BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD

LỚP 12 HỌC KÌ 1

ĐỀ SỐ 1

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm)

Câu 1: Pháp luật mang bản chất xã hội vì

A. xã hội nào thì pháp luật ấy

B. pháp luật áp dụng cho toàn xã hội

C. pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện

D. sự phát triển của xã hội

Câu 2: Nếu quản lý xã hội mà không có pháp luật thì xã hội như thế nào?

A. Mọi người sẽ tự giác thực hiện các quy phạm đạo đức

B. Xã hội sẽ không ổn định và phát triển

C. Sẽ ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc

D. Tất cả đều đúng

Câu 3: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của

pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của

các chủ thể pháp luật là quá trình

A. Thực hiện pháp luật B. Tuân thủ pháp luật

C. Thi hành pháp luật D. Triển khai pháp luật

Câu 4: Đặc trưng của pháp luật gồm có

A. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung và tính

xác định chặt chẽ về hình thức

B. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực và tính trách nhiệm

C. thể hiện tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực chặt chẽ

D. thể hiện tính quyền lực của nhà nước

Câu 5: Chị T đã chia tay với anh P sau một thời gian yêu nhau. Sau đó P

đã dùng những hình ảnh “mặn nồng” trước đây khi còn yêu nhau để tống

tiền T và đe dọa nếu T không đáp ứng yêu cầu, thì sẽ cho phát tán hình

ảnh lên mạng xã hội. Trong trường hợp này chị T phải làm gì để bảo vệ

quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

A. Bí mật báo công an giải quyết.

B. Kiên quyết không đáp ứng yêu cầu của P.

C. Im lặng và đáp ứng yêu cầu của P

D. Thuê nhóm xã hội đen giải quyết.

Câu 6: Trong quản lý xã hội cần phải sử dụng

A. Coi trọng pháp luật xem nhẹ đạo đức B. Pháp luật

C. Đạo đức D. Cả pháp luật và đạo đức

Câu 7: Bình đẳng trước pháp luật nghĩa là gì?

A. Không phân biệt đối xử với tất cả mọi người.

B. Không phân biệt giàu nghèo, địa vị trong xã hội.

C. Không phân biệt dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp

luật.

D. Không phan biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và

chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định.

Câu 8: Pháp luật có tính phổ biến vì

A. pháp luật phải đi vào đời sống của mọi tầng lớp nhân dân

B. pháp luật phải được mọi người tuân thủ

C. pháp luật là những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều

nơi đối với tất cả mọi người

D. pháp luật phải được phổ biến rộng rãi cho mọi người

Câu 9: Tác dụng của pháp luật đối với đạo đức biểu hiện như thế nào?

A. Pháp luật là phương tiện để bảo vệ đạo đức.

B. Pháp luật được hình thành trên cơ sở đạo đức.

C. Pháp luật là điều kiện để bảo vệ đạo đức.

D. Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo

đức

Câu 10: Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm theo

quy định của Bộ luật Hình sự thì phải chịu trách nhiệm

A. Dân sự B. Hình sự

C. Kỷ luật D. Hành chính

Câu 11: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức

sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những gì mà pháp luật cho

phép làm là

B. Thi hành pháp luật A. Tuân thủ pháp luật

D. Sử dụng pháp luật C. Áp dụng pháp luật

Câu 12: Bình đẳng trước pháp luật là quyền và nghĩa vụ của công dân

không bị phân biệt bởi.

A. dân tộc, tôn giáo, đảng phái.

B. dân tộc và địa vị xã hội.

C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

D. nam, nữ. dân tộc, tôn giáo.

Câu 13: Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng

A. đưa những quy phạm pháp luật.

B. đưa những phong tục tập quán

C. đưa những quy tắc có tính cưỡng chế.

D. đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến.

Câu 14: Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định

tại Bộ luật Hình sự là hành vi

A. Vi phạm dân sự B. Vi phạm kỷ luật

C. Vi phạm hành chính D. Vi phạm hình sự

Câu 15: Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đâu?

A. Thực tiễn đời sống xã hội

B. Ý chí của giai cấp cầm quyền trong xã hội

C. Nội dung của Hiến pháp đã ban hành

D. Phong tục tập quán của nhân dân

Câu 16: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức

thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật

quy định phải làm là

A. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật

C. Áp dụng pháp luật D. Sử dụng pháp luật

Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật thể hiện qua việc cá nhân, tổ chức

không làm những điều mà pháp luật cấm là

A. Thi hành pháp luật B. Áp dụng pháp luật

C. Tuân thủ pháp luật D. Sử dụng pháp luật

Câu 18: Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý,

Nhà nước cần

A. có biện pháp xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.

B. không ngừng đổi mới hoàn thiện hệ thống pháp luật.

C. không ngừng nâng cao sự hiểu biết của công dân về pháp luật

D. tăng cường các biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật.

Câu 19: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về

an toàn giao thông đường bộ là hành vi vi phạm.

A. Hình sự B. Hành chính C. Kỷ luật D.

Dân sự

Câu 20: Anh K đánh anh L gây thương tích, Tòa xử buộc anh K phải bồi

thường cho anh L là 8 triệu đồng tiền viện phí. Anh K đã vi phạm.

A. Pháp luật dân sự

C Pháp luật hình sự

D. Kỷ luật.

B. Pháp luật hành chính

Câu 21: Học sinh Y và học sinh S bị Hội đồng kỷ luật nhà trường ra quyết

định kỷ luật cảnh cáo toàn trường, vì đã đánh nhau trong giờ ra chơi.

Trong trường hợp này Y và S đã phải chịu trách nhiệm.

A. Hành chính B. Dân sự C. Kỷ luật D.

Hình sự

Câu 22: Hùng, Huy, Tuấn và Lâm (đều 19 tuổi) đã bị công an xã G bắt vì

tội đánh bài ăn tiền. Ông trưởng công an xã đã ký quyết định xử phạt

hành chính đối với Hùng, Huy, Tuấn. Lâm là cháu ông Chủ tịch xã G nên

không bị xử phạt, chỉ nhắc nhở rồi cho về.

A. Không đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân.

B. Phù hợp với quy định của pháp luật.

C. Không đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ của công dân.

D. Vừa có lý vừa có tình và có thể chấp nhận được.

Câu 23: .Nhân viên A tự ý nghỉ việc 03 ngày không có lý do và không xin

phép công ty. Trong trường hợp này, A đã vi phạm

A. Dân sự B. Hình sự C. Kỷ luật D.

Hành chính

Câu 24: Pháp luật phải được hiểu là

A. hệ thống pháp lý của Nhà nước

B. những quy định của nhà nước bắt mọi người phải thực hiện

C. hệ thống những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo

đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước

D. những chỉ thị của nhà nước đối với công dân

Câu 25: N 21 bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh N đã đánh gãy

tay H gây tổn hại sức khỏe 30%. Hành vi của Nlà vi phạm phạm luật.

A. Hành chính B. Không vi phạm C. Hình sự D.

Dân sự

Câu 26: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì

A. pháp luật khi ban hành bắt buộc phải thực hiện

B. pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực

nhà nước

C. pháp luật là những quy định mang tính bắt buộc

D. Pháp luật là ý chí của một giai cấp nhất định

Câu 27: Thực hiện pháp luật gồm những hình thức cơ bản nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật, triển khai pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng

pháp luật

B. Ttriển khai pháp luật, tuân thủ pháp luật, chấp hành pháp luật, vận dụng

pháp luật

C. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, vận dụng pháp

luật

D. Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp

luật

Câu 28: Pháp luật Việt Nam do cơ quan hoặc cấp nào ban hành?

A. Nhà nước xây dựng, ban hành

B. Thủ tường chính phủ xây dựng, ban hành

C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao xây dựng, ban hành

D. Chủ tịch nước xây dựng, ban hành

B.TỰ LUẬN (3 điểm)

T (20 tuổi) là thanh niên hư hỏng nghiện ma túy, không có tiền mua ma túy

T đã nảy sinh ý định cướp xe máy, T tìm được M 15 tuổi, bỏ học lên thành phố

kiếm việc làm sống qua ngày. Hai tên đã lên kế hoạch đi cướp xe, chúng giả vờ

thuê xe ôm đến chỗ đường vắng, dùng dao uy hiếp, cướp xe máy và đâm chết

người lái xe.

Căn cứ vào hành vi phạm tội tòa án đã tuyên phạt tử hình T, còn M bị phạt

10 năm tù giam. Gia đình T cho rằng tòa án xử như vậy là không công bằng vì

cả hai đều tham gia vụ giết người ấy.

1. Theo em thắc mắc của gia đình T là đúng hay sai? Vì sao? (2 điểm)

2. Từ tình huống trên em hiểu thế nào là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

(1 điểm)

ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM 7 ĐIỂM

Câu 1: Việc các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn quyền của mình, làm

những gì pháp luật cho phép gọi là

A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật.

Câu 2: Ông H xây nhà, để vật liệu ngổn ngang trên hè phố nên đã bị Thanh tra

Giao thông xử phạt. Hành vi của ông H là vi phạm

A. hình sự. B. dân sự. C. kỷ luật. D. hành

chính.

Câu 3: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự

A. của một cộng đồng người. B. của mọi cá nhân.

C. bắt buộc mọi công dân. D. bắt buộc chung.

Câu 4: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có

quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng

A. trong sản xuất. B. về điều kiện kinh doanh.

C. trong kinh tế. D. trong việc hưởng quyền.

Câu 5: Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân sẽ bị Nhà nước

A. xử lý nghiêm minh. B. ngăn chặn, xử lý. C. xử lý

thật nặng. D. xử lý nghiêm khắc.

Câu 6: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải xử lí theo quy định của

pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. trách nhiệm pháp lí. B. quyền và nghĩa vụ.

C. quyền và trách nhiệm. D. thực hiện pháp luật.

Câu 7: Vi phạm pháp luật là hành vi

A. trái đạo đức xã hội. B. trái thuần phong mĩ tục.

C. trái pháp luật. D. trái nội quy của tập thể.

Câu 8: Pháp luật là phương tiện để công dân

A. công dân phát triển toàn diện.

B. sống trong tự do dân chủ.

C. quyền công dân được tôn trọng và bảo vệ.

D. thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 9: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp

dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của

đời sống xã hội.Thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Quyền lực,bắt buộc chung.

C. Tính cưỡng chế. D. Xác định chặt chẽ về mặt

hình thức.

Câu 10: Pháp luật bắt nguồn từ các mối quan hệ

A. kinh tế. B. xã hội. C. chính trị. D. đạo

đức.

Câu 11: Pháp luật là phương tiện để Nhà nước

A. quản lý công dân. B. bảo vệ các công dân.

C. bảo vệ các giai cấp. D. quản lý xã hội.

Câu 12: Trên cơ sở quy định của pháp luật về trật tự an toàn đô thị, các đội trật

tự của các phường trong thành phố Huế đã yêu cầu mọi người không được bán

hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật

đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố.

B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.

C. Là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

D. Là công cụ quản lí đô thị hữu hiệu.

Câu 13: Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định cha mẹ không

được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội là thể

hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Giữa pháp luật với gia đình. B. Giữa đạo đức với xã hội.

C. Giữa pháp luật với đạo đức. D. Giữa gia đình với đạo đức.

Câu 14: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Y ban hành quyết định điều

chuyển giáo viên từ trường T đến trường H. Quyết định của Giám đốc là thực

hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân

thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Tổ chức duy nhất có quyền ban hành pháp luật và bảo đảm thực hiện

pháp luật là

A. Nhà nước. B. Chính phủ. C. cơ quan nhà nước. D. Quốc

hội.

Câu 16: Pháp luật do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức

mạnh của Nhà nước. Thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Xác định chặt chẽ về mặt

hình thức.

C. Quyền lực,bắt buộc chung. D. Tính cưỡng chế.

Câu 17: Cảnh sát xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ

và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền

bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng trước pháp luật. B. Bình đẳng về trách nhiệm

pháp lí.

C. Bình đẳng khi tham gia giao thông. D. Bình đẳng về quyền và nghĩa

vụ.

Câu 18: Hai công ty X và Y đều kê khai không đúng và đều bị cơ quan thuế xử

phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với hai công ty X và Y là biểu hiện

bình đẳng

A. về trách nhiệm pháp lí. B. về kê khai thuế.

C. về quyền và nghĩa vụ. D. về nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 19: Việc cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, làm những gì

pháp luật quy định phải làm gọi là

A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp

dụng pháp luật.

Câu 20: Không có pháp luật, xã hội sẽ không có …., không thể tồn tại và phát

triển được.

A. sức mạnh, quyền lực B. dân chủ, hạnh phúc

C. trật tự, ổn định D. hòa bình, dân chủ

Câu 21: Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về

…….. có tính chất phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.

A. đạo đức B. văn hoá C. khoa học D. giáo dục

Câu 22: “ Luật Giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông

phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ” là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của

pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính nhân dân.

C. Quyền lực,bắt buộc chung. D. Xác định chặt chẽ về mặt

hình thức.

Câu 23: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong

việc

A. thực hiện công tác xã hội. B. thực hiện nghĩa vụ.

C. thực hiện công việc chung. D. thỏa mãn nhu cầu riêng.

Câu 24: Ông K kinh doanh có hiệu quả nhưng kê khai doanh thu thiếu trung

thực để giảm bớt tiền thuế phải nộp, làm thất thu lớn cho nhà nước. Trên cơ sở

pháp luật, Tòa án đã xử phạt và nhà nước thu được số tiền thuế phải nộp từ ông

K. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò

A. là công cụ phát triển kinh tế- xã hội.

B. là phương tiện để nhà nước thu thuế của người vi phạm.

C. là công cụ để Tòa án xử phạt người vi phạm.

D. là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

Câu 25: Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung vì

A. Pháp luật là ý chí của một giai cấp nhất định.

B. pháp luật là những quy định mang tính bắt buộc.

C. pháp luật khi ban hành bắt buộc phải thực hiện.

D. pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực

nhà nước.

Câu 26: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo

quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và trách nhiệm. B. thực hiện pháp luật.

C. trách nhiệm pháp lí. D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 27: Thực hiện pháp luật là hành vi

A. dân chủ trong xã hội. B. tự nguyện của mọi người.

C. hợp pháp của cá nhân, tổ chức. D. thiện chí của cá nhân, tổ

chức.

Câu 28: Pháp luật nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản

chất của

A. nhân dân lao động. B. giai cấp công nhân.

C. giai cấp cầm quyền. D. giai cấp vô sản. .

II. TỰ LUẬN 3 ĐIỂM

Anh H 22 tuổi vừa điều khiển xe máy vừa nghe điện thoại di động nên

đâm vào xe máy của chị L làm chị L bị ngã trầy xước nhẹ, xe máy của chị L bị

hư hỏng nhiều chỗ.

1. Hỏi hành vi của H thuộc loại vi phạm pháp luật nào? H phải chịu trách

nhiệm pháp lí gì? ( 1 điểm)

2. Phân tích các dấu hiệu vi phạm pháp luật của anh H? Hậu quả mà anh

H phải gánh chịu trong trường hợp trên là gì? ( 2 điểm)

----------

----------- HẾT ----------

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức

thực hiện pháp luật nào trong các đáp án sau đây?

B. Thi hành pháp luật A. Sử dụng pháp luật

C. Áp dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 2: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ với nhau vì

A. các quy tắc pháp luật cũng là các quy tắc đạo đức.

B. cả pháp luật và đạo đức đều bảo vệ cái thiện, chống cái ác.

C. pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo

đức.

D. cả pháp luật và đạo đức đều thể hiện sự công minh, công bằng, lẽ phải.

Câu 3: Loại văn bản nào sau đây không phải văn bản quy phạm pháp luật?

B. Hiến Pháp. A. Pháp lệnh, Chỉ thị.

C. Nội quy. D. Quyết định, thông tư.

Câu 4: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm tới

B. tính mạng người khác. A. quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. sức khỏe của người

khác.

Câu 5: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình

trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì

B. vi phạm dân sự. A. vi phạm pháp luật hành chính

C. bị xử phạt vi phạm hành chính. D. vi phạm pháp luật hình

sự.

Câu 6: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra

có độ tuổi theo quy định của pháp luật là

A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ 14 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 7: Quan điểm nào sau đây sai khi nói về trách nhiệm của nhà nước trong

việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

A. Không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.

B. Những người vi phạm nếu cùng độ tuổi thì xử lý như nhau.

C. Tạo ra các điều kiện đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng

trước pháp luật.

D. Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân trong Hiến pháp và luật.

Câu 8: Cá nhân tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình làm những việc

pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 9: Cơ quan nào dưới đây có quyền ban hành Hiến pháp, Luật?

A. Chính phủ. B. Quốc hội

C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội. D. Viện kiểm sát Nhân dân

Tối cao.

Câu 10: Người kinh doanh chủ động thực hiện nghĩa vụ đóng thuế là thuộc

hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật D. Thi hành pháp luật

Câu 11: Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp 2013 quy định “Mọi người đều bình

đẳng trước pháp luật” đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc

chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính nhân văn cao cả.

Câu 12: Tội buôn bán ma túy thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm hình sự và hành chính. B. Vi phạm dân sự và hành

chính.

C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm hình sự.

Câu 13: Hành vi bịa đặt nói xấu, xúc phạm danh dự của người khác là thuộc

loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm kỉ luật và hành

chính.

Câu 14: Cho biết bản Hiến pháp hiện tại của nước ta là bản Hiến pháp năm

nào?

A. Năm 2013. B. Năm 2014 C. Năm 2012

D. Năm 2015

Câu 15: Một cán bộ xã tự ý nghỉ việc 5 ngày không báo cho cơ quan là vi

phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm dân sự và hành

chính.

C. Vi phạm kỉ luật và hành chính. D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính

mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

A. từ đủ 16 tuổi trở lên. B. từ 18 tuổi trở lên.

C. từ đủ 14 tuổi trở lên. D. từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần xã hội.

B. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo.

C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, địa vị xã hội.

D. dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

Câu 18: Pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ

A. xã hội. B. các giá trị đạo đức. C. Nhà nước. D.

công dân.

Câu 19: Trong các quy tắc sau đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?

A. Phải biết yêu thương, giúp đỡ bạn bè. B. Phải biết kính trên,

nhường dưới.

C. Phải biết giúp đỡ người nghèo. D. Đến ngã tư, khi gặp đèn

đỏ phải dừng lại.

Câu 20: Tìm phát biểu sai trong các câu sau đây?

A. Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính dân chủ, công bằng.

B. Pháp luật được bảo đảm bằng quyền lực sức mạnh nhà nước.

C. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội.

D. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.

Câu 21: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?

B. 2 C. 4 D. 5 A. 3

Câu 22. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm

A. các quy tắc xử sự chung quy định những việc được làm, việc phải làm,

việc không được làm.

B. quy định các bổn phận của công dân.

C. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

D. quy định các hành vi không được làm.

Câu 23: Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ăn bớt ngân sách của nhà

nước là hành vi

A. thất thoát ngân sách. B. lãng phí.

C. tiết kiệm ngân sách. D. tham nhũng.

Câu 24: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự ý sửa chữa, cải tạo mà không hỏi

ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm pháp luật

A. dân sự. B. hình sự. C. kỉ luật. D.

hành chính.

Câu 25: Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của

A. giai cấp công nhân và nhân dân lao động. B. Nhà nước.

C. cán bộ công chức nhà nước. D. giai cấp công nhân.

Câu 26: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là

A. công dân ở bất kì độ tuổi nào khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí như

nhau.

B. công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi

phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định pháp luật.

C. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì

không phải chịu trách nhiệm pháp lí.

D. công dân dưới 18 tuổi không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 27: Người tham gia giao thông vượt đèn đỏ là thuộc loại vi phạm pháp

luật nào sau đây?

A. Vi phạm hành chính. B. Vi phạm hình sự.

C. Vi phạm dân sự. D. Vi phạm dân sự và hành

chính.

Câu 28: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

Câu 29: Học sinh thực hiện quyền học tập của mình, cố gắng vươn lên trong

học tập là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật D. Áp dụng pháp luật

Câu 30: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người

bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây

của công dân?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. Bình đảng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về quyền lao động.

D. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của pháp luật?

A. Điều chỉnh các quan hệ xã hội.

B. Lập hiến và lập pháp.

C. Bảo vệ các quan hệ xã hội.

D. Giáo dục.

Câu 32: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, bắt buộc đối với

A. mọi người dân.

B. mọi cá nhân, tổ chức.

C. mọi cơ quan nhà nước.

D. mọi tổ chức xã hội.

Câu 33: Là công dân nhà máy, anh A thường xuyên thực hiện đúng quy định

về an toàn lao động. Anh A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới

đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 34: Trong các quy định dưới đây, quy định nào là quy phạm pháp luật?

A. Trường A quy định: Học sinh phải mặc đồng phục khi đến trường.

B. Tất cả học sinh là đoàn viên phải mang huy hiệu đoàn.

C. Công dân có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc. Phản bội Tổ quốc là tội

nặng nhất.

D. Sáng chủ nhật hàng tuần tất cả gia đình trong tổ phải dọn vệ sinh trong

khu phố.

Câu 35: Công dân vi phạm pháp luật hành chính trong trường hợp nào dưới

đây?

A. Thường xuyên đi làm muộn. B. Vận chuyển pháo nổ.

C. Hút thuốc lá trong bệnh viện. D. Giao hàng không đúng hợp

đồng.

Câu 36: Anh X sản xuất 40 kilôgam pháo nổ. Trong trường hợp này, anh X

không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 37: Công an giao thông xử phạt tài xế xe khách vì chở người quá số lượng

quy định là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.

Câu 38: Bạn A thắc mắc tại sao cả Hiến pháp và luật Giáo dục đều quy định

công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây

của pháp luật để giải thích cho bạn A?

A. Tính xác định chặt chẽ về nội dung B. Tính bắt buộc chung

C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về

hình thức

Câu 39: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây?

A. Pháp luật rất cần thiết cho mỗi công dân, đối với học sinh pháp luật chưa

cần thiết.

B. Pháp luật mang tính quyền lực, bắt buộc chung cho tất cả mọi người.

C. Pháp luật nước ta đảm bảo cho lợi ích chung của tất cả mọi công dân

trong xã hội

D. Pháp luật mang tính quy phạm phổ biến vì nó được áp dụng nhiều lần,

nhiều nơi.

Câu 40: Trong giờ làm việc tại xí nghiệp Z, công nhân A đã rủ B, T, K chơi

bài ăn tiền. Do thua nhiều nên K đã có hành vi gian lận nhưng bị B phát hiện. B

và T đã xông vào đánh K gãy tay. Thấy vậy bảo vệ H đã báo cáo giám đốc xí

nghiệp Z. Những ai dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý?

A. Công nhân A B. Bảo vệ H

C. Công nhân A và bảo vệ H D. Công nhân A và K

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Sau khi mua xe ô tô từ cửa hàng xe máy Nam Anh, anh Bằng đến cơ

quan chức năng làm thủ tục đăng kí xe. Trong trường hợp này, anh Bằng đã

thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 2: Do mâu muẫn và vì lòng ganh ghét, đố kỵ với gia đình anh Hòa do đợt

nuôi cá tra vừa qua, anh Hòa đạt lợi nhuận còn mình thì thua lỗ, nên anh Đông

đã ném chai thuốc trừ sâu xuống ao cá còn lại của anh Hòa, gây tổn thất cho

anh Hòa hàng chục triệu đồng. Hành vi của anh Đông được xác định là lỗi

A. vô ý do cẩu thả. B. cố ý gián tiếp. C. vô ý do nhận thức. D. cố

ý trực tiếp.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây phải chịu trách nhiêm pháp lý?

A. Người đủ 18 tuổi đánh chuột bằng điện, đã làm một người hàng xóm bị

chết do điện giật.

B. Người dưới 14 tuổi cố ý phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng cho

xã hội.

C. Người 17 tuổi do phòng vệ chính đáng nên đã làm một người bị chấn

thương sọ não.

D. Người đủ 16 tuổi trở lên gây tổn hại sức khỏe người khác do mắc bệnh

tâm thần.

Câu 4: Ông H cho ông G vay một khoản tiền, việc vay trên đã được ông G viết

giấy biên nhận, trong đó có ngày hẹn sẽ trả. Đúng đến ngày hẹn, ông H đến nhà

ông G đề nghị trả số tiền này, nhưng ông G không trả với lí do chưa có và hẹn

ngày khác, hai ông đã cự cãi và dẫn đến xô xát. Thấy thế T và Q là con trai của

ông G đã xông vào đánh ông H bị trọng thương trên 11%. Những ai dưới đây

đã vi phạm pháp luật dân sự?

A. Ông G. B. Ông G, anh T và anh Q.

C. Ông H, anh T và anh Q. D. Ông H và ông G.

Câu 5: Trên cơ sở quy định pháp luật về an ninh trật tự an toàn xã hội, vào

mùa bóng đá tranh giải AFF, Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho đã yêu cầu

người dân không được có hành động quá khích và đua xe trái phép. Trong

trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là phương tiện để Nhà nước quản lý xã hội.

B. Là phương tiện nhắc nhở, cưỡng chế mọi người không vi phạm.

C. Là công cụ duy nhất quản lý đô thị hữu hiệu.

D. Là phương tiện để đảm bảo an ninh, mỹ quan thành phố.

Câu 6: Sau khi kết hôn, anh Hưng buộc vợ mình là chị Lan phải theo đạo Tin

Lành của gia đình mình. Việc làm của anh Hưng đã vi phạm nội dung bình

đẳng:

A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình B. Bình đẳng trong quan hệ

giữa vợ và chồng

C. Bình đẳng giữa các tôn giáo D. Bình đẳng về quyền tự do

cơ bản

Câu 7: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng

để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi

thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông

gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị

đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi

phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Anh H, chị M và bà S. B. Anh H, chị M, bà S và ông

G.

C. Anh H, bà S, ông G và chị Y. D. Anh H, chị M.

Câu 8: Thẩm quyền ban hành hiến pháp và luật là của:

A. Quốc hội B. Nhà nước C. Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền D.

Chính phủ

Câu 9: Công ty G đã sử dụng hình ảnh của một ca sỹ để quảng cáo cho dòng

sản phẩm mì ăn liền của mình mà chưa được sự đồng ý của ca sỹ đó. Hành vi

của công ty G đã vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Vi phạm kỷ luật. B. Vi phạm dân sự.

C. Vi phạm hành chính. D. Vi phạm hình sự.

Câu 10: Người bao nhiêu tuổi khi vi phạm pháp luật hình sự với mọi tội phạm

do mình gây ra?

A. Đủ 16 tuổi. B. 16 tuổi. C. Đủ 18 tuổi. D. Đủ 14 tuổi.

Câu 11: Quyền bình đẳng trong cách đối xử của cha mẹ với con thể hiện cha

mẹ

A. cần tạo điều kiện tốt cho con trai hơn con gái.

B. không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. được quyền quyết đinh việc, chọn ngành nghề cho con.

Câu 12: Anh K đi xe máy vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao thông giữ xe lại và

lập biên bản xử phạt vi phạm. Anh K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới

đây?

A. Hình sự. B. Dân sự. C. Hành chính. D. Kỉ

luật.

Câu 13: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. có điều kiện kinh tế thực hiện. B. có năng lực trách nhiệm

pháp lí thực hiện.

C. đủ 18 tuổi thực hiện. D. đã thành niên thực hiện.

Câu 14: Khi các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền và làm những gì

mà pháp luật cho phép. Là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 15: Hiến pháp quy định “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Để phù

hợp với Hiến pháp, Luật Giáo dục có khẳng định quy định chung: “Mọi công

dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam nữ, nguồn gốc gia đình,

địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế đều bình đẳng về cơ hội học tập”. Sự phù hợp

của Luật giáo dục với Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc

chung.

C. Tính quy phạm pháp luật. D. Tính xác định chặt chẽ về

hình thức.

Câu 16: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Cách li người vi phạm với những người xung quanh.

B. Trừng trị nghiêm khắc nhất đối với người vi phạm pháp luật.

C. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái pháp luật.

D. Xác định được người xấu và người tốt.

Câu 17: Anh A quyết định mang cầm cố chiếc xe ô tô của hai vợ chồng để làm

ăn kinh doanh mà không bàn bạc với chị B. Anh đã vi phạm quyền bình đẳng

giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. tài sản riêng. B. tình cảm. C. tài sản chung. D.

nhân thân.

Câu 18: Nội dung: "Quy định bắt buộc đối với tất cả mọi cá nhân, tổ chức, ai

cũng phải xử sự theo pháp luật" thể hiện một trong những đặc trưng nào của

pháp luật dưới đây?

A. Tính nghiêm túc. B. Tính quyền lực, bắt buộc

chung.

C. Tính nhân dân. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 19: Khi nhận tám trăm triệu đồng tiền đặt cọc mua xe ô tô của anh K và

anh H, vì muốn chiếm đoạt số tiền trên, anh N nói với vợ đó là tiền được công

ty thưởng cuối năm rồi hai vợ chồng dùng số tiền đó đi du lịch. Quá hạn nhận

xe đã lâu, tìm gặp anh N nhiều lần không được, anh K và anh H đã đến nhà đập

phá đồ đạc và hành hung vợ anh N gây thương tích nghiêm trọng, làm tổn hại

40% sức khỏe của chị. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?

A. Vợ chồng anh N, anh K và anh H. B. Anh K và anh H.

C. Anh N, anh K và anh H. D. Anh K, anh H và vợ anh

N.

Câu 20: Chỉ ra đâu là hình thức áp dụng pháp luật dưới đây?

A. Chị V kinh doanh các mặt hàng mỹ phẩm theo đúng pháp luật.

B. Tòa án nhân dân ra quyết định thu hồi đất của gia đình chị Thy.

C. Anh X tham gia ứng cử Hội đồng nhân dân các cấp.

D. Anh S không tham gia, mua bán động vật hoang dã quý hiếm.

Câu 21: Chế tài nào sau đây không phải là chế tài của vi phạm kỷ luật?

B. buộc thôi việc. A. cảnh cáo.

D. chuyển đổi vị trí công tác. C. phê bình.

Câu 22: Chị Chi không đội mũ bảo hiểm khi lưu thông xe máy trên tuyến

đường nội thành trên địa bàn Thị Xã Cai Lậy. Trong trường hợp này chị Chi

đã:

A. không thi hành pháp luật B. không áp dụng pháp luật

C. không sử dụng pháp luật D. không tuân thủ pháp luật

Câu 23: Bà H mất con chó Pull. Nghi ngờ hàng xóm là bà K bắt con chó vì

ghét mình, bà H đã lên facebook đăng startust với trạng tháng buồn và chửi

buâng quơ. Nhân lúc nhà bà K đi vắng, con gái bà H là chị S và bạn trai là anh

M vào nhà bà K để tìm con chó. Trong trường hợp này, người nào dưới đây đã

có hành vi trái với quy tắc xử sự của pháp luật?

A. Chị S và anh M. B. Anh M bà K, và chị S.

C. Chị S, anh M và bà H. D. Bà H và chị S.

Câu 24: Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội

được nhà nước đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ

giữa pháp luật với

A. đạo đức. B. xã hội. C. chính trị. D.

kinh tế.

Câu 25: Pháp luật là phương tiện để công dân

A. đạt được lợi ích cho mình và mọi người. B. thực hiện quyền của mình.

C. làm việc có hiệu quả và chất lượng. D. thực hiện ước mơ, hoài

bảo của mình.

Câu 26: Pháp luật không quy định về những việc:

A. được làm. B. phải làm. C. cần làm. D.

không được làm.

Câu 27: Anh C và anh M là cán bộ được giao quản lí tài sản của Nhà nước

nhưng đã lợi dụng vị trí công tác, tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị tòa

án xử phạt tù. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng

về lĩnh vực nào dưới đây?

A. Về nghĩa vụ cá nhân. B. Về nghĩa vụ quản lí.

C. Về trách nhiệm công vụ. D. Về trách nhiệm pháp lí.

Câu 28: Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của

pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức B. Tính quyền lực, bắt buộc

chung

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung. D. Tính quy phạm phổ biến

Câu 29: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo qui định

của pháp luật thể hiện bình đẳng về

A. Thực hiện pháp luật. B. Trách nhiệm pháp lý.

C. Trách nhiệm công dân. D. Quyền và nghĩa vụ.

Câu 30: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. dân tộc, giới tính, tôn giáo. B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo. D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 31: Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để

phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.

B. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức.

C. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.

Câu 32: Cơ quan thuế xử phạt hành chính hai doanh nghiệp chậm nộp thuế,

trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều

này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng trong kinh doanh. D. Bình đẳng về trách nhiệm

pháp lí.

Câu 33: Khẳng định nào dưới đây không đúng về mối quan hệ giữa pháp luật

với đạo đức?

A. Pháp luật là phương tiện quan trọng để bảo vệ các giá trị đạo đức.

B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để bảo vệ các giá trị đạo đức.

C. Pháp luật và đạo đức được thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

D. Quy phạm pháp luật chủ yếu thể hiện các quan niện về đạo đức.

Câu 34: Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau và tôn trọng

quyền tự do tín ngưỡng của nhau là biểu hiện bình đẳng trong quan hệ nào dưới

đây?

A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ thân nhân.

C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ tinh thần.

Câu 35: Cơ quan áp dụng chế tài hình sự

A. Ủy ban Nhân dân. B. Tòa án nhân dân

C. Viện kiểm sát nhân dân. D. Công an nhân dân

Câu 36: Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của:

A. Giai cấp nông dân B. Nhà nước

C. Cán bộ công chức nhà nước D. Giai cấp công nhân

Câu 37: Vì con trai là anh C kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G

mẹ anh đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị D vừa li hôn mang thai hộ.

Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt,

chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi

nhà. Thương con, bà T mẹ chị H nói xấu bà G trên facebook và sang nhà thông

gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng

trong hôn nhân và gia đình?

A. Bà G, anh C và chị H. B. Bà G, chị D và anh C.

C. Bà G, anh C, chị H và chị D. D. Bà G, anh C, bà T và chị

H.

Câu 38: Ý kiến nào sau đây là sai:

A. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm hình sự với tội rất nghiệm

trọng và tội đặc biệt nghiêm trọng.

B. Đủ 16 tuổi trở lên sẽ chịu trách nhiệm hành chính với mọi loại vi phạm

hành chính do mình gây ra.

C. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm hành chính với lỗi cố ý

D. Đủ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm hình sự với mọi loại tội phạm do

mình gây ra.

Câu 39: Anh A và chị B sau thời gian tìm hiều và quyết định tiến đến hôn

nhân. Tuy nhiên việc kết hôn của họ không được thực hiện vì chị B mới 17

tuổi. Cán bộ tư pháp Phường đã giải thích rằng: Luật Hôn nhân và gia đình quy

định, nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn. Quy định

này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính thực tiễn xã hội. B. Tính xác định chặt chẽ về

hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 40: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quan hệ tài sản và quan hệ thân thân. B. các quan hệ sở hữu và

quan hệ lao động.

C. các quan hệ sở hữu và quan hệ hợp đồng. D. Các quan hệ tài sản và

quan hệ nhân nhân.

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nam công dân từ đủ 18 đến hết 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân

sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Sử dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật C. Áp dụng pháp luật D. Thi

hành pháp luật

Câu 2: Chị C không đội mũ bảo hiểm khi xe máy trên đường. Trong trường

hợp này chị C đã :

A. Không áp dụng pháp luật B. Không sử dụng pháp luật

C. Không thi hành pháp luật D. Không tuân thủ pháp luật

Câu 3: Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi. B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.

C. Từ 18 đến 27 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25

tuổi.

Câu 4: Chị C đi dự sinh nhật của bạn. Vậy chị C đang

A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật .

C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật

Câu 5: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào

sau đây?

A. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 6: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan

thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân.Trông trường hợp này ông A đã:

A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật .

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 7: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?

A. Tài sản và sở hữu. B. Dân sự và xã hội.

C. Nhân thân và tài sản. D. Nhân thân.

Câu 8: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có…….., làm cho

những………của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành

vi…………của các cá nhân, tổ chức.

A. mục đích/ quy định/ hợp pháp

B. ý thức/ quy định/ chuẩn mực

C. ý thức/quy phạm/hợp pháp

D. C. mục đích/ quy định/ chuẩn mực

Câu 9: A không cho B nhìn bài trong lúc kiểm tra nên đem lòng thù hận A

định tìm cách trả thù. Nếu là bạn của A, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào cho phù

hợp với pháp luật?

A. Khuyên B nên đánh A.

B. Khuyên B nói xấu A trên face book.

C. Khuyên B không đánh người vì vi phạm phápluật.

D. Không quan tâm vì đó là chuyện của người khác.

Câu 10: Vi phạm hành chính là hành vi

A. xâm phạm các nguyên tắc quản lí viên chức. B. xâm phạm các quy tắc

quản lí nhà nước.

C. xâm phạm các quy tắc quản lí môi trường. D. xâm phạm các nguyên tắc

quản lí dân sự.

Câu 11: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất

nghiêm trọng do cố ý?

A. Người dưới 18 tuổi

B. Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi

C. Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi

D. Người từ 12 tuổi trở lên chưa đủ 16 tuổi

Câu 12: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là

A. Sử dụng pháp luật . B. Tuân thủ pháp luật.

C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật

Câu 13: Bình đẳng trong lao động có mấy nội dung cơ bản?

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 14: Hình thức áp dụng pháp luật là:

A. Do cơ quan, công chức thực hiện

B. Do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện

C. Do cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện

D. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện

Câu 15: Ông K lừa chị Hằng bằng cách mượn của chị K 10 lượng vàng, nhưng

đến ngày hẹn ông K đã không chịu trả cho chị Hằng số vàng trên. Chị Hằng đã

làm đơn kiện ông K ra tòa.Việc chị Hằng kiện ông K là hành vi:

A. Áp dụng pháp luật B. Sử dụng pháp luật . C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi

hành pháp luật.

Câu 16: Độ tuổi được phép điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50

cm2

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Cả 3 câu trên đều sai D. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 17: Người từ đủ bao nhiêu tuổi có quyền đăng ký học giấy phép lái xe

hạng A1?

A. Từ đủ 20 tuổi trở lên B. Từ đủ 17 tuổi trở lên C.

Từ đủ 18 tuổi trở lên D. Từ đủ 16 tuổi trở lên

Câu 18: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong:

A. Hiến pháp và luật B. Lệnh và luật

C. Hiến pháp và pháp lệnh D. Luật và pháp lệnh

Câu 19: A bắt buộc vợ nghỉ việc để chăm sóc con. Vậy A vi phạm quyền bình

đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân. B. Quan hệ việc làm. C. Quan hệ tài sản. D.

Quan hệ nhà ở.

Câu 20: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính

mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là:

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 14 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 21: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ………..

A. các quy tắc quản lý nhà nước. B. các quan hệ tài sản và quan

hệ nhân thân.

C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. Tất cả các phương án trên.

Câu 22: Quy phạm nào sau đây được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà

nước?

A. Tập quán. B. Đạo đức. C. Pháp luật. D.

Giaó dục.

Câu 23: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra

có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:

A. Từ 18 tuổi trở lên B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 24: Công dân A không buôn bán tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong

trường hợp này công dân A đã:

A. Sử dụng pháp luật . B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật D. Thi

hành pháp luật.

Câu 25: A bắt trộm gà của gia đình mình lấy tiền chơi game và kể cho B biết.

Nếu là B, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào sau đây cho phù hợp với pháp luật?

A. Khuyên A nên xin lỗi gia đình và không tái phạm.

B. Khuyên cứ chơi game nợ.

C. Khuyên A không bắt trộm gà mà lấy trộm tiền.

Câu 26: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một

người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:

A. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật; B. Chở người bệnh đi cấp

cứu;

C. Cả 3 câu đều đúng D. Trẻ em dưới 14 tuổi.

Câu 27: Ý nào sau đây là đúng khi nói về pháp luật?

A. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử xự chung.

B. Pháp luật là những quy định về những hành vi được làm .

C. Pháp luật là chuẩn mực thuộc đời sống tinh thần, tình cảm của con người.

D. Pháp luật là những quy định về những hành vi không được làm.

Câu 28: Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm?

A. Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm B. Tính chất và mức độ nguy

hiểm cho xã hội

C. Nhận thức và sức khỏe của đối tượng. D. Trạng thái và thái độ của

chủ thể

Câu 29: Cá nhân, tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những

nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật .......

A. quy định phải làm B. cho phép làm C. quy định làm D.

không cấm

Câu 30: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn, li hôn phản ánh

đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xã hội rộng lớn.

C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực bắt buộc

chung.

Câu 31: A cấm đoán vợ không được theo đạo Hồi. Vậy A vi phạm quyền bình

đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ việc làm. C. Quan hệ nhà ở. D.

Quan hệ nhân thân.

Câu 32: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ

A. các quyền của mình. B. quyền và nghĩa vụ của

mình.

C. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. D. lợi ích kinh tế của mình.

Câu 33: Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “

cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với :

A. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

B. Nguyện vọng của mọi công dân.

C. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.

D. Hiến pháp.

Câu 34: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là

A. Giảm giá thành sản phẩm.

B. Tạo ra lợi nhuận.

C. Tiêu thụ sản phẩm.

D. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 35: Khi xảy ra tai nạn giao thông, người điều khiển phương tiện gây ra vụ

tai nạn có trách nhiệm sau đây:

A. Cả A và B đúng

B. Cả A và B sai

C. Dừng ngay phương tiện; giữ nguyên hiện trường.

D. Cấp cứu người bị nạn và phải có mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Câu 36: A là người dân tộc Kinh, X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp

trung học phổ thông cùng xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ,

công ty quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là người dân tộc thiểu

số. Hành vi này của công ty đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao

động?

A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong sử dụng lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong giữa các dân tộc.

Câu 37: Chuẩn mực về những việc được làm, việc phải làm, việc không được

làm là

A. chính trị. B. pháp luật. C. đạo đức. D.

kinh tế.

Câu 38: Lỗi thể hiện gì của người biết hành vi của mình là sai, là trái pháp luật

A. Trạng thái B. Cảm xúc C. Tinh thần D.

Thái độ

Câu 39: Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ

sau:

A. Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự; giấy đăng ký xe; giấy

phép lái xe.

B. Giấy đăng ký xe; giấy phép lái xe;

C. Giấy phép lái xe; giấy đăng ký xe; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm

dân sự; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối

với xe cơ giới.

D. Giấy đăng ký xe; giấy phép lái xe; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ

thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

Câu 40: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố

cáo của một số công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:

A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật . C. Thi hành pháp luật. D. Áp

dụng pháp luật

----------- HẾT ----------