188
BIỆN PHP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI TẠI CC TRƯNG MM NON CÔNG LẬP
THNH PHỐ THỦ DU MỘT TỈNH BÌNH DƯƠNG
Lê Th Tuyết Mai 1
1. Hc viên cao hc lp CH21QL01, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Là bc học đầu tiên trong h thng giáo dc quc dân, giáo dc mầm non vai trò đặc
bit quan trng trong việc đặt nn móng cho s hình thành phát triển nhân cách con người.
Theo điều 22, chương II, mục 1, Lut giáo dc ghi rõ: “Mục tu ca giáo dc mm non là giúp
tr em phát trin v th cht, tình cm, trí tu, thm m, hình thành nhng yếu t đầu tiên ca
nhân cách chun b cho tr em vào hc lp một”. Hiện nay vấn đề bo v chăm sóc trẻ em còn
nhiu bt cập, đặc bittình trng bo hành, xâm hi và tai nạn thương tích ở tr em ngày càng
gia tăng. Giáo dc k ng sống mt ni dung giáo dc ch yếu, thường xuyên liên tc trong
c chương trnh giáo dục của đa số các quc gia trên thế gii, nhm hình thành cho thế h tr
ng lực hành động thích ng làm ch các tình hung trong cuc sng ca bn thân. Ni dung
bài viết tác gi đ xut mt s bin pháp qun lý hoạt động giáo dc k năng sống cho tr 5 - 6
tui tại các trường mm non ng lập trên địa bàn thành ph Th Du Mt, tỉnh Bnh Dương.
T khoá: Giáo dc, k năng sống, qun lý, tr 5 6 tuổi, trường mm non công lp
1. ĐT VN ĐỀ
La tui mm non có v trí rt quan trng trong sut quá trình phát trin cuộc đi ca mi
con ngưi. Giáo dc mm non cp học đầu tiên trong h thng giáo dc quốc n, đt nn móng
cho s phát trin toàn diện con ngưi Việt Nam tương lai, vì vậy Đảng v Nh nưc ta luôn chú
trng trong việc đầu chăm lo cho gio dục mm non, cho vic thc hin chế độ nuôi dưỡng,
chăm sóc gio dục tr. Thc tế cho thy, vn đề bo v v chăm sóc trẻ em hin nay còn nhiu
bt cập, đc bit tình trng bo hành, xâm hi tai nạn thương tích tr em ngày càng gia
ng. Hiện nay khong 3 triu tr em t 0 - 6 tuổi đưc chăm sóc tại cc trưng mm non,
chiếm 26% s tr em trong độ tuổi. Điều đng quan tâm l trẻ em dưi 6 tuổi l nhóm đối tưng
d b tổn thương v dễ gp rủi ro thương tích do trẻ la tuổi ny thưng th hin tính hiếu động
hay tò mò, bắt chưc, trong khi các em vn n non nt c v th cht ln tinh thn, chưa có s
hiu biết v k ng sống, chưa có kinh nghiệm trong phòng nga các tai nn, ri ro. Chính thế
kh ng t bo v mình la tui này còn b hn chế hơn so vi c nhóm la tui khác. Hi
ngh thế gii v s sng còn, bo v và phát trin tr em, hp ngày 20- 30/3/1990 ti tr s Liên
Hp Quc New York đã tuyên bố: “Tt c tr em tn thế gii đều trong trng, d b tổn thương
còn ph thuộc. Đng thi các em ham hiu biết, ham hot động v đầy ưc vng. Tui ca các
em phải đưc sống trong vui tươi, thanh bình, đưc chơi, đưc hcphát triển. Tương lai của
các em phải đưc hình thành trong s hòa hp và hp tc” (Liên Hp Quc , 1989).
189
Thc tin qun lý hoạt đng giáo dc k năng sống cho tr tại cc trưng mm non
thành ph Th Du Mt, tỉnh Bình Dương hiện nay đã đạt đưc nhng kết qu nht định. Tuy
nhiên, công tác qun lý hoạt động giáo dc k năng sống cho tr tại cc trưng mm non trên
địa bàn thành ph Th Du Mt, tỉnh Bình Dương hiện nay vn còn nhiu hn chế. Trong kế
hoạch năm học của cc trưng, ni dung t chc hoạt động giáo dc k năng sống cho tr chưa
ni bt, công tác t chc ch đạo thc hin hoạt động giáo dc k ng sng cho tr chưa thưng
xuyên, chưa đa dạng v ni dung, hình thức, chưa có chiều sâu. Công tác kiểm tra, đnh gi con
hn chế, ch yếu lồng ghp qua cc đt kim tra và ch yếu động viên và khen ngi nhng cá
nhân hay tp th có những đóng góp tích cc cho hoạt động giáo dc k năng sống… Xut phát
t nhng lý do trên, trong ni dung bài viết, tác gi đã đề xut “Biện pháp qun hoạt động
giáo dc k năng sống cho tr 5 6 tui các trưng mm non công lp thành ph Th Du
Mt, tỉnh Bnh Dương”, nhm nâng cao cht ng giáo dc ca hoạt động giáo dc k năng
sống để đp ứng yêu cu ngày càng cao ca xã hi.
2. ĐỐI TƯNG NGHIÊN CU
Bin pháp qun lý hoạt động giáo dc k năng sống cho tr 5-6 tui tại cc trưng mm
non công lp thành ph Th Du Mt, tỉnh Bình Dương.
3. PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU
Phương php nghiên cứu tác gi đã s dng ch yếu l phương php điều tra. Các câu hi
đo mức độ theo thang th bc Likert. Tác gi s dụng thang đo năm bậc, điểm s đưc quy đổi
theo 4 thang bc ng vi các mức độ. Điểm thp nht là 1, cao nht là 5. Giá tr khong cách =
(Maximum Minimum)/n = (5-1)/5 = 0.8. Sau đó s dng các phép kiểm định Independent-
samples T-test kim tra s khác bit v mt ý nghĩa trong việc đnh gi một ch tiêu nghiên cu
gia cán b qun lý và giáo viên, tính tr trung bình (TTB) v độ lch chuẩn (ĐLC) để xc định
s đnh gi cc ý kiến đưc kho sát có s khác biệt như thế nào? Khách th tham gia kho sát
là 207 phiếu, trong đó cn bộ qun lý chiếm 14,5 % vi 30 ngưi, giáo viên chiếm 85,5% vi
177 ngưi. Địa bàn khảo st l 10 trưng mm non công lập trên đa bàn thành ph Th Du
Mt. Thi gian khảo st l năm học 2022-2023.
4. KT QU NGHIÊN CU
4.1. Mt s khái nim cơ bản
4.1.1. Khái nim k năng sống
Theo UNICEF, kĩ năng sống là cách tiếp cận gip thay đi hoc hình thành hành vi mi.
Cách tiếp cận ny lưu ý đến s cân bng v tiếp thu kiến thức, hình thnh thi độ v kĩ năng.
năng sống là kh năng phân tích tình huống và ng x, kh năng phân tích cách ng x và kh
năng trnh đưc c tình huống. Cc năng sng nhm giúp chúng ta chuyn dch kiến thc
“ci chng ta biết” v thi độ, giá tr “ci chng ta nghĩ, cảm thy, tin tưởng” thnh hnh động
thc tế “lm v lm cch no” l tích cc nht mang tính cht xây dng (UNICEF, Qu
nhi đồng Liên Hp Quc, 2008).
190
Theo Nguyễn Thanh Bình “kĩ năng sống l năng lc, kh năng tâm - xã hi ca con
ngưi th ng phó vi nhng thách thc trong cuc sng, gii quyết các tình hung mt cách
tích cc và giao tiếp có hiu quả” (Nguyn Thanh Bình, 2008).
4.1.2. Khái nim hoạt động giáo dc
Theo t điển Tiếng Việt “Gio dục là hoạt động nhằm tc động mt cách có h thống đến
s phát trin tinh thn, th cht ca một đối tưng no đó, lm cho đối tưng y dn dn
đưc nhng phm cht v năng lc như yêu cầu đt ra” (Hoàng Phê, 1998)
Giáo dục (theo nghĩa rộng nghĩa xã hội hc) là mt quá trình toàn vn hình thành nhân
cch đưc t chc mt cách có mục đích v có kế hoch, thông qua các hoạt động và các quan
h giữa ngưi giáo dục v ngưi đưc giáo dc nhm truyền đạt chiếm lĩnh những kinh
nghim xã hi của loi ngưi” (Hà Thế Ng & Đng Vũ Hoạt, 1987)
Giáo dục (theo nghĩa hp) b phn của qu trình phạm (quá trình giáo dc) quá
trình hình thành niềm tin, lý tưởng, động cơ, tình cảm, thi độ, nhng nét tính cách, nhng hành
vi, v thói quen cư x đng đắn trong xã hi thuc cc lĩnh vc tưởng chính trị, đạo đức, lao
động và hc tp, thm m, v sinh … (Nguyn Ngc Quang, 1989)
4.1.3. Khái nim hoạt động giáo dc k năng sống cho tr mm non
Hoạt động giáo dc k năng sống cho tr mm non mt trong nhng hoạt động giáo
dục trong nh trưng. Do đó, về cơ cu, nó có th đưc thc hin trong khuôn kh h thng các
môn học, cc nh vc hc tp nh trưng ph thông; tuy nhiên nó cũng có thể đưc thc hin
ngoài các môn học v lĩnh vc hc tp (B Giáo dục & Đo tạo, 2013).
Hoạt động giáo dc k năng sống cho tr mm non mc tiêu c th là hình thành
phát trin cho các em kh năng lm chủ bn thân, kh năng ng x phù hp vi những ngưi
khác và vi xã hi, kh năng ứng phó tích cc trưc các tình hung ca cuc sng phù hp vi
đc điểm phát trin ca la tui hc sinh (Nguyn Thanh Bình, 2009).
4.1.4. Khái nim qun lý hoạt động giáo dc k năng sống cho tr mm non
Xét cp độ quản lý trong nh trưng, qun lý hoạt động giáo dc k năng sống cho tr
mm non là hoạt động ca cán b qun lý nhm tp hp và t chc các hoạt động ca giáo viên
các lc lưng giáo dc khc, huy động tối đa cc nguồn lc xã hội để nâng cao cht lưng
giáo dc k năng sống cho tr mầm non trong nh trưng. Qun lý hoạt động giáo dc k năng
sng cho tr mm non chính nhng công vic ca nh trưng m ngưi n b quản lý trưng
hc thc hin nhng chc năng quản lý đ t chc, thc hin công tác giáo dc k năng sống
(Nguyn Lc, Mạc Văn Trang, Nguyễn Công Giáp, 2009).
4.2. Vai trò ca hoạt động GD k năng sng cho cho tr 5 6 tui các trường mm
non
La tui mm non lgiai đon hc - tiếp thu - lĩnh hội giá tr sống để phát trin nhân cách.
K năng sống là nhng k năng nn tảng để hình thành nhân cách tr. Phát trin v các mt th
cht, tình cm - hi, ngôn ng, nhn thc, giúp tr sẵn sng đi học lp mt trưng ph
thông sau này. Vai trò ca hot động GD k năng sng cho cho tr 5 6 tui (B Giáo dc
v Đo tạo, 2020):
- Giúp tr đưc an toàn, khe mnh, khéo léo bn b, có kh năng thích ứng vi thay đổi
của điều kin sng.
191
- Giúp tr biết kim soát cm xúc, th hiện nh yêu thương, đồng cm vi mọi ngưi
xung quanh.
- Giáo dc k năng sống giúp tr mnh dn, t tin, tôn trọng ngưi khác, kh năng
giao tiếp tt vi mọi ngưi.
- Giúp tr ham hiu biết, sáng to, nhng k năng thích ng vi hoạt động hc tp
lp một như: sẵn sàng hòa nhập, vưt qua khó khăn để hoàn thành nhim vụ…
4.3. Kết qu kho sát
4.3.1. Thc trng đánh giá về vị trí, vai trò của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
5 - 6 tuổi ở các trườngMN công lập trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bnh Dương
Nội dung
Mức độ đồng  (%)
Điểm
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng
ý
Đồng ý
một
phần
Rt
đồng ý
1
Kỹ năng sống vai tr rt quan
trọng đối vi trẻ em trong việc hình
thành phát triển cc phẩm cht
tâm lý, năng lc thích ứng vi cuộc
sống v XH
0,48
1,93
39,13
31,40
3,87
0,90
2
Kỹ năng sống đưc hình thnh tr
s thc đẩy s pht triển nhân cch
các em
0,48
3,86
38,16
27,05
3,80
0,90
3
Kỹ năng sống chính l những nhịp
cầu gip trẻ đưc kỹ năng
chuyển biến kiến thức đã lĩnh hội
v tiếp thu đưc trở thnh thi độ,
hnh vi v thói quen tích cc, lnh
mạnh
0,48
7,25
50,24
15,46
3,49
0,86
4
Kỹ năng sống góp phần thc đẩy s
pht triển hội, ngăn ngừa cc vn
đề hội v bảo vệ quyn con
ngưi của chính trẻ v những thnh
viên khác trong XH
0,48
1,45
36,71
26,57
3,86
0,85
Nhìn chung, cc cn bộ quản lý, gio viên đnh gi vị trí, vai tr của hoạt động gio dục
kỹ năng sống cho trẻ 5 - 6 tuổi ở trưng mầm non hiện nay đạt ở mức kh đồng ý, điều đó thể
hiện qua mức điểm đnh gi trung bình của cc nội dung đều từ 3,4/5 điểm trở lên; thp nht l
3,49/5 điểm, thuộc nội dung “Kỹ năng sống chính l những nhịp cầu gip trẻ có đưc kỹ năng
chuyển biến kiến thức đã lĩnh hội v tiếp thu đưc trở thnh thi độ, hnh vi v thói quen tích
cc, lnh mạnh” v cao nht l 3,87/5 điểm thuộc nội dung “Kỹ năng sống vai tr rt quan
trọng đối vi trẻ em trong việc hình thnh v pht triển cc phẩm cht tâm lý, năng lc thích
ứng vi cuộc sống v hội”. Cc nội dung cn lại đạt 3,80 đến 3,86 điểm. Vi kết quả khảo
st trên cho thy trong thi gian ti cc trưng mầm non cần ch trọng n đến vi trí, vai tr
của hoạt động gio dục kỹ năng sống cho trẻ 5 - 6 tuổi.
192
4.3.2. Thực trạng đánh giá về việc tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ 5 - 6 tuổi ở các trường MN công lập thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bnh Dương
TT
Nội dung
Mức độ thực hiện (%)
Điểm
trung
bình
Độ lệch
chuẩn
Không thc
hiện
Hiếm khi
Thỉnh
thoảng
Thưng
xuyên
Rt
thưng
xuyên
1
Phổ biến kế hoạch thc
hiện hoạt động gio dục
kỹ năng sống
0,00
4,83
28,50
39,13
27,54
3,89
0,86
2
Xây dng cu tổ
chức trong nh trưng
phù hp vi hoạt động
gio dục kỹ năng sống
cho trẻ 5-6 tuổi
0,00
4,35
33,33
35,75
26,57
3,85
0,87
3
Thnh lập ban chỉ đạo
thc hiện kế hoạch hoạt
động gio dục kỹ năng
sống cho trẻ 5- 6 tuổi
0,00
1,45
36,23
35,27
27,05
3,88
0,82
4
Sắp xếp, phân bổ nhân
s phụ trch hoạt động
gio dục kỹ năng sống
cho trẻ 5-6 tuổi
0,48
12,08
27,05
37,68
22,71
3,70
0,97
5
Bồi dưỡng cho gio
viên thc hiện kế hoạch
hoạt động GD kỹ năng
sống cho trẻ 5-6 tuổi
1,93
6,76
33,82
39,61
17,87
3,65
0,92
Nhìn chung, các cán b quản lý, gio viên đnh gi mức độ thc hin v t chc thc hin
hoạt động giáo dc k năng sng trưng ca Thầy/Cô đạt mức kh thưng xuyên, điều đó thể
hin qua mức điểm đnh gi trung bình của các nội dung đều t 3,6/5 điểm tr lên; thp nht là
3,65/5 điểm thuc ni dung “Bồi dưng cho GV thc hin kế hoch hot động gio dục kỹ năng
sống cho tr 5-6 tui” v cao nht l 3,89/5 điểm thuc nội dung “Phổ biến kế hoch thc hin
hoạt động gio dục kỹ năng sống”. Cc nội dung còn lại đạt t 3,70 điểm đến 3,88 đim.
Vi kết qu kho sát trên cho thy trong thi gian ti cc trưng cn chú trọng hơn đến
vic t chc thc hin các hoạt động giáo dc k ng sống cho tr 5 -6 tui cc trưng mm
non công lập trên địa bàn thành ph Th Du Mt, tỉnh Bình Dương.
4.3.3. Mt s khó khăn trong việc t chc thc hin hoạt động giáo dc k năng sống cho
tr 5 - 6 tui các trường MN công lp thành ph Th Du Mt, tỉnh Bnh Dương
Trình độ, năng lc của gio viên chưa đồng đều nên cht lưng đo tạo ca giáo viên
chưa tương xứng. Mt s giáo viên k năng về giáo dc k năng sống và k năng tổ chc hot
động giáo dc k năng sống cho tr 5 - 6 tui cc trưng MN còn hn chế.
Mt s gio viên chưa ý thức cao trong công tác, thiếu tinh thn t gic, chưa nỗ lc trong
nhim v đưc giao, còn th động trong công việc, chưa quan tâm nhiều đến tm quan trng
ca hoạt động giáo dc k năng sống cho tr 5 6 tui thi điểm hin ti.
Trong khi t chc hoạt động giáo dc k năng sống cho tr 5 6 tuổi, gio viên chưa s
dụng đều tt c cc phương php. Khi la chọn phương php để t chc hoạt động giáo dc k
năng sống cho tr 5 6 tui, giáo viên ch yếu da trên kh năng của bn thân mà không cn
biết đến nhu cu mong mun ca tr.