intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các dạng bài tập trắc nghiệm Lipit

Chia sẻ: Ngô Hoàng Anh Bop | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

295
lượt xem
80
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh đang trong giai đoạn ôn thi đại học môn hoá học

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các dạng bài tập trắc nghiệm Lipit

  1. LIPIT-CHẤT GIẶT RỬA I. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT. − + Câu 1: Natri lauryl sunfat (X) có công thức: CH 3 (CH 2 )10CH 2 - O - SO3 Na X thuộc loại chất nào: A. Chất béo. C. Chất giặt rửa tổng hợp. D. Chất tẩy màu. B. Xà phòng. Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau. A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit. Câu 3: Chọn câu sai trong các câu sau. A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá. B. Muối natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. C. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối để sản xuất xà phòng. D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng. Câu 4: Có các nhận định sau: 1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh. 2. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, . . . 3. Chất béo là các chất lỏng. 4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. 5. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Các nhận định đúng là A. 1, 2, 4, 5. B. 1, 2, 4, 6. C. 1, 2, 3. D. 3, 4, 5. Câu 5: Có các nhận định sau: 1. Chất béo là những este. 2. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. 3. Các este không tan trong nước và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước. 4. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn. 5. Chất béo lỏng là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử. Các nhận định đúng là A. 1, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 1, 2, 4. D. 1, 4, 5. Câu 6: Nguyên nhân nào làm cho bồ kết có khả năng giặt rửa: A. vì bồ kết có thành phần là este của glixerol. B. vì trong bồ kết có những chất oxi hóa mạnh (hoặc khử mạnh). C. vì bồ kết có những chất có cấu tạo kiểu “đầu phân cực gắn với đuôi không phân cực”. D. Cả B và C. Câu 7: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây? A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải. B. Vì gây hại cho da tay. C. Vì gây ô nhiễm môi trường. D. Cả A, B, C. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp? A. Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo “đầu phân cực, đuôi không phân cực”. B. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi và magie. C. Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ. D. Chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân huỷ. Câu 9:Hãy chọn nhận định đúng: A. Lipit là chất béo. B.Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật. C.Lipit là este của glixerol với các axit béo. D.Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong n ước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit.... Câu 10:Hãy chọn khái niệm đúng: A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng từ dầu mỏ. B.Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên b ề m ặt v ật rắn.
  2. C.Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với n ước thì có tác d ụng làm s ạch các v ết b ẩn bám trên các v ật rắn. D.Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với n ước thì có tác d ụng làm s ạch các v ết b ẩn bám trên các v ật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó. Câu 11: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm A. dễ kiếm B.rẻ tiền hơn xà phòng. C.có thể dùng để giặt rửa cả trong nước. D.có khả năng hoà tan tôt trong nước. Câu 12: Hãy chọn khái niệm đúng: A. Chất giặt rửa là chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ. B.Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên b ề m ặt v ật rắn. C.Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các v ết b ẩn bám trên b ề m ặt các vật rắn. D.Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác d ụng làm s ạch các v ết b ẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó. Câu 13: Chọn phát biểu sai: A. Lipít là este của glixerol với các axits béo. B.Ở động vật ,lipít tập trung nhiều trong mô mỡ.Ở thực vật ,lipít tập trung nhiều trong hạt,quả... C.Khi đun nóng glixerol với các axit béo,có H2 SO4,đặc làm xúc tác,thu được lipít. D.Axit panmitit, axit stearic là các axit béochủ yếu thường gặp trong thành ph ần của lipít trong h ạt ,qu ả Câu 14:Trong cơ thể chất béo bị oxihoá thành những chất nào sau đây? A. NH3 và CO2 B.NH3, CO2, H2O C.CO2, H2O D.NH3, H2O Câu 15:Ở ruột non cơ thể người , nhờ tác dụng xúc tác củacác enzim như lipaza và d ịch m ật ch ất béo b ị thu ỷ phân thành A. axit béo và glixerol B.axit cacboxylic và glixerol C.CO2 và H2O D.NH3, CO2, H2O Câu 16:Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được B.glixerol và muối natri của axit béo A. glixerol và axit béo D.glixerol và muối natri của axit cacboxylic C. glixerol và axit cacboxylic Câu 17:Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng? A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm. B.Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. C. Đun nóng glixerol với các axit béo. D.Cả A, B đều đúng. Câu 18:Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ? B.Hiđro hoá chất béo lỏng A. Hiđro hoá axit béo. C. Đề hiđro hoá chất béo lỏng D.Xà phòng hoá chất béo lỏng Câu 19:Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol? A. Dầu vừng (mè) B. Dầu lạc (đậu phộng) C. Dầu dừa D. Dầu luyn. Câu 20: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 21: Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit béo C 17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH để thu được chất béo khác nhau. Số CTCT có thể có là bao nhiêu? A. 21 B.18 C.16 D.19 Câu 22: Trong thành phần của một số dầu để pha sơn có este của glixerol v ới các axit không no C 17H13COOH (axit oleic), C17H29COOH (axit linoleic). Hãy cho biết có thể tạo ra được bao nhiêu lo ại este (ch ứa 3 nhóm ch ức este) của glixerol với các gốc axit trên? A. 4 B.5 C.6 D.2 II. TÍNH CHẤT. Câu 1:Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các ch ất lỏng trên, có th ể ch ỉ c ần dùng A. nước và quỳ tím B. nước và dd NaOH D. nước brom C. dd NaOh Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Dầu mỏ. D. Chất béo. III. TÍNH TOÁN. * Tính toán. Câu 1: Cho 45 gam trieste của glixerol với một axit béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M được m 1 gam xà phòng và m2 gam glixerol. Giá trị m1, m2 là A. m1 = 46,4; m2 = 4,6. B. m1 = 4,6; m2 = 46,4. C. m1 = 40,6; m2 = 13,8. D. m1 = 15,2; m2 = 20,8. Câu 2: Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg tristeat có ch ứa 20% t ạp ch ất v ới dd NaOH ( coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn ) là bao nhiêu kg? A. 1,78 kg B.0,184 kg C.0,89 kg D.1,84 kg Câu 3: Thể tích H2 (đktc) cần để hiđrohoá hoàn toàn 1 tấn olein nhờ xúc tác Ni là bao nhiêu lit? A. 76018 li B.760,18 lit C.7,6018 lit D.7601,8 lit Câu 4: Khối lượng olein cần để sản xuất 5 tấn stearin là bao nhiêu kg?
  3. A. 4966,292 kg B.49600 kg C.49,66 kg D.496,63 kg Câu 5:Khi đun nóng 4,45 gam chất béo ( Tristearin) có ch ứa 20% t ạp ch ất v ới dd NaOH ta thu đ ược bao nhiêu kg glixerol.Biết hiệu suất phản đạt 85 %. A. 0,3128 kg B.0,3542 kg C.0,2435 kg D.0,3654 kg Câu 6: Đun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH đến khi phản ứng hoàn toàn được 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là A. 3,2. B. 6,4. C. 4,6. D. 7,5. Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung d ịch sau ph ản ứng thu được khối lượng xà phòng là A.17,80 gam B.18,24 gam C.16,68 gam D.18,38 gam Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 10 gam một lipit trung tính cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%: A. 1,028. B. 1,428. C. 1,513. D. 1,628. Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 96,6. B. 85,4. C. 91,8. D. 80,6. * Các chỉ số của lipit. Câu 1:Chỉ số xà phòng hoá là A. số mg KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong 1 gam ch ất béo. B. số mg NaOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong 1 gam ch ất béo C. số gam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong 100 gam ch ất béo D. số mg KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong 1 gam lipit. Câu 2: Chỉ số axit là A. số mg OH- dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo. B. số gam KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 100 gam chất béo. C. số mg KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo. D. số mg NaOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo. Câu 3: Để trung hoà 4 chất béo có chỉ số axit là 7. Khối lượng của KOH là: A. 28 mg B.280 mg C.2,8 mg D.0,28 mg Câu 4:Xà phòng hoá 100 gam chất béo cần 19,72 gam KOH. Chỉ số xà phòng hoá của lipit là A. 1,792 B.17,92 C.179,2 D.1792 Câu 5:Xà phòng hoá hoàn toàn 2,5 gam chất béo cần 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hoá của ch ất béo là: A. 280 B.140 C.112 D.224 Câu 6:Muốn trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3 ml dd KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo là A. 2 B. 5 C. 6 D. 10 Câu 7:Để trung hoà 10g một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu? A. 0,05g B. 0,06g C. 0,04g D. 0,08g Câu 8: Khối lượng của Ba(OH)2 cần để phản ứng với 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9 là: A. 36mg B.20mg C.50mg D.54,96mg Câu 9:Để trung hoà 140 gam 1 chất béo cần 15ml dung dịch KOH1M. Chỉ số axit của chất béo đó bằng bao nhiêu? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 10: Xà phòng hoá 1 kg chất béo có chỉ số axit băng 7, chỉ s ố xà phòng hoá 200.Kh ối l ượng glixerol thu được là A. 352,43 gam B.105,69 gam C.320,52 gam D.193 gam Câu 11: Để trung hoà axit béo tự do có trong 14 gam chất béo cần 15 ml dung d ịch KOH 0,1 M. Ch ỉ s ố axit c ủa chất béo này là A. 0,0015 B.0,084 C.6 D.84 Câu 12:Để trung hoà axit béo tự do có trong 10 gam chất béo có ch ỉ s ố axit là 5,6 thì kh ối l ượng NaOH c ần dùng là: A. 0,056 gam B.0,04 gam C.0,56 gam D.0,4 gam Câu 13: Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta đun ch ất béo v ới dung d ịch ch ứa 1,42 kg NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn muốn trung hoà hỗn h ợp cần 50 ml dung d ịch HCl 1M. Tính kh ối l ượng glixerol và khối lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra. A. 1035 g và 10342,5 g B.1200 g và 11230,3 g C.1345 g và 14301,7 g D.1452 g và 10525,2 g Câu 14:Khi xà phòng hoá 2,52 gam chất béo A cần 90 ml dd KOH 0,1 M. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Tìm chỉ số xà phòng hoá và chỉ số axit của chất béo A. A. 200 và 8 B.198 và 7 C.211 và 6 D.196 và 5
  4. Câu 15:Số mg KOH dùng để xà phòng hoá hết lượng triglixerit có trong 1 gam ch ất béo đ ược g ọi là ch ỉ s ố este của loại chất béo đó.Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin? A. 168 mg B.16,8 mg C.1,68 mg D.33,6 mg Câu 16: Chỉ số iot là A. số gam iot dùng để tác dụng hết với 100 gam chất béo. B.số mg iot dùng để tác dụng hết với 1 gam chất béo. C.số gam iot dùng để tác dụng hết 100 gam lipit. D.số mg iot dùng để tác dụng hết 1 gam lipit. Câu 17: Số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo được gọi là ch ỉ s ố iot của chất béo. Tính chỉ số iot của olein? A. 86,106 B. 8,6106 C. 861,06 D. 8610,6 Câu 18: Khi cho 4,5 gam một mẫu chất béo có thành phần chính là triolein ph ản ứng v ới iot thì th ấy c ần 0,762 gam iot. Tính chỉ số iot của mẫu chất béo trên? A. 16,93 B. 1,693 C. 169,3 D. 19,63 Câu 19: Một loại chất béo có chỉ số iot là 3,81. Tính thành phần % các chất trong m ẫu chất béo trên gi ả sử m ẫu chất béo gồm triolein và tripanmitin. % triolein và tripanmitin lần lượt là A. 4,42%, 95,58% B. 4,46%, 95,54% C. 40%, 60% D. 50%, 50% V. XÁC ĐỊNH CTPT, CTCT 1 ESTE. Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH. C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2