BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 NĂM 2019-2020 CÓ ĐÁP ÁN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM 2019-2020

MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm (8 điểm )

Câu 1: Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp: 0.25 điểm

A. Hóa chất. B. Năng lượng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí.

Câu 2: Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp: 0.25 điểm

A. Thực phẩm. B. Sản phẩm hàng tiêu dùng. C. Luyện kim. D. Điện tử - tin học.

Câu 3: Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu,

chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của

ngành công nghiệp: 0.25 điểm

A. Cơ khí, hóa chất B. Hóa chất C. Sản xuất hàng tiêu dùng D. Năng lượng

Câu 4: Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp

hóa, hiện đại hóa là: 0.25 điểm

A. Luyện kim B. Cơ khí

C. Hoá chất D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 5: Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát

triển mạnh ở các nước đang phát triển? 0.25 điểm

A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công

C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.

D. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.

Câu 6: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của

các quốc gia là: 0.25 điểm

A. Công nghiệp năng lượng B. Cơ khí C. Luyện kim D. Điện tử tin học

Câu 7: Nhận định nào sau đây chưa chính xác? 0.25 điểm

A. Những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao.

B. Nhật Bản là nước không có quặng sắt nhưng lại thuộc loại hàng đầu thế giới về sản

lượng thép.

C. Braxin là nước có sản lượng quặng sắt lớn nhất thế giới nhưng sản lượng thép thuộc

loại thấp.

D. Ôxtrâylia có sản lượng quặng sắt lớn nhưng sản lượng thép không đáng kể.

Câu 8: Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành: 0.25 điểm

A. Cơ khí thiết bị toàn bộ. B. Cơ khí máy công cụ.

C. Cơ khí hàng tiêu dùng. D. Cơ khí chính xác

Câu 9: Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn? 0.25 điểm

A. Hoa Kì B. A – rập Xê – út C. Việt Nam D. Trung Quốc

Câu 10: Trung tâm công nghiệp thường là: 0.25 điểm

A. Các thành phố vừa và lớn. B. Các vùng lãnh thổ rộng lớn.

C. Các thành phố nhỏ. D. Tổ chức ở trình độ thấp

Câu 11: Quy luật hoạt động của thị trường là: 0.25 điểm

A. Cung – cầu B. Cạnh tranh C. Tương hỗ D. Trao đổi

Câu 12: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là: 0.25 điểm

A. Vàng B. Đá quý C. Tiền D. Sức lao động

Câu 13: Khái niệm "tiền tệ” không được hiểu là: 0.25 điểm

A. Thước đo giá trị hàng hóa B. Một loại hàng hóa đặc biệt

C. Phương tiện để lưu thông thanh toán D. Thước đo giá trị tiền tệ

Câu 14: “Marketting” được hiểu là: 0.25 điểm

A. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng

B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm

C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp

D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường

Câu 15: Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên

của APEC? 0.25 điểm

A. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin

B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia

Câu 16: . Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là: 0.25 điểm

A. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan B. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua

C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kỳ, Canada D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức

Câu 17: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới? 0.25 điểm

A. Thái Bình Dương B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Địa Trung Hải

Câu 18: Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa

nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển? 0.25 điểm

A. Lương thực, thực phẩm. B. Hàng tiêu dùng.

C. Máy móc công nghiệp. D. Dầu mỏ.

Câu 19: Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là: 0.25 điểm

A. Vônga, Rainơ B. Rainơ, Đa nuýp C. Đanuýp, Vônga D. Vônga, Iênitxây

Câu 20: Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ

cấu GDP?0.25 điểm

A. Hoa Kì. B. Bra – xin. C. Trung Quốc. D. Thái Lan.

Câu 21: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm

A. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri, Xao Pao – lô.

B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po.

C. Niu i – ôc, Luân Đôn, Tô – ki – ô.

D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc.

Câu 22: Môi trường xã hội là nhân tố thuộc: 0.25 điểm

A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường địa lý.

C. Môi trường sống. D. Môi trường tự nhiên.

Câu 23: Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm: 0.25

điểm

A. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.

B. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.

C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.

D. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.

Câu 24: Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế: 0.25 điểm

A. Tài nguyên nông nghiệp. B. Tài nguyên công nghiệp.

C. Tài nguyên phục hồi. D. Tài nguyên du lịch.

Câu 25: Tài nguyên không đượcphân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm

A. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên khí hậu.

C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên sinh vật.

Câu 26: Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở: 0.25 điểm

A. La Hay. B. New York. C. Luân Đôn. D. Rio de Janero.

Câu 27: Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp:

0.25 điểm

A. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.

B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.

C. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.

D. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 28: Chúng ta phải bảo vệ môi trường là do: 0.25 điểm

A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.

B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.

C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.

D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người

Câu 29: Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước: 0.25

điểm

A. Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia. B. Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Braxin.

C. Braxin, Công Gô, Indonesia. D. Hoa Kỳ, Braxin, Ấn Độ.

Câu 30: . Giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự nỗ lực của: 0.25 điểm

A. Quốc gia. B. Khu vực. C. Toàn cầu. D. Mỗi vùng.

Câu 31: Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước

châu Phi và Mĩ La Tinh là: 0.25 điểm

A. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ. B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.

C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến. D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.

Câu 32: Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là: 0.25 điểm

A. Đường hàng không C. Thông tin liên lạc B. Đường ống D. Đường ôtô

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: 1 điểm

Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?

Câu 2: 1 điểm

Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh

tế - xã hội đất nước?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm(Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )

Câu 1.

Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng.

Chọn: B.

Câu 2.

Ngành công nghiệp thực phẩm là ngành công nghiệp có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới.

Chọn: B.

Câu 3.

Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng

lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp sản

xuất hàng tiêu dùng.

Chọn: C.

Câu 4.

Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện

đại hóa là ngành công nghiệp cơ khí.

Chọn: B.

Câu 5.

Nguyên nhân chủ yếu công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển

là vì có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn

về nhân công và có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Chọn: D.

Câu 6.

Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia

là ngành công nghiệp năng lượng. .

Chọn: A.

Câu 7.

Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước

có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt

từ các nước khác về.

Chọn: A.

Câu 8.

Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành cơ khí máy công cụ.

Chọn: B.

Câu 9.

Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt

đứng đầu thế giới, trong đó A – rập Xê – út là nước có sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới

hiện nay với nhiều tỉ phú dầu mỏ.

Chọn: B.

Câu 10.

Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với

đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi,...

Chọn: A.

Câu 11.

Quy luật hoạt động của thị trường là cung và cầu. Nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả thị

trường có xu hướng giảm sẽ có lợi cho người mua nhưng không có lợi cho nhà sản xuất,

người bán và ngược lại.

Chọn: A.

Câu 12.

Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là tiền.

Chọn: C.

Câu 13.

Khái niệm "tiền tệ” được hiểu là thước đo giá trị hàng hóa, tiền tệ cũng được coi là một

loại hàng hóa đặc biệt và là một phương tiện để lưu thông trong thanh toán.

Chọn: D.

Câu 14.

“Marketting” được hiểu là tìm hiểu phân tích thị trường để có những sản phẩm đáp ứng

phù hợp cho nhu cầu của thị trường.

Chọn: C.

Câu 15.

Quốc gia vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC Việt Nam, Thái

Lan, Indonexia. Đông Ti-mo là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập

ASEAN.

Chọn: D.

Câu 16.

Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua.

Chọn: B.

Câu 17.

Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều

hải cảng lớn bậc nhất thế giới.

Chọn: C.

Câu 18.

Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các

nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kỳ, các nước châu

Âu,…

Chọn: D.

Câu 19.

Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.

Chọn: B.

Câu 20.

Hoa Kì là quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ rất lớn, chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP,

tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.

Chọn: A.

Câu 21.

Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là Niu i – ôc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh) và

Tô – ki – ô (Nhật Bản).

Chọn: C.

Câu 22.

Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo là nhân tố thuộc môi

trường sống của con người.

Chọn: C.

Câu 23.

Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm không phụ thuộc vào

con người và các thành phần tự nhiên phát triển theo các quy luật riêng.

Chọn: A.

Câu 24.

Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế là tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên

công nghiệp, tài nguyên du lịch.

Chọn: C.

Câu 25.

Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài nguyên khí hậu, đất, khoáng sản (than,

dầu, khí,…), sinh vật, nước.

Chọn: A.

Câu 26.

Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janero. Thể hiện sự nỗ

lực chung trong việc giải quyết các vấn đề môi trường của các quốc gia và toàn thế giới.

Chọn: D.

Câu 27.

Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp là chuyển các

cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường sang các nước đang phát triển.

Chọn: B.

Câu 28.

Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Chính

vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường tự nhiên.

Chọn: D.

Câu 29.

Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước Liên Bang Nga,

Hoa Kỳ và Braxin.

Chọn: B.

Câu 30.

Giải quyết vấn đề môi trường không phải của riêng một quốc gia, khu vực mà đòi hỏi phải

có sự nỗ lực của toàn cầu.

Chọn: C.

Câu 31.

Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ

La Tinh là các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến.

Chọn: C.

Câu 32.

Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là ngành thông tin liên lạc.

Chọn: C

II. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm).

- Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong

mấy chục năm trở lại đây. (0,5 điểm)

- Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% (Hoa

Kì) hoặc từ 50 đến 79% (các nước khác ở Bắc Mĩ và Tây Âu). (0,25 điểm)

- Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ

trên dưới 30%. (0,25 điểm)

Câu 2 (1 điểm)

- Khái niệm: Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân

chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. (0,25 điểm)

- Vai trò

+ Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất. Ngành thương mại phát triển giúp

cho sự trao đổi được mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. Hoạt động thương

mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng. (0,25 điểm)

+ Nội thương phát triển góp phần đẩy manh chuyên môn" hóa sản xuất và phân công lao

động theo vùng và lãnh thổ. (0,25 điểm)

+ Ngoại thương phát triển góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn liền

thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. (0,25 điểm)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

I. Phần trắc nghiệm(8 điểm )

Câu 1: . Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được gọi là: 0.25 điểm

A. APEC. B. OPEC. C. NAFTA. D. ASEM

Câu 2: Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn

cần những chất cơ bản như: 0.25 điểm

A. Than cốc - đá vôi. B. Lưu huỳnh - than cốc.

C. Đá vôi - nước. D. Than cốc - nước

Câu 3: Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là:

0.25 điểm

A. Dân cư và lao động B. Thị trường tiêu thụ

C. Tiến bộ và khoa học kỹ thuật D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh

tế kỹ thuật của một nước? 0.25 điểm

A. Công nghiệp cơ khí. B. Công nghiệp hóa chất.

C. Công nghiệp điện tử - tin học. D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 5: Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp

trên thế giới cũng như ở Việt Nam là: 0.25 điểm

A. Vị trí địa lí B. Tài nguyên thiên nhiên

C. Dân cư và nguồn lao động D. Cơ sở hạ tầng

Câu 6: Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường

phân bố ở: 0.25 điểm

A. Khu vực thành thị B. Khu vực nông thôn

C. Khu vực ven thành thố lớn D. Khu vực tâp trung đông dân cư

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp? 0.25 điểm

A. Cơ khí. B. Hóa chất. C. Dệt may. D. Chế biến thực phẩm.

Câu 8: Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là: 0.25 điểm

A. Có các xí nghiệp hạt nhân

B. Bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ

C. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp

D. Có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp

Câu 9: Ngành công nghiệp nào sau đâykhông thuộc ngành năng lượng? 0.25 điểm

A. Khai thác than B. Khai thác dầu khí C. Điện lực D. Lọc dầu

Câu 10: Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểm

A. Nhật Bản B. Panama C. Hoa kì D. Liên Bang Nga

Câu 11: . Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có

hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là: 0.25 điểm

A. Đường biển B. Hàng không C. Đường ống D. Đường ôtô

Câu 12: Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng: 0.25 điểm

A. Ngoại thương phát triển hơn nội thương B. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu

C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu D. Xuất khẩu dich vụ thương mại

Câu 13: Muốn cho thị trường hoạt động ổn định thì 0.25 điểm

A. Cung phải lớn hơn cầu một ít B. Cầu phải lớn hơn cung một ít

C. Cung cầu phải bằng nhau D. Cung cầu phải phù hợp nhau

Câu 14: Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là: 0.25 điểm

A. USD B. Bảng Anh C. EURO D. Yên Nhật

Câu 15: ASEAN là: 0.25 điểm

A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương

B. Hội nghị cấp cao Á-Âu

C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

D. Thị trường tự do mậu dịch Đông Nam Á

Câu 16: Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường: 0.25

điểm

A. Cung lớn hơn cầu B. Cung nhỏ hơn cầu

C. Ngoại thương phát triển hơn nội thương D. Hàng hóa được tự do lưu thông

Câu 17: Vai trò không phải của ngành giao thông vận tải là: 0.25 điểm

A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường

B. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân

C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới

D. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước

Câu 18: Những nước phát triển mạnh ngành đường sông hồ là: 0.25 điểm

A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa nuýp và Rai nơ

B. Hoa Kỳ, Canada và Nga

C. Các nước ở vùng có khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.

D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn

Câu 19: Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo

hiểm là: 0.25 điểm

A. NewYork B. Rotterdam C. London D. Kôbê

Câu 20: Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển: 0.25 điểm

A. Giữa các vùng ven biển

B. Quốc tế

C. Giữa các nước phát triển với nhau

D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển

Câu 21: Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng: 0.25 điểm

A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.

B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.

C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.

D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển

Câu 22: Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của: 0.25 điểm

A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường xã hội.

C. Môi trường sống. D. Môi trường địa lý.

Câu 23: Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên: 0.25 điểm

A. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội.

B. Quyết định đến sự phát triển của xã hội.

C. Ảnh hưởng một phần đến sự phát triển của xã hội.

D. Không quyết định sự phát triển của xã hội.

Câu 24: Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểm

A. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên nông nghiệp.

C. Tài nguyên khí hậu. D. Tài nguyên công nghiệp.

Câu 25: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo? 0.25 điểm

A. Là kết quả lao động của con người

B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó

C. Tồn tại phụ thuộc vào con người

D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người

Câu 26: Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên: 0.25 điểm

A. Vô tận. B. Phục hồi. C. Không phục hồi. D. Không bị hao kiệt

Câu 27: Mục tiêu của sự phát triển bền vững là: 0.25 điểm

A. Đảm bảo nguồn tài nguyên cho nhu cầu sản xuất cho hiện tại và cho tương lai.

B. Giảm thiểu mức độ suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.

C. Đảm bảo con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.

D. Đảm bảo cho nhu cầu sản xuất hiện tại và giảm mức độ suy giảm nguồn tài nguyên.

Câu 28: Tài nguyên vô tận bao gồm: 0.25 điểm

A. Năng lượng Mặt Trời

B. Năng lượng Mặt Trời, không khí

C. Năng lượng Mặt Trời, không khí, khoáng sản

D. Năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, đất

Câu 29: Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm: 0.25 điểm

A. Đất, không khí, nước B. Các loài động vật, thực vật

C. Đất, khoáng sản D. Đất, năng lượng Mặt Trời

Câu 30: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở

các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng? 0.25 điểm

A. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.

B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.

C. Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.

D. Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.

Câu 31: Nguyên nhân làm môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp

là 0.25 điểm

A. Bùng nổ dân số trong nhiều năm. B. Chậm phát triển về kinh tế - xã hội.

C. Chiến tranh và xung đột triền miên. D. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 32: Đối với các ngành thuỷ điện, hoá chất thường được đặt ở các địa điểm: 0.25

điểm

A. Gần nguồn khoáng sản. B. Gần đầu mối giao thông.

C. Gần nguồn nước. D. Gần các nguồn nguyên, nhiên liệu.

Phần tự luận

Câu 1: 0.5 điểm

Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?

Câu 2: 1,5 điểm

Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )

Câu 1.

Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, trong tiếng Anh viết tắt là OPEC. Mục tiêu của tổ

chức này là đảm bảo thu nhập ổn định cho các quốc gia thành viên và đảm bảo nguồn

cung dầu mỏ cho các khách hàng.

Chọn: B.

Câu 2.

Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn cần những

chất cơ bản là than cốc và đá vôi. Quy trình công nghệ để luyện ra gang và thép rất phức

tạp.

Chọn: A.

Câu 3.

Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là sự tiến bộ

của khoa học kỹ thuật.

Chọn: C.

Câu 4.

Ngành công nghiệp điện tử - tin học được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kỹ

thuật của một nước.

Chọn: C.

Câu 5.

Vị trí địa lí là nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công

nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam.

Chọn: A.

Câu 6.

Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở

khu vực tâp trung đông dân cư.

Chọn: D.

Câu 7.

Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm thường gắn chặt với ngành nông nghiệp.

Chọn: D.

Câu 8.

Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là có các xí nghiệp hỗ trợ

sản xuất công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 9.

Các ngành công nghiệp thuộc ngành năng lượng là khai thác than, khai thác dầu khí, điện

lực, nhiệt điện và các nguồn năng lượng sạch (thủy triều, gió, hạt nhân,…).

Chọn: D.

Câu 10.

Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là Nhật Bản.

Chọn: A.

Câu 11.

Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những

thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là ngành hàng không.

Chọn: B.

Câu 12.

Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu

(ở tình trạng nhập siêu).

Chọn: C.

Câu 13.

Muốn thị trường hoạt động ổn định thì cung cầu phải phù hợp với nhau.

Chọn: D.

Câu 14.

Mặc cho những lùm xùm có liên quan đến Brexit (Anh rời EU), bảng Anh vẫn là đồng

tiền có giá trị cao hơn đồng USD, EURO và Yên Nhật. Đồng dinar Kuwait (KWD) là

đồng bạc có giá trị lớn nhất hiện nay.

Chọn: B.

Câu 15.

ASEAN là hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Chọn: C.

Câu 16.

Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường khi cung nhỏ hơn

cầu và thu hẹp qui mô sản xuất khi cung lớn hơn cầu.

Chọn: B.

Câu 17.

Vai trò của ngành giao thông vận tải là đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra

liên tục, bình thường; đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân và tạo nên mối giao lưu kinh

tế giữa các nước, các vùng trên thế giới.

Chọn: D.

Câu 18.

Những nước phát triển mạnh ngành đường sông, hồ là Hoa Kỳ, Canada và Nga. Đây là

những nước có hệ thống sông ngòi lớn chằng chịt, mạng lưới dày đặc và tàu, thuyền hiện

đại phát triển mạnh.

Chọn: B.

Câu 19.

Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là cảng

biển London thuộc nước Anh.

Chọn: C.

Câu 20.

Ngành vận tải đường biển và vận tải đường hàng không luôn đảm nhận chủ yếu việc vận

chuyển quốc tế.

Chọn: B.

Câu 21.

Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển tiếp

đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.

Chọn: B.

Câu 22.

Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của môi trường nhân tạo.

Chọn: A.

Câu 23.

Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên quyết định đến sự phát triển của

xã hội.

Chọn: B.

Câu 24.

Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài nguyên khí hậu, đất, khoáng sản (than,

dầu, khí,…), sinh vật, nước.

Chọn: C.

Câu 25.

Môi trường nhân tạo là kết quả lao động của con người, tồn tại phụ thuộc vào con người

và sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người.

Chọn: B.

Câu 26.

Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên phục hồi.

Chọn: B.

Câu 27.

Mục tiêu của sự phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có đời sống vật chất, tinh

thần cao và môi trường sống lành mạnh.

Chọn: C.

Câu 28.

Tài nguyên vô tận bao gồm nguồn năng lượng Mặt Trời, không khí.

Chọn: B.

Câu 29.

Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm đất trồng, các loài động vật và thực vật.

Chọn: B.

Câu 30.

Nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm

trọng là do:

- Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.

- Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.

- Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.

Chọn: A.

Câu 31.

Nguyên nhân làm cho môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là do nhiều

công ti xuyên quốc gia đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát

triển.

Chọn: D.

Câu 32.

Do cần nhiều nước trong quá trình sản xuất nên đối với các ngành thuỷ điện, hoá chất

thường được đặt ở các địa điểm gần nguồn nước.

Chọn: C.

Phần tự luận

Câu 1 (0,5 điểm).

- Hàng hóa: Vật mang ra trao đổi trên thị trường. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có

hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Bất cứ những gì có thể và thu được tiền đều có

giá trị hàng hóa, đều trở thành hàng hóa. (0,25 điểm)

- Vật ngang giá: Để làm thước đo giá trị hàng hóa, giữa người bán và người mua phải

chọn vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền tệ. (0,25 điểm)

Câu 2 (1,5 điểm).

* Vẽ biểu đồ: Thẩm mĩ, đầy đủ các yếu tố (năm, đơn vị, số liệu trên biểu đồ, tên biểu đồ

và bảng chú giải). (0,5 điểm)

* Nhận xét:

- Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng

(than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không

đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ. (0,25 điểm)

- Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm.

Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn

năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió...; đồng thời đáp do nhu

cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống. (0,25 điểm)

- Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia

tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao

thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu. Than có nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ

291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ những năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững

lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gần đây đang khôi phục trở lại do sự

khủng hoảng của ngành dầu mỏ. (0,25 điểm)

- Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng

rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và

trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao. (0,25 điểm)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020

Đề số 3

Môn thi : ĐỊA LÍ - LỚP 10

Thời gian làm bài: …. phút, không kể thời gian phát đề

I/ TRẮC NGHIỆM (12 câu; 3,0 điểm)

Chọn đáp án đúng nhất.

Câu 1: Môi trường sống của con người bao gồm:

A. Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

B. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.

C. Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.

D. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.

Câu 2: Trong các hoạt động dưới đây, hoạt động nào không thuộc nhóm dịch vụ kinh

doanh:

A. Kinh doanh bất động sản. B. Thông tin liên lạc.

C. Giao thông vận tải. D. Bán buôn, bán lẻ.

Câu 3: Thương mại là:

A. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.

B. Khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng.

C. Ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.

D. Ngành làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.

Câu 4: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu

hướng:

A. Ngày càng cạn kiệt. B. Ổn định, ít thay đổi. C. Mở rộng. D. Thu hẹp.

Câu 5: Năm 2010, khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển đường sắt nước ta

lần lượt là 7861,5 nghìn tấn và 3960,9 triệu tấn.km. Cự li vận chuyển trung bình:

A. 503,8 km. B. 198,5 km. C. 2,0 km D. 0,5 km.

Câu 6: Con đường ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương là:

A. Kênh Xuy-ê. B. Kênh Ki-en. C. Kênh Von-ga. D. Kênh

Pa-na-ma.

Câu 7: Nhân tố ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ là:

A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. B. Mức sống và thu nhập thực tế của

người dân.

C. Quy mô, cơ cấu dân số. D. Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.

Câu 8: Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả

những thành tựu mới nhất của khoa học kĩ thuật là:

A. Đường ô tô. B. Đường ống. C. Đường hàng không. D. Đường

biển.

Câu 9: Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải là:

A. Khí hậu và thời tiết.

B. Điều kiện tự nhiên.

C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân.

D. Phân bố dân cư.

Câu 10: Kênh đào Xuy-ê thuộc nước:

A. Ai Cập. B. Hoa Kì. C. Pháp. D. Pa-na-ma.

Câu 11: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là:

A. Sự chuyên chở người và hàng hóa.

B. Cung cấp vật tư, nguyên liệu cho cơ sở sản xuất.

C. Đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

D. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.

Câu 12: Năm 2010, nước ta có giá trị xuất khẩu 72236,7 triệu USD, giá trị nhập khẩu

84838,6 triệu USD. Cán cân xuất nhập khẩu là:

A. 157075,3 triệu USD. B. -12601,9 triệu USD.

C. -157075,3 triệu USD. D. 12601,9 triệu USD.

II/ TỰ LUẬN

Câu 1. (3,5 điểm)

Nêu khái niệm và các cách phân loại tài nguyên thiên nhiên. Theo khả năng bị hao kiệt

trong quá trình sử dụng của con người, xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt

được không? Tại sao?

Câu 2. (3,5 điểm)

Cho bảng số liệu:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN THEO NGÀNH VẬN TẢI NƯỚC

TA

(Đơn vị: Triệu tấn.km)

Năm Đường bộ Đường biển Đường hàng

không

2000 7.969,9 31.244,6 114,1

2005 17.668,3 61.872,4 239,3

2008 27.968,0 115.556,8 295,6

2010 36.179,0 145.521,4 426,8

2012 43.468,5 131.146,3 475,1

(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa luân chuyển phân

theo ngành vận tải của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2012. (Lấy năm 2000 = 100%)

b. Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

I/ TRẮC NGHIỆM (0,25 điểm/1 câu)

Đáp án mã đề 132

1. D 2. D 3. B 4. C 5. A 6. D 7. B 8. C 9. C

10. A 11. A 12. B

II/ TỰ LUẬN

 Khái niệm: Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự nhiên (các vật thể và các

Câu 1. (3,5 điểm)

lực tự nhiên) mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được

sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu

 Phân loại tài nguyên:

o Theo thuộc tính tự nhiên: tai nguyên đất, tài nguyên nước,...

o Theo công dụng kinh tế: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài

dùng.

o Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người: tài

nguyên du lịch,..

nguyên có thể bị hao kiệt (tài nguyên không khôi phục được và tài nguyên khôi

 Không thể xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt.

 Vì nước là loại tài nguyên có trữ lượng lớn trên Trái Đất và tuần hoàn nước trên Trái

phục được), tài nguyên không bị hao kiệt.

Đất khiến nước chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác chứ không mất đi.

Câu 2. (3,5 điểm)

a. Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu

Đơn vị: %

Năm 2000 2005 2008 2010 2012

Đường bộ 100 221,7 350,8 453,9 545,4

Đường biển 100 198,0 369,8 465,7 419,7

Đường hàng không 100 209,7 259,0 374,0 416,4

- Vẽ biểu đồ đường, các loại khác không chấm điểm

Yêu cầu: thẩm mĩ, chính xác. Thiếu hoặc sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm.

 Nhìn chung trong giai đoạn 2000-2012, tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển

b. Nhận xét:

 Tăng nhanh nhất là đường ô tô (545,4 %), thấp nhất là đường hàng không (416,4 %)

 Tốc độ tăng trưởng khối lượng luân chuyển hàng hóa đường biển không ổn định

hàng hóa theo ngành vận tải đều tăng:

nhưng vẫn tăng 419,7%

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020

Đề số 4

Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 10

Thời gian làm bài: …. phút, không kể thời gian phát đề

I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM )

Câu 1: Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp

trên thế giới cũng như Việt Nam là :

A- vị trí địa lí

B- tài nguyên thiên nhiên

C- dân cư và nguồn lao động

D-cơ sở hạ tầng

Câu 2: Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ kinh tế -kĩ thuật của mọi

quốc gia trên thế giới là

A- cơ khí

B- điện tử, tin học

C- năng lượng

D- dệt may

Câu 3: Đặc điểm đúng của sản xuất công nghiệp

A- Sản xuất công nghiệp phân tán trong không gian

B- Sản xuất công nghiệp phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên

C- Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung cao độ

D- Sản xuất công nghiệp mang tính mùa vụ

Câu 4: Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp

A- Là ngành sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội

B- Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác

C- Cho phép khai thác có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên

D-Nối liền khâu sản xuất với tiêu dùng

Câu 5: Ngành công nghiệp đòi hỏi không gian rộng là:

A- Điện tử, tin học

B- Hóa chất

C- Khai thác gỗ D- Giày da

Câu 6: Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực:

A- Bắc Mĩ

B- Tây Nam Á

C- Liên Bang Nga

D- Châu Phi

Câu 7: Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải,thông tin liên lạc, tài chính,

bảo hiểm,kinh doanh bất động sản thuộc cơ cấu ngành dịch vụ:

A- Dịch vụ kinh doanh

B-Dịch vụ tiêu dùng

C- Dịch vụ công

D- Không thuộc loại dịch vụ nào

Câu 8: Dịch vụ là ngành

A- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới

B- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển

C- Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển

D-Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển

Câu 9:Phương tiện vận tải gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là

A- máy bay B- ô tô

C-tàu hỏa

D- tàu biển

Câu 10: Kênh đào Xuyê là kênh đào rút ngắn khoảng cách đi từ

A- Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương

B- Thái Bình Dương sang Ấn Độ

Dương

C- Ấn Độ Dương sang Bắc Băng Dương

D- Đại Tây Dương sang Bắc Băng

Dương

Câu 11: Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là

A- thước đo giá trị hàng hóa

B- thị trường

C- loại hàng hóa

D- loại dịch vụ

Câu 12: Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì

A- giá cả có xu hướng tăng B- giá cả ổn định

C- giá cả có xu hướng giảm

D-giá cả lúc tăng, lúc giảm

II. TỰ LUẬN :(7 điểm)

Câu 1(1,5 điểm): Hoàn thiện nội dung sau :

1- Môi trường sống của con người là gì? Các chức năng của môi trường địa lí.

2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.

Câu 2(2,5 điểm): Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân

bố ngành giao thông vận tải ? Trình bày ưu điểm,nhược điểm của giao thông vận tải

đường ô tô.

Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu sau

Quốc gia

Gía trị xuất khẩu (tỉ USD)

Dân số (triệu người )

Hoa Kì

819,0

293,6

Trung Quốc

858,9

1306,9

Nhật Bản

566,5

127,6

a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia trên.

b) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Phần trắc nghiệm:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

A

B

C

D

C

B

A

B

B

A

A

C

Phần tự luận:

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1:

1.5

1- Môi trường sống của con người là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con người,

điểm

có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người

0.5 đ

Chức năng của môi trường:

- Là không gian sống của con người

- Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người

0.5 đ

- Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản

xuất và sinh hoạt

2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo :

- Môi trường tự nhiên có sẵn trên trái đất,không phụ thuộc vào con người và

0.5đ

phát triển theo quy luật tự nhiên của nó

- Môi trường nhân tạo do con người tạo ra, tồn tại và phát triển phụ thuộc vào

con người

Câu 2:

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất khác nhau tới sự phân bố và hoạt động của

các loại hình giao thông vận tải

2.5

- Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải

điểm

Ví dụ : Ở hoang mạc, phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà

1.5đ

Ở vùng băng giá, phương tiện vận tải hưu hiệu là xe chó kéo

- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công

trình giao thông vận tải

Ví dụ : Làm cầu bắc qua sông;làm đường hầm băng qua núi

- Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận

tải

Ví dụ : Mùa lũ,hoạt động của ngành vận tải đường ô tô gặp nhiều khó khăn;mùa

đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại được

* Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô:

Ưu điểm : Tính tiện lợi ,tính cơ đông, khả năng thích nghi cao với mọi địa

hình,dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác

1 điểm

Nhược điểm:Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc,tai nạn giao

0.5đ

thông; khối lượng vận chuyển nhỏ,chi phí nguyên liệu cao nên cước phí vận

0.5đ

chuyển cao-

Câu 3:

a) Vẽ biểu đồ cột đơn, đảm bảo đẹp, chính xác,có đầy đủ số liệu và tên biểu đồ-

Thiếu hoặc sai trừ 0,25đ/ý

3 điểm

b) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức:

2.0 đ

XK bình quân theo đầu người = Gía trị XK/Dân số *1000 (USD/người )

1.0đ

- Hoa Kì = 2789

- Trung Quốc = 657

- Nhật Bản = 4439

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020

Đề số 5

Môn thi : ĐỊA LÍ - LỚP 10

Thời gian làm bài: …. phút, không kể thời gian phát đề

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Câu 1: Ở những nước phát triển, tỉ suất tử thô thường cao là do tác động chủ yếu của các yếu tố

nào sau đây?

A. Dịch bệnh.

B. Động đất.

C. Bão lụt.

D. Dân số già.

Câu 2: Đặc điểm của đô thị hóa không phải là

A. phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

B. dân cư tập trung vào các thành phố lớn.

C. dân cư thành thị theo hướng tăng nhanh.

D. phổ biến nhiều loại giao thông thành thị.

Câu 3: Cây lương thực bao gồm

A. lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.

B. lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.

C. lúa gạo, lúa mì, ngô.

D. lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.

Câu 4: Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm:

A. trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.

B. chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.

C. trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản.

D. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

Câu 5: Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là

A. khí hậu.

B. sinh vật.

C. nguồn nước.

D. đất đai.

Câu 6: Lí do nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy

mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?

A. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

B. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

C. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

D. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.

Câu 7: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của

A. khu vực.

B. quốc gia.

C. thế giới.

D. các vùng.

Câu 8: Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây?

A. Các bồn địa và cao nguyên.

B. Đồng bằng phù sa màu mỡ.

C. Các nơi là địa hình núi cao.

D. Vùng sa mạc

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là

A. hiệu số giữa người suất cư, nhập cư,.

B. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.

C. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư

D. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tủ.

Câu 10: Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hóa trong nền kinh tế hiện đại là

A. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.

B. nâng cao sản suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm.

C. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hàng năm.

D. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản đặc thù.

Câu 11: Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận:

A. Nông – lâm – ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.

B. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.

C. Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

D. Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.

Câu 12: Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất

A. phù sa, cần có nhiều phân bón.

B. màu mỡ, cần nhiều phân bón.

C. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.

D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.

----------------------------------------------

II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)

Câu 1: ( 3,0 đ)

a. Kể tên các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp.

b. Đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp là quan trọng nhất. Vì sao?

Câu 2: (4.0 đ)Cho bảng số liệu sau:

Sản lượng thủy sản thế giới giai đoạn 2009 – 2017. (ĐV: Triệu tấn)

Năm

2009

2011

2012

2013

2017

Sản lượng thủy sản khai thác

90,2

93,7

91,3

92,7

96,6

Sản lượng thủy sản nuôi trồng

55,7

61,8

66,5

70,2

78,9

a. Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ cột so sánh sản lượng thủy sản khai thác và

nuôi trồng của thế giới giai đoạn 2009 – 2017.

b. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành thủy sản thế giới giai đoạn trên.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

I. Trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

ĐA D D C D A B C B B A C A

II. Tự luận

Câu

Nội dung

Điể

m

Câu 1

a. Đặc điểm của sản xuất NN:

- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được.

0.25

- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng và vật nuôi.

0,25

- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ.

0,25

- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

0,25

- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa.

0,25

b. Đặc điểm quan trọng nhất: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và

0.75

không thể thay thế được.

* Vì:

+ Không thể sản xuất nông nghiệp nếu không có đất.

0,25

+ Đất dùng để phân biệt giữa nông nghiệp và công nghiệp

0,25

+ Đất có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, phương hướng sản xuất, mức độ

0,25

thâm canh và tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

+ Phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và nâng cao độ phì cho đất...

0,25

a.* Vẽ biểu đồ cột ghép (Đúng, đầy đủ các yếu tố). Biểu đồ khác không cho

2,0

3

điểm

* Sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ

b. * Nhận xét:

- Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhưng không ổn định, sản lượng thủy

0,5

sản nuôi trồng tăng liên tục (dc)

- Sản lượng thủy sản khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, sản lượng nuôi trồng

0,5

tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.

* Giải thích:

- Sản lượng khai thác tăng chậm do phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, nguồn lợi

0,5

hải sản giảm, môi trường ô nhiễm...

- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh do có nhiều lợi thế: Mở rộng diện tích

nuôi trồng, nuôi thâm canh, chủ động đối tượng nuôi và thời điểm thu hoạch

0,5

mang lại hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu thị trường...