GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
ESTE
R C
OR'
O
C. CH3COOCH3
B. HCOOH
D. HCOOC6H5
- Este và acid là đồng phân khác chức của nhau có CT chung là: CnH2nO2 ( no - đơn chức, mạch hở)
Cấu tạo phân tử của este ( R, R’ là các gốc hidrocacbon; R có thể là H, R’ khác H). VD : Chất nào dưới đây không phải là este: A. HCOOCH3 Gọi tên Tên este R-COO-R’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO- (đuôi at) Tính chất vật lý
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5, D. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOC2H5
D. C6H5OH
- Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, ít tan trong nước, có mùi thơm đặc trưng. - Độ tan, nhiệt độ sôi của este < Độ tan, nhiệt độ sôi của ancol < Độ tan, nhiệt độ sôi của axit
VD 1 : Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần ? A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH C. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5 VD 2 : Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất: A. C4H9OH Tính chất hóa học
0,H t+
0t→ R –COONa + R’OH
→← R –COOH + R’OH
B. phản ứng este với kiềm D. phản ứng este với axit
a. Phản ứng thủy phân: Môi trường axit: R-COO-R’ + H-OH Môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) R-COO-R’ + Na-OH (Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều) VD 1: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm ,khi đun nóng gọi là A. Xà phòng hoá B. Este hoá C. Hiđrat hoá D. Kiềm hoá VD 2: Phản ứng xà phòng hóa là: A. phản ứng thuận nghịch C. phản ứng axit với ancol Chú ý:
0t→ R-COO-Na + C6H5ONa + H2O
-Khi thủy phân các este của phenol: R-COO-C6H5 + 2NaOH
CH3COOC6H5 +2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
B. muối và phenol. C. hai muối và nước. D. hai muối.
Este phenyl: Trong trường hợp đặc biệt gốc R’ trong este là (C6H5-) hoặc vòng benzen có nhóm thế khi đó phản ứng xà phòng hóa sẽ tạo phenol, do có tính acid phenol lại tiếp tục phản ứng với kiềm để tạo muối. Ví dụ: VD 1 : Khi thực hiện phản ứng thuỷ phân este của phenol trong dd bazơ. Sản phẩm thu được là: A. muối và ancol VD 2 : Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được: A. 1 muối và 1 ancol B. 2 muối và nước C. 2 Muối D. 2 rượu và nước -Khi thủy phân một số este đặc biệt:
0t→ R-COO-Na + RCH2CHO (Anđehit) 0t→ R-COO-Na + CH3CH2CHO
CH3COOCH=CH2 + NaOH
CH3COONa + CH3 C CH3
O
CH3
R-COO-CH=CH-R’ + NaOH Vd: CH3-COO-CH=CH-CH3 + NaOH Vd:
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
Este Vinyl: Khi thủy phân este (hoặc xà phòng hóa este) nếu có sự tạo thành rượu không bền thì rượu này sẽ chuyển thành anđêhit hoặc xeton hoặc acid (trong trường hợp tạo acid thì acid này lại phản ứng với kiềm tạo thành muối) Ví dụ: HCOO-CH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3CHO
CH2 CH2
NaOOC-CH2-CH2-CH2OH
+ NaOH
CH2 COO
Este fomiat cho được phản ứng tráng gương. HCOO-R + Ag2O CO2 + R-OH + 2Ag ↓ Ví dụ: HCOOCH3 + Ag2O CO2 + CH3-OH+ 2Ag Este đơn chức vòng khi thủy phân cho 1 sản phẩm duy nhất.
C. 4. B. 6. D. 5. Nếu sản phẩm phản ứng thủy phân là muối natri của axit fomic HCOONa, anđehit thì 2 sản phẩm đó thực hiện được phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. b. Tính chất khác: Các este có gốc hidrocacbon không no
Phản ứng cộng ( với H2 ; halogen) VD: CH3COOCH = CH2 + H2 → CH3COOCH2-CH3 Phản ứng trùng hợp tại gốc hidrocacbon
0,H t+
CH2 CH CH2=CH COOCH3 n COOCH3
→← RCOOR’ + H2O
B. Dùng chất hút nước C. Cả 3 biện pháp trên
0 ,
t
Điều chế RCOOH + R’ OH (Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este nên lấy dư axit hoặc dư ancol và chưng cất để tách este ra khỏi hệ) VD : Trong phản ứng este hóa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi: A. Dùng ancol dư hay axit dư C. Chưng cất ngay để tách este ra
xt→ CH3COOCH=CH2
Chú ý: Để điều chế vinyl axetat thì cho axit axetic tác dụng với axetylen CH3COOH + CH ≡ CH
Dạng 1 : PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ESTE
B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2.
D. C6H12O2. C. C5H10O2. B. C3H6O2.
C. etyl axetat. D. metyl fomiat. B. metyl axetat.
Câu 1: Đốt cháy 2,32 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 12 gam kết tủa đồng thời khối lương dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT este là : A. C2H4O2. Câu 2: Đốt cháy 3,06 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 11,82 gam kết tủa đồng thời có thêm 11,655 gam muối axit. CTPT este là : A. C2H4O2. Câu 3 (ĐH Khối B – 2008): Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. n-propyl axetat. Câu 4 (ĐH Khối B – 2009): Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. B. C2H4O2 và C5H10O2. D. C3H4O2 và C4H6O2.
B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2
C. CH3COOC2H5 B. HCOOCH3
B. C4H8O2 và C3H6O2 D. Tất cả đều đúng
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook) ESTE Câu 5: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết công thức phân tử của este: A. C4H8O2 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. CTCT của X là A. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau ,thu được 5,6 lít CO2 (đktc). CTPT hai este đó là: A. C2H4O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một este A tạo thành 8 thể tích CO2 và 8 thể tích hơi nước. Các thể tích khí và hơi được đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Câu 9: Đốt cháy hết 15 ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30 ml O2 , sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và bằng thể tích O2 đã phản ứng. X là:
C. C3H6O3. D. C2H4O2. B. C4H8O2.
B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2
B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2
A. C3H6O2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X là: A. C2H4O2 Câu 11: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là: A. C2H4O2. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,02 g một este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2. CTPT của X là: A. C2H4O2 Câu 13: Đốt cháy hết m gam một este đơn chức no, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO2 và (m − 2,4) gam H2O. Tìm công thức phân tử của axit : A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Dạng 2 : THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯƠNG KIỀM
A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. CH3COOC(CH3)=CH2. D. HCOOC(CH3)=CHCH3.
Câu 14 (ĐH Khối A – 2009): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là Câu 15 (ĐH Khối A – 2009): Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. HCOOCH2CH=CHCH3. C. HCOOCH=CHCH2CH3. Câu 16: Đem xà phòng hóa 0,1 mol este X thì cần vừa đủ 0,3 mol NaOH sao phản ứng thu được 3 muối là CHO2Na; C2H3O2Na; C3H3O2Na và 9,2 gam một ancol Y duy nhất. Công thức phân tử este có dạng : A. C8H10O6 B. C10H12O6 C. C9H12O6 D. C9H14O6 Câu 17: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là? A. CH3COO-CH3 C. CH3COO-C2H5 B. H-COO- C3H7 D. C2H5COO- CH3
ESTE
B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H10O2
B. H-COO- C3H7 D. C2H5COO- CH3
B. H-COO- C3H7 D. C2H5COO-CH3
B. CH3COOC2H5 D. C3H7COOH
B. HCOOC3H7 D. CH3COOC2H5
B. etyl fomat D. butyl fomat
B. CH3COOC2H5 D. CH3COOC3H7
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook) Câu 18: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este là: A. C6H12O2 Câu 19: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là : A. CH3COO-CH3 C. CH3COO-C2H5 Câu 20: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là? A. CH3COO-CH3 C. CH3COO-C2H5 Câu 21: Chất hữu cơ Y có CTPT là C4H8O2. 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 8,2 g muối. Y là: A. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 Câu 22: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 g chất rắn. Vậy A là: A. C3H7COOH C. C2H5COOCH3 Câu 23: Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 g muối natri fomat và 8,4 ancol. Vậy X là: A. metyl fomat C. propyl fomat Câu 24: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit axêtic. Công thức cấu tạo của este là: B. CH3COOCH=CH2 A. HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 Câu 25: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este là: A. C6H12O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H6O2 Câu 26: X là este tạo bởi ancol đồng đẳng của ancol etylic và axit đồng đẳng của axit axetic. Thủy phân hoàn toàn 6,6g X cần 0,075 mol NaOH. CTCT của X là: A. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là: B. etyl propionate
C. etyl axetat D. propyl axetat A. etyl fomat
B. etyl propionate D. propyl axetat.
B. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5.
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là: A. etyl fomat C. etyl axetat Câu 29: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là: A. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 Câu 20: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:
B. 8,56 g C. 10,20 g
ESTE D. 8,25 g
C. 10,2 g D. 8,2 g
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook) A. 3,28 g Câu 31: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 4,1 g B. 8,5 g Câu 32: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomiat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M. Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là:
A. 75% B. 15% C. 50% D. 54,32%
C. 57,7%. D. 88%. B. 42,3%.
Câu 33: Cho 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetit và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là: A. 22%. Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là B. 20,0g D. 12,0g C. 16,0g A. 8,0g
Câu 35: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.
Câu 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
D. 10,4 gam. C. 8,2 gam.
B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 37 (ĐH Khối A – 2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. Câu 38: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat. Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat
Câu 40: Xà phòng hóa 6,6 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 4,28 gam. B. 4,10 gam. C. 1,64 gam. D. 5,20 gam.
Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chúc đồng phân nhau thì cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:
2
3
B. HCOOC3H7 D. C4H9-COOH
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. C. HCOOC2H5 và C2H5COOH B. CH3COOCH3 và C2H5COOH. D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. − = với 120 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được − CH CH COO CH
B. C4H4O2 và C5H6O2 D. C5H8O2 và C6H10O2
Câu 42: Đun nóng 8,6g khối lượng rắn là: A. 9, 4 g B. 12, 6 g C. 10, 2 g D.Cả A, B, C đều sai Câu 43: X là este có công thức là : C4H8O2. Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150ml dd NaOH 1M khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,4 gam chất rắn. Vậy công thức cấu tạo của X là : A. CH 3 –COOC2H5 C. C2H5-COOCH3 Câu 44: X là hỗn hợp hai este đơn chức ( tạo bởi cùng một ancol với 2 axit đồng đẳng liên tiếp ). Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X thu 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử hai este là : A. C4H6O2 và C5H8O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 Câu 45 (ĐH Khối B – 2007): X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.
ESTE
D. CH3COOC2H5.
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook) C. HCOOCH(CH3)2. Câu 46 (ĐH Khối B – 2007): Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Câu 47 (Cao Đẳng – 2011): Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7
Câu 48 (ĐH Khối A – 2009): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị m là : A. 18,00 B. 8,1 C. 16,2 D. 4,05
Câu 49 (Cao Đẳng – 2008): Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300
ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Câu 50: Hợp chất X chức các nguyên tố C, H, O. Cứ hóa hơi 1,2 gam X sẽ chiếm cùng thể tích với 0,64 gam ôxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Cho 9 gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được dung dịch A có chứa muối của axit hữu cơ và ancol. Câu a: Công thức cấu tạo của X là :
B. 20,2 gam A. CH3COOCH3 B. CH3COOH C. HO-CH2-CHO D. HCOOCH3 Câu b: Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch A : A. 25.88 gam C. 44,6 gam D. 21,55 gam
Dạng 3 : HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TẠO ESTE
B. 75%. C. 50%. D. 62,5%.
C. 5,2 gam. D. 4,4 gam. B. 6,0 gam.
D. 31,25%. C. 40,00%.
C. 8,10. B. 16,20. D. 6,48. Câu 51 (Cao Đẳng – 2007): Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là : A. 55%. Câu 52 (Cao Đẳng – 2008): Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 8,8 gam. Câu 53 (Cao Đẳng – 2010): Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là : A. 62,50%. B. 50,00%. Câu 54 (ĐH Khối A – 2007): Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là A. 10,12.
ESTE
B. 13,95 D. 36,33 C. 13,08
D. 200 g B. 150 g C. 175 g
C. C2H3-CH2OH B. C2H5OH D. C3H7OH
C. C3H7COOH B. C2H5COOH D. C2H3COOH
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook) Câu 55: Đun 9,2 gam glixerol với 19,2 gam CH3COOH (có mặt axit vô cơ) thu được m gam một chất hữu cơ E chỉ chứa một loại nhóm chức, biết H = 60%, giá trị m là : A. 21,8 Câu 56: Khối lượng (gam) metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam methanol (H = 60%) ? A. 125 g Câu 57: Lấy 0,6 gam axit axêtic tác dụng với lượng dư một ancol đơn chức X thu được 0,592 gam một este (H = 80%). Tìm công thức ancol ? A. CH3OH Câu 58: Lấy 0,2 mol một axit đơn chức X tác dụng với lượng dư ancol etylic thu được 7,92 gam một este. Biết hiệu suất este hóa là 45%. Tìm công thức axit ? A. CH3COOH
Dạng 1 : PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ESTE
n
n=
O
CO
2
H O 2
2
− 3n 2 2
-ESTE đơn chức no mạch hở: CnH2nO2 + → nCO2 + nH2O
n
2n 2
2
-ESTE đơn chức , không no có 1 liên kết đôi, mạch hở:
=
−
n
n
n
C H O− > n n
este
CO
H O 2
2
2
và
CO
2O→ nCO2 + (n − 1)H2O H O 2 + Este có số C < 3 ⇒ HCOOCH3
32
=
n
=
−
1,5
+ Este có M < 100 ⇒ Este đơn chức. Công thức chú ý :
n CO
2
n este
n O 2
este
−
14
m n CO 2
=
∆
+
m
m
m
m
− ↓ và sẽ dương nếu dung dịch tăng và âm nếu dung
H O 2
CO
dd
2
+ Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : và
=
=
n
n
n
+ Khối lượng dung dịch là dịch giảm. + Đốt cháy chất hữu cơ dẫn sản phẩm qua bình đựng P2O5, H2SO4, CuSO4khan, CaO khan (nghĩa là chất có khả năng hấp thụ được H2O) thì khối lượng bình tăng là khối lượng của H2O. + Đốt cháy chất hữu cơ dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2, Ba(OH)2 dư được kết tủa là CaCO3, BaCO3
CO
CaCO
BaCO
2
3
3
m
m+
ta có .
CO 2
H O 2
C
2
2
2
. + Dẫn qua bình KOH, NaOH thì khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 hoặc có thể là
H
A
A
32
=
n
=
−
1,5
= = = = + Biện luận từ các dữ kiện của phản ứng: và C H 2.nH O n nCO n n nCO C H nH O n 2
n CO
2
n este
n O 2
este
−
14
m n CO 2
∆
=
+
m
m
m
m
− ↓ và sẽ dương nếu dung dịch tăng và âm nếu
dd
H O 2
CO
2
Câu 1 : Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : và
n
2n
2
Cần chú ý khối lượng dung dịch là dung dịch giảm Trong bài này : este no đơn nên có công thức C H O và cháy thì nCO2 = nH2O = x
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
∆
=
+
m
m
m
− ↓ = m
dd
CO
2
H O 2
+ − = − = ta chọn D 44 x 18 x 12 4,56 ⇒ = x 0,12 ⇒ = = C n 6, − 14
32 2,32 0,12
=
=
0, 06 mol , n
n↓=
0, 045 mol
n
BaCO
Ba(HCO ) 3 2
3
=
=
Chú ý dấu trừ ở đây có nghĩa là dung dịch giảm Câu 2: , bảo toàn nguyên tố số mol Cacbon
(
+ ) 2 (Ba(HCO ) ) 0,15 mol
n
= nên nên ta chọn C C n= = 5,
n C
n BaCO 3
3 2
2
=
− ⇒ =
− = ⇒ =
=
1,5
1,5.1 1 0,5
C
= 2
n CO
2
n este
n este
− 14 32 3, 06 0,15
n O 2
1 0,5
n CO n este
Câu 3 : chọn nO2 = nCO2 = 1 ,
2
2C H On
n
Chú ý : nếu n = 2 chỉ có este metyl fomat HCOOCH3 ⇒ chọn D Câu 4 : Loại D vì không phải este no – đơn chức , X + NaOH → 1 muối + 2 ancol đồng đẳng liên tiếp Nên X là 2 este đồng đẳng liên tiếp có công thức ,
O
2
2
=
−
=
+
−
=
= = = = 0,145 mol, n 0,1775 mol n CO
m
m
m
g 0,145.44 18.0,145 0,1775.32 3,31
este
CO2
O
H2O
2
32
=
=
=
n
3, 625
6,38 44 Bảo toàn khối lượng : 3,976 22, 4 + m
este
−
−
14
14
32 3,31 0,145
m n CO
2
nên ta chọn C
2
=
−
⇒
=
−
=
=
=
n
1,5n
n
n
1,5n
n
0,105
Câu 5 : nCO2 = nH2O = 0,42 mol , đây là este no – đơn chức có công thức C H O 2
= , chọn A
4
C
O
este
este
CO2
CO2
O
2
2
n 2n 0, 42 0,102
COn n este
mol,
n
2n
2
+
n
n
O
este
2
=
−
⇒
=
=
=
n
1,5n
n
n
0, 2
O
este
CO2
CO
2
2
1,5
+ 0,1 0, 2 1,5
2
=
=
2
C
= , nếu n = 2 chỉ có este metyl fomat HCOOCH3 ⇒ chọn B
0, 2 0,1
COn n este
Câu 6 : nCO2 = nH2O , đây là este no – đơn chức có công thức C H O , nO2 = 0,2
2
2C H On
n
32
32
=
=
=
2,5
n
Câu 7 : đây là 2 este no – đơn chức có công thức , nCO2 = 0,25 mol
este
−
−
14
14
6, 7 0, 25
m n CO 2
nên ta chọn A
2CO
=
= nên công thức este là ,
V
V
8
CO
n
2
H O 2
2
=
=
V = = Câu 8 : vì = , chọn C n C= 4 C H O và 2n V 8 2
este nên n = 2 ta chọn D
n
Vo V hay n CO
2
O
CO
2
2
2
32
=
−
=
1,5
Câu 9 : tương tự câu 3 là este no – đơn cháy có
n
n CO
2
n este
n O 2
este
−
14
m n CO 2
Câu 10 : Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : và
32 = , Chọn B 3 n = nCO2 = nH2O = 0,15 mol => − 14 3, 7 0,15
Câu 11 : Nước vôi trong dư nên nCO2 = n kết tủa = n CaCO3 = 0,2 mol
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
32 = , Chọn B n = 4 − 14 4, 4 0, 2
32 = , chọn D n = 5 Câu 12 : nCO2 = 2,2 : 44 = 0,05 mol suy ra − 14 1, 02 0, 05
⇔
⇒
=
=
=
n
n
⇒ = ⇒ m 6
n
0, 2 mol
CO 2
H O 2
CO 2
− 18
+ 6 2,8 44
+ 44
32
32
=
=
=
2
n
Câu 13 : Este no – đơn, mạch hở đốt cháy m 2,8 m 2,4 = .
este
−
−
14
14
6 0, 2
m n CO 2
, nên chỉ có este duy nhất là HCOOCH3. chọn A
Dạng 2 : THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯƠNG KIỀM + Este no đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 (n ≥ 2) hoặc R-COO-R’ (R ≥ 1 và R’ ≥ 15) hoặc CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0; m ≥ 1) tùy theo bài toán. + Este tạo từ acid n chức (R-(COOH)n) và rượu m chức (R’(OH)m) thì este có công thức là:
Rm(COO)n.mR’
n.
=
=
=
n
n
n
+ Ta thay các gía trị của các nhóm chức tương ứng vào theo dữ kiện đề cho hoặc khi ta đã biện luận được.
n este
NaOH
muoi
ancol
=
=
x
+ mrắn = mmuối + mNaOH dư + m KOH dư + Đối với este no – đơn chức khi xà phòng hóa ta luôn có
n NaOH n este
n KOH n este
+ số nhóm chức este :
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu + Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không.
−
=
+
1 gam
m
m
RCOONa
NaOH
este
ROH
→ + NaOH
Câu 14: 4 đáp án cho biết đây là este no – đơn chức của cùng một axit và hai rượu đồng đẳng : + RCOO-R' R'-OH RCOONa = m m Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : Số mol este = số mol NaOH = số mol muối = số mol ancol = 1 : 40 = 0,025 mol
−
3CH COO-R'
R COONa
= ⇒ = = − = nên este có dạng M 82 R 82 67 15 (-CH ) 3 2, 05 0, 025
ancol
= − = = 37, 6 ⇒ = R ' 37, 6 17 20, 6 M có nghĩa là R1 = 15 (-CH3) và R2 = 29 (-C2H5) nên ta chọn C 0,94 0, 025
5
8
2
NaOH→
Câu 15: độ bất bão hòa k = 2 chứng tỏ este có 1 liên kết pi trong gốc hiđrô cacbon Anđehit ( mất màu Brôm ) = = + → + và 0, 05 mol C H O (RCOOR') NaOH RCOONa R'OH X n 5 100
HCOOC(CH )=CHCH
xeton
3
3
RCOONa
= ⇒ = = , chọn D vì M R H 68 3, 4 0, 05
Xeton ( khôngmất màu Brôm )
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
HCOONa
=
=
= , E + NaOH sinh ra
CH COONa
3
3
0,3 0,1
n NaOH n este
C H COONa
2
3
Câu 16: số chức este là ba axit riêng biệt nên đây là este
este
R(OH)
R(OH)
3
3
3
3
= = n n = ⇒ 0,1 M = ⇒ 92 tạo bởi ancol ba chức ( R(OH)3 ) và 3 axit đơn chức, C H (OH) 5 9, 2 0,1
=
C H O
88
8
4
2
Các em học sinh nên nhớ ancol có M = 92 là glixerol để giải bài tập tốt hơn Nói chung este sẽ có dạng hay tóm gọn là C9H12O6 , ta chọn C HCOO CH3COO C3H5 C2H3COO
=
C H O
86
6
4
2
Câu 17 : M = 44.2 = 88 , các em nên chuẩn bị tinh thần cho hai chất sau
muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng nên có nghĩa gốc ancol bị lấy ra phải có Mancol < Na =23 ⇒ Chọn D và nhớ loại A vì không có đủ 4C Câu 18 : Este đơn chức mol este = mol NaOH = 0,15 ⇒ M este = 17,4 : 0,15 = 116 ⇒ chọn A Câu 19 : M = 44.2 = 88 , các em nên chuẩn bị tinh thần cho hai chất sau
4
8
2
0t→ R –COONa + R’OH , chú ý R là gốc axit
C H O 88=
R-COO-R’ + Na-OH 1 mol ----------> 1 mol
muối = 17/22 este R –COONa =17/22 . 88 = 68 => R = 68 – 67 = 1 ⇒ H ⇒ HCOOC3H7 . chọn B Câu 20 : M = 16.5,5 = 88 tương tự câu 24 muối = 93,18/100 . 88 = 82 ⇒ R = 82- 67 = 15 ( -CH3) ⇒ C
muoi
= Câu 21 : phản ứng như câu 24 và M 82 = ⇒ R = 15 (-CH3) ⇒ B 8, 2 0,1
Mol este = mol muối ( do este đơn ) = mol NaOH
0t→ R –COONa + R’OH
Câu 22 : R-COO-R’ + Na-OH
0,04 ---------> 0,04----------> 0,04
=
0, 04
Bài toán này thường áp dụng cho este đơn thôi nên ta có ý nghĩ sau :
3,52 88
neste = < n NaOH = 0,06 ⇒ NaOH dư = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol
m(chất rắn) = mMuối + m ( KOH hoặc NaOH dư – nếu có)
tương đương : 4,08 = (R + 67).0,04 + 40.0,02 ⇒ R = 15 (-CH3) ⇒ CH3COOC2H5 ⇒ chọn D
Câu 23 : HCOONa = 9,52 : 68 = 0,14 mol = mol acol ⇒ Mancol = 8,4 : 0,14 = 60 ( C3H7-OH)
⇒ HCOOC3H7 , ta chọn C
4
Câu 24 : Mol este = mol muối (do este đơn) = mol KOH = 0,15 ⇒ M este = 12,9 : 0,15 = 86 C H O 6 2
tạo anđehit ⇒ loại C ( có 5 Cacbon) và loại D ( có 3 cacbon ) ) chọn B vì A ko ra anđehit axêtic
Câu 25: neste = nNaOH = 0,15 mol ⇒ Meste = 116 , ta chọn A
Câu 26: neste = nNaOH =0,075 ⇒ Meste = 88 ⇒ C4H8O2 ⇒ B
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
Câu 27: neste = nmuối = nNaOH = 0,1 ⇒ Meste = 88 (C4H8O2), Mmuối = 82 (CH3COONa) ⇒ CTPT là
CH3COOC2H5 (etyl axetat) ⇒ chọn C
Câu 28: neste = nancol = nNaOH = 0,1 ⇒ Meste = 88 (C4H8O2) ,
Mancol = 46 (C2H5OH) ⇒ CTPT là CH3COOC2H5 (etyl axetat) ⇒ chọn C
Câu 29: neste = nancol etylic = 0,05 ⇒ Meste = 74 (C3H6O2) ⇒ CTPT là HCOOC2H5 ⇒ chọn D
mrắn khan = mCH3COONa + mNaOH dư = 8,2 + 2 = 10,2 ⇒ ta chọn C
Câu 30: neste = 0,1, nNaOH = 0,15 ⇒ NaOH dư 0,05 mol ⇒ mNaOH dư = 2g
Câu 31: neste = 0,1, nNaOH = 0,05 ⇒ este dư ⇒ nmuối = nNaOH = 0,05 ⇒ mrắn khan = 0,05.82 = 4,1g ⇒ A
Câu 32: gọi a là số mol của CH3COOC2H5, b là số mol của HCOOC2H5,
ta được hệ phương trình sau:
= + b 74 8,1 ⇔ a = b = 0,05 a + = a b 0,1 88
⇒ metyl axetat = 4,4 ⇒ %metyl axetat= 54,32% ⇒ ta chọn D
Câu 33: gọi a là số mol của CH3COOH, b là số mol của CH3COOC2H5, ta được hệ phương trình sau:
=
=
n
0,5 mol
= + b 88 10, 4 60 0,1 ⇔ ⇒ metyl axetat = 4,4 ⇒ %metyl axetat = 42,3% ⇒ chọn B a + = a b 0,15 0, 05 = a = b
2este
37 74
Câu 34: HCOO-C2H5 và CH3COO-CH3 là 2 chất đồng khối có cùng CTPT là C3H6O2 ⇒
2esten
= nNaOH = 0,5 mol ⇒ mNaOH = 20g ⇒ ta chọn B
Câu 35: CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 là 2 chất đồng khối ⇒ nhh = 0,2 mol
nNaOH = nhh = 0,2 ⇒ VNaOH = 0,4 (l) = 400 (ml) ⇒ C
Câu 36: HCOOC2H5 và CH3COOCH3 là 2 chất đồng khối có cùng công thứ C3H6O2 ⇒ nhh = 0,3 mol
Este no - đơn chức thì nNaOH = neste = 0,3 => VNaOH = 0,3 (l) = 300 ml ⇒ B
Câu 37: neste = 0,1, nNaOH = 0,04 ⇒ este dư
3
2
5
2
5
3
+ + → CH COOC H NaOH CH COONa C H OH
0,04 0,04 mol
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
⇒ nên chất rắn chỉ gồm muối CH3COONa : 0,04 mol ⇒ mrắn = 0,04.(15 + 67) =3,28, chọn A
Câu 38: neste = nNaOH =0,1 ⇒ Meste = 60 (C2H4O2) metyl fomiat ⇒ D
Câu 39: neste = nancol = nNaOH = 0,13 ⇒ Mancol = 46 ( C2H5OH),
Meste = 88 ⇒ CTPT là CH3COOC2H5 etyl axetat ⇒ B
Câu 40: neste = 0,075 mol, nNaOH = 0,02 ⇒ este dư ⇒ nrắn = nNaOH =0,02 ⇒ mrắn = 1,64 ⇒ C
Câu 41: nhh = nNaOH = 0,2 mol => Meste = 74 ( C3H6O2) loại B và C vì có axit, loại D vì D có 4C ⇒ A
Câu 42: neste = 0,1, nNaOH =0,12 ⇒ NaOH dư 0,02 mol ⇒ mNaOH dư=0,8g
mrắn=mmuối + mNaOH dư = 9,4 + 0,8 = 10,2g
Câu 43: neste= 0,05 mol, nNaOH =0,15 mol ⇒ NaOH dư 0,1 mol ⇒ mNaOH dư = 4
n>
mmuối = mrắn – mNaOH dư =3,4 gam ⇒ Mmuối = 68 ( HCOONa) ⇒ CTCT là HCOOC3H7
n CO
2
H O 2
Câu 44: từ giả thuyết suy ra 2 este là đơn chức và suy ra đây là este không no – có liên kết pi
+ CO H O
2
+ → 2
2
2
2
yC H O O
x
yC H O có số mol là a , phản ứng cháy ở dạng đơn giản là :
x
=
+
−
=
+
−
=
Đặt este là
m
m
m
m
1,1.18 44.1, 4 28, 6 52,8
g
1, 65 mol
CO
este
O
⇒ = n O
2
H O 2
2
2
Bảo toàn khối lượng
=
−
Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình : 2a + 1,65.2 = 1,4.2 + 1,1.1 suy ra a = 0,3 = số mol este
n
este
n CO
2n 2
n
2
2
n H O 2
n
=
=
=
C
4, 66
nên đây là este không no, có 1 liên kết pi C H O−
2CO n
1, 4 0,3
este
=
=
n
0, 025 mol
, nên ta chọn A
este
2, 2 88
Câu 45: Meste = 5,5.16 = 88 nên công thức phân tử este là C4H8O2 ,
0t→ R –COONa + R’OH
R-COO-R’ + Na-OH
=
=
Do este là no đơn chức nên không cần viết phương trình phản ứng ta có thể biết :
n
n
0, 025 mol
este
RCOONa
= ⇒ = = , Mmuối = − R 82 67 15 82 nên gốc R là (-CH3) 2, 05 0, 025
Ta có thể biết đó là este CH3COOC2H5 nên ta chọn đáp án D
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
=
=
=
n
n
0, 025 mol
N
X
este
2
2
0, 7 28
= = Câu 46: (cùng điều kiện) suy ra , M 74 V X V= N 1,85 0, 025
n
Từ 4 đáp án ta biết được đây là este no – đơn chức nên ta đặt công thức este là : C H O 2n 2
este
3
6
2
= = Ta có nên ta chọn D M 74 14n 32 + ⇒ = ⇒ n 3 C H O
este
KOH
2este
8
4
2
= = ⇒ = = Câu 47: nên ta chọn D n n 0, 6.1 0, 6 mol M = ⇒ 88 C H O 52,8 0, 6
2
2
=
=
n
2n
2n
ete
ancol
H O 2
→ + Câu 48: Các em cần nhớ đến phản ứng tách nước tạo ete 2R-OH R O H O
=
+
m
m
m
ancol
ete
H O 2
Các công thức cần chú ý :
0t→ R –COONa + R’OH
R-COO-R’ + Na-OH
=
=
=
⇒
=
=
⇒
=
=
n
0,9 mol
n
n
n
0, 45 mol
m
0, 45.18 8,1g
HCOOC2H5 và CH3COOCH3 là hai chất “đồng khối” có cùng CTPT là C3H6O2
2este
ancol
ancol
H O 2
H O 2
66, 6 74
1 2
=
=
=
, chọn B
0, 2 mol, n
0,3 mol
KOH
KOH
20 100
=
−
nên tính theo X (este) n< , và do X n Câu 49: MX = 100 X n
0t→ R –COOK + R’OH và KOHn
R-COO-R’ + K-OH dư = 0,3 0, 2 0,1 mol
0,2 0,2 0,2
⇔ =
+
+
⇔ =
28 (R 83).0, 2 56.0,1
R 29
nên R’ là (-C2H3)
=
−
+
+
=
nên R là (-C2H5) Ta có m(chất rắn) = maxit + m(KOH)dư
27
Suy ra R' 100 (12 16 16) 29 −
=
=
⇒
=
=
Ta có este cần tìm là C2H5COOC2H3 , chọn D
n
n
= 0, 64 / 32 0, 02 mol
M 1, 2 / 0, 02 60
O
X
X
2
Câu 50: < 100
X tác dụng với NaOH cho muối và ancol nên X là este đơn chức.
C H O và từ MX = 60
y
2
x
4
2
2
3
⇒ ⇒ Câu a: Đặt công thức tổng quát của X là : , chọn D C H O HCOOCH
este
NaOH
= = = = Câu b: ⇒ NaOH dư n 0,15 mol < n 0, 2.2 0, 4 mol 9 60
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
3
3
+ + → HCOOCH NaOH HCOONa CH OH
0,15 0,15 0,15
m chất rắn khan = m muối + m NaOH dư = 0,15.68 + 40.(0,4 − 0,15)=20,2 gam, chọn B
=
=
=
<
=
Dạng 3 : HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TẠO ESTE
⇒ Tính theo axit
n
0, 2 mol, n
0,3 mol, n
n
axit
ancol
axit
ancol
13,8 46
12 60
Câu 51:
3
2
5
2
3
+ + CH COOH C H OH CH COOC H 5 H O 2
0,2 ------------------------------------> 0,2 mol
=
=
=
=
<
= Hiệu suất este là nên ta chọn đáp án D H = .100% 62,5% 11 0, 2.88
⇒ Tính theo axit
n
0,1 mol, n
0,13 mol, n
n
axit
ancol
axit
ancol
6 46
6 60
Câu 52:
3
2
3
5
2
+ + CH COOH C H OH CH COOC H 5 H O 2
=
=
0,1 ------------------------------------> 0,1 mol
m
0,1.88.
4, 4
g
este
50 100
=
=
<
=
=
Khối lượng este : , chọn D
⇒ ancol dư
n
0, 75 mol, n
1,5 mol, n
n
CH COOH
axit
ancol
3
C H OH 5
2
45 60
69 46
Câu 53:
3
2
5
3
2
+ + CH COOH C H OH CH COOC H 5 H O 2
0,75 ----------------------------------> 0,75 mol
= Hiệu suất este là nên ta chọn đáp án A H = .100% 62,5% 41, 25 0, 75.88
m
=
.100
H
Để áp dụng đúng cho loại phản ứng tạo este đơn như câu 47, 48, 49 ta có thể dùng công thức sau, tuy nhiên để
este .M
n
min
este
có đáp án chính xác cho tất cả các dạng ta nên viết phương trình với nmin là số mol nhỏ
nhất trong hai số mol axit hoặc ancol
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
ESTE
m
=
=
H
.100
= .100 62,5%
este .M
n
41, 25 0, 75.88
min
este
Áp dụng cho Câu 53 :
Tuy nhiên các em nên cẩn thận để không mắc sai lầm vì đề thi có thể cho phản ứng este hóa của axii và
ancol có nhóm chức nhiều hơn 1.
Câu 54: Đây được gọi là dạng toán “đồng mol” nên ta coi 2 axit như 1 axit trung bình R-COOH
HCOOH
CH COOH
3
RCOOH
+
+
→ RCOOH C H OH RCOOC H H O
2
5
2
2
5
+ M M = = = ⇒ = Và M = − R 53 45 8 53 2 + 46 60 2
=
=
=
n
0,1 mol
n
0,1 0,1
2axit
este
R-COOC H 5
2
5, 3 53
=
=
+
+
=
Số mol hai axit : và este chính là
m
m
+ 0,1.(8 12 32 29).
6, 48 g
este
R -COOC H
2
5
80 100
Nên khối lượng este là , ta chọn D
=
=
=
=
n
0,1 mol, n
0,3 mol
glixerol
CH COOH
3
19, 2 60
9, 2 92
Câu 55: Vì đây là dạng toán của este đa chức nên ta phải viết phương trình để tránh sai sót.
3
5
3
2
3
3
5
3
→ + + 3CH COOH C H (OH) (CH COO) C H 3H O 3
0,1--------------->0,1
=
=
⇒ axit dư, nên tính số mol theo glixerol > 0,32 3 0,1 1
m
0,1.218.
13, 08 gam
(CH COO) C H
3 3
3
5
60 100
=
=
=
=
, ta chọn C
n
n<
n
2,5 mol, n
3,125 mol
axit metacrylic
methanol
axit metacrylic
methanol
215 86
100 32
Câu 56: ,
2
3
3
2
2
3
3
+ = = + → CH C(CH )COOH CH OH CH C(CH )COOCH H O
2,5------------------------------------> 2,5
CH C(CH )COOCH
2
3
3
= = , chọn B 2,5.100. 150 gam m = 60 100
GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 (zalo – facebook)
=
=
n
0, 01 mol
CH COOR'
CH COOR'
3CH COOH
3
3
0, 6 60
= = ⇒ = ⇒ = = Câu 57: , n 0, 01. 0,008 mol M R' 15 74
ESTE 0,592 0, 008
80 100
R’ là (-CH3) nên ancol là CH3-OH, chọn A
RCOOC H
RCOOC H
2
5
2
5
= = = ⇒ = ⇒ = Câu 58: n 0, 2. 0,09 mol M R 15 88 nên axit là CH3COOH, chọn A 45 100 7,92 0, 09