BỘ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN SINH HỌC LỚP 6
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Nguyễn Văn Tư
2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Thủy An
3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Trần Cao Vân
4. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Kiến Giang
5. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS Long Kiến
6. Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án -
Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ Họ tên : Lớp : 6….
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI MÔN : SINH HỌC 6 NĂM HỌC : 2017-2018 Thời gia : 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM KHÁC QUAN: (3 Điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1 : thân cây gồm :
A. Mạch gỗ và mạch rây B. Vỏ và trụ giữa C. Thân chính, cành, chồi ngọn D. Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách
C. mô biểu bì D. mô mềm
A mô nâng đỡ B. mô phân sinh
D. Giác mút
A. gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa B. Có mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất C. có ruột chứa chất dự trữ D. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và MK
A. sự lớn lên và phân chia tế bào B. chồi ngọn C. mô phân sinh ngọn D. sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Câu 2: Tế bào của loại mô nào có khả năng phân chia: Câu 3: Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả. A. Rễ cọc B. Rễ cái C. Rễ củ Câu 4 Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì : Câu 5: Thân dài ra do: Câu 6 Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ :
B. Mạch rây D. Ruột
A. Mạch gỗ C. Trụ giữa
II. TỰ LUẬN:(7Điểm)
1/ Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Mỗi loại cho hai ví dụ (2.0đ)
2/ Em hãy trình bày thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng trong
thân? (2đ)
3/ Vì sao củ khoai lang là rễ, còn củ khoai tây là thân ? (1đ)
4/ Kể tên một số loại thân biến dạng ? Nêu chức năng của chúng đối với cây.( 2.0đ)
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
1
GV: Phan Minh Thiện
Đáp án:
Nội dung trả lời
Câu hỏi
Điểm
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3 điểm)
D B C D D A
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 II.TỰ LUẬN( 7 điểm) Câu 1
- Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con Mỗi VD đúng( 0.25đ)x2 - Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân Mỗi VD đúng( 0.25đ)x2 a. Đối tượng thí nghiệm : 2 cành hoa hồng màu
Câu 2
trắng.
b. Tiến hành thí nghiệm : Cắm 2 cành hoa hồng
màu trắng vào
- Lọ 1: nước pha mực màu đỏ - Lọ 2: nước không màu
c.Kết quả : :
Sau 1 ngày, quan sát ta thấy: Cành hoa lọ 1: đổi màu . Cành hoa lọ 2: không đổi màu. d.Giải thích kết quả: Cắt phần thân của cành hoa
đổi màu quan sát thấy mạch gỗ nhuộm màu.
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
e. Kết luận : : Nước và muối khoáng hòa tan
1
Câu 3
Câu 4
0.5 0.5 0.5 0.5
được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. Vì củ khoai lang do rễ phất triển thành, còn củ khoai tây do cành phát triển thành. Tên 3 loại thân biến dạng : -Thân củ: dự trữ chất dinh dưỡng -Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng -Thân mọng nước: dự trữ nước Thân cây chuối là thân củ
2
GV: Phan Minh Thiện
PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS THỦY AN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: SINH HỌC 6
Câu 1. (3 điểm) Miền hút có phải miền quan trọng nhất của rễ không? Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? giải thích? Câu 2. (2 điểm) Thân cây dài ra và to ra do đâu? Câu 3. (2 điểm) Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ thực vật? Câu 4. (2 điểm) Tại sao chúng ta phải thu hoạch các loại rễ củ trước khi cây ra hoa, lấy ví dụ cây có rễ củ? Câu 5. (1 điểm) Hãy vẽ và chú thích “cấu tạo tế bào thực vật”
---------------------Hết--------------------
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: SINH HỌC 6
PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS THỦY AN
Nội dung
Điểm
3
Câu Câu 1. (3 điểm)
2
Câu 2. (2 điểm)
2
Câu 3. (2 điểm)
2
Câu 4. (2 điểm)
- Cây cần nước và muối khoáng để duy trì hoạt động sống của cây, mà miển hút của rễ là miền quan trọng nhất của bộ rễ vì nó có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan. - Không phải tất cả các rễ cây đều có lông hút, những cây mà rễ ngập trong nước nó không có lông hút ở rễ vì muối khoáng và nước ngấm trực tiếp qua các tế bào biểu bì của rễ. - Cây dài ra do phần ngọn, vì ở phần ngọn có mô phân sinh ngọn. Các TB ở mô phân sinh ngọn phân chia và lớn lên làm cho thân dài ra. - Cây to ra do sự phân chia các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. - Là HS em có nhiệm vụ: + Trồng thêm cây xanh cho gia đình, nhà trường, tham gia các phong trào trồng cây ở địa phương. + Bảo vệ và chăm sóc cây xanh. + Tuyên truyền lợi ích của cây xanh cho mọi người xung quanh. + Không xả rác bừa bãi, không bẻ cành bứt lá, không phá hoại cây xanh. Phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa vì: - Chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, tạo quả. Sau khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm, củ không còn giá trị dinh dưỡng và kinh tế. Ví du: củ cà rốt, củ cải, khoai lang, khoai mì 1. Vách TB 2. Màng sinh chất 3. Chất TB 1 4. Nhân 5. Không bào 6. Lục lạp 7. Vách TB bên cạnh
Câu 5. (1 điểm)
Tổng
10
Điểm
Kiểm tra 1 tiết- Học kì I Môn: Sinh học 6 Năm học: 2017 - 2018
Trường THCS Trần Cao Vân Họ và tên:................................................. Lớp:........ A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) I. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT VÀ GHI RA GIẤY (2 điểm) Câu 1: Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm các bộ phận
A. Lá, hoa, quả B. Thân, rễ, hoa C. Thân, lá, rễ
D. Lá, quả, hạt
Câu 2: Tế bào lớn lên nhờ đâu? A. Nhờ sự hút nước C. Nhờ sự hút muối khoáng
B. Nhờ quá trình trao đổi chất D. Nhờ sự phân chia
Câu 3: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có thân gỗ
A. Cây đậu, cây lúa, cây chanh C. Cây rau má, cây dừa, cây lim
B. Cây cau, cây cọ, câu đa D. Cây đa, cây mít, cây lim
A. Cây chanh, cây cỏ mần trầu, cây lúa, cây dừa. B. Cây hành, cây cỏ mần trầu, cây lúa. C. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây ổi. D. Cây bưởi, cây cà chua, cây cau, cây cải.
A. Biểu bì và thịt vỏ B. Mạch rây và mạch gỗ C. Bó mạch và ruột D. Vỏ và ruột
A. Rễ móc
D. Rễ thở
Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có rễ chùm Câu 5: Phần trụ giữa của miền hút gồm Câu 6: Loại rễ nào giúp cây hô hấp được trong điều kiện thiếu không khí C. Rễ chùm B. Rễ cọc Câu 7: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định là chức năng của
A. Màng sinh chất
C. Vách tế bào
B. Chất tế bào
D. Không bào Câu 8: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có rễ móc
A. Cây cải củ, trầu không C. Cây trầu không, hồ tiêu
B. Cây cà rốt, hồ tiêu D. Cây sắn, bụt mọc
II. ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG ( 1 điểm) - Rễ có 4 miền là: miền trưởng thành, miền hút,.......(1)...........,............. (2)........... - Thân cây gồm: thân chính, cành,.................( 3).............,.........(4)..................... B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (1.5 đ) Thân to ra do đâu? Câu 2: (2.0 đ) So sánh cấu tạo trong thân non và miền hút của rễ? Câu 3: (2.5 đ) Trong trồng trọt bấm ngọn, tỉa cành cho cây có lợi gì? Những loại cây nào cần bấm ngọn, loại cây nào cần tỉa cành? Cho ví dụ? Câu 4: (1.0 đ) Nêu chức năng của mạch gỗ, mạch rây?
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ I. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT VÀ GHI RA GIẤY (2 điểm) Câu 1 Câu 2 B
Câu 6 Câu 7 C
Câu 3 D
Câu 5 C
Câu 4 B
Câu 8 C
D
C
II. ĐIỀN TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG ( 1 điểm)
1. miền sinh trưởng
2. miền chóp rễ
3. chồi nách 4. chồi ngọn
B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 Thân to ra do sự phân chia các tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh
(1.5đ)
vỏ và tầng sinh trụ
Câu 2 So sánh cấu tạo trong thân non và miền hút của rễ
1đ 1đ
Câu 3
Câu 4
- Giống + Đều cấu tạo bằng tế bào + Đều có 2 phần chính: Vỏ và trụ giữa - Khác + Miền hút: biểu bì có lông hút, bó mạch xếp xen kẽ + Thân non: biểu bì không có lông hút, bó mạch xếp theo vòng - Để tăng năng suất cây trồng - Người ta thường bấm ngọn đối với cây lấy hoa, quả, hạt, thân để ăn(đậu, bông, cà phê) - Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, sợi (bạch đàn, lim, gai, đay) - Chức năng của mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ - Chức năng của mạch gỗ: vận chuyển nước và muối khoáng
0.5đ 1đ 1đ 0.5đ 0.5đ
TTCM NHÓM TRƯỞNG NGƯỜI RA ĐỀ Huỳnh Thà
Nguyễn Thị Mười Nguyễn Thị Bích Liên
MA TRẬN
Nội dung Vận dung thấp Vận dung cao Điểm/chươg Nhận biết TL TN TN TL TN TL Tên chủ đề % 3% 0.25 0 Thông hiểu TL TN 0.25 100% 0 0
Cơ quan sinh dưỡng của cây có hoa 0.3đ 17% Chương Đại cương về giới thực vật 3T số câu Điểm 1câu 0.25đ 0.00đ 1câu 0.25đ Chương 25% 2.5 85% 2.125 0 0
2.5đ Tế bào 11% 2T số câu 1câu 1câu 0.25đ Điểm 3câu 2.50đ Chương 0 15% 0.375 Quá trình phân bào Sự lớn lên của TB Cấu tạo TB 1câu 0.25đ 50% 2.0đ 0 0.00đ 50% 1.75 1.75 35% 3.5
3.5đ Rễ Nhận biết được cây rễ cọc, cây rễ chùm Biết được các miền của rễ, các phần của trụ giữa Biến dạng của rễ 28% 5T số câu 1câu 0.25đ Điểm 6câu 3.50đ Chương 1câu 1.5đ 0 25% 0.925 55% 2.035 37% 3.7
3.7đ Thân
3câu 1câu 1.0đ 0.75đ 20% 0.74 Các loại thân Thân to ra do đâu, các bộ phận của thân Chức năng của mạch rây, mạch gỗ Vì sao trong trồng trọt người ta bấm ngọn, tỉa cành So sánh cấu tạo trong thân non và miền hút của rễ 39% 8T số câu 8câu 3.75đ 1câu 1câu 0.5đ 0.25đ 4câu 1câu 1.00đ 1.0đ 0.00đ 1câu 1.0đ
4 27.5% 47.5% 15.0% 10 18T Điểm Chuẩn TB % TN 3đ 100% Tổng điểm TL 7.0đ 0.5 5câu 2câu 1.5đ 1.25đ 0.7 7câu 2câu 3.0đ 1.75đ 0.2 0.4 10.0% 0câu 1câu 0câu 1câu 0.00đ 1.5đ 0.00đ 1.0đ
Tuần 26 - Tiết 52
Ngày soạn: ...../..../....... Ngày dạy: ...../..../.......
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:
- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh về: hoa và sự sinh sản hữu tính, quả và hạt, tảo,
rêu, dương xỉ…
- Qua kiểm tra phân luồng được học sinh để tìm biện pháp giảng dạy tốt hơn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng trình bày. - Kĩ năng vận dụng kiến thức...
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, nghiêm túc trong kiểm tra.
II. Phương pháp:
- Kiểm tra, đánh giá.
III. Phương tiện: IV. Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Giảng bài mới: * Ma trận đề kiểm tra: Nội dung chính
Các mức độ nhận thức
Tống số
Nhận biết 1 0,5 1
Thông hiểu 2 1,5 1
Vận dụng 3
6 0,5 1,5 2
2,5
4,5
3
10
Hoa- Quả- Hạt Tảo Rêu Đặc điểm cây sống ở các môi trường. Tổng điểm * ĐỀ KIỂM TRA:
TRƯỜNG THCS KIẾN GIANG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII MÔN: SINH HỌC LỚP 6 (Thời gian 45 phút)
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: (1,5đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
1.
Hạt một lá mầm khác với hạt hai lá mầm ở đặc điểm chủ yếu sau:
a. Có phôi nhũ. b. Phôi có một lá mầm. c. Phôi có hai lá mầm
2. Hạt gồm có các bộ phận chính:
a. Lá mầm, rễ mầm, thân mầm, chồi mầm
b. Lá mầm, phôi nhũ, vỏ, chồi mầm
c. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
3. Tảo không phải là thực vật vì:
a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào
b. Sống dưới nước
c. Chưa có rễ, thân, lá, và chưa có mạch dẫn
Câu 2: (1,5đ) Hãy điền vào chỗ trống các từ thích hợp để biết được đặc điểm của rêu:
“ Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm có...(1)…,…(2)…,chưa có…(3)…thật sự. Trong thân và
lá rêu chưa có…(4)…. Rêu sinh sản bằng…(5)…được chứa trong…(6)…, cơ quan này nằm ở
ngọn cây rêu.”
Câu 3: (1đ)Cho biết các cách phát tán của quả và hạt bằng cách đánh dấu X vào bảng sau:
Tên quả-hạt
Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ gió
Nhờ động vật
Tự phát tán
1. Qủa đỗ đen
2. Hạt hoa sữa
3. Qủa cây xấu
hổ
4. Hạt thông
II. Tự luận: (6đ)
Câu 1: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn? (2đ)
Câu 2: Nêu thí nghiệm chứng minh các điều kiện cần cho hạt nảy mầm?(2đ)
Câu 3: Trình bày đặc điểm của cây sống ở môi trường nước và cây sống ở môi trường
cạn? Kể tên một vài cây sống ở môi trường đó?(2đ)
ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 6
I.Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1:1.5đ (đúng một ý được 0.5đ) 1b; 2c; 3c Câu 2: 1.5đ (đúng một từ được 0.25đ) Câu 3: 1đ (đúng 1 ý được 0.25đ) Tên quả-hạt
Cách phát tán của quả và hạt Nhờ động vật
Nhờ gió
Tự phát tán x
x
x x
1. Qủa đỗ đen 2. Hạt hoa sữa 3. Qủa cây xấu hổ 4. Hạt thông I. Tự luận: (6đ)
Câu 1: (2đ) Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn:
(đúng 1 ý được 0.5đ)
Hoa tự thụ phấn - Là hoa có hạt phấn rơi vào đậu
Hoa giao phấn - Là những hoa có hạt phấn chuyển đến
đầu nhuỵ của hoa khác.
nhuỵ của chính hoa đó. - Thực hiện ở hoa lưỡng tính.
- Thực hiện ở hoa đơn tính hoặc hoa
lưỡng tính
Câu 2: (2đ) (Mỗi thí nghiệm 1đ) Thí nghiệm 1: Chọn 30 hạt đỗ đen tốt: + Cốc 1: 10 hạt đỗ đen để khô. + Cốc 2: 10 hạt đỗ đen ngâm ngập nước. + Cốc 3: 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm.
- Kết quả: cốc 3 hạt nảy mầm. - Kết luận: hạt nảy mầm cần đủ nước và không khí.
Thí nghiệm 2: Bỏ vào cốc 10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm, sau đó để trong hộp xốp đựng nước đá 4 đến 5 ngày.
- Kết quả: hạt đỗ không nảy mầm - Kết luận : hạt nảy mầm còn cần nhiệt độ thích hợp. * Ngoài ra còn cần chất lượng hạt giống tốt
Câu 3: 2đ (mối đặc điểm và ví dụ được 1đ)
- Đặc điểm của những cây sống môi trường nước: lá to, xốp, nhẹ thích nghi với đời sống trôi
nổi ở nước. Vd: cây sen, bèo, rong đuôi chó…
- Đặc điểm của cây sống môi trường cạn: rễ ăn sâu, nông, lan rộng, than thẳng đứng hoặc phát
triển nhiều cành. Vd: cây thông, mít, xoài,…
4/Củng cố: Nhận xét quá trình làm bài của học sinh 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Xem bài: HẠT TRẦN-CÂY THÔNG. - Kẻ bảng SGK vào vở, soạn các câu hỏi trong nội dung bài.
KIỂM TRA MỘT TIẾT Tiết 54 Tuần 27
I. MỤC TIÊU: Ngày dạy…/……/……lớp:……… Ngày dạy:…/……/……lớp:…… Ngày dạy:……/……/……lớp:…
1) Kiến thức: - Nắm được kiến thức của các bài các loại quả, phát tán của quả và hạt, những điều kiện nảy mầm của hạt, tổng kết về cây có hoa tảo, rêu, quyết. - Hiểu được vai trò của tảo, cấu tạo của cây rêu, cây dương xỉ, cây thông, đặc điểm chung của thực vật hạt kín, phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. 2) Kỹ năng:
- KN: kn phân tích trả lời câu hỏi -KNS: xử lý tình huống vận dụng phân biệt cây nào thuộc lớp 1, 2 lá mầm. 3) Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
II. MA TRẬN: Cấp độ Tên chủ đề
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
Tự luận
T N K Q
HS nêu được các bộ phận của hạt
Chương VII: Quả và hạt
HS chú thích được các bộ phận sơ đồ của cây có hoa
HS pb được kiểu các phát tán của quả và hạt
-HS pb được các loại quả trong TN
HS pb được cây 1 lá mầm, cây 2 lá mầm 11,11%
Tỉ lệ: 45% Số điểm: 4,5 Số câu: 5
44,44% 2 điểm 1 câu
5,56% 0,25 điểm 0,5 đ 1 câu 1 câu Nhận dạng cây dương xỉ ngoài mt TN
33,33% 1,5 điểm 1 câu - Biết được cqss của rêu. -HS biết được ưu thế cây hạt kín
5,56% 0,25 điểm 1 câu phân HS được biệt đặc điểm pb chủ yếu của lớp 1,2 lá mầm
HS phân biệt được lớp 1 lá mầm, lớp 2 lá mầm
Chương VIII: Các nhóm thực vật
Tỉ lệ: 55% Số điểm:5,5 Số câu: 7 Tổng số câu: 12 Tổng điểm: 10.0
9,09% 0,5 điểm 2 câu 3 câu 2,0 điểm 20%
1 câu 1 câu 2.0 điểm 20%
4,55% 0,25 điểm 1 câu 2 câu 0,5 điểm 5%
4,55% 0,25 điểm 1 câu 2 câu 0,5 điểm 5%
1 câu 0,5 điểm 5%
36,36% 2.0 điểm 1 câu 2 điểm 20%
Dựa vào cqss hiểu vì được sao cây thông thuộc ngành hạt trần - Hiểu được hiện tượng nước nở của hoa trong tảo TN 45,45% 2.5 điểm 2 câu 2 câu 2,5 điểm 25%
Tỉ lệ: 100%
20%
40%
30%
10%
III. NỘI DUNG ĐỀ:
TRƯỜNG THCS LONG KIẾN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKII
MÔN: SINH HỌC 6
NĂM HỌC: 2017-2018
(Thời gian 45 phút)
I. Chọn các từ hoặc các cụm từ: nước nở hoa, khí ôxi, làm thuốc, thức ăn hoàn thành vào các chỗ trống sau (1,0 điểm):
Vai trò của tảo: cung cấp (1)..…………………… và (2) ……………………..cho động vật ở nước.
Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, (3)………………………...Bên cạnh đó tảo
cũng có thể gây hại: một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng
(4)…………………............................., khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn làm chết cá.
B. Quả chò D. Quả đu đủ
II. Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất (1,5 điểm): 1. Quả nào sau đây là quả hạch? A. Quả táo C. Quả chanh 2. Quả nào sau đây được phát tán nhờ gió? A. Quả đậu bắp C. Quả ké đầu ngựa B. Quả chò D. Quả cải
3. Rêu sinh sản bằng bộ phận nào sau đây? A. Túi bào tử C. Bào tử B. Hoa D. Hạt
4. Làm thế nào để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ? A. Cơ thể có rễ, thân, lá thật sự B. Cây có hoa, có quả C. Lá có màu nâu, có bào tử D. Lá non cuộn tròn ở đầu
5. Đặc điểm nào sau đây là một ưu thế của các cây Hạt kín? A. Hạt nằm trong quả C. Có rễ thân, lá thật B. Có mạch dẫn D. Có hoa, quả
6. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì?
B. Số lá mầm của phôi D. Dạng thân của cây A. Số cánh hoa C. Kiểu rễ
4 III. Hãy chú thích hình vẽ “cây có hoa” sau (1,5 điểm): 1. …………………………………………… 5 2. ……………………………………………. 3 3. …………………………………………….
4. …………………………………………….
6 5. ……………………………………………. 2 6. ……………………………………………. 1
IV. Tự luận (6,0 điểm): 1. Hạt gồm những bộ phận nào? Phôi của hạt gồm những bộ phận nào? Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu? (2,0 điểm) 2. Hãy trình bày cơ quan sinh sản của cây thông? (1,5 điểm)
3. Ở một tiết học, trong giờ thảo luận các nhóm đang phân loại cây nào thuộc lớp 1 lá mầm, cây nào thuộc lớp 2 lá mầm. Bạn An nói: “cây rau má thuộc lớp 1 lá mầm’’ còn bạn Bình nói: “cây rau má thuộc lớp 2 lá mầm’’. Theo em bạn nào đúng? Em hãy nêu những đặc điểm để phân biệt đặc điểm Lớp 1 lá mầm và Lớp 2 lá mầm?(2,5 điểm)
LỚP 1 LÁ MẦM
LỚP 2 LÁ MẦM
ĐẶC ĐIỂM
Kiểu rễ
Dạng thân
Kiểu gân lá
Số cánh hoa
Số lá mầm của phôi
Ví dụ (2 cây)
IV. ĐÁP ÁN I. Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm. (1) Khí ôxi (2) Thức ăn (3) Làm thuốc (4) Nước nở hoa
2. B 3. C 4. D 5. A 6. B
II. Mỗi câu đúng 0,25 điểm. 1. A III. Mỗi chú thích đúng 0,25 điểm. 3. Lá 4. Hoa 2. Thân 5. Hạt 6. Quả
1. Rễ IV. 1. - Hạt gồm: Vỏ, phôi. (0,5 điểm) - Phôi gồm lá mầm, thân mầm, chồi mầm và rễ mầm. (1,0 điểm) - Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ. (0,5 điểm) 2. Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
- Cơ quan sinh sản của cây thông là nón - Gồm hai loại nón đực và nón cái. 1/Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm,. 2/Nón cái: Lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc. - (0,5đ) Thông sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở (vì vậy mới có tên là hạt trần). Thông chưa
có hoa và quả. 3. Bạn Bình nói đúng 0,5đ Mỗi ý đúng 0,25 điểm. đúng 8 ý 2đ
ĐẶC ĐIỂM Kiểu rễ CÂY 1 LÁ MẦM Rễ chùm CÂY 2 LÁ MẦM Rễ cọc
Dạng thân Cỏ, cột Cỏ, gỗ
Kiểu gân lá Song song và hình cung Hình mạng
Số cánh hoa 6 cánh (3 cánh) 5 cánh (4 cánh)
Số lá mầm của phôi 1 2
Ví dụ (2 cây) Cây lúa, cây ngô Cây bưởi, cây dừa cạn
Trường THCS&THPT Võ Nguyên Giáp KIỂM TRA 1 TIẾT - HKII (2017-2018) Họ tên: …………………… Môn: SINH HỌC 6
Lớp:………………………. Thời gian: 45 phút
Điểm:
Lời phê của thầy, cô:
I. TRẮC NGHIỆM: (3 Điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1 : thân cây gồm :
A. Mạch gỗ và mạch rây B. Vỏ và trụ giữa C. Thân chính, cành, chồi ngọn D. Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách
C. mô biểu bì D. mô mềm
A mô nâng đỡ B. mô phân sinh
D. Giác mút
A. gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa B. Có mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất C. có ruột chứa chất dự trữ D. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và MK
A. sự lớn lên và phân chia tế bào B. chồi ngọn C. mô phân sinh ngọn D. sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
Câu 2: Tế bào của loại mô nào có khả năng phân chia: Câu 3: Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả. A. Rễ cọc B. Rễ cái C. Rễ củ Câu 4 Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì : Câu 5: Thân dài ra do: Câu 6 Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ :
B. Mạch rây D. Ruột
A. Mạch gỗ C. Trụ giữa
II. TỰ LUẬN:(7Điểm)
1/ Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? Mỗi loại cho hai ví dụ (2.0đ)
2/ Em hãy trình bày thí nghiệm chứng minh sự vận chuyển nước và muối khoáng trong
thân? (2đ)
3/ Vì sao củ khoai lang là rễ, còn củ khoai tây là thân ? (1đ)
4/ Kể tên một số loại thân biến dạng ? Nêu chức năng của chúng đối với cây.( 2.0đ)
Bài làm:
Đáp án:
Nội dung trả lời
Câu hỏi
Điểm
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3 điểm)
D B C D D A
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 II.TỰ LUẬN( 7 điểm) Câu 1
- Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con Mỗi VD đúng( 0.25đ)x2 - Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân Mỗi VD đúng( 0.25đ)x2 a. Đối tượng thí nghiệm : 2 cành hoa hồng màu
Câu 2
trắng.
b. Tiến hành thí nghiệm : Cắm 2 cành hoa hồng
màu trắng vào
- Lọ 1: nước pha mực màu đỏ - Lọ 2: nước không màu
c.Kết quả : :
Sau 1 ngày, quan sát ta thấy: Cành hoa lọ 1: đổi màu . Cành hoa lọ 2: không đổi màu. d.Giải thích kết quả: Cắt phần thân của cành hoa
đổi màu quan sát thấy mạch gỗ nhuộm màu.
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
e. Kết luận : : Nước và muối khoáng hòa tan
1
Câu 3
Câu 4
0.5 0.5 0.5 0.5
được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. Vì củ khoai lang do rễ phất triển thành, còn củ khoai tây do cành phát triển thành. Tên 3 loại thân biến dạng : -Thân củ: dự trữ chất dinh dưỡng -Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng -Thân mọng nước: dự trữ nước Thân cây chuối là thân củ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu - Về kiến thức: Cấu tạo của tế bào thực vật, các loại rễ, các miền của rễ và các bộ phận
của thân cây. Sự vận chuyển các chất trong thân - Về kĩ năng: Nhớ, hiểu và trình bày về nội dung - Về thái độ: trung thực trong kiểm tra
Nhận biết
vận dụng
T. Cộng
Mức độ Nội dung
TL
Thông hiểu TL
TN
TN
TL
ChươngI: Tế bào thực vật
Số câu 1 Số điểm: 0,5
TN Loại mô nào có khả năng phân chia Số câu:1 S.điểm: 0,5 đ
Chương II: Rễ
Phân chia rễ cọc và rễ chùm
Phân biệt rễ củ và thân cũ
Số câu:1 S.điểm:2đ
Số câu:1 S.điểm: 1đ
Số câu:3 S.điểm: 3,5 đ
Loại rễ nào chứa chất dự trữ dùng khi cây ra hoa tạo quả Số câu:1 S.điểm: 0,5 đ Sự dài ra của thân
Các bộ phận của thân
Chương III: Thân
Chức năng của mạch gỗ ở thân
Sự vận chuyển nướcvà muối khoáng của mạch gỗ Số câu:1 S.điểm: 2đ
Một số loại thân biến dạng. chắc năng của biến dạng đối với cây Số câu:1 S.điểm: 2đ
Số câu:6 S.điểm: 6đ
Số câu:1 S.điểm: 0,5 đ
Số câu:1 S.điểm: 0,5 đ
Số câu:1 S.điểm: 0,5 đ
Tổng cộng
3đ
4đ
3đ
10đ