Bộ bài tập trắc nghiệm ôn tập Sinh học 11
lượt xem 46
download
Bộ bài tập trắc nghiệm ôn tập Sinh học 11 là các bài tập trắc nghiệm theo các chủ đề của các chương chuyển hóa vật chất và năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển. Tài liệu giúp các bạn củng cố kiến thức môn sinh, phản xạ nhanh với những câu hỏi thi trắc nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ bài tập trắc nghiệm ôn tập Sinh học 11
- ĐỀ SINH LÀM ÔN TẬP Câu 1Sự hấp thụ bị động theo cách hút bám trao đổi là hình thức: A) thải ion không cần thiết từ rễ ra môi trường đất và lấy các ion cần thiết từ đất vào rễ. B) trao đổi ion giữa rễ và đất, cần được cung cấp năng lượng. C) cần có enzim hoạt tải của màng tế bào lông hút. D) các ion khoáng hút bám trên bề mặt keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi rễ tiếp xúc với dung dịch đất. Câu 2Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường: A)Quá ưu trương, quá axit hay thiếu O2 B)Quá nhược trương, quá axit hay thiếu O2 C)Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu ôxi D)Quá ưu trương, axit hay thừa ôxi Câu 3Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là: A)Lá B)Rễ C)Thân D)Rễ, thân , lá. Câu 4Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bản nào? A)Hấp thụ bị động và hấp thụ chủ động B)Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ C)Hấp thụ khuếch tán và thẩm thấu D)Điện li và hút bám trao đổi. Câu 5Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý? I. Trời nắng gay gắt kéo dài II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn IV. Cây bị thiếu phân: A)I, IV B)III, IV C)II D)II, III Câu 6Động lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao lớn hàng chục mét là: A)lực hút và lực liên kết . B)lực đẩy , lực hút do sự thoát hơi nước ở lá C)lực đẩy và lực liên kết . D)lực đẩy lực hút lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau, với thành mạch gỗ Câu 35Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở những điểm nào? A)Cường độ QH, điểm bù ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao. B)Cường độ QH, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao. C)Cường độ QH, điểm bù ánh sáng, điểm bù CO2 thấp. D)Cường độ QH, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. Câu 36Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang phổ nào. Vì sao? A)Xanh tím; vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lý. B)Xanh lục; vì tia sáng này làm cho clorophyl dễ hấp thụ nhất C)Bức xạ đỏ; vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất. D)Màu cam; vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân ly nước, tạo ATP xảy ra nhanh chóng. Câu 9Ngoài lực đẩy của rễ, lực hút của lá, lực trung gian .Lực nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán? I. Lực hút bán trao đổi của keo nguyên sinh II. Lực hút bám lẫn nhau giữa các phân tử nước. III. Lực sinh ra do sự phân giải nguyên liệu hữu cơ của tế bào rễ IV. Lực dính bám của các phân tử nước với thành tế bào của mạch gỗ. A)II, III B)II, IV C)I, IV D)III, IV Câu 10Nhận định không đúng khi nói về đặc điểm của mạch gỗ là: A)đầu của TB mạch gỗ gắn với đầu của TB quản bào thành những ống dài từ rễ đến lá để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong. B)TB mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống. C)thành của mạch gỗ được linhin hóa. D)mạch gỗ gồm các TB chết. Câu 11Trên lá cây, khí khổng phân bố ở: A)phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây. B)chỉ phân bố ở mặt trên của lá C)luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá. D)chỉ phân bố ở mặt dưới của lá. Câu 12Cân bằng nước trong cây được tính bằng: A) lượng nước hiện có trong cây tại thời điểm tính. B) lượng nước cây sử dụng cho các quá trình sinh lí C) sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra. D) lượng nước cây hút vào trừ đi lượng nước cây sử dụng Câu 13Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì: I. Cây trong vườn sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi. II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn. III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn của cây trên đồi. IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước mạnh hơn. A)III, IV B)I, III, IV C)II, III, IV D)I, II, IV Câu 14Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A)Ánh sáng B)Phân bón C)Nước D)Nhiệt độ Câu 15Khí khổng mở khi tế bào: A) no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. B) mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng. C) mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo thành mỏng. D) no nước, thành mỏng hết căng nước và thành dày duỗi thẳng. Câu 16Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan: I. khuếch tán từ khe qua khí khổng II. hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào III. khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh. Thứ tự của 3 giai đoạn trên là: A)III, II, I B)I, II, III C)II, III, I D)II, I, III Câu 17Tại sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lý tuỳ thuộc vào loại đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng? A)Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, năng suất cao. B)Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dưỡng cho cây. C) Hiệu quả phân bón cao nhưng giảm chi phí đầu vào và không gây ô nhiễm. D)Giúp cây trồng sinh trưởng tốt, Câu 18Biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là: A)sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. B)lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá. C)lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D)lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường. Câu 19Năng suất sinh học khác năng suất kinh tế ở chỗ: I. Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. II. Năng suất kinh tế chỉ là 1 phần của năng suất sinh học chứa trong các cơ quan có giá trị kinh tế hạt, quả, lá... tùy vào mục đích đối vơi từng cây trồng. III. Năng suất kinh tế là năng suất của cây trồng có giá trị kinh tế đối với con người. IV. Năng suất sinh học chất khô của cây trồng trên 1ha trong một đợt thu hoạch. A)I, II B)III, IV. C)I, III. D)II, IV. Câu 20Năng suất kinh tế của cây trồng là: A)năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan , chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người. B)tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C)một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan ,chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người .
- D)toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng. Câu 21Cho các nguyên tố : clo, đồng, canxi, magiê, photpho, coban, lưu huỳnh, kali. Các nguyên tố vi lượng gồm: A)Clo, đồng, sắt và coban B)Clo, đồng, magiê, coban, lưu huỳnh và kali C)Clo, đồng, magiê, coban và lưu huỳnh D)Clo, đồng, magiê, sắt và canxi Câu 22Điền thuật ngữ phù hợp vào câu sau đây: Nitơ tham gia (1)............ các quá trình trao đổi chất trong (2)............ thông qua hoạt động (3)........., cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phần tử (4)........... trong tế bào chất. I. Điều tiết II. Cơ thể thực vật III. Xúc tác. IV. Prôtêin. Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A)1I, 2IV, 3III, 4II B)1II, 2I, 3III, 4IV C)1IV, 2III, 3I, 4II D)1I, 2II, 3III, 4IV Câu 23Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì: A)giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật. B) là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tồng hợp axít amin khi cần thiết. C)trong 2 dạng nitơ hấp thụ thì môi trường bên ngoài có dạng NO3– là dạng oxy hoá, nhưng trong cơ thể thực vật nitơ chỉ tồn tại ở dạng khử để tiếp tục được đồng hóa thành axít amin và Prôtêin. D)giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ. Câu 24 khử nitrat trong cây là quá trình : A) chuyển hóa NO3 thành NH4+ theo sơ đồ: NO3 NO2 NH4+ B) cố định nitơ không khí. C) được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza. D) bao gồm phản ứng khử NO2 >NO3. Câu 25Nguyên tố vi lượng nào hoạt hóa các enzim tham gia vào quá trình khử NO3? A)Mo và Fe. B)Mo và Ca. C)Ca và Mg. D)Fe và Ca. Câu 26Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính? A)Clorophyl a và clorophyl b B)Clorophyl a và phicôbilin C)Clorophyl a và carôten D)Clorophyl a và xantôphyl Câu 27Trong các loại VK cố định nitơ khí quyển: Azotobacter, Rhizobium, Clostridium, Anabaena. Loại sống trong nốt sần các cây họ đậu: A)Rhizobium B)Clostridium C)Azotobacter D)Anabaena Câu 28Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( NO3 N2) là: A)Làm đất kĩ, đất tơi xốp và thoáng. B)Khử chua cho đất C)Giữ độ ẩm vừa phải và thường xuyên cho đất D)Bón phân vi lượng thích hợp Câu 29Ở nốt sần của cây họ Đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ: A)protein. B)nitrat. C)đường. D)oxi. Câu 30Đặc điểm nào của lá có tác dụng giúp lá hấp thụ được nhiều ánh sáng Mặt trời? A)Có cuống lá. B)Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá C) Có diện tích bề mặt lá lớn. D)Phiến lá mỏng. Câu 31Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp? I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang. II. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp III. Hệ mạch dẫn (bó mạch gỗ của lá) dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp. IV. Bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí. A)I, II, IV B)II, III, IV C)I, II, III D)I, II, III, IV Câu 32Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng? A)Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn. B)Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc tăng lên nhiều lần. C)Do lục tạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá. D)Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối. Câu 33Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là: A) là trạm để máu đi qua và đảm bảo máu nuôi cơ thể giàu O2. B) hoạt động như một cái bơm và đẩy máu đi trong hệ tuần hoàn. C) là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2. D)Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô. Câu 34Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở? A)Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng. B)Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. C)Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. D)Máu đến các cơ quan nhanh Câu 35Hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở vì: A)Có một đoạn máu đi ra khỏi mạch máu trộn lẫn với dịch mô, đi vào khoang cơ thể, máu chảy với áp lực thấp và chảy chậm. B)Chưa có tim để đẩy máu đi đến các tế bào mà chỉ có xoang tim. C) Máu xuất phát từ tim qua hệ thống động mạch trộn lẫn với nước mô đến tế bào. D)Tim chưa cấu tạo hoàn chỉnh nên máu chảy dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Câu 36Những động vật có hệ tuần hoàn kép là: A)Lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B)Cá, lưỡng cư và bò sát. C)Mực ống, bạch tuộc, giun đốt và cá. D)Mực ống, bạch tuộc, giun đốt. Câu 37Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu? A)Qua thành động mạch và mao mạch. B)Qua thành tĩnh mạch và mao mạch. C)Qua thành mao mạch. D)Qua thành động mạch và tĩnh mạch. Câu 38Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở? A)Tim động mạch tĩnh mạch khoang cơ thể. B)Tim khoang cơ thể động mạch tĩnh mạch C)Tim tĩnh mạch khoang cơ thể động mạch D)Tim động mạch khoang cơ thể tĩnh mạch. Câu 39Hệ tuần kín là hệ tuần hoàn có: A)máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. B)tốc độ nhanh, máu đi được xa. C)máu lưu thông liên tục trong mạch kín D)máu trong ĐM với áp lực cao hoặc trung bình. Câu 40Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất. A)Phổi và da của ếch nhái. B)Phổi của bò sát. C)Phổi của động vật có vú. D)Da của giun đất. Câu 1Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào? A) điều kiện ánh sáng cao, tăng CO2 thuận lợi cho quang hợp. B) điều kiện ánh sáng cao, giảm CO2 thuận lợi cho quang hợp. C) điều kiện ánh sáng thấp, giảm CO2 không thuận lợi cho quang hợp. D) điều kiện ánh sáng thấp, tăng CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 2Điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng để: A) cường độ QH đạt trên mức trung bình. B) để cường độ QH đạt mức trung bình. C) để cường độ QH đạt cực tiểu. D) để cường độ QH được cực đại. Câu 3Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đối với quang hợp phụ thuộc vào. A)Cấu trúc của lá cây và CO2. B)Nồng độ CO2 C)Cấu trúc của lá cây . D)H2O, CO2.
- Câu4Nội dung nào sau đây sai? A)Ở các nhóm TV khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2 đầu tiên. B)Ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hoá sơ cấp xảy ra vào ban đêm còn quá trình tổng hợp đường lại xảy ra vào ban ngày. C)Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch. D)Trong các con đường cố định CO2 hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM. Câu 5Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp: A) duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp. B)là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá. C)điều tiết độ mở của khí khổng. D)nguyên liệu cho quá trình phân li nước, tham gia vào các phản ứng trong pha tối. Câu 6Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? A) làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ quang hợp. B)Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế . C)Diện tích lá được tăng lên sẽ kích thích cây sinh trưởng D) làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng. Câu 7Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp? A)Cung cấp nước hợp lí. B) Chăm sóc hợp lí, C)Bón phân hợp lí. D)Trồng cây với mật độ dày. Câu8Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. A)Bón phân, tưới nước hợp lí. B)Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống C)Đầu tư thời gian kinh phí để chăm sóc. D)Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có cường độ quang hợp cao. Câu 9Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và qúa trình lên men? A) ATP trong cả hai quá trình đó là như nhau. B) ATP trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men. C) ATP trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí. D) ATP trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí. Câu 10Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật. A)Cây bị khô hạn B)Cây sống nơi ẩm ướt. C)Cây bị ngập úng. D)Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. Câu 53Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm: A) Xảy ra trong ti thể và kị khí B)Xảy ra trong ti thể và hiếu khí C)Xảy ra ở chất tế bào và kị khí D)Xảy ra ở chất tế bào và hiếu khí Câu 11Các nhân tố môi trường ảnh hưởng nhiều mặt đến hô hấp tùy thuộc vào giống, loài cây, pha sinh trưởng và phát triển cá thể là A)Nước, nhiệt độ, O2, CO2 B)Nước, CO2, độ pH, ánh sáng. C)Nước, nhiệt độ, oxy, độ pH. D)Oxy, CO2, ánh sáng, nhiệt độ Câu 12Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào? A)Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng. B)Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men. C)Khi có sự cạnh tranh về CO2: khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. D)Khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí. Câu13Hô hấp là quá trình : A)ôxi hóa chất hữu cơ thành CO2 và H2O, tích lũy năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống. B)ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống. C)ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống D)khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống. Câu 14Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A)Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. B)Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. C)Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế. D)Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế. Câu 15Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A)Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. B)Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin C)Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. D)Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. Câu 16Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp? A)Ở tilacôit. B)Ở chất nền. C)Ở màng ngoài. D)Ở màng trong. Câu 17Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là: A)chất khoáng và các chất hữu cơ. B)saccarôzơ, axit amin...và một số ion khoáng được sử dụng lại. C)các kim loại nặng. D)H2O, muối khoáng. Câu 18 Những trường hợp diễn ra lên men ở cơ thể thực vật là: A)Thiếu nước, rễ vận chuyển kém nên lông hút chết. B)Thiếu O2, rễ không hô hấp được nên không cung cấp đủ năng lượng cho quá trình sinh trưởng của rễ dẫn đến lông hút chết C)Thiếu CO2, đất bị dính bết nên không hô hấp hiếu khí được D)Thừa O2 rễ hô hấp bão hòa Câu 19: Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và những cây thân thảo vì: A). Áp suất rễ chỉ đẩy được nước lên cao khoảng 3m và độ ẩm thấp. B). Cây thấp vận chuyển nước nhanh và dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước. C). Cây thấp lượng nước nhiều và giữ nước tốt. D). Cây thấp dễ bị tình trạng bão hòa hơi nước và áp suất rễ mạnh. Câu 20: Các chất nào sau đây thuộc nguyên tố vi lượng: A). Mg, Fe, Mn, Cu, Zn. B). Fe, Mn, Cu, Zn, Cl. C). Mg, Cu, Zn, Cl, Mo. D). Mg, Mn, Cu, Zn, Cl. Câu 21: Mo có vai trò trong cơ thể thực vật: A). Cần cho trao đổi Nitơ. B). Thành phần của enzim amilaza. C). Thành phần của Xitôcrôm, tổng hợp diệp lục và hoạt hóa enzim. D). Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh. Câu 22: Quản bào và mạch ống nối với nhau có tác dụng tạo: A). lối đi cho dòng vận chuyển ngang. B). thành những ống dài để cho dòng mạch gỗ di chuyển bên trong.
- C). thành những ống thông. D) cho dòng mạch gỗ được vận chuyển liên tục. Câu 23: Cấu tạo thành mạch gỗ được linhin hóa có tác dụng: A) Tạo lối đi cho dòng vận chuyển ngang. B). Tạo cho dòng mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước. C) Giảm lực cản, tạo điều kiện chuyển liên tục. D) Tạo cho dòng mạch gỗ vận chuyển các chất không bị hao hụt. Câu24: Trồng cây dưới ánh sang nhân tạo giúp con người: A) Sản xuất sản phẩm an toàn. B) Tăng năng suất cây trồng. C) Chăm sóc đơn giản. D) Khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường. Câu 25: Chất hữu cơ được vận chuyển trong cây chủ yếu qua: A) Quản bào và mạch rây. B) Ống hình rây và tế bào kèm. C) Quản bào và mạch ống. D) Ống hình rây và mạch rây. Câu 26Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào tế bào lông ruột của ruột non bằng cơ chế nào? A)Khuếch tán thụ động và vận tải tích cực B)Khuếch tán chủ động và vận chuyển thụ động C) Chủ yếu là hình thức khuếch tán D)Nước và khoáng theo hình thức khuếch tán, còn chất hữu cơ theo con đường vận chuyển chủ động tích cực Câu 27Ruột non có các hình thức cử động cơ học nào: I. Cử động co thắt từng phần II. Cử động quả lắc III. Cử động nhu động IV. Cử động phản nhu động: A)II, III, IV B)I, II, III, IV C)I, III D)I, II, III Câu 28Tại sao người bị phẫu thuật cắt 2/3 dạ dày, vẫn xảy ra quá tình biến đổi thức ăn? A)Các nhận định đưa ra đều đúng C)Vì ruột chứa hai loại dịch tiêu hóa quan trọng là dịch tụy và dịch ruột B)Vì ruột là cơ quan tiêu hóa chủ yếu D)Vì dịch tụy và dịch ruột có đầy đủ các enzim mạnh để tiêu hóa gluxit, lipit, và prôtit. Câu 29Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì: A)Ở mặt đất khô nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được. B)Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài. C)Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được. D)Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được (tức là giun không hô hấp được nên bị chết) Câu 30Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở côn trùng cá, lưỡng cư, bò sát, chim thú được thực hiện như thế nào? A) bằng hệ thống oxy khí ; bằng mang ;bằng phổi . B) bằng hệ thống ống dẫn ;bằng mang ;bằng phổi và da ; C) bằng hệ thống ống dẫn ; mang ; phổi ; D) bằng: hệ thống oxy khí ; mang ; da và phổi ; bằng phổi ; bằng phổi và hệ thốn túi khí . Câu 31Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A)các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. B)phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C)các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. D)các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. Câu 32Các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn là: A)Hô hấp qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi. B)Hệ thống ống khí, hô hấp bằng mang, phổi. C)Hô hấp qua da, hệ thống ống khí, bằng mang, phổi. D)Hô hấp qua da, bằng mang, phổi. Câu 33Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào phổi? A)Vì một lượng CO2 được thải ra trong hô hấp tế bào của phổi. B)Vì một lượng CO2 còn lưu giữ trong phế nang. C)Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể. D)Vì một lượng CO2 đã khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi. Câu 34Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí? A)Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua. B)Tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn. C)Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. D)Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (S/V) khá lớn. Câu 35Dạ dày ở những ĐV ăn thực vật nào có một ngăn? A)Trâu, bò, cừu, dê. B)Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.. C)Ngựa, thỏ, chuột. D)Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.. Câu 36Đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt là A)chỉ nuốt thức ăn. B)dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt. C)nhai thức ăn trước khi nuốt. D)vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn. Câu 37Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A)Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn. B)Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. C)Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. D)Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. Câu 39Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn: A)Quang phân li nước. B)Pha tối. C)Pha sáng. D)Chu trình Canvin. Câu 40Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là: A)đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày. B)chỉ đóng vào giữa trưa. C)chỉ mở ra khi hoàng hôn. D)đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm. Câu 1Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào sau đây? A)Có tiêu dùng năng lượng ATP B).Khuếch tán C.Thẩm thấu D).Chủ động Câu 2Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang) A)II, IV B)I, III, IV C)I, II, IV D)I, IV Câu 3Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm: I.Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp. II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ. III. Không cần tiêu tốn năng lượng. IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải. A)II, IV B)I, III C)I, IV D)II, III
- Câu 4Một số thực vật ở cạn, hệ rễ không có lông hút (ví dụ thông, sồi,...). Chúng hấp thu nước và ion khoáng nhờ: A)Tất cả các cơ quan của cơ thể. B)Nấm rễ. C)Thân. D)Lá. Câu 5Nguyên nhân chính dẫn đến cây trên cạn ngập úng lâu bị chết là do: I. Tính chất lí, hoá của đất thay đổi nên rễ cây bị thối. II. Thiếu ôxy phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ. III. Tính luỹ các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, không hình thành được lông hút mới. IV. Không có lông hút thì cây không hấp thu được nước cân bằng nước trong cây bị phá huỷ. A)I, III, IV B)I, II, IV C)I, II, III D)II, III, IV Câu 6Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan khác là: A)Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên. B)Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất. C)Lực hút và lực liên kết tạo nên. D)Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt quả,...). Câu 7Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ: A)Lực đẩy bên dưới của rễ, do áp suất rễ. B)Lực đẩy nước của áp suất rễ và lực hút của quá trình thoát hơi nước. C)Lực hút của lá, do thoát hơi nước D)Sự tăng dần áp suất thẩm thấu từ tế bào lông hút đến lớp tế bào sát bó mạch gỗ của rễ và từ lớp tế bào sát bó mạch gỗ của gân lá. Câu 8Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được vì: A)Di chuyển xuyên qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di chuyển lên trên. B)Nước vào nhiều tạo một lực đẩy lớn giúp cho ống bị tắc sẽ dần được thông. C)Dòng nhựa nguyên đi qua lỗ bên sang ống bên cạnh đảm bảo dòng vận chuyển đựợc liên tục. D)Nước vào nhiều tạo áp suất lớn giúp thẩm thấu sang các ống bên. Câu 9Dịch mạch rây di chuyển như thế nào trong cây? A) từ trên xuống trong mỗi ống rây. B) từ tế bào quang hợp trong lá vào ống rây và từ ống rây này vào ống rây khác qua các lỗ trong bản rây. C) trong mỗi ống rây, không di chuyển được sang ống rây khác. D) từ dưới lên trên trong mỗi ống rây. Câu 10Cơ chế nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên? A)Lực hút của lá và lực đẩy của rễ phải thắng khối lượng cột nước. B)Lực hút của lá phải thắng lực bám của nước với thành mạch. C)Lực liên kết giữa các phân tử nước phải lớn cùng với lực bám của các phân tử nước với thành mạch phải thắng khối lượng cột nước D)Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và giữa chúng với thành mạch phải lớn hơn lực hút của lá và lực đẩy của rễ. Câu 11Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì: I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo. III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. A)II, III, IV B)I, II, IV C)II, IV D)II, III Câu 12Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra gồm 3 giai đoan: I. Hơi nước khuếch tán từ khe qua khí khổng II. Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào III. Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh. Giai đoạn có tính chất sinh lý, phụ thuộc vào số lượng khí khổng và sự đóng mở của khí khổng là: A)II, III B)II C)I D)I, III Câu 13Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A)vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B)vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. C)vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D)vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 14Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì? A)Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp. B)Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất. C)Thế năng nước của đất là quá thấp. D)Các ion khoáng là độc hại đối với cây. Câu 15Các b.pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây: A)Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion. B)Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước C) Bón vôi cho đất kiềm D)làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua. Câu 16Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố đại lượng là: A)Nitơ, photpho, kali, canxi, và đồng B)Nitơ, kali, photpho, và kẽm C)Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi D)Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt Câu 17Thực vật hấp thụ magiê dưới dạng: A)Mg+ B)Mg++ C)Magiê hợp chất D)Nguyên tố Mg Câu 18Thực vật hấp thụ kali dưới dạng: A)Hợp chất chứa kali B)K+ C) Nguyên tố K D)K2SO4 hoặc KCl Câu 19Đạm hữu cơ được gọi là đạm khó tiêu hơn so với đạm vô cơ vì: I. Sau khi bón, đạm vô cơ chuyển sang trạng thái ion rất nhanh, cây có thể sử dụng ngay. II. Đạm hữu cơ giàu năng lượng, cây khó có thể sử dụng ngay được III. Đạm hữu cơ cần có thời gian biến đổi để trở thành dạng ion, cây mới sử dụng được. IV. Đạm vô cơ có chứa các hoạt chất, kích thích cây sử dụng được ngay. A)I, III B)I, II C)II, III, IV D)I, III, IV Câu 20Để bổ sung nguồn nitơ cho đất, con người không sử dụng biện pháp nào sau đây? A)Bón phân urê, đạm amôn, đạm sunfat. B) Bón supe lân, apatit C)Bón phân hữu cơ gồm phân chuồng, phân xanh, xác động vật và thực vật. D)Trồng cây họ đậu Câu 21Thực vật đã có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng NH3 đầu độc là: A)chuyển vị amin. B)chuyển vị amin và amin hoá. C)hình thành amít D)amin hoá. Câu22Amôn hóa là quá trình: A)Biến đổi NO3 thành NH4+ B)Biến đổi NH4+ thành NO3 C)Biến đổi chất hữu cơ thành amôniac. D)Tổng hợp các axit amin Câu 23Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ: A)Các loại vi khuẩn này sống kị khí + B)Lực liên kết giữa N N yếu C)Các loại vi khuẩn này giàu ATP D)Các loại vi khuẩn này có hệ enzim nitrogenaza
- Câu 24Cố định nitơ khí quyển là quá trình: A)Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người B)Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ C)Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí. D)Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm. Câu25Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là: A)N2 + 3H2 2NH3. B)2NH3 N2 + 3H2. C)2NH4+ 2O2 + 8e N2 + 4H2O. D)glucôzơ + 2N2 axit amin. Câu 26Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là: A)nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+ B)nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật, cây hấp thụ được là nitơ khoáng . C)nitơ vô cơ trong các muối khoáng và cây hấp thu được là nitơ khoáng . D)nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật . Câu 27Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật: I. Biến N2 sẵn có trong khí quyển . II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A)I, II, III, IV. B)II. IV, V. C)II, III, V. D)I, III, IV, V. Câu 28Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim: A)nitrôgenaza. B)perôxiđaza. C)đêcacboxilaza. D)đêaminaza. Câu 29Điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp : A)pha sáng xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục B)pha sáng xảy ra khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục C)pha sáng xảy ra ở tilacôit. D) pha sáng xảy ra ở strôma cần năng lượng ánh sáng. Câu 30Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở? A)Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp. B)Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô máu. C)Vì tốc độ máu chảy chậm. D)Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối. Câu 31Các tế bào của cơ thể đơn bào, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường bên ngoài, xảy ra qua: A)Hệ tuần hoàn hở B)Màng tế bào một cách trực tiếp C)Hệ tuần hoàn kín D)Qua dịch mô bao quanh tế bào Câu 32Hệ tuần hoàn có vai trò: A)Vận chuyển các chất trong nội bộ cơ thể B)Đem chất dinh dưỡng và oxi cung cấp cho các tế bào trong toàn cơ thể và lấy các sản phẩm không cần thiết đến các cơ quan bài tiết. C)Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể D)Chuyển hóa vật chất trong tế bào cơ thể Câu 33. Huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch là do: A)Sự đàn hồi của mạch máu khác nhau nên làm thay đổi huyết áp. B)Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch, từ ĐM chủ đến các ĐM có đường kính nhỏ dần và cuối cùng là tiểu động mạch. C)Càng xa tim áp lực của máu càng giảm nên huyết áp giảm dần. D)Hệ thống mao mạch nối giữa tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch cso vận tốc trao đổi máu nhanh nhất nên huyết áp giảm dần. Câu 34Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào? A)Độ quánh của máu (độ đặc) B)Lượng máu đẩy vào động mạch một lần của kỳ co tâm thất nhiều hay ít C)Tim đập mạnh hay đập yếu D)Tiết diện mạch và độ chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch Câu 35Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ : A) năng lượng co tim. B)dòng máu chảy liên tục. C)co bóp của mạch. D)sự va đẩy của các tế bào máu. Câu 36Tại sao người mắc bệnh xơ vữa thành mạch lại thường bị cao huyết áp? A)Có nhịp tim nhanh nên bị cao huyết áp. B) khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng kém dễ gây thiếu máu nên thường bị cao huyết áp. C)Có lực co bóp của tim mạnh nên bị cao huyết áp. D)Tạo ra sức cản của thành mạch đối với tốc độ dòng chảy của máu cao. Câu 37Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kì co tim là: A)1,2 giây B)1 giây C)0,8 giây D)1,5 giây Câu 38.Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn? A)130mm Hg B)800mm Hg C)120mm Hg D)150mm Câu39Nhịp tim của thú có khối lượng nhỏ nhanh hơn thú có khối lượng cơ thể lớn vì: A)Động vật càng nhỏ hiệu quả trao đổi chất càng thấp, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. B)Động vật nhỏ, một hoạt động nhỏ của cơ thể cũng ảnh hưởng đến tim làm chúng đập nhanh hơn. C)Động vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn, nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên, tim đập nhanh hơn để đáp ứng đủ nhu cầu ôxi cho quá trình chuyển hóa. D)Động vật càng nhỏ càng dễ bị tác động trực tiếp của điều kiện nhiệt độ, ánh sáng,..từ môi trường. Câu 40Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do: A)Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp. B)Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. C)Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Puôckin. D)Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII: TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
51 p | 1766 | 1034
-
Bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý lớp 6
4 p | 1733 | 610
-
Luyện thi Đại học 2013 - Bài tập trắc nghiệm nitơ và hợp chất của nitơ
5 p | 737 | 252
-
45 bộ đề bài tập trắc nghiệm toán 7: phần 1
123 p | 551 | 107
-
Bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 - Chương 1
2 p | 1462 | 102
-
Bài tập trắc nghiệm Sinh học lớp 11
27 p | 239 | 50
-
Bài tập trắc nghiệm GDCD 10
22 p | 644 | 43
-
Chuyên đề Học và giải toán trắc nghiệm môn Toán lớp 12 (phần I)
25 p | 117 | 31
-
Tuyển tập các dạng điển hình và phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa học 12: Phần 2
0 p | 148 | 25
-
Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10
6 p | 178 | 17
-
Những lưu ý đặc biệt đối với bài thi trắc nghiệm ĐH CĐ
6 p | 135 | 15
-
147 Bài tập trắc nghiệm về Mệnh đề - Tập hợp
20 p | 138 | 12
-
Tổng hợp bộ đề thi trắc nghiệm khách quan Sinh học: Phần 2
149 p | 81 | 8
-
Tuyển tập các dạng câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Vật lí: Phần 2
119 p | 91 | 7
-
300 Câu bài tập trắc nghiệm đơn điệu
42 p | 76 | 7
-
Bài tập trắc nghiệm ôn luyện kiến thức chương 3 môn Đại số lớp 8 - Trường THCS Minh Đức
10 p | 47 | 4
-
Các dạng bài tập trắc nghiệm Vật lý
25 p | 103 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn