GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)<br />
<br />
ESTE<br />
<br />
ESTE<br />
- Este và acid là đồng phân khác chức của nhau có CT chung là: CnH2nO2 ( no - đơn chức, mạch hở)<br />
R C OR'<br />
O<br />
Cấu tạo phân tử của este<br />
( R, R’ là các gốc hidrocacbon; R có thể là H, R’ khác H).<br />
VD : Chất nào dưới đây không phải là este:<br />
A. HCOOCH3<br />
C. CH3COOCH3<br />
<br />
B. HCOOH<br />
<br />
D. HCOOC6H5<br />
<br />
Gọi tên<br />
Tên este R-COO-R’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO- (đuôi at)<br />
Tính chất vật lý<br />
- Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, ít tan trong nước, có mùi thơm đặc trưng.<br />
- Độ tan, nhiệt độ sôi của este < Độ tan, nhiệt độ sôi của ancol < Độ tan, nhiệt độ sôi của axit<br />
<br />
VD 1 : Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần ?<br />
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH<br />
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5,<br />
C. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5<br />
D. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH<br />
VD 2 : Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất:<br />
A. C4H9OH<br />
C. CH3COOC2H5<br />
B. C3H7COOH<br />
D. C6H5OH<br />
<br />
Tính chất hóa học<br />
a. Phản ứng thủy phân:<br />
Môi trường axit:<br />
H + ,t 0<br />
<br />
→<br />
R-COO-R’ + H-OH ← R –COOH + R’OH<br />
<br />
Môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)<br />
t0<br />
R-COO-R’ + Na-OH R –COONa + R’OH<br />
→<br />
(Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều)<br />
VD 1: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm ,khi đun nóng gọi là<br />
A. Xà phòng hoá<br />
B. Este hoá<br />
C. Hiđrat hoá<br />
VD 2: Phản ứng xà phòng hóa là:<br />
A. phản ứng thuận nghịch<br />
B. phản ứng este với kiềm<br />
C. phản ứng axit với ancol<br />
D. phản ứng este với axit<br />
<br />
D. Kiềm hoá<br />
<br />
Chú ý:<br />
-Khi thủy phân các este của phenol:<br />
t0<br />
R-COO-C6H5 + 2NaOH R-COO-Na + C6H5ONa + H2O<br />
→<br />
Este phenyl: Trong trường hợp đặc biệt gốc R’ trong este là (C6H5-) hoặc vòng benzen có nhóm thế khi đó<br />
phản ứng xà phòng hóa sẽ tạo phenol, do có tính acid phenol lại tiếp tục phản ứng với kiềm để tạo muối.<br />
Ví dụ:<br />
CH3COOC6H5 +2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O<br />
VD 1 : Khi thực hiện phản ứng thuỷ phân este của phenol trong dd bazơ. Sản phẩm thu được là:<br />
A. muối và ancol<br />
B. muối và phenol.<br />
C. hai muối và nước.<br />
D. hai muối.<br />
VD 2 : Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:<br />
A. 1 muối và 1 ancol<br />
B. 2 muối và nước<br />
C. 2 Muối<br />
D. 2 rượu và nước<br />
-Khi thủy phân một số este đặc biệt:<br />
t0<br />
R-COO-CH=CH-R’ + NaOH R-COO-Na + RCH2CHO (Anđehit)<br />
→<br />
t0<br />
Vd: CH3-COO-CH=CH-CH3 + NaOH R-COO-Na + CH3CH2CHO<br />
→<br />
Vd:<br />
CH3COOCH=CH2 + NaOH<br />
CH3COONa + CH3 C CH3<br />
CH3<br />
<br />
O<br />
<br />
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)<br />
<br />
ESTE<br />
<br />
Este Vinyl: Khi thủy phân este (hoặc xà phòng hóa este) nếu có sự tạo thành rượu không bền thì rượu này<br />
sẽ chuyển thành anđêhit hoặc xeton hoặc acid (trong trường hợp tạo acid thì acid này lại phản ứng với kiềm tạo<br />
thành muối)<br />
Ví dụ: HCOO-CH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO<br />
Este fomiat cho được phản ứng tráng gương.<br />
HCOO-R<br />
<br />
+<br />
<br />
Ag2O<br />
<br />
CO2<br />
<br />
+ R-OH<br />
<br />
+<br />
<br />
2Ag ↓<br />
<br />
Ví dụ: HCOOCH3 + Ag2O CO2 + CH3-OH+ 2Ag<br />
Este đơn chức vòng khi thủy phân cho 1 sản phẩm duy nhất.<br />
CH2 CH2<br />
NaOOC-CH2-CH2-CH2OH<br />
+ NaOH<br />
CH2 COO<br />
Nếu sản phẩm phản ứng thủy phân là muối natri của axit fomic HCOONa, anđehit thì 2 sản phẩm đó thực hiện<br />
được phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3<br />
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham<br />
gia phản ứng tráng gương là A. 3.<br />
B. 6.<br />
C. 4.<br />
D. 5.<br />
b. Tính chất khác: Các este có gốc hidrocacbon không no<br />
Phản ứng cộng ( với H2 ; halogen)<br />
VD: CH3COOCH = CH2 + H2 → CH3COOCH2-CH3<br />
Phản ứng trùng hợp tại gốc hidrocacbon<br />
CH2 CH<br />
<br />
CH2=CH COOCH3<br />
<br />
n<br />
COOCH3<br />
<br />
+<br />
<br />
H ,t<br />
<br />
→<br />
Điều chế RCOOH + R’ OH ← RCOOR’ + H2O<br />
<br />
(Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este nên lấy dư axit hoặc dư ancol và chưng cất để tách este ra<br />
khỏi hệ)<br />
0<br />
<br />
VD : Trong phản ứng este hóa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi:<br />
A. Dùng ancol dư hay axit dư<br />
B. Dùng chất hút nước<br />
C. Chưng cất ngay để tách este ra<br />
C. Cả 3 biện pháp trên<br />
<br />
Chú ý: Để điều chế vinyl axetat thì cho axit axetic tác dụng với axetylen<br />
t 0 , xt<br />
CH3COOH + CH ≡ CH CH3COOCH=CH2<br />
→<br />
<br />
Dạng 1 : PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ESTE<br />
<br />
Câu 1: Đốt cháy 2,32 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch nước vôi trong<br />
dư thì thấy xuất hiện 12 gam kết tủa đồng thời khối lương dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT este là :<br />
A. C2H4O2.<br />
B. C3H6O2.<br />
C. C5H10O2.<br />
D. C6H12O2.<br />
Câu 2: Đốt cháy 3,06 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thấy<br />
xuất hiện 11,82 gam kết tủa đồng thời có thêm 11,655 gam muối axit. CTPT este là :<br />
A. C2H4O2.<br />
B. C3H6O2.<br />
C. C5H10O2.<br />
D. C6H12O2.<br />
Câu 3 (ĐH Khối B – 2008): Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2<br />
đã phản ứng. Tên gọi của este là<br />
A. n-propyl axetat.<br />
B. metyl axetat.<br />
C. etyl axetat.<br />
D. metyl fomiat.<br />
Câu 4 (ĐH Khối B – 2009): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần<br />
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu<br />
được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là<br />
A. C2H4O2 và C3H6O2.<br />
B. C2H4O2 và C5H10O2.<br />
C. C3H6O2 và C4H8O2.<br />
D. C3H4O2 và C4H6O2.<br />
<br />
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)<br />
<br />
ESTE<br />
<br />
Câu 5: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76<br />
lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết công thức<br />
phân tử của este:<br />
A. C4H8O2<br />
B. C3H6O2<br />
C. C2H4O2<br />
D. C5H10O2<br />
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số<br />
mol tương ứng là 1:1. Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. CTCT của X là<br />
A. HCOOC3H7<br />
B. HCOOCH3<br />
C. CH3COOC2H5<br />
D. C2H5COOCH3<br />
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau ,thu được 5,6 lít CO2<br />
(đktc). CTPT hai este đó là:<br />
A. C2H4O2 và C3H6O2<br />
B. C4H8O2 và C3H6O2<br />
C. C4H8O2 và C5H10O2<br />
D. Tất cả đều đúng<br />
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một este A tạo thành 8 thể tích CO2 và 8 thể tích hơi nước. Các thể tích khí và<br />
hơi được đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là<br />
A. C2H4O2.<br />
B. C3H6O2.<br />
C. C4H8O2.<br />
D. C5H10O2.<br />
Câu 9: Đốt cháy hết 15 ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30 ml O2 , sản phẩm thu được chỉ gồm<br />
CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và bằng thể tích O2 đã phản ứng. X là:<br />
A. C3H6O2.<br />
B. C4H8O2.<br />
C. C3H6O3.<br />
D. C2H4O2.<br />
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X<br />
là:<br />
A. C2H4O2<br />
B. C3H6O2<br />
C. C4H8O2<br />
D. C5H8O2<br />
Câu 11: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư<br />
thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là:<br />
A. C2H4O2.<br />
B. C3H6O2.<br />
C. C5H10O2.<br />
D. C4H8O2.<br />
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,02 g một este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2. CTPT của X là:<br />
A. C2H4O2<br />
B. C3H6O2<br />
C. C4H8O2<br />
D. C5H8O2<br />
Câu 13: Đốt cháy hết m gam một este đơn chức no, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO2 và (m − 2,4) gam H2O.<br />
Tìm công thức phân tử của axit :<br />
A. HCOOCH3<br />
B. CH3COOCH3<br />
C. CH3COOC2H5<br />
D. HCOOC2H5<br />
<br />
Dạng 2 : THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯƠNG KIỀM<br />
Câu 14 (ĐH Khối A – 2009): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu<br />
được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công<br />
thức của hai este đó là<br />
A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.<br />
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.<br />
C. HCOOCH3 và HCOOC2H5.<br />
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.<br />
Câu 15 (ĐH Khối A – 2009): Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với<br />
dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức<br />
của X là<br />
A. HCOOCH2CH=CHCH3.<br />
B. CH3COOC(CH3)=CH2.<br />
C. HCOOCH=CHCH2CH3.<br />
D. HCOOC(CH3)=CHCH3.<br />
Câu 16: Đem xà phòng hóa 0,1 mol este X thì cần vừa đủ 0,3 mol NaOH sao phản ứng thu được 3 muối là<br />
CHO2Na; C2H3O2Na; C3H3O2Na và 9,2 gam một ancol Y duy nhất. Công thức phân tử este có dạng :<br />
A. C8H10O6<br />
B. C10H12O6<br />
C. C9H12O6<br />
D. C9H14O6<br />
Câu 17: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng<br />
este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn<br />
của este này là?<br />
A. CH3COO-CH3<br />
B. H-COO- C3H7<br />
C. CH3COO-C2H5<br />
D. C2H5COO- CH3<br />
<br />
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)<br />
<br />
ESTE<br />
<br />
Câu 18: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức<br />
phân tử của este là:<br />
A. C6H12O2<br />
B. C3H6O2<br />
C. C5H10O2<br />
D. C4H10O2<br />
Câu 19: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng<br />
este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo<br />
thu gọn của este này là :<br />
A. CH3COO-CH3<br />
B. H-COO- C3H7<br />
C. CH3COO-C2H5<br />
D. C2H5COO- CH3<br />
Câu 20: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng<br />
este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo<br />
thu gọn của este này là?<br />
A. CH3COO-CH3<br />
B. H-COO- C3H7<br />
C. CH3COO-C2H5<br />
D. C2H5COO-CH3<br />
Câu 21: Chất hữu cơ Y có CTPT là C4H8O2. 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 8,2 g<br />
muối. Y là:<br />
A. HCOOC3H7<br />
B. CH3COOC2H5<br />
C. C2H5COOCH3<br />
D. C3H7COOH<br />
Câu 22: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản<br />
ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 g chất rắn. Vậy A là:<br />
A. C3H7COOH<br />
B. HCOOC3H7<br />
C. C2H5COOCH3<br />
D. CH3COOC2H5<br />
Câu 23: Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 g muối natri fomat và 8,4 ancol. Vậy X là:<br />
A. metyl fomat<br />
B. etyl fomat<br />
C. propyl fomat<br />
D. butyl fomat<br />
Câu 24: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau<br />
phản ứng thu một muối và anđehit axêtic. Công thức cấu tạo của este là:<br />
A. HCOOCH=CH-CH3<br />
B. CH3COOCH=CH2<br />
C. C2H5COOCH=CH2<br />
D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2<br />
Câu 25: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức<br />
phân tử của este là:<br />
A. C6H12O2<br />
B. C3H6O2<br />
C. C5H10O2<br />
D. C4H6O2<br />
Câu 26: X là este tạo bởi ancol đồng đẳng của ancol etylic và axit đồng đẳng của axit axetic. Thủy phân hoàn<br />
toàn 6,6g X cần 0,075 mol NaOH. CTCT của X là:<br />
A. CH3COOCH3<br />
B. CH3COOC2H5<br />
C. HCOOCH3<br />
D. CH3COOC3H7<br />
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được<br />
8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:<br />
A. etyl fomat<br />
B. etyl propionate<br />
C. etyl axetat<br />
D. propyl axetat<br />
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được<br />
muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là:<br />
A. etyl fomat<br />
B. etyl propionate<br />
C. etyl axetat<br />
D. propyl axetat.<br />
Câu 29: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol<br />
etylic. Công thức của este là:<br />
A. CH3COOC2H5<br />
B. C2H5COOCH3<br />
C. C2H5COOC2H5<br />
D. HCOOC2H5.<br />
Câu 20: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn<br />
dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:<br />
<br />
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)<br />
<br />
ESTE<br />
<br />
A. 3,28 g<br />
B. 8,56 g<br />
C. 10,20 g<br />
D. 8,25 g<br />
Câu 31: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung<br />
dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:<br />
A. 4,1 g<br />
B. 8,5 g<br />
C. 10,2 g<br />
D. 8,2 g<br />
Câu 32: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomiat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M.<br />
Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là:<br />
A. 75%<br />
B. 15%<br />
C. 50%<br />
D. 54,32%<br />
Câu 33: Cho 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetit và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%.<br />
Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:<br />
A. 22%.<br />
B. 42,3%.<br />
C. 57,7%.<br />
D. 88%.<br />
Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch<br />
NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là<br />
A. 8,0g<br />
B. 20,0g<br />
C. 16,0g<br />
D. 12,0g<br />
Câu 35: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V<br />
(ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là<br />
A. 200 ml.<br />
B. 500 ml.<br />
C. 400 ml.<br />
D. 600 ml.<br />
Câu 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch<br />
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là<br />
A. 400 ml.<br />
B. 300 ml.<br />
C. 150 ml.<br />
D. 200 ml.<br />
Câu 37 (ĐH Khối A – 2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi<br />
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là<br />
A. 3,28 gam.<br />
B. 8,56 gam.<br />
C. 8,2 gam.<br />
D. 10,4 gam.<br />
Câu 38: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml<br />
dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là<br />
A. etyl axetat.<br />
B. propyl fomiat.<br />
C. metyl axetat.<br />
D. metyl fomiat.<br />
Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa<br />
đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là<br />
A. Etyl fomat<br />
B. Etyl axetat<br />
C. Etyl propionat<br />
D. Propyl axetat<br />
Câu 40: Xà phòng hóa 6,6 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn<br />
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là<br />
A. 4,28 gam.<br />
B. 4,10 gam.<br />
C. 1,64 gam.<br />
D. 5,20 gam.<br />
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chúc đồng phân nhau thì cần dùng vừa đủ 100 ml<br />
dung dịch NaOH 2M. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:<br />
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.<br />
B. CH3COOCH3 và C2H5COOH.<br />
C. HCOOC2H5 và C2H5COOH<br />
D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.<br />
Câu 42: Đun nóng 8,6g CH 2 = − COO − CH 3 với 120 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được<br />
CH<br />
khối lượng rắn là:<br />
A. 9, 4 g<br />
B. 12, 6 g<br />
C. 10, 2 g<br />
D.Cả A, B, C đều sai<br />
Câu 43: X là este có công thức là : C4H8O2. Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150ml dd NaOH 1M khi cô cạn dung<br />
dịch sau phản ứng thu được 7,4 gam chất rắn. Vậy công thức cấu tạo của X là :<br />
A. CH 3 –COOC2H5<br />
B. HCOOC3H7<br />
C. C2H5-COOCH3<br />
D. C4H9-COOH<br />
Câu 44: X là hỗn hợp hai este đơn chức ( tạo bởi cùng một ancol với 2 axit đồng đẳng liên tiếp ). Đốt cháy hoàn<br />
toàn 28,6 gam X thu 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử hai este là :<br />
A. C4H6O2 và C5H8O2<br />
B. C4H4O2 và C5H6O2<br />
C. C4H8O2 và C5H10O2<br />
D. C5H8O2 và C6H10O2<br />
Câu 45 (ĐH Khối B – 2007): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2<br />
gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là<br />
A. C2H5COOCH3.<br />
B. HCOOCH2CH2CH3.<br />
<br />