Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
BÀI GIẢNG 3 CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ & ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ
Giảng viên: Th.S. Hồ Phan Minh Đức Khoa Kế toán – Tài chính Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Số tiết học: 6 tiết Mục tiêu học tập
Sau khi học xong chương này, sinh viên có khả năng: (cid:131) Giải thích được mối quan hệ giữa việc phân tích chi phí (cost estimation), cách ứng xử của chi phí (cost behavior), và dự đoán chi phí (cost prediction)
(cid:131) Định nghĩa và giải thích được cách ứng xử của các loại chi phí: chi phí biến đổi, chi phí cố định, và chi phí hỗn hợp
(cid:131) Giải thích được tầm quan trọng của khoản thích hợp (relevant range) của chi phí trong việc ước lượng chi phí
(cid:131) Nắm vững các phương pháp phân tích và ước lượng chi phí: a. Phương pháp phân loại tài khoản (account classification) b. Phương pháp đồ thị phân tán (visual fit method) c. Phương pháp điểm cao-điểm thấp (high-low method) d. Phương pháp hồi qui bình phương bé nhất (the least squares regression)
1. Cách ứng xử của chi phí và dự báo chi phí
Các nhà quản lý trong bất kỳ tổ chức nào cũng muốn biết được rằng chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động của tổ chức thay đổi. Mối quan hệ giữa chi phí và mức hoat động (level of activity) hay còn gọi là “ứng xử chi phí” (cost behavior) (Hilton, 1991) đóng vai trò quan trọng đối với nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, kiểm soát, và ra quyết định. Kiến thức về cách ứng xử của chi phí sẽ giúp nhà quản lý ước lượng được chi phí. Ước lượng chi phí là việc dự báo chi phí tại một mức hoạt động cụ thể. Bằng việc nghiên cứu dữ liệu chi phí và mức hoạt động trong quá khứ, nhân viên kế toán quản trị có thể xác định được cách ứng xử của từng loại chi phí. Thông tin này sẽ được sử dụng để dự báo chi phí trong tương lai.
CÁCH ỨNG XỬ CỦA CHI PHÍ DỰ BÁO CHI PHÍ
Ước lượng độ lớn Của chi phí tại một Mức hoạt động nhất định PHÂN TÍCH CHI PHÍ Quá trình xác định cách ứng xử của chi phí Mối quan hệ giữa Chi phí và mức hoạt động
23
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
2. Các mô hình ứng xử chi phí
Mô hình ứng xử chi phí (cost patterns), hay còn gọi là hàm chi phí (cost functions). Một hàm chi phí (cost function) là một hàm toán học biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí theo mức độ hoạt động (Horngren et al., 1999). Các hàm chi phí có thể được biểu diễn thành đồ thị trên trục toạ độ Decac, theo đó trục hoành (ox) biểu thị cho mức hoạt động và trục tung (oy) biểu thị cho độ lớn của chi phí.
2.1. Chi phí biến đổi Chúng ta đã đề cập đến chi phí biến đổi trong Chương 2. Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi trên tổng số theo sự thay đổi của mức độ hoạt động của tổ chức (thông thường là sản lượng Q). Các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng phục vụ sản xuất, chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng bán hàng, v.v…là những chi phí biến đổi.
2.1.1. Chi phí biển đổi tuyến tính Chi phí biến đổi tuyến tính là chi phí biến đổi có quan hệ tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, và hoa hồng bán hàng là những chi phí biến đổi dạng tuyến tính.
Ví dụ: Chi phí nguyên vât liệu của Mc-Donald là một dạng chi phí biến đổi tuyến tính. Giả sử rằng, chi phí nguyên liệu tính bình quân cho mỗi chiếc hamburger của Mc-Donald là $1.0. Chi phí nguyên vât liệu sẽ tăng giảm tuyến tính theo số lượng hamburger bán cho khách hàng. Hình 3.1. trình bày đồ thị chi phí nguyên vật liệu sản xuất hamburger của Mc-Donald. Chúng ta dễ dàng thấy rằng, khi số lượng hamburger tăng lên gấp đôi, từ 10.000 chiếc đến 20.000 chiếc, tổng chi phí nguyên liệu cũng tăng gấp đôi, từ $10.000 đến $20.000.
Chi phí nguyên vật liệu để sản xuất hamburger Mc-Donald
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
0
5000
10000
15000 20000 25000 30000
Mức hoat động (Số lượng hamburger)
Hình 3.1. Chi phí biến đổi tuyến tính
24
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
2.1.2. Chi phí biến đổi cấp bậc Chi phí biến đổi cấp bậc (step-variable costs) là những chi phí thay đổi chỉ khi mức độ hoạt động thay đổi nhiều và rõ ràng. Loại chi phí biến đổi này không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi ít hoặc thay đổi không đáng kể. Các chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo trì máy, v.v…là những chi phí biến đổi thuộc dạng này.
Hình 3.2. Chi phí biến đổi cấp bậc
Chi phí
0 Mức hoạt động
2.1.3.Chi phí biến đổi dạng cong (curvilinear cost) Trong quá trình nghiên cứu các chi phí biến đổi, chúng ta giả định rằng có một quan hệ tuyến tính thật sự giữa chi phí biến đổi và sản lượng sản xuất. Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế học đã chỉ ra rằng rất nhiều chi phí biến đổi thực tế ứng xử theo một dạng cong, không thể hiện mối quan hệ tuyến tính giữa chi phí và mức hoạt động. Hình 3.3 dưới đây biểu diễn hàm chi phí tiện ích tại cửa hàng Mc-Donald hàng tháng.
Chi phí tiện ích hàng tháng
4.000
3.000
2.000
1.000 Hình 3.3. Chi phí dạng cong: Chi phí tiện ích của Mc-Donald
Mức hoạt động (Q) 5.000 7.500 10.000
25
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Hình 3.3 cho thấy, ở mức hoạt động thấp (dưới 7.500 chiếc hamburger) chi phí tiện ích cận biên giảm khi mức hoạt động tăng. Khi mức hoạt động vượt 7.500 chiếc hamburger, chi phí tiện ích cận biên tăng dần theo sự gia tăng của mức hoạt động.
Tuy nhiên, trong một phạm vi hoạt động thích hợp nào đó (relevant range), chẳng hạn số lượng hamburger sản xuất dao động từ 5.000 đến 10.000 chiếc, hàm chi phí tiện ích thay đổi tuyến tính với mức độ hoạt động. Như vậy, nếu số lượng hamburger sản xuất hàng tháng tại cửa hàng Mc-Donald, nhà quản lý có thể ước lượng chi phí tiện ích hàng tháng với độ chính xác khá cao.
2.2. Chi phí cố định 2.2.1. Chi phí cố định Chúng ta đã tìm hiểu khái quát về định phí trong bài giảng 2. Trong bài này, chúng sẽ nghiên cứu kỹ hơn về hành vi của chi phí cố định.
Chi phí cố định là những chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. Khác với chi phí biến đổi, chi phí cố định không bị ảnh hưởng mức hoạt động. Khi mức độ hoạt động tăng lên hoặc giảm xuống, các chi phí cố định vẫn giữ nguyên. Các chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, chi phí quảng cáo khuyến mãi, chi phí bảo hiểm, v.v…là những chi phí cố định.
Hình 3.4 (a) biểu diễn đồ thị của chi phí khấu hao máy móc thiết bị hàng tháng tại cửa hàng Mc-Donald. Đồ thị cho thấy chi phí khấu hao thiết bị hàng tháng luôn là $10.000 cho dù số lượng hamburger được sản xuất và tiêu thụ là bao nhiêu.
Tuy nhiên chi phí tính cho một đơn vị sẽ thay đổi theo sự thay đổi của mức hoạt động. Hình 3.4 (b) cho thấy khi sản lượng hamburger sản xuất tăng từ 10.000 đến 20.000 chiếc, thì chi phí khấu hao thiết bị tính cho một chiếc hamburger giảm từ $1 xuống còn $0.5.
ị
2.5
ị
12000
2
i
10000
i
8000
1.5
v n ơ đ ị b t ế h t
6000
1
4000
0.5
2000
o a h u ấ h k í h p i
b t ế h t o a h u ấ h k í h p i h C
h C
0
0
0
5000
10000
15000
20000
25000
0
5000 10000 15000 20000 25000
Mức hoạt động (số lượng hamburger)
Mức hoạt động (số lượng hamburger)
Hình 3.4. Chi phí cố định: Chi phí khấu hao thiết bị (a) Tổng chi phí cố định (b) Chi phí cố định đơn vị
2.2.2. Chi phí cố định cấp bậc Chi phí cố định là chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động chỉ trong một phạm vi hoạt động thích hợp nào đó (relevant range of activity). Khi mức hoạt động vượt quá phạm vi phù hợp này thì chi phí cố định sẽ tăng lên một mức cao hơn. Loại chi phí cố định này được gọi là chi
26
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
phí cố định cấp bậc (step-fixed costs). Tiền lương gián tiếp của cửa hàng Mc-Donald là một thí dụ về chi phí cố định cấp bậc. Với mức hoạt động từ 0 đến 10.000 chiếc hamburger mỗi tháng, chi phí tiền lương gián tiếp của cửa hàng Mc-Donald là $5.000 (Hình 3.5). Khi mức hoạt động vượt quá phạm vi này (trong những tháng cao điểm), cửa hàng phải thuê thêm nhân viên quản lý, do vậy chi phí tiền lương gián tiếp hàng tháng tăng lên ở mức $7.500.
$10.000
$7.500
$5.000
Hình 3.5 Chi phí cố định cấp bậc: Tiền lương gián tiếp của Mc-Donald . 10.000 15.000 5.000
biệt giữa chi phí cố định bắt buộc (com
ghiệp
2.2.3. Chi phí cố định bắt buộc & chi phí cố định tuỳ ý Trong quá trình lập dự toán, nhà quản lý nên phân mited fixed costs) và chi phí cố định tùy ý (discretionary fixed costs). - Các chi phí cố định bắt buộc phát sinh từ việc tổ chức sở hữu cá c tài sản cố định máy ết bị và cấu trúc tổ chức cơ bản của tổ chức. Các chi phí như chi phí khấu hao tài sản cố móc thi định, thuế tài sản (thuế vốn), chi phí bảo hiểm và chi phí tiền lương của cán bộ quản lý, v.v…là những chi phí cố định bắt buộc. Chi phí cố định vẫn tồn tại cho dù tổ chức không hoạt động trong thời gian ngắn. Ngay cả khi quá trình hoạt động bị gián đoạn hoặc cắt giảm thì chi phí cố định bắt buộc vẫn giữ nguyên. Do các chi phí cố định bắt buộc có bản chất lâu dài và ảnh hưởng đến mục tiêu của doanh . Sự tính toán cho các chi phí này chỉ được lập sau khi đã phân tích kỹ càng các thông tin n có liên quan đến khả năng và nhu cầu tương lai. - Các chi phí cố định tùy ý phát sinh từ c ác quyết định hàng năm của nhà quản lý. Thí dụ như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí đào tạo nhân viên, v.v…là những chi phí cố định tùy ý. Chi phí cố định tuỳ ý có thể cắt giảm hàng năm theo yêu cầu hoạt động của tổ chức. 2.3. Chi phí hỗn h
ợp Chi phí hỗn hợp (m ixed costs) hay còn gọi là bán biến phí (semivariable costs) là chi phí bao gồm cả yếu tố chi phí biến đổi và chi phí cố định. Ví dụ, chi phí vận hành xe chở hàng của
27
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Mc-Donald là một chi phí hỗn hợp. Hình 3.6 biểu diễn đồ thị chi phí vận hành xe chở hàng của Mc-Donald. Đồ thị cho thấy rằng, chi phí này có hai thành phần. Thành phần chi phí cố định là $3.000, đó là chi phí khấu hao xe hàng tháng. Thành phần chi phí biến đổi bao gồm chi phí xăng dầu, lốp xe, và bảo trì. Những chi phí này thay đổi theo mức hoạt động của cửa hàng.
8000
7000
6000
Hình 3.6 Chi phí hỗn hợp: Chi phí vận hành xe chở hàng của Mc-Donald
5000
4000
3000
) e x h n à h n ậ v í
p ợ h n ỗ h í h p i
h p
2000
i
h C
Thành phần chi phí biến đổi
h c (
1000
0
0
5000
10000
15000
20000
25000
Mức hoạt động (số lượng hamburger)
Thành phần chi phí cố định
3. Phân tích chi phí và ước lượng chi phí.
Có nhiều phương pháp được sử dụng để phân tích m
ối quan hệ giữa chi phí và mức hoạt dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp khác để phân tích và dự báo chi phí. Trong bài này chúng ta nghiên cứu bốn phương pháp phân động và dự báo chi phí. Nhà quản lý có thể sử nhau tích và dự báo chi phí sau đây:
điểm cao-điểm thấp (high-low method)
on method)
(cid:131) Phương pháp phân loại tài khoản (account-classification method) (cid:131) Phương pháp phân tích (cid:131) Phương pháp phân tích đồ thị phân tán (visual-fit method) (cid:131) Phương pháp hồi qui bình phương bé nhất (least-square regressi 3.1. Phương pháp phân loại tài khoản T heo phương pháp phân loại tài khoản (hay còn gọi là phương pháp phân tích tài khoản), viên kế toán quản trị nghiên cứu các tà i khoản kế toán trên sổ cái và sổ chi tiết và xác định nhân hoản mục chi phí là chi phí cố định, chi phí biến đổi, hay chi phí hỗn hợp. Bằng việc nghiên mỗi k cứu số liệu quá khứ và sự phán đoán của mình, nhân viên kế toán quản trị sẽ dự báo chi phí trong tương lai. Phương pháp này đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm của người phân tích về mức hoạt động và chi phí của tổ chức. Đây là phương pháp phân tích mang tính chủ quan.
3.2. Phương pháp phân tích sử dụng đồ thị phân tán Khi một khoản mục chi phí được phân loại là chi phí hỗn hợp hoặc người õ về hành vi của một loại chi phí, người phân tích n phân tích không biết r ên vẽ đồ thị biểu diễn các chi phí thu thập được theo các mức hoạt động tương ứng. Kết quả thu được là một đồ thị phân tán (scatter
28
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
diagram) thể hiện mối quan hệ giữa chi phí và mức hoạt động. Trên đồ thị phân tán này, người phân tích kẻ một đường thẳng đi qua trung tâm của những điểm quan sát được trên đồ thị phân tán. Đường thẳng này chính hàm chi phí ước lượng. Độ dốc của đường của nó phản ánh mức trung bình của yếu tố chi phí biến đổi trong chi phí hỗn hợp. Giao điểm giữa đường thẳng này với trục tung (trục chi phí) chính là yếu tố chi phí cố định trong chi phí hỗn hợp.
Ví dụ: Số liệu về chi phí tiện ích của cửa hàng Mc-Donald được thu thập trong 12 tháng
qua như sau:
1 1 1
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số lượng hamburger (Q) 75000 78000 80000 92000 98000 08000 18000 12000 95000 90000 85000 90000 Chi phí tiện ích (C) 5100 5300 5650 6300 6400 6700 7035 7000 6200 6100 5600 5900
ị ph phân ân tán được vẽ từ dữ liệu chi phí thu thập được thể h rung tâm của đồ t tích kẻ một đường thẳng iện tro hị phâ đi qua t
ng Hình 3.7. Từ đồ thị Đồ th này, người n tán, sao cho số lượng iể các đ m dữ liệu nằm hai phía của đường này xấp xỉ nhau. Đường thẳng này cắt trục tung tại có tung độ là 1.500. Đây chí là thành phần chi phí cố định trong chi phí tiện ích. Để xác điểm định thành phần chi phí biến đổi, người phân tích lấy tổng chi phí ước tính tại một mức hoạt động nào đó trừ cho thành phần chi phí cố định. Chẳng hạn, ở mức hoạt động 100.000, tổng chi phí xác định được từ hàm chi phí là khoảng $6.500. Vậy, thành phần chi phí biến đổi trong chi phí tiện ích là $5.000 (6.500-1.500). Chi phí tiện ích đơn vị là $0.05 (5.000 : 100.000)
heo phương pháp điểm cao - điểm thấp, vi điểm dữ liệu. Người phân tích dựa vào chi phí ệc phân tích và ước lượng hàm chi phí chỉ dựa ở mức độ hoạt động thấp nhất và mức độ ược. Từ đó, xác định các yếu tố chi phí biến đổi và
Chênh lệch chi phí giữa hai mức hoạt động Chi phí biến đổi đơn vị = Chi phí biến đổi đơn vị Chênh lệch giữa hai mức hoạt động
Hàm chi phí tiện ích: C = 1.500 + 0.05Q 3.3. Phương pháp điểm cao - điểm thấp T vào hai ộng cao nhất trong tập dữ liệu thu thập đ hoạt đ í cố định như sau: chi ph
Chi phí cố định = Tổng chi phí – Chi phí biến đổi đơn vị x mức hoạt động
29
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Hình 3.7 Đồ thị phân tán: Chi phí tiện ích
8000
PHƯƠNG TRÌNH CHI PHÍ: Y = 1.500 + 0.05X
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
CHI PHÍ CỐ ĐỊNH:
0
0
25000
50000
75000 100000 125000
Trong công thức xác định thành phần chi phí cố định, mức hoạt động đượ c cao hoặc mức thấp. Điều quan trọng là tổng chi phí phải tương ứng với mứ c ho ứ c chọn có thể là mứ ạt động được chọn. Từ số của MC-Donald thu thập được, chúng ta dựa vào số liệu chi phí ở m c hoạt động cao nhất (Q = 118.000) và mức hoạt động thấp nhất (Q = 75.000) để ước lượng hàm chi phí.
Chênh lệch chi phí giữa hai mức hoạt động Chi phí biến đổi đơn vị = Chi phí biến đổi đơn vị Chênh lệch giữa hai mức hoạt động
$7.035 - $5.100 Chi phí biến đổi đơn vị = Chi phí biến đổi đơn vị = $0.045 118.000 – 75.000
= Tổng chi phí – Chi phí biến đổi = 7.035 – 0.045 x 118.000 = $ 1.725
ích: ương
Ph Chi phí cố định trình chi phí tiện C = 1.725 + 0.045 x Q
30
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
ân tán. Tuy nhiên, phươ Phương pháp phân tích “điểm cao - điểm thấp” khách quan hơn phương pháp phân tích đồ th ng pháp này chỉ dựa vào 2 cặp dữ liệu, bỏ qua tất cả các ị ph dữ liệu còn lại.
bằng điểm
p hồi qui bình phương nhỏ nhất
i
Thay xác đị
3.4. Phương phá Phương pháp bình phương bé nhất chính xác và tinh vi hơn phương pháp đồ thị phân tán. được, phương pháp bình phương nhỏ nhất vì kẻ một đường hồi qui cho các số liệu quan sát nh đường hồi qui (hàm chi phí) bằng phương pháp phân tích thống kê. Ý tưởng của phương pháp bình phương nhỏ nhất này là: Xác định một đường hồi qui từ các số liệu quan sát được sao tổng cho khoảng cách (chính xác là tổng độ lệch bình phương – e 2) từ các đi ểm quan sát đến đường hồi qui là nhỏ nhất.
y
(xi, yi) yi
ei = yi - (a+bxi) Y = a + bX a + bxi
x 0 xi
Đường biểu diễn chi phí hỗn hợp có dạng:
Y = a + bX
Trong đó Y là chi phí ước tính, a là yếu tố động. Ta cần chi phí cố định và b là yếu tố chi phí biến đổi xác định các hệ số a và b trong phương trình biểu diễn (đơn vị) và X là mức độ hoạt chi ph
2 = ∑ [yi - (a+bxi)]2 ---> Min ⇔
22 ∑∑xxiiyyii == aa∑∑xxii ++ bb∑∑xxii ∑∑yyii == nnaa ++ bb∑∑xxii
í. Với n cặp số liệu quan sát được (xi, yi), bằng phương pháp bình phương bé nhất, chúng ta xác định các hệ số a và b của phương trình đường hồi qui bằng cách giải phương trình:
∑ ei
31
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Đường hồi qui chi phí tiện ích của Mc-Donald được xác định bằng phương pháp bình p hương bé nhất được thể hiện qua phương trình:
Thành phần chi phí cố định Thành phần chi phí biến đổi (đơn vị)
Y = 1.919,9 + 0.0448 X
Chi phí tiện ích ước lượng của một tháng Mức hoạt động của một tháng
22 ∑xxiiyyii == aa∑∑xxii ++ bb∑∑xxii ∑ ∑∑yyii == nnaa ++ bb∑∑xxii
hệ số a = 1.919,9, b = 0.0448 của phương trình trên được xác định bằng cách giải Các phương trình:
22 = 106,759,000,000; ∑∑yyii == 73,285, được
V 6,937,430,000; ∑∑xxii == 1,121,000; ∑∑xxii ới ∑∑xxiiyyii == tính toán từ số liệu trong b ảng sau.
Mức hoạt động C
2
Tháng (Xi) hi phí tiện ích (Yi) Xi XiYi
1 75,000 5,100 5,625,000,000 382,500,000
2 7 8,000 5,300 6,084,000,000 413,400,000
3 80,000 5,650 6,400,000,000 452,000,000
4 92,000 6,300 8,464,000,000 579,600,000
5 98,000 6,400 9,604,000,000 627,200,000
6 108,000 6,700 11,664,000,000 723,600,000
7 1 18,000 7,035 1 3,924,000,000 830,130,000
8 112,000 7,000 12,544,000,000 784,000,000
9 95,000 6,200 9,025,000,000 589,000,000
10 90,000 6,100 8,100,000,000 549,000,000
11 85,000 5,600 7,225,000,000 476,000,000
12 90,000 5,900 8,100,000,000 531,000,000
C 1, 10 6 121,000 73,285 6,759,000,000 ,937,430,000
ộng
32
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Đường chi phí tiện ích của Mc-Donald được xác định bằng phương pháp hồi qui bình phươn g bé nhất được thể hiện trong Hình 3.8 H ình 3.8. Đường chi phí tiện ích xác định bằng phương pháp hồi qui
Đường chi phí ước lượng Y (Chi phí tiện ích)
8000
7000
6000
5000
4000 Phạm vi phù hợp 3000
2000
0
0
1000
20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000
X (Sản lượng)
P hương pháp bình phương hồi qui bình phương bé nhất là phương pháp phân tích chi phí khách quan và sử dụng tất cả số liệu thu thập được. Với phương pháp bình phương bé nhất, chúng ta có thể xác định được phương trình của đường biểu diễn sự biến thiên của chi phí hỗn hợp khá chính xác trong phạm vi hoạt động thích hợp. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi kỹ thuật tính toán khá phức tạp. úp của các phần mềm phân tích thống kê như SPSS, STATA, hoặc Ngày nay, với sự trợ gi mềm xử lý bảng tính EXCEL, chúng ta có thể thực hiện các phân tích hồi qui rất thuận lợi.
phần Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu phương pháp phân tích hồi qui trên phần mềm Excel. Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu phương pháp thực hiện phân tích hồi qui trê n phần Excel và sử dụng số liệu về chi phí tiện ích của Mc-Donald để minh hoạ cho quá trình phân mềm tích. Trình tự phân tích hồi qui trên Excel có thể được thực hiện qua các bước sau:
n thiết vào hộp thoại “Regression”
1. Chuẩn bị số liệu trên bảng tính 2. Chọn công cụ phân tích hồi qui (Regression) 3. Nhập dữ liệu trên bảng tính và các thông số cầ 4. Giải và đọc kết quả
33
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Bước 1: Chuẩn bị số liệu trên bảng tính Excel
Số liệu chi phí tiện ích và mức hoạt động trong quá khứ của Mc-Donald có thể được nhập vào bảng tính Excel theo mẫu đề nghị như sau:
Bước 2: Chọn công cụ Regression
Công cụ Regression nằm trong bộ phân tích dữ liệu “Data Analysis”. Bộ phân tích dữ liệu này “ẩn” trên Excel. Muốn sử dụng, chúng ta phải tải bộ dữ liệu này vào. Thao tác thực hiện như sau:
- Chọn menu Tool trên thanh công cụ. - Chọn lệnh Add Ins…Sau khi chọn lệnh này, hộp thoại Add Ins…xuất hiện - Đánh dấu vào ô có dòng chữ “Analysis ToolPak và chọn nút OK
Sau khi hoàn tất các thao tác trên, bộ phân tích dữ liệu “Data Analysis” sẽ được tải vào phần mềm Excel, nằm trong menu Tool.
Tiếp theo, chúng ta vào menu Tool và chọn lệnh Data Analysis…(Tool\Data Analysis…). Hộp thoại Data Analysis xuất hiện:
34
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Chọn công cụ Regression trên hộp thoại Data Analysis và chọn nút OK. Hộp thoại Regression xuất hiện:
Bước 3: Nhập dữ liệu trên bảng tính và các thông số cần thiết vào hộp thoại.
Cách nhập dữ liệu vào hộp thoại Regression như sau: (cid:131) Nhập dữ liệu và thông số đầu vào -Input:
35
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Input Y Range: Nhập vào vùng địa chỉ chứa dữ liệu của biến phụ thuộc Input X Range: Nhập vào vùng địa chỉ chứa dữ liệu của biến độc lập
• • • Labels: Nếu vùng dữ liệu nhập vào ở trên có chứa cả tên/nhãn của các biến, phải đánh dấu để xác nhận (nếu không thì để trống)
• Confidence Level: Nhập vào mức ý nghĩa/độ tin cậy mong muốn (ví dụ: 95% hoặc 99%)
(cid:131) Nhập thông số đầu ra (kết qủa) – Output options
• Output Range: Nhập vào địa chỉ của ô (cell) trên bảng tính Excel muốn kết quả xuất
• Residuals: Trong mục này, thông thường chúng ta đánh dấu vào mục “Line fit plots”
hiện. Kết quả phân tích sẽ xuất hiện bắt đầu từ ô (cell) này. Lưu ý: Chúng ta có thể chọn cho kết qủa xuất hiện riêng trong một bảng tính khác (ví dụ: chọn New Worksheet Ply)
• Normal Probability: Đánh dấu vào mục này để vẽ đồ thị phân phối xác suất chuẩn
để yêu cầu Excel vẽ đường hồi qui của tập số liệu quan sát được.
(Normal Probability Plots)
Bước 4: Giải và đọc kết quả
Sau khi nhập dự liệu trên hộp thoại Regression, ấn OK để Excel tiến hành phân tích. Kết quả xuất hiện như sau:
36
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Một số kết quả phân tích trong bảng trên có thể diễn giải như sau: - Hệ số tự do (Intercept): 1.919,9, là giá trị của hệ số tự do (a) của đường hồi qui. Đây chính là thành phần chi phí cố định của chi phí tiện ích của Mc-Donald.
- Hệ số của biến X: 0.0448, là giá trị của hệ số (b) của biến X. Đây là thành phần chi phí biến đổi của chi phí tiện ích. Hệ số này cho biết khi giá trị của biến X (mức hoạt động) thay đổi một đơn vị thì giá trị của biến Y (chi phí tiện ích) thay đổi $ 0.0448. Hàm chi phí ước lượng có dạng: Y = 1.919,9 + 0.0448 X - Hệ số xác định (R Square): 0.949. Hệ số này đo lường sự phù hợp của đường hồi qui (với dữ liệu). Hệ số này có giá trị càng lớn thì đường hồi qui càng phù hợp với dữ liệu, nghĩa là biến độc lập (X) giải thích tốt cho sự biến động của biến phụ thuộc (Y). Trong trường hợp của công ty Mc-Donald, hệ số xác định R2 = 0.949 có nghĩa rằng có đến gần 95% sự biến động của chi phí tiện ích được giải thích bởi số lượng hamburger sản xuất và tiêu thụ. Với kết quả này, người phân tích có thể tin cậy vào kết quả dự báo chi phí.
Tóm tắt nội dung của chương
Việc am hiểu về cách ứng xử chi phí của tổ chức giúp các nhà quản lý có thể dự báo sự thay đổi của chi phí khi mức hoạt động của tổ chức biến động. Việc dự báo chi phí sẽ trợ giúp nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, kiểm soát, và ra quyết định.
hấp, và phương pháp phân tích hồi qui. Tất cả các phương pháp trên Chi phí trong tổ chức có nhiều cách ứng xử khác nhau theo sự thay đổi của mức hoạt động: chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp, hoặc chi phí dạng cong (curvilinear costs). Nhiều phương pháp khác nhau được sử dụng để xác định cách ứng xử của từng loại chi phí: phương pháp phân tích tài khoản, phương pháp phân tích đồ thị phân tán, phương pháp điểm cao - điểm t đều dựa vào việc phân oạt động khác nhau.
tích các số liệu chi phí trong quá khứ thu thập được theo các mức h Trong việc lựa chọn bất kỳ một phương pháp phân tích nào, nhân viên kế toán quản trị cần t phương pháp phân tích tốt sẽ cấp thông tin tốt cho việc ra quyết định, nhưng chi phí thực hiện phương pháp sẽ cao.
ỏi ôn tập
lưu ý đến sự đánh đổi giữa lợi ích và chi phí của giải pháp đó. Mộ cung Câu hỏi ôn tập và bài tập Câu h 1. Hãy định nghĩa các thuật ngữ sau đây: Cách ứng xử của chi phí (cost behavior), phân tích chi phí (cost estimation), và dự báo chi phí (cost prediction).
2. Trình bày tầm quan trọng của cách ứng xử của chi phí theo mức hoạt động trong việc lập kế hoạch và ra quyết định.
nh, chi phí cố định cấp bậc (step-variable costs), 3. Vẽ đồ thị của chi phí biến đổi, chi phí cố đị và chi phí hỗn hợp trên trục toạ độ Decac.
4. Hãy giải thích ảnh hưởng của s ử gia tăng mức độ hoạt động lên chi phí cố định, chi phí cố định đơn vị.
5. Hãy giải thích ảnh hưởng của sử gia tăng mức độ hoạt động lên chi phí biến đổi, chi phí biến đổi đơn vị.
6. Đ
ối với mỗi loại hình doanh nghiệp sau đây, hãy thử đề xuất một tiêu thức đo lường mức hoạt động của nó. (a) khách sạn, (b) bệnh viện, (c) công ty sản xuất máy tính, (d) cửa hàng bán lẻ thiết bị điện tử, (f) công ty dịch vụ kế toán.
37
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
7. Theo bạn, chi phí tiền lương của người giám sát sản xuất là loại chi phí gì? Hãy giải thích cho câu trả lởi của bạn.
8. Trong trường hợp nào, chi phí dạng cong (curvilinear cost) có thể được xem như là một chi phí dạng tuyến tính (linear cost). Có thể sử dụng đồ thị để minh hoạ cho câu trả lời.
9. H ãy cho biết, trong các khoản mục chi phí dưới đây, khoản mục nào là chi phí bắt buộc, khoản mục nào là chi phí tuỳ ý:
a. Chi phí bảo trì đường cao tốc liên tỉnh hàng năm b. Chi phí quảng cáo của Khách sạn Morin c. Khấu hao thiết bị sản xuất của công ty bia Huda d. C hi phí nghiên cứu và phát triển của hãng Nokia e. Chi phí tiền lương của giám đốc công ty P&G Việt Nam f. Chi phí bồi dưỡng nhân viên hàng năm tại Lever-Viso
11. ương pháp phân tích chi phí “Điểm cao - Điểm thấp”. Ưu và nhược điểm của
ày phương pháp phân loại tài khoản. Phương pháp này có ích như thế nào trong 12.
13. 10. Một nhân viên kế toán quản trị trình cho giám đốc một đồ thị biểu diễn chi phí bảo trì thiết bị của công ty. Đó là một chi phí hỗn hợp. Vị giám đốc sau khi xem đồ thị chi phí bảo trì cho rằng thành phần chi phí cố định không đúng. Ông ta bảo rằng: “Chi phí cố định bảo trì sẽ y không hoạt động trong sáu tháng.” Nhân viên kế không phát sinh nhiều như vậy nếu nhà má toán quản trị sẽ giải trình như thế nào? Trình bày ph phương pháp này là gì? Hãy trình b việc dự báo chi phí? Hãy giải thích thuât ngữ “bình phương bé nhất” trong phương pháp phân tích hồi qui bình phương bé nhất.
14. Làm thế nào để đánh giá tính phù hợp của đường hồi qui (với số liệu quan sát được)? Hệ số xác định (R2) là gì? Ý ngh ĩa của hệ số này là gì?
tập i
t sóng của trạm dao động quanh năm, phụ thuộc vào hoạt độ ong tháng 7 và tháng 9 được ghi nhận như sau: Bà Bài tập 1 WMEJ là một trạm phát sóng truyền hình độc lập của một trường đại học lớn. Số giờ phá ng nhà trường. Chi phí hoạt động của trạm tr
Chi phí ($) Số giờ phát sóng trong tháng
Chi phí bi ến đổi
5.000 Tháng 7 400
8.000 T áng 9 h 640
Chi phí cố định
5.000 Tháng 7 400
5.000 Tháng 9 640
Yêu cầu:
38
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
a. Tính chi phí cho một giờ phát thanh trong tháng 7, tháng 9. b. Tổng chi phí của trạm phát sinh trong tháng 12 sẽ là bao nhiêu nếu số lượng giờ phát sóng này là 420 giờ? Chi phí tính cho mỗi giờ phát sóng như thế nào?
h viện này đo lường mức độ hoạt động theo số ng Bài tập 2 Hãy vẽ đồ thị biểu diễn đường chi phí cho mỗi loại chi phí phát sinh tại một bệnh viện. Bện ày của bệnh nhân.
a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của các nhân viên hành chính, mỗi tháng là $15.000.
b. Chi phí thức ăn của bệnh nhân. Trong tháng 1, bệnh viện cung cấp 3.000 suất ăn và tổng chi phí thức ăn trong tháng là $24.000.
c. Chi phí của phòng xét nghiệm: chi phí k vật tư khác hoá chất và hấu hao máy móc thiết bị y khoa là sử dụng trong các xét nghiệm ột bệnh nhân/ngày. $40.000/tháng và $10 là tiền tính cho m
d. Chi phí bệ
ột tháng và chi phí tiện í óc bệnh sẽ đượ số ng ch sẽ l c sử dụ sử dụng. Nếu trong m được sử dụng thì 3 khu chăm s nh lớ g ứng
e. Chi ph àm việc của y tá trong tháng sẽ thay đổi theo yêu c ầu ho ỗ tiện ích hàng tháng phụ thuộc vào số lượng khu chăm sóc nh nhân được ày bệnh dưới 2.000 thì có 2 khu chăm sóc n hơn 2.000 à $10.000. Nếu số ngày bệ là $15.000. ng và chi phí tiện ích tươn í tiền lương của các y tá. Rất nhiều y tá của bệnh viện làm việc bán thời ạt động của ước tính khoảng $2.500 m i tháng, ứng đến 200. Chi phí tiền lương y tá sẽ là $5.000 ền lương c hăm sóc bệnh nh ủa các y tá ân từ 0 gian. Số giờ l bệnh viện. Chi phí ti với số ngày c mỗi tháng cho số ngày bệnh chăm sóc từ 201 đến 400, …
tháng đầu năm 2005
hi phí bảo trì xe tại Công ty vận tải ABC được ghi nhận trong 6 Bài tập 3 C như sau: Quãng đường đi được (km)
8.000 8.500 10.600 12.700 15.000 20.000 Chi phí bảo trì (1.000 đồng) 11.000 11.400 11.600 11.700 12.000 12.500 Tháng 1 2 3 4 5 6
a.
ồ thị biểu diễn đường chi phí bảo trì xe.
b. Ước tính chi phí bảo trì biến đổi tính cho 1 km quãng đường và chi phí bảo trì cố định hàn g tháng bằng phương pháp “Điểm cao - Điểm thấp”. Hàm chi phí bảo trì xe của côn g ty có dạng như thế nào? Vẽ đ Nếu trong một tháng, quãng đường đi được là 25.000 km, chi phí bảo trì xe ước tính tron g tháng sẽ là bao nhiêu?
g ty XYZ có 4 cửa hàng bán lẻ. Chi phí bảo trì cửa hàng, văn phòng làm việc và của công ty thu thập được như sau:
ô Bài tập 4 C n các thiết bị
39
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Tháng 1 2 3 4 5 6 Chi phí bảo trì ($) 53.000 55.000 47.000 51.000 45.000 49.000 Doanh thu ($) 600.000 700.000 550.000 650.000 500.000 610.000
thấp”, hãy ước lượng hàm chi trì của công ty. - Điểm phí bảo ng pháp “Điểm cao u diễn chi phí này. hươ biể
ác thông tin về ông ty thu thập g nước. C hí của C Sử dụng p Vẽ đường Bài tập 5 Công ty N sản xuất một trong những loại tương ớt tốt nhất tron hi phí sản xuất kinh doanh của Công ty được nhân viên kế toán chi p c ược như sau: đ
Khấu hao máy móc thiết bị và nhà xưởng của Công ty: 20.000.000 đồng/tháng
Tiền lương trả cho ban giám
(cid:131) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.100 đồng/1 chai. (cid:131) (cid:131) Tiền lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 700 đồng/1 chai (cid:131) đốc Công ty: 8.000.000 đồng/tháng (cid:131) Chi phí tiện ích (điện,nước, điện thoại) là 4.000.000 đồng/tháng, cộng với 200 đồng/1 chai tương ớt sản xuất và tiêu thụ.
phân loại từn í nêu trên theo cách ứ g.
g chi phí sản xuất kinh doanh tổng chi phí sản xuất kinh d ng xử của chún của Công ty. oanh của Công ty ở mức Yêu cầu: . Hãy a b. Vi c. Từ ho g khoản mục chi ph diễn tổn ết phương trình biểu ước tính câu b, anh/chị hãy ạt động 50.000 chai/1 tháng.
ột công t y sản xuất thực : Số li hộ ệu về chi phí tiện ích hàng tháng trong năm trước của m p xuất khẩu như sau
Bài tập 6 ph ẩm đóng
Tháng
Số lượng sản phẩm (hộp) Chi phí điện nước ($)
1 21.000 22.100
2 22.000 22.000
3 24.000 22.450
4 30.000 22.900
5 32.000 23.350
6 40.000 28.000
40
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
7 41.000 24.100
8 39.000 24.950
9 35.000 23.400
10 30.000 22.800
11 30.000 23.000
12 28.000 22.700
Yêu cầu: a. Sử dụng phương pháp ‘Điểm cao – Điểm thấp’ để phân tích cách ứng xử chi phí điện nước của công ty. Viết phương trình biểu diễn chi phí điện nước hàng tháng của công ty.
b. S ử dụng ng bé nhất’ ng trình biểu diễn chi phí đ ng xử chi phí ước hàng tháng của áp ‘Hồi qui bình phươ ết phươ để phân tích cách ứ iện n
phương ph điện nước của công ty. Vi công ty. bá c. Dự t tháng hoạt động với sả n lượng sản xuất là 25.000 o chi phí điện nước hộp (dựa theo kết quả câu cho mộ b).
41
Bài 3 – Cách ứng xử của chi phí & ước lượng chi phí
Tài liệu đọc thêm cho sinh viên 1. Phạm Văn Dược, 1995. Kế toán quản trị và phân tích kinh doanh (Chương 2). Nhà xuất bản
Thống kê, Hà nội
2. Phan Đình Ngân, Hồ Phan Minh Đức. 2005. Kế toán quản trị (Chương 2). Nhà xuất bản Giáo dục, Hà nội.
3. Horngren C.T., Bhimani A., Datar S.M., Foster G., 1999. Management and Cost Accounting (Chapter 6). Prentice-Hall Europe.
Tài liệu tham khảo 1. Hilton, R.H., 1991. Managerial Accounting. McCraw-Hill, Inc. NewYork, USA. 2. Horngren C.T., Bhimani A., Datar S.M., Foster G., 1999. Management and Cost Accounting. Prentice-Hall Europe.
42