Cẩm nang Thực tập Sinh lý học người và động vật: Phần 1
lượt xem 78
download
Thực tập Sinh lý học người và động vật này trình bày một số bài thực tập đơn giản, phổ biến tại các phòng thí nghiệm sinh lý học hiện nay, làm Tài liệu hướng dẫn để thực hiện các bài thực tập đó. Các bài thực tập được trình bày thứ tự qua các chương trình như máu, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, trao đổi chất và năng lượng, nội tiết, cơ thần kinh, hệ thần kinh... Mỗi bài đều có ba phần: ý nghĩa, mục đích; phương tiện, dụng cụ và phương pháp tiến hành. Tài liệu gồm 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo phần 1 Tài liệu sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Cẩm nang Thực tập Sinh lý học người và động vật: Phần 1
- »)ẠI H ( k : v i n h V Vị' ỹ-Ỵy ‘ "ị—- v.y.... TR U N G TÂ M THÔNG TIN-THƯVIỆN ^ ^ 612 TRỊNH HỮU HANG TH 129t/01 NLN.002388 THƯC TÂP S I] ^h W 1 NGƯỎI en NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
- trỊn h hữu h ằ n g THỰC TẬP ■ ■ SINH Lý HỌC NGườl VA DÔNG VAT • • NHÀ XUẤT BẲN KHOA HỌC VÀ KỶ THUẬT HÀ NÔI -2001-
- LỜI NÓI ĐẦU Sinh lý học là môn học nghiên cứii về chức nàng của các hệ thốiig sông ở những niức độ khác nhau từ tê bào, mô, cd quan, hệ thông cơ quan đến cơ thể toàn vẹn. Sau khi được nghe giảng lý thuyết trêii lốp, đối tượng học cần và phải được thực hiện các bài thực tập trong phòng thí nghiệm, nhằm rèn luyệii một sô"kỹ năng cơ bản. đồng thòi tự tạo ra những chê phẩm để nghiên cứu. chứiig minh các qiiy luật và cơ chê c ủ a q u á t r ìn h s ố n g đ ă đưỢc h ọ c q u a lý t h u y ế t . Cuô'n “Thực tập sinh lý học ngưòi và động vật” này trình bày một sô' bài thực tập đđu giảii. phổ biến tại các phòng thí nghiệm sinh lý học hiện nay, làm tài liệu hưóug dẫn để thực hiện các bài thực tập đó. Các bài thực tập đưỢc trình bày thứ tự qua các chưđng trìiih như máu. tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, trao đổi chất và nảiig lượng, nội tiết, cơ thần kinh, hệ thần kinh, các cơ quan cảm giác. Mỗi bài đều có 3 phần: ý nghĩa, mục đích; phướng tiện, dụng cụ và phương pháp tiến hành. Trình tự các bưốc thực hiện được chỉ rõ để có thể tạo ra các chế phẩm thích hợp và chính xác. Người thực hiện cần tuân theo trìiih tự đó để đạt được kết quả theo yêu cầu của từng bài. Qua các kết quả đạt được, cần đánh giá, so sánh và rút ra những nhận xét, kết luận. Ciiốii sách có thể dùng làni tài liệu hướng dẫn ở các tniờiig phổ thông trung học. trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học có liêu qiian đến ngành sinh học. Mặc dù đă có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót khi biên soạn, chúng tôi rất mong đvíđc sự góp ý của mọi ngưòi sử dụng sách. Chúng tôi xin trân trọng cảm đn. Tác giả
- TÀI LIỆUTHAMKHẢO ■ 1. Trương Xuân Dung (chủ biên) và cộng sự. 1996: Thực hành sinh lý người và động vật. Đại học Quốc gia - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 2. Nguyễn Đình Giậu, Trịnh Hữu Hằng, Nguyễn Mạnh Bính, Trần Duy Nga, Huỳnh Văn Tâm, 1976: Thực tập sinh lý học người và động vật. Đại học Tổng hỢp Hà Nội. 3. Trịnh Hữu Hằng, 1993: Thực tập sinh lý học người và động vật. Đại học Tổng hợp Hà Nội. 4. Burev J., Petran M.. Zachar J., 1967: Electrophysiological methods in Biological research. Academia publishing, Prague. 5. Kettemann und R. Grantyn, 1992: Pratic electrophysiology methods. Wiley-liss. A John Wiley & Sons, Inc., Publication New York, Chichester, Brisbane. Toronto, Singapore.
- Chương 1 MỞ ĐẦU I. BỘNG VẠT sử dụng trong IHI nghiệm Các bài thực tập Sinh lý học thường được tiến hành trên động vật ở mức độ in vitro, in situ hay in vivo. Tùy mục đích của mỗi bài, ngưòi ta lựa chọn những động vật thích hợp. Chẳng hạn ếch được dùng nhiều trong các bài thực tập về chức năng tim, tuần hoàn mao mạch, ức chế Sechenov, phân tích cung phản xạ, phá hủy tiểu não, cđ - thần kinh v.v... Thỏ được sử dụng trong các bài thí nghiệm Clot - Becna (Claude Bernard), kích thích các vùng vận động của vỏ não, thí nghiệm "gây cứng mất não" v.v... Chó được sử dụng trong thí nghiệm ghi huyết áp trực tiếp, các phương pháp mổ tiêu hóa, thành lập phản xạ có điều kiện v.v... Ngoài ra có một số bài thực tập tiến hành trên người như xác định các chỉ tiêu vê' máu, nhịp tim, lực cơ, đo trao đổi cđ bản, đo các loại khí hô hấp. nghiên cứu các giác quan. 1. Các thí nghiệm in vitro là các chế phẩm được tạo ra từ một cđ quan tách rời khỏi cơ thể nhưng được duy trì trong những điều kiện tưđng đốỉ thích hđp như nhiệt độ, độ ẩm, dung dịch sinh lý v.v... Ví dụ như chế phẩm cđ - thần kinh ếch. Các thí nghiệm ở mức in vitro thưòng là các thí nghiệm được thực hiện trong một thòi gian ngắn (còn gọi là các thí nghiệm cấp diễn). 2. Các thí nghiệm in situ là các chế phẩm được tạo ra từ một cđ quan nhưng không tách rời khỏi cơ thể và cũng được duy trì trong những điều kiện sinh lý thích hỢp. Ví dvi bộc lộ lồng ngực để ghi nhịp tim của ếch. Các thí nghiệm in situ cũng thưòng là thí nghiệm cấp diễn. 3. Các thí nghiệm in vivo là thí nghiệm tiến hành trên một cơ thể bình thưòng, khỏe mạnh. Ví dụ thí nghiệm thành lập phản xạ có điều kiện trên chuột, thỏ, chó, mèo. chim. Cũng có trường hợp tiến hành các phẫu thuật như mổ đặt ống thoát dạ dày. ống thoát nưốc bọt, ống thoát ruột ở chó, đặt điện cực ở não chuột, thỏ, mèo V.V.... sau đó con vật được nuôi dưỡng cho lành vết thương rồi mối tiến hành thí nghiệm. Như vậy, các thí nghiệm in vivo là các thí nghiệm tiến hành trong thồi gian dài (còn gọi là các thí nghiệm trường diễn). II. GÂYMÊ ĐỘNGVẬT Nhằm mục đích làm giảm đau và gây bất động cho động vật khi thực hiện phẫu thuật tạo các chế phẩm in vitro, in situ, in vivo để tiến hành thí nghiệm người ta
- THỰC TẬP SINH LÝ HỌC NGƯỜI VÀ ĐỘNG MU thưồng gây mê động vật. Việc gây mê động vật được thực hiện khi phẫu thuật hoic khi làm thí nghiệm. Tùy mức độ phẫu thuật khác nhau, có thể tiến hành theo cic phương pháp khác nhau. 1. Gãy tê cvc bộ Gây tê cục bộ được thực hiện bằng cách tiêm các chất gây tê, ví dụ tiêm novocan dưối da hoặc tiêm vào cđ ở vùng phẫu thuật nhỏ, nông. Ví dụ ỏ người khi cắt ainidai, ở động vật khi cắt da để lộ xương sọ, rạch da tìm các mạch máu vv.. 2. Tỉồn mê Tiền mê được thực hiện trưâc khi gây mê sâu. Người ta tiêm cho đối tượng một litu morphin thích hdp tạo trạng thái “say” và gây bài tiết trưốc khi đưa lên bàn mô' iể gây mê sâu. 3. Gãy mfi Có nhiều loại thuổc gây mê và được sử dụng qua các con đuờng khác nhau: - Vối ether, một loại thuốc mê bốc hdi, gây mê qua đưòug hô hấp. Dùng một bìth thủy tinh miệng rộng đối vối động vật nhỏ như chuột, ếch hoặc một chuông thủy tii.h to đôi vối mèo, thỏ v.v... Đặt miếng bông tẩm ether trong bình rồi nhôt động vật váo đó, sau một thòi gian con vật sẽ bị mê. Trong quá trùih phẫu thuật, có thể đặt thêm miếng bông có tẩm ether trực tiếp vào mũi con vật. - Vối các loại thuốc mê khác sử dụng qua cách tiêm vào cđ, vào phúc mạc hoặc trực tiếp vào tĩnh mạch, cần phải xem kỹ cách pha chế và liều dùng của từiig loại thuôc mê trưốc khi sử dụng để tránh nguy hiểm (gây tử vong) do việc dùng quá liều. 4. Chọc tủy gãy bốt động ích Phương pháp này áp dụng riêng cho ếch. Dùng một dùi nhọn chọc vào điểm nốỉ của xUđng sốhg vối xưđng hộp sọ ếch, sau đó khéo léo luồn sâu dùi vào trong cột sông để phá hủy tủy sống. Điểm chọc tủy là đỉnh của một tam giác đều vối hai đỉnh kia là 2 điểm chính giữa phía sau của 2 mắt. Nếu chọc chính xác vào tủy sông thì 2 chân sau ếch sẽ duỗi thẳng và điểm chọc không bị ổhảy máu (hình 1). Cũng có thể thực hiện chọc tủy ếch bằng cách dùng kéo lốn cắt ngang đầu, đưòng cắt nằm dưói hai mắt, rồi từ đó chọc dù i n h ọ n vào tủ y sốhg. chọc tủy ếch. ■ ■ 1. Mũi. 2. Mắt. 3. Tai. 4. Điểm chọc tủy.
- Chưang 1 ■ MỞ ĐÁU III. CỐĐỊNH MẪUVẠTtrên bàn mổ Tùy mục đích của từng bài thực tập, ngưòi ta chọn một loại đôl tượng động vật thích hợp. Mỗi loài động vật có kích thưóc khác nhau lại được cố định trên những bàn mổ riêng. Đối vói ếch. sau khi đã gây bất động, chỉ cần đặt ngửa trê n m ột b à n m ổ cỡ 20 X 10 cm và dùng đ in h ghim cắm qua bàn chân để cô' định. Trường hỢp cần thiết có thể ghim thêm vào hàm (hình 2). Đối vói các động vật khác như chuột, thỏ, chó v.v. .. dùng dây buộc vào 4 chân rồi buộc cố định vào 4 điểm tương ứng thích hỢp của bàn mổ sao cho 4 chân không bị kéo quá cáng. Tùy thí nghiệm mà đặt con vật ở tư thế khác nhau (sấp, ngửa, nghiêng). Ngoài ra. còn dùng thêm một dụng cụ hoặc dây chằng đê cô địiih mõm con vật vào đầu bàn mổ. Hình 2. Cách ghim ếch trên bàn mổ. Các chế phẩm in vitro: khi một cơ quan hay bộ phận nào đó đã được tách rời khỏi cơ thể, người ta thưòng dùng những phương tiện, dụng cụ riêng đểduy trì hoạt động sống và cố địiih cho từng loại chế phẩm. Ví dụ canuyn thông tim và phòng ẩm đểcố định tim cô lập, phòng ẩm cho chế phẩm cơ - thần kinh v.v... Trong quá trình phẫu thuật cũng như khi tách rời các cơ quan khỏi cđ thể, phải dùng bông, gạc sạch để thấm máu và tiến hành cầm máu. Các chế phẩm tách rời phải đưỢc đ ặ t tro n g d u n g dịch sin h lý đối vối động v ậ t m á u nóng, m áu lạ n h v à tạ o các điểu kiện sin h lý th íc h hợp k h ác n h ư n h iệ t độ, cung cấp oxy v.v... IV. CÁC LOẠI DUNGDỊCH SINH LÝ Bảng dưối đây chỉ rõ thành phần các loại dung dịch sinh lý khác nhau: Thành phẩn Dunq dich (q/l) Rinqer máu nóng Rínger máu lanh Locke Tyrode NaCI 8 ,5 - 9 6 - 6 ,5 9.0 8.0 KCI 0,2 0,1 0.2 0,2 CaCI^ 0,2 0.1 ....... 0,2 ....... 0,2 NaHCO, 0,2 0,1 0,19 ............1...P............ MgClj 0,16 1.0 1..... NaHjP04 0,16 0,05 Ị Glucose 1.0 1,0 V. MỘTSỐ DỤNGCỤTHỐNGDỤNG l.Trụ ghi Một số thí nghiệm sinh lý học nhằm tìm hiểu các qui luật hoạt động của các cơ quan trong cơ thể như tim - mạch, cd - thần kinh, dạ dầy, ruột v.v... ngưòi ta thường
- 8 THỰC TẬP StNH LÝ HỌC NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT bô' trí một hệ thông để có thể ghi lại hoạt động vận động của chúiig. Trong hệ thốixỊ này, trụ ghi (hình 3) là phần rất quan trọng. Các thí nghiệm cấp diễn thường dùng tn quay cơ học (thông qua một dây cót như nguyên tắc của đồng hồ). Các thí nghiện trường diễn, ngưòi ta dùng trụ ghi điện. Khi sử dụng phải chú ý cho mặt trống luôi luôn nhẵn, không bị va đập làm sứt mẻ. cần thận trọng khi lên giây cót, không vặi q u á mức làm đ ứ t giây cót. Tốc độ tr ụ ghi n h a n h , chậm đưỢc điều ch ỉn h b ằ n g khoảiiỊ cách bánh xe ở trục chuyển động, phía dưói đĩa quay. Nếu ghi bằng mực thì dùiií băng giấy trắng quấn quanh trốhg quay, nếu ghi bằng bút không có mực thì phải hui khói báng giấy. Khi hun khói phải quay đều tay để khói đen bám đều trên mặt giâ^ không bị chỗ dầy, chỗ mỏng. Sau khi ghi được đồ thị, tháo băng giấy khỏi trốhg qua/ và định hình đồ thị bằng dung dịch colophan (nhựa thông pha băo hòa trong cồn 90' ). Hình 3. Trụ ghi dây cót (A) và trụ ghi điện (B) 1. Giá đỡ. 2. Trổng quay. 3. Hộp giây cót, 4. Bánhxe. 5. Cánh quạt. 6. Chốt hâm. 7 Chốt đóng mở 2. Máy điện cảm ững Máy điện cảm ứng (hình 4) giúp chuyển dòng điện một chiều (từ acquy hoặc pin) thành dòng điện cảm ứng làm nguồn kích thích trong các thí nghiệm sinh lý học. Dộng điện một chiều từ acquy được đưa vào cuộn sơ cấp. Chú ý một trong hai mạch phải nối qua một máy ngắt đơn giản chỉ khi nào kích thích mói nốì mạch (đóng máy ngắt) như vậy cuộn sơ cấp sẽ không bị cháy. Dòng điện cảm ứng dùng làm nguồn kích thích được lấy ra từ cuộn thứ cấp, cưòng độ của dòng điện được tính bằng khoảng cách giữa cuộn thứ cấp với cuộn sd cấp, cường độ tối đa đạt được khi cuộn thứ cấp lồng hoàn toàn vào cuộn sơ cấp. Trưốc khi kích thích phải tìm ngưõng phù hợp vói mỗi loại chế phẩm.
- Chương 1 • MỞ ĐẦU ĩĩíỊ s m 1 W» Hình 4. Sơ đổ máy điện cảm ứng. 1. Acquy. 2. Máy ngắt. 3. Đầu vào cuộn sơ cấp. 4 Cuộn sơ cấp. 5 Cuộn thứ cấp. 6. Đầu ra cuộn thứ cấp 7 Ốc điều chỉnh 8. Đểu đánh điện 3. Âm thoa điện từ Khi được nôi vối dòng điện niột chiểu từ acquy, đầu kim của âm thoa điện từ o^ình 5) sẽ dao động theo những tần sô' nhất định và được ghi lại cùng vài các đường ghi khác vói cùiig tốc độ (ví dụ đưòng ghi co cd) để tính thòi gian chính xác (vói loại âm thoa điện từ có tần số 100 Hz, mỗi vạch ghi sẽ là 10 msec). 4. Các loọi dụng cọ khãc Giá ghi vạn năng, các loại dụng cụ phẫu thuật, trốhg tí® Marey, máy gõ nhịp v.v... (liình 6, 7, 8) sẽ được giổi Hlnh 5. Âm thoa điện từ thiện cách sử dụng ỏ từng bài tập cụ thể. Hinh 6. Trống Marey Hình 7. Máy gõ nhịp
- 10 THỰC TẬP SINH LÝ HỌC NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT Hinh 8A. Bó đổ mổ lớn 1. Các loại panh 2 Các ioai móc, 3. Xòng. 4 Kìm cắt xươmg 5, Các loai kep 6 DÙI khâu da 7 Các loai kim cong
- Chương 1 • MỞ ĐẨU 11 1 1 L 4 i I ----------1 Hình 8B. Bộ đồ mổ nhỏ 1. Dùi. 2. Câc loại panh 3 Các loại kéo. 4. Các loại dao
- Chương 2 MÁU Máu cùng vối bạch huyết và các dịch thể khác là môi trường bên trong (nội môi) của các hệ thống sốhg. Một hệ thốhg sốhg chỉ tồn tại và phát triển được khi các chỉ tiêu sinh lý - sinh hóa của nội môi luôn luôn ổn định, cân bằng. Mặt khác, cơ thể sống còn phải thực hiện những cd chế tự điều chỉnh để duy trì sự cân bằng ổn định đó, và để thích ứng được vối điều kiện của môi trường ngoài luôn luôn thay đổi. Máu thực hiện những chức năng rất quan trọng như vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất khí, các hormon, các chất cặn bã, điều hòa thân nhiệt, điều hòa sự cân bằng nưốc và muốỉ khoáng, điều hòa sự cân bằng acid - base, làm chức năng bảo vệ cơ thể v.v... Do vậy các chỉ tiêu sinh lý sinh hóa của máu phải luôn luôn ổn định. Các bài thực tập dưối đây là những xét nghiệm về máu được tiến hành thường xuyên trong việc khám sức khỏe và điều trị bệnh. Các chỉ tiêu này là các sô' liệu rất quan trọng để đánh giá và chẩn đoán tình trạng sức khỏe của cơ thể. Bải1. TÍNH sô' LƯỢNG HỒNG CẦU I.ỸN6HIA. MỤC BÍCH Hồng cầu là một trong 3 loại tế bào quan trọng của máu, có số lượng lốn nhất, ở ngưòi Việt Nam bình thưòng có khoảng 3,8 - 4,2 triệuymm'^ máu. Số lượng hồng cầu trong một đơn vỊ thể tích nhất định (mm'^ hoặc lít) phải luôn luôn ổn định. Nếu dao động tăng hay giảm nhiều là biểu hiện bệnh lý. Để tính được sô' lượng hồng cầu ngưòi ta dùng phương pháp pha loãng máu và đếm dưối kmh hiển vi trong nhống phòng đếm đã biết rõ thể tích. II.PHUVNGTIỆN, DỤNGGỤ 1. Ống trộn máu (ốhg Potanh, hình 9): ống trộn máu bằng thủy tinh giốhg như một pipet. Hai đầu ông là 2 đoạn mao quản, ở giữa là phần phình, bên trong có viên thủy tinh nhỏ màu đỏ. ở đầu ốhg mao quản dài có hai vạch chia 0,5 và 1. ở đoạn ống mao quản ngắn có một vạch được ghi 101. Các vạch chia này chỉ thể tích bên trong của toàn bộ Ống trộn. Tính từ đầu ốhg mao quản dài đến vạch 101 thì thể tích gấp 200 lần
- Chuang 2 - MÁU 13 và 100 lần so vói thể tích của đoạn ống đến vạch 0,5 và đoạn ốhg đến vạch 1. Khi hút máu ngưòi ta nối ống cao su vào đầu mao quản ngắn. Hình 9. Ống trộn hổng cầu (A), bạch cẩu (B) (ống Potanh) 2. Phòng đếm máu (hình 10); có các loại phòng đếm có tên khác như Goriaep, Neubauer, Tomat v.v..., nhưng đều có cấu tạo giốhg nhau. Đó là một lam kính dầy (kích thưốc khoảng 7cm X 3cm X 0,5cm), trên mặt ỏ chính giữa có 3 rãnh sâu tạo thành hình chữ H. Phòng đếm máu thực sự nằm ỏ phần trên và dưói rãnh ngang, ở mỗi phòng người ta chia ra làm nhiều ô, chiểu dài 15, rộng 15, tổng số 225 ô. Các ô này được gọi là các ô lón, mỗi ô lớn lại đưỢc chia ra làm 4 theo chiều dọc hoặc n g a n g và m ột sô ô được chia làm 16 ô vuông nhỏ. Kích thưốc của mỗi ô vuông nhỏ như sau: mỗi cạnh bằng l/20mm và sâu 1/lOmm. Như vậy thể tích của 1 ô vuông nhỏ là: 1 1 1 1 (mm ) 20 2 0 1 0 4000 3. Kính hiển vi quang học với vật kính 10 - 40. Hềnh 10. Phòng đếm tê' bào máu (phòng Gô-ri-a-ep) 4. Kim chích máu. 5. Lamen kính. 6 . Dung dịch hổng cầu: có th ể d ù n g m ột tro n g 3 loại dun g dịch để p h a loăng m áu như sau: Dung dịch Maccano: Na2 SƠ4 5 gam Pormon tinh khiết 1 gam
- 14 THỰC TẬP SINH LÝ HỌC NGƯỞI VÀ ĐỘNG VẬT Nưốc cất vừa đủ 100 ml Dung dịch Hayem: NaCl 1 gam Na2 SƠ4 5 gam HgCl 2 0,5 gam Nưốc cất vừa đủ 200 ml Dung dịch nước muôĩ đắng trương NaCl 9 gam Hinh 11. Kim chích máu Nưốc cất vừa đủ 1000 ml 7. Bông vô trùng và các dung dịch khác kèm theo HCl N/10, cồn 90“, ether, nước Cất. m. PHIÍVNG PHẤP TIẾN HÀNH 1. Vẩy và vuốt nhẹ bàn tay (thưòng ở bên không thuận) sau đó sát trùng ngón tay thứ 4 (ngón đeo nhẫn) bằng cồn 90" 2. Dùng kim chích máu đã tiệt trùng, chích một vết sâu khoảng từ 1- 2 mm ở đầu ngón tay, tay trái ngưòi chích máu giữ chặt và căng da đầu ngón tay ngưòi được chích máu trưốc khi tay phải cầm kim chọc thẳng và nhanh, (hìiứi 11). 3. Nặn giọt máu đầu, dùng bông khô vô trùng lau sạch, nặn giọt thứ hai sao cho giọt máu tròn, gọn. 4. Ngậm miệng vào đầu ốhg cao su đã được nốỉ Htnh 12. Trộn máu vàò ốhg trộn, đặt nghiêng 45® đầu ống mao quản dài của ống trộn sát vối giọt máu (Nếu để thẳng đứng đầu mao quản dễ bị bịt kín lại, n g h iên g quá 45“ b ọ t k h í dễ tr à n vào ống) rồi h ú t n h ẹ n h à n g m ột cột m áu liên tục (không bị bọt làm cách đoạn) đến vạch 0,5. Nếu lượng máu vượt quá vạch,dùng bông khô vuốt nhẹ ỏ đầu ốhg để rút máu ra đến vạch chính xác). Làm nhẹ nhàng, nhanh và chính xác để máu không bị đông. 5. Nhanh chóng cho vào dung dịch pha loăng máu vàhútdung dịchliên tục đến vạch 101. Dùng đầu ngón tay cái và giữa bịt chặt 2 đầu ống trộnlắc nhẹ(hình 12), tháo bỏ ốhg cao su và đặt ống trộn máu nằm ngang trên gạc mềm. 6. Phòng đếm được lau sạch. Dùng hai giọt nưóc rất nhỏ “dán” lamen vào phòng đếm (hình 13). Lắc nhẹ ống trộn máu. thổi bỏ giọt đầu rồi chấm nhẹ đầu dài ốhg trộn vào cạnh lamen trên phòng đếm. Theo sức mao dẫn, dung dịch máu pha loãng sẽ tràn đều vào phòng đếm. Nếu dung dịch thừa nhiều, dùng bông khô thấm nhẹ bên cạnh để rút bớt dung dịch ra khỏi phòng đếm. Hình 13. Dán lamen lên phòng đếm
- c /iu o n g 2 - MÁU 15 7. Đặt phòng đếm lên kính hiển vi và đếm với bội giác nhỏ (10x10 hoặc 15 xlO), đếm sô lượng hồng cầu có tro n g 5 ô lón hay 5 X 16 = 80 ô nhỏ. Chọn 4 ô ỏ 4 góc và 1 ô chính giữa phòng đếm để được xác suất đồng đều. 8. Tính sô lượng hồng cầu: Gọi tổng sô hồng cầu đếm được trong 80 ô nhỏ là A. Máu được pha loãng 200 lần, thể tích mỗi ô nhỏ là 1/4000 mm * Vậy sô' lượng hồng cầu n trong 1 mm'^ sẽ là; A X 4000 X 200 n = ------- —------- n = A. 10000 80 Bài 2. TÍNHSỐ LƯỢNG BẠCH CẦU I. Ý NGHĨA. MỤCeíCH Bạch cầu là các tê bào máu có vai trò rất quan trọng trong cd chế bảo vệ cđ thể thông qua chức năng thực bào và các phản ứng miễn dịch. Sô' lượng bạch cầu ít hơn rất nhiều so vói hồng cầu, khoảng từ 6000 - 8000/mm'*. Sô' lượng này cũng là một chỉ sô' phải luôn luôn ổn định, sự thay đổi, tăng hay giảm quá giâi hạn sinh lý cho phép là trạng thái bệnh lý. Để tính được số lượng bạch cầu trong một đơn vị thể tích ngưòi ta cũng áp dụng nguyên tắc như đối vói hồng cầu. II. PHirVNGTIỆN, DỤNG cụ Các phương tiện, dụng cụ dùng để tính sô' lượng bạch cầu giống như trưòng hỢp tính hồng cầu, chỉ có một vài điểm khác; 1. Ông trộn Potanh là loại bé hđn, viên bi ở trong màu trắng, con số ghi ở đoạn ốhg mao quản ngắn là 11. Như vậy thể tích pha loãng máu là 10 hoặc 20 lần. 2. Dung dịch pha loãng là dung dịch Lazarus có thành phần như sau: - Acid acetic 3%. - Xanh methylen (cho vài tinh thể vào dung dịch) Acid acetic có tác dụng phá hủy hết hồng cầu, còn xanh methylen để bạch cầu bắt màu xanh dễ đếm. III. PHƯGÍNG PHAP TIẾN HÀNH Các bưốc làm giông như bài 1. cần chú ý một sô' điểm: 1. Giọt máu từ vết chích đầu ngón tay để hút vào ống trộn bạch cầu phải lốn hơn so với giọt máu để tính sô' lượng hồng cầu.
- 16 _________________________________________ THỰC TẬP SÍNH LÝ HỌC NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẢT 2. Khi đếm dưối kinh hièn vi ngiíòi ta đếni 25 ô lớn tức là 25 X 16 = 400 ô nhỏ. 3. Tính sốlượng bạch cầu theo công thíĩc: B X 4000 V20 --------- 1 :1 :^------ in = B X200/m iii' 400 Trong đó: B là tổng sô bạch cầu đếm được ở 2 0 ô lón, m là s ố b ạ c h cầu tro n g I m m ' m á u . Bải 3. XÁC ĐỊNH HÀMLƯỢNG HUYẾT SẮC Tố i. Ý NGHĨA, MỤC BlCH Huyết sắc tô' (hemoglobiiie - Hb) là một protein phức tạp dạng cầii có màu đỏ dặc trưng cho máu động vật. Là thành phần quan trọng nhất của hồng cầu. Cấu tạo cùa huyết sắc tố gồm: nhân Hem là thành phần không chuyên biệt, có chứa sắt hóa trị 2 (Fe^*), globin là thành phần chuyên biệt đối vỏi từng loài. Chức năng chíiih của Hb là v ậ n ch u y ển các k h í hô hấp từ phổi đến mô và ngược lại, là hệ đệm proteiii để điều hòa sự cân bằng acid - base (độ pH) trong máu. Hàm lượng Hb được xác định bằng phương p h á p so m ầ u hoặc đo g ián tiếp qua O 2 , CO 2 . Phưđng pháp so màu của Shali rất đơn giản và tiện lợi bằng cách cho ináu tác dụng vói HCl N/10 để tạo ra một hợp chất Chlohydrat hematin có màu nâu đeii. Sau đó p h a loâng d ầ n b ằ n g nước cất để so vói hai ống m ẫu đựng dung dịch chuẩn p h a sằn . khi nào đồng màu thì đọc kết quả trên vạch chia ò thành ống. Đơn vị tính lù phần trăm hoặc gam%. (Huyết sắc kế Shali của Nga cứ 100% tương đương 16,67g/100ml máu. Huyêt .sắc kế của Đức thì 100% tương đưđiig 18g/100 ml máu). II. PHưVNG TIỆN, DỤNG CỤ 1. Bộ huyết sắc kê Shali gồm một giá đựng 2 ống mẫu vối dung dịch chuẩn ở hai bên, giữa là một ốhg ngh.iệm có một vạch tròn gần đáy, đó là giối hạn để cho một lượng acid HCl N/10. Từ vạch này lên phía miệng ông ngưòi ta chia ra hai hàng vạch 2 bên, một bên ghi %, bên kia ghi gam (cũng có loại ông nghiệm chỉ có vạch chia %, hoặc gam, hoặc gam%). 2. Pipet hút máu là inột ống thủy tinh, trên ốiig có một vạch tròn ghi 0,02 inl. Đó là giối hạn để lấy một thể tích máu cho vào ông nghiệm (hình 14A). 3. Ống hút, đũa thủy tinh nhỏ để trộn dung dịch trong ông nghiệm khi pha loãng. 4. Kim chích máu, bông vô trùng, cồn, ether, nước cất và dung dịch acid HCl N/10.
- C hương 2 ■ MÁU 17 0,02 a) b) Hình 14A. Huyết sắc kế Shali a Pipet hút máu b Que khuấy c ống nghiệm d. Giá ống mẫu III. PHiíVNG PHÁP TIẾNHÀNH 1. Dùng Ống hvít cho dung dịch acid HCl N/10 vào ống nghiệm đến vạch qui định ỏ gần đáy. 2. Sát trùng đầu ngón tay. đợi cho khô da, dùng kim trích máu ngón tay, bỏ giọt đầu. 3. Dùng pipet hút một cột máii liêu tỊic đến vạch 0,02 ml (không bị lẫn bọt khí). 4. Cho sâu đầu pipet vào đáy ông nghiệm rồi thổi nhẹ để máu từ từ chảy ra nằm gọn ở đáy. Nâng đầu pipet lên phần acid không lẫn máu. hút nhẹ acid vào pipet rồi lại thổi ra để tráng rửa hết máu. Lắc ông nghiệm để vào giá, chò 5 phút cho phản ứng tạo chlohydrat hematin (lúc này dung dịch có màu nâu đen). õ. Dùng ông hút nhỏ nưốc cất vào để pha loãng dung dịch ở ốhg nghiệm, đồng thòi dùng đũa thủy tinh nhỏ quấy đều quan sát, so sánh mầu nâu trong ốiig nghiệm vối mầu nâu ở hai ống mẫu hai bên. Đến khi đồng màu thì đọc kết quả. 6. Tính kết quả: Hàm lưỢng huyết sắc tô" được tính bằng phần trăm, gam hoặc gam %. Chỉ sô' ỏ ngiíòi Việt Nam bình thường là: nam 14,6 g%; nữ 13.3g%. Hàm lượng huyết sắc tố là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá và chẩn đoán bệnh. Khi sô lượng hồng cầu giảm ít nhưng huyết sắc tô' giảm nhiều gọi là thiếu máu nhược sắc. Ngược lại, khi số lượng hồng cầu giảm nhiều nhưng huyết sắc tố giảm ít thì gọi là thiếu máu ưu sắc. Khi cả số lượug hồng cầu và hàm lượng huyết sắc tô' cùng giảm thì gọi là thiếu máu đẳng sắc. ■2- T T S L H
- 18 THỰC TẬP SINH LÝ HỌC NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT Bảl 4. ĐO TỐCĐỘ LẮNG MÁU (HUYẾT TRẦM) I. Ỷ NGHĨA, MỤC ĐÍCH M áu gồm h ai th à n h p h an chính là huyêt tiíơiig và cac tê bàc niaii Iiià cliủ yẻu [à hồng cầu. Do tỷ trọ n g của hồng c ầ u lớn hơn h u y ết tương; clio nèn n ê u dể m au (tã chống đông tro n g m ột cột th ảiig đứng có tiế t diện n h ấ t định, hồng cau sè lắng xuốiig dưối. Tốc độ lắng củ a hồiig cầu trong m ột đơn vị thời gian là m ột chỉ sô tương đôi (ỉn địiih; s a u 1 giờ ở n a m giới là 5 inm. nữ giới là 8 mm; sa u 2 giò ở n am là 9 Iiini. ỏ n ữ là 14 m m . Tôc độ lắn g tă n g trong một số bệnh n h ư th ấ p khớp cấp, lao đaiig tièii triể n , n h ấ t là lao phổi (sau 1 giò m áu có th ể lắng tới 30 - 60 mni). Tốc độ lắng giảm khi dị ứng. Đo tôc độ lắng máu giứp th ầy thiiôc có th ể tiên lượng và chan đoán bệnh, Có n h ieii p h iíd n g pháp đo tốíc độ lắ n g m á u . ở đ â y x in t r ìn h b à y p h ư ơ n g p h á p c ủ a P a u t h e u k o v II. PHUVNGTIỆN, DỤNG cụ 1. Bộ giá và ông nghiệm Pancheiikov (liùih 14B). ồ n g Panchenkov là ông th ủ y tin h dài 20cm, đưòng kín h lòng ốhg là Im m ., ông đưỢc chia v ạch chíiih xác từ 0 - 1 0 0 mm. ở vạch trên cùng ( 1 0 0 mm) có k h ắc chữ K. v ạch giữa 50m m có chữ p. 2. Đĩa kính đồng hồ 3. Kim chích máu. bống vô trù n g , cồn 90°, e th e r 4. Dung dịch n a tr i c itra t 5%. ill. PHƯVNG PHÁP TIẾN HÀNH 1. T rá n g ông P an ch en k o v b ằ n g d u n g dịch n a tr i c itra t, h ú t m ột th ể tích n a tr i c itra t (đến vạch P) v à thổi vào đ ĩa k ín h đồng hồ. 2. S á t trù n g ngón tay . chích m áu . bỏ giọt inávi đầu. Hình 14B. Dung cu Panchencov 3. L ấy m á u đ ến v ạch K 1 Giá đỡ, 2 Nút cao su 3 ố n g Panchencov rồi thổi lẫ n vào d u n g dịch
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHƯƠNG 12: SINH LÝ HỌC HỆ THẦN KINH
26 p | 1439 | 398
-
Giáo trình Độc học môi trường Tập 2
1099 p | 642 | 226
-
DẠY HỌC THEO DỰ ÁN MÔN VẬT LÝ
20 p | 1181 | 173
-
Tập 2 Phần chuyên đề - Độc học môi trường
1099 p | 243 | 62
-
Cẩm nang an toàn sinh học
186 p | 184 | 57
-
Cẩm nang an toàn sinh học phòng thí nghiệm part 2
19 p | 190 | 55
-
Cẩm nang Thực tập Sinh lý học người và động vật: Phần 2
53 p | 192 | 53
-
Các văn bản quy hướng dẫn công tác đảm bảo chất lượng, vệ sinh, an toàn thực phẩm trong trường học
88 p | 274 | 38
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chuyên đề: Cảm ứng điện từ
22 p | 426 | 27
-
Giáo án Công nghệ lớp 6 - ÔN TẬP (tt)
3 p | 169 | 10
-
Bài giảng Sinh lý: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
155 p | 9 | 5
-
Một số giải pháp quản lý bền vững rừng ngập mặn và thảm vỏ biển khu vực đầm thủy triều
6 p | 86 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn