1

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 11

D. CH3COONH4

D. FeCO3

D. sắt C. đồng B. kim cương

B. 24 gam C. 20 gam D. 32 gam

C. dung dịch NaOH dư D. H2O B. dung dịch HNO3 dư

B. Mg và Al C. Zn và Mg D. Fe và Cu

D.

B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn

D. 70,00% C. 53,33% B. 46,67%

D. Tác dụng với phi kim B. Tính oxi hóa C. Tính khử

D. 53,8 gam C. 35,8 gam B. 83,5 gam

(2) HCOOCH=CH2 + NaOH → (4) HCOOC6H5 + NaOH → (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →

C. 5 D. 2 B. 3

C. Lòng trắng trứng D. Glucozo B. Gly-Ala

D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch

Câu 1: Không gặp kim loại kiềm thổ trong tự nhiên ở dạng tự do vì: A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ B. Đây là kim loại hoạt động hóa học rất mạnh C. Đây là những chất hút ẩm đặc biệt D. Đây là những kim loại điều chế bằng cách điện phân Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: C3H7O2N +NaOH → (B) + CH3OH. CTCT của B là A. H2N-CH(CH3)COONa B. CH3CH2CONH2 C. H2N-CH2-COONa Câu 3: Manhetit là quặng giàu sắt nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên. Quặng manhetit chứa hợp chất sắt ở C. FeS2 B. Fe2O3 A. Fe3O4 dạng: Câu 4: Kim loại có độ cứng lớn nhất là: A. crom Câu 5: Cho bột sắt đến dư vào 200ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 16 gam Câu 6: Có 4 chất rắn đựng trong 4 bình riêng biệt mất nhãn gồm Mg, Al2O3, Al và Na. Để phân biệt 4 chất rắn trên thuốc thử nên dùng là: A. dung dịch HCl dư Câu 7: Phát biểu không đúng là A. FeO và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong HCl dư B. Zn và Sn (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư C. Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư D. Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong H2O dư Câu 8: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí H2 khử oxit của kim loại Y (các phản ứng đều xảy ra). Hai kim loại X và Y lần lượt là: A. Zn và Ca Câu 9: Cho Al đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 thì thứ tự các ion kim loại bị khử lần lượt là: A. C. B. Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành thí nghiệm của kim loại Cu với dung dịch HNO3 đặc. Biện pháp xử lí tốt nhất để khí tạo thành khi thoát ra ngoài gây ô nhiễm môi trường ít nhất là A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2 D. nút ống nghiệm bằng bông khô Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X chứa 12 gam Fe và Cu vào dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). % khối lượng Fe trong X là A. 6,67% Câu 12: Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là? A. Dễ bị khử Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là A. 38,5 gam Câu 14: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây: (1) CH3COOC2H5 + NaOH → (3) C6H5COOCH3 + NaOH → (5) CH3OCOCH=CH2 + NaOH → Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol? A. 4 Câu 15: Chất hòa tan được Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường thu được phức chất màu tím là A. Glixerol Câu 16: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách A. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2, rồi MgO, rồi khử bằng CO C. Điện phân dung dịch MgCl2 Câu 17: Cho 0,4 mol H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 2,51m gam chất rắn. X có chứa

0983.732.567

2

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

D. NaH2PO4, Na3PO4 B. NaH2PO4, Na2HPO4 C. Na3PO4, NaOH

(b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3

B. 5 D. 4 C. 3

B. 6 D. 4 C. 7

B. 5:6 D. 2:5 C. 3:7

B. hạ nhiệt độ nóng chảy của oxit nhôm

C. 7,5 D. 6,5 B. 6,0

D. 10,14 gam B. 11,50 gam C. 9,14 gam

C. 4 D. 5 B. 3

A. Na2HPO4, Na3PO4 Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau đây: (a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 (c) Cho mẩu sắt vào dung dịch axit clohidric (d) Để sắt tây bị xây xát sâu bên trong tiếp xúc với nước tự nhiên Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa? A. 2 Câu 19: Cho các dung dịch riêng lẽ mỗi chất sau: KCl, CuSO4, Al(NO3)3, Pb(NO3)2, HCl, Fe(NO3)3, HNO3 loãng, (NH4)2SO4, H2SO4 đặc nóng. Nếu cho một ít bột Fe lần lượt vào mỗi dung dịch thì tổng trường hợp có phản ứng tạo ra muối Fe2+ là A. 5 Câu 20: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Bằng phương pháp hóa học không thể phân biệt glucozo, fructozo và mantozo chỉ bằng 1 thuốc thử duy nhất là nước brom B. Từ mỗi chất sau đây: metylamin, canxi cacbua, canxi oxit, axit fomic chỉ bằng 1 phản ứng đều có thể tạo thành khí CO C. Trong số các chất dưới đây: NaHCO3, H2O, NaF, NH4Cl, Al2O3, ClH2N-CH2-COOH, NH4F, Pb(OH)3 có 4 chất lưỡng tính D. Metyl amin, glyxin, alanine, Ala-Gly-Lys, anilin khi tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp đều tạo ra khí N2 Câu 21: Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3 thu được V lít CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 3V lít (ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất) CO2. Tỉ lệ a:b bằng: A. 3:4 Câu 22: Khi tiến hành sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 người ta tiến hành hòa tan oxit này trong criolit nóng chảy. Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích sử dụng criolit? A. cung cấp thêm ion nhôm cho sản xuất C. tiết kiệm điện và tạo được chất lỏng dẫn điện tốt hơn D. criolit nóng chảy nổi lên trên tạo lớp màng bảo vệ nhôm nằm dưới Câu 23: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4g/ml) phản ứng với xenlulozo dư thu được m kg thuốc sung không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị gần với m nhất là: A. 8,5 Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixeirt) cần 18,032 lít O2, sinh ra 25,08 gam CO2 và 9,54 gam H2O. 2m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai? A. trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê… xenlulozo bị thủy phân thành glucozo nhờ enzim xenlulaza B. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozo nhờ các enzim C. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozo thể hiện tính oxi hóa D. Khi đun nóng dung dịch saccarozo có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozo bị thủy phân thành glucozo và fructozo Câu 26: Số amin bậc III là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử C5H13N là A. 2 Câu 27: Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa keo trắng B. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O C. Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử giảm dần Câu 28: Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo: A. polietilen, poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat) B. polibuta-1,3-dien, poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat) C. nilon-6, xenlulozo triaxetat, poli(phenol-fomandehit) D. poli stiren, nilon-6,6, polietilen Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit adipic và hexametylen điamin. (2) Điều chế poli (vinyl ancol) bằng phản ứng trùng hợp ancol vinylic (3) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-dien với stiren. (4) Tơ xenlulozo axetat thuộc loại tơ hóa học

0983.732.567

3

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. 1 D. 2 C. 3

B. 4 D. 5 C. 3

B. 0,48 D. 1,05 C. 0,45

B. 147 D. 105 C. 104

B. 75% D. 83% C. 17%

B. 134 C. 124 D. 142

D. 26,67% C. 44,03% B. 34,36%

C. 3 D. 4 B. 2

C. 0,5 D. 0,4 B. 0,3

D. 10,1 gam C. 25,3 gam B. 12,9 gam

Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là A. 4 Câu 30: Cho các trường hợp sau: axetandehit (1); metyl axetat (2); axit fomic (3); etyl fomat (4); Glucozo (5). Số chất có thể tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 (trong điều kiện thích hợp) là A. 2 Câu 31: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho m gam P trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 3,26 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,2 gam NaOH vào 3,26 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam khí. Giá trị của m gần nhất với: A. 0,85 Câu 32: Cho 100ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Khối lượng phân tử của X là A. 146 Câu 33: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 36% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO2 và NO. %V của NO2 trong hỗn hợp Z gần với giá trị nào nhất? A. 34% Câu 34: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 20,5 gam A nung nóng thu được 25,3 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2:1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 430,9 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Nồng độ phần trăm HNO3 của dung dịch sau phản ứng là A. 156 Câu 35: Hỗn hợp khí E gồm amin bậc III no, đơn chức, mạch hwor và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hỗn hợp E cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp E là: A. 46,12% Câu 36: Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Si tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với dung dịch HCl (2) Người ta sản xuất nhôm từ quặng Boxit (Al2O3.2H2O) nhưng phải thêm criolit vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo hỗn hợp nóng chảy có khả năng dẫn điện tốt hơn và có tỉ lệ khối nhỏ hơn, nổi lên ngăng không cho nhôm tạo thành bị oxi hóa trong không khí. (3) Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có 2 kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân (4) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính (5) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 3,2 gam Fe2O3 sau phản ứng thu được 5,9 gam chất rắn A. 5 Câu 37: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5).Giá trị của x là A. 0,2 Câu 38: Cho X, Y là hai axit cacbohidric đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Be2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối? A. 11,0 gam Câu 39: Hai ống nghiệm A và B chứa lần lượt dung dịch ZnSO4 và AlCl3, nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 2 ống nghiệm riêng biệt trên thu được kết quả biểu diễn đồ thị bên dưới. Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH có giá trị là? A. 10,62 C. 12,39 B. 14,16 D. 8,85

0983.732.567

4

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

D. giảm 49,44 B. giảm 94,56 C. tăng 94,56 Câu 40: X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CnHmO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là: A. tăng 49,44

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 12

C. H2SO4. D. Cu(NO3)2.

B. Al2O3 và CuO C. MgO và Fe2O3 D. CaO và MgO.

B. 8,94 gam D. 8,82 gam C. 8,21 gam

D. 4 C. 1 B. 2

D. 0,86. B. 0,65. C. 0,70.

B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH=CH-CH3.

-)

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Thành phần chính của tinh bột là amilopectin. (c) Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng (d) Anilin (C6H5NH2) tan ít trong nước. B. 2. C. 1. D. 4.

C. 2,80 gam. D. 2,24 gam. B. 5,60 gam.

C. 35,68 gam D. 41,44 gam

C. Ag, Cu2+. B. Zn, Ag+. D. Zn, Cu2+.

X T Câu 1: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhan hơn, người ta thêm tiếp vào dung dịch axit một vài giọt dung dịch nào sau đây A. NaCl. B. FeCl3. Câu 2: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây A. Fe2O3 và CuO Câu 3: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là A. 9,67 gam Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit A. 3 Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là: A. 0,72. Câu 6: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3-CH2-COO-CH=CH2. C. CH2=CH-CH2- COO -CH3. Câu 7: Cho các phát biểu sau: Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 3. Câu 8: Dung dịch X gồm 0,01 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol NaHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 A. 3,36 gam. Câu 9: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng muối khan là A. 36,32 gam B. 30,68 gam Câu 10: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/ Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+trong dung dịch là A. Ag, Fe3+. Câu 11: X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau: Z Có kết tủa xuất hiện Không hiện tượng Kết tủa và khí thoát ra Y Có khí thoát ra Chất dd Ba(OH)2, t0

B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4 D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4

C. C3H9N B. CH5N D. C2H7N

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3 C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4 Câu 12: Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là A. C4H11N Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai A. Metyl amin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm. B. Các đipeptit hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

0983.732.567

5

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

D. Au B. Sn C. Ag

B. 2. A. 1. D. 3. C. 4.

B. tím C. đen D. vàng

B. ZnCl2 và FeCl3 D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội

C. 12,3. B. 10,2 D. 15,0

C. Fe(OH)3, Cu(OH)2. B. Fe(OH)2, Cu(OH)2. D. Fe(OH)3.

B. X có phản ứng tráng gương.

C. 2,56 D. 6,96

C. Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao. D. Các chất béo có gốc axit béo không no thường là chất lỏng. Câu 14: Kim loại có tính khử mạnh nhất là: A. Fe Câu 15: Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân: Câu 16: Khi cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy có kết tủa màu A. xanh thẫm Câu 17: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là: A. AgNO3 và H2SO4 loãng C. HCl và AlCl3 Câu 18: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. Câu 19: Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm A. Fe(OH)2. Câu 20: Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng A. Tên gọi của X là benzyl axetat. C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối. D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol. Câu 21: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là: A. 5,12 B. 3,84 Câu 22: Cho các sơ đồ chuyển hóa sau: ;

B. 118. C. 104. D. 146.

B. 17,59. D. 20,46. C. 17,22.

B. 10. D. 25.

C. amino axit. B. saccarozơ. D. amin.

C. 1,304. B. 1,333. D. 1,3.

Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là A. 132. Câu 23: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dịch Y là 4,54 gam. Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,54 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 14,35. Câu 24: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là C. 15. A. 20. Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. B. Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kinh kim loại kiềm thổ. C. KAl(SO4)2.12H2O, NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm. D. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với nước ngay ở điều kiện thường. Câu 26: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. glucozơ. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Tất cả các polime đều không tác dụng với axit hay bazơ. C. Protein là một loại polime thiên nhiên. D. Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử. Câu 28: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là: A. 1,403. Câu 29: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3.

0983.732.567

6

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

D. Na và dung dịch KCl.

B. đúng một nhóm amino D. ít nhất hai nhóm chức

B. 4 D. 3

(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. C. 5 D. 3

D. 13,6% C. 25,7% A. 22,7% B. 15,5% C. K2O và H2O. Câu 30: Các α–amino axit đều có A. khả năng làm đổi màu quỳ tím C. ít nhất 2 nhóm –COOH Câu 31: Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 6 C. 5 Câu 32: Thực hiện các thí nghiệm sau Số thí nghiệm thu được đơn chất là: A. 2 B. 4 Câu 33: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là: Câu 34: Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau:

(1) (2)

(4) (3) Tơ

B. Cu C. Ca D. Zn

C. 6 D. 5 B. 4

Nhận định nào sau đây là sai? A. X có công thức phân tử là C14H22O4N2. B. X2 có tên thay thế là hexan-1,6-điamin C. X3 và X4 có cùng số nguyên tử cacbon. D. X2, X4 và X5 có mạch cacbon không phân nhánh. Câu 35: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là: A. Mg Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là: A. 3 Câu 37: Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y (mỗi chất được cấu tạo từ 1 loại aminoaxit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 loại phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 2 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 5,625 gam glyxin và 10,86 gam tyrosin. Gía trị của m là: A. 14,865 gam B. 14,775 gam C. 14,665 gam D. 14,885 gam Câu 38: Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 2 Câu 39: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl A. H2N-CH2-COOH B. CH3COOH C. C2H5NH2 D. C6H5NH2

Câu 40: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O.

C. Ag. Chất khử trong phản ứng trên là B. H2S. A. O2. D. H2S và Ag

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 13

B. 80% C.75% D. 85%

C. glucozơ B. ancoletylic D. fructozơ Câu 1: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14.08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 70% Câu 2: Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ là A. Glucozơ và fructozơ Câu 3: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

0983.732.567

7

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

A. nước Br2. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaCl. Câu 4: Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau: Mẫu thử

Thuốc thử Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Nước Br2 Qùy tím Hiện tượng Kết tủa Ag trắng sáng Kết tủa Cu2O đỏ gạch Dung dịch xanh lam Mất màu dung dịch Br2 Hóa xanh A B C D E

B. Cu + dung dịch FeCl3 D. Fe + dung dịch FeCl3

D. 1,12 C. 16,8 B. 11,2

B. 133,2 C. 133,5 D. 133,8

B. Giấm ăn C. Muối ăn D. Gừng tươi

B. Dung dịch H2SO4 loãng D. Dung dịch KOH dư.

C. 1 D. 3

C. KOH B. HCl D. Na2CO3

C. Kẽm D. Đồng

D. FeO. C. Al2O3.

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (e) Nhiệt phân AgNO3 (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (f) Điện phân nóng chảy Al2O3

C. 3 B. 2 D. 5

C. 0,10M. D. 0,02M. B. 0,01M.

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là: A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etyl amin. B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metyl amin. C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metyl amin. D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metyl amin, glucozơ. Câu 5: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp A. CH3 –CH3 B. CH2=CH–Cl C. CH2=CH2 D. CH2=CH–CH2 =CH Câu 6: Thành phần chính của quặng xiđerit là A. FeCO3 B. Fe3O4 C. FeS2 D. Al2O3. 2H2O Câu 7: Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học A. Fe + dung dịch HCl C. Cu + dung dịch FeCl2 Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là A. 4.48 Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng A. Thạch cao khan (CaSO4.H2O) được dùng làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất. C. Sắt là kim loại nặng, có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại. D. Phèn chua có công thức là NaAl(SO4)2.12H2O được dùng để làm trong nước đục. Câu 10: Hiđro hóa hết 132,6 gam triolein (với xúc tác Ni, t°) sinh ra m gam chất béo rắn. Giá trị của m là A. 132,9 Câu 11: Tã lót trẻ em sau khi giặt thường vẫn còn sót lại một lượng nhỏ ammoniac, dễ làm cho trẻ bị viêm da, thậm chí mẩn ngứa, tấy đỏ. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt ? A. Phèn chua Câu 12: Cr(OH)3 không phản ứng với A. Dung dịch NH3 C. Dung dịch brom trong NaOH Câu 13: Số đồng phân este mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2 là B. 4 A. 2 Câu 14: Glyxin không phản ứng được với chất nào dưới đây? A. Cu Câu 15: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ sôi nóng chảy cao nhất trong các kim loại B. Vonfram A. Sắt Câu 16: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là. A. Fe2O3. B. Fe2O3 và Al2O3. Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau: Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là: A. 4 Câu 18: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là: A. 0,20M. Câu 19: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong rắn X là.

0983.732.567

8

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. 49,9% D. 58,4% C. 54,2%

C. b = 2a D. b = 4a

A. 48,8% Câu 20: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol KNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình chân không thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO3 và không có khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là: A. a = 2b B. a = 3b Câu 21: Hòa tan hết 8,1 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúng

B. X là kim loại nhẹ hơn so với nước. D. X là kim loại có tính khử mạnh. A. X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu. C. X tan cả trong dung dịch HCl và NH3.

(1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2. (2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3. (3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3. Câu 22: Cho 3 thí nghiệm sau: Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây

C. 0,20 B. 0,15 D. 0,30

A. 1-a, 2-c, 3-b. B. 1-a, 2-b, 3-c. C. 1-b, 2-a, 3-c. D. 1-c, 2-b, 3-a. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600ml dung dịch Br2 1M. Giá trị a là A.0,10 Câu 24: Cho các dãy chất sau: stiren, metyl fomat, anilin, fructozơ, anđehit axetic, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước Br2 A. 6 B. 5 C. 4 D. 3

C. 2,0 B. 0,8

C. 2,6 B. 2,7

Câu 25: Cho luồng khí CO (dư ) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam hỗn hợp chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là : A. 4,0 D. 8,3 Câu 26: Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là A. Glyxin B. Alanin C. Axit glutamic D. Axit α- aminobutiric Câu 27: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết  và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây D. 2,8 A. 2,9 Câu 28: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là: A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5. Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(1) Sự kết tủa của protein bằng nhiệt được gọi là sự đông tụ. (2) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (3) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (4) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ. (5) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (6) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn. B. 3. C. 5. D. 6.

Số nhận xét đúng là: A. 4. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB (b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội

0983.732.567

9

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

D. 2 (c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat (d) Trong môi trường axit, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III) (e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit (g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 B. 5 C. 6

B. FeCl2 C. K2SO4

B. 4,48 C. 10,08 D. 6,72

C. 147 B. 139 D. 123

C. 0,33. D. 0,40. B. 0,26.

C. 43,26%. B. 25,25%. D. 37,42%.

C. 240. D. 360. B. 480.

B. 810 gam C. 550 gam D. 750 gam

B. 0,55 mol D. 0,50 mol C. 0,65 mol

C. 0,4 lít D. 0,5 lít

Số phát biểu đúng: A. 4 Câu 31: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân) A. Cu(NO3)2 D. FeSO4 Câu 32: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 8,96 Câu 33 : X gồm hai α – aminoaxxit no, hở (chứa một nhóm -NH2, một nhóm –COOH) là Y và Z (Biết MZ = 1,56MY). Cho a gam X tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Phân tử khối của Z là : A. 117 Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 28,448 lít O2 (đktc), tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,35 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,42. Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. % Khối lượng glyxin có trong X là A. 50,51%. Câu 36: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 160. Câu 37 : Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO 2 sinh ra thu được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 650 gam Câu 38: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là : A. 0,70 mol Câu 39: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hơp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch A là A. 0,3 lít B. 0,2 lít Câu 40: Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là A. phenyl fomat. B. benzyl fomat. C. metyl benzoat. D. phenyl axetat.

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 14

) vào

C. NaHCO3. D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa. A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2 B. Na2CO3. Câu 2: Thuốc thử dùng để nhận biét 2 dung dịch glucozơ và fructozơ là A. H2 xúc tác Ni B. Dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Cu(OH)2 trong kiềm D. Dung dịch Br2. Câu 3: Monome tạo ra polime

A.

B.

D. C.

D. Mg C. Ba B. Ca Câu 4: Cho 12 gam một kim loại tác dụng hết với HCl dư thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Kim loại đó là A. Zn

0983.732.567

10

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

là nước cứng toàn phần.

hay hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời.

B. 5 C. 3 D. 4

D. 2,8.

D. Valin.

. Giá trị của a là D. 0,0185.

D. NaOH. C. Fe2O3. Câu 5: phát biểu nào sau đây là sai? A. Số đồng phân cấu tạp amino axit có cùng công thức phân tử C4H9NO2 là 5. B. Các amino axit đều là những chất rắn ở nhiệt độ thường. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Tripeptit glyxylalanyxin (mạch hở) có 3 liên kết peptit, Câu 6: Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng? A. Nước chứa ít Ca2+, Mg2+ hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm. B. Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ là nước cứng. C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion D. Nước có chứa Câu 7: Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetat tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là: A. 6 Câu 8: Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 5,6. C. 11,2. B. 8,4. Câu 9: Dung dịch amino axit làm quỳ tím chuyển màu xanh là A. Lysin. B. Axit glutamic. C. Alanin. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây được mô tả không đúng: A. Nhúng thnh sắt (dư) vào dung dịch AgNO3 thấy thanh sắt dần có màu trắng bạc và dung dịch xuất hiện màu vàng nâu. B. Nhúng thanh sắt (dư) vào dung dịch Cu(NO3)2 thấy thanh sắt chuyển qua màu đỏ và dung dịch nhạt màu xanh. C. Nhúng thành đồng (dư) vào dung dịch FeCl3 thấy màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần và thay thể bằng màu xanh. D. Nhúng thanh sắt (dư) vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần đến màu xanh nhạt. Câu 11: Trộn 100ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 200ml dung dịch NaOH a(M), được 300ml dung dịch có A. 0,0225M B. 0,02M. C. 0,215M. Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4? A. H2S. B. BaCl2. Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau:

D. CrSO4.

D. 2,7 gam và 1,2 gam.

3)

B. Tính khử: D. Tính oxi hóa:

B. Để gang ở ngoài thép nao đậu ngoài bờ biển.

Trong đó X, Y, Z, T đều là các hợp chất khác nhau của crom. Chất T là A. K2Cr2O7. B. K2CrO4. C. Cr2(SO4)3. Câu 14: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam C. 5,4 gam và 2,4 gam. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vinyl axeta không làm mất màu dung dịch brom. B. Metyl fomat không tạo liên kết hiđro với nước. C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn bằng phản ứng hóa học với các chất đó. D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Câu 16: Cho ba phương trình ion: 1) 2) Nhận xét đúng là A. Tính oxi hóa: C. Tính khử: Câu 17: Trường hợp nào sau đây, kim loại không bị ăn mòn điện hóa? A. Đốt Al trong khí Cl2. C. Vỏ tàu làm bằng thép neo đậu ngoài bờ biển. D. Fe và Cu tiếp xúc trực tiếp cho vào dung dịch HCl. Câu 18: Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) và glyxin. Tiến hành hai thí nghiệm sau:

0983.732.567

11

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

 Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được gam muối khan

 Thí nghiệm 2: Cho m gan X tác dụng với 600ml dung dịch NaOH 1M thì lượng NaOH dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng. D. 49,4 gam A. 44,45 gam B. 37,83 gam C. 45,9 gam

C. tơ tằm và tơ axeta

B. 13,92 g D. 139,2 g A. 27,84 g C. 30,48 g

D. 3 C. 1

A. 108 D. 145 B. 136 C. 118

D. 0,50 C. 0,25.

D. Nhôm

ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi

C. 1,5. D. 1,3.

B. Chỉ có sủi bọt khí D. Có kết tủa màu trắng xanh và sủi bọt khí

A. 38,8. B. 34,4. C. 37,84. D. 34,64.

D. 10,80 gam

Giá trị của m là : Câu 19: Các tơ đều có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. tơ visco và tơ axetat. D. tơ lapsan và tơ nilon-6,6 B. tơ tằm và tơ visco Câu 20: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là: A. hematit B. manhetit C. pirit D. xiđerit Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HNO3 nóng dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc) và dung dịch B. Tỷ khối hơi của A đối với hiđro bằng 22,6. Giá trị m là : Câu 22: Cho dãy các kim loại sau: Na, K, Mg, Al. Số kim loại kiềm trong dãy trên là? A. 2 B. 4 Câu 23: Hòa tan hoàn toàn a mol Fe trong dung dịch chứa b mol HNO3 loãng thì thu được 0,45 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Biết . Giá trị m gần nhất với: Câu 24: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư thu được 13,9 gam muối của một a-amino axit thiết yếu và một ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Khối lượng của X là A. 98,9 gam B. 14,5 gam C. 10,3 gam D. 13,1 gam Câu 25: Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HC1 1M. Giá trị của V là A. 0,60. B. 0,30. Câu 26: Dụng cụ làm bằng chất nào dưới đây không nên đựng nước vôi trong? A. Thép B. Đồng C. Gang Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng ? A. Hidro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin. B. Chất béo là este của glixerol và các axit béo. C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước Câu 28: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp A12(SO4)3 và A1C13 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đổ thị. Tỷ lệ y: X gần nhất với: A. 1,45. B. 1,4. Câu 29: Có hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3? A. Chỉ có kết tủa nâu đỏ C. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí Câu 30: Hỗn hợp X chứa 2,88 gam Mg và 8,96 gam Fe cho vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 a M và Cu(NO3)2 a M thu được dung dịch A và m gam hỗn hợp chất rắn B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa D. Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 21,6 gam. Giá trị m là: Câu 31: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z đều mạch hở, không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ hỗn hợp cả 2 ancol này với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 7,5 gam 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 44 gam Br2 thu được sản phẩm chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là A. 19,75 gam. B. 18,96 gam. C. 23,7 gam. Câu 32: Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình sản xuất saccarozơ từ mía đạt được 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1tấn mía cây là: A. 113,4 kg B. 140,0 kg C. 126,0 kg D. 213,4 kg Câu 33: X, Y là 2 este đồng phân có tỉ khối so với metan là 5,5. Đun nóng 22,88 gam hỗn hợp E chủa X, Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa a gam muối A vàb gam muối B ) và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Đun F với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 7,52 gam hỗn hợp 3 ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tỉ lệ gần nhất là: A. 1,4 D. 1,6 C. 1,3 B. 1,5

0983.732.567

12

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. Etylenglicolđiaxetat D. Glixerin triacrylat

A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

D. 29,1.

Câu 34: Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch H2SO4 24,01%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 10,2 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì tổng phần trăm khối lượng muối trong dung dịch là A. 27,47% B. 31,13% C. 29,79% D. 30,22% Câu 35: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tất cả kim loại đều dẫn điện. B. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử C. Tất cả kim loại đều tan được trong dung dịch HCl. D. Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại có tính khử yếu. tác dụng với dung dịch HNO3 Câu 36: Cho 6,84 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là. A. 0,1375 mol. B. 0,81 mol. C. 0,66 mol. D. 0,18 mol. Câu 37: Cho 2,54 gam este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cẩn 0,3 mol NaOH thu được 28,2 gam một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) phát xuất từ rượu đa chức A. Glixerin triaxetat C. Glixerin tripropionat Câu 38: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozo, glyxylvalin (Gly - Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là : Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,6 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 18 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 150 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 138,24 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 31,5. B. 27,52. C. 28,52. Câu 40: Peptit X và peptit Y đều mạch hở được cấu tạo từ các α-amino axit no; Z là este thuần chức của glyxerol và 2 axit thuộc cùng dãỵ đổng đẳng axit acrylic. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa X, Y, z có tỉ lệ mol tương ứng , sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 196,0 gam kết tủa; đồng thời khối lượng bình tăng 112,52 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,688 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 64,86 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được lượng muối là. A. 78,24 gam B. 87,25 gam C. 89,27 gam D. 96,87 gam

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 15

C. Cu và AgBr B. Fe và AgCl D. Fe và AgF

(3) Gly-Gly-Gly + Cu(OH)2/NaOH

(2) Cu(OH)2 + glucozơ (5) Cu + HNO3 đặc, nguội (6) axit axetic + NaOH (8) Al + Cr2(SO4)3 B. 7. C. 8. D. 6.

C. Saccarozơ B. Chất béo D. Xenlulozơ

Câu 1: Phát biểu không đúng là : A. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. B. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng. C. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li & Cs. D. Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2. Câu 2: Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là: A. Al và AgCl Câu 3: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + H2SO4 đặc, nguội (4) Cu(NO3)2 + FeCl2 + HCl (7) AgNO3 + FeCl3 Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường? A. 5. Câu 4: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân? A. Glucozơ Câu 5: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là A. Tính dẫn điện. B. Ánh kim. C. Khối lượng riêng. D. Tính dẫn nhiệt.

0983.732.567

13

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. 1,56. C. 1,98. D. 1,66.

B. tác dụng với khí cacbonic.

B. 12,22 C. 28,86 D. 24,02

B. 1,42 gam C. 2,80 gam

C. 6. D. 4.

B. 2. C. 3. D. 1.

A. 7. B. 6. D. 4. C. 5.

X3 (X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2 X2 + O2 2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O.

D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.

C. a = 0,35b. D. a = 0,5b. B. a = 0,8b.

D. 25,6 gam C. 62,5 gam B. 40,0 gam Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 1,72. Câu 7: Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin A. tác dụng với oxi không khí. C. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước. D. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen. Câu 8: Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 30,46 Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 10: Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau D. 2,26 gam điện phân là: A. 1,96 gam Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin và 1 mol alanin. Số cấu tạo của X thỏa mãn là: A. 3. B. 5. Câu 12: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là A. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh lam. B. Có kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch. C. Có kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím. D. Có kết tủa xanh lam, kết tủa không bị tan ra. Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl 2. (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. 4. Câu 14: Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế ? A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng. C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện hiện tượng đông tụ. D. Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét. Câu 15: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là: Câu 16: Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp): Phát biểu nào sau đây sai: A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom. B. X1 có phân tử khối là 68. C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh. Câu 17: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na 2CO3 thu được V lít khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na 2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là : A. a = 0,75b. Câu 18: Dung dịch CuSO4 loãng được dùng làm thuốc diệt nấm cho hoa. Để điều chế 800 gam dung dịch CuSO4 5%, người ta hòa tan CuSO4.5H2O vào nước. Khối lượng CuSO4.5H2O cần dùng là ? A. 32,0 gam Câu 19: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :

0983.732.567

14

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. 18,6 C. 22,6 D. 20,6

C. Cafein. B. Heroin. D. Nicotin.

D. 15,6. C. 12,5. B. 14,8.

C. Na. D. Rb.

B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl fomat.

B. 62,40%. C. 72,70%. D. 37,50%.

C. dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl.

C. 6 D. 8

B. 3 : 7 C. 7 : 3

D. 110,20g C. 107,70g B. 91,84g

D. 34,312 C. 31,880 B. 34,760

A. 20,8 Câu 20: Người hút thuốc là nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là : A. Mophin. Câu 21: Cho 16,55 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,775 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 116,65 gam muối sunfat trung hòa và 2,52 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với H2 là 23/9 . Mặt khác, cho toàn bộ lượng hỗn hợp X ở trên vào nước, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam rắn Y. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 13,7. Câu 22: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại X là: A. Li. B. K. Câu 23: Este có CTPT C2H4O2 có tên gọi nào sau đây? A. metyl propionat. Câu 24: Cho hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó X là một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Y là ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam M thu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam M tác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,25%. Câu 25: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ, amilozơ và xenlulozơ đều cho được phản ứng thủy phân. B. Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nên chúng là đồng phân của nhau. C. Xenlulozơ được tạo bởi các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết α - 1,4-glicozit. D. Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit. Câu 26: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là? A. dung dịch NaHCO3. B. dung dịch Ca(OH)2. Câu 27: Cho 5,4 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 9,78 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 2 B. 1 Câu 28: Cho 0,01 mol α - amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1M hay 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 0,03 mol X tác dụng với 40 gam dung dịch NaOH 7,05% cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,15 gam chất rắn. Công thức của X là. A. (H2N)2C3H5COOH. B. H2NC4H7(COOH)2. C. H2NC2H3(COOH)2. D. H2NC3H5(COOH)2. Câu 29: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol A và B trong hỗn hợp X là : A. 3 : 2 D. 2 : 3 Câu 30: Cho hỗn hợp H gồm Fe2O3 và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X chứa 40,36g chất tan và một chất rắn không tan. Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 0,01 mol khí NO và m gam kết tủa Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là : A. 113,44g Câu 31: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 38,792 Câu 32: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 1,95. B. 3,78. C. 2,43. D. 2,56.

0983.732.567

15

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

D. 4 B. 6 C. 3

B. 6 : 5. C. 4 : 3. D. 3 : 2.

C. 3 B. 5 D. 4

D. Peptit C. Amit

-aminoaxit được gọi là polipeptit. -aminoaxit được gọi là đipeptit. Câu 33: Cho các phát biểu sau đây: (a) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.. (d) Trong mật ong chứa nhiều fructozo. (e) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là: A. 5 Câu 34: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng A. 8 : 5. Câu 35: Cho dãy các chất : Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là : A. 2 Câu 36: Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều hình thành từ protein. Protein cũng là hợp chất chính trong thức ăn con người. Trong phân tử protein, các gốc α – aminoaxit được gắn với nhau bằng liên kết A. Glicozit B. Hidro Câu 37: Giữa tinh bột, saccarozo, glucozo có đặc điểm chung nào sau đây: A. Chúng đều thuộc loại cacbohidrat B. Chúng đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam C. Đều bị thủy phân trong môi trường áxit D. Đều không tham gia phản ứng tráng bạc Câu 38: Cho các cặp chất : (1) dung dịch FeCl3 và Ag (2) dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch AgNO3 (3) S và H2SO4 (đặc nóng) (4) CaO và H2O (5) dung dịch NH3 + CrO3 (6) S và dung dịch H2SO4 loãng C. 2 D. 3 Số cặp chất có xảy ra phản ứng là: A. 5 B. 4 Câu 39: Ở ruột non của cơ thể người nhờ tác dụng xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành : A. axit béo và glixerol B. axit cacboxylic và glixerol C. CO2 và H2O D. NH3, CO2 và H2O Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Các peptit mà phân tử chỉ chứa từ 11 đến 50 gốc B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc D. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit –CO-NH được gọi là đipeptit.

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 16

B. Một chất khí và không chất kết tủa. D. Hỗn hợp hai chất khí.

D. NaCl C. NaHCO3

B. anilin và alanin. D. etyl aminoaxetat và -aminopropionic.

C. 5 D. 6 B. 4

Câu 1: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có: A. Một chất khí và hai chất kết tủa. C. Một chất khí và một chất kết tủa. Câu 2: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch ? A. NaNO3 B. NaOH Câu 3: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ? A.C17H35COONa B. C17H33COONa C. C15H31COONa D. C17H31COONa Câu 4: Hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là đồng phân của nhau? A. amilozơ và amilopectin. C. vinyl axetat và metyl acrylat. Câu 5: Thủy phân hoàn toàn tripeptit X, thu được glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo của X là. A. 3 Câu 6: Nhận định nào sau đây là sai? A. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần. B. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng.

0983.732.567

16

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

D. Sobitol B. Fructozơ C. Saccarozơ

D. 13,5 C. 15,3

B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%

B. CH3NHCH3 C. C6H5NH2 D. CH3CH(CH3)NH2

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

D. 3 C. 4 B. 1

B. 39,4 C. 47,28 D. 59,1

Khối lượng kết tủa

23,64

a

0,4

Số mol CO2

D. FeCl2 và AgNO3.

C. 24,2 gam D. 24,1 gam B. 22,4 gam

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ cũng như fructozơ thu được axit gluconic. (2) Glucozơ, fructozơ là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thủy phân được. (3) Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit tạo ra nhiều phân tử monosaccarit. (4) Trong phân tử saccarozơ gốc -glucozơ và gốc -glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (5) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, ở điều kiện thường không tan trong nước. (6) Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Dùng dung dịch Na2CO3 để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy. D. Na2CO3 là nguyên liệu chính dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát. Câu 7: Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là. A. 2x = y + z + t B. x = y + z – t C. x = 3y + z – 2t D. 2x = y + z + 2t Câu 8: Đồng phân của glucozơ là: A. Xenlulozơ Câu 9: Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là: B. 27,0 A. 30,6 Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là: A. 25,5% Câu 11: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ? A. H2N(CH2)6NH2 Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau: Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chưa 1 muối tan là: A. 2 Câu 13: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 66,98 Câu 14: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ? A. Fe, Ni, Sn B. Zn, Cu, Mg C. Hg, Na, Ca D. Al, Fe, CuO Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa. B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch. C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon. D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều. Câu 16: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là. A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2. C. Na2CO3 và BaCl2. Câu 17: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị m là. A. 21,4 gam Câu 18: Cho các phát biểu sau: Số phát biểu đúng là. A. 5 C. 6 D. 3 B. 4

0983.732.567

17

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. 2 : 3 D. 1 : 3 C. 1 : 1

B. 888 D. 890 C. 884

C. 8,64 gam D. 11,52 gam

Y (2) X + 2NaOH (1) X + 2H2 Z + X1 + X2

B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2. D. X có công thức phân tử là C7H8O4.

C. 3,36 gam D. 5,04 gam B. 4,20 gam

D. C6H10O2 B. C6H8O2 C. C4H8O2

C. 31,84 gam D. 35,49 gam B. 33,30 gam

D. (b) C. (a) B. (c)

C. 4. D. 3.

C. 65,00%. D. 52,00%. B. 66,67%.

D. Andehit fomic.

Câu 19: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. Câu 20: Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào V ml dung dịch chứa AgNO3 x (mol/l) và Cu(NO3)2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ x : y là A. 4 : 5 Câu 21: Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là. A. 886 Câu 22: Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol HNO3 (dùng dư), thu được 0,08 mol khí X và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là. A. 17,28 gam B. 9,60 gam Câu 23: Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng với số mol O2 đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất). Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai? A. X, Y đều có mạch không phân nhánh. C. X2 là ancol etylic. Câu 24: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là. A. 2,80 gam Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là. A. C8H8O2 Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là. A. 39,14 gam Câu 27: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (b) 2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (c) Fe(OH)2 + H2SO4  FeSO4 + 2H2O (d) 2Fe3O4 + 10H2SO4  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là. A. (d) Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. - Thí nghiệm 4: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. Số trường hợp ăn mòn điện hóa là: A. 2. B. 1. Câu 29: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H 2SO4 đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là: A. 50%. Câu 30: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản suất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là: A. Saccarozơ. B. Andehit axetic. C. Glucozơ. Câu 31: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là: A. 152 gam B. 146,7 gam C. 175,2 gam . D. 151,9 gam

0983.732.567

18

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. 90,48 D. 93,26 C. .83,28

B. 95 C. 54

D. cồn.

D. Fe.

D. 75. C. 97. B. 89.

D. Tính dẻo. C. Ánh kim.

D. Xenlulozơ. C. Tinh bột. B. Glucozơ. Câu 32: Hỗn hợp M gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Lys–Lys–Gly và Ala–Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 86,16 Câu 33: Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đù thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với : A. 12 D. 10 Câu 34: Cho 0,01 mol một este tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, đun nóng. Sản phẩm tạo thành gồm một ancol và một muối có số mol bằng nhau và bằng số mol este. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ 60ml dung dịch KOH 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 1,665 gam muối khan. Công thức của este đó là: A. C2H4(COO)2C4H8 B. C4H8(COO)2C2H4 C. CH2(COO)2C4H8 D. C4H8(COO)C3H6 Câu 35: Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là: A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2. Câu 36: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với ? A. nước muối. C. giấm ăn. B. nước. Câu 37: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ? A. NaOH. C. BaCl2. B. Ag. Câu 38: Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng ? A. 117. Câu 39: Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại ? B. Tính dẫn điện. A. Tính cứng. Câu 40: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ.

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 17

D. Fructozơ B. Saccarozơ

D. Mg, Al, Fe B. Al, Mg, Fe

B. axit axetic D. axit glutamic C. axit aminoaxetic

B. Be, Na, Ca D. Na, Cr, K C. Na, Fe, K

C. Poli(vinyl clorua) D. Nilon-6,6 B. Polietilen

B. 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl D. nhóm amino và nhóm cacboxyl

Câu 1: Khi bị ốm mất sức người bệnh được truyền dịch đường để thêm năng lượng. Chất trong dịch đường là: C. Glucozơ A. Mantozơ Câu 2: Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần là (trái sang phải): A. Fe, Al, Mg C. Fe, Mg, Al Câu 3: Bột ngọt là muối của: A. axit oleic Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính. B. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. D. Trong 1 phân tử tetrapeptit có 4 liên kết peptit. Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là: A. Na, Ba, K Câu 6: Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh vàng lấp lánh cực mỏng. Người ta đã ứng dụng tích chất vật lí gì của vàng khi lám trang sơn mài ? B. Tính dẻo và có ánh kim A. Có khả năng khúc xạ ánh sáng D. Mềm, có tỉ khổi lớn C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt Câu 7: Polime nào sau đây trong thành phần có chứa nitơ ? A. Polibutađien Câu 8 : Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa ? A. nhóm cacboxyl C. nhóm amino

0983.732.567

19

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

Câu 9: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Hiện tượng Thuốc thử Quỳ tím chuyển màu xanh Kết tủa Ag trắng sáng Dung dịch xanh lam Kết tủa trắng Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng Cu(OH)2 Nước brom Mẫu thử T Y X, Y Z

B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.

(2) Tan trong nước (4) Tham gia phản ứng tráng bạc (1) Có dạng sợi (3) Phản ứng với axit nitric đặc có xúc tác (5) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng

B. (2), (3), (4) C. (3), (4), (5) D. (1), (2), (4)

B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ D. Tinh bột, saccarozơ

B. Khử glucozơ bằng H2 ,xt Ni đun nóng. D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

B. đimetylamin C. metylamin

C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3 B. HNO3

B. NaOH C. HCl D. H2SO4

D. Pb và Sn C. Sn B. Pb

D. saccarozơ C. tinh bột B. mantozơ

C. CH3COCH3 D. CH3COOH B. HCOOCH3

B. Xà phòng hoá C. Hiđro hoá D. Oxi hoá

B. 5 C. 8 D. 6

D. Crom B. Đồng C. Sắt

B. tính bazơ C. tính khử D. tính axit

X, Y, Z, T lần lượt là: A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. Câu 10: Cho một số tính chất : Các tính chất của xenlulozơ là: A. (1), (3), (5) Câu 11: Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là: A. tinh bột xenlulozơ C. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. D. Sợi bông , tơ tằm là polime thiên nhiên. Câu 13: Sobitol là sản phẩm của phản ứng ? A. Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong ammoniac. C. Lên men ancol etylic. Câu 14: Tên gọi của của C2H5NH2 là: A. etylamin D. propylamin Câu 15: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ? A. HCl Câu 16: Để chứng minh glucozơ có tính chất của andehit, ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với ? A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. C. Kim loại Na. B. Dung dịch AgNO3 trong ammoniac. D. Dung dịch HCl. Câu 17: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, C2H5COOH và CH3(CH2)3NH2. Để nhận biết các chất trên dùng thuốc thử là: A. quỳ tím Câu 18: Biết ion Pb2+ trong dung dich oxi hóa được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hóa là: A. HCl Câu 19: Miếng chuối xanh tiếp xúc với dung dịch iot cho màu xanh tím vì trong miếng chuối xanh có: A. glucozơ Câu 20: Công thức hóa học của chất nào là este ? A. CH3CHO Câu 21: Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực hiện phản ứng ? A. Đehirđro hoá Câu 22: Cho hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit stearic tác dụng với glixerol. Số triglixerit tối đa tạo thành là: A. 3 Câu 23: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ? A. Vonfam Câu 24: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là: A. tính oxi hoá Câu 25: Chọn phát biểu đúng ? A. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có mặt của axit sunfuric đặc là phản ứng một chiều. B. Phản ứng thuỷ phân metyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được etilenglicol.

0983.732.567

20

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. phenylamin, amoniac, etylamin D. etylamin, phenylamin, amoniac

B. glucozơ C. xenlulozơ D. saccarozơ

- Thí nghiệm 1 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 2 : Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 - Thí nghiệm 3 : Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3 - Thí nghiệm 4 : Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl D. 3

C. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. D. CH3CH2COOC2H5.

B. làm giảm thành phần của dầu gội. D. tạo hương thơm mát, dễ chịu.

D. 10,95. C. 16,43.

B. 1,320. D. 0,448. C. 0,672.

B. 400 gam. D. 196 gam. C. 224 gam.

B. 21,0. D. 17,0. C. 18,9.

D. 76,16. C. 60,48. B. 62,58.

C. 60,36. D. 54,84. B. 57,12.

B. 32,4. D. 59,4. C. 54,0.

B. 405,0. D. 328,1. C. 364,5. D. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol. Câu 26: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là: A. phenylamin, etylamin, amoniac C. etylamin, amoniac, phenylamin Câu 27: Chất thuộc loại đisaccarit là: A. fructozơ Câu 28: Hợp chất nào sau đây thuộc loại tripeptit ? A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH Câu 29: Tiến hành bốn thí nghiệm sau : Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá học là: A. 2 B. 1 C. 4 Câu 30: Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử. B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện. D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. Câu 31: Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là: A. C2H5COOCH3. Câu 32: Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số este. Vai trò của các este này là: A. tăng khả năng làm sạch của dầu gội. C. tạo màu sắc hấp dẫn. Câu 33: Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 21,90. B. 18,25. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là: A. 0,538. Câu 35: Trùng hợp 224 lít etilen (đktc), thu được bao nhiêu gam PE với hiệu suất 70% ? A. 280 gam. Câu 36: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc, xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là: A. 6,3. Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 42,96 gam hỗn hợp gồm hai tetrapeptit trong môi trường axit thu được 49,44 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl –COOH và 1 nhóm amino –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 66,96. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là: A. 53,16. Câu 39: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn. Biết thứ tự trong dãy điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag. Giá trị của m là: A. 64,8. Câu 40: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là: A. 324,0.

0983.732.567

21

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 18

B. 4 D. 5 C. 2

D. HCOOCH=CH2

B. điện phân CaCl2 nóng chảy D. nhiệt phân CaCl2

D. 4 C. 3

(2) Cho lá Cu vào dung dịch AgNO3 (4) Đốt dây Mg trong bình đựng khí Cl2 B. 3 A. 4 C. 2 D. 1

C. Fe3O4, NO2, O2 B. Fe2O3, NO2, O2 D. Fe, NO2, O2

D. 17,5 B. 14,5 C. 14

A. 3 C. 1 D. 2 B. 4

D. 1107,5 gam C. 1049,5 gam B. 1510,5 gam

B. Ag và Cr D. Cu và Cr C. Al và Cu

B. dung dịch H2SO4 (loãng, dư) D. dung dịch CuSO4 dư

B. H2SO4 loãng, CO2, NaCl, CuSO4 D. NH4Cl, MgCO3, SO2, P2O3

Câu 1: Cho các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, NaCl, HCl. Số chất sử dụng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời là A. 3 Câu 2: Phương trình hóa học không đúng trong các phản ứng sau đây là: A. FeCl3 + 2CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl B. C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O C. 3NH2CH2COOH + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3ClH3NCH2COOH D. 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 Câu 3: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y, X là A. CH3COOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3 Câu 4: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là A. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2 C. điện phân dung dịch CaCl2 Câu 5: Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO4 thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung dịch riêng biệt sau: BaCl2, NaHCO3, NaOH, Na2S, Na2SO4 và AlCl3? A. 6 B. 5 Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng A. Thủy phân saccarozo thu được 2 monosaccarit khác nhau B. Tơ visco thuộc loại tơ poliamit C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozo cùng thu được một monosaccarit D. Glucozo và fructozo là đồng phân của nhau Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho lá hợp kim Fe- Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (3) Cho lá Zn vào dung dịch HNO3 loãng Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn hóa học là: Câu 8: Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong môi trường khí trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm gồm: A. FeO, NO2, O2 Câu 9: Lên men 11,34 kg tinh bột tạo thành V lít rượu etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8g/ml). Giá trị V là A. 6,44 Câu 10: Cho chất hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C3H12N2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một chất hữu cơ Y, còn lại là các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là: Câu 11: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanine và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối tượng tetrapeptit thu được là A. 1120,5 gam Câu 12: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là A. Ag và W Câu 13: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)? A. dung dịch HCl dư C. dung dịch HNO3 (loãng, dư) Câu 14: Nhận định nào dưới đây không đúng? A. Fe dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+ B. Fe là kim loại có tính khử trung bình: Fe có thể bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+ C. Khi tạo ra các ion Fe, nguyên tử Fe nhường electron ở phân lớp 4s trước phân lớp 3d D. Fe là kim loại có tính khử mạnh: Fe có thể bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+ Câu 15: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 là: A. Cl2, Al, CO2, NaHCO3 C. K2CO3, HCl, NaOH, KHCO3 Câu 16: Cho 200ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH=1. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tối đa thu được là: C. 12,94 gam D. 4,66 gam A. 9,32 gam B. 2,33 gam

0983.732.567

22

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết D. CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư

B. 2 chất dẻo – 4 chất là tơ D. 5 chất dẻo – 1 chất là tơ

D. Glyxin với dung dịch NaOH

B. 6,4 gam C. 11,2 gam D. 5,6 gam

D. HNO3 đặc nguội B. H3PO4

D. 83,72 B. 45,92 C. 54,6

D. NO2, NO, BaSO4 B. NO2, CO2, BaSO4 C. CO2, NO, BaSO3

C. 58,6% D. 35,7% B. 75,5%

C. 90,5% D. 86,7% B. 85,8%

Câu 17: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A chỉ có một kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phát biểu nào sau đây đúng? A. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết Câu 18: Trong các chất sau đây: PE, PVC, capron, polistiren, polymetyl metacrylat, nilon-6,6. Số chất là chất dẻo và số chất là tơ là: A. 4 chất dẻo – 2 chất là tơ C. 3 chất dẻo – 3 chất là tơ Câu 19: Phát biểu không đúng là A. CrO3 bốc cháy khi nhỏ ancol etylic vào B. Cr2O3 tan trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng C. Nhỏ H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 dung dịch chuyển màu vàng sang màu cam D. Cho CrO3 vào H2O luôn thu được hỗn hợp 2 axit Câu 20: Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là A. Glixerol với Cu(OH)2 B. Dung dịch axit axetic với Cu(OH)2 C. Dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2 Câu 21: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là A. 8,4 gam Câu 22: Bình bằng nhôm có thể đựng được axit nào sau đây? A. HNO3 đặc nóng C. HCl Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được SO2, cho toàn bộ lượng khí này hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 33,4 gam chất rắn khan. hòa tan 19,6 gam kim loại R vào 160ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 57,8 Câu 24: Cho hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí P (màu nâu đỏ) và Q (không màu). Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Các chất P, Q, Z lần lượt là: A. CO2, NO2, BaSO4 Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitro dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Phần trăm khối lượng amin có lực bazo lớn hơn có thể là: A. 64,2% Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este mạch hở E bằng 100 gam dung dịch MOH 25,2% (M là kim loại kiềm) được a gam ancol X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 44,2 gam hỗn hợp rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được sản phẩm gồm CO2, nước và 31,05 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho a gam X tác dụng với Na dư, thu được 4,2 lít khí H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng muối trong Z là: A. 92,3% Câu 27: Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau: Chất X Y Z

Hiện tượng Kết tủa trắng Khí mùi khai Không hiện tượng T Kết tủa trắng, khí mùi khai

B. Y là dung dịch NaHCO3 D. T là dung dịch (NH4)2CO3

D. 35,93% C. 64,70% B. 64,07%

Nhận xét nào sau đây đúng? A. Z là dung dịch NH4NO3 C. X là dung dịch NaNO3 Câu 28: Cho 29,5 gam hỗn hợp hai muối sunfit và cacbonat của một kim loại kiềm tác dụng với 122,5 gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Phần trăm khối lượng của muối sunfit trong hỗn hợp ban đầu là: A. 52,37% Câu 29: Polime nào dưới đây thực tế không sử dụng để sản xuất chất dẻo? A. Poli(vinyl clorua) B. Poli(metyl metacrylat) C. Poliacrilonitrin D. Poli(phenol-fomandehit)

0983.732.567

23

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

Câu 30: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 23/9. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 45% B. 55% C. 65% D. 40%

D. 9,976 gam C. 14,62 gam B. 29,24 gam

Câu 31: Hỗn hợp E chứa một ancol X và một axit cacboxylic Y có tỉ lệ mol 1:1; đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 20,048 gam E thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và 15,48gam nước. Mặt khác đun nóng 20,048 gam E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp F có chứa một este Z thuần chức, mạch hở có số mol bằng ½ số mol Y. Biết rằng hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng của Z là A. 17,716 gam Câu 32: X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là : C. 2 D. 6 A. 3 B. 1

B. 50,275 gam C. 59,725 gam D. 54,225 gam

D. xô đa

D. HCOOCH2CH2CH3

D. 24,5 B. 32,5 C. 11

C. 44 D. 43 B. 34

D. 55,0 gam C. 62,2 gam B. 56,8 gam

Câu 33: Hòa tan hết 20,4 hỗn hợp X gồm (Fe, Al2O3, Fe2O4) bằng dung dịch Y chứa (0,25 mol ion Cl-, 1 mol H+ và ). Sau phản ứng thu đươc 3,92 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z không còn H+.Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu muối khan? A. 60,075 gam Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường hoặc khi đun nóng B. So với nguyên tử natri, nguyên tử magie có độ âm điện lớn hơn và bán kính nhỏ hơn C. Các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có bán kính nguyên tử tăng dần D. Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có độ âm điện giảm dần Câu 35: Cho các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: đường mía, đường mạch nha, lòng trắng trứng, giấm ăn, formalin, ancol etylic. Thuốc thử dùng để nhận biết tất cả các dung dịch trên là A. dung dịch nước brom B. Cu(OH)2/OH C. dung dịch AgNO3 trong NH3 Câu 36: Cho sơ đồ: C4H8O2 (X) X có CTCT là: A. CH3COOCH2CH3 B. CH3CH2CH2COOH C. C2H5COOCH(CH3)2 Câu 37: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm khối lượng Al trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14 Câu 38: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 9,6 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 156,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30 Câu 39: Cho 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 80 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 60,5 gam Câu 40: Thủy phân hoàn toàn m gam hexapetit X mạch hở thu được (m+4,68) gam hỗn hợp Y gồm alanine và valin. Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ a mol khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với hỗn hợp Z, tỉ lệ a:b=51:46. Để oxi hóa hoàn toàn 27,612 gam X cần tối thiểu V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 33,4152 lít D. 33,0239 lít C. 29,7024 lít B. 30,1392 lít

0983.732.567

24

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 19

B. saccarozơ C. glucozơ D. Mantozơ

B. Axit ađipic. C. caprolactam. D. vinyl xyanua.

B. Valin C. Lysin D. Alanin

B. Gly-Ala C. Glucozơ D. Ala-Val-Gly

D. 27,0 C. 30,0

B. Anilin D. Glyxin C. Etylamin

B. Etylfomat C. Metylaxetat D. Phenylaxetat

B. C17H35COOH C. C17H33COOH

B. 7 D. 5 C. 8

B. 53,23 C. 32,40 D. 25,92

B. Tơ olon D. Tơ lapsan C. Tơ tằm

D. C10H18O4 B. C4H6O4

B. C6H5CH2NH2 D. (CH3)2NH

C. 5,0 B. 5,2 D. 3,1

C. HCOONH3CH2CH3. D. B. H2NCH2COOCH3

(2) H2NCH(CH3)CONHCH2COOH (4) H2N(CH2)6CONH(CH2)4COOH (1) H2N(CH2)5CONH(CH2)5COOH (3) H2NCH2CH2CONHCH2COOH (5) H2NCH2CONHCH(CH3)COOH

C. 3,5 B. 2,5

D. H2NCH2CH2COOH

C. 8,2 B. 10,2 D. 6,8

Câu 1: Cacbohidrat nào sau đây có nhiều trong cây mía, củ cải đường ? A. amilozơ Câu 2: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. stiren. Câu 3: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ? A. Glyxin Câu 4: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure ? A. Glixerol Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,92 gam hỗn hợp chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 6,048 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được cho qua bình đựng nước vôi trong dư thầy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 22,0 B. 25,0 Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím xanh? A. Alanin Câu 7: Chất nào sau đây có công thức phân tử là C3H4O2? A. Vinylfomat Câu 8: Axit oleic có công thức là: D. C17H31COOH A. C15H31COOH Câu 9: Cho các chất sau: Glucozơ, saccarozơ, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, metyl fomat, phenol, fructozơ. Số chất phản ứng được với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường là: A. 6 Câu 10: Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 (vừa đủ) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 38,88 Câu 11: Loại tơ nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO 2 và H2O. A. Nilon-6,6 Câu 12: Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dd NaOH thu được một ancol duy nhất là CH 3OH và muối natri ađipat. CTPT của X là: A. C8H14O4 C. C6H10O4 Câu 13: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? A. NH3 C. C6H5NH2 Câu 14: Cho 3,05 gam phenylfomat vào 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 4,6 Câu 15: Một hợp chất hữu cơ A có công thức C3H9O2N. Cho A phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ, thu được muối B và khí C làm xanh quỳ ẩm. Nung B với NaOH rắn (xúc tác CaO) thu được một hidrocacbon đơn giản nhất. CTCT của A là: A. CH3COONH3CH3 HCOONH2(CH3)2. Câu 16: Cho các hợp chất sau đây: Hợp chất nào có liên kết peptit ? A. 1,2,3,4,5 D. 2,4 Câu 17: Chất rắn kết tinh, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan, là tính chất của chất nào sau đây? A. C6H5NH2 B. C2H5OH C. CH3COOH Câu 18: Hỗn hợp E chứa ba este đều đơn chức (được tạo cùng từ một axit và 3 ancol no, đồng đẳng liên tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 6,98 gam E thu được CO2 và H2O với tổng khối lượng là 16,74 gam. Thuỷ phân hoàn toàn lượng E trên bằng NaOH vừa đủ, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 12,3 Câu 19: Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3COO-CH=CH2 B. HCOO-CH=CH-CH3 C. HCOO-CH2CH=CH2 D. CH2=CH-COOCH3

0983.732.567

25

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. PVC C. PE D. Cao su lưu hóa

C. Glicogen D. Cao su lưu hóa

C. CH3NH2 B. CH3NHCH3

D. 15,04 C. 12,84

D. 3 B. 5 C. 2

B. 31,360 D. 30,520 C. 32,536

A. 0,82 B. 10,18 C. 11,04 D. Không xác định

(a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch. (b) Thủy phân este trong NaOH dư luôn thu được ancol. (c) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Thủy phân este trong môi trường kiềm (KOH) luôn thu được muối. C. 2 D. 1

D. 3,70 C. 3,40 B. 4,20

(a) Dung dịch fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (b) Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (d) Mỗi mắt xích trong phân tử xenlulozơ có 3 nhóm -OH tự do, nên hòa tan được Cu(OH)2. (e) Amilozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. (f) Xenlulozơ thể hiện tính chất của ancol khi phản ứng với HNO 3 đặc có mặt chất xúc tác H2SO4 đặc. B. 3 D. 4 C. 1

C. 118 D. 135 Câu 20: Polime nào sau đây là polime nhân tạo ? A. Xenlulozơ trinitrat Câu 21: Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian ? A. Cao su buna B. Aminozơ Câu 22: N – metyletanamin có công thức là: D. CH3NH2C2H5 A. C2H5NHCH3 Câu 23: Hòa tan 6 gam glyxin vào 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M thu được dung dịch X. Cho 6,8 gam NaOH tan hết trong dung dịch X được dung dịch Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: B. 14,08 A. 13,59 Câu 24: Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X (không kể đồng phân hình học) A. 4 Câu 25: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và H2O. Giá trị của V là: A. 34,048 Câu 26: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ? A. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường, làm quỳ tím hóa xanh. C. Etyl fomat cho được phản ứng tráng gương. D. Amino axit là chất rắn ở điều kiện thường và dễ tan trong nước. Câu 27: Cho 7,78 gam hỗn hợp X chứa Glyxin và Alanin vào 200 ml dung dịch KOH 0,4M sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: Câu 28: Cho các nhận định sau: Tổng số nhận định đúng là: A. 4 B. 3 Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng ? A. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho O2; H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể. B. Dầu mỡ sau khi rán, có thể tái chế thành nhiên liệu. C. Chất béo dễ bị ôi thiu là do bị oxi hóa thành các axit. D. Dầu ăn và dầu máy có cùng thành phần nguyên tố. Câu 30: Hỗn hợp E chứa một este đơn chức và một este ba chức tất cả đều mạch hở, no và không chứa nhóm chức nào khác (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1). Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH (cô cạn) dung dịch sau phản ứng thu được hai ancol CH 3OH, C3H5(OH)3 và (m + 0,6) gam muối. Cho toàn bộ lượng ancol trên vào bình chứa Na (dư) thấy khối lượng bình tăng a gam. Giá trị của a gần nhất với ? A. 2,10 Câu 31: Cho các phát biểu sau: Số phát biểu đúng là: A. 2 Câu 32: Hỗn hợp X chứa Ala-Ala-Gly, Ala-Gly-Glu, Gly-Ala-Val. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong NaOH dư, sản phẩm thu được có chứa 12,61 gam muối của Gly, 16,65 gam muối của Ala. Đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 124 B. 126 Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng sau:

X1+ X2 + X3 X2 + X3 C3H8O + H2O Este X (C6H10O4) + 2NaOH Nhận định nào sau đây là sai ?

0983.732.567

26

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. 37,12. D. 37,68. C. 36,48.

B. 6,76 D. 6,67 C. 5,71

B. 3,28 C. 3,42 hoặc 3,59 D. 3,42

C. 24,4% D. 35,5% B. 20,4%

C. 57,0 B. 56,0 D. 58,0

B. 20,0% D. 24,0% C. 30,0%

A. X có hai đồng phân cấu tạo. B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng. C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc. D. Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm –CH3. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 43,14. Câu 35: Hỗn hợp E chứa 3 amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 0,255 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Nếu cho lượng E trên tác dụng hết với HNO3 dư thì khối lượng muối thu được là: A. 5,17 Câu 36: Hỗn hợp E chứa Gly và một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H12O4N2 tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Cho 3,02 gam E tác dụng (vừa đủ) với dung dịch chứa NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan gồm hỗn hợp 2 muối và một chất khí là chất hữu cơ có khả năng làm xanh giấy quỳ ẩm. Giá trị của m có thể là: A. 3,59 hoặc 3,73 Câu 37: Hỗn hợp E chứa hai este X, Y đều đơn chức, mạch hở (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn 7,06 gam E bằng dung dịch chứa NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và 7,7 gam hỗn hợp gồm hai muối của một axit hữu cơ và glyxin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng E trên cần 0,315 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 0,26 mol CO 2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với ? A. 30,5% Câu 38: Hỗn E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với ? A. 55,0 Câu 39: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối lượng của Y có trong E gần nhất với ? A. 25,0% Câu 40: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 16,45% C. 32,16% B. 17,08% D. 25,32%

ĐỀ TỔNG HỢP SỐ 20

B. Cs C. Be D. Al

C. HCl D. Na2CO3

C. metylamin B. alanin D. axit glutamic

B. triolein C. anilin D. glucozơ

C. glucozơ B. amilozơ D. fructozơ

B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 D. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Câu 1. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA ? A. Li Câu 2. Dung dịch nào sau đây làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu ? A. NaHCO3 B. Ca(OH)2 Câu 3. Dung dịch nào sau đây làm quì tím hóa xanh? A. anilin Câu 4. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch Br2? A. alanin Câu 5. Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là? A. saccarozơ Câu 6. Phản ứng hóa học nào sau đây là sai ? A. Ba(HCO3) BaO + 2CO2 + H2O C. Cr + NaOH + H2O → NaCrO2 + H2

0983.732.567

27

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

B. 19,10 gam C. 23,48 gam D. 25,64 gam

C. C4H8O2 B. C5H10O2 D. C5H8O2

B. 14,04 gam C. 13,30 gam D. 11,70 gam

B. 39,40 gam C. 23,64 gam D. 19,70 gam

D. 3 C. 5

D. 4 C. 3 B. 5

D. 3 C. 5 B. 4

C. (1), (2), (3), (5) B. (2), (3), (4), (5) D. (2), (3), (5)

C. 0,6 B. 1,2 D. 0,8

Câu 7. Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ? A. X là khí oxi B. X là khí clo C. X là khí hiđro D. Có dùng màng ngăn xốp Câu 8. Cho 17,64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là. A. 22,04 gam Câu 9 Đốt cháy hoàn toàn 1,53 gam este X thu được 3,3 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của X là. A. C4H6O2 Câu 10. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II). A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo. B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat. C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch Fe (III) clorua. D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Câu 11. Điều khẳng định nào sau đây là đúng ? A. Cho phenolphtalein vào dung dịch anilin, xuất hiện màu hồng. B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch anilin, thu được dung dịch trong suốt. C. Nhỏ dung dịch Br2 vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục. D. Nhúng mẫu quì tím vào dung dịch anilin, thấy quì tím chuyến sang màu xanh. Câu 12. Cho 5,52 gam Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là. A. 12,62 gam Câu 13. Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là. A. 29,55 gam Câu 14. Cho dãy các chất: tristearin, phenylamoni clorua, đimetylamin, metyl axetat, alanin, amoni fomat. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là. A. 4 B. 2 Câu 15. Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là. A. 2 Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa. B. Dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy. C. Dung dịch natri cacbonat được dùng để làm mềm tính cứng của nước cứng tạm thời. D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng đơn chất. Câu 17. Cho các loại tơ sau: nilon-6, lapsan, visco, xenlulozơ axetat, nitron, enang. Số tơ thuộc tơ hóa học là: A. 6 Câu 18. Nhận định nào sau đây là sai ? A. Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0). B. Glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo phức xanh lam. C. Trong mật ong đều có chứa glucozơ và fructozơ. D. Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch Br 2. Câu 19: Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: (1) AgNO 3, (2) CuCl2, (3) NiCl2, (4) ZnCl2, (5) hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. Những trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là. A. (1), (2), (5) Câu 20. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp. B. Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên. C. Tất cả các polime đều bị nóng chảy tạo ra chất lỏng nhớt. D. Các polime đều có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 21. Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là. A. 1,6 Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa hexametylenđiamin (x mol) và axit ađipic (y mol) cần dùng 0,73 mol O2, thu được 1,12 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Tỉ lệ x : y là. A. 5 : 3 C. 1 : 1 B. 2 : 3 D. 3 : 1

0983.732.567

28

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

Câu 23. X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tripanmitin và tristearin. Cho bảng số liệu sau:

nc (0C)

t0 X 71,5 Y 235 Z 65,5 T -5,5

2- vượt mức cho phép.

3- và SO4

D. Z là tripanmitin.

C. 6,720 lít D. 5,600 lít

Nhận định nào sau đây là sai ? A T làm mất màu dung dịch Br2. B. Dung dịch của Y không làm đổi màu quì tím. C. X là triolein. Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Hàm lượng khí CO2 trong không khí luôn cân bằng là do CO2 bị hòa tan trong nước mưa. B. Nước không bị ô nhiễm là nước giếng khoan chứa các độc tố như asen, sắt vượt mức cho phép. C. Nguồn nước bị ô nhiễm khi hàm lượng các ion Cl-, PO4 D. Hàm lượng CO2 trong không khí vượt mức cho phép là nguyên nhân gây thủng tầng ozon. Câu 25. Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O2, thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là. A. 6,272 lít B. 7,168 lít Câu 26. Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là. A. 84,72% C. 31,48% B. 23,63% D. 32,85%

B. X cho được phản ứng tráng gương. D. X cộng hợp Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.

Câu 27. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: Biết rằng X là kim loại đứng hàng thứ hai trong võ trái đất sau Q. Điều khẳng định nào sau đây sai ? A. T được dùng pha chế sơn chống gỉ. B. Y được dùng pha chế sơn, mực và trong kĩ nghệ nhuộm vải. C. Hỗn hợp chứa T và Q được dùng để hàn đường ray xe lửa. D. X và Q đều không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Câu 28. X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Trong X chứa 2 nhóm –CH2 -. C. Trong X chứa 2 nhóm –CH3. Câu 29. X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch: NH4HCO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, (NH4)2CO3. Làm hai thí nghiệm và có kết quả theo bảng sau: Y Z X khí thoát ra kết tủa kết tủa T không hiện tượng không hiện tượng không hiện tượng Dung dịch HCl dư không hiện tượng khí thoát ra Dung dịch BaCl2 dư

B. NH4Cl D. (NH4)2SO4. C. NH4HCO3

B. 4 D. 5

(1) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HCl dư, thu được V1 lít khí. (2) Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V2 lít khí. (3) Cho hỗn hợp gồm a mol FeCO3 và a mol Mg vào dung dịch HNO3 dư, thu được V3 lít khí.

C. V1 > V3 > V2 D. V1 = V3 < V2

Chất X là. A. (NH4)2CO3 Câu 30. X là este đơn chức, chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 18,0 gam X, thu được 47,52 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Nếu đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được chất hữu cơ Y thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic. Số đồng phân cấu tạo của X là. C. 6 A. 3 Câu 31. Thực hiện các thí nghiệm sau: Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 trong các thí nghiệm trên và các khí đều đo ở cùng điều kiện. Biểu thức liên hệ của V1, V2 và V3 là. A. V1 > V2 > V3 B. V1 = V3 > V2 Câu 32. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO 3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là.

0983.732.567

29

BỘ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC – MÔN HÓA

D. 19,6 gam B. 25,2 gam C. 16,8 gam

Y1 + Z + 2H2O X1 + Z + H2O (2) Y (C2H7O3N) + 2NaOH

D. 16,20 gam C. 18,62 gam

(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (2) Các este của axit fomic đều cho được phản ứng tráng gương. (3) Trong công nghiệp, lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và chế biến thực phẩm. (4) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.

D. (1), (2), (4) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4)

(1) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (2) Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (3) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac. (4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - amino axit và là cơ sở tạo nên protein. (5) Anilin để lâu ngày trong không khí có thể bị oxi hóa và chuyển sang màu nâu đen. (6) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao, đồng thời bị phân hủy.

B. 4 D. 3 C. 6

D. 35,0 gam. C. 32,2 gam. B. 33.6 gam.

C. 0,16 B. 0,18 D. 0,12

A. 29,4 gam Câu 33. Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X (CH6O3N2) + NaOH Nhận định nào sau đây là sai ? A. X, Y đều tan tốt trong nước. B. Z là một amin có tên thay thế là metanamin. C. X, Y đều có tính lưỡng tính. D. X1, Y1 đều là hợp chất vô cơ. Câu 34. Cho 6,24 gam Mg dạng bột vào dung dịch chứa FeCl 3 0,8M và CuCl2 0,4M thu được dung dịch X và rắn Y gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 98,32 gam kết tủa. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3, thu được 0,06 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và dung dịch Z chứa m gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. A. 29,90 gam B. 20,6 gam Câu 35. Cho các phát biểu sau: Các phát biểu đúng là. A. (1), (2), (3) Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai? A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp. B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính. C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp. D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt. Câu 37. Cho các nhận định sau: Số nhận định đúng là. A. 5 Câu 38: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là A. 30,8 gam. Câu 39. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 25,157% về khối lượng). Hòa tan hết 19,08 gam X trong dung dịch chứa 1,32 mol NaHSO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 171,36 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,5. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 19,72 gam kết tủa. Giá trị của x là : A. 0,10 Câu 40. Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol 6 : 2 : 1. Đun nóng 33,225 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,175 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3 và 2,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là. A. 21,14% C. 14,22% B. 18,43% D. 16,93%

0983.732.567