1
PHN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lí do chọn đề tài
Trong sự nghip công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hội nhập quốc tế,
để phát triển kinh tế, văn hóa, hội vùng miền núi tđồng bào các dân tộc
thiu s vai trò quyết định chủ thcủa quá trình phát triển bền vững
những vùng này. vậy, phát huy nội lực của cộng đồng c dân tộc thiểu s
(DTTS) để phát triển nhu cầu tất yếu nhân tố đảm bảo cho sự phát triển
địa bàn miền núi.
Thực tế vùng DTTS miền núi hiện nay, mặc chất lượng giáo dục đã
được cải thiện nâng cao nhưng mỗi địa phương, mỗi vùng kinh tế - hội
khác nhau vẫn tồn tại tình trạng học sinh bỏ học. Thực trạng này diễn ra tất cả
các khối, lớp đang xu hướng ng lên. vậy, vấn đề đặt ra cần nghiên cu
thực trạng tình hình HS bỏ học, xác định rõ nguyên nhân để từ đó những gii
pháp gim thiểu khắc phục tình trạng bỏ học, góp phn cùng vi nhà trường
hoàn tnh mc tiêu giáo dc nhằm nâng cao trình độ dân trí, to nguồn đào tạo
nhân lc có chất ợng người DTTS cho địa phương.
Học sinh bỏ học kéo theo nhiều hệ lụy ctrước mắt lẫn u i, không chỉ đối
với nhân, gia đình học sinh cả với nhà trường hội. Những thành phần
này thường dễ bị kích động, lôi kéo. Từ đó hình thành nên một lượng thanh thiếu
niên thất học, u lổng, nhiễm các thói hư, tật xấu, sa vào các tệ nạn hội, thường
xuyên vi phạm pháp luật, tạo nên gánh nặng cho gia đình hội. Điều đáng lo
ngại hơn Tương Dương chúng tôi, nhiều em sau khi bỏ học về với bản làng đã
trở thành con nghiện c nào không biết sau những ngày rời bỏ i trường. Cnh
vậy, giảm thiểu lượng học sinh bỏ học là một việc làm vô cùng cấp thiết.
Những năm qua tình trạng học sinh bỏ học trường THPT miền núi Tương
Dương chiếm t lệ khá cao. Nỗi lo học sinh bỏ học trở thành mối quan m, lo lắng
thường xuyên của nhà trường, nhất giáo viên chủ nhiệm, những người trực tiếp
quản sĩ số lp mình. Đối với học sinh DTTS trọ học xa nhà, thiếu thốn cả vật
chất lẫn tinh thần, giáo viên chủ nhim(GVCN) người gần gũi nhất giống như
người bố, người m thứ 2 để thể thấu hiểu, cảm thông hỗ trợ cho các em
trong học tập cuộc sống. GVCN người nắm bắt nhất hn cảnh, nhu cầu,
m lý, tính cách, mục tiêu của mỗi học sinh nên trong vấn đề giáo dục, khuyên n
học sinh nhằm duy trì sĩ số t vai trò của thầy cô chủ nhiệm là vô cùng quan trọng.
Xuất phát t những vấn đề thiết thực trên thực tiễn gần 20 m m ch
nhim tại ngôi trường THPT min núi này chúng i thực hin đề tài ng kiến
kinh nghiệm: Một số biện pháp khắc phục nh trạng bỏ học của học sinh
THPT miền núi Tương ơng qua công tác chủ nhiệm”. Vi mong muốn được
chia s cùng vi c bạn đồng nghip hc hỏi, trao đổi để đề tài ngày ng được
hoàn thin mang li hiu qu cao hơn.
2
II. Mục đích nghiên cứu.
Gim thiu tình trng b hc cho hc sinh (HS) THPT min núi Tương Dương.
III. Đối tượng nghn cu.
Tìm hiu, nghiên cu v thc trng, các gii pháp gim thiu tình trng b hc
cho HS THPT miền núi Tương Dương thông qua ng tác ch nhim trường
THPT Tương Dương 1.
T đó đề ra các gii pháp nhm hn chế vic b hc ca học sinh trường THPT
Tương Dương 1 trong tình hình hiện nay và trong nhng năm tiếp theo.
IV. Phương pháp nghiên cu.
- Phương pháp nghiên cu lý lun
- Phương pháp nghiên cu lun v m sinh la tui học sinh, các phương
pháp, quan điểm ca các nhà nghiên cu v m sinh lý, tình cm ca hc sinh
THPT.
- Các văn bn ca B GD&ĐT các ngành các cấp liên quan đến ng c
giáo dc hc sinh.
- Phương pháp nghiên cu thc tin: Điu tra, phng vn, kho sát, phân tích,
kim tra đánh giá, đi chiếu kết qu.
- Phương pháp thống kê, đi chiếu, phân tích tng hp t thc tin b hc ca
học sinh trong các năm học 2020 2021, 2021 - 2022 đối chiếu vi năm học 2022-
2023 và hc k I năm học 2023 - 2024.
V. Nhim v nghiên cu.
- Nghiên cứu cơ s lý lun ca vấn đề
- Kho sát thc trng b hc ca HS trường THPT Tương Dương 1.
- Thc nghim các gii pháp phòng chng HS b hc thông qua ng tác ch
nhim lp.
- Phân tích kết qu thu được. Đánh giá hiệu qu của đềi
VI. Những đóng góp của đềi.
- Trình bày được những cơ s lý lun ca vn đề
- Xác định được thc trng b hc ca học sinh THPT Tương Dương 1
- Đưa ra được các gii pháp php vi thc tin và đối tượng hc sinh THPT
min núi trong hoạt động ch nhim lp.
- Nhn thấy được vai trò quan trng ca GVCN trong ng tác phòng chng
HS b hc.
3
PHN 2. NI DUNG
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUN
1. Đặc điểm HS THPT min núi
Học sinh trường THPT miền núi đa số các em con em các n tộc thiểu số
vùng cao, nơi điều kiện kinh tế hội k khăn. Nhận thức về hội, môi
trường và kỹ năng sống còn nhiều hạn chế. Cuộc sống, sinh hoạt, lao động sản xuất
của các em gia đình địa phương chủ gắn liền với thiên nhiên. Môi trường học
tập ca các em sự giao lưu vn hoá giữa c dân tộc khác nhau nhiu địa
phương khác nhau.
Từ hoàn cảnh sống, văn hóa của cácn tộc vùng miền núi đã m cho học sinh
các dân tộc trường THPT miền núi những đặc điểm m như ý chí n
luyn, óc quan t, trí nhớ, tính kiên trì, tính k luật,... còn hạn chế. Học sinh n
tộc ưu đim về thể chất, th lực, tính cách riêng, yêu lao động, quy thầy cô,
tình bạn, trung thực, dũng cảm. n cạnh đó cũng những học sinh rụt rè, nhút
nhát, tự ty, tự ái, nhiều học sinh co tinh to mo, ham hiểu biết, đặc biệt ý c phn
đấu. Trong lối sống do các em không b nên những thói quen không tốt
(như tác phong chậm chạp, thiếu ngăn nắp, thiếu vsinh,...) ảnh hưởng đến ng
tác giáo dc khi các em theo học ở trường.
Hình nh cuôc sô ng cua phu huynh phu thuôc chu yê u va
o nương rây
4
Tính tty, tái những đặc điểm bản của học sinh n tộc ít người địa
phương cộng với khả năng din đạt tiếng phthông n hạn chế, nhu cầu hưởng
thụ đời sống tinh thn quá thấp so với học sinh dân tộc kinh, tạo cho các em m
khó hoà đồng. Nếu các em gặp phải những li pbình nặng n hoặc khi kết qu
học tập thâ p, quá thua m bạn một vn đề nào đó trong sinh hoạt, bị luận,
bạn ccười các em dễ xa lánh thầy giáo và bạn hoặc bỏ học. Co em chi
vi thâ t tinh ma đa vê nha uô ng rươu va ăn la ngon tư tư
. Nếu giáo viên không hiểu
skho tìm ra phương hướng biện pháp giải quyết những ng mắc của các
em.
Ngoài ra, trong sô học sinh n tộc ít người, các em thương ít nói, e , dễ xấu
hổ, thiếu những hoài bão, ước mơ cần thiết. Cho nên những tác động ngoại cảnh dễ
làm cho những em này bỏ học, xây dưng gia đinh sớm.
Vi thê giao viên chu nhiê
m câ n phai tìm hiểu nắm vững đặc đim m sinh
, tính, năng lực, hoàn cảnh gia đình của từng học sinh lp chủ nhiệm va đă
c
biê
t chu y quan m nhiều n đến học sinh người đồng bào dân tộc thiu số.
Giáo dục cảm hoá được học sinh tích cực tham gia vào việc học tập các sinh
hoạt tập t, coi nha trương như t mai nha va lơp hoc như t tô â m nhă m han
chê đươc tinh tra
ng nghi hoc thường xuyên dẫn đến bỏ học giữa chừng cua cac em
hoc sinh trương THPT min núi Tương Dương.
2. Nhng hu qu ca tình trng HS b hc.
Các t chc quc tế khi nghiên cu v tình trng b hc ca hc sinh mi ch
khuyến cáo v chất lượng ngun nhân lc ca Việt Nam trong tương lai. Vấn nn
b học còn đặt ra nhiu vn đề xã hi khác cũng quan trng không kém.
Trong i nhìn xã hi hc, giáo dc ti nhà trường một giai đoạn rt quan
trng trong việc “định hình nhân cách i riêng con người nói chung. Mi
nhân s ch phát trin cân bng nếu được hưởng hai nn giáo dc tt t gia đình
nhà trường.
Đây hai môi trường quan trng nht đó mỗi nhân được un nn,
được trang b nhng k năng, kiến thức, thái độ nn tảng để th hi nhập được
vào hi với tư cách một thành viên ca hội. Do đó khi đa tr phi b hc
bt c do nào t coi như xã hi phi đón nhận một thành viên khiếm
khuyết”. mỗi năm hội hơn 200.000 thành viên như vậy, cng dn cho 5
năm 10 năm, 20 m con số s cc ln.
Đây sẽ là mt trong những “dự báo” cho các vấn đề xã hội khác như tội phm,
trộm cướp hi s phải đối diện trong tương lai không qxa. Nghiên cu
hi hc v ti phm cho thy tình trng ti phạm nơi nhóm thất hc hoc hc vn
thp bao gi cũng cao n nhóm học vn cao, do nhng hn chế v nhn thc
thiếu kh năng kiếm sng bng nhng hoạt đng ngh nghip hp chun trong
xã hi.
5
Nếu khong 10% s hc sinh b hc hiện nay khi trưởng thành sau này
nhng hành vi lch chun thì xã hi s phi tr nhng cái giá rất đắt.
Tình trng b hc ngày nay s mt du hiu ca tình trng b hc trong
tương lai do tính liên thế hệ. nghĩa khi b m tht hc hoc hc vn thp
thì nhiu kh năng con cái ca h cũng s rơi vào tình trạng tương t, bi h không
đủ tri thức để ng dn con cái trong vic hc thu nhp ca h cũng không đ
để trang tri cho vic hc ca coni vn đang ngày càng đắt đỏ hơn.
Do đó, tuyệt đối không th nào xem thường hin tượng HS b hc dù tính ra
t l phn trăm trên tổng th là không ln.
Vic hc sinh b hc gia chừng, tham gia lao đng sm, trái quy đnh làm
ảnh hưởng trc tiếp đến s phát trin v th cht tinh thn, cn tr vic tiếp cn
giáo dc ca tr em; tác đng tu cực đến phát trin kinh tế-xã hi chất lượng
ngun nhân lc trong tương lai.
Thc trng hc sinh b học đang nỗi lo cho hi, cn phi bin pháp
chn chnh kp thi. Thc tế cho thy, vic hc sinh b học bước vào cuộc mưu
sinh sm đã kéo theo nhiu h lụy trước mt ln lâu dài, không ch đối vi bn
thân các em mà còn nh hưởng đến c gia đình và xã hội. la tuổi các em thường
thì nhn thức chưa đy đ nên khi đi làm thể d ng b bóc lt sức lao động,
thm cn b đánh đập, bo hành v th xác.
Theo các chuyên gia hi hc, việc lao động sm khiến tr em d b tn
thương tâm gặp nhiu ri ro v th cht. Ngoài ra, các em d b các đối tượng
xấu kích đng, lôi kéo, t đó sẽ hình thành nên mt lực lượng thanh thiếu niên tht
hc, lêu lng, d sa vào các thói tt xu, t nn hi dn đến hành vi vi phm
pháp lut.
Vic khc phc tình trng tr em b hc sm hiện nay đang vấn đ bc
thiết, đòi hỏi s quan m đúng mực ca các cp, các ngành trong đó vai trò ca
ngành giáo dc nói chung các nhà trường i riêng cùng thiết thc. Vì vn
đềy không ch liên quan đến tương lai của các em, mà còn tác đng trc tiếp đến
s phát trin chung ca toàn hi khi đất c ta đang thực hin mc tiêu hoàn
thành s nghip công nghip hoá, hin đại hóa. Vic các em ngh hc, b hc gia
chng nh hưởng không nh đến mc tiêu giáo dc của nhà trường, đến chất lượng
ca xã hi i chung và của đa pơng nói riêng.
3. Vai trò ca giáo viên ch nhim trong công tác phòng chng HS b hc
3.1 Vai trò ca giáo viên ch nhim trong công tác giáo dc đạo đức, tuyên
truyn, vn đng nhm hn chế học sinh có nguy cơ b hc
Vai trò của giáo viên chủ nhim lớp đối với việc khắc phục tình trạng học sinh
bỏ học rất lớn. Ngày nay trong thời kỳ đổi mi, phải nâng cao chất lượng giáo
dục đòi hỏi phi đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm trong ng xử phạm lòng nhiệt tình, ý thức trách nhiệm ngày