TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
37
DOI: 10.58490/ctump.2024i74.2421
CÁC HÌNH THÁI POLYP ĐẠI TRC TRÀNG THEO PHÂN LOI PARIS
VÀ ĐI CHIU KT QU MÔ BNH HC
TI BNH VIỆN TRƯNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2023-2024
Lê Huyn Trân1*, Hunh Hiếu Tâm2, Lương Thị Thúy Loan1,
Trần Y Đức1, Đặng Như Lan1
1. Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: lhtran.bv@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 28/4/2024
Ngày phn bin: 26/5/2024
Ngày duyệt đăng: 27/5/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Phân loi quc tế Paris (2002) là mt trong nhng phân loại đơn giản thường
đưc áp dng trên lâm sàng, phân loi này gi ý loi hình thái tổn thương polyp trên niêm mạc đường
tiêu hóa có nguy cơ ác tính cao thấy được khi ni soi tiêu hóa. Mc tiêu nghiên cu: 1. Xác định t
l các dạng hình thái polyp đại trc tng theo phân loi Paris. 2. Đối chiếu kết qu bnh hc ca
polyp đại trc tng vi pn loi Paris. Đối tượng và phương pp nghiên cứu: Nghiên cu mô t
cắt ngang được thc hin trên 188 bnh nhân đưc nội soi đại tràng ti Bnh viện Trường Đi hc Y
c Cần Thơ từ năm 2023 đến năm 2024. Tất c tổn thương polyp được xếp loi theo phân loi
Paris ly mu làm bnh hc. Kết qu: Nhóm tui 41-65 chiếm t l cao nht, v trí polyp thường
gp nht trực tràng 36,7%, đơn polyp thường gp 52,7%, ch yếu polyp 6 9mm chiếm 41,5%.
Phân loi Paris týp 0-Is thưng gp nht 55,9%. Typ 0-Ip t l tn thương tân sinh cao nhất 70,4%.
Polyp tại manh tràng và kích thước ≥20mm tỷ l tổn thương tân sinh cao nht 80%. Kết lun: Polyp
đại trc tràng có cung týp 0-Ip theo phân loi Paris polyp kích thưc ln t l tân sinh cao.
T khóa: Phân loi Paris, nội soi đại tràng, polyp đại trc tràng.
ABSTRACT
MORPHOLOGY OF COLORECTAL POLYPS CLASSIFIED BY PARIS
CLASSIFICATION AND CORRELATION WITH
HISTOPATHOLOGICAL RESULTS AT CAN THO UNIVERSITY OF
MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2023-2024
Le Huyen Tran1*, Huynh Hieu Tam2, Luong Thi Thuy Loan1,
Tran Y Duc1, Dang Nhu Lan1
1. Can Tho University Of Medicine And Pharmacy Hospital
2. Can Tho University Of Medicine And Pharmacy
Background: The Paris international classification (2002) is a widely adopted system in clinical
practice, indicating mucosal lesion types in the gastrointestinal tract with a predisposition for
malignancy observed during gastrointestinal endoscopy. Objectives: 1. To ascertain the prevalence of
rectal polyp subtypes based on the Paris classification. 2. To correlate the histopathological of colorectal
polyps with Paris classification. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was
conducted on 188 patients undergoing colonoscopy at Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Hospital from 2023 to 2024. Lesions were categorized per the Paris classification and subjected to
histopathological examination. Results: The 41-65 age group had the highest incidence, with the rectum
being the most prevalent site for polyps at 36.7%, solitary polyps at 52.7%, and predominantly 6-9mm
polyps at 41.5%. Paris classification type 0-Is was the most frequent at 55.9%. Type 0-Ip exhibited the
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
38
highest rate of neoplastic lesions at 70.4%. Polyps in the sigmoid colon and those ≥20mm in size
demonstrated the highest rate of neoplastic lesions at 80%. Conclusions: Colorectal polyps with a Paris
classification of type 0-Ip and larger-sized demonstrated the high rate of neoplastic lesions.
Keywords: Paris classification, gastrointestinal endoscopy, colorectal polyps
I. ĐT VN Đ
Polyp đại trc tràng là tổn thương phổ biến nht trong các bệnh lý đại tràng trên thế
giới cũng như Việt Nam. Các polyp đại trc tràng kh năng phát triển thành ung thư
đại trc tràng, loại ung thư thường gp xếp hàng th 3 trên thế giới theo Globocan năm
2020. Nội soi đại tràng là phương tiện thích hp nhất để phát hiện polyp đại trc tràng, cho
phép sinh thiết và ct polyp qua ni soi. Phân loi quc tế Paris (2002) là mt trong nhng
phân loại đơn giản thường được áp dng trên lâm sàng, phân loi này gi ý loi hình thái
tổn thương polyp có nguy cơ ác tính cao thấy được khi nội soi tiêu hóa, giúp bác sĩ ni soi
quyết định phương pháp can thiệp tổn thương bằng ni soi hay phu thut [1]. Ti Cần Thơ,
hin các nghiên cu v ng dng ca phân loi Paris trên tổn thương đại trực tràng chưa
được trin khai rng rãi nên nghiên cu này: “Kho sát các dng tổn thương đại trc tràng
theo phân loại Paris đi chiếu kết qu bnh hc ti Bnh viện Trường Đại hc Y
c Cần Thơ năm 2023 2024” được thc hin mc tiêu nghiên cu: 1) c định t l
các dạng hình thái polyp đại trc tràng theo phân loi Paris. 2) Đối chiếu kết qu bnh
hc của polyp đại trc tràng vi phân loi Paris.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được nội soi đại tràng phát hin tổn thương polyp hoặc tổn thương
nghi u đại trc tràng.
- Tiêu chun chn mu: Tha các tiêu chun sau:
+ Bệnh nhân được nội soi đại tràng phát hin có tổn thương polyp hoc tn thương
nghi u đại trc tràng.
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+ Các tổn thương viêm, đang chảy máu nhiu không th thy rõ vùng tổn thương để
xếp loi theo phân loi Paris.
+ Bnh nhân có ri lon tâm thn hoc trí nh không minh mn.
- Địa điểm nghiên cu: Trung tâm Ni soi Ni soi can thip, Bnh viện Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Thi gian nghiên cu: T tháng 5/2023 đến tháng 5/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang
- C mu: 188 mu.
- Phương pháp chn mu: Chn mu liên tc theo tiêu chun chn mu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm của đối tượng nghiên cu: Tui, gii, tin s bnh mắc ung thư đại
trực tràng, đã cắt polyp đại trực tràng, tăng huyết áp, bnh mạch vành. Đặc điểm lâm sàng:
triu chứng đau bụng, ri loạn đi tiêu, rối lon tính cht phân, không triu chng/ tm soát.
+ Tn ni soi đi tng, hình nh polyp s đưc t theo các đặc điểm như sau: s ng
polyp, v trí polyp, kích thước (đo bằng milimét), tổn thương pn nhóm theo phân loi Paris.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
39
Mô t tổn thương bề mt
Phân nhóm
Tổn thương dạng polyp: là tổn thương nhô lên
≥2,5mm so với b mt
Týp 0-Ip: Có cung
Týp 0-Is: Không cung
Tổn thương dạng phng
Týp 0-IIa: phng hơi nhô lên <2,5mm.
Týp 0-IIb: phng phng
Týp 0-IIc: phng lõm ≤1,2mm
Tổn thương dạng loét
Týp 0-III: sâu >1,2mm
Dng hn hp gia các nhóm
Týp 0-Isp
Týp 0-IIa+c
Týp 0-IIa+Is
Týp 0-IIa+b
+ Kết qu bnh hc: nhóm không tân sinh (polyp thiếu niên, polyp Peutz
Jeghers, polyp tăng sản, polyp viêm,…), nhóm tổn thương tiền ung thư (u tuyến ng, u tuyến
nhánh, u tuyến ng nhánh), nhóm ung thư (carcinoma).
- Phương pháp tiến hành:
+ Trc tiếp hi bệnh và thăm khám bệnh nhân để phát hin các triu chứng cơ năng,
thc th và toàn thân.
+ Ghi nhn hình nh nội soi đại tràng, xếp loi các dng tổn thương theo phân loại
Paris, kết qu mô bnh hc.
+ Phân tích s liu thu thp bng phn mm SPSS 26.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức trong nghiên
cu Y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ phê duyệt ti giy chp thuận đạo đức
nghiên cu s 23.034.GV/PCT-HĐĐĐ ngày 12/5/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm v tui và gii tính
Nhóm tui
Nam
N
Tng
n
%
%
n
%
16 40
10
9,8
8,1
17
9,0
41 65
68
66,7
62,8
122
64,9
>65
24
23,5
29,1
49
26,1
Tng
102
100
100
188
100
Tui trung bình
57,56 ± 11,87
(Nam/N : 1,18)
Nhn xét: Nhóm tui 41-65 chiếm t l cao nht c hai gii nam và n.
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng
Lâm sàng
n
%
Có triu chng
Đau bụng
107
56,9
Ri loạn đi tiêu
78
41,5
Ri lon tính cht phân
36
19,1
Nhiu triu chng
68
36,1
Không triu chng hoc tm soát
35
18,6
Nhn xét: Triu chứng lâm sàng thường gp nhất là đau bụng chiếm 56,9%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
40
3.2. Đặc điểm ni soi và dng tổn thương theo phân loại Paris
Bảng 3. Đặc điểm ni soi
V trí polyp
Manh tràng
5 (2,7%)
Đại tràng góc lách
3 (1,6%)
Đại tràng lên
38 (20,2%)
Đại tràng xung
28 (14,9%)
Đại tràng góc gan
8 (4,3%)
Đại tràng sigma
50 (26,6%)
Đại tràng ngang
33 (17,6%)
Trc tràng
69 (36,7%)
S ng polyp
Đơn polyp
99 (52,7%)
Đa polyp (≥2 polyp)
89 (47,3%)
Kích thước polyp
≤5mm
61 (32,4%)
10 19mm
39 (20,7%)
6 9mm
78 (41,5%)
≥20mm
10 (5,3%)
Phân loi Paris
Týp Ip
27 (14,4%)
Týp IIb
0 (0%)
Týp Is
105 (55,9%)
Týp IIc
0 (0%)
Týp Isp
46 (24,5%)
Týp III
0 (0%)
Týp IIa
8 (4,3%)
Dng hn hp: IIa+c, Is+c
2 (1,0%)
Nhn xét: V trí phát hiện polyp thường gp nht trc tràng chiếm 36,7%. Đơn
polyp thường gp nht chiếm 52,7%. Kích thước polyp 6 9mm thưng gp nht chiếm
41.5%. Phân loi Paris týp 0-Is thường gp nht chiếm 55,9%.
3.3. Kết qu mô bnh học, đối chiếu phân loi Paris và mô bnh hc
Bng 4. Kết qu mô bnh hc
Mô bnh hc
n
%
Tổn thương không tân sinh (Polyp tăng sản lành tính)
107
56,9
Tổn thương tân sinh
U ng tuyến
79
42,0
Ung thư
2
1,1
Tng
188
100
Nhn xét: T l tổn thương không tân sinh cao nht chiếm 56,9%.
Bảng 5. Đối chiếu phân loi Paris, v trí, kích thước polyp và kết qu mô bnh hc
Tổn thương không tân sinh
Tổn thương tân sinh
Tng
n
%
n
%
n
%
Phân loi Paris
Týp Ip
8
29,6
19
70,4
27
100
Týp Is
68
64,8
37
35,2
105
100
Týp Isp
24
52,2
22
47,8
46
100
Týp IIa
6
25
2
75
8
100
Tng
107
56,9
81
43,1
188
100
V trí polyp
Manh tràng
1
20
4
80
5
100
Đại tràng lên
20
52,6
18
47,4
38
100
Đại tràng góc gan
3
37,5
5
62,5
8
100
Đại tràng ngang
15
45,5
18
54,5
33
100
Đại tràng góc lách
3
100
0
0
3
100
Đại tràng xung
13
46,4
15
53,6
28
100
Đại tràng sigma
23
46,0
27
54,0
50
100
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
41
Tổn thương không tân sinh
Tổn thương tân sinh
Tng
n
%
n
%
n
%
Trc tràng
45
65,2
24
34,8
69
100
Kích thước polyp
≤5mm
47
77,0
14
23,0
61
100
6 9mm
45
57,7
33
42,3
78
100
10 19mm
13
33,3
26
66,7
39
100
≥20mm
2
20,0
8
80,0
10
100
Nhn xét: Trong phân loi Paris, typ 0-Ip t l tổn thương tân sinh cao nhất chiếm
70,4% (19/27). Trong c v trí phát hin polyp, polyp ti manh tràng kết qu bnh
hc là tổn thương tân sinh cao nht chiếm 80%. Kích thước polyp rt lớn (≥20mm) có tỷ l
tổn thương tân sinh cao nhất chiếm 80%.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Tui trung bình của đối tượng nghiên cứu 57,56 ± 11,87. Trong đó, nhóm tuổi 41-
65 chiếm t l cao nht. Nghiên cu ca Nguyn Anh Kit cng s, tui trung bình
54,6 ± 10,9, nhóm tuổi ≥40 tui chiếm t l cao nht là 89,7% [2]. Nguyễn Trường Sơn và
cng s, tui trung bình ca nhóm đối tượng nghiên cứu 55,32 ± 14,62, trong đó tui trên
40 vi t l 85,9% [3]. Said A. Ooda cng s, tui trung bình phát hiện polyp đại trc
tràng là 55,14 ± 10,36 tui [4]. s tương đng v kết qu nghiên cu ca chúng tôi vi
các tác gi trong và ngoài nước v độ tuổi thường gặp polyp đại trc tràng là 41-65 tui. Vì
thế nên tầm soát polyp đại trc tràng nhóm đối tượng trên 40 tui.
Triu chứng lâm sàng thưng gp nhất đau bụng chiếm 56,9%, kế đến triu
chng ri loạn đi tiêu, rối lon tính cht phân. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi không
s đồng nht vi các nghiên cứu trong nước khác như Phạm Bình Nguyên và cng s, Thái
Th Hng Nhung và cng s [5], [6]. S khác bit v t l xut hin các triu chng có th
do triu chứng đường tiêu hóa thường không đặc hiu cho bệnh polyp đại trc tràng
nhiều người bnh nhu cu tm soát bệnh ung thư sẽ được ch định ni soi đại tràng
kim tra k c không có triu chng.
4.2. Đặc điểm ni soi và dng tổn thương theo phân loại Paris
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l phát hin polyp cao nht ti v trí trc tràng
36,7%, kế đến đi tràng xuống 26,7%, đại tràng sigma 26,6%, đại tràng lên 20,2%, đại
tràng ngang 17,6%, đại tràng góc gan 4,3% và đại tràng góc lách 1,6%. Theo Phm Bình
Nguyên cng s, v trí phát hin polyp ph biến nht trực tràng 37,4% đại tràng
sigma 26,8% [5]. Nghiên cu ca chúng tôi s khác bit vi nghiên cu ca Thái Th
Hng Nhung và cng s ghi nhn polyp đại tràng sigma chiếm t l cao nht là 29%, tiếp
theo đó là polyp trực tràng chiếm 25,8% [6]. So sánh vi nghiên cứu nước ngoài ca Iravani
cng s cho thy polyp trực tràng đi tràng sigma chiếm cao nht vi 63,1% [7].
Chúng tôi nhn thy t l polyp ti trực tràng và đại tràng sigma ưu thế hơn các polyp vị trí
khác. S khác bit v tn sut phát hin các polyp các v trí khác nhau của đại tràng
th do không tương đồng v chng tộc, thói quen ăn uống hoặc liên quan đến kh năng sàng
lc của người bác sĩ nội soi đối với các đoạn đại tràng d b sót thương tổn.
T l phát hiện 1 polyp (đơn polyp) từ 2 polyp tr lên (đa polyp) gần tương đương
nhau, lần lượt 52,7% 47,3%, polyp kích thưc 6 9mm chiếm t l cao nht