ ự ả ổ ự ế ể ề ậ ấ t

c các giao d ch g i ti n ho c rút ti n t ử ề ả ề ừ ặ ị 500 tri u đ ng tr lên đ u ph i qua khâu khai báo ề ệ ả ồ ở

v i ngân hàng. Ngân hàng s yêu c u khách hàng cung c p thông tin, m c đích. Trong tr ớ ụ ẽ ấ ầ ườ ng

ch i thì ngân hàng bu c ph i h y giao d ch, đó là b n ph n c a ngân h p khách hàng t ợ ừ ả ủ ủ ậ ố ổ ộ ị

hàng.

i ph m r a ti n là lo i t Tuy nhiên, theo nhi u chuyên gia, v i t ề ớ ộ ạ ộ ử ề ạ ể i ph m có nh ng am hi u ữ ạ

ứ nh t đ nh v ngân hàng nên chúng có nhi u chiêu đ lách lu t, ch ng h n chia nh h n m c ỏ ạ ấ ị ể ề ề ậ ẳ ạ

ti n g i. V v n đ này, ông Nguy n Trí Hi u cho r ng: "Trong h th ng tài chính ngân ế ệ ố ề ấ ử ễ ề ề ằ

hàng M , các c quan an ninh nh FBI bu c ngân hàng ph i có ph n m m theo dõi, phát ở ỹ ư ề ả ầ ơ ộ

hi n t ệ ấ ả ắ t c nh ng hành vi Splitting (chia nh ). Chúng ta hi n nay ch a có đi u kho n b t ữ ư ề ệ ả ỏ

bu c, song cũng đã đ n lúc các ngân hàng th ế ộ ươ ầ ủ ư ng m i ph i l u ý và có đánh giá đ y đ , l u ả ư ạ

tâm nhi u h n đ n v n đ này, trong nh ng tr ng h p c n thi t c n báo cáo v i các c ữ ề ề ế ấ ơ ườ ầ ợ ế ầ ớ ơ

35

quan ch c năng". ứ

f. Rui ro công nghê thông tin

̉ ̣

R i ro công ngh phát sinh khi nh ng kho n đ u t cho phát tri n công ngh không t o ra ầ ư ủ ữ ệ ả ể ệ ạ

đ ượ c kho n ti ả ế ậ t ki m trong chi phí nh đã d tính. R i ro v công ngh có th gây nên h u ủ ư ự ệ ề ệ ể

ề ẩ qu là kh năng c nh tranh c a ngân hàng gi m xu ng đáng k và là nguyên nhân ti m n ả ủ ể ả ả ạ ố

ng lai. c a s phá s n ngân hàng trong t ủ ự ả ươ

Hiên nay mang thông tin ngay cang phat triên, cac Ngân hang ap dung nh ng công nghê tiên ữ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̣ ̣

̉ tiên, hiên đai vao viêc quan ly hê thông đê giup Ngân hang phat triên h n va hoat đông hiêu qua ơ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ̣

h n. Tuy nhiên nh ng hacker đa l ơ ữ ̃ ợ ́ i dung viêc đo đê tân công vao hê thông quan ly cua cac ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ́ ̉

Ngân hang, gây ra nh ng hâu qua nghiêm trong nh trê mang hay ng ng hoat đông. Viêc nay ữ ư ừ ̀ ̣ ̉ ̣ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀

anh h ng không nho đên l i ich cua cac Ngân hang. ưở ́ ợ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̀

M i đây NH Nonghyup Bank là m t trong nh ng t ch c tài chính l n nh t ữ ớ ộ ổ ứ ấ ở ớ ố Ứ Hàn Qu c. ng

c s d ng r ng rãi trên các thi d ng d ch v ngân hàng tr c tuy n c a h đ ụ ế ủ ọ ượ ử ụ ụ ự ộ ị ế ị t b di đ ng và ộ

ng cài đ t t 5 đ n 10 tri u l i d ng s ph bi n c a ng d ng này đ t l ạ ượ ặ ừ ệ ượ ế t. Tin t c đã l ặ ợ ụ ự ổ ế ủ ứ ụ

i v trên các website t i ng d ng c a bên th b ng cách cung c p m t b n c p nh t đ ằ ộ ả ậ c t ậ ượ ả ề ấ ả ứ ủ ụ ứ

h ng b o m t Master Key trên các ba. B n c p nh t này đã b cài mã đ c. Nó s d ng l ị ử ụ ả ậ ậ ộ ỗ ổ ả ậ

thi t b Android đ chèn m t t p tin đ c h i vào ng d ng. Trong t p tin nhi m đ c b chèn ế ị ộ ạ ộ ị ộ ậ ứ ụ ể ễ ậ

vào, classes.dex có dung l ng 205 kb, nh h n so v i phiên b n h p pháp. Tin t c này cũng ượ ỏ ơ ả ặ ớ ợ

i dùng ch a cài cung c p m t phiên b n cài đ t có s n các trojan đ d trù tr ặ ể ự ẵ ấ ả ộ ườ ng h p ng ợ ườ ư

ng d ng d ch v ngân hàng trên thi t b c a h . Khi ng d ng này đ c m , nó s kích ứ ụ ụ ị ế ị ủ ứ ụ ọ ượ ẽ ở

ho t màn hình hi n th m t trang web gi m o, sau đó yêu c u ng i dùng nh p thông tin tài ị ộ ể ạ ả ạ ầ ườ ậ

kho n c a h . Trang web hi n th khi ng ả ủ ọ ể ị ườ i dùng m ng d ng b nhi m trojan. Khi ng ị ở ứ ụ ễ ườ i

dùng th c hi n nh p thông tin, thông tin c a h s đ ủ ọ ẽ ượ ử ế ể ề c g i đ n m t máy ch dùng đ đi u ự ủ ệ ậ ộ

khi n các mã đ c. Phát hi n đ c bi t này cho th y vi c l i d ng l h ng b o m t Master ể ệ ặ ộ ệ ệ ợ ụ ấ ỗ ổ ả ậ

Key nguy hi m nh th nào đ i v i ng i dùng Android. Th c t là nó đã b l i d ng đ ư ế ố ớ ể ườ ự ế ị ợ ụ ể

"cài trojan" vào m t ng d ng d ch v ngân hàng v i t m gây h i không kém gì các m i đe ớ ầ ộ ứ ụ ụ ạ ố ị

t, vì nó không ch là nguy c rò r thông tin cá d a ngân hàng tr c tuy n mà chúng ta đã bi ọ ự ế ế ơ ỉ ỉ

nhân, mà còn gây ra nh ng t n th t tài chính. ữ ấ ổ

c nh ng b t n th

ng g p c a h th ng NHTM

ướ

ấ ổ

ườ

ặ ủ ệ ố

III. ng phó c a NHTW tr Ứ i: trên th gi

ế ớ

36

Nh chúng ta đã bi ư ế t, NHTW và NHTM có m i quan h ch t ch v i nhau, NHTW có vai trò ệ ặ ẽ ớ ố

quan tr ng trong đi u ti t ho t đ ng c a h th ng NHTM, giúp NHTM tránh đ ề ọ ế ủ ệ ố ạ ộ ượ ữ c nh ng

s làm rõ quá trình h tr c a NHTW tr b t n, r i ro. Trong ph n 3, nhóm tác gi ấ ổ ủ ầ ả ẽ ỗ ợ ủ ướ ữ c nh ng

ng g p c a h th ng NHTM nh m h n ch r i ro đ n đ n kh ng hoàng toàn b b t n th ấ ổ ườ ặ ủ ệ ố ế ủ ủ ế ẫ ạ ằ ộ

tài chính nói chung. h th ng ngân hàng nói riêng và n n kinh t ệ ố ề ế

1. Đ i v i b t n v tín d ng và b t n v tính thanh kho n:

ố ớ ấ ổ ề

ấ ổ ề

t hai ch c năng c a NHTW là ngân hàng c a các ngân hàng Có th tóm t ể ắ ủ ứ ủ ạ ộ và ho t đ ng

thanh tra, giám sát h th ng ngân hàng nh sau, NHTW đánh giá m c đ hi u qu và r i ro ệ ố ứ ộ ệ ủ ư ả

trong ho t đ ng c a h th ng ngân hàng trung gian thông qua các ch tiêu đi u ti t. Qua đó, ủ ệ ố ạ ộ ề ỉ ế

ệ ố NHTW s có nh ng ph n ng thích h p nh m tăng s hi u qu và an toàn c a h th ng ằ ự ệ ả ứ ủ ữ ẽ ả ợ

ề ngân hàng trung gian, cũng nh gi m thi u r i ro trong thanh kho n. NHTW th c hi n đi u ể ủ ư ả ự ệ ả

này b ng cách thay đ i chính sách ti n t , c th là đ u ch nh l ng ti n g i d tr ề ệ ụ ể ề ằ ổ ỉ ượ ử ự ữ ắ b t ề

bu c, thay đ i lãi su t, c p tín d ng cho các ngân hàng trung gian, thay đ i m t s quy đ nh ộ ố ụ ấ ấ ổ ộ ổ ị

trong ngành ngân hàng…

B n ch t c a b t n tín d ng là ngân hàng không thu h i đ c v n vay, hay nói cách khác, ấ ủ ấ ổ ồ ượ ố ụ ả

đó là kh năng không chi tr đ i đi vay đ i v i ng ả ượ ả c n c a ng ợ ủ ườ ố ớ ườ ạ i cho vay khi đ n h n ế

ph i thanh toán. ả

Thông th ng, b n thân các ngân hàng luôn có nh ng bi n pháp c n thi ườ ữ ệ ầ ả ế ể ủ t đ qu n lý r i ả

ro này thông qua nh ng ho t đ ng phân tích, đánh giá ti m năng l ạ ộ ữ ề ợ i nhu n vay v n, kh năng ố ậ ả

tr n , đánh gí tính thanh kho n c a tài s n c m c , thông qua tình hình kinh t i, kinh ả ủ ả ầ ả ợ ố th gi ế ế ớ

t ng qu c gia,..... Tuy nhiên, trong m t vài tr ng h p, nh ng r i ro v tín d ng v n có t ế ừ ố ộ ườ ụ ữ ủ ề ẫ ợ

th x y ra và h u h t các NHTM đ u g p ph i thì th ng ngân hàng s g p nguy hi m và có ả ể ả ẽ ặ ế ề ể ặ ầ ố

nguy c s p đ b t c lúc nào. H th ng NHTM s p đ s gây ra kh ng ho ng kinh t ơ ụ ổ ấ ứ ụ ổ ẽ ệ ố ủ ả ế ầ tr m

tr ng, có th d n đ n s s p đ c a c n n kinh t ế ự ụ ổ ủ ả ề ể ẫ ọ . ế

ấ N u giá nhà đ t b đóng băng trong khi các tài s n th ch p c a khách hàng đ u là b t ấ ị ủ ế ề ế ả ấ

đ ng s n, trong tr ộ ả ườ ả ề ng h p đ n h n thu h i v n, khách hàng không đ kh năng tr ti n, ồ ố ủ ế ạ ả ợ

cũng không bán đ c v n ban ượ c các tài s n th ch p đi, vì v y NHTM không th thu h i đ ậ ế ấ ồ ượ ố ể ả

đ u. R i ro này s càng tr m tr ng n u khách hàng ti n g i đ ng lo t rút ti n d n đ n nguy ầ ề ử ồ ủ ế ề ế ẽ ạ ẫ ầ ọ

ng h p này, NHTW bu c ph i can thi p b ng cách c phá s n c a ngân hàng. Trong tr ơ ủ ả ườ ệ ả ằ ộ ợ

37

ấ cung c p tín d ng cho NHTM ho c qu c h u háo nh ng ngân hàng y hay c t gi m lãi su t ố ữ ụ ữ ấ ắ ả ấ ặ

đ ng. V i nh ng bi n pháp t m th i này, NHTW có th đ y lùi đ kh i th ng dòng v n b ể ơ ố ố ị ứ ọ ể ẩ ữ ệ ạ ớ ờ

ả nh ng b t n, bình n tâm lý cho các khách hàng ti n g i. Trong dài h n, NHTW bu c ph i ề ử ấ ổ ữ ạ ổ ộ

có nh ng bi n pháp x lý nghiêm kh c v i NHTM vì nh ng l ng l o trong quá trình đánh giá ắ ớ ữ ử ữ ệ ẻ ỏ

t trong chính sách đi n ti n t đ h s xin vay v n; đ ng th i có nh ng đi u ch nh c n thi ồ ơ ữ ề ầ ồ ờ ố ỉ ế ề ề ể ề

ngăn ch n tình tr n này x y ra m t l n n a ộ ầ ữ ặ ạ ả

Kh ng ho ng tài chính năm 2008-2009 t i M b t ngu n t kh ng ho ng nhà đ t M . T ủ ả ạ ỹ ắ ồ ừ ỹ ừ ủ ả ấ

năm 2001, môi tr M t o đi u ki n cho công dân M đi vay ti n mua ườ ng lãi su t th p ấ ấ ở ỹ ạ ề ệ ề ỹ

nhà đ t ngày càng nhi u h n. Các ngân hàng vào th i đi m đó đ có th bi n các mortages ể ế ề ể ể ấ ơ ờ

(illquidity asset) thành liquidity assests) đã backed up các mortages và bán l i cho các coogn ty, ạ

ngân hàng đ u t ph Walls. Các gói mortages này đã đ c đóng gói và chia thành các ầ ừ ở ố ượ

nhánh khác nhau nh senior, mezzanine, equity và bán l i cho các nhà đ u t v i lãi su t khác ư ạ ầ ư ớ ấ

nhau ph thu c vào r i ro c a t ng nhánh. Các nhánh c a MBS d ủ ừ ụ ủ ủ ộ ướ ủ i bàn tay "phù phép" c a

các công ty. còn có th s n sinh ra CDO (collateral debt obligation). S ch ng l i c a th ể ả ự ữ ạ ủ ị

tr ng và kh n năng th t b i c a các mortages tăng lên kéo theo s s p đ c a th tr ng tài ườ ự ụ ỏ ủ ấ ạ ủ ị ườ ả

chính M . D n trong m ng này nh y t 160 t USD c a năm 2001 lên 540 t vào năm ư ợ ả ừ ả ỹ ỷ ủ ỷ

vào năm 2007. Theo 2004 và bùng n thành 1.300 t ổ ỷ ướ ơ c tính vào cu i quý III năm 2008, h n ố

m t n a giá tr th tr ộ ử ị ườ ị ng nhà đ t M là ti n đi vay v i m t ph n ba các kho n này là n khó ộ ề ầ ả ấ ớ ợ ỹ

ữ đòi. T đó d n đ n đ v đ ng lo t c a h th ng ngân hàng. Nhi u n n nhân là nh ng ổ ỡ ồ ệ ố ạ ủ ừ ế ề ạ ẫ

NHTM s ng s th gi i nh Northern Rock, ngân hàng l n th 5 t i Anh, vào tháng 9/2007 ỏ ế ớ ừ ư ứ ớ ạ

bu c ph i c u c u đ n NHTW Anh sau khi b m t thanh kho n n ng n t vi c cho vay ả ầ ị ấ ề ừ ệ ứ ế ả ặ ộ

c m c b t đ ng s n nói trên và NHTW Anh bu c ph i ti p qu n ngân hàng này. Hai nhà ầ ố ấ ộ ả ế ả ả ộ

cho vay c m c kh ng l i M là Freddie Mac và Fannie Mae bu c ph i nh ng cho chính ầ ố ổ t ồ ạ ả ộ ỹ ườ

c M Lehman Brothers ph ti p qu n đ tránh nguy c phá s n. Ngân hàng l n th 4 n ơ ủ ế ứ ể ả ả ớ ướ ỹ

cũng tuyên b phá s n vào 15/9/2008. ả ố

Đ ng phó v i cu c kh ng ho ng, các NHTW bu c ph i vào cu c, tiêu bi u có s ể ứ ủ ể ả ả ớ ộ ộ ộ ự

gi AIG c a FED đ tránh cho tình tr ng tài chính n ả ứ ậ i c u t p đoàn b o hi m kh ng l ả ể ổ ồ ủ ể ạ ướ c

này ngày m t t h n, s ki n này tiêu t n h n 85 t đô la c a FED. NHTW M , Anh, i t ộ ồ ệ ơ ự ệ ố ơ ỷ ủ ỹ

ầ Nh t, ECB bu c ph i c t gi m lãi su t liên t c đ kh i thông dòng v n, kích thích nhu c u ụ ể ả ắ ấ ậ ả ộ ơ ố

i đi vay. Không ch d ng l đó, các qu c gia trên gia tăng l vay v n c a ng ố ủ ườ ỉ ừ i ạ ở ố ượ ụ ng tín d ng

đ kích thích tiêu dùng, đ u t , cho vay và tăng tính thanh kho n cho các b m vào n n kinh t ơ ề ế ể ầ ư ả

38

i 700 t i n x u c a các ngân hàng. đ nh ch tài chính. FED ph i dùng t ị ế ả ớ ỷ đô la đ mua l ể ạ ợ ấ ủ

ECB cũng công b gói h tr lên đ n 2.3oo t đô la đ kích ỗ ợ ế ố ỷ đô la. Trung Qu c chi g n 600 t ố ầ ỷ ể

thích kinh t vào ngày. Vào 25/11/2008, M chi thêm 800 t . Ngày ế ỹ ỷ đô đ c u v t n n kinh t ể ứ ớ ề ế

8/10/2008, các NHTW đ ng lo t h lãi su t. ạ ạ ấ ồ

Tình hình Vi t Nam: t 2005-2008 ho t đ ng cho vay tăng 130% so v i d toán, 2 ệ ừ ớ ự ạ ộ

ầ tháng đ u năm 2008 các ngân hàng đ u trong tình tr ng căng th ng ti n đ ng. 6 tháng đ u ề ề ạ ẳ ầ ồ

năm 2006 tăng tr ng tín d ng ưở ụ ở ứ ế m c th p, nhi u ngân hàng liên ti p r i vào tình tr ng thi u ế ơ ề ấ ạ

v n tr m tr ng, đòi h i thăng v n pháp đ nh. Tháng 7/2008 d n cho vay đã tăng 0.7% so ố ư ợ ầ ọ ỏ ố ị

c. So v i 2007 thì d n 2008 v cho vay tăng 18.36%. cu i 2008 t c đ v i các tháng tr ớ ướ ư ợ ề ớ ố ố ộ

tăng tr đ u năm do các ngân hàng đua nhau đ a ra các ưở ng gi m xu ng m c th p nh t k t ứ ấ ể ừ ầ ư ấ ả ố

ch ng trình cho vay tiêu dùng, cho vay b t đ ng s n trung và dài h n. Lãi su t cho vay liên ươ ấ ộ ả ấ ạ

ti p gi m m nh, m c tăp th p. ứ ế ả ạ ấ

M t s h n ch r i ro mà NHTW và các NHTM VN đang áp d ng: ộ ố ạ ế ủ ở ụ

1. Quy t đ nh 127/05/QĐ-NHNN 03/02/2005 c a thông đ c ngân hàng v vi c s a đ i b ề ệ ử ổ ổ ế ị ủ ố

xung m t s đi u c a quy ch cho vay c a t ch c tín d ng thay s 1627/2001/QĐ- ộ ố ề ủ ổ ủ ế ứ ụ ố

NHNN.

ử ổ 2. Quy t đ nh s 43/2005/QĐ-NHNN 22/04/2005 và quy t đ nh s 18/QĐ-NHNN s a đ i ế ị ế ị ố ố

b xung ban hành quy đ nh v phân lo i n trích l p và d phòng đ x lý r i ro tín ổ ạ ợ ể ử ủ ự ề ậ ị

ch c tín d ng. d ng trong ho t đ ng ngân hàng c a t ụ ạ ộ ủ ổ ứ ụ

3. Ch th s 02/2005/CT-NHNN 20/040/2005 yêu c u các NHTM tuân th đúng quy đ nh ị ố ủ ầ ỉ ị

cho vay, b o lãnh, cho thuê tài chính, bao thanh toán, chi t kh u, b o đ m tăng tr ả ế ả ả ấ ưở ng

tín d ng phù h p v i kh năng huy đ ng v n, chú tr ng đ n công tác ki m tra th ụ ế ể ả ớ ợ ố ọ ộ ườ ng

xuyên.

4. Quy t đ nh 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 c a th ng đ c NHNN v s a đ i b ề ử ổ ổ ế ị ủ ố ố

xung quy đ nh cho vay c a NHTM đ i v i khách hàng. Các n i dung đ c s a đ i quy ố ớ ủ ộ ị ượ ử ổ

ng trao nhi u quy n phán quy t ho c t o c s pháp lý cho TCTD ch đ nh theo h ị ướ ặ ạ ơ ở ề ề ế ủ

đ ng th c hi n theo đ c thù kinh doanh. ộ ự ệ ặ

5. Theo ngh đ nh s 141/2006/NĐ-CP v danh m c m c v n pháp đ nh c a các t ề ứ ố ụ ủ ố ị ị ị ố ứ ch c

ế tín d ng do chính ph ban hành, đ i v i NHTMCP, m c v n pháp đ nh áp d ng đ n ứ ố ố ớ ụ ụ ủ ị

39

2008 là 1.000 t đ ng và cho đ n cu i 2010 là 3.000 t đ ng. ế ỉ ồ ỉ ồ ố

ề ệ ử 6. Quy t đ nh s 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007 c a th ng đ c NHNN v vi c s a ế ị ủ ố ố ố

đ i b xung quy đ nh v các t l ổ ổ ỉ ệ ả ụ b o đám an toàn trong ho t đ ng c a qu tín d ng ạ ộ ủ ề ỹ ị

nhân dân c s và các văn b n quy ph m pháp lu t có liên quan. ơ ở ạ ậ ả

ả 7. Ch th 05/2008/CT-NHNN 09/10/2008 c a th ng đ c NH v m t s bi n pháp đ m ủ ề ộ ố ệ ố ố ỉ ị

ch c tín d ng b o an toàn hi u qu ho t đ ng kinh doanh c a các t ạ ộ ả ủ ệ ả ổ ứ ụ

fi Tóm l i, nh ng cách ng phó th ng g p c a NHTW trong tình hu ng b t n nh n ạ ữ ứ ườ ặ ủ ấ ổ ư ợ ố

x u tăng cao, b t n v tính thanh kho n hay, b t n v r i ro tín d ng là cung c p tín ấ ề ủ ấ ổ ấ ổ ụ ề ả ấ

t kh u các gi y t có giá do ngân hàng đó n m gi ; mua d ng thông qua ho t đ ng tái chi ụ ạ ộ ế ấ ờ ấ ắ ữ

i và sát nh p ngân hàng y; c t gi m lãi su t đ kích c u tiêu dùng, đ u t và cho vay. l ạ ấ ể ầ ư ắ ầ ả ậ ấ

ể Sau khi cu c kh ng ho ng qua đi, NHTW s có nh ng bi n pháp dài h n giúp gi m thi u ẽ ủ ữ ệ ạ ả ả ộ

kh năng tái x y ra nh ng tình tr ng nh v y, nh tăng t d tr b t bu c, tăng c l ư ậ ữ ư ạ ả ả ỷ ệ ự ữ ắ ộ ườ ng

ho t đ ng giám sát, thanh tra h th ng NHTM. ạ ộ ệ ố

2. Đ i v i các lo i r i ro khác:

ố ớ

ạ ủ

Đa ph n b n thân NHTM s có bi n pháp qu n tr nh ng r i ro nh r i ro lãi su t ( thông ả ư ủ ữ ủ ệ ẽ ấ ầ ả ị

qua vi c qu n tr khe h lãi su t, qu n tr lãi su t b ng các nghi p v phái sinh ); r i ro tác ấ ằ ủ ụ ệ ệ ả ấ ả ở ị ị

nghi p, duy ch có lo i r i ro v t ạ ủ ề ỷ ệ ỉ ể ả giá h i đoái thì c n có s can thi p c a NHTW. Đ gi m ệ ủ ự ầ ố

thi u r i ro v t giá h i đoái thì NHTW c n có s đi u ch nh trên ba ph ể ủ ề ỷ ự ề ầ ố ỉ ươ ồ ng di n, g m ệ

chính sách ti n t , chính sách t giá và chính sách qu n lí ngo i h i. ề ệ ỷ ạ ố ả

- V chính sách ti n t ề ệ ề

NHTW s đ i m i công tác d báo theo h ng ng d ng mô hình kinh t ẽ ổ ự ớ ướ ụ ứ l ế ượ ự ng, xây d ng

i tác đ ng c a chính sách ti n tê và nâng cao hi u qu các công c đi u hành c ch truy n t ơ ế ề ả ụ ề ủ ề ệ ả ộ

gián ti p c a chính sách ti n t cho phép th tr ng ti n t phát tri n và phát huy tính can ề ệ ủ ế ị ườ ề ệ ể

thi p c a NHTW trên th tr ng khi c n thi t. Bên c nh đó, s có nh ng đ i m i c ch ị ườ ủ ệ ầ ế ớ ơ ư ẽ ạ ổ ế

đi u hành theo nguyên t c th tr ng, xây d ng h th ng lãi su t ch đ o c a NHTW đ ị ườ ề ắ ệ ố ủ ạ ủ ự ấ ể

ng, đ i m i đi u hành lãi su t ngo i t đ nh h ị ướ ng lãi su t th tr ấ ị ườ ạ ệ ắ ấ ; g n đi u hành lãi su t ề ề ấ ớ ổ

và t n i t ộ ệ ớ v i lãi su t ngo i t ấ ạ ệ ỷ ề giá đ duy trì chênh l ch lãi su t th c. C n ti p t c đi u ế ụ ự ể ệ ấ ầ

hành trên nguyên t c lãi su t c b n, l y ki m soát l m phát làm m c tiêu đ c ng c và ể ấ ơ ả ể ủ ụ ấ ạ ắ ố

nâng cao s c m nh c a đ ng n i t ủ ồ ộ ệ ứ ạ , góp ph n cân b ng giá tr đ i ngo i c a đ ng n i tê, ị ố ạ ủ ồ ằ ầ ộ

40

tránh gây bi n đ ng t giá l n. ế ộ ỷ ớ

NHTW c n quy đ nh khung lãi su t ti n g i và cho vay bu c các ngân hàng cho vay ấ ề ử ầ ộ ị

c ngu n v n cho vay. Ng c l i s ph i thi hành. N u lãi su t ti n g i cao s gia tăng đ ấ ề ử ẽ ế ả ượ ồ ố ượ ạ ẽ

làm gi m kh năng kinh doanh tín d ng, làm cho NHTM m t t ch trong kinh doanh. Khi ấ ự ủ ụ ả ả

mu n tăng kh i l ng cho vay, NHTW ph i đi u ti ố ươ ố ề ả ế t gi m m c lãi su t cho vay đ kích ấ ứ ể ả

thích các nhà đ u t i. ầ ư vay v n và ng ố c l ượ ạ

NHTW yêu c u các NHTM tăng d tr ự ữ ắ ả b t bu c, đ m b o an toàn cho các NHTM, gi m ả ả ầ ộ

ng ti n l u thông cân b ng v i ngu n cung c a xã h i. trong tr ng h p gi m t l l ượ ề ư ủ ằ ộ ồ ớ ườ ỉ ệ ự d ả ợ

tr , kh năng m r ng c a NH s tăng lên, d n đ n gia tăng l ở ộ ữ ủ ế ẽ ẫ ả ượ ầ ng ti n l u thông, góp ph n ề ư

tăng cung xã h i. ộ

NHTW tham gia mua bán các ch ng t có giá: NHTW mua các ch ng t có giá s làm tăng d ứ ừ ứ ừ ẽ ự

tr th ng m i, cung ng tín d ng tăng lên, chuy n d ch v n đ u t t s có l t t ữ ươ ầ ư ụ ứ ể ạ ố ị , đi u ti ề ế ố ẽ ợ i

cho các NHTM.

- V chính sách t giá ề ỷ

giá linh ho t, t ng đ i n đ nh theo m t r ti n t theo NHTW c n th c hi n ch đ t ự ế ộ ỷ ệ ầ ạ ươ ộ ổ ề ệ ố ổ ị

ng khuy n khích xu t kh u và thu hút đ u t n c ngoài. Đ h tr , c n th c hi n các h ướ ầ ư ướ ế ấ ẩ ể ỗ ợ ầ ự ệ

ng ngo i h i b ng cách cho phép chuy n đ i t bi n pháp c i thi n th tr ả ị ườ ệ ệ ạ ố ằ ổ ự ể do gi a các ữ

ngo i t ; xóa b t ạ ệ , cho phép các cá nhân có đ đi u ki n kinh doanh ngo i t ủ ề ạ ệ ệ ỏ ỷ ạ giá kỳ h n;

cho phép áp d ng nghi p v quy n ch n gi a đ ng n i t và ngo i t và n i r ng biên đ t ệ ụ ữ ồ ộ ệ ụ ề ọ ạ ệ ớ ộ ộ ỷ

giá giao ngay; t do hóa các quy đ nh v lãi su t trong nghi p v quy n ch n gi a n i t và ự ữ ộ ệ ụ ề ệ ề ấ ọ ị

ngo i t đ t o nên m t th tr ạ ệ ể ạ ị ườ ộ ả ng ngo i h i thanh kho n, cân b ng và lành m nh; gi m ạ ố ả ằ ạ

đ u c ngo i t ầ ơ ạ ệ làm bóp méo quan h cung c u trên th tr ệ ị ườ ầ ạ ộ ng và làm ng ng tr ho t đ ng ư ệ

ng nh tr c đây trong th i kỳ bi n đ ng t giá. Ngoài ra c n phát tri n các công c a th tr ủ ị ườ ư ướ ế ờ ộ ỷ ể ầ

c phái sinh trên th tr ụ ị ườ ng đ t o đi u ki n cho vi c th n i t ệ ả ổ ỷ ể ạ ề ệ giá khi đ đi u ki n mà ủ ề ệ

giá và t o c ch phòng ng a r i roc ho các nhân, gia không t o ra cú s c v bi n đ ng t ố ề ế ạ ộ ỷ ừ ủ ế ạ ơ

đình doanh nghi p và h th ng ngân hàng. ệ ố ệ

- V chính sách qu n lý ngo i h i ạ ố ề ả

NHTW c n t do hóa các giao d ch vãng lai, th hi n ầ ự ể ệ ở ệ ể vi c b i gi y phép mua, chuy n ấ ỏ ị

mang ngo i t c a cá nhân cho các m c đích h c t p, du l ch, ch a b nh, b gi y phép ạ ệ ủ ỏ ấ ọ ậ ụ ữ ệ ị

41

chuy n ngo i t ạ ệ ề ti n m t ra n ặ ể ướ ạ c ngoài, b gi y phép ho t đ ng ki u h i và thu đ i ngo i ạ ộ ỏ ấ ề ố ổ

t ệ sang kinh doanh đó đi u ki n đ t o nên tính thanh kho n cho th tr ể ạ ị ườ ệ ề ả ầ ng và gi m nhu c u ả

tích tr b ng ngo i t ữ ằ ạ ệ ạ ố . Thêm vào đó cũng c n lu t hóa các quy đ nh v qu n lý ngo i h i, ề ầ ậ ả ị

tăng c ườ ầ ng ch tài và x ph t nghiêm kh c các vi ph m v qu n lý ngo i h i. Ngoài ra, c n ử ạ ạ ố ế ề ắ ả ạ

ng cho vay ngo i tê đi k m v i chính sách h n ch huy đ ng ngo i t thu h p đ i t ẹ ố ượ ạ ệ ằ b ng ế ề ạ ạ ộ ớ

và ti n g i n i t theo công c kinh t ụ ế ụ ể ạ . C th , t o nên chênh l ch lãi su t ti n g i ngo i t ệ ấ ề ử ạ ệ ề ử ộ ệ

ng có l i cho ng i g i b ng đ ng n i t h ướ ợ ườ ử ằ ộ ệ ồ ạ thông qua công c d tr b t bu c b ng ngo i ụ ự ữ ắ ộ ằ

khi áp d ng đ c. Góp ph n gi m tình tr ng ngo i t t ệ ụ ượ ạ ệ ạ ả ầ ế hóa ti n g i. Cũng c n khuy n ử ề ầ

khích dân chúng và các t ch c bán ngo i t cho h th ng ngân hàng b ng cách các ngân hàng ổ ứ ạ ệ ệ ố ằ

giá chuy n kho n cáo h n ho c b ng t ng ch đen nh m t s áp d ng t ụ ỷ ặ ằ ể ả ơ ỷ giá c a th tr ủ ị ườ ư ộ ố ợ

ngân hàng đang áp d ng nh hi n nay ho c gi ư ệ ụ ặ ả ằ i pháp huy đ ng ti n g i có đ m b o b ng ử ề ả ả ộ

ngo i t . Chính ph c n th c hi n chính sách thu chi ngân hàng b ng đ ng n i t ạ ệ ủ ầ ộ ệ ể ạ đ ngo i ự ệ ằ ồ

trên th tr ng đ c chu chuy n thông su t, tránh tình tr ng n m gi trong tài kho n. t ệ ị ườ ượ ể ạ ắ ố ữ ả

IV. Mô hình c nh báo s m kh ng

ủ hoang ngân hàng - Đ xu t gi

ề ấ

ụ i pháp áp d ng

̉

t Nam

Vi ở ệ

Mô hình c nh báo s m kh ng ho ng ngân hàng đã và đang đ c áp d ng ủ ả ả ớ ượ ụ ở nhi u n ề ướ c

trên th gi i mà đi n hình là Hoa Kỳ và n Đ và đ t đ ế ớ ạ ượ Ấ ể ộ c nh ng thành t u nh t đ nh. Vì ự ấ ị ữ

th nhóm tác gi xin đ c gi ế ả ượ ớ ấ ề ệ i thi u v mô hình này, bên c nh đó là nh ng đ xu t v vi c ữ ề ề ệ ạ

áp d ng mô hình này c ta. Mô hình này đ c xây d ng d a trên các ch s liên quan ụ n ở ướ ượ ỉ ố ự ự

đ n ho t đ ng c a toàn b h th ng ngân hàng c a m t qu c gia trong m t kho ng th i gian ế ộ ệ ố ạ ộ ủ ủ ả ộ ố ờ ộ

ng v xác su t x y ra kh ng ho ng trong t ng lai, giúp Chính xác đ nh t ị ừ đó đ a ra ư c l ướ ượ ấ ả ủ ề ả ươ

ph và các nhà ho ch đ nh chính sách k p th i đ a ra nh ng bi n pháp phù h p nh m ngăn ờ ư ủ ữ ệ ằ ạ ợ ị ị

ch n hay gi m thi u r i ro mà cu c kh ng ho ng gây ra. Theo Goldstein, Kamisky & ủ ủ ể ả ặ ả ộ

Reinhart (2000), đ i v i các cu c kh ng ho ng thì y u t “s m” đ ố ớ ế ố ớ ủ ả ộ ượ c xác đ nh là t ị ừ ế 1 đ n

12 tháng tr ướ ủ c khi b t đ u m t cu c kh ng ho ng ho c ch m nh t là 12 tháng sau khi kh ng ặ ắ ầ ủ ả ấ ậ ộ ộ

ho ng b t đ u vì các cu c kh ng ho ng th ng kéo dài đ n vài năm và đ nh đi m c a nó ắ ầ ủ ả ả ộ ườ ủ ế ể ỉ

cũng th ườ ả ng di n ra vài năm sau khi b t đ u. Nh v y, k c khi cu c kh ng ho ng đã x y ư ậ ắ ầ ể ả ủ ễ ả ộ

ra, mô hình này v n có ý nghĩa. t Nam, h th ng ngân hàng c a chúng ta th ẫ Vi Ở ệ ệ ố ủ ườ ả ng ph i

42

đ i m t v i nhi u b t n. Tuy ch a có cu c kh ng ho ng chính th c nào xong vi c đ ộ ố ặ ớ ấ ổ ứ ủ ư ề ệ ả ề

nh ng b t n đó v n là đi u mà h th ng ngân phòng nh ng h u qu nghiêm tr ng x y ra t ả ữ ả ậ ọ ừ ữ ệ ố ấ ổ ề ẫ

hàng c n quan tâm và tìm bi n pháp phòng tránh. ệ ầ

1. Qui trình xây d ng mô hình c nh báo s m kh ng ho ng ngân hàng

Có nhi u qui trình xây d ng mô hình c nh báo s m kh ng ho ng khác nhau theo các quan ự ủ ề ả ả ớ

đi m khác nhau ví d : d a trên s k t h p các s ki n đ nh n đ nh và xác đ nh th i gian ự ế ợ ụ ự ự ệ ể ể ậ ờ ị ị

x y ra kh ng ho ng, d a trên các ch s v t l ự ả ỉ ố ề ỉ ệ ợ ấ ứ n x u (NPLs), … Trong ph n nghiên c u ủ ầ ả

này, nhóm tác gi xin đ c gi i thi u mô hình c nh báo s m kh ng ho ng d a trên m t ch ả ượ ớ ủ ự ệ ả ả ớ ộ ỉ

s mang tính t ng h p và có tính đ nh l ợ ố ổ ị ượ ng cao, ph n ánh toàn b r i ro mà h th ng ngân ộ ủ ệ ố ả

hàng ph i đ i m t, đó là ch s đ v ngành ngân hàng BSF (Banking Sector Fragility). Qui ỉ ố ổ ỡ ả ố ặ

trình này đ c hình thành qua 3 giai đo n: ượ ạ

a. Xác đ nh các giai đo n x y ra kh ng ho ng ngành ngân hàng

ạ ả

Nh đã nói trên, vi c xác đ nh các giai đo n x y ra kh ng ho ng s đ c l ng hóa ư ở ẽ ượ ượ ủ ệ ả ả ạ ị

thông qua vi c tính toán ch s BSF. Ch s này đ c xây d ng d a trên nh ng ch s đo ỉ ố ỉ ố ệ ượ ỉ ố ự ữ ự

l ườ ng nh ng r i ro ch y u, c b n và quan tr ng nh t trong ho t đ ng ngân hàng: r i ro tín ọ ạ ộ ủ ế ơ ả ủ ủ ữ ấ

ng (lãi su t,t d ng, r i ro thanh kho n và r i ro th tr ụ ị ườ ủ ủ ả ấ ỷ giá, giá v n ch s h u và giá hàng ủ ở ữ ố

hóa). Theo Aykut Kibritcioglu ch s BSF đ ỉ ố ượ c tính toán d a trên 3 y u t ự ế ố ổ sau: S thay đ i ự

ố ớ trong ti n g i ngân hàng (đ i di n cho r i ro thanh kho n), s thay đ i trong tín d ng đ i v i ề ử ụ ủ ự ệ ả ạ ổ

khu v c t nhân (r i ro tín d ng) và s thay đ i trong n n c ngoài c a ngân hàng (r i ro t ự ư ợ ướ ụ ự ủ ổ ủ ủ ỷ

giá). Ta có công th c:ứ

Trong đó:

1. CPS: ph n trăm thay đ i theo năm c a tín d ng khu v c t ự ư ủ ụ ầ ổ ệ ố nhân n i đ a trong h th ng ộ ị

ngân hàng

2. FL: ph n trăm thay đ i theo năm c a n n ủ ợ ướ ầ ổ c ngoài th c c a ngân hàng ự ủ

43

3. DEP: ph n trăm thay đ i theo năm c a t ng ti n g i th c c a ngân hàng ề ử ự ủ ủ ổ ầ ổ

4. µ: giá tr s h c trung bình c a m i bi n s ị ố ọ ế ố ủ ỗ

5. σ: đ l ch tiêu chu n m i bi n s ộ ệ ế ố ẩ ỗ

ề Giá tr BSF càng cao th hi n r ng ho t đ ng c a ngành ngân hàng ch a đ ng càng nhi u ể ệ ằ ứ ự ạ ộ ủ ị

3 r i ro đ ng hóa ủ c l ượ ượ ở trên, tuy không ph i là d u hi u c a tính đ v xong có th là s ệ ủ ổ ỡ ể ả ấ ự

c nh báo v đ v trong t ả ề ổ ỡ ươ ự ng lai. Giá tr BSF càng gi m th hi n s đ v trong khu v c ể ệ ự ổ ỡ ả ị

ạ ngân hàng. T ch s này, ta có th đ a ra nh ng đánh giá ban đ u v tính ch t m i giai đo n ừ ỉ ố ể ư ữ ề ấ ầ ỗ

kh ng ho ng theo tiêu chu n sau: ủ ả ẩ

6. N u -0,5< BSF-3<0, h th ng ngân hàng trong giai đo n đ v m c trung bình ệ ố ổ ỡ ở ứ ế ạ

7. N u BSF-3<-0,5, h th ng ngân hàng trong giai đo n đ v m c cao ệ ố ổ ỡ ở ứ ế ạ

Ta cũng c n l u ý vi c l a ch n các ch s tham gia vào vi c tính toán BSF là không ỉ ố ầ ư ệ ự ệ ọ

gi ng nhau t i các qu c gia khác nhau tùy thu c và các r i ro khác nhau mà các ngân hàng ố ạ ủ ố ộ

g p ph i. C th , đ i v i Hoa Kỳ, 3 nhóm r i ro chính trong ngành ngân hàng là r i ro thanh ủ ặ ụ ể ố ớ ủ ả

kho n, r i ro tín d ng và r i ro t giá, 5 bi n s đ ủ ủ ụ ả ỷ ế ố ượ ồ c dùng đ tính toán ch s BSF bao g m: ỉ ố ể

, t ng tín d ng tr đi các kho n ch ng khoán chính ph , t ng các tài t ng ti n g i th c t ổ ự ế ổ ụ ử ề ừ ủ ổ ứ ả

, t ng tài s n b ng ngo i t , d tr ngo i t c a các ngân hàng th kho n n ngo i t ợ ạ ệ ổ ạ ệ ự ữ ạ ệ ủ ằ ả ả ươ ng

m i. Ch s BSF trong tr ng h p này đ c tính nh sau: ỉ ố ạ ườ ợ ượ ư

Trong đó:

8. DEPt: ph n trăm thay đ i theo năm c a t ng ti n g i th c c a t

t c các ngân hàng ủ ổ ủ ấ ả ử ự ề ầ ổ

9. Credt: ph n trăm thay đ i theo năm v t ng tín d ng c a ngân hàng th

th ng m i t i Hoa Kỳ t i tháng t ươ ạ ạ ạ

ề ổ ụ ủ ầ ổ ươ ng m i tr đi các ạ ừ

kho n ch ng khoán chính ph t i tháng t ủ ạ ứ ả

10.FCLt: ph n trăm thay đ i theo năm v các kho n n ngo i t

c a các ngân hàng th ạ ệ ủ ề ả ầ ổ ợ ươ ng

44

m i t i tháng t ạ ạ

11.FCAt: ph n trăm thay đ i theo năm v t ng tài s n b ng ngo i t

c a các ngân hàng ề ổ ạ ệ ủ ả ằ ầ ổ

th ng m i t i tháng t ươ ạ ạ

12.Resvt: ph n trăm thay đ i theo năm v d tr ngo i t ổ

c a các ngân hàng th ng m i t ề ự ữ ạ ệ ủ ầ ươ ạ ạ i

tháng t

13. µ: giá tr s h c trung bình c a m i bi n s theo tháng ị ố ọ ế ố ủ ỗ

14. σ: đ l ch tiêu chu n m i bi n s theo tháng ế ố ộ ệ ẩ ỗ

Xét trong tr ng h p c th , ta có ch s đ v ngành ngân hàng Hoa kỳ giai đo n 2001- ườ ỉ ố ổ ỡ ợ ụ ể ạ

2011

Bi u đ trên cho th y m t cu c kh ng ho ng ngân hàng Hoa Kỳ đã di n ra t tháng 7- ủ ể ễ ả ấ ộ ồ ộ ừ

2008 đ n tháng 12-2011(BSF<0), tr ế ừ ầ giai đo n 7-2009 đ n 10-2009 (BSF>0) trong đó tr m ế ạ

tr ng nh t là trong giai đo n 7-2008 đ n 4-2009 (BSF<-0,5). Đi u này ph n ánh t ế ề ả ấ ạ ọ ươ ố ng đ i

chính xác v i th c t ự ế ớ v i bong bóng b t đ ng s n và kh ng ho ng trong khu v c cho vay th ủ ấ ộ ự ả ả ớ ế

ch p giai đo n 2007-2008 kéo theo s s p đ c a hàng lo t các ngân hàng l n ự ụ ổ ủ ớ ở ạ ấ ạ M giai ỹ

đo n sau đó. ạ

b. L a ch n các ch s c nh báo

ỉ ố ả

T m t cu c đi u tra toàn di n v nhi u d ng khác nhau c a ch s d báo nh ng theo ạ ỉ ố ự ừ ộ ư ủ ề ệ ề ề ộ

Kaminsky, Lizondo và Reinhart, có 6 nhóm ch s d báo đáng tin c y nh t v xác su t x y ra ỉ ố ự ấ ề ấ ả ậ

45

kh ng ho ng h th ng ngân hàng nói riêng và h th ng tài chính nói chung: ệ ố ệ ố ủ ả

15. Nhóm ch s tài kho n vãng lai: giá tr xu t, nh p kh u, t giá th c,cán cân th ỉ ố ậ ẩ ấ ả ị ỷ ự ươ ng

m i/GDP. ạ

/Có ng ai t c a khu v c ngân hàng, d 16. Nhóm ch s tài kho n v n: tài s n n ngo i t ả ỉ ố ạ ệ ả ố ợ ọ ệ ủ ự ự

tr ngo i t c ngòa ng n h n/d tr ngo i t ạ ệ ữ , M2/d tr ngo i t ự ữ , n n ạ ệ ợ ướ ạ ự ự . ạ ệ ắ

17. Nhóm ch s khu v c tài chính: ti n g i/M2, tín d ng n i đ a/GDP, cho vay/ti n g i, h ộ ị ỉ ố ử ử ự ụ ề ề ệ

s cung ti n M2, lãi su t th c n i đ a. ố ự ộ ị ề ấ

ỉ ố ứ 18. Nhóm ch s khu v c s n xu t: ch s CPI, ch s s n xu t công nghi p, ch s ch ng ỉ ố ả ự ả ỉ ố ỉ ố ệ ấ ấ

khoán.

19. Nhóm ch s khu v c tài chính công: tín d ng ngân hàng trung ỉ ố ự ụ ươ ự ng cho khu v c

công/GDP.

20. Nhóm ch s kinh t toàn c u: giá d u th gi l tăng tr ng ỉ ố ế i, t ế ớ ỷ ệ ầ ầ ưở M , t ở ỹ ỷ ự ủ giá th c c a

đ ng đôla/Yên Nh t ậ ồ

c.

ng xác su t x y ra kh ng ho ng

c l Ướ ượ

ấ ả

Có 2 ph ng pháp ng xác su t x y ra kh ng ho ng là ph ng pháp phi tham ươ c l ướ ượ ấ ả ủ ả ươ

ng pháp phi tham s , h n ch c a nó là vi c mô s và tham s . Tuy nhiên, đ i v i ph ố ố ớ ố ươ ố ạ ế ủ ệ

ph ng đ th s nh h ồ ị ự ả ỏ ưở ng c a các ch s đ i v i xác su t x y ra kh ng ho ng, hay nói cách ấ ả ỉ ố ố ớ ủ ủ ả

khác nó không th đ a ra chính xác xác su t x y ra kh ng ho ng. Vì th nhóm tác gi xin ấ ả ể ư ủ ế ả ả

đ c nêu ra trong bài ti u lu n này ph ng pháp ng tham s . Gi thi ượ ể ậ ươ c l ướ ượ ố ả ế ơ ả ủ t c b n c a

ph ng pháp này là n n kinh t ph n ng khác nhau v s ki n kh ng ho ng tài chính nói ươ ề ế ề ự ệ ả ứ ủ ả

chung và kh ng ho ng ngân hàng nói riêng. Ph ng pháp này ch tr ủ ả ươ ủ ươ ng ti p c n v n đ ậ ế ấ ề

theo tín hi u. M t tín hi u đ t qua ng ng bình ệ ệ ộ ượ c phát ra khi giá tr m t ch s nào đó v ị ộ ỉ ố ượ ưỡ

th ng c a nó. M t tín hi u t ườ ệ ố ế ờ t n u cu c kh ng ho ng x y ra sau đó sau m t kho ng th i ủ ủ ả ả ả ộ ộ ộ

gian h p lí. Trên th c t , có nhi u ch s khác nhau và tín hi u t m t ch s th ng là không ự ế ợ ệ ừ ộ ỉ ố ườ ỉ ố ề

c xác đ nh b ng bình quân gia chính xác, do v y, xác su t x y ra cu c kh ng ho ng đ ấ ả ủ ả ậ ộ ượ ằ ị

quy n c a các ch s v t qua m c t ề ủ ỉ ố ượ ứ ố ư ớ ỉ ọ ứ ủ i u v i t tr ng là kh năng d báo trong quá kh c a ự ả

các ch s đó. Càng nhi u ch s v t qua m c t ỉ ố ượ ỉ ố ề ứ ố ư ả i u, xác su t x y ra cu c kh ng ho ng ấ ả ủ ộ

càng l n.ớ

2. Áp d ng mô hình c nh báo s m kh ng ho ng t

i Vi

t Nam

46

t Nam đã đ t đ Sau khi m c a h i nh p, h th ng NHTM Vi ậ ở ử ộ ệ ố ệ ạ ượ ấ c m t s thành t u nh t ộ ố ự

i nhi u h n ch . Bên c nh đó, đ i v i m t qu c gia đang phát đ nh tuy nhiên v n còn t n t ị ồ ạ ẫ ố ớ ế ề ạ ạ ộ ố

tri n nh Vi t Nam, h th ng các ngân hàng th ng m i ch u nhi u nh h ư ệ ể ệ ố ươ ề ả ạ ị ưở ế ng c a các y u ủ

qu c t , đ c bi t là t các đ nh ch tài chính c a m t s qu c gia l n nh Hoa kỳ,… do t ố ố ế ặ ệ ừ ộ ố ủ ư ế ố ớ ị

đó chúng ta th ng ườ ở trong th b đ ng m i khi m t cu c kh ng ho ng ngân hàng di n ra. ộ ế ị ộ ủ ễ ả ỗ ộ

M t khác, t năm 1970 cho đ n nay, đã có h n 100 cu c kh ng ho ng ngân hàng x y ra 93 ặ ừ ủ ế ả ả ơ ộ ở

c trong đó các n c đang phát tri n chi m 50%. Do đó, vi c xây d ng đ c m t h n ướ ướ ự ể ế ệ ượ ộ ệ

th ng c nh báo s m kh ng ho ng là vô cùng c n thi ủ ầ ả ả ớ ố ế ệ ớ t. Nó s giúp Chính ph phát hi n s m ủ ẽ

các b t n trong h th ng ngân hàng cũng nh k p th i gi i quy t chúng. ệ ố ấ ổ ư ị ờ ả ế

Mô hình c nh báo s m này có u đi m là d th c hi n, m t s n ộ ố ướ ễ ự ư ể ệ ả ớ c phát tri n đã áp ể

i Vi d ng, ki m nghi m và đ t hi u qu , đi n hình nh Hoa Kỳ. Tuy nhiên, khi áp d ng t ụ ư ụ ể ệ ệ ể ả ạ ạ ệ t

ư Nam, mô hình này s g p ph i m t s khó khăn đi n hình vi c công b thông tin còn ch a ộ ố ẽ ặ ể ệ ả ố

minh b ch, các s li u đ a ra th ố ệ ư ạ ườ ủ ng không chính xác không ph n ánh đúng th c tr ng c a ự ả ạ

ng m i và đ c bi h th ng ngân hàng th ệ ố ươ ặ ạ ệ ệ t là ch a có nh ng đ nh nghĩa chính xác v nghi p ư ữ ề ị

ng m i. Đ gi i quy t v n đ này, tác gi v c a các ngân hàng th ụ ủ ươ ể ả ạ ế ấ ề ả ư đã nghiên c u và đ a ứ

ra m t s đ xu t sau: ộ ố ề ấ

Tr ướ ế ầ c h t c n đ a ra các qui đ nh ch t ch v vi c công b và x lí thông tin, t o ra s ẽ ề ệ ư ử ặ ạ ố ị ự

ng v i các ngân hàng th đ ng b trong vi c x lí thông tin gi a Ngân hàng trung ồ ệ ử ữ ộ ươ ớ ươ ạ ng m i.

Hi n nay, c ta t n t i hai h th ng k toán khác nhau áp d ng cho các doanh nghi p và ệ n ở ướ ồ ạ ệ ố ụ ế ệ

ngân hàng th ng m i, d n đ n s khác nhau v các d li u cũng nh k t qu công b . Vì ươ ế ự ữ ệ ư ế ề ả ạ ẫ ố

ng c n nhanh chóng th ng nh t và ban hành m t h th ng k toán v y, Ngân hàng trung ậ ươ ộ ệ ố ế ấ ầ ố

i đa nh ng sai l ch này, đ m b o tính chính xác và th ng nh t trong chung đ gi m thi u t ể ả ể ố ữ ệ ả ả ấ ố

các thông tin đ c công b t h th ng ngân hàng th ng m i. Bên c nh đó đ nâng cao kh ượ ố ừ ệ ố ươ ể ạ ạ ả

năng c nh báo s m kh ng ho ng, ngân hàng trung ủ ả ả ớ ươ ụ ể ề ữ ng c n ph i quy đ nh c th v nh ng ị ầ ả

thông tin c n thi ngân hàng th ng m i cho vi c xây d ng mô hình ầ t t ế ừ ươ ự ệ ạ

Ti p theo đó, Ngân hàng trung ế ươ ạ ộ ng cũng c n hoàn thi n công tác giám sát các ho t đ ng ệ ầ

c a ngân hàng th ủ ươ ng m i. Vi c giám sát c a các ngân hàng trung ủ ệ ạ ươ ầ ng không ch đ n thu n ỉ ơ

là quan sát nh ng hành đ ng c a ngân hàng th ủ ữ ộ ươ ạ ng m i mà còn ph i phát hi n ra nh ng h n ữ ệ ạ ả

47

ư ch và r i ro ti m n, đ ng th i đ a ra nh ng d u hi u c nh báo s m. Bên c nh đó còn đ a ệ ả ờ ư ề ẩ ủ ữ ế ấ ạ ồ ớ

ra l trình xây d ng mô hình c nh báo s m cho các ngân hàng th ng m i. Đ c bi t, trong ộ ự ả ơ ươ ặ ạ ệ

h th ng ngân hàng hi n nay, v n đang t n t ệ ệ ố ồ ạ ẫ ủ ệ ố i m t s v n đ v ho t đ ng c a h th ng ộ ố ấ ạ ộ ề ề

các ngân hàng th ng m i và các ngân hàng đ u t ươ ầ ư ề ặ . V m t lý thuy t, ngân hàng th ế ạ ươ ạ ng m i

là n i đa s ng i dân ký g i thu nh p th ng xuyên cũng nh ti n g i ti ố ườ ơ ử ậ ườ ư ề ử ế ủ ọ ớ t ki m c a h v i ệ

ấ kỳ v ng u tiên chính là s an toàn c a đ ng ti n ký g i, c ng thêm m t kho n lãi su t ư ử ủ ự ề ả ọ ồ ộ ộ

khiêm t n đ đ ng ti n c a h không b m t giá nhi u do l m phát. Vì th v c b n, các ế ề ơ ả ề ủ ọ ể ồ ị ấ ề ạ ố

ngân hàng th ươ ng m i th ạ ườ ớ ủ ng ch t p trung vào nh ng kho n cho vay truy n th ng v i r i ả ỉ ậ ữ ề ố

ro th p. Trái l i, ngân hàng đ u t l y ngu n v n ch y u c a t các nhà đ u t ấ ạ ầ ư ấ ủ ế ủ ừ ố ồ ầ ư ố ố có s v n

l n và v n nhàn r i. H hi u rõ và ch p nh n m c đ r i ro t ớ ứ ộ ủ ọ ể ấ ậ ỗ ố ố ể ấ ế ố i đa là có th m t h t v n,

ch p nh n r i ro cao đ kỳ v ng m c l i nhu n cao. Tuy nhiên hi n nay các ngân hàng ậ ủ ứ ợ ể ấ ọ ệ ậ

th ng m i l i có xu h ng đ u t ươ ạ ạ ướ ầ ư ư ấ ộ vào nh ng ngành, lĩnh v c có r i ro cao nh b t đ ng ự ủ ữ

s n hay ch ng khoán. Đi u này cho th y các ngân hàng th ả ứ ề ấ ươ ng m i đang l n sân sang các ấ ạ

ho t đ ng c a ngân hàng đ u t . Chính s nh p nh ng trong quy ch ho t đ ng c a hai h ạ ộ ầ ư ủ ự ậ ạ ộ ủ ế ằ ệ

th ng ngân hàng đã d n đ n hi n t ng này. Hi n t ng này có th d n t ệ ượ ế ẫ ố ệ ượ ể ẫ ớ ế i tình tr ng thi u ạ

ộ ệ ố thanh kho n trong h th ng ngân hàng, tr m tr ng h n là s s p đ c a toàn b h th ng ệ ố ổ ủ ự ụ ầ ả ọ ơ

ngân hàng vì các ngân hàng th ng m i chi m đa s , là “x ng s ng” c a h th ng ngân ươ ế ạ ố ươ ệ ố ủ ố

hàng. Vì v y, ngân hàng trung ng c n nhanh chóng tri n khai, xây d ng m t h th ng giám ậ ươ ộ ệ ố ự ể ầ

sát ch t ch , nh t là trong ho t đ ng tín d ng trong đó chú tr ng áp d ng các công ngh ụ ạ ộ ụ ẽ ặ ấ ọ ệ

ụ ủ qu n lí tiên ti n, xây d ng hành lang pháp lí rõ ràng, đ nh nghĩa chính xác v nghi p v c a ự ệ ề ế ả ị

các ngân hàng th ng m i, tránh gây ra nh ng ch ng chéo trong vi c qu n lí và th c thi ươ ự ữ ệ ả ạ ồ

48

nhi m vệ ụ.

K T LU N

Trong n n kinh t ề th tr ế ị ườ ế ng hi n nay, NHTW cũng nh h th ng NHTM đóng vai trò h t ư ệ ố ệ

c. Gi a hai lo i ngân hàng này luôn s c quan tr ng trong s phát tri n n n kinh t ự ứ ể ề ọ đ t n ế ấ ướ ữ ạ

t n t ồ ạ i m i quan h ch t ch , không th tách r i. NHTW t o ra nh ng đi u ki n thu n l ờ ệ ặ ậ ợ i, ữ ể ệ ẽ ề ạ ố

cung c p ph ấ ươ ủ ng ti n ho t đ ng cho NHTM đ ng th i NHTM th c hi n ch c năng c a ạ ộ ứ ự ệ ệ ờ ồ

mình trên ph ươ ệ ng di n k ti p, phát tri n ho t đ ng c a NHTW m t cách đ c l p và hi u ạ ộ ộ ậ ế ế ủ ể ệ ộ

qu .ả

Trong th c t h th ng tài chính hi n nay, hai r i ro đáng k và th ng xuyên nh t c a h ự ế ệ ố ủ ể ệ ườ ấ ủ ệ

th ng các NHTM là r i ro thanh kho n và r i ro tín d ng. B ng vi c s d ng công c chính ệ ử ụ ụ ủ ủ ụ ả ằ ố

là quy n l c c a mình thông qua chính sách ti n t ề ự ủ ề ệ ở ộ m r ng hay th t ch t, NHTW ph n nào ặ ắ ầ

có th giúp các NHTM phòng ng a hay gi i quy t các r i ro đó. Tuy nhiên, đ h th ng tài ừ ể ả ể ệ ố ủ ế

phía các NHTM đ i v i nh ng chính chính ho t đ ng hi u qu , luôn c n có s h p tác t ả ạ ộ ự ợ ệ ầ ừ ố ớ ữ

sách mà NHTW đ a ra cũng nh s nghiên c u c n tr ng, t m nh ng tác đ ng c a chính ứ ẩ ư ự ủ ư ữ ộ ọ ỉ ỉ

sách đó t nói chung và l i ích c a các NHTM nói riêng t phía i l ớ ợ i ích c a c n n kinh t ủ ả ề ế ợ ủ ừ

49

NHTW.

DANH M C TÀI LI U THAM KH O

• Giáo trình Tài chính Ti n tề ệ - GS.TS Nguy n Văn Ti n - NXB Th ng Kê - 2011

• Giáo trình Ngân Hàng Th

ễ ế ố

ng M i Th ng Kê - ươ ạ - GS.TS Nguy n Văn Ti n – NXB ễ ế ố

• Qu n tr r i ro trong Kinh doanh Ngân hàng

2010

- GS.TS Nguy n Văn Ti n – NXB ị ủ ả ễ ế Th ngố

Kê - 2010

• R i ro tài chính, th c t ự ế

và ph ng pháp đánh giá – Nguy n Văn Nam, Hoàng Xuân ủ ươ ễ

• Ngân Hàng Th

Qu (ĐH KTQD) – NXB Tài Chính - 2002 ế

ng M i ươ ạ , Qu n tr và Nghi p v ị ệ ụ - Phan Th Thu Hà, Nguy n Th Thu ễ ả ị ị

Th o – NXB Th ng Kê - 2002 ả ố

• R i ro lãi su t trong ho t đ ng tín d ng c a ngân hàng th ạ ộ

ng m i ủ ủ ụ ấ ươ ạ – Th.S Ph mạ

50

Ti n Trình ế

• R i ro h i đoái và m t s g i ý chính sách đ gi m r i ro h i đoái trong b i c nh h i ộ

ộ ố ợ ể ả ố ả ủ ủ ố ố

nh p kinh t toàn c u ậ ế ầ – Nguy n Th Nhung – T p chí Ngân hàng – S chuyên đ năm ề ễ ạ ố ị

• Commercial Banking Issues – Jane Olcott – www.eHow.com

• Problems Faced by Commercial Banks (For Rural Marketing Notes) - www.scribd.com

• http://www.fitchratings.com

• http://www.voer.edu.vn

• http://www.tapchiketoan.com/ngan-hang-tai-chinh/ngan-hang-thuong-mai/rui-ro-tin-

2005 – trang 60~64

• http://en.infotv.vn/quoc-te/72496

• http://www.bbc.co.uk/vietnamese/business/2012/11/121129_us_econ_rebounced.shtml

• http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/quoc-te/2012/11/eurozone-lai-roi-vao-suy-thoai/

• http://news.zing.vn/Hacker-tan-cong-ung-dung-dich-vu-ngan-hang-post344100.html

• http://vi.wikipedia.org/wiki/Ng%C3%A2n_h%C3%A0ng_th%C6%B0%C6%A1ng_m

dung-va-quan-ly-rui-ro-tin-dung-cua-cac-ngan-hang-thuong-mai-tai-t.html

• http://www.baomoi.com/Nghi-van-gan-51-ngan-ty-dong-rua-tien-qua-ngan-

%E1%BA%A1i

• http://vi.wikipedia.org/wiki/R%E1%BB%ADa_ti%E1%BB%81n

• http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/quan-diem/can-siet-chat-so-huu-cheo-

hang/126/11884149.epi

51

2861912.html

• http://vneconomy.vn/2013073102081265P0C6/hoa-mat-voi-ma-tran-dau-tu-cheo-tai-viet-

52

nam.htm