intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Câu hỏi ôn tập Sinh học lớp 8

Chia sẻ: Thái Trung Kiên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

1.792
lượt xem
226
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Câu hỏi ôn tập Sinh học lớp 8" gồm 16 câu hỏi ôn tập, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án chi tiết trả lời các câu hỏi giúp các bạn dễ dàng tham khảo và ôn luyện hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập Sinh học lớp 8

  1. Câu 1: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Tại sao phải xét nghiệm máu trước khi truyền? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. * Máu gồm những thành phần:   ­ Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm  55% thể tích   ­ TB máu :  Chiếm 45% thể tích, đặc quánh màu đỏ thẫm . Gồm :  Bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu                                                                                                                           * Khi truyền máu cần phải xét nghiệm trước để lựa chon loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết  tương của người nhận gây tắc mạch) và tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. * Chức năng của huyết tương :                                                                                ­ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch                            ­ Tham gia vận chuyển các chất  dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải   * Chức năng của hồng cầu: Vận chuyển O2 và CO2 Câu 2: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? Biện pháp  + Trồng nhiều cây xanh + Xây dựng môi trường trong sạch  + Không hút thuốc lá + Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi Câu 3: Em hiểu như thế nào về nghĩa đen (theo mặt sinh học) của câu thành ngữ “ nhai kỹ no lâu”? Vậy trong khi ăn em cần chú ý điều gì? ­ Nhai kỹ có tác dụng biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ, tăng diện tích tiếp xúc với các enzim trong dịch tiêu hóa làm quá trình biến đổi thức ăn  xảy ra triệt để hơn, hiệu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ nhiều hơn.  ­ No lâu là chỉ việc no sinh lí. Do được nhai càng kỹ thì hiêu xuất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu hơn.  ­ Cần ăn chậm nhai kỹ Câu 4: Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì ? Những loại chất nào trong thức ăn còn cần được tiêu hóa ở ruột non? Trả lời: ­ Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là sự biến đổi hóa học của thức ăn dưới tác dụng của các enzim trong các dịch tiêu hóa ( dịch mật, dịch  tụy,dịch ruột ).  ­ Những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là: Gluxit ( tinh bột, đường đôi ), protein, lipit. Câu 5: Nêu các tác nhân gây hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? ­ Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch: + Khuyết tật tim, phổi xơ, sốc mạnh, mất máu  nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật. + Do luyện tập thể thao quá sức, một số vi rut, vi khuẩn  ­ Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn, không sử  dụng các chất kích thích, tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ.    + Cần kiểm tra sức khỏe định kì, tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch, hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...    ­ Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp. Câu 6: Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?  ­ Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:    + Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic    + Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước    ­ Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa    + Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic    + Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước     ­ Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị Câu 7: Trình bày các cơ quan trong hệ hấp của người và nêu chức năng của chúng?  Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và 2 lá phổi    ­ Các cơ quan của đường dẫn khí: Mũi   Họng   thanh quản   khí quản   phế quản. Chức năng dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí    ­ Hai lá phổi: Chức năng trao đổi khí giũa cơ thể và môi trường ngoài. Câu 8: Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi. Câu 9: Cấu tạo tế bào và hoạt động sống của tế bào: ­ Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất + Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào ­ Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản Câu 10: Các loại mô:  Có 4 loại mô:­ Mô biểu bì: Gồm các TB xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, có chức năng bảo vệ, bài tiết ­ Mô liên kết: Gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, có thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da, chức năng tạo bộ khung của cơ  thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm ­ Mô cơ: Gồm 3 loại cơ vân, cơ trơn, cơ tim. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động  ­ Mô thần kinh: Gồm các TB thần kinh (Nơron) nằm xen kẽ với các TB thần kinh đệm Câu 11: Cấu tạo và chức năng của nơ ron: ­ Cấu tạo: + Thân nơron: Gồm 1 nhân và nhiều sợi nhánh ngắn + Sợi trục: Dài, bên ngoài bao bọc bởi bao miêlin, cuối sợi trục là các sợi nhánh, tận cùng là các xináp ­ Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh Câu 12: Cung phản xạ và vòng phản xạ: ­ Cung phản xạ: Gồm 5 yếu tố là: Cơ quan thụ cảm ­­> Nơron HT ­­> Nơron TG ­­> Nơron LT ­­> CQPƯ ­ Vòng phản xạ: như cung phản xạ nhưng có thêm đường thông tin ngược từ cơ quan phản ứng về TƯTK Câu 13: Các phần chính của bộ xương người và khớp xương:  ­ Có 3 phần chính + Xương đầu gồm: Xương sọ, Xương mặt + Xương thân gồm: Xương cột sống, các Xương sườn + Xương chi gồm: Xương tay, Xương chân
  2. ­ Có  3 loại khớp xương: Khớp động, khớp bán động và khớp bất động Câu14: Cấu tạo và chức năng các bộ phận xương dài: CÁC PHẦN CẤU TẠO CHỨC NĂNG Đầu xương ­ Sụn bọc đầu xương Làm giảm ma sát trong khớp Mô xương xốp gồm các nang xương Phân tán lực và tạo ô chứa tủy Thân xương Màng xương Giúp X lớn lên về bề ngang Mô xương cứng Chịu lực Khoang xương Chứa tủy Câu 15: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ: Trả lời: ­ Cấu tạo bằp cơ gồm nhiều bó cơ bọc trong màng liên kết ­ Cấu tạo tế bào cơ gồm nhiều tơ cơ dày xen kẽ với tơ cơ mảnh TC mảnh KO có mấu sinh chất, tơ cơ dày có mấu sinh chất Câu 16: Máu gồm huyết tương và các tế bà máu. Môi trường trong cơ thể: Gồm máu, nước mô và bạch huyết Trả lời: ­ Huyết tương: Gồm 90% là nước, 10% là các chất khác (chất dinh dưỡng và chất thải) ­ Các tế bào máu: Gồm Hồng cầu, Bạch cầu và Tiểu cầu. Câu17: Bạch cầu – Miễn dịch Trả lời: ­ Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu: gồm 3 hoạt động: + Thực bào: Do đại thực bào, Bạch cầu trung tính tham gia, theo dòng máu đến chỗ viêm, chui qua thành mạch máu bắt và nuốt Vi khuẩn + Tế bào limphô B: Tiết ra kháng thể. Mỗi loại Kháng thể chỉ vô hiệu hóa được 1 loại Kháng nguyên + Tế bào limphô T: Tiết ra Prôtêin đặc hiệu phá hủy bị nhiễm bệnh ­ Miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: có 2 loại  * Miễn dịch bẩm sinh: Là mới sinh ra đã không bị mắc 1 số bệnh nào đó * Miễn dịch tập nhiễm: Là Bị mắc 1 bệnh nào đó rồi sau đó không bao giờ mắc bệnh này nữa + Miễn dịch nhân tạo: Con người chủ động tiêm văcxin phòng bệnh. Văcxin là chế phẩm sinh học được chế ra từ mầm bệnh mà người muốn phòng Câu 10: Các nhóm máu và sơ đồ sự truyền máu: Trả lời: ­ Ở ngưới có 4 nhóm máu + Nhóm máu O   AA + Nhóm máu A  + Nhóm máu B AA + Nhóm máu AB Câu 11: Vòng tuần hoàn: O AB ­ Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ Tâm thất trái theo Động mạch chủ ra kh O ỏi tim chia làm 2 nhánh đBến tất cả các cơ quan  trong c ABơ thể. Tại đây  B xảy ra quá trình Trao đổi chất. Biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm rồi sau đó theo Tĩnh mạch chủ trên và Tĩnh m Bất  ạch chủ dưới trở về Tâm nhĩ phải Chức năng của vòng tuần hoàn lớn: Đến tất cả các cơ quan trong cơ thể thực hiện quá trình trao đổi ch ­ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải theo động mạch phổi  ra khỏi tim chia làm 2 nhánh đ B ến 2 lá Phổi. Tại đây xảy ra quá trình trao  đổi khí biến máu đỏ thẫm thành máu đỏ tươi. Rồi sau đó theo 2 tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái           Chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ: Đến phổi thực hiện quá trình trao đổi khí Câu 12: Cấu tạo tim và hoạt động của tim ­  Cấu tạo: Gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ nằm trên có thành mỏng, 2 tâm thất nằm dưới có thành dày, giữa Tâm nhĩ và Tâm thất có van nhĩ thất , giữa Tâm  thất với Động mạch có van Động mạch ­  Hoạt động của tim theo 1 chu kỳ 3 pha với khoảng thời gian là 0,8 giây + Pha nhĩ co: đẩy máu xuống TT với thời gian là 0,1s + Pha thất co: đẩy máu vào ĐM với thời gian là 0,3s + Pha dãn chung: Toàn bộ tim giãn ra nghỉ ngơi với thời gian là 0,4s Câu 13/ Các chất trong thức ăn được phân nhóm như thế nào? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?    ­ Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học: + Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic + Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước    ­ Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa + Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic + Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước     ­ Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị Câu 14/ Cho biết các con đường vận chuyển, hấp thu các chất dinh dưỡng và vai trò của gan ?    ­ Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo 2 con đường :       + Vận chuyển theo đường máu : Lipit, các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K)       + Vận chuyển theo đường bạch huyết : đường, axit béo, axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước. Câu 15/ Chu kì co giãn của tim? Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?    ­ Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim  qua ba pha làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.    ­ Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi. Câu 16/ Nêu các tác nhân gai hại cho tim mạch? Theo em cần có biện pháp gì và rèn luyện như thế nào để bảo vệ tim và hệ mạch? ­ Các tác nhân gây hại cho tim mạch: Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại   cho tim mạch: + Khuyết tật tim, phổi xơ. + Sốc mạnh, mất máu  nhiều, sốt cao.. + Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mở động vật. + Do luyện tập thể thao quá sức. + Một số vi rut, vi khuẩn
  3.   ­ Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim mạch: + Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn + Không sử dụng các chất kích thích + Tạo cuộc sống tinh  thần thoải mái, vui vẽ. + Cần kiểm tra sức khỏe định kì + Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch + Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mở đổng vật...    ­ Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: + Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp. + Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể Câu 17.  Nêu những biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh? Những biện pháp chống cong vẹo ở học sinh là : ­ Ngồi học đúng tư thế, không nghiêng vẹo ­ Mang vác đồ vật đều cả 2 vai, tay ­ Không làm việc nặng quá sức chịu đựng của bản thân. Câu 18. Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? * Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ: ­ Máu đỏ thẫm ( Giàu cácbônic ) từ tâm thất phải theo động mạch phổi lên mao mạch phổi để thực hiện quá trình trao đổi khí. ­ Máu nhường khí cacbônic cho phổi và lấy khí oxi nên máu chuyển sang màu đỏ tươi . ­ Máu đỏ tưoi theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái.  * Đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. ­ Máu đỏ tươi ( giàu oxi ) từ tâm thất trái theo động mạch chủ tới mao mạch phần trên cơ thể và mao mạch phần dưới cơ thể để thực hiện quá trình  trao đổi chất và trao đổi khí. ­ Máu nhường oxi và chất dinh dưỡng cho các cơ quan, lấy đi khí cácbônic và các chất thải nên máu chuyển sang màu đỏ thẫm. ­ Máu đỏ thẫm theo tĩnh mạch chủ dưới và tĩnh mạch chủ trên đổ về tâm nhĩ phải. Câu 19.Trình bày quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày? Quá trình biến đổi thức ăn ở dạ dày. * Biến đổi lí học. ­ Sự tiết dịch vị giúp hoà loãng thức ăn. ­ Sự co bóp của dạ dày giúp thức ăn được đảo trộn và thấm đều dịch vị * Biến đổi hoá học.  ­ sự hoạt động của enzim pepsin phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn từ 3 – 10 axitamin. Câu 20. Tóm tắt quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp. * Sự trao đổi khí ở phổi.  ­ Nồng độ oxi ở phế nang cao hơn nồng dộ oxi ở mao mạch máu nên oxi từ phế nang khuyếch tán vào mao mạch máu. ­ Nồng độ cacbôncic mao mạch máu cao hơn ở phế nang nên cacbônic khuyếch tán từ máu vào phế nang. * Trao đổi khí ở tế bào.   ­ Nồng độ oxi ở mao mạch máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào. ­ Nồng độ cacbônic ở tế bào cao hơn ở máu nên cacbônic khuyếch tán từ tế bào vào máu. Câu 21. Giải thích tại sao thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất. Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải. Thành cơ tâm nhĩ mỏng hơn thành cơ tâm thất vì tâm nhĩ chỉ phải co bóp đẩy máu xuống tâm thất đường đi ngắn. Còn tâm thất dày vì máu phải đi đến  các cơ quan. Tành cơ tâm thất trái dày nhất vì tâm thất trái phải co bóp đẩy máu đi đến mọi nơi trên cơ thể. Câu 22. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào  tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác nhân có hại? ­ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch máu dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt là ở mũi và phế quản. ­ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí. ­ Tham gia bảo vệ phổi. + Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhầy do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản. + Nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt. + Các tế bào limphô ở các hạch Amiđan, tuyến V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm. Câu 23: Giải thích vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều dặn từ bé có thể có dung tích sống lý tưởng? ­ Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thể hít vào và thở ra. ­ Dung tích sống phụ thuộc vào tổng dung tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào thể tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ  thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào  khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé. ­> Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều đặn từ bé sẽ có dung tích sống lý tưởng (tổng dung tích của phổi là tối đa và lượng khí  cặn là tối thiểu). Câu 24: Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì? ­Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ  virus, hay trong các nọc độc của ong, rắn…..      ­Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên      ­Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa,  C©u 25 :Nh÷ng ®¨c ®iÓm nµo cña bé x¬ng ngêi thÝch nghi víi t thÕ ®øng th¼ng vµ ®i b»ng hai ch©n ? Nªu biÖn ph¸p rÌn luyÖn c¬ ? - Nh÷ng ®Æc ®iÓm nµo cña bé x¬ng ngêi thÝch nghi víi t thÕ ®øng th¼ng vµ ®i b»ng 2 ch©n : cét sèng, lång ngùc, sù ph©n ho¸ tay vµ ch©n, ®Æc ®iÓm vÒ khíp tay vµ ch©n. - Nªu biÖn ph¸p rÌn luyÖn c¬ + Thêng xuyªn tËp TDTT . Câu 26/ Vẽ sơ đồ quá trình đông máu. Qua đó cho biết  vai trò của tiểu cầu?                       Các tế bào máu                       (HC,BC)
  4.                                                                 Ti ểu C ầu V ỡ          Kh ối    Máu lỏng                                                                     Máu đông                                                                        Ezim                                                                                                                         Chất sinh tơ máu                    Tơ máu                                                                                    Ca 2+                    Huyết tương                                                                        Huy ết thanh          ­ Tiểu cầu vỡ giải phóng Ezim giúp hình thành tơ máu để  tạo thành khối máu đông C©u 27. Cã mÊy hµng rµo b¶o vÖ c¬ thÓ ? Tr×nh bÇy 1 hµng rµo b¶o vÖ c¬ thÓ . - Cã 3 hµnh rµo b¶o vÖ c¬ thÓ: + Sù thùc bµo . + TÕ bµo B . + TÕ bµo T . C©u 28 : HÖ tuÇn hoµn m¸u gåm mÊy thµnh phÇn ? M« t¶ ®êng ®i cña m¸u trong vßng tuÇn hoµn nhá - HÖ tuÇn hoµn m¸u gåm : tim vµ c¸c hÖ m¹ch t¹o thµnh vßng tuÇn hoµn. + Tim 4 ng¨n (2 t©m nhÜ, 2 t©m thÊt), nöa ph¶i m¸u ®á thÉm, nöa tr¸i m¸u ®á t¬i. + HÖ m¹ch : - §éng m¹ch : dÉn m¸u tõ tim ®Õn c¬ quan. - TÜnh m¹ch : dÉn m¸u tõ c¬ quan ®Õn tim. - Mao m¹ch : Nèi ®éng m¹ch vµ tÜnh m¹ch (®êng kÝnh mao m¹ch nhá). - Vßng tuÇn hoµn nhá : M¸u ®á thÉm (nhiÒu CO2) tõ t©m nhÜ ph¶i ®Õn ®éng m¹ch phæi, tíi mao m¹ch phæi (trao ®æi khÝ O2, CO2) ho¸ m¸u ®á t¬i, tíi tÜnh m¹ch phæi, tíi t©m nhÜ tr¸i. Câu 29.  Khi gặp người bị ngã gãy xương cách tay, thì em cần làm gì để sơ cứu và băng bó cho người đó ?  Gặp người tai nạn gãy xương cẳng tay, ta sơ cứu và băng bó như sau : ­ Sư cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc định  vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. ­ Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quất chặt và làm dây đeo cẳng tay vào  cổ.  Câu 30.  Hãy giải thích vì sao máu trong mạch không bao giờ đông, nếu ra khỏi mạch là đông ngay? ­Khi máu ra khỏi mạch tiểu cầu va vào vết rách trên thành mạch máu của vết thương giả phóng enzim. ­Enzim này kết hợp với chất sinh tơ máu trong huyết tương và ion Ca tạo ra tơ máu. ­Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đông. Câu 31.  Máu có tính chất bảo vệ cơ thể như thế nào ? +Máu có tính chất bảo vệ cơ thể là : ­ Trong máu có bạch cầu có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bằng thực bào và tiết ra chất kháng độc (kháng thể).  ­ Tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương Câu 1: Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp Thú. * Giống nhau: ­ Người và động vật đều thuộc lớp thú  ­ Có lông mao  ­ Đẻ con  ­ Có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa mẹ  ­ Răng phân hoá thành răng  hàm và răng nanh. * Khác nhau: Người Động vật lớp thú ­ Sự phân hóa của bộ xuơng phù hợp với chức năng lao động  ­ Sự phân hóa của xương không phù hợp chức năng lao động  bằng tay và đi bằng 2 chân. bằng tay và đi bằng 2 chân. ­ Nhờ lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. ­ Lệ thuộc vào thiên nhiên ­ Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý  ­ Không có tiếng nói, không có chữ viết, không có tư duy trừu  thức. tượng và ko có ý thức. ­ Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn. ­ Không biết dùng lửa để nấu ăn ­ Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. ­ Mặt lớn hơn sọ. Câu 2: Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào? * Cơ thể người gồm 3 phần: ­ Phần đầu   ­ Phần thân   ­ Phần chi * Phần thân gồm: ­ Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành: + Khoang ngực chứa tim, phổi + Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, hệ bài tiết (thận, bóng đái) và cơ quan sinh sản. Câu 3: Hãy chứng minh, tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? ­Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là: trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả các hoạt động này đều thực hiện từ tế bào. ­ Ví dụ về chức năng sống của tế bào: Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng của tế bào. Sự phân giải vật chất  để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. Nhiễm sắc thể qui định đặc điểm cấu trúc của protein được tổng  hợp trong tế bào ở riboxom. Như vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng sống. *  Tế bào là nơi thực hiện các hoạt động sinh lý, là đơn vị cuối cùng của cơ thể Câu 4: Phản xạ là gì? Hãy lấy ví dụ về phản xạ. Từ ví dụ đã nêu em hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó. ­ Khái niệm: phản xạ là phản ứng của cơ thể để trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. ­ Ví dụ: khi ta dẫm phải hòn than, chân vội nhấc lân là phản xạ ­ Phân tích: + Khi ta dẫm phải hòn than thì cơ quan thụ cảm ở đó nhận được cảm giác rất nóng, liền xuất hiện một xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm  về trung ương thần kinh. Rồi từ trung ương phát đi xung thần kinh theo dây thần kinh li tân tới chân (cơ quan phản ứng) + Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây  li tâm truyền tới các cơ quan phản ứng. Nhờ vậy mà cơ thể có phản ứng chính xác đối với kích thích. Câu 5: Bộ xương người gồm mấy phần? Mỗi phần gồm những xương nào? * Bộ xương người gồm 3 phần :
  5. ­ Xương đầu : + Khối xương sọ có 8 xương ghép lại tạo thành hộp sọ lớn chứa não. + Xương mặt nhỏ, có xương hàm ­ Xương thân: + Xương ức     + 12 đôi xương sườn    + Các xương cột sống ­ Xương chi:   + Xương tay:    Đai vai     Các xương tay      + Xương chậu:   Đai hông     Các xương chân Câu 6: Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động của con người? Xương tay Xương chân ­ Đai hông gồm 3 xương đôi là xương chậu, xương háng và  xương ngồi gắn với xương cùng cụt và gắn với nhau tạo nên  ­ Đai vai: rộng to, tạo độ cững chắc, cân đối cho cơ thể lúc đi, khung xương chậu vững chắc, tư thế đứng thẳng. đứng, chạy.... ­ Xương chân dài, to khỏe ­> chống đỡ cho toàn bộ cơ thể ,  ­ Xương tay nhỏ hơn ­> thích nghi việc cầm nắm thuận tiện di chuyển trên mặt đất. ­ Cổ tay và bàn tay nhỏ rất linh hoạt ­> Thích nghi với quá  ­ Cổ chân to , cứng cáp, kém linh động hơn. ­> phù hợp với  trình lao động. nhiều hoạt động như đá bóng, chạy.... ­ Xương bàn tay dẹt, nhỏ ­> linh hoạt để cầm nắm, làm  ­ Xương bàn chân hình vòm là cho bàn chân có diện tích tiếp  việc... xúc với mặt đấy nhỏ hơn diện tích bàn chân đế ­> giúp cho  ­ Xương ngón tay dài, nhỏ và linh hoạt: thuận tiện cho việc  việc đi lại dễ dàng hơn. Gót chân phát triển về phía sau tạo tư  hái, lượm,.... thế vững chắc. ­ Xương ngón chân ngắn: tạo độ vững trãi, chống đỡ cho toàn  bộ cơ thể ­>     Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân giúp cho lao động năng suất cao và đi lại dễ dàng Câu 7: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? ­ Gồm 2 phần : cốt giao là thành phần hữu cơ và canxi là thành phần vô cơ + Thành phần hữu cơ giúp xương có thể đàn hồi, khi nhúng xương vào HCl, thành phần vô cơ tan hét chỉ còn thành phần hữu cơ, xương trở nên dẻo dễ  uốn cong. + Thành phần vô cơ giúp xương rắn chắc và chịu lực. Khi đốt xương lên đèn cồn, thành phần hữu cơ sẽ phân hủy hết và còn lại vô cơ, xương trở nên  giòn, dễ gãy, dễ vỡ khi ta dùng tay bóp vào. ­>     Do 2 thành phần hóa học trên mà xương trở nên đàn hồi, chắc, bền và chịu lực tốt Câu 8: Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? ­ Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co cơ là: + Tế bào cơ gồm các đơn vị cấu trúc nối liền nhau taọ nên tế bào cơ dài. + Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm tơ cơ ngắn lại tạo  nên sự co cơ. Câu 9: Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào những mục đích nào? ­ Công của cơ là: khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công. ­ Công của cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động. Câu 10: Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân. ­ Cột sống chữ "S" cong 4 chỗ ­> phân tán lực ­> giúp cơ thể đứng thẳng ­ Xương chậu nở rộng, xương đùi to chịu đựng trọng lượng của nội quan và phần trên cơ thể. ­ Xương bàn chân: xương ngón chân ngắn, bàn chân hình vòm ­> Di chuyển linh hoạt hơn Câu 11: Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu. ­ Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máy (45%), các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. ­ Huyết tương: duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất  thải. ­ Hồng cầu: Vận chuyển O2và CO2 Câu 12: Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào? ­ Môi trường trong máu gồm: máu, nước mô và bạch huyết + Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo thành nước mô + Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết để tạo ra bạch huyết. + Bạch huyết lưu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu. Câu 13: Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào nào để bảo vệ cơ thể? ­ Các bạch cầu đã tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể: + Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện + Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limpho B thực hiện + Sự phá hủy các tế bào cơ thể do các tế bào limpho B thực hiện. Câu 14: Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào? ­ Đông máu là một cơ chế bảo vệ cơ thể để chống mất máu ­ Tiểu cầu sản sinh các enzim và kết hợp với chất sinh tơ máu và Ca+2 tạo ra tơ máu à hình thành khối máu đông, bịt kín vết thương. Câu 15: Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào? * Tim: 4 ngăn: ­ Tâm nhĩ phải   ­ Tâm nhĩ trái   ­ Tâm thất phải    ­ Tâm thất trái * Hệ mạch: ­ Vòng tuần hoàn nhỏ    ­ Vòng tuần hoàn lớn Câu 16: Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào?
  6. ­ Phân hệ lớn: + Mao mạch bạch huyết   + Hạch bạch huyết   + Mạch bạch huyết   + Ống bạch huyết
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1