BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA VẬT LÝ --------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHƯƠNG ĐIỆN MÔI VÀ CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG

GVHD: THẦY TRƯƠNG ĐÌNH TÒA SVTH: NGUYỄN THANH TÚ LỚP: LÝ IVB

TP.HCM THÁNG 5/ 2008

Trong suốt bốn năm học vừa qua, được sự dạy dỗ tận tình của quí thầy cô, em đã tiếp thu được những kiến thức và kĩ năng quí báu để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai của mình. Vì vây em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:

Các thầy các cô trong Trường Sư phạm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập trong thời gian qua Thầy Trương Đình Tòa đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài này Thầy Lý Minh Tiên - khoa Tâm lí giáo dục trường ĐHSP TP. HCM đã cung cấp phần mềm thống kê Test, hỗ trợ em thực hiện đề tài này Tập thể SV Lí 1 và Lí 2 đã tích cực tham gia đợt khảo sát Tập thể lớp Lí 4 đã nhiệt tình tham gia đóng góp ý kiến.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

VIẾT TẮT AD B H PTTKS PTSKS SV TN TNKQ TNKQNLC TP HCM

VIẾT ĐẦY ĐỦ Áp dụng Biết Hiểu Phân tích trước khảo sát Phân tích sau khảo sát Sinh viên Trắc nghiệm Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Thành phố Hồ Chí Minh

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Phần mở đầu

I. Lí do chọn đề tài Hiện nay, ngành giáo dục đang tiến hành cải cách về mọi mặt nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng con người mới trong nền kinh tế tri thức, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cho công cuộc xây dựng đất nước. Bên cạnh việc đổi mới về chương trình phương pháp dạy và học, việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Bởi vì muốn biết được kết quả của quá trình giáo dục có phù hợp với mục tiêu đặt ra hay không, chất lượng giáo dục có đáp ứng được yêu cầu của xã hội hay không thì phải dựa vào khâu kiểm tra đánh giá. Từ trước đến nay hình thức kiểm tra đánh giá truyền thống ở nước ta là hình thức luận đề. Nhưng trong quá trình áp dụng hình thức này đã bộc lộ những mặt hạn chế như: kết quả phản hồi chậm, nội dung kiểm tra không bao quát, điểm số còn phụ thuộc chủ quan người chấm, dễ nảy sinh tiêu cực trong thi cử ( quay cóp, mang tài liệu), thí sinh có thói quen học tủ, học vẹt…Trong khi đó hình thức kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan lại tỏ ra có nhiều ưu điểm như: kết quả phản hồi nhanh, khả năng bao quát kiến thức rộng, điểm số khách quan, có thể ngăn ngừa nạn học tủ học vẹt, gian lận trong thi cử…Chính vì vậy hình thức trắc nghiệm đang được ngành giáo dục đưa vào áp dụng thử nghiệm. Cụ thể là trong hai kì thi quan trọng là tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, đa số các môn thi đã áp dụng hình thức trắc nghiệm. Trong thời gian tới trắc nghiệm khách quan sẽ được áp dụng rộng rãi. Do đó mỗi sinh viên sư phạm cần có kiến thức và những kĩ năng về trắc nghiệm để phục vụ cho công tác giảng dạy trong tương lai.

Trong trường đại học sư phạm nói chung và khoa vật lí nói riêng, việc kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm chưa phổ biến, chỉ áp dụng ở một số môn. Chủ yếu là áp dụng trong đợt kiểm tra giữa học phần cho nên kinh nghiệm vế việc kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm còn hạn chế.

Do đó, để có cơ hội thực hành rèn luyện phương pháp trắc nghiệm khách quan và đóng góp một phần nhỏ kinh nghiệm của mình trong việc soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm em chọn đề tài “ Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương Điện môi và chương Vật liệu từ trong chương trình vật lí đại cương”

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

II. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài: - Nghiên cứu một số hình thức phổ biến trong đo lường đánh giá, các vấn đề của kỹ thuật trắc nghiệm. - Xây dựng hệ thống 48 câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn trong chương “ Điện môi” và chương “ Vật liệu từ” - Phân tích đánh giá kết quả khảo sát trên cơ sở đó nhận xét trình độ kiến thức của lớp khảo sát III. Đối tượng nghiện cứu của đề tài - Hệ thống các câu trắc nghiệm trong chương Điện môi và chương Vật liệu từ dùng để khảo sát SV năm 1 và năm 2 khoa L í - Trình độ kiến thức và các kĩ năng đạt được và chưa đạt được của các SV năm 2 thông qua bài kiểm tra IV. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, nhằm soạn thảo đánh giá kết quả học tập của SV trong 2 chương Điện môi và chương Vật liệu từ - Đối tượng khảo sát là các SV khóa 32, 33 ( trong thời điểm thực hiện đề tài thì các bạn đang là SV năm 1 và 2. IV. Phương pháp nghiên cứu : - Phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm - Phương pháp điều tra phỏng vấn - Phương pháp thống kê toán học - Phương pháp bổ trợ ( phần mềm xử lí thống kê Test và phần Mềm đảo đề )

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Phần nội dung -------

Chương 1: Cơ sở lí luận về kiểm tra và đánh giá bằng trắc nghiệm

khách quan

1. Tổng quan về đo lường

1.1. Nhu cầu đo lường trong giáo dục

- Trong cuộc sống hàng ngày, nhu cầu đo lường đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn. Con người phải đối chiếu các hoạt động đang triển khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến.

- Muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước . Không có số đo thì không thể

đưa ra những nhận xét hữu ích.

- Trong giáo dục, việc đo lường đánh giá cũng hết sức quan trọng. Nhờ đo lường đánh giá mà giáo viên biết được trình độ học sinh từ đó có phương pháp, hình thức dạy học hợp lí, hiệu quả.

1.2. Các dụng cụ đo lường

Trong giáo dục các dụng cụ đo lường chính là các hình thức kiểm tra đánh giá học sinh, gọi chung là trắc nghiệm Trắc nghiệm có các hình thức thông dụng như sau

Trắc nghiệm

Vấn đáp

Viết

Quan sát

Luận đề

Trắc nghiệm khách quan

Tiểu luận

Báo cáo khoa học

Câu 2 lựa chọn

Câu điền khuyết

Câu nhiều lựa chọn

Câu ghép cặp

Câu hỏi đáp ngắn

1.3. So sánh giữa hình thức luận đề và trắc nghiệm

1.3.1 Sự giống nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:

- Có thể đo lường mọi thành quả học tập quan trọng .

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

- Có thể sử dụng để thuyết trình học sinh học tập nhằm đạt các mục tiêu : hiểu biết các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề .

- Đều đòi hỏi sự vận dụng phán đoán chủ quan. - Giá trị của chúng tuỳ thuộc vào tính khách quan và đáng tin cậy của chúng.

1.3.2 Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:

Trắc nghiệm khách quan

- Thí sinh chỉ cần lực chọn câu trả lời đúng trong số những câu cho sẵn - Số câu hỏi nhiều => khảo sát được nhiều khía cạnh, nhiều vấn đề. - Thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ. - Điểm số không phụ thuộc chủ quan người chấm bài. - Chất lượng bài xác định phần lớn do kĩ năng người soạn thảo bài trắc nghiệm - Bài thi khó soạn, dễ chấm, điểm số chính xác - Hạn chế khả năng diễn đạt tổng hợp vấn đề bằng lời một cách logic của thí sinh - Sự phân bố điểm số hầu như hoàn toàn quyết định do bài trắc nghiệm.

Luận đề - Thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn đạt bằng ngôn ngữ của chính mình - Số câu hỏi trong một bài tương đối ít, tính tổng quát không cao. - Thí sinh bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ và viết. - Điểm số phụ thuộc chủ quan người chấm bài. - Chất lượng bài không những phụ thuộc vào bài làm của thí sinh mà còn phụ thuộc kĩ năng người chấm bài - Bài thi tương đối dễ soạn, khó chấm, khó cho điểm chính xác. - Người chấm thấy được lối tư duy, khả năng diễn đạt của thí sinh. - Người chấm có thể kiểm soát sự phân bố điểm số 1.3.3 Các trường hợp sử dụng luận đề và trắc nghiệm.

Trắc nghiệm khách quan - Khi ta cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn bài có thể sử dụng lại vào một lúc khác. - Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan của người chấm bài. - Khi các yếu tố công bằng vô tư, chính xác là những yếu tố quan trọng nhất của việc thi cử. - Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và soạn lại một bài trắc nghiệm mới và

Luận đề - Khi nhóm thí sinh dự thi hay kiểm tra không quá đông và đề thi chỉ được sử dụng một lần, không dùng lại nữa. - Khi thầy giáo cố gắng tìm mọi cách có thể được khuyến khích sự phát triển kỹ năng diễn tả bằng văn viết của thí sinh - Khi thầy giáo muốn thăm dò thái độ hay tìm hiểu tư tưởng của thí sinh về một vấn đề nào đó hơn là khảo sát thành quả học tập của họ. - Khi thầy giáo tin tưởng vào tài năng phê phán và chấm bài luận đề một cách vô tư và chính xác hơn là khả năng soạn

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

muốn chấm nhanh để sớm công bố kết quả. - Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt và gian lận trong thi cử.

thảo những câu trắc nghiệm tốt. - Khi không có nhiều thời gian soạn thảo và khảo sát nhưng lại có thời gian chấm bài

2. Các bước soạn thảo một bài trắc nghiệm. để soạn thảo một bài trắc nghiệm cần thực hiện các bước :

 Xác định mục đích bài kiểm tra.  Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung.  Xác định mục tiêu học tập.  Thiết kế dàn bài trắc nghiệm.  Lựa chọn câu hỏi cho bài trắc nghiệm.  Trình bày bài kiểm tra.

2.1. Xác định mục đích bài kiểm tra.

Tùy từng mục đích mà bài trắc nghiệm sẽ có nội dung, mức độ khó, dễ của bài, số lượng câu và thời gian làm bài khác nhau

2.2. Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung.

Tiến trình phân tích nội dung

 Tìm ra những ý tưởng chính yếu của nội dung cần kiểm tra.  Tìm ra những khái niệm quan trọng để đem ra khảo sát ( chọn những từ, nhóm chữ,

ký hiệu mà học sinh cần giải nghĩa)

 Phân loại thông tin: có hai loại

+ Những thông tin nhằm lí giải minh họa. + Những khái niệm quan trọng

 Lựa chọn một số thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng dụng để

giải quyết vấn đề trong, một tình huống mới.

2.3. Xác định mục tiêu học tập

Viết Thuật lại Gọi tên Kể ra Tìm ra cái phù hợp Kể lại Phát biểu

Mô tả Nhớ lại Tìm kiếm Chỉ ra

Tóm lược

Xây dựng mục tiêu có nghĩa là xác định những tiêu chí, kĩ năng, kiến thức mà học viên cần đạt được khi kết thúc chương trình đào tạo. Sau đó xây dựng quy trình công cụ đo lường nhằm đánh giá xem học sinh có đạt được các tiêu chí đó không. * Phân loại mục tiêu giảng dạy Theo Bloom mục tiêu thuộc lĩnh vực nhận thức có 6 mức độ từ thấp đến cao Dưới đây là các từ động từ hành động ứng với 6 mức độ nhận thức đó: Kiến thức Định nghĩa Nhận biết Lựa chọn Chỉ rõ vị trí Thông hiểu Giải thích

Đối chiếu

Cắt nghĩa

So sánh

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Suy luận Phân biệt

Đánh giá Tóm tắt

Vận dụng Hoàn thiện Làm

Minh họa Chỉ rõ Đọc Tính toán Ghi lại Tìm ra Sắp xếp thứ tự

Thiết kế Chứng minh Thay đổi Điều khiển

Phân loại Phân cách Tách bạch

So sánh Đối chiếu Phân chia

Tìm ra Lập giả thuyết Chọn lọc

Soạn Đề xuất Làm ra

Đặt kế hoạch Giảng giải Thiết kế

Kết luận Tổ chức Kể lại

Chỉ ra Cho ví dụ Trình bày Áp dụng Sử dụng Giải quyết Dự đoán Ước tính Phân tích Phân tích Phân biệt Lập sơ đồ Tổng hợp Tạo nên Kết hợp Thực hiện Đánh giá Chọn Quyết định Phê phán

Thảo luận Phán đoán Ủng hộ

Đánh giá Tranh luận Xác định

So sánh Cân nhắc Bảo vệ.

2.4. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm

* Khi thiết kế dàn bài cần chú ý những vấn đề sau:

 Tầm quan trọng thuộc phần nào ứng với những mục tiêu nào  Cần trình bày câu hỏi dưới hình thức nào để hiệu quả  Xác định mức độ khó dễ của bài trắc nghiệm

* Thiết kế dàn bài nhằm quy định số câu trắc nghiệm cho mỗi phần và lập thành bảng quy định hai chiều để thể hiện số câu và tỉ lệ phần trăm cho từng nội dung *Minh hoạ lập dàn bài trắc nghiệm

3. Các hình thức câu trắc nghiệm:

3.1. Có bốn hình thức thông dụng

 Loại câu trắc nghiệm hai lựa chọn ( đúng –sai)  Loại câu nhiều lựa chọn.  Loại câu điền thế.  Loại câu ghép cặp.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Cấu trúc

Đặc điểm cơ bản

Hình thức câu trắc nghiệm

Câu hai lưa chọn

Gồm 2 phần  Phần gốc: Một câu phát biểu.  Phần lựa chọn: Đúng - Sai

Câu nhiều lựa chọn

 Trong thời gian ngắn có thể soạn được nhiều câu hỏi.  Là hình thức đơn giản nhất, có thể áp dụng rộng rãi.  Độ may rủi cao (50%) do đó khuyến khích đoán mò  Phổ biến hiện nay.  Độ may rủi thấp (25% đối với câu 4 lựa chon và 20% với câu 5lựa chọn)  Càng nhiều lựa chọn tính chính xác càng cao

Câu ghép cặp

Câu điền thế

 Chỗ để trống điền vào là duy nhất đúng.  Thường thể hiện ở mục tiêu nhận thức thấp.

Gồm 2 phần  Phần gốc là một câu bỏ lửng  Phần lựa chọn: + Một lựa chọn đúng( đáp án) + Những lựa chọn còn lại là sai nhưng có vẻ đúng và hấp dẫn (mồi nhử). Gồm 3 phần  Phần chỉ dẫn cách trả lời  Phần gốc ( cột 1): gồm những câu ngắn, đoạn, chữ…  Phần lựa chọn ( cột 2): cũng gồm những câu ngắn, chữ, số… Có 2 dạng:  Dạng 1: gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn.  Dạng 2: câu phát biểu với 1 hay nhiều chỗ để trống, người trả lồi điền vào một từ hay nhóm từ.

3.2. Ưu nhược điểm của câu nhiều lựa chọn:

3.2.1 Ưu điểm:

 Độ may rủi thấp (25% đối với câu 4 lựa chon và 20% với câu 5 lựa chọn) giảm bớt

yếu tố đoán mò.

 Có thể kiểm tra, đánh giá những mục tiêu giảng dạy và học tập khác nhau.  Kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.  Có thể phân tích được tính chất của mỗi câu hỏi, xác định được câu nào là quá dễ, quá

khó hay không có giá trị

 Tính chất giá trị tốt hơn các loại câu hỏi khác có thể dùng đo lường mức độ đạt được

nhiều mục tiêu giáo dục.

 Tính chất khách quan khi chấm bài.

3.2.2 Nhược điểm

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

 Khó soạn câu hỏi cần đầu tư nhiều thời gian  Không kiểm tra được khả năng diễn đạt, lố tư duy của học sinh  Đôi khi câu hỏi đặt ra tối nghĩa, câu trả lời được hco là đúng thật sự là sai, các mồi

nhử được cho là sai thực ra lại đúng.

* luận văn này sử dụng loại câu trắc nghiệm 4 lựa chọn do có nhiều ưu điểm và là loại câu được sử dụng phổ biến trong các kì thi hiện nay.

4. Đánh giá kết quả bài trắc nghiệm.

4.1. Phân tích câu trắc nghiệm

4.1.1 Mục đích của việc phân tích Phân tích câu trắc nghiệm giúp ta:

 Biết được độ khó, độ phân cách của mỗi câu=> biết được câu nào quá khó câu nào

quá dễ.

 Lựa ra được câu có độ phân cách cao nên phân biệt được học sinh giỏi và kém  Biết được giá trị của đáp án và mồi nhử => lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt

được hiệu quả như mong muốn

 Đánh giá câu trắc nghiệm và ra quyết định chọn, sửa hay bỏ câu trắc ngnhiệm đó  Làm gia tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm

4.1.2 Các bước phân tích câu trắc nghiệm

 Thẩm định độ khó của từng câu trắc nghiệm.  Xác định độ khó của từng câu trắc nghiệm.  Phân tích các mồi nhử. Từ đó đưa ra kết luận chung (sửa chửa hay bỏ )

4.1.3 Độ khó của câu trắc nghiệm 4.1.3.1Công thức tính

Loại câu đúng sai tỉ lệ may rủi là 50% Lọai câu 5 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 20% Loại câu 4 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 25%

DKVP

62,5% 0, 625 

 Đối với câu trắc nghiệm 4 lựa chọn

100% 25%  2

4.1.3.2 Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ khó Để đánh giá câu trắc nghiệm ta so sánh độ khó của câu( ĐKC) với độ khó vừa phải ( ĐKVP)  ĐKC> ĐKVP => câu trắc nghiệm dễ so với trình độ học sinh

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

 ĐKC< ĐKVP => câu trắc nghiệm khó so với trình độ học sinh  ĐKC  ĐKVP => câu trắc nghiệm vừa sức với trình độ học sinh

ĐKVP

Câu trắc nghiệm khó

Câu trắc nghiệm vừa

Câu trắc nghiệm dễ

4.1.4 Độ phân cách câu trắc nghiệm

4.1.4.1Công thức tính :

Sau khi đã chấm và cộng tổng điểm của từng bài TN, ta thực hiện các bước sau để tính độ phân cách:  Bước 1: xếp các bài của học sinh theo thứ tự từ điểm thấp đến điểm cao  Bước 2: lấy 27% của tổng số bài làm có điểm từ bài cao nhất trở xuống xếp vào nhóm CAO và 27% tổng số bài làm có điểm từ điểm từ bài thấp nhất trở lên xếp vào nhóm THẤP .  Bước 3: đếm số người làm đúng trong mỗi nhóm, gọi là Đúng (CAO) và Đúng (THẤP)  Bước 4: tính độ phân cách theo công thức

4.1.4.2 Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ phân cách

0.39 0.29

 D

: câu TN có độ phân cách khá tốt nhưng có thể làm cho tốt hơn : câu TN có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.

D  0.19

: câu TN có độ phân cách kém cần phải loại bỏ hay phải gia công sửa chửa

Độ phân cách của một câu TN nằm trong khoảng giới hạn từ -1.00 đến +1.00. Để kết luận về câu TN ta căn cứ vào quy định sau:  D  0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt.  0.30  0.20  D nhiều.

* Đề tài này sử dụng phần mềm Test để tính độ phân cách. Trong đó độ phân cách (D) được thay bằng hệ số tương quan điểm nhị phân (R.point-biserial correlation, viết tắt là Rpbis) để phân tích hệ số tương quan cặp Pearson giữa câu trắc nghiệm và tổng điểm trên toàn bài trắc nghiệm

pq

Rpbis

Mp Mq   Mp: trung bình điểm của các bài làm đúng câu i. Mq:trung bình điểm của các bài làm sai câu i. p: tỉ lệ học viên làm đúng câu i. q: tỉ lệ học viên làm sai câu i.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

: độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm

4.1.5 .Phân tích đáp án và mồi nhử - Đáp án được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm THẤP ít chọn nó, còn học sinh thuộc nhóm CAO chọn nó nhiều hơn. - Mồi nhử được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm CAO ít chọn nó, còn học sinh thuộc nhóm THẤP chọn nó nhiều hơn. 4.1.6 Một số tiêu chuẩn chọn câu trắc nghiệm tốt.

- Những câu TN có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời độ phân cách quá âm hoặc quá thấp là những câu kém cần phải xem lại để loại đi hay sửa chửa cho tốt hơn. - Với đáp án trong câu TN, số người nhóm CAO chọn phải nhiều hơn số người nhóm THẤP. - Với các mồi nhử, số ngưới trong nhóm CAO chọn phải ít hơn số người trong nhóm THẤP.

4.2. Phân tích bài trắc nghiệm

4.2.1 Đánh giá bài trắc nghiệm dựa vào điểm số trung bình - Để biết một bài trắc nghiệm là dễ, vừa sức hay khó so với trình độ hiện tại của học sinh ta đối chiếu điểm trung bình bài làm của học sinh với điểm trung bình lí thuyết

- Điểm trung bình (Mean) : được tính bằng cách cộng tất cả các điểm số ( của bài làm học sinh và sau đó chia cho tổng số bài (hay số học sinh có bài làm).

N

X

i

Mean

 i 1 N

iX : số điểm bài TN của học sinh thứ i

N: tổng số học sinh làm bài

- Điểm trung bình lí thuyết ( Mean LT)

Đối với câu TN 4 lựa chọn điểm may rủi = điểm tối đa x 25% - Đánh giá bài trắc nghiệm

 Nếu Mean > Mean LT: bài TN là dễ đối với học sinh.  Nếu Mean  Mean LT: bài TN là vừa sức đối với học sinh.  Nếu Mean > Mean LT: bài TN là khó đối với học sinh. Để chính xác hơn ta xác định các giá trị biên trên và biên dưới bằng thống kê

Z

Giá trị biên dưới = Mean - 

S N

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Z

Giá trị biên trên=Mean + 

S N

N: số học sinh S: độ lệch tiêu chuẩn Z: trị số phụ thuộc vào xác suất tin cậy định trước ( thường chọn Z=1.96 hoặc Z=2.58)

Cách đánh giá được minh hoạ bằng trục số

dễ

vừa sức

khó

Biên dưới

Biên trên

4.2.2 Các số đo độ phân tán Ta có thể đối chiếu điểm số của hai hay nhiều lớp khác nhau dựa vào số đo độ phân tán 4.2.2.1 Hàng số

Hàng số = Max – Min

Max: điểm số cao nhất. Min: điểm số thấp nhất.

 Nếu hàng số lớn: các điểm số phân tán xa trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp không đều  Nếu hàng số nhỏ: các điểm số tập trung gần trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp đồng đều 4.2.2.2 Độ lệch tiêu chuẩn Công thức tính

2

N

X

(

X

)

2 i

i

SD

N N (

1)

Xi: tổng số bài trắc nghiệm câu i N tổng số người làm bài trắc nghiệm Ý nghĩa của độ lệch tiêu chuẩn: độ lệch tiêu chuẩn cho biết các điểm số trong một phân bố đã lệch đi so với trung bình là bao nhiêu - nếu  là nhỏ : các điểm số tập trung quanh trung bình - nếu  là nhỏ : các điểm số lệch xa trung bình

4.3. Các loại điểm số trắc nghiệm

4.3.1 Điểm thô: là tổng cổng các điểm số của từng câu TN 4.3.2 Điểm tiêu chuẩn: 4.3.2.1 Điểm phần trăm đúng (X) Công thức : X=100Đ/T

Đ: số câu học sinh làm đúng.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

T: tổng số câu bài trắc nghiệm.

Ý nghĩa: Điểm phần trăm đúng so sánh điểm của học sinh này với điểm số tối đa có thể đạt được. 4.3.2.2 Điểm Z

Z

Công thức :

X X  S

X: là một điểm thô X : điểm thô trung bình của nhóm làm TN S: độ lệch tiêu chuẩn

Ý nghĩa: điểm Z cho biết vị trí của một học sinh có điểm thô X so với trung bình của nhóm học sinh cùng làm bài trắc nghiệm 4..3.2.3 Điểm tiêu chuẩn V Căn bản giống điểm Z, nhưng quy về phân bố bình thường có trung bình bằng 5 và độ lệch tiêu chuẩn là 2. Hệ thống điểm từ 0->10 Công thức : Điểm V= 2Z + 5 * Đề tài này quy đổi điểm thô sang điểm tiêu chuẩn V bằng phần mềm Test.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Chương 2: Nội dung chương Điện môi và chương Vật liệu từ

A. Nội dung chương Điện môi

1. Phân loại điện môi

Điện môi là những chất không dẫn điện. Mỗi phân tử chất điện môi gồm hai phần hạt nhân mang điện dương và các electron mang điện dương. Căn cứ vào sự phân bố của các electron quanh hạt nhân, người ta phân điện môi làm hai loại như sau:

1.1. Chất điện môi tự phân thành lưỡng cực

. Bình thường

 ql

Đối với các chất điện môi loại này, các phân tử có phân bố electron không đối xứng quanh hạt nhân nên tâm của điện tích âm cách tâm của điện tích dương một khoảng l Mỗi  phân tử hình thành một lưỡng cực có momen lưỡng cực phân tử p momen lưỡng cực sắp xếp hỗn loạn đối với nhau.

1.2. Chất điện môi không tự phân thành lưỡng cực

Đối với các chất điện môi loại này, các phân tử có phân bố electron đối xứng quanh hạt nhân nên tâm của điện tích âm trùng với của điện tích dương. Phân tử của điện môi loại này không phải là lưỡng cực điện.

2. Sự phân cực của chất điện môi

2.1. Sự phân cực định hướng - Đối với chất điện môi tự phân thành lưỡng cực. Khi chưa có điện trường ngoài các lưỡng cực sắp xếp lộn xộn nhưng thường đầu dương của lưỡng cực này hướng về đầu âm của lưỡng cực kia nên điện tích được xem là trung hoà.

- Khi đặt khối chất điện môi trong điện trường ngoài thì xuất hiện momen ngẫu lực làm cho các lưỡng cực có xu thế quay theo phương của điện trường ngoài.Khi đó trong lòng chất điện môi các điện tích trái dấu của các lưỡng cực phân tử vẫn trung hoà nhau. Còn trên bề mặt chất điện môi xuất hiện 2 lớp điện tích trái dấu nhau gọi là điện tích liên kết. Ta nói chất điện môi bị phân cực.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

2.2. Sự phân cực electron

- Đối với chất điện môi không tự phân thành lưỡng cực. Khi chưa đặt trong điện trường, mỗi phân tử chưa phải là lưỡng cực - Khi đặt khối điện môi trong điện trường ngoài, điện trường tác dụng lên các tâm điện tích:tâm điện tích âm bị đẩy ngược chiều điện trường còn tâm điện tích dương bị kéo cùng chiều với điện trường. Kết quả là các phân tử trở thành lưỡng cực có momen cùng chiều với vectơ cường độ điện trường. Vậy chất điện môi đã bị phân cực

2.3. Sự phân cực phụ thuộc

- Bản chất của chất điện môi Ví dụ: chất lỏng dễ phân cực hơn chất rắn, chất khí dễ phân cực hơn chất lỏng - Nhiệt độ, nhiệt độ càng cao sự phân cực càng kém - Loại điện môi cấu tạo từ các phân tử có cực phụ thuộc vào tần số điện trường Loại điện môi cấu tạo từ các phân tử không có cực không phụ thuộc vào tần số điện trường

3. Vectơ phân cực điện môi - điện tích phân cực

3.1. Vectơ phân cực điện môi

Định nghĩa: vectơ phân cực điện môi là đại lượng đặc trưng cho mức độ phân cực của chất điện môi có giá trị bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện trong một đơn vị thể tích

n

ei

 P

  P i V 

Đối với chất điện môi đồng chất đẳng hướng thì vectơ phân cực điện môi tỉ lệ thuận với

cường độ điện trường trong khối chất điện môi.

 P

 E 0e

e : hệ số nhiễm điện

3.2. Điện tích phân cực:

Trong khối chất điện môi đồng nhất ta tách ra một khối trụ xiên có đường sinh song song

 trong điện môi( tức là song song với P

) có hai

 với véctơ cường độ điện trường tổng hợp E

 và E

 l .Gọi n là pháp tuyến ' và + ' là mật độ điện

đáy song song với nhau và có diện tích S , đường sinh có chiều dài  ngoài của mặt đáy mang điện dương và  là góc hởp bởi n , - mặt trên mỗi đáy.

Coi toàn bộ khối trụ như một lưỡng cực điện được tạo bởi các điện tích kiên kết

'. S  trên hai mặt

+ '. S  và -

n

ei

 P

'.

  P i V  đáy. Momen điện của nó có độ lớn

   . .S l Theo định nghĩa vectơ phân

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

cực điện môi

 . '. S l  



Trong đó

 P

Do đó

  eiP   eiP V 

 . '. S l    . .cos S l  

P

'

P

.cos

  

về độ lớn

 cos

' 

Kết luận: Mật độ điện tích phân cực xuất hiện trên bề mặt chất điện môi bằng hình chiếu

của vectơ phân cực điện môi lên phương pháp tuyến n của diện tích mặt đó.

4. Điện môi trong điện trường Giả sử ta có một điện trưởng đều

giữa hai mặt phẳng song song vô hạn tích điện đều

 0E

nhau nhưng trái dấu

Chất điện môi được nạp đầy giữa hai bản song song và điện trường ngoài xuyên qua khối

vuông góc với các mặt của bản

chất điện môi

 0E

Khi đó chất điện môi bị phân cực, 2 mặt tích điện trái dấu nên trong chất điện môi xuất

 'E

hướng từ bản dương sang bản âm

 E 

 + 'E

hiện điện trường  0E

 0E

Chiếu theo phương của E= E0 – E’

'

E'=

Trong đó

.cos

E

  0 P 

P n

  0 e

E n

  0 e

Mặt khác '  => E’= eE Thay vào E= E0-

eE

E

Cường độ điện trường tổng hợp:

1

e

E E 0 0      được gọi là hằng số điện môi của môi trường Kết luận: Cường độ điện trường tổng hợp trong chất điện môi đồng chất và đẳng hướng giảm đi 

lần so với trong chân không

 và vectơ phân cực điện môi P

 Xét mối quan hệ giữa vectơ cảm ứng điện D Theo định nghĩa

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

 D

 E

(1

 E

0

0

 0

)e       D E    D  

  E  0 e   E P 

 0

5. Sự biến thiên của điện trường ở mặt giới hạn của chất điện môi

 5.1. Sự biến thiên của vectơ cường độ điện trường E

khi đi qua mặt phân cách của

hai môi trường điện môi

Xét hai lớp điện môi đồng chất co mặt song song, tiếp xúc nhau, hằng số điện môilần

. những điện tích liên kết trên bề mặt chất điện

 0E

lượt là 1, 2 đặt trong điện trường đều  môi gây ra trong mỗi lớp điện môi một điện trường phụ E

’ vuông góc với mặt phân cách.

 + E  + E

1 = 2 =

1’ 2’

 0E  0E

điện trường tổng hợp trong từng lớp điện môi lần lượt bằng  E  E chiếu hai đẳng thức vectơ lần lượt lên các phương

pháp tuyến và tiếp tuyến với mặt phân cách ta có (a) (b) (c) (d)

E1n= E0n- E’1n E2n= E0n- E’2n E1t= E0t- E’1t E2t= E0t- E’2t Vì E’1t= E’2t nên từ (c),(d) suy ra: E1t= E2t Vậy: thành phần tiếp tuyến của véc tơ cường độ điện trường biến thiên liên tục khi qua

e E nên E’1n = e E1n thay vào (a) ta thu được

mặt phân cách hai môi trường mặt khác: vì E’ = ' /0= E1n=Eon / 1 Tương tự E2n=Eon / 2

n

Suy ra

E 1 E 2

n

 2  1

Vậy: thành phần pháp tuyến của véc tơ cường độ điện trường biến thiên không

liên tục khi qua mặt phân cách hai môi trường

Ý nghĩa vật lí Lấy phần tử diện tích ds nằm trên mặt phân cách hai môi trường điện môi ta tính điện

thông qua diện tích ds

Điện thông của đường sức đi vào ds:

  .n . E dS E dS  1 1   . E dS E dS  2

d   E2

.n

2

E2d

d   E1 Điện thông của đường sức đi ra khỏi ds: E1d  Mà E1n  E2n => Số đường sức đi vào khác số đường sức đi ra Vậy: các đường sức bị gián đoạn khi xuyên qua mặt phân cách của hai môi trường

điện môi.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

 5.2. Sự biến thiên của vectơ cảm ứng điện D

qua mặt phân cách của hai môi trường

điện môi

(e)

(f)

 E 1 0 1  E 0 2 2

Ta có  D 1  D 2 Chiếu (e) và (f) lên phương tiếp tuyến với mặt

phân cách ta được: E 0 1 1 t E 0 2 2

D 1 t D 2

t

t

Nhưng E1t=E2t nên :

D 1 t

D 2

t

 1  2

Vậy : Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến thiên không liên tục khi

đi qua mặt phân cách của hai lớp điện môi

E 0 1 1 n E 0 2 2

n

n

Chiếu (e) và (f) lên phương pháp tuyến: D 1 n D 2 Nhưng 1 E1n= 2 E2n nên D1n = D2n Vậy :Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến thiên liên tục khi đi qua

mặt phân cách của hai lớp điện môi

Ý nghĩa vật lí Lấy phần tử diện tích ds nằm trên mặt phân cách hai môi trường điện môi ta tính điện

thông qua diện tích ds

Thông lượng cảm ứng điện của các đường cảm ứng điện đi vào ds:

d   D1

  . D dS D dS  1

.n

1

d   D2

2

  . D dS D dS  2

.n

D1d = D2d

Điện thông của đường sức đi ra khỏi ds: Mà D1n=D2n => Số đường cảm ứng điện đi vào bằng số đường cảm ứng điện đi ra. Vậy: các đường cảm ứng điện liên tục khi xuyên qua mặt phân cách của hai môi

trường điện môi.

6. Các chất điên môi đặc biệt

6.1. Chất secnhet điện

 không tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường E

- Các tính chất đặc biệt của chất điện môi secnhet - Trong một khoảng nhiệt độ xác định ,hằng số điện môi của các chất secnhet rất lớn - Hằng số điện môi và do đó hệ số e của nó phụ thuộc vào cường độ điện trường E trong điện môi. - Vectơ phân cực điện môi

 eP

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

phụ thuộc vào trạng thái phân cực trước đó của điện môi. Sau khi tắt điện trường ngoài

 eP , tinh thể secnhet vẫn còn bị phân cực . Đây là hiện tượng điện trễ trong chất secnhet

-  0E điện. - Khi tăng nhiệt độ lên một nhiệt độ giới hạn TC tính chất đặc biệt của chất secnhet mất đi, nó trở thành chất điện môi bình thường , TC được gọi là nhiệt độ Curi

6.2. Chất điện áp điện

6.2.1 Hiệu ứng áp điện thuận Khi ta nén hoặc kéo giãn một số tinh thể điện môi thì ở mặt giới hạn của tinh thể xuất hiện những điện tích trái dấu, tương tự như những điện tích xuất hiện trong hiện tượng phân cực điện môi. Hiện tượng đó gọi là hiệu ứng áp điện thuận

Khi đổi dấu từ nén sang giãn thì điện tích xuất hiện trên hai mặt giới hạn cũng đổi dấu.Do có điện tích trái dấu xuất hiện nên giữa hai mặt giới hạn này có một hiệu điện thế

6.2.2 Hiệu ứng áp điện nghịch: nếu ta đặt một hiệu điện thế vào hai mặt của một số tinh

thể thì tinh thể bị nén hoặc giãn. Hiện tượng đó gọi là hiệu ứng áp điện nghịch..

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

B. Nội dung chương Vật liệu từ

1. Mở đầu

Mọi vật chất đặt trong từ trường sẽ bị từ hoá. Khi đó chúng trở nên có từ tính và sinh ra

 một từ trường phụ B

’ khiến từ trường tổng hợp trong chất bị từ hoá trở thành:

 = B

  ’ 0 + B B  0 là vectơ cảm ứng từ của từ trường ban đầu. Trong đó B Tùy theo tính chất và mức độ từ hoá người ta phân biệt 3 loại vật liệu từ chính sau đây:

1.1. Chất nghịch từ

’ ngược chiều với từ trường ban đầu

 B

 trong nghịch từ bé hơn từ trường ban đầu. B

 Những chất này khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B  0. Do đó từ trường tổng hợp B

0.

1.2. Chất thuận từ:

’ do chúng sinh ra hướng cùng chiều với từ  trong nghịch từ lớn hơn từ trường ban đầu B

 Đối với những chất này từ trường phụ B  trường ban đầu. Do đó từ trường tổng hợp B

0.

1.3. Sắt từ :

 ’ do sắt từ bị từ hoá sinh ra cùng chiều với từ trường ban đầu B

0

’ của chất nghịch từ và thuận từ rất nhỏ so với từ trường ban

 Từ trường phụ B  Tuy nhiên từ trường phụ B

 ’ có thể lớn hơn từ trường ban đầu B

0 hàng chục

 đầu. Còn đối với sắt từ từ trường phụ B nghìn lần

2. Nguyên tử trong từ trường ngoài

2.1. Momen từ và momen động lượng

Xét một nguyên tử cô lập chưa đặt trong từ trường ngoài. Coi electron trong nguyên tử chuyển động trên một quỹ đạo tròn, bán kính r, có tâm trùng với hạt nhân nguyên tử . Gọi v và lần lượt là vận tốc và tần số quay của electron trên quỹ

đạo, ta có: =

v r 2

Cường độ dòng điện nguyên tố: i=e.=

 = i. S

 Dòng điện này có momen từ mp

được gọi là

e.v r 2  . Trong đó S  vectơ diện tích của dòng điện. ( S=r2). Vec tơ mp momen từ orbital của electron.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Độ lớn pm= i. S= e .v.r 2

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Mặt khác, mỗi electron chuyển động quay xung quanh hạt nhân còn có một momen động

 v

lượng:  l

  r m l   là momen động lượng orbital của electron,có độ lớn l= r.m.v  mp  l

  Tỉ số từ cơ orbital của electron: (1) e 2 m

 và l

 Dấu trừ cho thấy mp Tuy nhiên theo kết quả thực nghiệm tỉ số này gấp đôi tỉ số cho bởi công thức (1) Cơ học lượng tử xác định ngoài momen động lượng orbital và momen từ orbital ( ứng

luôn luôn ngược chiều.

 với chuyển động quay xung quanh hạt nhân), electron còn có momen từ riêng msp  và tỉ số giữa hai vec tơ trên là momen cơ riêng ( spin) sl

 

e m

 p ms  l s

Gấp hai lần tỉ số từ cơ orbital. Kết quả này phù hợp với thực nghiệm Như vậy mỗi electron trong nguyên tử có  - Momen từ orbital mp  - Momen động lượng l  - Momen từ riêng msp  - Momen cơ riêng ( spin) sl Mỗi nguyên tử có Z electron do đó momen từ và momen động lượng của cả nguyên tử sẽ

)

 p msi

  P ( p mi m

i

1 

Z

)

 l si

  L ( l  i

i

1 

bằng : Z

2.2. Nguyên tử đặt trong từ trường ngoài- Hiệu ứng nghịch từ

Trước hết ta xét nguyên tử chỉ có một electron , giả sử

đặt trong từ trường ngòai có vectơ cảm ứng từ là B0 xem như từ trường đều Lúc đó từ trường sẽ tác dụng lực lên dòng điện

được xác

0 sin

 B 0

 mp

mp B

 nguyên tố của hạt e. Momen lực tác dụng  định    Ở đây hạt electron chuyển động xung quanh quỹ đạo tương ứng với con quay hồi chuyển trục quay tựa lên điểm cố định là hạt nhân nguyên tử và trục quay trùng với

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

và có độ lớn

Trắc nghiệm khách quan

 và l

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa   phương của vectơ mp 0B  . chuyển động tuế sai (chuyển động hồi chuyển) với momen lực là 

và dưới tác dụng của từ trường ngoài con quay này sẽ bị

 dt

 dl Chính chuyển động hồi chuyển sẽ sinh ra một momen từ phụ . Trong khoảng thời gian dt,

 l

 'l

 biến thiên một lượng dl

  l dl  

Lúc đó trục quay của hạt electron sẽ vẽ nên hình nón đỉnh là hạt nhân nguyên tử vì nó phải tuân theo định lí momen động lượng:

 dl

 dl

 dl

dt

dt

do đó  chuyển động tuế sailàm cho mặt phẳng chứa vectơ l quay một góc d. Dựa vào hình vẽ ta có

d 

p B m

0 sin

r

'

d 

r sin 0mp B dt l

 L

d  dt

p B 0m l

e 2 m

 mp  l

 0B

=> (2)   L eB 0 m 2

e .

i  

vận tốc L được gọi là vận tốc Lacmo như vậy vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào : - góc nghiêng  giữa mặt phẳng quỹ đạo so với phương của từ trường ngoài - bán kính quỹ đạo - vận tốc của electron trên quỹ đạo Do đó công thức (2) đúng cho mọi nguyên tử Tóm lại,khi nguyên tử đặt trong từ trường ngoài thì mỗi electron tham gia một chuyển động phụ - chuyển động tuế sai - xung quanh trục oz đi qua tâm quỹ đạo và song song với từ trường ngoài với vận tốc bằng vận tốc Lacmo. Nếu khoảng cách r’ từ electron tới trục oz là không đổi thì chuyển động phụ đó tương đương dòng điện phụ

. e  L

2 0. e B  L  2 m 4  

2

2

'

'

i S .

'

( L tần số quay của chuyển động phụ)

 

p  m

2 e B r 0 m 4

2 e B r  0 m 4 

Do đó electron có momen từ phụ

Nếu nguyên tử có Z electron và bán kính ri khác nhau thì ta phải lấy trung bình lấy trung

2r là trung bình bình phương khoảng cách từ electron tới hạt nhân

2



p  m

2 e ZB r 0 m 6

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

bình. Gọi

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

2

 

 0B

 mp

 p  m

 B 0

2 e Z r m 6

Vì luôn ngược chiều với từ trường ngoài nên (3)

Kết luận:khi đặt nguyên tử trong từ trường ngòai , do chuyển động tuế sai của các

hướng electron nên ngoài momen từ

 mp ngược chiều với từ trường ngoài

 của các nguyên tử còn có momen từ phụ p  0B

được xác định bởi công thức (3)

hiệu ứng trên được gọi là hiệu ứng nghịch từ

3. Nghịch từ và thuận từ

3.1. Vectơ từ độ

mi

Vectơ từ độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ từ hoá của vật liệu .

 J

  p V  V 

 J

Đó là momen từ trong một đơn vị thể tích của khối vật liệu từ

lim 0 V  

  p mi V V 

Nếu khối vật liệu từ bị từ hóa không đồng đều thì:

Độ lớn của vectơ từ độ được gọi là từ độ của vật liệu từ. Thực nghiệm chứng tỏ trong tòan bộ không gian ở đó từ trường khác không có chứa đầy chất nghịch từ và thuận từ đồng nhất, vectơ từ độ tỉ lệ thuận với vectơ cảm ứng từ .

 B 0

 H 0

 H m

mà  J với H là vectơ cường độ từ trường nên ta cũng có   B 0  m  0

 J m : hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu từ gọi là độ từ hóa của vật liệu từ.  Đối với môi trường không đồng nhất J và H có thể không tỉ lệ bậc nhất với nhau

3.2. Chất nghịch từ trong từ trường ngoài

Hiệu ứng nghịch từ có ở mọi nguyên tử đặt trong từ trường ngoài. Do đó tính chất nghịch

2

từ có ở mọi chất. Tuy nhiên tính chất nghịch từ thể hiện rõ nhất ở những chất mà khi chưa đặt trong từ trường ngoài, tổng momen từ nguyên tử của chúng bằng không. Đó là những chất như khí hiếm ( He, Ne,Ar,Xe..) hoặc các ion ( Na+, Cl-). Ngoài ra những chất như Cu, Pb, Sb, Bi, Zn, Si…đa số các hợp chất hữu cơ cũng là chất nghịch từ

 

 B 0

 p  m

2 e Z r m 6

 J

Độ từ hóa của các chất nghịch từ :

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

: . Xét một khối nghịch từ đồng chất. Gọi n0 là mật độ nguyên tử của nghịch từ. Khi đó  n P   m 0

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

2

 => J

 

 B 0

2 n e Z r 0 m 6

2

r

Vậy :Vectơ từ độ luôn luôn ngược chiều với vectơ cảm ứng từ của từ trường ngoài

   m

2 n e Z 0 6

 0 m

So sánh với ta có :

Kết luận : Độ từ hóa của chất nghịch từ - Luôn có giá trị âm - Không phụ thuộc vào cảm ứng từ B0 của từ trường ngoài - Không phụ thuộc nhiệt độ - Tỉ lệ thuận với số thứ tự Z của nguyên tố nghịch từ trong bảng tuần hoàn Menđêlêep.

3.3. Chất thuận từ trong từ trường ngoài.

Chất thuận từ khi đặt trong từ trường ngoài sẽ sinh ra từ trường phụ hướng cùng chiều với từ trường ngoài.

cos

(

Tính thuận từ thể hiện ở những chất khi chưa có từ trường ngoài momen từ nguyên tử của chúng khác không. Đó là những chất như kim lọai kiềm ( Na, K..) , Al, platin, oxy, nitơ, không khí …. Khi chưa đặt khối thuận từ trong từ trường ngoài, do chuyển động nhiệt , các nguyên tử sắp xếp hoàn toàn hỗn loạn. Hình chiếu của momen từ nguyên tử lên một phương nào đó



P m

  , ) mP B 0

P mB 0

0 .Khi đó tổng momen từ của

trong đó

Theo lí thuyết Langiơvin: giá trị trung bình của cos khối thuận ừt bằng không khối thuận từ không có từ tính.

mP B 0 3 kT trên phưong từ trường ngoài bằng

cos

P m

P mB 0

cos Khi đặt khối thuận từ từ trường ngoài.

  Khi đó giá trị trung bình của hình chiếu của mP 2 P B 0 m 3 kT Tổng momen từ nguyên tử của khối thuận từ sẽ khác không, khối thuận từ bị từ hóa. Hiệu ứng này được gọi là hiệu ứng thuận từ.

2

Đối với khối thuận từ đồng nhất, mật độ nguyên tử n0 từ độ J được tính

mB 0

n P 0

n P B 0 0 m 3 kT

2

J =

 Vì J

 cùng chiều nên: J

 B 0

 0B

mn P 0 3 kT

2  0

m 

mn P 0 3 kT

C T

và =

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

C : là hằng số phụ thuộc bản chất của chất thuận từ gọi là hằng số Curi Độ từ hóa của chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. Đây là định luật Curi Ở nhiệt độ thường m nằm trong khoảng 10-3 đến 10-5 do vậy hiệu ứng thuận từ rất yếu

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

3.4. Từ trường tổng hợp trong chất nghịch từ và thuận từ

Xét một khối thuận từ đồng nhất hình trụ tròn dài vô hạn, tiết diện thẳng S đặt trong từ

trường đều B0 có phương song song với đường sinh của hình trụ

cuối cùng sẽ

 , các momen từ nguyên tử mP

 0B

Giả sử dưới tác dụng của từ trường ngòai

. Khi đó nếu ứng với mỗi nguyên tử, có một dòng điện nguyên

thì các dòng nguyên tử trong khối thuận từ sẽ sắp

 0B

 nằm dọc theo hướng của 0B  tử tương đương có cùng momen từ mP xếp sao cho mặt phẳng của chúng vuông góc với  quay thuận xung quanh mP

và chiều của các dòng điện đó là chiều

0 0n i (=1 do electron chuyển động trong chân không)

Xét toàn bộ hình trụ thì tất cả các dòng điện trong các tiết diện thẳng tương đương với một dòng điện duy nhất chạy quanh mặt ngoài của hình trụ giống như ống dây điện thẳng dài vô hạn.Cảm ứng từ phụ B’ được xác định

B’= Gọi n0 số dòng điện tròn trong một đơn vị chiều dài

n i 0

n iS 0 S l .

J=

 'B

 'B  Từ trường tổng hợp được xác định: B

cùng phương chiều nên từ đó suy ra: B’= 0J  và J Vì

 + 0 J

 = 0B

 = 0B

 0B

 = 0 J  = 0B  = 0 H

 = 0B

 đặt 1+ m = ta được : B : độ từ thẩm tỉ đối của khối thuận từ . Lí luận tương tự cho chất nghịch từ ta có thể kết luận: Vectơ cảm ứng từ tổng hợp trong vật liệu thuận từ và nghịch từ đồng nhất tỉ lệ với vectơ cảm ứng từ trong chân không và bằng lần vectơ cảm ứng từ trong chân không ( với là độ từ thẩm của vật liệu từ )

 + 'B =(1+ m ) + 0   m B 0  0

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Đối với chất thuận từ >1, còn đối với chất nghịch từ <1

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

4. Sắt từ

* Sắt từ là một loại vật liệu từ mạnh. Độ từ hoá của sắt từ có thể lớn hơn độ từ hoá của chất thuận từ và nghịch từ hàng trăm triệu lần

* các tính chất của sắt từ

4.1. Từ độ của sắt từ không tỉ lệ thuận với cường độ từ trường H

Đường cong hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của từ độ J vào cường độ từ trường ngoài H. Nếu khối sắt từ chưa bị từ hóa lần nào thì khi H= 0 từ độ J cũng bằng không . Lúc đầu J tăng nhanh theo H nhưng sau đó tăng chậm hơn . Khi H tăng đến một giá trị nào đó thì J đạt cực đại.Nếu tiếp tục tăng H thì J không tăng nữa. Sự từ hóa đã đạt tới trạng thái bão hòa. Đường cong vừa mô tả được gọi là đường từ hóa cơ bản

4.2. Độ từ thẩm tỉ đối của sắt từ phụ thuộc cường độ từ trường ngòai một cách phức tạp

Khi từ trường ngoài bắt đầu tăng từ giá trị không (H còn nhỏ) thì  tăng nhanh theo H

sau đó đạt giá trị cực đại max

Nếu tiếp tục tăng H thì  sẽ giảm dần. Khi từ trường ngoài khá mạnh thì  tiến dần tới

đơn vị .

4.3. Mọi sắt từ đều có tính từ dư

Tính từ dư biểu hiện ở chỗ khi cắt bỏ từ trường ngoài rối sắt từ vẫn còn giữ được từ tính Để nghiên cứu tính từ dư ta đặt một khối sắt từ ( chưa bị từ hóa lần nào) trong từ trường

- Khi giảm H về không từ trường B vẫn còn giữ một giá trị Bd khác không. Cảm ứng từ. Bd được gọi là cảm ứng từ dư

- Đổi chiều từ trường và tăng dần giá trị đến Hk thì B= 0 từ tính còn dư bị khử hoàn toàn. Hk được gọi là cường độ từ trường khử từ

- Nếu tiếp tục tăng độ lớn của H từ -Hk đến -H1 thì lõi sắt bị từ hóa theo chiều ngược lại. Tiếp tục cho H biến thiên từ - H1 về không rồi từ không tăng lên +H1 ta thu được một đường cong khép kín trên đồ thị ACA’C’A.

- Đường cong ACA’C’A được gọi là chu trình từ

ngoài - Khi H tăng từ không tới +H1( ứng với từ độ bão hòa Jbh) trên đồ thị B(H) ta thu được đường từ hóa cơ bản OA

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

trễ

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

* Căn cứ vào đặc điểm của chu trình từ trễ người ta phân biệt hai loại sắt từ: sắt từ cứng và sắt từ mềm. Sắt từ cứng : có từ trường khử từ lớn, chu trình từ trễ của loại này rộng. Từ dư của

chúng vừa mạnh lại vừa bền vững. Do đó sắt từ cứng thường được dùng để luyện nam châm vĩnh cửu.

Sắt từ mềm: có từ trường khử từ nhỏ, chu trình từ trễ hẹp. Từ trường còn dư của chúng mạnh nhưng dễ bị khử. Vì vậy sắt từ mềm thường được dùng làm lõi nam châm điện, máy điện ..

- Khi nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi, các vật liệu sắt từ đặt trong từ trường ngoài sẽ trở thành chất thuận từ. Khi đó, các tính chất đặc trưng của sắt từ mất đi và một số tính chất vật lí của nó cũng thay đổi.

4.4. Nhiệt độ Curi - Khi nung nóng khối sắt từ thì cảm ứng từ dư của nó giảm. Tới một nhiệt độ xác định Tc gọi là nhiệt độ Curi tính từ dư của sắt từ mất hẳn.

Khi làm lạnh xuống dưới nhiệt độ Curi, những tính chất đặc trưng của sắt từ lại xuất hiện.

- Hiệu ứng từ giảo có ở mọi chất song rõ nhất đối với sắt từ. - Độ lớn và dấu của hiệu ứng từ giảo (dãn hoặc co) phụ thuộc vào:  Bản chất của vật sắt từ  Hướng của trục tinh thể so với hướng của từ trường  Cường độ từ trường - Ở một vài loại sắt từ, dấu của hiệu ứng thay đổi khi chuyển từ từ trường yếu sang từ

4.5. Hiện tượng từ giảo - Khi bị từ hoá, hình dạng kích thước của vật sắt từ bị thay đổi. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng từ giảo

- Nếu ta làm cho mạng tinh thể của sắt từ biến dạng thì xuất hiện sự từ hoá trong mạng

trường mạnh.

- Ứng dụng của hiệu ứng từ giảo : chế tạo máy phát siêu âm, rơle từ, bộ rung, bộ ọc

tinh thể hiện tượng đó gọi là hiệu ứng từ giảo nghịch.

thiết bị ổn định, áp kế…

- Ferit có những đặc tính của sắt từ như >>1,  phụ thuộc từ trường ngoài H, có

4.6. Ferit - Ferit là những chất bán dẫn sắt từ - hợp chất hoá học của oxit sắt Fe203 và oxit của một hoặc một vài kim loại hoá trị 2

- Song tính ưu việt cơ bản của ferit là có điện trở suất lớn nên thực tế ferit không mất

hiện tượng từ trễ , điểm Curi,

- Ứng dụng: ferit được dùng làm lõi các cuộn dây có dòng cao tần chạy qua.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

mát năng lượng do dòng Phuco.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Chương 3: Quy hoạch bài trắc nghiệm

A. Chương Điện môi

1. Nhận xét về chương Điện môi - Cấu trúc chương gồm 4 phần

- Các phần đều có quan hệ chặt chẽ với nhau. Ở phần 1 giải thích sự phân cực điện môi, tìm hiểu đại lượng đặc trưng cho sự phân cực của chất điện môi. Sau khi đã hiểu về sự phân cực, phần 2 nghiên cứu điện trường trong chất điện môi. Xác định từ trường phụ sinh ra do sư phân cực từ đó tính được từ trường tổng hợp trong chất điện môi. Trên cơ sở kiến thức của phần 1 và 2, phần thứ 3 tiến hành khảo sát sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách của hai chất điện môi khác nhau. Cuối cùng, sau khi đã hiểu rõ về điện môi bắt đầu nghiên cứu một số chất điện môi đặc biệt có ứng dụng trong thực tế. - Nhìn chung chương này chủ yếu là kiến thức lí thuyết. Chỉ có một số bài tập nhỏ. Các công thức trong chương này ít và tương đối đơn giản. Để học tốt chương này thì trước đó SV phải nắm vững các khái niệm như : điện trường, cường độ điện trường, điện thông, điện tích….

e

Phần 1: Sự phân cực điện môi- vectơ phân cực điên môi Phần 2: Điện trường trong chất điện môi Phần 3: Sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách hai môi trường Phần 4: Các chất điện môi đặc biệt

2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên 2.1: Sự phân cực điện môi- vectơ phân cực điên môi - Định nghĩa điện môi - Giải thích sự phân cực định hướng và sự phân cực electron - Sự phân cực electron phụ thuộc yếu tố nào - Định nghĩa vectơ phân cực điên môi, thứ nguyên - Tính chất của độ cảm điện môi ( hay hệ số nhiễm điện ) - Mối quan hệ giữa mật độ điện tích phân cực và vectơ phân cực điên môi - Cách tính mật độ điện tích phân cực 2.2: Điện trường trong chất điện môi - Cách tính điện trường phụ, điện trường tổng hợp trong chất điện môi - Cách tính hằng số điện môi, độ cảm điện môi 2. 3: Sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách hai môi trường - Chứng minh quy luật biến thiên D ở mặt phân cách - Xác định sự thay đổi của thành phần tiếp tuyến và pháp tuyến của E, D - Xác định các đường sức, đường cảm ứng điện thay đổi như thế nào khi qua mặt phân cách. 2. 4: Các chất điện môi đặc biệt - Các tính chất đặc biệt của chất secnhet - Trình bày hiệu ứng áp điện và ứng dụng

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

3. Bảng phân tích nội dung

- Điện môi - Điện môi tự phân thành lưỡng cực

- Điện môi không tự phân thành lưỡng cực

Khái niệm Ý tưởng quan trọng

- Điện môi là những chất không dẫn điện - Sự phân bố electron quanh hạt nhân là đối xứng - Trong điện trường, tâm điện tích âm dịch chuyển khỏi tâm điện tích dương, mỗi phân tử trở thành một lưỡng cực ( lưỡng cực đàn hồi) - Sự phân bố electron quanh hạt nhân không đối xứng. Mỗi phân tử là một lưỡng cực điện. - Trong điện trường, các lưỡng cực định hướng theo điện trường ( lưỡng cực cứng) - Vectơ phân cực điện môi bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện trong một đơn vị thể tích

n

ei

Nội dung 1.Sự phân cực điện môi - Vectơ phân cực điện môi

 P

-

  P i V 

 P

- Điện tích phân cực

- Nếu chất điện môi đồng chất, đẳng hướng thì:  E 0e Mật độ điện tích phân cực xuất hiện trên bề mặt chất điện môi bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương pháp tuyến n của diện tích mặt đó

.cos   + 'E

- Điện trường tổng hợp

- Vectơ phân cực điện môi

P '    E  0E Cường độ điện trường tổng hợp trong chất điện môi đồng chất và đẳng hướng giảm đi  lần so với trong chân không

E

1

E E 0 0    

e

 được gọi là hằng số điện môi của môi trường

'

E'=

- Điện trường phụ

  0

 D

  E P 

' : mật độ điện tích phân cực trên bề mặt chất điện môi  0

- Biểu thức  liên hệ giữa D  và P

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

2. Điện trường trong chất điện môi

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

 - Thành phần tiếp tuyến của E

n

 - Thành phần pháp tuyến của E  2  1

n

E1d 

biến thiên liên tục: E1t= E2t biến thiên không liên Sự biến thiên của cường độ  điện trường E  tục: E 1 E 2

3. Sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách hai môi trường

- Số đường sức đi vào khác số đường sức đi ra E2d  Thành phần pháp tuyến của D

biến thiên liên tục:

D 1 t

D 2

t

Sự biến thiên của vectơ cảm  ứng điện D biến thiên không liên tục:

D1d = D2d

D1n = D2n  Thành phần tiếp tuyến của D  1  2

1

2

  1    2

Số đường cảm ứng điện đi vào bằng số đường cảm ứng điện đi ra . Đường cảm ứng điện bị khúc xạ khi qua mặt phân cách

e phụ thuộc

Chất Secnhet

Các chất điện môi đặc biệt

trong điện môi.  không tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường E

tg tg - Hằng số điện môi của các chất secnhet rất lớn - Hằng số điện môi  và độ cảm điện môi  vào E  - eP  - phụ thuộc vào trạng thái phân cực trước đó eP - Ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi, chất secnhet trở thành chất điện môi bình thường Khi nén hoặc kéo giãn một số tinh thể điện môi thì nó bị phân cực

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Hiệu ứng áp điện

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức

Chủ đề

Mức độ B H

H A1 Sự phân cực điện môi

B A11: Định nghiã điện môi A12: Giải thích sự phân cực cuả chất điện môi tự phân cực A13: Giải thích sự phân cực cuả chất điện môi không tự phân cực A14: Chỉ ra sự phân cực phụ thuộc yếu tố nào

B H

B B B A2 Vectơ phân cực điện môi

AD A Sự phân cực điện môi - Vectơ phân cực điện môi

B A3 Điện tích phân cực

H AD

B

H A21: Định nghiã vectơ phân cực điện môi A22: So sánh thứ nguyên của vectơ phân cực điện môi với các đại lượng khác A23: Chỉ ra đại lượng đặc trưng cho sự phân cực A24: Chỉ ra tính chất cuả e A25: Tìm ra điều kiện để Pe không còn tỉ lệ bậc nhất với e A31: Vận dụng các công thức tính điện tích liên kết A32: Chỉ ra mối quan hệ giữa mật độ điện mặt và vectơ phân cực A33: chỉ ra những đặc điểm của điện tích liên kết B1: Vận dụng các công thức tính điện trường tổng hợp B2: trình bày về hằng số điện môi

Điện môi trong điện trường H

C

B Sự biến thiên điện trường ở mặt phân cách

H

H

AD

D C1: Chứng minh quy luật biến thiên D ở mặt phân cách C2: Suy luận đại lượng nào biến đổi khi qua mặt phân cách C3: So sánh điện thông trước và sau khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường C4: Đánh giá các đặc điểm cuả đường sức, đường cảm ứng điện khi qua mặt phân cách C5: So sánh các thành phần của D, E ở mặt phân cách giữa 2 môi trường D11: Chỉ ra tính chất cuả secnhet D1

H Secnhet D12 :Minh hoa bằng đồ thị sự phụ thuộc cuả  vào e B B

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Các điện môi đặc biệt D2 Chỉ rõ biến đổi xảy ra khi có hiệu ứng áp điện

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm 5.1 Dàn bài chung

A B C D Tỉ lệ Nội dung

7 5 2 14 0 1 3 4 1 4 2 7 2 1 0 3 Tổng cộng 10 11 7 28 36% 39% 25% 100% Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng

5.2 Dàn bài chi tiết

Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng

Nội dung A1

A2 A

Tổng cộng 14

A3

B 4

7 C

B1 B2 C1 C2 C3 C4 C5 D1 3 D A11 A12 A13 A14 A21 A22 A23 A24 A25 A31 A32 A33 D11 D12

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 36% 2 3 1 1 1 1 1 2 1 11 39% D2 Tổng cộng Tỉ lệ 28 100% 2 3 2 7 25%

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

B: Chương Vật liệu từ

1. Nhận xét về chương Vật liệu từ - Cấu trúc chương gồm 3 phần

Phần 1: Nguyên tử trong từ trường ngoài Phần 2: Chất thuận từ và nghịch từ Phần 3: Sắt từ

- Các phần đều có quan hệ chặt chẽ với nhau. Ở phần 1 đề cập đến nguyên tử trong từ trường ngoài, cơ chế sinh ra momen từ phụ từ và hiểu được nguyên nhân gây ra sự từ hóa của các chất. Dựa trên kiến thức thu được từ phần 1 bắt đầu khảo sát sự từ hóa của các loại vật liệu từ. Do có nhiều tính chất đặc biệt nên sắt từ được tách ra riêng ( phần 3) còn chất thuận từ và nghịch từ được gộp chung một phần( phần 2). - Chương này thiên về định tính hơn định lượng. Các công thức trong chương này phức tạp, cồng kềnh, chủ yếu là thu được từ thực nghiệm nên khó nhớ đối với sv. Do đó hệ thống câu hỏi trong phần này không có bài tập mà chủ yếu là các câu hỏi lí thuyết.

Độ từ hóa của chất thuận từ Mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa độ từ hóa và nhiệt độ tuyệt đối

Độ từ hóa của chất nghịch từ Mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa J và B

2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên 2.1: Nguyên tử trong từ trường ngoài - Các loại momen của electron. - Tỉ số từ cơ spin của electron. - Nhận xét về chiều của momen từ orbital so với momen động lượng orbital. - Vận tốc Lacmo phụ thuộc yếu tố nào. - Nguyên nhân hình thành momen từ phụ. 2.2: Chất thuận từ và chất nghịch từ - Định nghĩa vectơ từ độ - Chất thuận từ : Từ độ J của chất thuận từ - Chất nghịch từ: Từ độ J của chất nghịch từ 2. 3: Sắt từ - Các đặc tính của sắt từ - Ý nghĩa của nhiệt độ Curi - Hiện tượng từ giảo - Tính chất của ferit

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

3. Bảng phân tích nội dung

Khái niệm Ý tưởng quan trọng

Nguyên tử khi chưa đặt trong từ trường

Nội dung Nguyên tử trong từ trường

- Tỉ số từ cơ spin:

- Mỗi electron trong nguyên tử có 4 loại momen:  + Momen từ orbital mp  + Momen động lượng l  + Momen từ riêng msp  + Momen cơ riêng ( spin) sl e m

   p ms  l s

- Trong từ trường ngoài

 0B

electron chuyển động tuế sai với vận

L :vận tốc Lacmo)

 - Chuyển động tuế sai sinh ra momen từ phụ p

2

 

 B 0

 p  m

2 e Z r 6 m

tốc góc (   L eB 0 m 2 Nguyên tử khi đặt trong từ trường

mi

Vectơ từ độ là momen từ trong một đơn vị thể tích của khối vật Vectơ từ độ

 J

  p V  V 

 J

liệu từ

 B 0

 m  0

hay Đối với chất thuận từ và nghịch từ đồng nhất:   H J m

m : độ từ hóa của vật liệu từ.  - Chất nghịch từ khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B  chiều với từ trường ban đầu B

0.

2

 

 B 0

’ ngược Chất nghịch từ

2 n e Z r 0 6 m

Nghịch từ và thuận từ

 => J

 - Từ độ của chất nghịch từ J  0B

2

r

- Độ từ hóa của chất nghịch từ

   m

2 n e Z 0 6

 0 m

luôn ngược chiều với

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

+ Luôn có giá trị âm + Không phụ thuộc vào cảm ứng từ B0 + Không phụ thuộc nhiệt độ + m ~ Z (số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn Menđêlêep)

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

 - Chất thuận từ khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B  0. với từ trường ban đầu B

2

’ cùng chiều Chất thuận từ

 - Từ độ của chất thuận từ J

 B 0

mn P 0 3 kT

2  0

- Độ từ hóa của chất thuận từ m 

C T

mn P 0 kT 3

=

 + 'B

 0B

 = 0B

 = 0B

C : là hằng số Curi - Độ từ hóa của chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối - Từ trường tổng hợp :  B

=(1+ m )  = 0 H

Từ trường tổng hợp trong chất thuận từ và nghịch từ

’ do sắt từ bị từ hoá sinh ra cùng chiều với từ Sự từ hóa của sắt từ

Tính chất của sắt từ

Sắt từ

  = 0B + 0 J  Hay B - = 1+ m : độ từ thẩm tỉ đối của khối thuận từ . - Chất thuận từ có >1, chất nghịch từ có <1  - Từ trường phụ B  0 trường ban đầu B - Độ từ hoá của sắt từ có thể lớn hơn độ từ hoá của chất thuận từ và nghịch từ hàng trăm triệu lần  - Từ độ của sắt từ không tỉ lệ thuận với cường độ từ trường H -  của sắt từ phụ thuộc cường độ từ trường ngoài một cách phức tạp - Mọi sắt từ đều có tính từ dư - Ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi tính từ dư của sắt từ mất đi. Sắt từ trở thành chất thuận từ - Khi bị từ hoá, hình dạng kích thước của vật sắt từ bị thay đổi. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng từ giảo - Ferit có những đặc tính của sắt từ như >>1,  phụ thuộc từ trường ngoài H, có hiện tượng từ trễ , điểm Curi - Ferit là có điện trở suất rất lớn

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Ferit

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức

Chủ đề

Mức độ B H A11:Nhớ lại kết quả đo tỉ số từ cơ spin cuả electron A12:Chỉ ra được là momen từ orbital và momen động lượng luôn luôn ngược chiều nhau

B A1: Nguyên tử khi chưa đặt trong từ trường ngoài A13:Kể ra các loại momen cuả electron A Nguyên tử trong từ trường ngoài B A21:Chỉ rõ vận tốc Lacmo phụ thuộc yếu tố nào

H

B Chất thuận từ và nghịch từ

B3:Chất nghịch từ H H H H H AD H B

C

Sắt từ AD B B H B

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

B B A2:Nguyên tử trong từ trường ngoài A22:Giải thích sự hình thành momen từ phụ B11:Trình bày về vectơ từ hoá B1:vectơ từ B12:Giải thích sự từ hoá cuả các chất hoá B13:Đánh giá độ từ hoá cuả các chất B2:Chất B21:Trình bày từ độ J cuả thuận từ thuận từ B22:Trình bày về sự từ hoá cuả chất thuận từ B23:Vận dụng mối quan hệ giữa J và B để giải toán B31:Trình bày về sự từ hoá cuả chất nghịch từ B32:Chỉ ra độ cảm ứng từ cuả chất nghịch từ phụ thuộc vào yếu tố nào B33:Dự đoán thí nghiệm chất nghịch từ C1:Nhận biết những đặc tính của sắt từ C2:Minh hoạ sự phụ thuộc cuả J vào H bằng đồ thị C3:Cho ví dụ về nhiệt độ curi C4:Cho ví dụ về ứng dụng của sắt từ cứng trong thực tế C5:Nhận biết tính chất cuả hiện tượng tượng từ giảo C6:Trình bày tính chất cuả ferit

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm 5.1 Dàn bài chung

Nội dung A B C Tỉ lệ

Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng 1 6 2 9 5 1 0 6 Tổng cộng 9 9 2 20 45% 45% 10% 100% 3 2 0 5

5.2 Dàn bài chi tiết

Mục tiêu BIẾT HIỂU Nội dung

A1

TỔNG CỘNG 5 A

A2

B1

B2 B 9

B3

A11 A12 A13 A21 A22 B11 B12 B13 B21 B22 B23 B31 B32 B33

6 C

C1 C2 C3 C4 C5 C6

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Tổng Tỉ lệ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 45% 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 45% VẬN DỤNG 1 1 2 10% 20 100%

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

CHƯƠNG 4: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm

A. Chương Điện môi

6. Sự phân cực điện môi - Vectơ phân cực điện môi A1 Sự phân cực điện môi ** A11(B) **Câu 1: Chất điện môi là chất:

A. Không dẫn điện. B. Khi có điện trường ngoài tác dụng thì các điện tích có thể dịch chuyển tự do trên bề mặt.

C. Tùy theo điện kiện môi trường mà có thể dẫn điện hay không. D. Có các điện tích liên kết.

**A12 ( H) Câu 2: Chọn câu đúng A. Điện trường ngoài hầu như không ảnh hưởng đến độ lớn của monen lưỡng cực điện của các phân tử có cực B. Khi đặt phân tử có cực trong điện trường ngoài, trọng tâm của điện tích âm sẽ dịch chuyển khỏi trọng tâm điện tích dương

C. Trong điện trường ngoài, phân tử có cực giống như một lưỡng cực đàn hồi D. Trong điện trường ngoài, các phân tử có cực của chất điện môi sẽ sắp xếp song song

với phương của điện trường ngoài Câu 3: Chọn câu sai

Khi đặt chất điện môi cấu tạo từ các phân tử có cực vào trong điện trường thì: A. các electron dịch chuyển ngược chiều điện trường gây ra sự phân cực B. sự phân cực phụ thuộc cường độ điện trường và nhiệt độ C. các điện tích trái dấu chỉ xuất hiện trên bề mặt khối điện môi, trong lòng khối điện môi không xuất hiện điện tích D. ở mặt giới hạn mà các đường sức đi ra xuất hiện điện tích dương.

**A13( H) Câu 4: Chọn câu sai A. Hằng số điện môi của các chất điện môi đều phụ thuộc vào tần số của điện trường ngoài B. Sự phân cực của các phân tử không có cực không chịu ảnh hưởng của chuyển động nhiệt C. Sự phân cực của chất điện môi không có cực là do sự biến dạng của lớp vỏ electron của phân tử D. Đối với phân tử không có cực, sự phân bố electron là đối xứng xung quanh hạt nhân

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

**A14 (B) Câu 5: Sự phân cực của loại điện môi cấu tạo từ các phân tử không có cực không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

A. bản chất của chất điện môi C. tần số của điện trường ngoài B. nhiệt đô D. cường độ của điện trường ngoài

E

**A21(B) Câu 6: Chọn câu sai khi nói về vectơ phân cực điện môi A. Vectơ phân cực điện môi là đại lượng đo bằng tổng momen điện của các phân tử có trong một đơn vị thể tích của khối chất điện môi B. Vectơ phân cực điện môi của chất điện môi đồng chất, đẳng hướng luôn cùng chiều với điện trường ngoài. C. Đối với các chất điện môi đồng chất, đẳng hướng, khi không có điện trường ngoài vectơ phân cực điện môi bằng không D. Vectơ phân cực điện môi luôn tăng tỉ lệ thuận với cường độ điện trường

eE

0

0

A. C. D. B. **A22(H) Câu 7: Biểu thức nào sau đây có cùng thứ nguyên với vectơ phân cực điện môi D   e

0E **A23(B) Câu 8: Để đặc trưng cho mức độ phân cực của chất điện môi người ta sử dụng

E của chất điện môi tự phân cực không có tính

A. vectơ phân cực điện môi B. hằng số điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên kết C. vectơ phân cực điện môi và hằng số điện môi D. vectơ phân cực điện môi, hằng số điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên

kết **A24(B) Câu 9: Trong trường hợp điện trường yếu, chất nào sau đây B. Phụ thuộc vào bản chất của chất điện môi.

E >0 (đối với chân không thì

E =0). D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

A. Phụ thuộc vào cường độ điện trường. C.

**A25(B) Câu 10: Đối với chất điện môi đồng chất và đẳng hướng, trong điều kiện nào thì vectơ phân cực điện môi P không còn tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường

A. cường độ điện trường mạnh, nhiệt độ thấp. B. cường độ điện trường yếu, nhiệt độ thấp. C. cường độ điện trường mạnh, nhiệt độ cao. D. cường độ điện trường yếu, nhiệt độ cao.

' =1,06.10-5 C/m2 ' =1,06.10-6 C/m2

' =1,24.10-5 C/m2 ' =4,96.10-5 C/m2

**A31(AD) Câu 11: Một tấm thủy tinh ( =7) dày 2mm đặt vào giữ và áp sát vào hai bản của tụ điện phẳng. Tụ điện được tích đến hiệu điện thế U= 400V. Mật độ điện tích liên kết mặt trên tấm thủy tinh là:

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

A. C. B. D.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Câu 12: Xét hai mặt phẳng vô hạn tích điện trái dấu mật độ điện mặt (>0). Đặt vào giữa hai mặt phẳng bản điện môi có hằng số điện môi như hình vẽ

'

1 

Khi đó điện tích liên kết trên bề mặt bản điện môi là

'

A.

1)

'

     (    

B.

' 

C.

1)

 1   (   

D.

**A32(B) Câu 13: Chọn câu sai A. Mật độ điện tích phân cực bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương pháp tuyến n của diện tích mặt đó. B. Mật độ điện tích phân cực bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương của điện trường ngoài. C. Mật độ điện tích phân cực bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện có trong một đơn vị thể tích. D. Mật độ điện tích phân cực bằng tổng các điện tích liên kết có trong một đơn vị thể tích.

**A33(H) Câu 14: Chọn câu sai khi nói về điện tích liên kết A. Cơ chế gây ra điện trường của các điện tích liên kết về bản chất khác cơ chế gây ra điện trường của các điện tích tự do

B. Các điện tích liên kết mặt chỉ xuất hiện ở ranh giới giữa hai chất điện môi khác nhau. C. Đặt chất điện môi không đồng chất, không đẳng hướng trong điện trường thì ngoài điện tích liên kết mặt còn có điện tích liên kết khối. D. Trong chất điện môi các điện tích liên kết chặt chẽ với nhau chỉ có thể dịch chuyển

trên những khoảng nhỏ trong giới hạn một phân tử.

7. Điện môi trong điện trường **B1(AD) Câu 15: Xét hai bản của một tụ điện tích điện –q và q như hình vẽ (q>0). Khi chưa có bản điện môi hiệu điện thế U0 là 3000V khi có bản điện môi hiệu điện thế giảm xuống là 1000V. Khoảng cách giữa hai bản tụ d=1cm. Độ cảm điện môi và điện trường tổng hợp tại một điểm trong lòng chất điện môi lần lượt là: 5 10

3,

E

V m / 5

2,

E

2.10

V m / 5

4,

E

2.10 5

V m /

2,

E

10

V m /

  e   e   e   e

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

A. B. C. D.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

6 ). Khoảng cách giữa hai bản là

 

Câu 16: Một tụ điện phẳng có chứa chất điện môi ( 0.5cm.Hiệu điện thế giữa hai bản là 1000V. Mật độ điện mặt của hai bản tụ là: A. 1,06.10-5C/m2 C. 2,66.10-6C/m2

).hiệu điện thế giữa hai bản khi đó D. 1,47.10-7C/m2 B. 0,88.10-5C/m2 Câu 17: Cho một tụ điện phẳng ban đầu có chứa chất điện môi ( 1 2  ) hai bản được nối với một hiệu điện thế 550V.khoảng cách giữ hai bản tụ là 3mm. Sau đó bỏ nguồn đi thay môi trường giữa hai bản là chất điện môi có ( 2 2, 2

A. 500V B. 605V C. 550V D. 807V

**B2(H) Câu 18: Chọn câu sai khi nói về hằng số điện môi

A. Độ phân cực của một chất càng lớn thì hằng số điện môi của nó càng lớn. B. Hằng số điện môi của vật chất ở trạng thái lỏng nhỏ hơn so với trạng thái rắn do trạng thái rắn dễ thực hiện định hướng các lưỡng cực phân tử. C. Hằng số điện môi của tất cả các chất khí đều gần với 1 do số phân tự trong một đơn vị thể tích nhỏ nên hiệu ứng phân cực yếu. D. Hằng số điện môi của một số chất điện môi đặc biệt phụ thuộc vào điện trường ngoài.

8. Sự biến thiên điện trường ở mặt phân cách **C1 (H)

qua mặt phân cách giữa hai chất điện môi như hình vẽ, sẽ

 Câu 22: Vectơ cảm ứng điện D bị đổi hướng theo quy luật:

1

2

D 1 D 2

1

A.

2

1

B.

2

1

C.

tg tg tg tg tg tg tg tg

  2    1   2    1   1    2   1    2

2

D 1 D 2

D.

**C2(B) Câu 23: Khi đi qua mặt phân cách của hai chất điện môi những đại lượng nào sau đây thay đổi

A. cường độ điện trường và thông lượng cảm ứng điện. B. cường độ điện trường và vectơ cảm ứng điện. C. vectơ cảm ứng điện và thông lượng cảm ứng điện D. cường độ điện trường, vectơ cảm ứng điện và thông

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

lượng cảm ứng điện ** C3(H)

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

 0E 1Ed ,

, lấy một phần tử diện tích ds 2Ed lần lượt là điện thông

Câu 24: Hai khối điện môi 1 > 2 đặt trong điện trường nằm trên mặt phẳng phân cách của hai chất điện môi.gọi qua diện tích ds ở lớp điện môi thứ nhất và thứ hai. Khi đó

1Ed =

2Ed

1Ed =

2Ed

A. B.

1Ed = 1 2 

2Ed

1Ed =

2Ed

 1  2  2  1

C. D.

** C4(H) Câu 21: Khi đi từ môi trường có hằng số  bé sang môi trường có hằng số  lớn hơn thì A. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên, số đường cảm ứng điện không đổi B. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên, số đường cảm ứng điện cũng tăng lên C. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến nhỏ đi, số đường cảm ứng điện không đổi D. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến nhỏ đi, số đường cảm ứng điện giảm đi

Câu 25: Khi đi từ môi trường có hằng số  lớn sang môi trường có hằng số  bé hơn thì

A. Góc giữa đường sức với pháp tuyến nhỏ đi, đường sức thưa hơn B. Góc giữa đường sức với pháp tuyến tăng lên, đường sức thưa hơn C. Góc giữa đường sức với pháp tuyến nhỏ đi, đường sức mau hơn D. Góc giữa đường sức với pháp tuyến tăng đi, đường sức mau hơn

1 và

2 đặt trong điện

** C5(AD) Câu 19: Xét hai lớp điện môi có mặt song song, hằng số điện môi

 0E

trường có cường độ xuyên qua hai chất điện môi như hình vẽ ( 1 > 2 ). Khi đó ta có:

 0E

A. D1n=D2n, D1t> D2t B. D1n=D2n, D1t< D2t C. D1t=D2t, D1n> D2n D. D1t=D2t, D1n< D2n

Câu 20: Một khối điện môi có = 7,5 đặt xiên góc với điện trường đều như hình vẽ. Biết E0 = 3.105V/m. Điện trường tổng hợp trong khối điện môi và thành phần pháp tuyến của nó là

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

A. E = 26.104V/m, En = 2.104 V/m B. E = 15,4.104V/m, En = 15.104 V/m C. E = 4.104V/m, En = 2.104 V/m D. E = 4.104V/m, En = 15.104 V/m

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

9. Các chất điện môi đặc biệt D1 : Sécnhet ** D11(H) Câu 26: Chất xécnhet điện có tính chất nào sau đây:

.

 A. Hằng số điện môi phụ thuộc cường độ điện trường E

.

B. Pe phụ thuộc tuyến tính vào cường độ điện trường E C. Khi nhiệt độ tăng quá nhiệt độ Curi hằng số điện môibắt đầu giảm D. Sự phân cực mất đi khi tắt điện trường ngoài.

** D12(B) Câu 27: Đồ thị nào sau đây biễu diễn sự phụ thuộc của hằng số điện môicủa chất sécnhet điện vào cường độ điện trường

** D2(B) Câu 28: Chọn câu sai khi nói về hiệu ứng áp điện A. trong hiệu ứng áp điện thuận, độ lớn của các điện tích trái dấu xuất hiện tỉ lệ với ứng suất cơ học tác dụng vào tinh thể

B. trong hiệu ứng áp điện thuận, các điện tích biến mất khi ngoại lực ngưng tác dụng C. các chất secnhet đều có hiệu ứng áp điện D. hiệu ứng áp điện thuận được sử dụng chế tạo máy phát siêu âm

B. Chương Vật liệu từ

10. Nguyên tử trong từ trương ngoài ** A11(B) Câu 1: Theo kết quả đo đạc thực nghiệm, tỉ số momen từ cơ của sắt là:

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

e m

e 2 m

e 2 m

e m

B. C.

 P A. ms    l

 P ms   l

 P ms    l

 P D. ms   l

s

s

s

s

**A12(H) Câu 2: Chọn câu đúng:

A. Hạt nhân không có momen từ. B. Mỗi electron chỉ có 3 loại momen là momen từ obital, momen động lượng obital và momen từ spin.

C. Tỉ số từ cơ obital là tỉ số giữa momen từ spin và momen động lượng obital. D. Momen từ obital và momen động lượng obital luôn luôn ngược chiều nhau.

**A13(B) Câu 3: Mỗi electron trong nguyên tử có momen từ obital, momen từ spin ngoài ra còn có

A. Momen động lượng orbital B. Momen cơ riêng C. Momen động lượng orbital và momen cơ riêng D. Momen từ cơ orbital và momen động lượng orbital

**A21(B) Câu 4: Chọn câu sai

 0B

và cảm ứng từ của từ trường ngoài

Vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào  A. Góc giữa momen từ msP B. Bán kính quĩ đạo C. Vận tốc của electron D. Điện tích của electron

**A22(H)

mP

khi đặt nguyên tử trong từ trường ngoài là do Câu 5: Sự xuất hiện momen từ phụ

A. Do sự tương tác giữa spin của electron với từ trường ngoài. B. Chuyển động tuế sai của electron. C. Chuyển động của các electron coi như những dòng điện nguyên tố và những dòng này

sinh ra momen từ phụ. D. Do tương tác giữa momen từ spin của electron với từ trường ngoài

11. Chất thuận từ và chất nghịch từ **B11(H) Câu 6: Chọn câu sai

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

A. Vectơ từ hoá là tỉ số giữa vectơ momen từ cuả thể tích vô cùng bé và thể tích đó. B. Vectơ từ hoá là mật độ khối cuả momen từ cuả chất từ môi. C. Vectơ từ hoá luôn cùng chiều với từ trường ngoài. D. Đối với môi trường đồng nhất, vectơ từ hoá tỉ lệ bậc nhất với từ trường ngoài

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

**B12(H) Câu 7: Chọn câu sai

A. Mọi chất đặt trong từ trường đều bị từ hoá. B. Chỉ có chất nghịch từ mới có hiệu ứng nghịch từ. C. Sự từ hoá cuả sắt từ liên quan đến cấu trúc nội tại cuả electron là: spin và momen từ spin cuả electron. D. Sự từ hoá cuả chất từ môi liên quan đến sự biến đổi trạng thái cuả chất từ môi dươí tác

dụng của điện trường ngoài để nó trở thành nguồn sinh ra từ trường. **B13(H) Câu 8: Chọn câu sai khi nói về độ từ hoá

A. Độ từ hoá của chất nghịch từ nhỏ hơn không. B. Độ từ hoá của chất sắt từ lớn hơn không. C. Độ từ hoá của chất thuận từ không phụ thuộc vào cường độ từ trường H. D. Độ từ hoá của chất sắt từ không phụ thuộc vào cường độ từ trường H.

 0B

, khối thuận từ sẽ bị từ hoá. Khi đó từ độ

**B21(H) Câu 9: Đặt khối thuận từ trong từ trường ngoài J của khối thuận từ sẽ không tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây. C. Nhiệt độ tuyệt đối D. Cả a và c A. Mật độ nguyên tử B. Cảm ứng từ B0

**B22(H) Câu 10: Chọn câu sai

A. Nước là chất thuận từ. B. Độ từ hoá cuả chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. C. Khi từ trường ngoài rất lớn hiện tượng từ hoá cuả chất thuận từ đạt trạng thái bão hoà. D. Không khí là chất thuận từ.

**B23(AD) Câu 11: Trong từ trường ngoài có cảm ứng từ B= 1T. Từ độ J của nước là 8A/m. Xác định từ độ J của nước nếu từ trường ngoài có cảm ứng từ B=0,5T B. 4A/m D. 16A/m A. 8A/m C. 2A/m

**B31(H) Câu 12: Một mẫu nhỏ không phải sắt từ được đưa đến gần cực bắc của một nam châm mạnh. Mẫu bị đẩy nhẹ bởi cực bắc. Mẫu là chất thuận từ hay nghịch từ và điều gì xảy ra khi đưa mẫu lại gần cực nam của nam châm.

A. Mẫu là chất nghịch từ, khi đến gần cực nam mẫu bị đẩy nhẹ. B. Mẫu là chất thuận từ, khi đến gần cực nam mẫu bị đẩy nhẹ. C. Mẫu là chất nghịch từ, khi đến gần cực nam mẫu bị hút nhẹ. D. Mẫu là chất thuận từ, khi đến gần cực nam mẫu bị hút nhẹ.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

**B32(B)

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Câu 13: Độ cảm ứng từ cuả chất nghịch từ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

A. Số thứ tự Z cuả nguyên tố cấu tạo nên chất nghịch từ B. Mật độ nguyên tử cuả chất nghịch từ C. Nhiệt độ D. Khối lượng của electron

**B33(AD) Câu 14: Chọn câu sai khi nói về chất nghịch từ: A. Những chất có tổng momen từ nguyên tử ( hay phân tử) bằng không là những chất nghịch từ.

B. vectơ từ độ cùng chiều với từ trường ngoài. C. Các khí trơ và đa số các hợp chất hữu cơ là chất nghịch từ.

mP

là momen từ phụ xuất hiện khi đặt khối nghịch từ trong từ trường ngoài thì

 n P   0 m

D. Gọi  J từ độ ( với n0 : mật độ nguyên tử).

12. Sắt từ **C1(B) Câu 14: Chọn câu sai khi nói về chất nghịch từ:

A. Những chất có tổng momen từ nguyên tử ( hay phân tử) bằng không là những chất nghịch từ.

B. vectơ từ độ cùng chiều với từ trường ngoài. C. Các khí trơ và đa số các hợp chất hữu cơ là chất nghịch từ.

mP

là momen từ phụ xuất hiện khi đặt khối nghịch từ trong từ trường ngoài thì

 n P   0 m

D. Gọi  J ( với n0 : mật độ nguyên tử).

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

từ độ **C2(B) Câu 16: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của vectơ từ độ J của chất sắt từ vào cường độ từ trường ngoài

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

**C3(H) Câu 17: Ở nhịêt độ lớn hơn nhiệt độ Curi sắt thể hiện tính : A. Nghịch từ B. Thuận từ C. phản sắt từ D. sắt từ

**C4(B) Câu 18: Nam châm vĩnh cữu thường được làm từ loại vật liệu nào sau đây

A1. Sắt từ mềm A2. Sắt non B. Hợp chất của Fe203 và oxit của một vài kim loại hóa trị 2 C. Sắt từ cứng D. Ferit

**C5(B) Câu 19: Chọn câu sai khi nói về hiện tượng từ giảo

A. Hiện tương từ giảo chỉ có đối với sắt từ B. Hiện tượng từ giảo phụ thuộc vào hướng của trục tinh thể so với từ trường và cường độ từ trường H

C. Độ lớn của hiện tượng từ giảo phụ thuộc vào bản chất của chất sắt từ D. Ở vài loại sắt từ, dấu của hiệu ứng thay đổi khi chuyển từ từ trường yếu sang từ trường

mạnh **C6(B) .

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Câu 20: Chọn câu sai khi nói về ferit

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

A. Có độ từ thẩm phụ thuộc điện trường ngoài B. Có hiện tượng từ trễ, có điểm Curi C. Có điện trở suất lớn nên ít mất mát năng lượng D. Tính ưu việt cơ bản của ferit là từ dư rất lớn

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Chương 5: Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát

13. Thực nghiệm sư phạm.

- Sử dụng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi để từ đó lựa chọn những câu tốt có thể sử dụng cho những lần sau hoặc những câu chưa tốt cần điều chỉnh bổ sung.

13.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm.

13.2. Phương pháp trắc nghiệm 1.2.1 Trình bày bài trắc nghiệm - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm soạn theo mục tiêu đề ra gồm 48 câu TNKQNLC, mỗi câu có 4 lựa chọn và SV chỉ được lựa chọn một câu đúng nhất trong 4 lựa chọn đó. Nội dung soạn thảo gồm 2 “Chương điện môi” và “Chương vật liệu từ” thuộc hai giai đoạn khác nhau trong chương trình điện đại cương. Do đó để thuận tiện trong việc ôn tập, kiểm tra của SV, 48 câu TN được chia làm hai bài trắc nghiệm

+ Bài trắc nghiệm chương điện môi: gồm 28 câu, thời gian 60 phút. + Bài trắc nghiệm chương vật liệu từ: gồm 20 câu, thời gian 40 phút.

- Để đảm bảo tính trung thực của bài trắc nghiệm, hạn chế khả năng nhìn bài nhau. Trong các đợt khảo sát đều sử dụng phần mềm đảo đề MCMIX ( phần mềm đảo đề thông dụng hiện nay trong các kì thi quốc gia) để tạo 4 đề hoán vị từ đề gốc ban đầu. 1.2.2 Cách thức thực hiện khảo sát - Mỗi bài kiểm tra được tiến hành trên hai lượt ở hai lớp khác nhau - Bài trắc nghiệm chương điện môi

- Bài trắc nghiệm chương vật liệu từ:

+ Lần 1: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp lí 2 Ninh Thuận- Đồng Nai ngày 19/3/2008 + Lần 2: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp lí 2 Bình Thuận- Long An ngày 26/3/2008

+ Lần 1: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp Lí1 Cử nhân ngày 18/3/2008 + Lần 2: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp Lí 1 Chính quy ngày 25/3/2008

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

1.2.3.Chấm bài KT và xử lí thống kê Đề tài này sử dụng phần mềm Test để chấm điểm thô và xử lí các số liệu

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

14. Phân tích bài trắc nghiệm chương điện môi

14.1. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua phân bố điểm số 2.1.1 Thống kê điểm thô – điểm cơ số 10 qua phân bố điểm số

Điểm lớp lí 1 cử nhân - KS lần 1

Điểm thô 13 10 6 10 16 15 13 18 11 14 11 16 13 15 14

5 3 1 3 7 6 5 8 4 6 4 7 5 6 6

Điểm thô 12 19 15 16 12 11 10 18 13 13 18 15 16 18 12

5 8 6 7 5 4 3 8 5 5 8 6 7 8 5

Điểm thô 8 12 6 14 6 10 12 18 18 16 21 12 4 15 15

2 5 1 6 1 3 5 8 8 7 9 5 0 6 6

Điểm thô 12 7 6 8 16 10 18 7 16 17 13 8 10 12 15

Điểm hệ 10 5 2 1 2 7 3 8 2 7 7 5 2 3 5 6

Điểm hệ 10 STT 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Điểm hệ 10 STT 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45

Điểm hệ 10 STT 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

Điểm thô 15 14 11 8 15 11 12 17 17 17 9 14 12 13 14 11 18 11 8 13 14

6 5 4 2 6 4 4 7 7 7 3 5 4 5 5 4 7 4 2 5 5

Điểm lớp lí 1 CQ – KS Lần 2 Điểm thô 8 16 14 13 13 10 17 18 11 19 10 14 11 12 11 11 14 8 12 9 11

Điểm thô 9 22 17 19 9 14 11 14 14 6 13 18 15 10 10 17 20 20 10 15 13

2 6 5 5 5 3 7 7 4 8 3 5 4 4 4 4 5 2 4 3 4

3 9 7 8 3 5 4 5 5 1 5 7 6 3 3 7 8 8 3 6 5

Điểm thô 13 25 12 22 11 15 11 12 18 13 14 11 17 7 15 13 18 13 20 21 7

Điểm hệ 10 5 10 4 9 4 6 4 4 7 5 5 4 7 2 6 5 7 5 8 9 2

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21

Điểm hệ 10 STT 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44

Điểm hệ 10 STT 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67

Điểm hệ 10 STT 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

12 9

4 3

17 12

13 10

5 3

91

6

1

7 4

22 23

45 46

68 69

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Phân bố điểm số Điểm dưới TB

Lần 1

Lần 2

(1-4) 19 31.7% 40 43.9%

Điểm TB (5-6) 24 40% 29 31.9%

Điểm khá (7-8) 16 26.7% 18 19.8%

Điểm giỏi ( 9-10) 1 1.6% 4 4.4%

Số bài Tỉ lệ Số bài Tỉ lệ

2.1.2 Bảng phân bố các loại điểm:

Điểm dưới TB

Lần 1: Lí 1CN

Điểm TB

Điểm khá

Điểm giỏi

Điểm dưới TB

Điểm TB

Lần 2: Lí 1 CQ

Điểm khá

Điểm giỏi

2.1.3 Bảng phân bố điểm số của SV Căn cứ vào bảng trên ta có phân bố điểm chuẩn theo số bài l2m của SV qua hai đợt ks là:

Điểm Lần 1 Lần 2

0 1 0

1 4 2

2 5 6

4 3 6 3 11 21 22

6 5 14 10 7

8 7 8 8 13 5

9 1 3

10 0 1

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Ta có thể biểu thị bảng phân bố bằng đồ thị sau:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

25

20

15

Lần 1

10

Lần 2

5

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

* Nhận xét: - Đồ thị cả hai lần ks nhìn chung có dạng hình chuông - Điểm số trong cả hai lần khảo sát đều tập trung quanh khu vực 4-5-6 trung tâm lệch về phía dưới so với vùng giữa thang đo chứng tỏ bài này khó đối với SV - Điểm có tần số cao nhất trong cả hai lần khảo sát là điểm 5 - Trong lần ks 1 điểm số phân bố từ 0 đến 9. - Trong lần ks 2 điểm số phân bố từ 1 đến 10. - Số SV khá giỏi của lớp lí 1 CQ (lần 2) nhiều hơn lớp lí 1 CN( lần 1)

14.2. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua số trung bình

x

MeanLT

17,5

30 30 25% 2

* Điểm trung bình lí thuyết:

* Kết quả khảo sát

Thông số

Điểm trung bình (Mean) Độ lệch tiêu chuẩn(S) Số SV khảo sát (N)

Lần 1 12, 917 3,868 60 11,94

Lần 2 13,396 3,853 91 12,60

Giá trị biên dưới (

)

Mean z

13,89

14,19

Giá trị biên trên (

)

Mean

z

S N S N

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

* Nhận xét

Nhìn vào trục số ta thấy giá trị trung bình lí thuyết nằm phía trên của trục số chứng tỏ bài trắc nghiệm khó đối với SV. Trong lần KS 2 điểm trung bình lí thuyết cao hơn chứng tỏ SV lớp lí 1 chính quy học khá hơn so với lí 1 Cử nhân

15. Phân tích câu trắc nghiệm

15.1. Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân cách

* Đánh giá độ khó các câu: Để xác định câu trắc nghiệm khó hay dễ ta so sánh với độ khó vừa phải ĐKVP

0.39 0.29

 D

Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm dễ Câu trắc nghiệm vừa

D  0.19

: câu TN có độ phân cách khá tốt : câu TN có độ phân cách tạm được,

: câu TN có độ phân cách kém

Độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn là 0,625 Nên ta có thể so sánh như sau - Độ khó < 0,555: câu trắc nghiệm khó - 0,555< Độ khó< 0,695: câu trắc nghiệm vừa sức - Độ khó > 0,695: câu trắc nghiệm dễ * Đánh giá độ phân cách các câu: - D  0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt. - 0.30 - 0.20 - D 3.1.1 Đánh giá độ khó và độ phân cách của các câu

Độ phân cách

Khó Khó Khó Vừa Vừa Khó Khó Vừa Dễ Khó

Độ khó Câu Lần 1 Nhận xét Lần 2 0.52 0.46 0.43 0.63 0.59 0.33 0.34 0.59 0.73 0.31

0.65 Vừa 1 0.50 Khó 2 0.35 Khó 3 Dễ 0.73 4 0.77 Dễ 5 0.40 Khó 6 0.20 Khó 7 0.65 Vừa 8 9 0.50 Khó 10 0.42 Khó

Nhận xét Lần 1 0.38 0.28 0.25 0.43 0.34 0.38 0.27 0.20 0.38 0.24

Nhận xét Tốt Tạm được Tạm được Rất tốt Tốt Tốt Tạm được Tạm được Tốt Tạm được

Lần 2 Nhận xét Tạm được 0.25 Rất tốt 0.43 Tốt 0.39 Tạm được 0.22 Tốt 0.36 Tốt 0.39 Rất tốt 0.41 0.12 Kém Tốt 0.37 Rất tốt 0.43

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Khó Khó Dễ Khó Khó Khó Vừa Khó Vừa Khó Vừa Vừa Khó Vừa Khó Khó Khó Khó

11 0.40 Khó 12 0.37 Khó 13 0.67 Vừa 14 0.32 Khó 15 0.32 Khó 16 0.50 Khó 17 0.67 Vừa 18 0.30 Khó 19 0.65 Vừa 20 0.08 Khó 21 0.43 Khó 22 0.43 Khó 23 0.42 Khó 24 0.77 Dễ 25 0.27 Khó 26 0.48 Khó 27 0.17 Khó 28 0.52 Khó

0.54 0.52 0.87 0.29 0.52 0.44 0.64 0.36 0.68 0.28 0.62 0.60 0.44 0.63 0.29 0.30 0.26 0.22

0.32 0.37 0.39 0.1 0.1 0.1 0.38 0.21 0.33 - 0.01 0.42 0.31 0.34 0.13 0.35 0.52 0.25 0.32

Tốt Tốt Tốt Kém Kém Kém Tốt Tạm được Tốt Kém Rất tốt Tốt Tốt Kém Tốt Rất tốt Tạm được Tốt

0.36 0.29 0.26 0.24 - 0.04 0.18 0.12 0.23 0.38 0.14 0.36 0.57 0.38 0.32 0.02 0.45 0.13 0.31

Tốt Tạm được Tạm được Tạm được Kém Kém Kém Tạm được Tốt Kém Tốt Rất tốt Tốt Tốt Kém Rất tốt Kém Tốt

3.1.2 Đánh giá độ khó các câu theo tỉ lệ Lần 1

Tổng số Phần trăm

20

71.4%

Câu số 2,3,6,7,9,10,11,12,14,15,16,18, 20,21,22,23,25,26,27,28 1,8,13,17,19

5

17.9%

4,5,24

3

10.7%

Mức độ khó Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ

Lần 2

Tổng số Phần trăm

18

64.3%

8

28.6%

Câu số 1,2,3,6,7,10,11,12,14,15,16,18, 20,23,25,26,,27,28 4,5,8,17,19,21,22,24

9,13

2

7.1%

Mức độ khó Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Lần 1

Khó

Vừa

Dễ

Lần 2

Khó

Vừa

Dễ

* Nhận xét: nhìn vào 2 biểu đồ ta thấy tỉ lệ câu khó hơn 60%.Trong lần ks 2 tỉ lệ câu khò giảm xuống, tỉ lệ câu vừa tăng lên ( do trình độ lớp lí 1 CQ khá hơn ) tuy nhiên nhìn chung bài trắc nghiệm vẫn khó đối với trình độ SV 3.1.3 Đánh giá độ phân cách câu theo tỉ lệ Lần 1:

Tổng số Phần trăm

3 13

10.7% 46.4%

Độ phân cách Rất tốt ( D  0.4) Tốt ( 0.3  D  0.39)

Câu số 4,21,26 1,5,6,9,11,12,13,17,1 9,22,23,25,28 2,3,7,8,10,18,27 14,15,16,20,24

7 5

25% 17.9%

Tạm được(0.2  D  0.29) Kém ( D  0.19)

Lần 2

Tổng số Phần trăm

5 10

17.9% 35.7%

Độ phân cách Rất tốt ( D  0.4) Tốt ( 0.3  D  0.39)

Câu số 2,7,10,22,26 3,5,6,9,11,19,21,23, 24,28 1,4,12,13,14,18 8,15,16,17,20,25,27

6 7

21.4% 25%

Tạm được(0.2  D  0.29) Kém ( D  0.19)

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Lần 1

Rất tốt

Tốt

Tạm được

Kém

Lần 2

Rất tốt

Tốt

Tạm được

Kém

số câu có

Nhận xét: 2 biểu đồ trên cho thấy độ phân cách tạm được trở lên chiếm hơn 75 %, còn dưới 25 % ở mức độ kém. Như vậy trong bài trắc nghiệm này có khoảng 75% câu có thể sử dụng trong những lần ks sau.

15.2. Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm trong chương điện môi thông qua kết quả khảo sát

1: Chất điện môi là chất: A. Không dẫn điện. B. Khi có điện trường ngoài tác dụng thì các điện tích có thể dịch chuyển tự do trên bề mặt. C. Tùy theo điện kiện môi trường mà có thể dẫn điện hay không. D. Có các điện tích liên kết.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTTKS: câu này kiểm tra định nghĩa chất điện môi, mức độ nhận thức là biết - Nếu nhầm sang định nghĩa chất bán dẫn chọn C - Nếu không hiểu rõ chọn các đáp án còn lại Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 13 2 6 0 Ti le % : 65.0 21.7 3.3 10.0 Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.12 -0.17 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 14 11 19 0 Ti le % : 51.6 15.4 12.1 20.9

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Pt-biserial : 0.25 -0.24 -0.17 0.05 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS PTSKS:

Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Tốt Câu này vừa với trình độ SV

Lần 2 Tạm được Câu này khó đối với trình độ SV

- Mồi nhử B thu hút nhiều SV và có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. - Mồi nhử C, D trong lần KS 1 thu hút kém nhưng trong lần 2 thu hút tốt. Trong lần KS 2 độ phân cách của D dương chứng tỏ một số SV nhóm Cao chưa nắm được khái niệm chất điện môi. - Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ khái niệm chất điện môi không đòi hỏi suy luận tuy nhiên vẫn có khoảng 40-50% SV chưa nắm được.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 2: Chọn câu đúng

A. Điện trường ngoài hầu như không ảnh hưởng đến độ lớn của monen lưỡng cực điện của các

phân tử có cực

B. Khi đặt phân tử có cực trong điện trường ngoài, trọng tâm của điện tích âm sẽ dịch chuyển

khỏi trọng tâm điện tích dương

C. Trong điện trường ngoài, phân tử có cực giống như một lưỡng cực đàn hồi D. Trong điện trường ngoài, các phân tử có cực của chất điện môi sẽ sắp xếp song song với

phương của điện trường ngoài PTTKS: câu này kiểm tra ảnh hưởng của điện trường ngoài đối với phân tử có cực, mức độ nhận thức hiểu Khi đặt trong điện trường ngoài:

- Các phân tử có cực như lưỡng cực cứng - Các lưỡng cực sẽ định hướng theo điện trường ngoài nhưng không song song ( do

- Điện trường ngoài hầu như không ảnh hưởng đến độ lớn của monen lưỡng cực

chuyển động nhiệt) mà bị tung ra

Nếu hiểu không đúng hoặc nhầm với phân tử không có cực sẽ chọn các đáp án sai Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 11 8 11 0 Ti le % : 50.0 18.3 13.3 18.3 Pt-biserial : 0.28 -0.34 -0.18 0.13 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 42 11 27 10 1 Ti le % : 46.7 12.2 30.0 11.1 Pt-biserial : 0.43 -0.38 -0.09 -0.15 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS

PTSKS:

Lần 1

Lần 2

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Tạm được

Rất tốt

Độ phân cách Độ khó

Câu này khó đối với trình độ SV - Trong lần KS1 mồi nhử D có độ phân cách dương chứng tỏ thu hút khá nhiều SV nhóm cao, do những SV này hiểu về sự định hướng của các lưỡng cực nhưng lại không chú ý đến chuyển động nhiệt. Vì vậy họ cho rằng các lưỡng cực sắp xếp hoàn toàn song song.Điều này làm cho độ phân cách của câu này giảm. - Trong lần KS2, mồi nhử C phát huy khá mạnh. 27SV ( chiếm 30%) chọn vào mồi nhử này. Những SV này do không tìm hiểu kĩ nên đã lẫn lộn giữa lưỡng cực cứng và lưỡng cực đàn hồi . Ở lần khảo sát này tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ SV nhóm cao nắm khá tốt sự phân cực định hướng nên làm tốt câu này. Những SV chọn sai là những SV nhóm thấp. - Trong cả hai lần khảo sát mồi nhử B đều có độ phân cách âm nhiều ( - 0.37 và -0.38) Đây là những SV nhóm thấp do chưa hiểu cơ chế của sự phân cực nên chọn vào B. - Nhìn chung các mồi nhử B,C, D phát huy khá tốt. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 3: Chọn câu sai

Khi đặt chất điện môi cấu tạo từ các phân tử có cực vào trong điện trường thì: A. Các electron dịch chuyển ngược chiều điện trường gây ra sự phân cực B. Sự phân cực phụ thuộc cường độ điện trường và nhiệt độ C. Các điện tích trái dấu chỉ xuất hiện trên bề mặt khối điện môi, trong lòng khối điện môi không

xuất hiện điện tích

D. ở mặt giới hạn mà các đường sức đi ra xuất hiện điện tích dương. PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu về sự phân cực định hướng. Câu này đòi hỏi phải

hiểu rõ cơ chế của sự phân cực định hướng mới chọn được đáp án đúng Lua chon A* B C D Missing Tan so : 21 12 18 8 1 Ti le % : 35.6 20.3 30.5 13.6 Pt-biserial : 0.25 -0.22 -0.14 0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 14 28 10 0 Ti le % : 42.9 15.4 30.8 11.0 Pt-biserial : 0.40 -0.15 -0.21 -0.14 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Tốt

Câu này khó đối với trình độ SV

- Trong cả hai lần KS các mồi nhử đều tỏ ra hiệu quả. Riêng lần 2 thì tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm xấp xỉ nhau cho thất SV chọn vào là SV nhóm thấp. Đây là những mồi nhử tốt. - Cả hai lần KS mồi nhử C thu hút rất nhiều SV. Do những SV này nghĩ trong khối chất điện môi vẫn có các điện tích ( mặc dù chúng trung hoà nhau). Nếu dùng trong các lần khảo

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

sát sau có thể chỉnh lại mồi nhử C cho rõ ràng hơn để tránh nhầm lẫn cho SV. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

4: Chọn câu sai

A. Hằng số điện môi của các chất điện môi đều phụ thuộc vào tần số của điện trường ngoài B. Sự phân cực của các phân tử không có cực không chịu ảnh hưởng của chuyển động nhiệt C. Sự phân cực của chất điện môi không có cực là do sự biến dạng của lớp vỏ electron của phân

tử

D. Đối với phân tử không có cực, sự phân bố electron là đối xứng xung quanh hạt nhân PTTKS: câu này kiểm tra mức độ hiểu về sự phân cực electron. Đối với sự phân cực này không phụ thuộc tần số của điện trường ngoài (do khối lượng electron nhỏ nên rất linh động thích ứng kịp với sự biến đổi của điện trường ngoài).Do đó đáp án là A. Hiểu không đúng sẽ chọn các đáp án còn lại. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 44 6 7 3 0 Ti le % : 73.3 10.0 11.7 5.0 Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.33 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 57 23 10 1 0 Ti le % : 62.6 25.3 11.0 1.1 Pt-biserial : 0.21 -0.08 -0.18 -0.12 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS

Lần 1 Rất tốt

Lần 2 Tạm được

PTSKS: Độ phân cách Câu này vừa với trình độ SV Độ khó - Trong cả hai lần KS mồi nhử D là kém thu hút nhất. Bởi vì SV dễ dàng suy luận được rằng : các electron phải phân bố đối xứng xung quanh hạt nhân thì phân tử mới không có cực. Độ phân cách của mồi nhử D trong cả hai lần KS đều âm cho thấy chỉ có những SV nhóm thấp mới không phát hiện được điều này. - Mồi nhử B,C có thu hút nhưng cũng không nhiều. Nhìn chung SV hiểu khá rõ về sự phân cực electron.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

5: Sự phân cực của loại điện môi cấu tạo từ các phân tử không có cực không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

B. Nhiệt độ D. Cường độ của điện trường ngoài

A. Bản chất của chất điện môi C. Tần số của điện trường ngoài PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ biết tính chất của sự phân cực electron Sự phân cực electron phụ thuộc bản chất của chất điện môi, nhiệt độ, cường độ điện

trường ngoài

Lua chon A B C* D Missing

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Sự phân cực electron không phụ thuộc tần số của điện trường ngoài Hiểu không đúng sẽ chọn các đáp án sai

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Tan so : 6 3 46 5 0 Ti le % : 10.0 5.0 76.7 8.3 Pt-biserial : -0.31 -0.03 0.33 -0.15 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 14 54 14 0 Ti le % : 9.9 15.4 59.3 15.4 Pt-biserial : -0.25 -0.22 0.36 -0.07 Muc xacsuat : <.05 <.05 <.01 NS

Lần 2

Lần 1

Tốt

Câu này dễ so với trình độ SV

Câu này vừa với trình độ SV

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Cả hai lần các mồi nhử đều có độ phân cách âm. Đặc biệt A âm nhiều. Như vậy đối với câu này SV nắm vấn đề tốt, chỉ có một số SV nhóm thấp chưa ôn phần này. Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ nhận thức là biết nên kết quả như vậy chấp nhận được, có

thể dùng trong những lần khảo sát sau. 6: Chọn câu sai khi nói về vectơ phân cực điện môi

A. Vectơ phân cực điện môi là đại lượng đo bằng tổng momen điện của các phân tử có trong một

đơn vị thể tích của khối chất điện môi

B. Vectơ phân cực điện môi của chất điện môi đồng chất, đẳng hướng luôn cùng chiều với điện

trường ngoài.

C. Đối với các chất điện môi đồng chất, đẳng hướng, khi không có điện trường ngoài vectơ phân

cực điện môi bằng không

 P

 E 0e

:

, P=0 khi E=0, P tỉ lệ thuận với E. Câu D không cho điều kiện đồng

D. Vectơ phân cực điện môi luôn tăng tỉ lệ thuận với cường độ điện trường PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu về vectơ phân cực điện môi - Mồi nhử A là định nghĩa vectơ phân cực điện môi, nếu không nhớ sẽ cho là sai - Khi xét chất điện môi đồng chất đẳng hướng thì   - P cùng chiều E chất đẳng hướng nên sai - Nếu SV không chú ý đến điều kiện sẽ chọn đáp án sai

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 17 7 11 24 1 Ti le % : 28.8 11.9 18.6 40.7 Pt-biserial : -0.16 -0.21 -0.13 0.38 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 18 31 30 0 Ti le % : 13.2 19.8 34.1 33.0 Pt-biserial : -0.10 -0.13 -0.21 0.40 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 PTSKS:

Lần 2

Lần 1

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Tốt Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó Câu này có độ phân cách tốt, khó đối với SV. Các mồi nhử thu hút rất nhiều SV nhóm thấp đánh vào ( độ phân cách của các mồi nhử đều âm). Mồi nhử A là khái niệm vectơ phân cực điện môi nhưng có nhiều SV vẫn cho là sai. Nhìn chung hơn 60% SV chưa hiểu rõ về vectơ phân cực điện môi. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

C.

A.

B.

D.

7: Biểu thức nào sau đây có cùng thứ nguyên với vectơ phân cực điện môi 0

eE

0E E

0

e

D   e PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu thứ nguyên của Pe. - Cách 1:

e không có thứ nguyên nên Pe cùng thứ nguyên với

0E

0

 P  D

 , mà E e   E P  e

 0

- Cách 2: - Cách 3: Đơn vị trong hệ SI của Pe và Cho nên A là đáp án đúng Nếu SV không suy luận được sẽ chọn đáp án sai

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 12 9 26 13 0 Ti le % : 20.0 15.0 43.3 21.7 Pt-biserial : 0.27 -0.22 0.14 -0.24 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 31 13 40 7 0 Ti le % : 34.1 14.3 44.0 7.7 Pt-biserial : 0.41 -0.08 -0.25 -0.16 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS

do đó Pe phải có cùng thứ nguyên với 0E 0E đều là C/m2

Lần 1 Kém

Lần 2 Tốt

Câu này khó so với trình độ SV

0 . Nếu không suy luận được SV sẽ chọn may rủi theo cảm

e

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

 E e

0

 P eE .

- Cách làm quen thuộc của SV khi gặp dạng này là tìm đơn vị trong hệ SI của các biểu thức rồi so sánh với đơn vị của Pe. Tuy nhiên SV làm theo hướng đó sẽ vướng phải khó khăn là không nhớ được đơn vị của tính. - Trong cả hai lần KS mồi nhử C thu hút khá nhiều SV lí do là: dạng của nó quen thuộc SV 0 là hằng số không có thường gặp. Mặt khác một số SV nhớ được thứ nguyên nên Pe cùng thứ nguyên với - Mồi nhử B, D ít được chọn do có dạng lạ SV ít gặp - Câu hỏi này tưởng chừng đơn giản nhưng lại khó đối với SV. Điều đó phản ánh SV ít chú trọng đến việc xác định thứ nguyên của các đại lượng vật lí. Khi gặp trường hợp này SV lúng túng. Câu này chỉ nên khảo sát ở các lớp có trình độ khá trở lên

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

thì cho rằng

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

8: Để đặc trưng cho mức độ phân cực của chất điện môi người ta sử dụng

A. Vectơ phân cực điện môi B. Hằng số điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên kết C. Vectơ phân cực điện môi và hằng số điện môi D. Vectơ phân cực điện môi, hằng số điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên kết PTTKS: câu này kiểm tra đại lượng nào đặc trưng cho mức độ phân cực điện môi, ở mức

độ biết Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 3 1 17 0 Ti le % : 65.0 5.0 1.7 28.3 Pt-biserial : 0.20 -0.13 -0.20 -0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 6 11 20 0 Ti le % : 59.3 6.6 12.1 22.0 Pt-biserial : 0.12 -0.11 0.04 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lần 1 Tạm được Câu này khó so với trình độ SV

Lần 2 Kém Câu này vừa so với trình độ SV

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Trong hai lần KS mồi nhử D phát huy hiệu quả tốt, thu hút được nhiều SV và có độ phân cách âm => đây là mồi nhử tốt.

Mồi nhử B,C trong 2 lần KS thu hút kém. Khoảng 35-40% SV vẫn chưa hiểu được đại lượng nào đặc trưng cho mức độ phân cực của chất điện môi. Câu này cần chỉnh sửa thêm nhiều

9: Trong trường hợp điện trường yếu,

E của chất điện môi tự phân cực không có tính chất nào

sau đây

A. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.

B. Phụ thuộc vào bản chất của chất điện

môi. C.

D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.

E >0 (đối với chân không thì

E =0).

E

E >0 (đối với chân không thì

E =0)

- Phụ thuộc vào bản chất của chất điện môi - Phụ thuộc vào nhiệt độ. - - Không phụ thuộc vào cường độ điện trường

PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu về hệ số nhiễm điện E có các tính chất:

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 11 10 9 0 Ti le % : 50.0 18.3 16.7 15.0 Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.16 -0.08

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Hiểu sai các tính chất sẽ chọn đáp án sai

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 66 10 6 9 0 Ti le % : 72.5 11.0 6.6 9.9 Pt-biserial : 0.37 -0.13 -0.20 -0.25 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05

Lần 1

Lần 2

Tốt

Câu này khó so với trình độ SV

Câu này dễ so với trình độ SV

e . Chỉ những SV khá mới chọn đúng câu này .

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Các mồi nhử phát huy khá tốt. Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ các SV nhóm thấp chưa nắm được tính chất của Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 10: Đối với chất điện môi đồng chất và đẳng hướng, trong điều kiện nào thì vectơ phân cực điện môi Pe không còn tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường A. Cường độ điện trường mạnh, nhiệt độ thấp.

B. Cường độ điện trường yếu, nhiệt độ

thấp.

C. Cường độ điện trường mạnh, nhiệt độ cao.

D. Cường độ điện trường yếu, nhiệt độ

cao.

 đều song song với điện trường E

 ep

PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ biết điều kiện để Pe không còn tỉ lệ thuận với E. Trường hợp điện trường mạnh và nhiệt độ thấp, nếu tăng cường độ điện trường E tới một

giá trị đủ lớn thì tất cả các momen điện . Khi đó nếu tiếp tục tăng E thì Pe không tăng nữa, hiện tượng phân cực điện môi bão hòa. Như vậy đáp án là A Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 11 13 10 1 Ti le % : 42.4 18.6 22.0 16.9 Pt-biserial : 0.24 -0.02 -0.14 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 28 15 8 39 1 Ti le % : 31.1 16.7 8.9 43.3 Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.09 -0.24 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Rất tốt

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Câu này khó so với trình độ SV - Các mồi nhử trong cả hai lần KS đều phát huy tốt. Tất cả mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đa số là các SV thuộc nhóm thấp do không biết điều kiện nên chọn vào

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

- Ở lần 1 ta thấy số SV chọn vào các mồi nhử B,C,D là tương đương nhau (11-13-10) chứng tỏ SV chọn may rủi vào các lựa chọn - Trong lần KS 2 mồi nhử D thu hút nhiều SV ( 39 SV chiếm 43%, nhiều hơn cả đáp án) và có độ phân cách âm nhiều chứng tỏ SV chọn vào đa số là thuộc nhóm thấp.Qua trao đổi, một số SV cho biết chọn vào D vì nghĩ rằng khi nhiệt độ cao thì chuyển động nhiệt sẽ làm ảnh hưởng nhiều đến sự phân cực đồng thời điện trường yếu thì các lưỡng cực sẽ khó định hướng hơn. Do đó Pe sẽ không còn tỉ lệ thuận với E. Như vậy ở lần KS 2 SV có giảm dần sự đoán mò mà có cố gắng suy luận để tìm đáp án tuy nhiên vẫn chưa trả lời đúng. - Kết quả cho thấy trong quá trình học SV rất ít chú ý đến các điều kiện. Khi làm bài thì dựa vào khả năng suy luận của mình để trả lời.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

C.

D.

A.

B.

11: Một tấm thủy tinh ( =7) dày 2mm đặt vào giữ và áp sát vào hai bản của tụ điện phẳng. Tụ điện được tích đến hiệu điện thế U= 400v. Mật độ điện tích liên kết mặt trên tấm thủy tinh là: ' =1,24.10-5 C/m2

' =1,06.10-6 C/m2

' =1,06.10-5 C/m2

' =4,96.10-5 C/m2

-5

C

E

'

=1,06.10

2

( 1)    0

P n

 0 e

E n

 0 e

m

U d

- Nếu đổi nhầm đơn vị chọn C - Nếu hiểu nhầm là tính mật độ điện tích trên các bản tụ

-5

C

.

1,24.10

E

.

PTTKS: câu này kiểm tra công thức xác định điện tích phân cực trênbề mặt chất điện môi, áp dụng trong trường hợp cụ thể

2

   0

.  0

m

U d - Nếu nhớ nhầm E = U.d thì chọn D

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 24 24 10 2 0 Ti le % : 40.0 40.0 16.7 3.3 Pt-biserial : 0.32 -0.13 -0.18 -0.14 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 49 26 12 4 0 Ti le % : 53.8 28.6 13.2 4.4 Pt-biserial : 0.36 -0.15 -0.20 -0.20 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS

chọn B

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Tốt

Câu này khó so với trình độ SV

- Trong cả hai lần KS mồi nhử B thu hút rất tốt SV (40% SV lần 1và 29% SV lần 2 ).Những SV này không đọc kĩ đề bài đã vội tính toán. Ở đây yêu cầu tính điện tích liên kết ' . Số SV này lại đi tính mật độ điện tích trên các bản tụ  nên mặt trên bề mặt điện môi chọn B.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

- Cũng có nhiều SV nhóm thấp tính toán sai nên chọn vào C. Do mồi nhử B thu hút nhiều SV nên D kém hiệu quả. - Nhìn chung các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đã phát huy được hiệu quả trong việc thu hút các SV thuộc nhóm thấp. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 012: Xét hai mặt phẳng vô hạn tích điện trái dấu mật độ điện mặt (>0). Đặt vào giữa hai mặt phẳng bản điện môi có hằng số điện môinhư hình vẽ Khi đó điện tích liên kết trên bề mặt bản điện môi là

B.

C.

D.

A.

1)

'

(    

'

'

1 

 1

 

 

' 

1)

 (   

'

,

E

'

,

E

E

'

'

  

1 

E 0

E 0

 

E 0 

 

  0

PTTKS: câu này kiểm tra ở các công thức tính mật độ điện tích liên kết Mức độ vận dụng

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 22 10 20 7 1 Ti le % : 37.3 16.9 33.9 11.9 Pt-biserial : 0.37 -0.19 -0.20 -0.10 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 16 16 12 0 Ti le % : 51.6 17.6 17.6 13.2 Pt-biserial : 0.29 -0.13 -0.08 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS

Nếu biến đổi sai chọn các đáp án khác

Lần 1 Tốt

Lần 2 Tạm được

'

1)

1)

E

(

'

   

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Câu này khó so với trình độ SV Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đa số SV chọn vào mồi nhử là các SV thuộc nhóm thấp. Số SV chọn vào các mồi nhử trong lần 2 là tương đương nhau, còn ở lần 1 thì chênh lệch không nhiều lắm. Điều đó cho thấy do ngại tính toán nên SV chọn may rủi vào các lựa chọn Trong 4 chọn lựa thì C có vẻ ngắn gọn hấp dẫn nhất. Mặt khác:

E 0

P n

(     0

( 1)    0

 0 e

E n

E 0

E  ra mồi nhử C. Điều đó giải thích vì sao có nhiều SV chọn C ( lần1:34%SV, lần 2: 18%SV)

nếu nhớ sai thì sẽ cho cũng

Do bài này biến đổi công thức phức tạp và sử dụng khá nhiều công thức nên chỉ có những

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

SV học thật vững mới chọn đúng đáp án. Câu này có mức độ nhận thức là áp dụng nên khó đối với SV cũng là điều dễ hiểu.Vì vậy có thể dùng trong những lần khảo sát sau.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

13: Chọn câu đúng

' ) bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương

' ) bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương của

A. Mật độ điện tích phân cực ( pháp tuyến n của diện tích mặt đó. B. Mật độ điện tích phân cực ( vectơ cường độ điện trường ngoài. C. Mật độ điện tích phân cực (

' ) bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện có trong một đơn

vị thể tích.

D. Mật độ điện tích phân cực ( PTTKS: câu này kiểm tra về mối quan hệ giữa mật độ điện tích phân cực (

' ) bằng tổng các điện tích liên kết có trong một đơn vị thể tích. ' ) và vectơ

 phân cực điện môi P

 lên phương E

' bằng P chọn C  ' bằng hình chiếu của P ' là mật độ điện tích khối thì chọn D

thì chọn B

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 9 7 4 0 Ti le % : 66.7 15.0 11.7 6.7 Pt-biserial : 0.39 -0.14 -0.06 -0.46 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 79 6 6 0 0 Ti le % : 86.8 6.6 6.6 0.0 Pt-biserial : 0.26 -0.28 -0.07 NA Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NA

Mức độ nhận thức: hiểu - Nếu hiểu - Nếu hiểu - Nếu hiểu

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Tốt Câu này vừa so với trình độ SV

Lần 2 Tạm được Câu này dễ so với trình độ SV

' và hình chiếu của P. Trong lần KS2 SV

' dùng để kí hiệu cho mật độ điện tích mặt. Mồi nhử này cần chỉnh sửa thêm nếu

Các SV nhóm cao nhớ khá tốt mối liên hệ giữa làm tốt câu này hơn lần 1( có tới 87% SV làm đúng) chứng tỏ nhóm SV ở lần KS 2 nắm vững phần này hơn nhóm SV ở lần KS 1.Trong câu này chỉ có một số SV nhóm thấp học không kĩ nên không nhớ phương hình chiếu của P hoặc lầm với mật độ điện tích khối. Mồi nhử D kém hiệu quả do SV dễ dàng nhận ra mồi nhử này đề cập đến mật độ điện tích khối trong khi muốn khảo sát trong những lần tiếp theo. 14: Chọn câu sai khi nói về điện tích liên kết

A. Cơ chế gây ra điện trường của các điện tích liên kết về bản chất khác cơ chế gây ra điện

trường của các điện tích tự do

B. Các điện tích liên kết mặt chỉ xuất hiện trên bề mặt chất điện môi C. Đặt chất điện môi không đồng chất, không đẳng hướng trong điện trường thì ngoài điện tích

liên kết mặt còn có điện tích liên kết khối.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

D. Trong chất điện môi các điện tích phân cực liên kết chặt chẽ với nhau chỉ có thể dịch chuyển

trên những khoảng nhỏ trong giới hạn một phân tử.

PTTKS: câu này kiểm tra về điện tích liên kết: sự xuất hiện, vị trí xuất hiện, so sánh cơ chế gây ra điện trường của chúng với điện tích tự do

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 3 12 26 0 Ti le % : 31.7 5.0 20.0 43.3 Pt-biserial : 0.10 0.02 -0.13 0.00 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 11 16 38 0 Ti le % : 28.6 12.1 17.6 41.8 Pt-biserial : 0.24 -0.06 -0.25 0.01 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS

Mức độ nhận thức : hiểu Nếu hiểu rằng các điện tích phân cực không thể dịch chuyển chọn đáp án D Nếu không chú ý đến vị trí xuất hiện các điện tích liên kết chọn B,C

Lần 1 Kém

Lần 2 Tạm được

Câu này khó so với trình độ SV

5

5

5

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Trong các lựa chọn chỉ có B là có nội dung quen thuộc đối với SV. Các chọn lựa còn lại ít được nhắc đến. Đây là câu lạ nên SV chọn may rủi, do đó độ phân cách thấp không phân biệt được SV kém và khá, giỏi. Khoảng 40% SV cho rằng các điện tích liên kết hoàn toàn đứng yên không thể dịch chuyển ( dù ở khoảng cách phân tử) do đó đã chọn D. Câu này cần sửa chữa nhiều 15 Xét hai bản của một tụ điện tích điện –q và q như hình vẽ (q>0). Khi chưa có bản điện môi hiệu điện thế U0 là 3000V khi có bản điện môi hiệu điện thế giảm xuống là 1000V. Khoảng cách giữa hai bản tụ d=1cm. Độ cảm điện môi và điện trường tổng hợp tại một điểm trong lòng chất điện môi lần lượt là: A.

C.

D.

B.

2.10

2.10

10

4,

2,

3,

V m /

V m /

E

E

  e

  e

E 5

2,

10

  e E

V m /

V m /

  e

3

U U

3000 1000

0

2

1

  e

5

V

E

10

m

e =U/U0=3 chọn A

e với  thì

    e U 1000 2  d 10 Nếu nhầm Nếu hiểu nhầm tính điện trường phụ E’ thì E’= E- E0 = 2.105V/m chọn B

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTTKS: câu này kiểm tra các công thức tính điện trường trong chất điện môi, áp dụng trong trường hợp cụ thể.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

e = 1+ thì chọn C

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 15 21 4 19 1 Ti le % : 25.4 35.6 6.8 32.2 Pt-biserial : -0.31 0.08 0.16 0.11 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 22 8 47 0 Ti le % : 15.4 24.2 8.8 51.6 Pt-biserial : -0.08 0.14 -0.04 -0.04 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Nếu nhầm

Lần 1

Lần 2

Kém Câu này khó so với trình độ SV

e = 1+ là rất ít vì vậy số SV chọn vào C ở cả hai

e khá dễ dàng và khi đã xác định được

e =2 thì chỉ có

PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Đối với câu này khả năng sai ở chỗ lần đều rất ít. Vì vậy mồi nhử này kém cần thay thế bằng mồi nhử khác hiệu quả hơn. - Số SV nhầm e với  khá nhiều nên ở trong cả hai lần khảo sát mồi nhử A có SV chọn vào nhiều (lần 1:15SV, lần 2: 14 SV. Độ phân cách của nó âm chứng tỏ đa số là những SV thuộc nhóm thấp => mồi nhử A là mồi nhử tốt. - Đối với câu này việc xác định 2 chọn lựa là B hoặc D. Xem kết quả hai lần KS ta thấy khoảng 70% SV chọn vào B và D. Chứng tỏ phần lớn SV làm được điều này + Tuy nhiên ở lần KS 2 SV nhóm cao lại vội vã không đọc kĩ đề nên đi tính cường độ

điện trường phụ E’ nên chọn B ( độ phân cách B dương ) làm độ phân cách giảm xuống + Những SV khác cẩn thận xác định đúng yêu cầu đi tính cường độ điện trường tổng

6 ). Khoảng cách giữa hai bản là 0.5cm.hiệu điện

hợp nên chọn đúng. - Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa rất nhiều thêm.

16: Một tụ điện phẳng có chứa chất điện môi ( thế giữa hai bản là 1000V. Mật độ điện mặt của hai bản tụ là:

A. 1,06.10-5C/m2

B. 0,88.10-5C/m2

C. 2,66.10-6C/m2

D. 1,47.10-

7C/m2

12

3

5 

C

.

.

1, 06.10

E

E

 

2

  0

.  0

3 

m

 8,86.10 .6.10 5.10

U d

 .  0

Nếu nhầm với việc xác định mật độ điện tích trên bề mặt chất điện môi

-5

C

1)

'

=0,88.10

PTTKS: câu này kiểm tra các công thức xác định điện trường trong chất điện môi. Mức độ nhận thức : vận dụng

2

(    0

m

U d

chọn B

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Nếu tính toán sai chọn các mồi nhử còn lại Lua chon A* B C D Missing

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Tan so : 30 23 4 3 0 Ti le % : 50.0 38.3 6.7 5.0 Pt-biserial : 0.09 0.08 -0.22 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 29 7 13 2 Ti le % : 44.9 32.6 7.9 14.6 Pt-biserial : 0.18 -0.19 -0.01 -0.01 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:

Lần 2

Lần 1

Kém Câu này khó so với trình độ SV

Độ phân cách Độ khó - Mồi nhử B rất tốt thu hút rất nhiều SV trong cả hai lần khảo sát,

+ Ở lần 1, B có độ phân cách dương ít. Điều đó chứng tỏ những SV thuộc nhóm cao và nhóm thấp chọn vào đây là tương đương nhau. Những SV này biết hướng giải nhưng do hấp tấp không đọc kĩ đề nên đi tính mật độ điện tích trên bề mặt chất điện môi. + Ở lần 2:B có độ phân cách âm nhiều. Như vậy số SV nhóm cao mặc sai lầm trên

).hiệu điện thế giữa hai bản khi đó

2, 2

 

giảm bớt thay vào đó là những SV nhóm thấp - Các SV nhóm thấp tính toán sai hoặc không biết hướng giải nên chọn vào C, D ( độ phân cách các mồi nhử này âm) tuy nhiên số lượng đó không nhiều. - Câu này các mồi nhử đa số đánh vào tâm lí vội vàng khi đọc đề và tính toán dẫn đến kết quả sai của SV. Và kết quả cho thấy nhiều SV mắc phải lỗi này. Câu này bỏ đi hoặc phải sửa chữa nhiều đặc biệt là mồi nhử C, D để thu hút hơn.

17: Cho một tụ điện phẳng ban đầu có chứa chất điện môi ( 1 2  ) hai bản được nối với một hiệu điện thế 550V.khoảng cách giữ hai bản tụ là 3mm. Sau đó bỏ nguồn đi thay môi trường giữa hai bản là chất điện môi có ( 2

C. 550V

B. 605V

D. 807V

A. 500V PTTKS: câu này kiểm tra công thức xác định điện trường khi có chất điện môi

U

V

U  

550 500 

E 2

E 1

2

1

2 2.2

 1  2

 1  2

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Nếu hiểu là hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi thì chọn C Nếu biến đổi nhầm chọn B hoặc D Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 11 6 2 1 Ti le % : 67.8 18.6 10.2 3.4 Pt-biserial : 0.38 -0.08 -0.47 0.12 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 58 27 2 4 0 Ti le % : 63.7 29.7 2.2 4.4 Pt-biserial : 0.12 -0.06 -0.03 -0.12

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:

Lần 1 Tốt

Lần 2 Kém

Độ phân cách Độ khó

Câu này vừa so với trình độ SV Trong các mồi nhử thì mồi nhử B tỏ ra hiệu quả hơn cả ( lần1:19%SV, lần2: 30%SV) những

U

U

2

1

 2  1

. SV này chọn vào B do biến đổi sai

Độ phân cách đáp án dương cho thấy SV nhóm cao trả lời tốt câu này vì các phép biến đổi không quá phức tạp. Mồi nhử C, D không hiệu quả .Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo nhưng nên thay đổi mồi nhử C, D hấp dẫn hơn. 18: Chọn câu sai khi nói về hằng số điện môi

A. Độ cảm điện môi của một chất lớn thì hằng số điện môi của nó lớn. B. Hằng số điện môi của vật chất ở trạng thái lỏng nhỏ hơn so với trạng thái rắn do trạng thái rắn

dễ thực hiện định hướng các lưỡng cực phân tử.

C. Hằng số điện môi của tất cả các chất khí đều gần với 1 do số phân tự trong một đơn vị thể tích

nhỏ nên hiệu ứng phân cực yếu.

D. Hằng số điện môi của một số chất điện môi đặc biệt phụ thuộc vào điện trường ngoài. PTTKS: câu này kiểm tra khả năng nhận thức của SV về hằng số điện môi ở mức độ hiểu

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 18 12 8 1 Ti le % : 35.6 30.5 20.3 13.6 Pt-biserial : 0.01 0.21 0.01 -0.22 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 33 20 16 1 Ti le % : 23.3 36.7 22.2 17.8 Pt-biserial : -0.15 0.23 -0.03 -0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS:

Lần 1

Lần 2

Độ phân cách Độ khó

e lớn thì  lớn.

Tạm được Câu này khó so với trình độ SV - Mồi nhử A, C thu hút rất nhiều SV. Mồi nhử C khá lạ nên SV chọn vào cũng khá nhiều. Riêng với mồi nhử A có độ phân cách dương chứng tỏ một số SV nhóm cao vẫn chưa nắm vững kiến thức. Ở đây chỉ cần nhớ 1+ e = . Nếu - Xem xét cả hai lần khảo sát thì ta thấy số lượng SV chọn vào các lựa chọn không chênh lệch nhiều chứng tỏ SV chọn may rủi cũng khá nhiều. Câu này cần chỉnh sửa lại.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

19: Xét hai lớp điện môi có mặt song song, hằng số điện môi

1 và

xuyên qua hai chất điện môi như hình vẽ (

2 đặt trong điện trường có 1 > 2 ).

 0E cường độ Khi đó ta có:

A. D1n=D2n, D1t> D2t C. D1t=D2t, D1n> D2n

B. D1n=D2n, D1t< D2t D. D1t=D2t, D1n< D2n

- Ta có D1n=D2n, ,

mà 1 > 2 nên D1t> D2t

D 1t D

2t

 1  2

- Nếu nhầm lẫn giữa thành phần pháp tuyến với thành phần tiếp tuyến chọn C hoặc D

thì chọn B

- Nếu nhớ nhầm

D 1t D

2t

 2  1

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 7 10 4 0 Ti le % : 65.0 11.7 16.7 6.7 Pt-biserial : 0.33 -0.22 -0.20 -0.05 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 62 13 6 9 1 Ti le % : 68.9 14.4 6.7 10.0 Pt-biserial : 0.38 -0.19 -0.21 -0.21 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS

PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu về sự biến thiên của của vectơ cảm ứng điện khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường

Lần 1

Lần 2

Tốt Câu này vừa so với trình độ SV

như hình vẽ. Biết E0 =

 0E

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Trong cả hai lần KS mồi nhử B, C đều có độ phân cách âm nhiều, chứng tỏ đa số SV nhóm thấp lẫn lộn giữa D1t và D2t hoặc biến đổi sai. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

20: Một khối điện môi có = 7,5 đặt xiên góc với điện trường đều 3.105V/m. Điện trường tổng hợp trong khối điện môi và thành phần pháp tuyến của nó là

A. E = 26.104V/m, En = 2.104 V/m B. E = 15,4.104V/m, En = 15.104 V/m C. E = 4.104V/m, En = 2.104 V/m D. E = 4.104V/m, En = 15.104 V/m

- Đáp án: E0n=E0cos600=1,5.105 V/m => E1n=E0n /=2.104

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTTKS: câu này kiểm tra sự biến thiên của cường độ điện trường khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường áp dụng trong trường hợp cụ thể.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

2

2

4

n

1

E

26.10

E0t=E0sin600=1,5 3 .105 V/m => E0t=E1t=1,5 3 .105 V =>E=

E t 1

m

- Nếu nhầm lẫn E0n=E1n, E1t=E0t / thì chọn B

5

V

E

4.10

- Nếu hiểu là điện trường sẽ giảm đi  lần

m

E 0 

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 5 6 28 21 0 Ti le % : 8.3 10.0 46.7 35.0 Pt-biserial : -0.01 -0.22 0.17 -0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 8 39 19 0 Ti le % : 27.5 8.8 42.9 20.9 Pt-biserial : 0.14 0.02 0.01 -0.19 Muc xacsuat : NS NS NS NS

chọn C hoặc D

Lần 2

Lần 1

PTSKS: Kém Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Mồi nhử C, D thu hút quá nhiều SV kể cả những SV thuộc nhóm cao.Ờ lần KS 2 tuy số SV làm đúng nhiều hơn nhưng vẫn ít hơn số SV chọn vào C.

+ C có độ phân cách dương chứng tỏ vẫn có những SV nhóm cao xác định được đúng

0E 

nên chọn vào C. En nhưng lại nhầm lẫn điện trường sẽ giảm  lần E=

nên + Độ phân cách của mồi nhử D âm cho thấy nhiều SV lầm lẫn E1n=E0n và E= 0E 

chọn D. - Qua câu này ta thấy SV nhầm lẫn rằng hễ đi vào chất điện môi có hằng số điện môi thì E giảm  lần mà không cần để ý E có xiên góc với mặt phân cách hay không. Nếu sử dụng câu này cho những lần khảo sát sau có thể giảm bớt chỉ tính một đại lượng En hoặc E, cũng có thể tách ra hai câu trắc nghiệm riêng biệt để giảm sự phức tạp của bài toán.

21 Khi đi từ môi trường có hằng số  bé sang môi trường có hằng số  lớn hơn thì

A. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên, số đường cảm ứng điện không đổi B. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên, số đường cảm ứng điện cũng tăng lên C. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến nhỏ đi, số đường cảm ứng điện không đổi D. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến nhỏ đi, số đường cảm ứng điện giảm đi PTTKS: câu này kiểm tra khả năng hiểu của SV đối với sự biến đổi của đường cảm ứng

D dS d

,



 D

2

n

2

n

D 2

n

d  D 1

d  D

2

1

,

1<2 nên

1 < 2 , góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên

d   1 D 1 n tg   1  tg   2

2

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

số đường ứng điện không đổi điện khi đi qua mặt phân cách D dS D , 1

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Nếu SV không suy luận ra được sẽ chọn các đáp án không chính xác

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 13 9 12 0 Ti le % : 43.3 21.7 15.0 20.0 Pt-biserial : 0.42 -0.19 -0.15 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 56 5 21 8 1 Ti le % : 62.2 5.6 23.3 8.9 Pt-biserial : 0.36 -0.17 -0.28 -0.11 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS

Lần 2 Tốt Câu này vừa so với trình độ SV

Lần 1 Rất tốt Câu này khó so với trình độ SV

qua mặt phân cách giữa hai chất điện môi như hình vẽ, sẽ bị đổi hướng

1

1

1

1

PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Đáp án có độ phân cách cao chứng tỏ SV nhóm cao có thể suy luận ra được. - Ở lần 1:ta nhận thấy số SV chọn vào các mồi nhử B, C, D gần bằng nhau và độ phân cách âm xấp xỉ nhau chứng tỏ các SV nhóm thấp do không suy luận được nên chọn may rủi. - Ở lần 2: số lượng SV chọn vào B, D giảm mà tập trung vào C. Những SV này đã xác định được số đường cảm ứng điện là không đổi nhưng do lập luận không chính xác đi đến 1 > 2 nên chọn C. - Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ nhưng SV không làm được câu này đa số là thuộc nhóm thấp. Lí do vì câu này đòi hỏi suy luận phức tạp chỉ những SV nắm vững kiến thức biến đổi tốt mới ra được kết quả chính xác.Câu này dùng được trong những lần KS sau.

B.

C.

D.

A.

tg tg

tg tg

tg tg

  2    1

2

  1    2

2

  1    2

2

D 1 D 2

 22 : Vectơ cảm ứng điện D theo quy luật: tg   2  tg   1

D 1 D 2

2

- Nếu nhầm trật tự các đại lượng chọn B - Nếu hiểu không đúng chọn các đáp án còn lại

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 7 26 20 0 Ti le % : 11.7 11.7 43.3 33.3 Pt-biserial : -0.31 -0.21 0.31 0.03 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 8 55 19 0 Ti le % : 9.9 8.8 60.4 20.9

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTTKS: câu này kiểm tra định luật khúc xạ của đường cảm ứng điện khi đi qua mặt phân cách.mức độ hiểu.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Pt-biserial : -0.12 -0.29 0.57 -0.39 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01

Lần 1 Tốt Câu này khó so với trình độ SV

Lần 2 Rất tốt Câu này vừa so với trình độ SV

1

).

PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Trong cả hai lần KS mồi nhử A, B có độ phân cách âm (A có độ phân cách âm nhiều) Tuy nhiên số SV chọn vào lại ít chứng tỏ chỉ có một số ít SV nhóm thấp không nhớ được định luật nên chọn vào. Hai mồi nhử này không thực sự hiệu quả - Mồi nhử D rất tốt thu hút nhiều SV. Đây là mồi nhử tốt

tg tg

D 1 D 2

D 1 D 2

 1  2

 1  2

2

D t 1 D 2

 1  2

t

nhưng lại nhầm rằng chứ không có ( ta chỉ có

+ Trong lần 1 có cả một số SV nhóm cao cũng chọn vào. Những SV này nhớ được   1    2 + Trong lần KS 2 phân cách của mồi nhử D âm nhiều (-0,39) chứng tỏ số SV nhóm cao

mắc sai lầm này giảm đi nhiều. - Nhìn chung có khoảng 40-45% SV không nắm được định luật này. Câu này có thể sử dụng trong các lần KS sau.

23: Khi đi qua mặt phân cách của hai chất điện môi những đại lượng nào sau đây thay đổi

A. Cường độ điện trường và thông lượng cảm ứng điện. B. Cường độ điện trường và vectơ cảm ứng điện. C. Vectơ cảm ứng điện và thông lượng cảm ứng điện D. Cường độ điện trường, vectơ cảm ứng điện và thông lượng cảm ứng điện

PTTKS: câu này kiểm tra xem đại lượng nào thay đổi khi đi qua mặt phân cách của hai chất điện môi. Mức độ nhận thức của câu này là biết. Vì chỉ yêu cầu SV nhớ lại không phải suy luận. Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 25 4 19 0 Ti le % : 20.0 41.7 6.7 31.7 Pt-biserial : -0.22 0.34 -0.20 -0.07 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 40 8 29 0 Ti le % : 15.4 44.0 8.8 31.9 Pt-biserial : -0.28 0.37 0.14 -0.27 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05 PTSKS:

Lần 1

Lần 2

Độ phân cách

Tốt

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Độ khó

Câu này khó so với trình độ SV

 và E

D1d = D2d cũng cần phải hiểu thật rõ vấn đề . Chính vì vậy Dd thay đổi theo nên cho mồi nhử D.

- Mồi nhử A, D phát huy rất tốt. Mồi nhử C kém hấp dẫn nhất - Độ phân cách A âm chứng tỏ SV nhóm thấp chọn vào A khá nhiều. Do trong quá trình học SV nhớ là số đường cảm ứng điện không đổi nên cho rằng vectơ cảm ứng điện không đổi vì vậy chọn vào A. - Mồi nhử D cả hai lần đều có 32% SV chọn vào và có độ phân cách âm . Trong lần 1 độ phân cách của nó âm ít . Ở lần 2 thì độ phân cách âm nhiều hơn điều đó cho thấy bên cạnh SV nhóm thấp thì cũng có những SV nhóm cao chọn vào. Điều này có thể giải thích được là do khi học về sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách, đa số SV chỉ quan tâm đến sự  biến thiên của D Mặt khác việc suy luận ra được  thay đổi thì cũng cho là đa số SV biết D - Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

 0E

1 > 2  đặt trong điện trường

, lấy một phần tử diện tích ds nằm trên mặt 2Ed lần lượt là điện thông qua diện tích ds ở lớp

1Ed ,

, SV ít quan tâm đến sự biến thiên của thông lượng cảm ứng điện

A.

D.

2Ed B.

1Ed =

1Ed =

2Ed C.

1Ed = 1 2

2Ed

1Ed =

2Ed

24: Hai khối điện môi phẳng phân cách của hai chất điện môi.gọi điện môi thứ nhất và thứ hai. Khi đó  1  2

 2  1

E dS d

,

,

 E

n 1

1

2



n

d  E

d  E

E n 1

E 2

1

2

 2  1

E dS 2 n  2  1

PTTKS: câu này yêu cầu SV so sánh điện thông trước và sau khi qua mặt phân cách d  E

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 7 4 2 46 1 Ti le % : 11.9 6.8 3.4 78.0 Pt-biserial : -0.07 0.01 -0.16 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 25 1 57 0 Ti le % : 8.8 27.5 1.1 62.6 Pt-biserial : 0.02 -0.34 -0.09 0.32 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 PTSKS:

Độ phân cách Độ khó

Nếu hiểu là điện thông không thay đổi thì chọn A Nếu biến đổi sai chọn B hoặc C

Lần 1 Kém Câu này dễ so với trình độ SV

Lần 2 Tốt Câu này vừa so với trình độ SV

- Do cường độ điện trường E là đại lượng quen thuộc đối với SV được nhắc lại nhiều lần trong quá trình học nên đa số SV có thể nhớ công thức và có thể suy luận ra được kết quả. - Ở lần 1 tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm nhưng số lượng SV chọn vào mồi nhử ít cho thấy chỉ có một số ít SV nhóm thấp chọn sai câu này

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

- Ở lần KS 2 số SV tính toán sai trật tự và chọn vào B tăng lên. Độ phân cách của B trong lần này âm nhiều ( -0.37) cho biết những SV này chủ yếu là thuộc nhóm thấp. - Mồi nhử C trong cả hai lần đều tỏ ra kém hiệu quả, cần thay thế bằng một mồi nhử khác hấp dẫn hơn. - Câu này tương đối đơn giản nên cả SV nhóm cao và nhóm thấp đều làm được. Do đó không phân biệt được SV kém với SV khá. Đó cũng là lí do vì sao độ phân cách câu này thấp. - Câu này cần sửa chữa thêm nhiều, đặc biệt là mồi nhử C

25 Khi đi từ môi trường có hằng số  lớn sang môi trường có hằng số  bé hơn thì

A. Góc giữa đường sức với pháp tuyến nhỏ đi, đường sức thưa hơn B. Góc giữa đường sức với pháp tuyến tăng lên, đường sức thưa hơn C. Góc giữa đường sức với pháp tuyến nhỏ đi, đường sức mau hơn D. Góc giữa đường sức với pháp tuyến tăng đi, đường sức mau hơn PTTKS: câu này kiểm tra khả năng hiểu của SV đối với sự biến đổi của đường sức khi đi qua mặt

phân cách Lua chon A* B C D Missing Tan so : 16 9 16 19 0 Ti le % : 26.7 15.0 26.7 31.7 Pt-biserial : 0.35 -0.23 -0.16 -0.00 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 10 44 9 2 Ti le % : 29.2 11.2 49.4 10.1 Pt-biserial : 0.02 -0.15 0.10 -0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lần 2 Kém

Lần 1 Tốt

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Câu này khó so với trình độ SV Lần 1: Mồi nhử C, D thu hút tốt SV, và chúng có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những

SV nhóm thấp. Nhìn chung tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm, cho thấy đây là câu lạ nên các SV nhóm thấp chọn may rủi.

Lần 2: SV tập trung vào chọn C. Những SV này xác định được góc giữa đường sức và pháp tuyến nhỏ đi nhưng không biết đường sức sẽ mau hơn khi đi sang môi trường có hằng số  bé hơn. Câu này chỉ nên dùng khảo sát ở những lớp khá.

26: Chất sécnhet điện có tính chất nào sau đây:

.

 A. Hằng số điện môi phụ thuộc cường độ điện trường E

.

 B. Pe phụ thuộc tuyến tính vào cường độ điện trường E C. Khi nhiệt độ tăng quá nhiệt độ Curi hằng số điện môibắt đầu giảm D. Sự phân cực mất đi khi tắt điện trường ngoài. PTTKS: câu này kiểm tra các tính chất của chất secnhet điện. Mức độ biết

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Một số tính chất của secnhet

.

- Hằng số điện môi phụ thuộc cường độ điện trường E - Pe không phụ thuộc tuyến tính vào cường độ điện trường E - Khi nhiệt độ tăng quá nhiệt độ Curi chất secnhet trở thành chất điện môi bình thường - Sự phân cực vẫn còn khi đã khi tắt điện trường ngoài. Nếu hiểu không đúng các tính chất trên sẽ chọn đáp án sai

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 29 8 18 5 0 Ti le % : 48.3 13.3 30.0 8.3 Pt-biserial : 0.52 -0.30 -0.14 -0.35 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS <.01 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 27 25 33 6 0 Ti le % : 29.7 27.5 36.3 6.6 Pt-biserial : 0.45 -0.17 -0.19 -0.15 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS

.

Lần 1 Rất tốt

Lần 2 Tốt

PTSKS: Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Mồi nhử C thu hút nhiều SV .Đặc biệt trong lần 2 số SV chọn vào C nhiều hơn cả đáp án. Trong cả hai lần C đều có độ phân cách âm chứng tỏ các SV nhóm thấp vẫn chưa hiểu được ý nghĩa của nhiệt độ Curi. - Mồi nhử B trong lần 1 kém hiệu quả nhưng trong lần 2 thu hút hơn. Do C thu hút nhiều nên mồi nhử D kém hiệu quả. - Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nên kết quả như vậy có thể chấp nhận được, có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo

27: Đồ thị nào sau đây biễu diễn sự phụ thuộc của hằng số điện môicủa chất sécnhet điện vào cường độ điện trường

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Đáp án: C

Chương 1. PTTKS: câu này kiểm tra khả năng nhớ của SV về hình dạng của đồ thị phụ

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 22 10 24 0 Ti le % : 6.7 36.7 16.7 40.0 Pt-biserial : -0.17 -0.13 0.25 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 40 24 24 0 Ti le % : 3.3 44.0 26.4 26.4 Pt-biserial : -0.05 0.09 0.13 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS

thuộc của  vào cường độ điện trường Nếu nhầm với hình dạng đồ thị Pe theo E chọn đáp án D Nếu không nhớ dạng đồ thị thì chọn A hoặc B

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Kém

Câu này khó so với trình độ SV

max làm SV khá tin tưởng vào đáp án này.

PTSKS: Độ phân cách Độ khó SV chủ yếu tập trung vào mồi nhử B và D.Do đó mồi nhử A tỏ ra kém hiệu quả Mồi nhử D thu hút nhiều SV ( 40% lần 1và 26% ở lần 2) do đề bài đưa vào chú thích

Mồi nhử B cũng thu hút rất nhiều SV ( 37% lần 1và 44% ở lần 2) do hình dạng đối xứng của nó. Câu này yêu cầu ở mức độ biết nhưng lại khó đối với SV chứng tỏ trong quá trình học SV

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

rất ít quan tân đến hình dạng các đồ thị. Câu này bỏ hoặc sửa chửa nhiều.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

28: Chọn câu sai khi nói về hiệu ứng áp điện A. Trong hiệu ứng áp điện thuận, độ lớn của các điện tích trái dấu xuất hiện tỉ lệ với ứng suất cơ

học tác dụng vào tinh thể

B. Trong hiệu ứng áp điện thuận, các điện tích biến mất khi ngoại lực ngưng tác dụng C. Các chất secnhet đều có hiệu ứng áp điện D. Hiệu ứng áp điện thuận được sử dụng chế tạo máy phát siêu âm PTTKS: câu này yêu câu SV biết ứng dụng của hiệu ứng áp điện nghịch. Nếu SV chưa từng nghe nói đến ứng dụng này thì cũng có thể suy luận sóng siêu âm là dao động cơ do đó tạo để tạo được dao động cơ từ dao động điện thì phải áp dụng hiệu ứng áp điện nghịch chứ không phải hiệu ứng áp điện thuận

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 19 5 31 1 Ti le % : 6.8 32.2 8.5 52.5 Pt-biserial : -0.24 -0.11 -0.20 0.32 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 38 23 20 2 Ti le % : 9.0 42.7 25.8 22.5 Pt-biserial : -0.11 0.01 -0.21 0.31 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01

Lần 1

Lần 2

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTSKS: Độ phân cách Tốt Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Mồi nhử B trong cả hai lần đều thu hút nhiều SV ( từ 30-40%SV). B có độ phân cách âm trong lần 1 và dương ít trong lần 2 chứng tỏ nhiều SV nhóm thấp vẫn còn lẫn lộn với hiện tượng phân cực còn dư của chất secnhet. - Mồi nhử C trong lần 1 kém hiệu quả nhưng trong lần 2 đã phát huy tốt - Mồi nhử A cả hai lần đều không có hiệu quả cần chỉnh sửa hoặc thay thế. - Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nhưng kết quả lại khó đối với SV. Do phần này nằm ở cuối chương nên SV ít quan tâm nên số SV làm đúng thấp. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

16. Phân tích bài trắc nghiệm chương Vật liệu từ

16.1. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua phân bố điểm số 4.1.1 Thống kê điểm thô – điểm cơ số 10 qua phân bố điểm số

Điểm lớp lí 2 NT- DN - KS lần 1

Điểm thô 10 9 11 8 7 14 11 10 8 8 9 9 9 10 7 11

5 4 6 4 3 9 6 5 4 4 4 4 4 5 3 6

Điểm thô 10 8 11 7 11 12 15 9 9 11 10 10 7 8 12 9

5 4 6 3 6 7 10 4 4 6 5 5 3 4 7 4

Điểm thô 8 7 9 10 11 9 10 11 8 7 11 6 6 11 9 8

4 3 4 5 6 4 5 6 4 3 6 2 2 6 4 4

Điểm thô 8 8 11 6 14 10 7 8 12 9 11 11 9

Điểm hệ 10 4 4 6 2 9 5 3 4 7 4 6 6 4

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Điểm hệ 10 STT 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32

Điểm hệ 10 STT 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48

Điểm hệ 10 STT 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61

Điểm lớp lí 2 BT- LA - KS lần 2

Điểm thô 8 11 8 14 8 5 8 13 12 12 9 13 8 12 11 13

4 6 4 9 4 1 4 8 7 7 5 8 4 7 6 8

Điểm thô 5 9 10 11 10 8 10 13 12 5 11 10 13 12 9 4

1 5 5 6 5 4 5 8 7 1 6 5 8 7 5 1

Điểm thô 8 9 10 8 8 10 8 11 7 13 11 7 10 12 8 8

4 5 5 4 4 5 4 6 3 8 6 3 5 7 4 4

Điểm thô 3 8 8 9 8 12 13 11 10 9 9 6 10 6

Điểm hệ 10 0 4 4 5 4 7 8 6 5 5 5 2 5 2

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Điểm hệ 10 STT 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32

Điểm hệ 10 STT 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48

Điểm hệ 10 STT 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Phân bố điểm số Điểm dưới TB

Lần 1

Lần 2

Số bài Tỉ lệ Số bài Tỉ lệ

(1-4) 32 52.5% 24 38.7%

Điểm TB (5-6) 22 36% 23 37.1%

Điểm khá (7-8) 3 4.9% 14 22.6%

Điểm giỏi ( 9-10) 4 6.6% 1 1.6%

4.1.2 Bảng phân bố các loại điểm:

Điểm dưới TB

Lần 1: Lí 2 NT-DN

Điểm TB

Điểm khá

Điểm giỏi

Điểm dưới TB

Lần 2: Lí 2 BT- LA

Điểm TB

Điểm khá

Điểm giỏi

4.1.3 Bảng phân bố điểm số của SV Căn cứ vào bảng trên ta có phân bố điểm chuẩn theo số bài l2m của SV qua hai đợt ks là:

Điểm Lần 1 Lần 2

0 0 1

1 0 4

2 3 2

3 7 2

5 4 22 9 15 16

6 13 7

7 3 7

8 0 7

9 2 1

10 2 0

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Ta có thể biểu thị bảng phân bố bằng đồ thị sau:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

25

20

15

Lần 1

10

Lần 2

5

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

* Nhận xét: - Đồ thị cả hai lần ks nhìn chung có dạng hình chuông - Điểm số trong cả hai lần khảo sát đều tập trung quanh khu vực 4-5-6 trung tâm lệch về phía dưới so với vùng giữa thang đo chứng tỏ bài này khó đối với SV - Điểm có tần số cao nhất trong lần khảo sát 1 là điểm 4 - Điểm có tần số cao nhất trong lần khảo sát 1 là điểm 5 - Trong lần ks 1 điểm số phân bố từ 2 đến 10. - Trong lần ks 2 điểm số phân bố từ 0 đến 9. - Số SV có bài điểm khá ở lớp BT- LA ( lần ks 2) nhiều hơn lớp NT-DN ( lần ks 1). Số SV có điểm dưới TB của lớp BT- LA ít hơn nhiều so với lớp NT-DN .

16.2. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua số trung bình

x

12,5

MeanLT

20 20 25% 2

* Điểm trung bình lí thuyết:

Thông số

Điểm trung bình (Mean) Độ lệch tiêu chuẩn(S) Số SV khảo sát (N)

Lần 1 9,525 2,079 61 9,01

Lần 2 9,468 2,474 62 8,85

Giá trị biên dưới (

)

Mean z

10,05

10,08

Giá trị biên trên (

)

Mean

z

S N S N

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

* Kết quả khảo sát

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

* Nhận xét Điểm trung bình lí thuyết nằm phía trên trục số chứng tỏ bài trắc nghiệm này khó đối với SV Điểm trung bình lí thuyết của hai lớp xấp xỉ nhau cho thấy mặt bằng trình độ chung của hai lớp là như nhau. Tuy nhiên độ lệch tiêu chuẩn của lớp BT-LA ( KS lần 2) lớn hơn lớp NT- ĐN ( KS lần1). Điều đó cho biết sự phân tán điểm số của lớp BT-LA rộng hơn so với lớp NT-ĐN. Vậy lớp NT-ĐN học đều hơn.

17. Phân tích câu trắc nghiệm trong chương Vật liệu từ

17.1. Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân cách

5.1.1 Đánh giá độ khó và độ phân cách của các câu

Độ phân cách

Độ khó Câu Lần 1 Nhận xét Lần 2 0.87 0.79 0.50 0.50 0.42 0.40 0.80 0.24 0.26 0.19 0.42 0.31 0.37 0.53 0.26 0.81 0.71 0.77 0.08 0.23

0.84 Dễ 1 0.54 Khó 2 0.25 Khó 3 0.28 Khó 4 Dễ 0.85 5 0.36 Khó 6 0.74 Dễ 7 0.26 Khó 8 0.34 Khó 9 10 0.18 Khó 11 0.97 Dễ 12 0.25 Khó 13 0.26 Khó 14 0.31 Khó 15 0.23 Khó 16 0.57 Vừa Dễ 17 0.82 18 0.95 Dễ 19 0.23 Khó 20 0.29 Khó

Nhận xét Lần 1 0.26 0.37 0.55 0.14 - 0.05 0.39 0.42 0.10 0.13 0.13 0.18 0.04 0.07 0.36 0.28 0.25 0.20 - 0.02 0.44 0.46

Dễ Dễ Khó Khó Khó Khó Dễ Khó Khó Khó Khó Khó Khó Khó Khó Dễ Dễ Dễ Khó Khó

Nhận xét Tạm được Tốt Rất tốt Kém Kém Tốt Rất tốt Kém Kém Kém Kém Kém Kém Tốt Tạm được Tạm được Tạm được Kém Rất tốt Rất tốt

Lần 2 Nhận xét Tạm được 0.25 Rất tốt 0.50 Rất tốt 0.52 Rất tốt 0.50 Tốt 0.34 Tốt 0.31 Tạm được 0.21 0.03 Kém 0.14 Kém Tốt 0.34 Tạm được 0.21 Tạm được 0.26 Tạm được 0.23 - 0.1 Kém Tốt 0.31 Tạm được 0.29 Rất tốt 0.41 Rất tốt 0.49 0.18 Kém 0.13 Kém

5.1.2 Đánh giá độ khó các câu theo tỉ lệ Lần 1

Tổng số Phần trăm

Mức độ khó Câu trắc nghiệm

Câu số 2,3,4,6,8,9,10,12,13,14,15,19,

13

65%

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

20 16

1

5%

1,5,7,11,17,18

6

30%

khó Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ

Lần 2

Tổng số Phần trăm

14

70%

0

Câu số 3,4,5,6,8,9,10,11,10,13,14,15, 19,20 0

0%

6

1,2,7,16,17,18

30%

Mức độ khó Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ

Lần 1

Khó

Vừa

Dễ

Lần 2

Khó

Vừa

Dễ

* Nhận xét: nhìn vào 2 biểu đồ ta thấy tỉ lệ câu khó hơn 65%.Trong lần ks 2 tỉ lệ câu khò tăng lên, tỉ lệ câu vừa giảm xuống. Nhìn chung bài trắc nghiệm vẫn khó đối với trình độ SV 5.1.3 Đánh giá độ phân cách câu theo tỉ lệ Lần 1:

Độ phân cách

Câu số

Phần trăm

3,7,19,20 2,6,14, 1,15,16,17

Tổng số 4 3 4

20% 15% 20%

Rất tốt ( D  0.4) Tốt ( 0.3  D  0.39) Tạm được(0.2  D  0.29)

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

4,5,8,9,10,11,12,13,18

9

45%

Kém ( D  0.19)

Lần 2

Tổng số Phần trăm

Câu số 2,3,4,17,18 5,6,10,15 1,7,11,12,13,16 8,9,14,19,20

5 4 6 5

25% 20% 30% 25%

Độ phân cách Rất tốt ( D  0.4) Tốt ( 0.3  D  0.39) Tạm được(0.2  D  0.29) Kém ( D  0.19)

Lần 1

Rất tốt

Tốt

Tạm được

Kém

Lần 2

Rất tốt

Tốt

Tạm được

Kém

* Nhận xét: - Nhìn vào biểu đồ trong lần ks 1 cho thấy số câu có độ phân cách tạm được trở lên chỉ chiếm 55%. - Sau khi chỉnh sửa một số câu và tiến hành ks lần 2 thì tỉ lệ này tăng lên 75%. Chỉ còn 25 % các câu là có độ phân cách kém . - Như vậy sau khi chỉnh sửa bài trắc nghiệm này có khoảng 75% câu có thể sử dụng trong những lần ks sau.

17.2. Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm trong chương Vật liệu từ thông qua kết quả ks

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

1: Theo kết quả đo đạc thực nghiệm, tỉ số momen từ cơ của sắt là:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

B.

C.

e m

e m

e m 2

e m 2

 P A. ms    l

 P ms   l

 P ms    l

 P D. ms   l

s

s

s

s

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 51 0 7 3 0 Ti le % : 83.6 0.0 11.5 4.9 Pt-biserial : 0.26 NA -0.17 -0.20 Muc xacsuat : <.05 NA NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 0 7 1 0 Ti le % : 87.1 0.0 11.3 1.6 Pt-biserial : 0.25 NA -0.17 -0.23 Muc xacsuat : NS NA NS NS

PTTKS: câu này yêu câu SV nhớ lại tỉ số momen từ cơ - Nếu không chú ý dấu trừ chọn D - Nếu không nhớ rõ chọn các đáp án còn lại

Lần 2

Lần 1

Tạm được Câu này dễ so với trình độ SV

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Mồi nhử C,D có độ phân cách âm chứng tỏ đó là các SV nhóm thấp chọn vào. Nhìn

chung SV nhớ tốt phần này. Mồi nhử B không thu hút được SV. Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nên kết quả như vậy có thể chấp nhận được. Nếu sử dụng cho các lần KS sau cần chỉnh sửa mồi nhử B,D cho hấp dẫn hơn. 2: Chọn câu đúng:

A. Hạt nhân không có momen từ. B. Mỗi electron chỉ có 3 loại momen là momen từ obital, momen động lượng obital và momen từ

spin.

C. Tỉ số từ cơ obital là tỉ số giữa momen từ spin và momen động lượng obital. D. Momen từ obital và momen động lượng obital luôn luôn ngược chiều nhau. PTTKS: câu này kiểm tra khả năng hiểu của SV đối với các loại momen của electron Nếu không biết đến momen từ của hạt nhân ( dù khá nhỏ) thì chọn A Nếu không nhớ đến momen cơ riêng ( spin ) của electron thì sẽ cho rằng B đúng Nếu hiểu nhầm lẫn giữa các khái niệm sẽ chọn C

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 17 9 33 0 Ti le % : 3.3 27.9 14.8 54.1 Pt-biserial : 0.04 -0.39 -0.06 0.37 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 3 8 49 0 Ti le % : 3.2 4.8 12.9 79.0 Pt-biserial : -0.33 0.02 -0.44 0.50 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Lần 2 Rất tốt Câu này dễ so với trình độ SV

Lần 1 Tốt Câu này khó so với trình độ SV

PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Lần 1 có 54% SV làm đúng, lần 2 có 80% SV làm đúng chứng tỏ nhóm SV trong đợt ks 2 nắm vững phần này hơn nhóm SV trong lần ks 1 - Quan điểm: hạt nhân không có momen từ khá vô lí vì vậy chỉ có 2 SV chọn vào mn A. Đây là mồi nhử kém cần được chỉnh sửa hoặc thay thế. - Mồi nhử B, C có độ phân cách âm nhiều chứng tỏ các SV nhóm thấp chủ yếu chọn vào mồi nhử B, C. Những SV này do chưa hiểu rõ về các khái niệm momen của electron nên chọn sai. - Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nên kết quả như vậy là chấp nhận được, có thể sử dụng cho các lần khảo sát sau.

3: Mỗi electron trong nguyên tử có momen từ obital, momen từ spin ngoài ra còn có

A. Momen động lượng orbital C. Momen động lượng orbital và momen cơ riêng

B. Momen cơ riêng D. Momen từ cơ orbital và momen động

lượng orbital

- Nếu nhớ sai tên chọn D - Nếu nhớ không đầy đủ chọn A hoặc B

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 36 5 15 5 0 Ti le % : 59.0 8.2 24.6 8.2 Pt-biserial : -0.33 -0.08 0.55 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 24 1 31 6 0 Ti le % : 38.7 1.6 50.0 9.7 Pt-biserial : -0.30 -0.18 0.51 -0.30 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.05

PTTKS: câu này kiểm tra khả năng nhớ tên các loại momen mà một electron có. Mức độ nhận thức của câu này biết

Lần 1 Tốt

Lần 2 Rất tốt

Câu này khó so với trình độ SV - Mồi nhử A thu hút tốt ( 59% SV lần 1và 39% SV lần 2) chứng tỏ SV ít chú ý đến momen cơ riêng mà chỉ biết electron có 3 loại momen. - Mồi nhử B kém thu hút và có độ phân cách âm chứng tỏ hầu hết SV đều nhớ electron có momen động lượng orbital nên B không phải là đáp án và tập trung vào A, C, D (những lựa chọn này có momen động lượng orbital ).Chỉ có vài SV nhóm thấp không biết điều này nên chọn vào. - Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đa số SV không làm được câu này là SV nhóm thấp. Câu này có thể sử dụng cho các lần khảo sát sau.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

4: Chọn câu sai

và cảm ứng từ

của từ trường ngoài

 0B

Vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào  A. Góc giữa momen từ msP B. Bán kính quĩ đạo C. Vận tốc của electron D. Điện tích của electron PTTKS: câu này yêu cầu SV xác định vận tốc Lacmo phụ thuộc yếu tố nào. Ở mức độ

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 21 8 2 31 0 Ti le % : 33.9 12.9 3.2 50.0 Pt-biserial : -0.23 -0.33 -0.18 0.50 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01

nhận thức hiểu Lua chon A B C D* Missing Tan so : 27 11 6 17 0 Ti le % : 44.3 18.0 9.8 27.9 Pt-biserial : 0.06 -0.28 0.05 0.14 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Lần 1 Tốt Câu này khó so với trình độ SV

Lần 2 Rất tốt Câu này dễ so với trình độ SV

của từ trường ngoài

và cảm ứng từ

 0B

- Ở lần ks 1: Các mồi nhử thu hút rất tốt. Đặc biệt mồi nhử A thu hút rất nhiều SV, độ phân cách của A dương tuy dương ít chứng tỏ nhiều SV nhóm cao cũng hiểu sai => câu này thực sự khó đối với SV - Qua trao đổi, một số SV cho biết đề bài hơi rắc rối. Câu đầu là “chọn câu sai” và câu dưới lại xác định “vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào” như vậy có hai lần phủ định, nếu đọc không kĩ sẽ dễ dẫn đến sai lầm. - Vì vậy trong lần ks 2 đề bài được sửa lại cho rõ ràng hơn như sau: Vận tốc Lacmo phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây:  A. Góc giữa momen từ msP B. Bán kính quĩ đạo C. Vận tốc của electron D. Điện tích của electron

 0B

- Sau khi chỉnh sửa số SV làm đúng tăng lên từ 28% lên 50%, độ phân cách có tăng lên. Như vậy việc chỉnh sửa đã giúp SV nhìn rõ vấn đề hơn. - Cả hai lần ks mồi nhử A đều thu hút nhiều SV ( 34- 44% SV). Lí do là trong các giáo trình thường đề cập “ vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào góc nghiêng của mặt phẳng quĩ đạo so với phương của từ trường ngoài”. Ở đây người soạn biến đổi một chút thành “góc  của từ trường ngoài” SV thấy lạ nên nghĩ rằng vận tốc giữa momen từ msP Lacmo phụ thuộc vào góc này và chọn vào A. - Câu này có thể sử dụng cho các lần khảo sát sau.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

và cảm ứng từ

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

5: Sự xuất hiện momen từ phụ

khi đặt nguyên tử trong từ trường ngoài là do

mP A. Do sự tương tác giữa spin của electron với từ trường ngoài. B. Chuyển động tuế sai của electron. C. Chuyển động của các electron coi như những dòng điện nguyên tố và những dòng này sinh ra

momen từ phụ.

D. Do tương tác giữa momen từ spin của electron với từ trường ngoài. PTTKS: câu này kiểm tra nguyên nhân gây ra momen từ phụ, mức độ hiểu Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 52 8 1 0 Ti le % : 0.0 85.2 13.1 1.6 Pt-biserial : NA -0.05 0.07 -0.03 Muc xacsuat : NA NS NS NS

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 25 26 4 7 0 Ti le % : 40.3 41.9 6.5 11.3 Pt-biserial : -0.25 0.34 -0.13 -0.05 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS

Lần 1 Kém Câu này dễ so với trình độ SV

Lần 2 Tốt Câu này khó so với trình độ SV

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Ở lần ks 1: - Mồi nhử A,D không hiệu quả. Không có SV chọn vào - Mồi nhử C có độ phân cách dương ít nhưng số SV chọn vào cũng ít chứng tỏ chỉ có một số ít sinh viên (cả nhóm thấp lẫn nhóm cao) chọn vào. - Câu này dễ so với trình độ học sinh vì + Khái niệm chuyển động tuế sai quen thuộc đối với SV, được nhắc đi nhắc lại nhiều lần khi giải thích

khi đặt nguyên tử trong từ trường ngoài là do:

mP

+ Các mồi nhử lời lẽ hơi phức tạp ít quen thuộc đối với SV Trong lần ks 2 mồi nhử A của câu được sửa như sau

Sự xuất hiện momen từ phụ A. Cả B và D đều đúng . B. Chuyển động tuế sai của electron. C. Chuyển động của các electron coi như những dòng điện nguyên tố và những dòng này sinh ra

momen từ phụ.

D. Do tương tác giữa momen từ spin của electron với từ trường ngoài - Sau khi chỉnh sửa mồi nhử A đã phát huy tốt ( thu hút 40% SV) và có độ phân cách âm nhiều (-0,25) chứng tỏ SV chọn vào đa số là thuộc nhóm thấp. - Kết quả trên cho thấy 80% SV biết được rằng sự xuất hiện momen từ phụ có liên quan đến chuyển động tuế sai nên tập trung vào 2 lựa chọn là A và B

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

+ Một nửa số đó không hiểu cơ chế của việc sinh ra momen từ phụ nên cho rằng momen từ spin của electron cũng có liên quan nên chọn A

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

+ Một nửa kia hiểu được momen từ spin của electron không ảnh hưởng gì đến việc hình thành momen từ phụ nên chọn B

- Câu này có thể sử dụng cho các lần khảo sát sau. 6: Chọn câu sai

A. Vectơ từ hoá là tỉ số giữa vectơ momen từ cuả thể tích vô cùng bé và thể tích đó. B. Vectơ từ hoá là mật độ khối cuả momen từ cuả chất từ môi. C. Vectơ từ hoá luôn cùng chiều với từ trường ngoài. D. Đối với môi trường đồng nhất, vectơ từ hoá tỉ lệ bậc nhất với từ trường ngoài PTTKS: câu này kiểm tra đặc điểm của vectơ từ hoá Vectơ từ hoá có thể cùng chiều ( thuận từ, sắt từ) hoặc ngược chiều ( nghịch từ) với từ

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 19 25 5 1 Ti le % : 19.7 31.1 41.0 8.2 Pt-biserial : -0.36 0.09 0.31 -0.18 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS

trường ngoài nếu hiểu không rõ chọn đáp án C Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 14 22 10 1 Ti le % : 23.3 23.3 36.7 16.7 Pt-biserial : -0.31 -0.01 0.39 -0.09 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS

Lần 2

Lần 1

Tốt Câu này khó so với trình độ SV

PTSKS: Độ phân cách Độ khó Các mồi nhử phát huy hiệu quả tốt. Các mồi nhử có độ phân cách âm hoặc dương ít chứng tỏ SV chọn vào là thuộc nhóm thấp. Mồi nhử A cả 2 lần đều có khoảng 20% SV chọn vào và có độ phân cách âm nhiều ( lần

1-0,31 lần 2:-0,36) chứng tỏ những SV chọn vào là SV nhóm thấp. Thực vậy xét về nội dung, mồi nhử a chính là định nghĩa vectơ từ hóa. Đây là nội dung cơ bản , quan trọng trong chương này. SV không nắm bắt được nó là những SV kém thực sự.

Mồi nhử B lần 1 có độ phân cách âm ít, lần 2 dương ít cho thấy số SV nhóm thấp và nhóm cao chọn vào đây là xấp xỉ ngang nhau. Về nội dung mồi nhử này cũng là định nghĩa vectơ từ hóa nhưng được biến đổi nhiều hơn mồi như A một chút. Ở đây sự dụng khái niệm “ mật độ khối của momen từ” do đó ngay cả một số SV nhóm cao cũng không hiểu điều này và chọn vào.

=> các mồi nhử A, B là các mồi nhử tốt Mồi nhử D thì SV chọn vào ít hơn do quen thuộc, được nói nhiều lần nên SV nắm rõ. Kết quả cho thấy 60% SV vẫn chưa hiểu rõ về vectơ từ hoá. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

7: Chọn câu sai

A. Mọi chất đặt trong từ trường đều bị từ hoá.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

B. Chỉ có chất nghịch từ mới có hiệu ứng nghịch từ. C. Sự từ hoá cuả sắt từ liên quan đến cấu trúc nội tại cuả electron là: spin và momen từ spin cuả

electron.

D. Sự từ hoá cuả chất từ môi liên quan đến sự biến đổi trạng thái cuả chất từ môi dươí tác dụng

của điện trường ngoài để nó trở thành nguồn sinh ra từ trường.

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 45 3 6 2 Ti le % : 8.5 76.3 5.1 10.2 Pt-biserial : -0.19 0.42 -0.09 -0.27 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 50 2 5 0 Ti le % : 8.1 80.6 3.2 8.1 Pt-biserial : -0.08 0.21 -0.15 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS

PTTKS: câu này kiểm tra sự từ hoá của các chất, mức độ nhận thức biết

Lần 2 Tạm được

Lần 1 Rất tốt

PTSKS: Độ phân cách Câu này dễ so với trình độ SV Độ khó Tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ những SV chọn sai câu này hầu hết

là những SV thuộc nhóm thấp. Nhìn chung SV tiếp thu tốt phần này. Kết quả “dễ so với trình độ học sinh” có thể chấp nhận được vì mục tiêu đặt ra chỉ ở mức độ nhận thức “biết”. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

8: Chọn câu sai khi nói về độ từ hoá

A. Độ từ hoá của chất nghịch từ nhỏ hơn không. B. Độ từ hoá của chất sắt từ lớn hơn không. C. Độ từ hoá của chất thuận từ không phụ thuộc vào cường độ từ trường H. D. Độ từ hoá của chất sắt từ không phụ thuộc vào cường độ từ trường H. PTTKS: câu này kiểm tra đặc điểm độ từ hoá của các loại vật liệu từ ở mức độ hiểu

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 8 26 16 2 Ti le % : 15.3 13.6 44.1 27.1 Pt-biserial : -0.06 -0.03 0.01 0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 7 32 15 0 Ti le % : 12.9 11.3 51.6 24.2 Pt-biserial : -0.33 -0.01 0.20 0.03 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTSKS:

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Lần 2

Lần 1

Kém Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó Các mồi nhử đều phát huy tốt, rất nhiều SV có cả SV nhóm cao chọn mồi nhử C => SV

chưa học kĩ phần độ từ hoá của chất thuận từ . Câu này về nội dung không khó, chỉ yêu cầu ở mức độ biết. SV chỉ cần đọc và nhớ tính chất không cần suy luận. Tuy nhiên rắc rối trong cách diễn đạt

, khối thuận từ sẽ bị từ hoá. Khi đó từ độ J của khối

 0B

+ Ở phần dẫn “ chọn câu sai” + Ở mồi nhử C và D có từ “ không phụ thuộc” như vậy đã phủ định hai lần, nếu không đọc kĩ câu chữ thì không nhận ra đáp án chính xác. Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều đặc biệt là trong cách diễn đạt.

009: Đặt khối thuận từ trong từ trường ngoài thuận từ sẽ không tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây.

A. Mật độ nguyên tử

C. Nhiệt độ tuyệt đối

D. Cả a và

B. Cảm ứng từ B0

c

PTTKS: câu này đòi hỏi học sinh phải biết mối quan hệ giữa từ độ J với mật độ nguyên tử

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 2 8 16 36 0 Ti le % : 3.2 12.9 25.8 58.1 Pt-biserial : -0.07 0.22 0.14 -0.25 Muc xacsuat : NS NS NS NS

, cảm ứng từ B0, nhiệt độ mới có thể đưa ra câu trả lời chính xác. Mức độ nhận thức hiểu Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 10 21 25 0 Ti le % : 8.2 16.4 34.4 41.0 Pt-biserial : -0.08 -0.01 0.13 -0.08 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lần 1

Lần 2

Kém Câu này khó so với trình độ SV - Mồi nhử D thu hút rất đông nhiều hơn cả số SV chọn vào đáp án, độ phân cách của D âm cho biết phần nhiều những SV chon vào là thuộc nhóm thấp. Đây là mồi nhử tốt. - Mồi nhử B ở lần ks 1 có độ phân cách âm ít và lần 2 có độ phân cách dương nhiều ( 0,22) chứng tỏ khá nhiều SV nhóm cao chọn vào B. Điều này làm độ phân cách giảm xuống. - Do công thức xác định từ độ khá phức tạp chứa nhiều đại lượng nên SV không nhớ hết J tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch với những đại lượng nào. Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

10: Chọn câu sai A. Nước là chất thuận từ. B. Độ từ hoá cuả chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. C. Khi từ trường ngoài rất lớn hiện tượng từ hoá cuả chất thuận từ đạt trạng thái bão hoà. D. Không khí là chất thuận từ. PTTKS: câu này kiểm tra sự hiểu biết của SV vế chất thuận từ. Mức độ nhận thức biết

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 11 25 17 8 0 Ti le % : 18.0 41.0 27.9 13.1 Pt-biserial : 0.13 0.13 -0.16 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 12 22 16 12 0 Ti le % : 19.4 35.5 25.8 19.4 Pt-biserial : 0.34 0.05 -0.10 -0.29 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05

Lần 1 Kém

Lần 2 Tốt

PTSKS: Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Mồi nhử B thu hút nhiều SV (41%SV lần 1 và 36% SV lần 2). Mồi nhử B là định luật Curi nhưng nhiều SV cho đó là sai chứng tỏ SV không nắm kĩ phần này. - Số SV làm đúng chỉ khoảng 18-20% chứng tỏ rất ít SV biết được nước là chất nghịch từ chứ không phải chất thuận từ. - Kết quả cho thấy khi học chương này SV chưa liên hệ thực tế xem những chất quen thuộc như nước, không khí … là loại vật liệu từ gì.Câu này muốn dùng trong những lần khảo sát tiếp theo cần phải gia công sửa chửa nhiều

011: Trong từ trường ngoài có cảm ứng từ B= 1T. Từ độ J của nước là 8A/m. Xác định từ độ J của nước nếu từ trường ngoài có cảm ứng từ B=0,5T

C. 2A/m

B. 4A/m

D. 16A/m

A. 8A/m PTTKS: câu này yêu cầu SV vận dụng mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa J và B trong một

- B giảm đi hai lần => J giảm đi hai lần => đáp án là B - Nếu nhớ là J và B tỉ lệ nghịch chọn đáp án D - Nếu nhớ là J ~ B2 thì chọn đáp án C - Nếu nhớ là J không phụ thuộc B thì chọn đáp án A

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 59 0 2 0 Ti le % : 0.0 96.7 0.0 3.3 Pt-biserial : NA 0.18 NA -0.18 Muc xacsuat : NA NS NA NS

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 28 26 7 1 0 Ti le % : 45.2 41.9 11.3 1.6 Pt-biserial : -0.17 0.21 -0.11 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS

trường hợp cụ thể

PTSKS:

Lần 1

Lần 2

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Kém Câu này dễ so với trình độ SV

Tạm được Câu này khó so với trình độ SV

Độ phân cách Độ khó Ở lần ks 1do đề bài ra tương đối đơn giản chỉ có một dữ kiện là B giảm từ 1 xuống 0,5 ( giảm 2lần) SV có thể suy đoán B và J tỉ lệ thuận và có đáp án đúng. Mồi nhử A, C không có SV chọn vào

Trong từ trường ngoài có cảm ứng từ B= 1T. Từ độ J của nước là 8A/m. Xác định từ độ J của nước nếu từ trường ngoài có cảm ứng từ B=0,5T và nhiệt độ tuyệt đối giảm đi 2 lần

Vì vậy trong lần ks 2 người soạn thêm vào dữ kiện thừa làm nhiễu như sau:

B. 4A/m

C. 2A/m

A. 8A/m D. 16A/m - Sau khi chỉnh sửa thì mồi nhử A, C phát huy hiệu quả. Mồi nhử A có 28 SV ( chiếm 45%) chọn vào. Mồi nhử C có 7SV ( chiếm 11%) chọn vào. - Chỉ có 26 SV ( chiếm 42%) là biết sự giảm nhiệt độ không ảnh hưởng đến từ độ của nước ( do nước là chất nghịch từ) - Trong cả hai lần ks mồi nhử D đều không hiệu quả => cần phải thay thế - Vậy sau khi chỉnh sửa kết quả có khả quan hơn, độ phân cách tăng lên, các mồi nhử A, C phát huy hơn. Tuy nhiên câu này cần phải chỉnh sửa thêm nếu muốn ks trong những lần tiếp theo.

012: Một mẫu nhỏ không phải sắt từ được đưa đến gần cực bắc của một nam châm mạnh. Mẫu bị đẩy nhẹ bởi cực bắc. Mẫu là chất thuận từ hay nghịch từ và điều gì xảy ra khi đưa mẫu lại gần cực nam của nam châm.

A. Mẫu là chất nghịch từ, khi đến gần cực nam mẫu bị đẩy nhẹ. B. Mẫu là chất thuận từ, khi đến gần cực nam mẫu bị đẩy nhẹ. C. Mẫu là chất nghịch từ, khi đến gần cực nam mẫu bị hút nhẹ. D. Mẫu là chất thuận từ, khi đến gần cực nam mẫu bị hút nhẹ. PTTKS: câu này yêu cầu sinh viên hiểu một đặc điểm của chất nghịch từ là khi đưa vào

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 15 4 22 20 0 Ti le % : 24.6 6.6 36.1 32.8 Pt-biserial : 0.04 -0.03 -0.11 0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 2 25 16 0 Ti le % : 30.6 3.2 40.3 25.8 Pt-biserial : 0.26 0.04 -0.18 -0.08 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS

vùnh từ trường không đều thì nó sẽ bị đẩy nhẹ từ vùng từ trường mạnh ra vùng từ trường yếu. Nếu SV cho rằng mẫu vật liệu từ đó giống như một nam châm do đó khi đưa vào cực nam sẽ bị hút và sẽ chọn C hoặc D Nếu SV nhầm lẫn giữa chất nghịch từ và thuận từ thì chọn B

Lần 1 Kém

Lần 2 Tạm được

Câu này khó so với trình độ SV

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

- Cả hai mồi nhử C, D thu hút khá nhiều SV ( 65-70%) chứng tỏ SV chỉ học vẹt khái niệm chất thuận từ và chất nghịch từ còn trong trường hợp cụ thể thì không xác định được. Đa số SV lầm lẫn mẫu vật liệu từ như một nam châm khi đền cực bặc bị đẩy thì cực nam sẽ bị hút. Do đó tập trung vào C hoặc D. Rất ít SV nghĩ rằng mẫu sẽ bị đẩy =>C,D là mồi nhử tốt - Mồi nhử B trong cả 2 lần đều kém hiệu quả cần phải chỉnh sửa. - Trong lẩn khảo sát 2 tuy số SV làm đúng tăng lên từ 25% lên 30% nhưng vẫn thấp Kết quả trên cho thấy khả năng vận dụng vào trường hợp cụ thể của SV còn yếu. - Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều

013: Độ cảm ứng từ cuả chất nghịch từ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

A. Số thứ tự Z cuả nguyên tố cấu tạo nên chất nghịch từ B. Mật độ nguyên tử cuả chất nghịch từ C. Nhiệt độ D. Khối lượng của electron PTTKS: câu này kiểm tra tính chất của độ cảm ứng từ m của chất nghịch từ Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 5 16 26 0 Ti le % : 23.0 8.2 26.2 42.6 Pt-biserial : -0.01 0.04 0.06 -0.07 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 1 23 26 0 Ti le % : 19.4 1.6 37.1 41.9 Pt-biserial : -0.08 -0.23 0.23 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lần 1 Kém

Lần 2 Tạm được

PTSKS: Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Do công thức xác định m của chất nghịch từ khá phức tạp có nhiều đại lượng nên SV không nhớ hết J không phụ thuộc vào đại lượng nào dẫn đến đa số SV chọn may rủi. - Mồi nhử D được SV chọn nhiều do SV suy luận rằng:độ cảm ứng từ của chất nghịch từ thì phải phụ thuộc bản chất của chất nghịch từ ( số thứ tự Z, mật độ nguyên tử) và môi trường ngoài ( nhiệt độ) còn điện tích electron thì không có ảnh hưởng gì. - Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ được dạng của công thức là có thể trả lời được. Tuy nhiên số lượng SV làm rất thấp. - Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều

014: Chọn câu sai khi nói về chất nghịch từ:

A. Những chất có tổng momen từ nguyên tử ( hay phân tử) bằng không là những chất nghịch từ. B. Vectơ từ độ cùng chiều với từ trường ngoài. C. Các khí trơ và đa số các hợp chất hữu cơ là chất nghịch từ.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

D. Khi đặt khối nghịch từ trong từ trường ngoài, nếu mỗi nguyên tử xuất hiện momen từ phụ 

thì từ độ

 J

( với n0 : mật độ nguyên tử).

 n P   0 m

mP PTTKS: câu này kiểm tra các tính chất của chất nghịch từ, mức độ hiểu

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 19 17 18 1 Ti le % : 10.0 31.7 28.3 30.0 Pt-biserial : -0.16 0.36 -0.07 -0.16 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 33 6 15 1 Ti le % : 11.5 54.1 9.8 24.6 Pt-biserial : -0.09 -0.10 0.22 0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS

Lần 1 Tốt

Lần 2 Kém

PTSKS: Độ phân cách Độ khó

Câu này khó so với trình độ SV - Ở lần 1 số SV chọn vào các câu B, C, D là tương đương nhau, chứng tỏ số SV chọn may rủi khá nhiều. - Ở lần ks 2 Mồi nhử C có độ phân cách dương chứng tỏ một số SV nhóm cao đánh vào C. Về nội dung mồi nhử C là phần mở rộng kiến thức, SV phải chịu khó tìm hiểu mới biết trong thực tế những chất nào là chất nghịch từ. Những SV này do không tìm biết điều này nên chọn vàoC - Mồi nhử D trong cả 2 lần đều thu hút khá nhiều SV ( 25-30%) và có độ phân cách âm trong lần 1 và dương ít (0.05) trong lần 2. Về nội dung đây là một cách tính từ độ khác so với cách tính theo định nghĩa ( theo định nghĩa là tổng các vectơ momen từ nguyên tử trong một đơn vị thể tích ). Ở đây là lấy momen từ của một nguyên tử nhân với mật độ nguyên tử. - Sau khi thay đổi cách diễn đạt thì khá nhiều SV nhóm thấp không nhận ra và cho đó là sai. - Câu này chỉ nên dùng ở những lớp có trình độ khá. 015: Đặc tính nào sau đây không phải của sắt từ

A. Từ độ J không tỉ lệ thuận với cường độ từ trường H B. Sắt từ cứng có từ dư mạnh chu trình từ trễ rộng, sắt từ mềm có từ dư yếu chu trình từ trễ hẹp C. Trong một phạm vi nhiệt độ xác định các chất sắt từ có độ từ thẩm rất lớn. D. Khi chất sắt từ bị từ hoá hình dạng và kích thước của nó có thể thay đổi. PTTKS: câu này kiểm tra các tính chất của sắt từ

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 14 26 7 0 Ti le % : 23.0 23.0 42.6 11.5 Pt-biserial : 0.12 0.27 -0.17 -0.26 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 Lua chon A B* C D Missing

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Tan so : 8 16 31 6 1 Ti le % : 13.1 26.2 50.8 9.8 Pt-biserial : -0.34 0.31 -0.02 -0.04 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS PTSKS:

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Tốt

Độ phân cách Độ khó

Câu này khó so với trình độ SV - Các mồi nhử phát huy hiệu quả tốt . Đặc biệt mồi nhử C thu hút rất nhiều SV nhóm thấp ( niều hơn cả đáp án) . Độ từ thẩm rất lớn là tính chất quan trọng của sắt từ, thế nhưng các SV này lại cho là không phải, điều đó cho thấy SV vẫn còn rất mơ hồ về tính chất của sắt từ. - Câu này bẫy SV ở chỗ sắt từ mềm có từ dư yếu, trong quá trình học SV ít quan tâm điều này nên số lượng SV làm đúng rất thấp chỉ từ 23-26% - Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. Chương 2. 016: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của vectơ từ độ J của chất sắt từ

B) Đáp án: B PTTKS: câu này yêu cầu SV nhớ lại hình dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của J theo H - Nếu nhầm với hình dạng của B theo H chon D. Mức độ nhận thức biết - Nếu nhầm với hình dạng của theo h chọn C hoặc A

Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 35 13 13 0 Ti le % : 0.0 57.4 21.3 21.3 Pt-biserial : NA 0.25 -0.05 -0.25 Muc xacsuat : NA NS NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 50 7 4 0

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

vào cường độ từ trường ngoài A)

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Ti le % : 1.6 80.6 11.3 6.5 Pt-biserial : -0.18 0.29 -0.13 -0.21 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS:

Lần 1

Lần 2

Tạm được

Độ phân cách Độ khó

Câu này vừa so với trình độ SV

Câu này dễ so với trình độ SV

Các SV nhóm cao dễ dàng nhìn ra đồ thị đúng . Trong 4 lựa chọn thì chỉ có đáp án B là có từ độ bão hoà nên SV để ý một chút là nhận ra ngay. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm chứng tỏ các SV nhóm thấp học không học kĩ nên lẫn lộn với dạng đồ thị B theo H và theo H. Mồi nhử A không thu hút được SV do hình dạng khá lạ. Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nên kết quả như vậy tạm chấp nhận có . Nhưng cần chỉnh sửa mồi nhử A cho hấp dẫn hơn. 017: Ở nhịêt độ lớn hơn nhiệt độ Curi sắt thể hiện tính :

C. Phản sắt từ

B. Thuận từ

A. Nghịch từ D. Sắt từ PTTKS: câu đòi hỏi SV phải hiểu ý nghĩa của nhiệt độ Curi. Khi nhiệt độ lớn hơn nhiệt

độ Curi sắt từ trở thành chất thuận từ. Mức độ nhận thức hiểu Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 50 7 1 0 Ti le % : 4.9 82.0 11.5 1.6 Pt-biserial : -0.17 0.20 -0.07 -0.16 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 44 15 3 0 Ti le % : 0.0 71.0 24.2 4.8 Pt-biserial : NA 0.41 -0.35 -0.16 Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NS PTSKS:

Lần 1 Tạm được

Lần 2 Rất tốt

Độ phân cách Độ khó

Câu này dễ so với trình độ SV

- Mồi nhử A, D kém hiệu quả. Cần thay thế mồi nhử khác hấp dẫn hơn - Mồi nhử C phát huy tốt ( lần 1: 7SV, lần 2: 15SV) .Trong chương trình học không hề nhắc đến khái niệm phản sắt từ nhưng những SV này chọn vào chứng tỏ những SV này không hề biết đến ý nghĩa của nhiệt độ Curi mà chỉ suy luận theo cảm tính rằng: nhỏ hơn nhiệt độ Curi thì có tính sắt từ, vậy lớn hơn nhiệt độ Curi sẽ có tính phản sắt từ. Mặc dù những SV này không hề biết tính phản sắt từ là như thế nào. - Độ phân cách của các mồi nhử âm chứng tỏ chỉ có một số SV nhóm thấp là vẫn chưa nắm được điều này. Còn phần lớn SV nhớ được ý nghĩa của nhiệt độ Curi - Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 018: Nam châm vĩnh cữu thường được làm từ loại vật liệu nào sau đây

A. Sắt từ mềm

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

B. Hợp chất của Fe203 và oxit của một vài kim loại hóa trị 2 C. Sắt từ cứng D. Ferit PTTKS: câu đòi hỏi SV biết nam châm vĩnh cửu thường làm từ loại vật liệu từ nào

Lua chon A B C* D Missing Tan so : 0 0 58 3 0 Ti le % : 0.0 0.0 95.1 4.9 Pt-biserial : NA NA -0.02 0.02 Muc xacsuat : NA NA NS NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 9 48 2 0 Ti le % : 4.8 14.5 77.4 3.2 Pt-biserial : -0.04 -0.37 0.49 -0.37 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01 PTSKS:

Lần 1 Kém

Lần 2 Rất tốt

Độ phân cách Độ khó

Câu này dễ so với trình độ SV Ở lần 1: Các mồi nhử A, B không thu hút được SV chứng tỏ SV đã được đọc qua phần này và chỉ có 3 SV là lầm lẫn với ferit còn lại đều nhận ra sắt từ cứng là đáp án. Như vậy SV nắm khá kĩ ở phần này. Ở lần 2 :mồi nhử A, B được chỉnh sửa như sau Nam châm vĩnh cữu thường được làm từ loại vật liệu nào sau đây

A. Sắt non B. A và C đều đúng C. Sắt từ cứng D. Ferit

- Mồi nhử B sau khi chỉnh sửa đã phát huy hiệu quả thu hút 7 SV và có độ phân cách âm nhiều (-0,37) chứng tỏ SV chọn vào là SV nhóm thấp. Những SV này tuy biết sắt từ cứng là đáp án đúng nhưng lại nghĩ rằng sắt non cũng là sắt từ cứng nên chọn B - Mồi nhử A sau khi chỉnh sửa không phát huy hiệu quả chỉ thu hút được 3 SV - Câu này yêu cầu ở mức độ biết nên dễ đối với SV.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo nhưng nên chỉnh sửa lại mồi nhử A, D để hấp dẫn hơn. 19: Chọn câu sai khi nói về hiện tượng từ giảo A. Hiện tương từ giảo chỉ có đối với sắt từ B. Hiện tượng từ giảo phụ thuộc vào hướng của trục tinh thể so với từ trường và cường độ từ

trường H

C. Độ lớn của hiện tượng từ giảo phụ thuộc vào bản chất của chất sắt từ D. Ở vài loại sắt từ, dấu của hiệu ứng thay đổi khi chuyển từ từ trường yếu sang từ trường mạnh PTTKS: câu này kiểm tra các đặc điểm của hiện tượng từ giảo. Mức độ nhận thức biết Hiện tượng từ giảo có ở mọi chất nên A là đáp án, các mồi nhử còn lại đều là những đặc

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

điễm của hiện tượng từ giảo. Nếu không nắm được các đặc điểm này sẽ chọn sai Lua chon A* B C D Missing

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Tan so : 14 21 3 23 0 Ti le % : 23.0 34.4 4.9 37.7 Pt-biserial : 0.44 -0.10 -0.02 -0.28 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 5 31 15 11 0 Ti le % : 8.1 50.0 24.2 17.7 Pt-biserial : 0.18 -0.03 0.01 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:

Lần 1 Rất tốt

Lần 2 Kém

Độ phân cách Độ khó

Câu này khó so với trình độ SV - Ở lần 1: Độ phân cách của câu B, D âm nhiều chứng tỏ SV thấp không học kĩ phần này. - Nhưng ở lần 2 ngay cả những SV nhóm cao cũng không nắm được những nội dung cơ bản của hiện tượng từ giảo. Chỉ có 5 SV trả lời đúng câu này. - Do phần này nằm ở cuối chương nên ít SV quan tâm.Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết. SV chỉ cần đọc lí thuyết là có thể làm được không đòi hỏi suy luận nhưng lại tỏ ra khó đối với SV. Như vậy câu này chưa đạt được mục tiêu nhận thức đặt ra cần phải chỉnh sửa. Nếu sử dụng thì chỉ trong trường hợp SV ôn tập kĩ lưỡng. 020: Chọn câu sai khi nói về ferit

A. Có độ từ thẩm phụ thuộc điện trường ngoài C. Có điện trở suất lớn nên ít mất mát năng lượng

B. Có hiện tượng từ trễ, có điểm Curi D. Tính ưu việt cơ bản của ferit là từ dư

rất lớn

PTTKS: câu này kiểm tra tính chất của ferit, mức độ nhận thức biết. Tính ưu việt cơ bản của ferit là có điện trở suất rất lớn nên hạn chế được sự mất mát năng

lượng do dòng Phuco. Do đó đáp án là D. Các mồi nhử đều là những tính chất của chất của ferit. Nếu không học qua có thể cho chúng là sai Lua chon A B C D* Missing Tan so : 29 4 9 18 1 Ti le % : 48.3 6.7 15.0 30.0 Pt-biserial : -0.27 -0.10 -0.17 0.46 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 26 9 13 14 0 Ti le % : 41.9 14.5 21.0 22.6 Pt-biserial : -0.20 0.11 0.01 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:

Lần 1 Rất tốt

Lần 2 Kém

Độ phân cách Độ khó

Câu này khó so với trình độ SV

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Mồi nhử A rất tốt thu hút rất nhiều SV, độ phân cách của A âm nhiều ( -0,27) chứng tỏ đa số những SV chọn vào là thuộc nhóm thấp. Cách nghĩ thông thường của SV thì độ từ thẫm là số không đổi nên khá nhiều SV nhóm thấp cho rằng A là sai. Đây là mồi nhử tốt Mồi nhử C cũng thu hút khá nhiều ( lần 1:15% lần 2: 20%). Nên cũng là mồi nhử tốt Mồi nhử B là kém hiệu quả nhất Phần này nằm ở cuối chương nên SV ít quan tâm. Câu này yêu cầu ở mức độ biết nhưng lại khó đối với SV. Do đó câu này nên bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều nếu muốn dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Phần kết luận

Thông qua việc nghiên cứu kĩ thuật trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, đồng thởi soạn thảo và khảo sát 48 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Em đã rút ra một số kết luận như sau:

* Đối với hệ thống 48 câu hỏi trắc nghiệm khách quan - Vẫn còn những câu chưa tốt, nội dung chưa rõ ràng gây nhầm lẫn cho SV. Trong lần khảo sát thứ hai đã có sự gia công thêm nhưng số lượng câu có độ phân cách kém vẫn còn nhiều. Chỉ có khoảng 75% các câu là có thể sử dụng trong những lần khảo sát tiếp theo mà không cần phải sửa chửa thêm. - Bên cạnh những câu đi vào nội dung trọng tâm còn có những câu thuộc phần mở rộng đòi hỏi SV phải chịu khó đọc tài liệu mới trả lời được. - Hệ thống 48 câu trắc nghiệm này được 2 lần khảo sát được đánh giá là khó đối với SV vì vậy tốt nhất là dùng để khảo sát những lớn có trình độ khá. * Đối với SV - Kết quả cho thấy SV còn yếu về kĩ năng làm bài trắc nghiệm. Cách phân bố thời gian làm bài của SV chưa hợp lí, vì vậy nhiều SV không kịp giờ làm bài và bỏ lỡ rất nhiều câu. - Do SV chưa có thói quen đọc thêm các giáo trình khác nhau nên gặp những câu có dạng hơi lạ thì rất ít SV làm được. - SV thường tập trung học những phần trọng tâm, trong khi đó đề trắc nghiệm có nội dung bao quát. Chính vì vậy những câu trắc nghiệm hỏi về thứ nguyên, hình dạng đồ thị, ứng dụng… rất ít SV làm được. - Kết quả trên cho thấy cách học của SV vẫn chưa phù hợp với hình thức kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan, vì vậy SV cần phải rèn luyện thêm rất nhiều. * Đối với giảng viên Kết quả của hai đợt ks đã phản ánh phần nào những lỗ hỗng kiến thức của SV. Đồng thời từ việc phân tích các mồi nhử có thể biết được SV thường mắc phải những sai lầm gì. Trên cơ sở đó, giảng viên có thể nhanh chóng điều chỉnh và đổi mới phương pháp dạy học tốt hơn. Hạn chế đi những sai lầm của SV.

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

* Đối với phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn - Chương trình vật lí đại cương là nền tảng để SV khoa lí học tiếp các môn chuyên ngành đồng thời là nội dung quan trọng phục vụ cho công tác giảng dạy ở phổ thông. Mỗi SV khoa lí cần phải có kiến thức bao quát về phần này. Cho nên phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn tỏ ra là thích hợp nhất để áp dụng. - Phương pháp này buộc SV phải có kiến thức rộng bao quát nhiều vấn đề, nhiều khía cạnh. Kết quả phản hồi nhanh giúp SV nhanh chóng tìm ra lỗ hỗng kiến thức để điều chỉnh cách học. Viện hạn chế thời gian đòi hỏi SV phải tập tư duy, phán đoán nhanh. - Tuy nhiên hình thức này không rèn luyện được kĩ năng trình bày, diễn đạt của SV. Vì vậy nên kết hợp cả hai phương pháp luận đề và trắc nghiệm.

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

PHỤ LỤC 1 ĐÁP ÁN VÀ LỰA CHỌN CỦA SV

CHƯƠNG ĐIỆN MÔI LẦN 1 KEY AAAACDAAAAAAAADAABAAACBDAACD

T1 ABBDCBCAAAAAACBBAAADDDDAAACB T2 ABCBBBCADDCAACACCAAAADBDACAC T3 BCCAADDAACBCDBBABCABBAACCBBA T4 ACCADCDDBAAACAAAAABACADDDBDB T5 ADBACDCAABBAABBAADADACBAAADB T6 BAAACBDACDCAAADAABABDDBBCADC T7 CADACDAACDCCACABAAADADDDBABD T8 AAAACACADAAABACBABCCACBDCAAD T9 ADCCCCBACCBCADDBABACBCADCCBD T10 ABAACDCAADAAAABDBBCCACDBCCDB T11 DDAABCBDACAACADAACCCBBCDDBCB T12 ACAACADDBBAAAAAAABADBCBDACDB T13 BACACDDAAABCADBBAADDADDDDABD T14 AACACACAAAACADABABADADDDDABB T15 ADCAC BDABDBAA CABACACBDBDC T16 BACACDDAAABCADBBAADDDDDDDABD T17 ADDACDCAAABAADBAAAACACBDAADD T18 ABCACBAAAAAAADBBAAADDDADDACB T19 AAAABCDDAACDADBADAADADBDAACD T20 ADBACDBAADBBADDAAAABBAD BCDD T21 DCBACABDADBBAADAAAABBABAACDC T22 ABCACBABABACBCBBADCCCCADBBDD T23 AAAACACADAAABBCBABCCACBDAABD T24 AABBCCAADBACBCDBACCCACADCABD T25 ACDACABABCBDCAAAABADBCACAADD T26 ABAACDAAAAAAADBABCADADADDACB T27 ACBACDCDAAAACDDAADACDBDDDACB T28 AAAACCCDACABAAAAADADCCBDCCDD T29 ADDADDCAAABAADBAAAACACBDAADD T30 AC BCACAAACCADABABADADDADABD

T31 ABDCCAAACBCCADAABCCCDCBABCDC T32 BACAADDAAAACACDBBADDDDDDDABD T33 DCACCADDCADCADBDADBDCDDDDBBB T34 AACADCAAAACCAABBACACDAADDABD T35 BBBDCDDDCDBBBAAACCCDBABDBDAB T36 BDDDCABACBBCADDAABABDCADDCDA T37 AABACACACBAAACBBABBDDDBDDCDA T38 AAAACDAAACADADBABAACACDDACDD T39 AAAACDCACCACADDABAACACDDACCD T40 AABAACAADDACBCDBABAABCBDCABD T41 AACACDADAAAAAADBACACADBDCACD T42 ADABCACBBCCACADDAADCACDDAADB T43 BBBBABCADCBBDDAACDACDBCDCDDB T44 AACACDCABBBAACAADBACBBBDACDD T45 BAACCDCAACBDACDBABBCACCDAABB T46 BADACADAAABCCDBBABADADDDDBBD T47 DABADCCABDCBACAACDBDDCABCCDD T48 ABCCDCBDDABDBDDB CCABDDCCBD T49 BBAACBDDBCBABAAACCCCCABDBDAB T50 DAAACDAACCBBAADAACACCCBBBCBD T51 AACCADCBBBABBDAACAAAACAABDCA T52 AADACDAAA B ADCAACAABCBDCADD T53 AACACACCBCCDDCCCBABCBDBDCADB T54 BDAACDCAABBAAADABBACCBBDDADB T55 AACBCDCDAAABAADAACBCACBDDABB T56 BAAACADAAABCCDBBABADADDDDBBD T57 CAAAAACABDADDABCBAABBBADCCBC T58 AABCCCBDDABCADDBBAACCCCDCCBD T59 AAAACACDBAACADBBADADCDDDDBBD T60 DDAACDCDDABAADBAAAACADBAAADD

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

LẦN 2

KEY AAAACDAAAAAAAADAABAAACBDAACD

T47 BDACADCADCBABCAAADDCADCBACCB T48 ACCACDAAAAAAAABAABACACBDCABD T49 AAAABDCDAAADADDBAAACACBDBCBD T50 AAAABAADAAAACDDAAAABACBAAABD T51 BCDACADDADBDACDBADAACDDDBBBA T52 BCCACDCCADABACDAABDCCCBDABBB T53 AABBCACDACADADDAADADCCDBBCDB T54 DDCACCCACDAAAABBAABAACDDCADD T55 AAABCCBAADCAACDDADAABCDDBBBB T56 DBCBADCACBADCDDBABCCBDABCCBC T57 CDBCCCAAADAAABDABDBCCCDDCADD T58 AABACBAAAABBADBCABADDCBDCACD T59 DACACDACACBDCDDBBBAAACBDDCCC T60 ABCACBCADBBBBBAABABCACDBAAAD T61 CBCCDCCACAAAADDAACBDCCBCBDBB T62 AACBCCAAADBAAAADACAAACBDCABB T63 DAABCDAAAAAAADDABBADACCDCACB T64 DAABCDAAAAAAADDABBACACCDCACB T65 BBBBDDBBAAACADCBADACACDBACDC T66 AAAABCCBAACAACDBBBAAADADABDB T67 DAAADDCAABBCAABDBCADCCBDCCAD T68 AAAABDDADABDADBABCBCDCDBDACD T69 ACCCCCAAADBCABABBBACADDDCDDC T70 AAAABDCDABCCAAACAAAACABDBCBB T71 AAAACDAAAAAAAADABBAAACBDCABD T72 AABBADCAB ABAACBDBACBCBBADBB T73 AAAADDADAAAAADDAABABACBAAABD T74 ADDBCAAAADBBABBDCDADACDDACDB T75 AAABCBBAADAAADBADCCCACBDADBC T76 ACAAADADBDBDACAAAAACCCDADCBD T77 CAAADBBCBCDAABBDBAAAACDDCCCD T78 AAAACDCABABCAAD BDAAACDD CCD T79 DDACCBADADAAAABABCACACDDCCDB T80 ACCBCDACADBBADBAACADDCBDDACC T81 ACABCCBACDADADBBABBCCADDCACB T82 AADCDBAAAAAAADCBADAAACDDABCB T83 BCCABBCADDCAADDBBBDACDABCBBB T84 AAAACCCAADBAAAADACACACBBCBBB T85 DBAADCDAADACAABAA AAACCACBBB T86 AABACBCAADAAAABCBBAAACBDCADB T87 AABBADADAAACACDBADACADDDCBDB T88 DAAACDBCAAACADDBABACACADAACD T89 DCAACDACACAAABBAABAAACBDCACD T90 AABABCDDBCDAADCDDCDDABDACBCC T91 BBDABCCAADCDBDDCAACADDABCCBB

T1 AAAACCCABDBAADBAABCDDCBDBADB T2 ACDACDBAAAACAABDAB AADCACCD T3 BACABBBAACBABDDBBDAACDBDCCBD T4 ACACDCBCABCCADDBADCBDABBDADB T5 ACAADDCAABAAADDAAADCAADBAADB T6 ABCABBCCBDACACBABAADAABDACCC T7 ABDCDCABACAABCDAACCBACAACABD T8 DCAACAAAABACAADBABACACCDCABB T9 AAABCBCAADAAABDAACACACBDCCBC T10 BAAACCCAAAAAAABDADACACBDCCBB T11 DCCADABDADADABDDAAADADABACDB T12 DCAABCAAADCAADDBADABACBBCBAD T13 BAABDBCDADABCADCABDCAAADAABC T14 ACDACCAAABADADCABCACAADDACBA T15 BCCADDCAAAAAADBBADBAACDDDBCC T16 DDCBCAAADDAAAADBABBBDDADCBBC T17 ACAACDCAABAAADAAACACACBBCACC T18 A CCAACAADBBAADAABACADABCBBB T19 CBCBBACABBBAAABAAABCABBBBBBA T20 DCBACACAADAAAADBAABBCBBDCABC T21 ADCACCAAAAAAADCBCBDACABDCBBC T22 CDCADBABADBCACDABBADCCBDCCCB T23 DDBDCBCDADBBCCDAABADABDDBCDC T24 BBCABBCADDCABDDBBBAACDABCDDD T25 ACCACDADADABADCCABADACBDCCCB T26 CCAACDCADDAAAAAAAAAAABABDBDC T27 AACACCCBBBAACBDBACACACBBACBA T28 ACCACCDDBAAAABDBBAADCCBBABCB T29 DCBAACCAABACADABBBABBDDDAAD T30 AAABCCBAAABDAABAACACACBBAABB T31 BADACACCAAAAAADAABACACBDDCBA T32 CACCCCCACDCAACD AAADADBAACDC T33 AAAACDAAADCAAADDAAAA CBDCCBB T34 BBABCCDDDBCAACDCACDCABDDACCA T35 CAAACCDDAABAADCDADACCCBDACBA T36 CABAABCDCAAAAADBBBADBDDBDCCB T37 BDABCAAAADACADDAAAACCCABCDDC T38 DADBCCCDAABBACADACACACBDCBBB T39 AACAABCAADBBACAAACACDDBDCBBB T40 CABACCAAADBAADDAABBCCCDDCBBC T41 ACDACCCCADBBADDABCBDCBDD BDC T42 DCABCDBDDAABAABBBABAACDBABCB T43 CCBACCCBADDCACDABAADCBADCCCC T44 AAAABBBCAADBADDADADCAACDBCBA T45 AACACDAAABABADAAACAAADCDABDB T46 ACCBCCAAABCAABABBBACACDDCBDC

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ LẦN 1 KEY ADCDBCBDCABACBBBBCAD

T32 AADCBCBCCBBCDCBBACCA T33 CBABBABADBBDCDBBBCDA T34 ADDABABCBBBDDDCDBCDA T35 ADAABCBCDDBDABCDBCBA T36 CDBDBBBDDABDCCACBDDD T37 ADCDBABAABBDCDACBCDD T38 ABAABCDBCBBBABCBBCBA T39 ADCCBABCDBBCDBABBDAA T40 AAADBCBBCCBCDBBDBCB T41 DBBBBA ACCBACADBACAC T42 DBBBBA ABCBACADBACAC T43 ADCACCBDDCBCDBCBBCDA T44 ABADBDABDDBCDDCDBCBA T45 ADABBAC DCBDDCCCBCBA T46 ADCABBBCCABDACCBBCBA T47 ADAABACDDCBADCCBBCDA T48 ADAABCBCCDBCDCCCCCDA T49 ABAABADDBBBDCDCDBCDD T50 CBADBBBCDABDCCACBCDA T51 ABADBCCDDABAADACBCBD T52 CBABBCBCDBBDAADBCCBA T53 ADCDBCBABABDDDBBBCAA T54 ADAACCBBCCBDDBBDBCBA T55 CBDDBDDCDABAAADBDCBB T56 DBCBBDBCBCBAD ABBCDC T57 ADCACCBCDABCABCBBCBD T58 ADAABBDDDCBDCCCCBCBD T59 ADCABBBDCCBDACCBBCBA T60 ADCABBBDCCBDACABBCBA T61 ACAABABCDBBADDBBBCDB

T1 ADAABCBADBBABBADBCDC T2 CDAACCBCCCBCABCDBCAA T3 ADAABCADCDBADADBCCAA T4 ACCABBBDDCBCCDCCCCBA T5 ACADCABCDBBCDDBCBCDA T6 ADCCBDBCCBBACCCBBCAD T7 ACAACCBCCBBCCBCBBCAA T8 ADAABDBBBBBACBBDCCBA T9 ABACBBBCCCBBBBCDBCDA T10 ADABBDBAACBCDCDBBCDC T11 ADACBDBABCBADCDBBCCC T12 ABADCBBDADBCDDABBCBD T13 ADBDDCBCCBBCDBCDBDDA T14 ADADBBBDDCBDBCBCCCBD T15 ACDABADCCADCACCBBCDC T16 ACBABCB BDBCABCBBCAD T17 ABADBDBCCBBACCCCBCCC T18 ACAABABCDBBCDDBBBCDB T19 ADAABCBCBBBABBABBCDC T20 ADABBBDDADBCADCDBCDA T21 ADDABBBDDABDCDACBCDD T22 CDABBABBCABCCBBCBCDD T23 ADCDBCBCDBBDDBBBBCAD T24 ADCDBCBCDBBCDBBBBCAD T25 ABACBDACCBBDDBABBCAA T26 ADABBCBCDBBACDABCCAB T27 ACCBBDBBBDBBBDBBBCBD T28 ABADCCBDABBBDDABBCBD T29 ADADB ABDBBCDDCDBCDA T30 ABAABBAACADCDCCBBCBD T31 ACCABBBDCBBDAACBBCAD

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

LẦN 2 KEY ADCDBCBDCABACBBBBCAD

T50 ADCABBBCBBBDDDCCCCCD T51 ADACABBCDCBDDBCBBCBA T52 ADADABBCDCBDDBCBBCBA T53 ACDBACACCDBAABABBBDA T54 ADCDABBCCDDACBCBBCBA T55 ADCDBABCDBBACCBBBCBB T56 ADCDBBBCDBAADCBBBCBB T57 ADAABCBBDBBADCDBBCCC T58 ADCDABABCBACCCCBBADD T59 ADCDBCACDBADDDCBDCCD T60 ADDADDBCDDACDDBBBBCA T61 ADCDCCBCDCCADBCBCCBA T62 CDBCBBBADCCCABAADCBD

T1 CDCAADDDDCCCCBBBCCCA T2 ADADACBCCCADDBBBCCAA T3 ADAACCBCDDACAABBBCBA T4 ADCABCBCCABCABCBBCCD T5 ADADDABACBACADCBDCCD T6 ACABAADCDDBDDACBBCDA T7 ADADBABDDCACDDCBCCDC T8 ADCDBCBCBBBADDBBBCBC T9 ADCAACBCDBBACCBBBCBC T10 ADCABCBCDBBDCCBBBCBC T11 ABAAACBBCBBADDDBBCBC T12 ADCDDCBDBAACABCBBCDD T13 ADADBABDDCACDDCBCCDC T14 ADCDBBBCDABCCACCBCCD T15 ADADAABCDAACCBBBBCBB T16 ADCDBCDDADACCBBBBCDB T17 AAABACBCDCACDBCDBDBC T18 CBCADCBBDCBCCBBBCCCA T19 ADCADCBBDBBACB BCACA T20 ABADBDBDBABDCBCBCCBB T21 ADADBABACBACADCBBCBD T22 CDABBABDDAAADDCCBBAA T23 ADADDBBCDABDDBCBBCBA T24 ADCDBBBCBAAACDDBBCAA T25 ADCDBCBDDCBCDACBBCBA T26 DADABABADBBCBBACCCBA T27 ADCDBBCDBAADCDABBCBA T28 ADADABBDDBBDDDBBBCBA T29 ADCDACBCCBCCCBCBBCAA T30 ADCDBBBCDABADACCBCCD T31 ADADAABCDACCABABBCBB T32 ACDAAACDABADCBDCCDDB T33 ACCACCBCCDACDBCBCBBD T34 ADABA BDDCBDDBCBBCBC T35 ADCABCAADDAACACBBCDA T36 ADCBABDDDCADCBABBBBC T37 ACDAABBDCBAAD CBBABD T38 ADAAABBCCABDDBBBBBCC T39 ADAABDBCDBBCDBCDBCBB T40 CDCDBBBBCBBAADCBBCBB T41 ACCAABBCCDACCBCDBBDA T42 ADCBBCBDCCABDDBBBCDD T43 ADCDBBBCBCADCBDCBCCD T44 ADADCDBABBCBABCBBBBA T45 ACADACBACCACCBCDBCAA T46 ADDDACBCDBBAABBBBCBC T47 CDCADCABDDCACBDBCCCC T48 CDCAACDCDDAACBABCCCA T49 ACABAABADDACAAABCBBA

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

T31 1000101100001001000001100000 8 T32 0101010111101010000000010101 12 T33 0010100001001000100000010000 6 T34 1101001111001100101000010101 14 T35 0000110000000101000000110000 6 T36 0000100100001011111001010000 10 T37 1101100100111000110000110000 12 T38 1111111110101001001011011001 18 T39 1111110100101011001011011011 18 T40 1101001100100010111101110101 16 T41 1101111011111110101010110111 21 T42 1010100000010110100011011100 12 T43 0000000100000001001000010000 4 T44 1101110100011001011000111001 15 T45 0110110110001010110011011100 15 T46 0101100111000000111010010001 12 T47 0101000100001001000001000001 7 T48 1000000001000010000010010001 6 T49 0011100000010101000000110000 8 T50 0111111100001111101001100001 16 T51 1100010000100001001111000010 10 T52 1101111110001001101101110101 18 T53 1101100000000000000000110100 7 T54 0011110110011111011000110100 16 T55 1100110011101111100011110100 17 T56 0111100111000000111010010001 13 T57 0111000100100100001000010000 8 T58 1100100001001010001001010001 10 T59 1111100001101000101000010001 12 T60 0011110001011001101010101101 15

T1 1000100111111000101000001110 13 T2 1000000100011000001110111000 10 T3 0001010110000001001000000000 6 T4 1001000001110101100100010000 10 T5 1001110110011001101011101100 16 T6 0111100100011111111000100100 15 T7 0101111100001000101010010101 13 T8 1111100101110100110011110101 18 T9 1000100100001010111001010001 11 T10 1011110110111100010011000000 14 T11 0011000010110111100000010010 11 T12 1011100000111101111001111000 16 T13 0101110111001000100010010101 13 T14 1101100111101000111010010100 15 T15 1001100010001100111011110010 14 T16 0101110111001000100000010101 12 T17 1001110111011001101011111101 19 T18 1001101111111000101000010110 15 T19 1111000011001001001010111111 16 T20 1001110110001011101000000001 12 T21 0001100010001111101000101000 11 T22 1001101010100000100001010001 10 T23 1111100101110000110011111101 18 T24 1100101100100010100011010101 13 T25 1001100100000101111001001101 13 T26 1011111111111001001010010110 18 T27 1001110011110011101000010110 15 T28 1111100010101101101001110001 16 T29 1001010111011001101011111101 18 T30 1000100111001000111010000101 12

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

PHỤ LỤC 2 ĐIỂM THÔ CỦA SV CHƯƠNG ĐIỆN MÔI LẦN 1

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

LẦN 2

T47 0010010100010001100010001010 9 T48 1001111111111101111011110101 22 T49 1111010011101010101011110001 17 T50 1111001011110011101011101101 19 T51 0001100010001010101100010000 9 T52 0001110010101011110001111000 14 T53 1100100010101011101001000000 11 T54 0001100100111100100111010101 14 T55 1110100110011010101101010000 14 T56 0000010100100010110000000000 6 T57 0000101110111011000001010101 13 T58 1101101111001000111001110111 18 T59 0101111010000010011111110010 15 T60 1001100100000001000011001101 10 T61 0000000101111011100001100000 10 T62 1100101110011100101111110100 17 T63 0110111111111011011011010110 20 T64 0110111111111011011011010110 20 T65 0000010011101000101011001000 10 T66 1111000011011010011110011000 15 T67 0111010110001100001001110001 13 T68 1111010101001001000001000111 13 T69 1000101110001000011010010000 10 T70 1111010010001100101100110000 13 T71 1111111111111111011111110101 25 T72 1100010100101100011001101000 12 T73 1111011011111011111011101101 22 T74 1000101110001000001011011000 11 T75 1110100110111001000011111000 15 T76 1011011000001001101001000001 11 T77 0111000000011000001111010011 12 T78 1111110101001110001111010011 18 T79 0010101010111101001011010000 13 T80 1000111010001001101001110110 14 T81 1010100100101000110000010110 11 T82 1100001111111000101111011010 17 T83 0001000100011010010100000000 7 T84 1111100110011100101011100000 15 T85 0011000110101101101111000000 13 T86 1101100110111100011111110100 18 T87 1100011011101010101010010000 13 T88 0111110011101010111011011111 20 T89 0011111010111001111111110111 21 T90 1101000000011000000010000010 7 T91 0001000110000010100100000000 6

T1 1111100100011001110001110100 15 T2 1001110111101100110110000000 14 T3 0101000110010010001100110001 11 T4 1010000010001010100000100100 8 T5 1011010110111011100010001100 15 T6 1001000000101001001010111010 11 T7 1000001010110011100011000101 12 T8 0011101110101110111011010100 17 T9 1110100110111011101011110000 17 T10 0111100111111100101011110000 17 T11 0001000010101010101010001000 9 T12 0011001110011010101011100001 14 T13 0110000010100110110010011100 12 T14 1001101110101001001010011000 13 T15 0001010111111000100111010010 14 T16 0000101100111110110000010000 11 T17 1011110110111001101011100110 18 T18 1000000110001111111010000000 11 T19 0000000100011101100010100000 8 T20 0001100110111110100000110100 13 T21 1001101111111000010100110000 14 T22 0001001010001011011001110010 12 T23 0000100010000011111010010000 9 T24 0001000100010010011100000001 8 T25 1001111010101000111011110010 16 T26 0011110100111101101110000000 14 T27 1101100000110010101011101000 13 T28 1001100001111010001001101010 13 T29 0001000110101000011000011100 10 T30 1110100111001101101011101100 17 T31 0101100011111111111011110000 18 T32 0100100100011010101010101000 11 T33 1111111110011110101101110000 19 T34 0010100000011010100010011010 10 T35 0111100011011000101001111000 14 T36 0101000001111110011000000010 11 T37 0010101110101011101001000000 12 T38 0100100011001000101011110000 11 T39 1101000110001001101000110000 11 T40 0101101110011011110001010000 14 T41 1001100010001011000000010000 8 T42 0010110001101100000111001010 12 T43 0001100010001011001000010010 9 T44 1111000011001011000010010000 11 T45 1101111110101001101110011000 17 T46 1000101110011000011011010000 12

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ LẦN 1

T32 10001110101000110100 9 T33 00001010001010111100 8 T34 11001010001000001100 7 T35 11001110001001001100 9 T36 01011011011010001001 10 T37 11111010001010001101 11 T38 10001100101001011100 9 T39 11101010001001011010 10 T40 10011110101001101100 11 T41 00001000101110010110 8 T42 00001000001110010110 7 T43 11100111001001011100 11 T44 10011000001000001100 6 T45 11001000001000001100 6 T46 11101010111000011100 11 T47 11001001001100011100 9 T48 11001110101000000100 8 T49 10001001001010001101 8 T50 00011010011010001100 8 T51 10011101011100001101 11 T52 00001110001000010100 6 T53 11111110011000111110 14 T54 11000110101001101100 10 T55 00011000011100010100 7 T56 00101010001100011100 8 T57 11100110011001011101 12 T58 11001001001010001101 9 T59 11101011101000011100 11 T60 11101011101000011100 11 T61 10001010001100111100 9

T1 11001110001101001100 10 T2 01000110101001001110 9 T3 11001101101100010110 11 T4 10101011001010000100 8 T5 10010010001000101100 7 T6 11101010101110011111 14 T7 10000110101011011110 11 T8 11001010001111100100 10 T9 10001010101001001100 8 T10 11001010001000011100 8 T11 11001010001100011100 9 T12 10010011001000011101 9 T13 11010110101001001000 9 T14 11011011001000100101 10 T15 10001000110000011100 7 T16 10001110001001011111 11 T17 10011010101110001100 10 T18 10001010001000111100 8 T19 11001110001101011100 11 T20 11001001001000001100 7 T21 11001011011010001101 11 T22 01001010111011101101 12 T23 11111110001001111111 15 T24 11111110001001111111 15 T25 10001000101001011110 9 T26 11001110001110010110 11 T27 10101010001000111101 10 T28 10010111001000011101 10 T29 11011000001000001100 7 T30 10001000110000011101 8 T31 10101011101000011111 12

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

LẦN 2

T1 01100001000011110100 8 T2 11010110100001110110 11 T3 11000110000000111100 8 T4 11101110111001011101 14 T5 11010010100000010101 8 T6 10000000001000011100 5 T7 11011011000000010100 8 T8 11111110001100111100 13 T9 11100110001110111100 12 T10 11101110001010111100 12 T11 10000110101100011100 9 T12 11110111010001011101 13 T13 11011011000000010100 8 T14 11111010011010001101 12 T15 11010010010011111100 11 T16 11111101000011111100 13 T17 10000110000001001000 5 T18 00100110001011110100 9 T19 11100110001111010000 10 T20 10011011011011010100 11 T21 11011010100000011101 10 T22 01001011010100001010 8 T23 11010010011001011100 10 T24 11111010010110011110 13 T25 11111111001000011100 12 T26 00001010001001000100 5 T27 11111001010010011100 11 T28 11010011001000111100 10 T29 11110110100011011110 13 T30 11111010011100001101 12 T31 11010010010001011100 9

T32 10000001000011000000 4 T33 10100110100001010001 8 T34 11000011001001011100 9 T35 11101100000110011100 10 T36 11100001000011011000 8 T37 10000011100100011001 8 T38 11000010111001111000 10 T39 11001010001001001100 8 T40 01111010101100011100 11 T41 10100010100011001000 7 T42 11101111100000111101 13 T43 11111010000011001101 11 T44 11010010000001011000 7 T45 10010110100011001110 10 T46 11010110001101111100 12 T47 01100100000111010100 8 T48 01100100000111010100 8 T49 10000010000000010000 3 T50 11101010001000000101 8 T51 11000010001001011100 8 T52 11010010001001011100 9 T53 10000100101101011000 8 T54 11110010100111011100 12 T55 11111010001110111100 13 T56 11111010000100111100 11 T57 11001110001100011100 10 T58 11110000100010011001 9 T59 11111100000000010101 9 T60 11000010000000111000 6 T61 11110110000101010100 10 T62 01001010000001000101 6

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BÀI CHƯƠNG ĐIỆN MÔI LẦN 1

=================================================

KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : # Ten nhom : * So cau TN = 28 * So bai TN = 60 Thuc hien xu ly luc 23g56ph Ngay 28/ 4/2008 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 12.917 Do lech TC = 3.868 Do Kho bai TEST = 46.1% Trung binh LT = 17.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.610 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.416 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 39 0.650 0.481 | 14.000 10.905 0.382 ** 2 30 0.500 0.504 | 14.000 11.833 0.280 * 3 21 0.350 0.481 | 14.238 12.205 0.251 4 44 0.733 0.446 | 13.909 10.187 0.426 ** 5 46 0.767 0.427 | 13.630 10.571 0.335 ** 6 24 0.400 0.494 | 14.708 11.722 0.378 ** 7 12 0.200 0.403 | 15.000 12.396 0.269 * 8 39 0.650 0.481 | 13.487 11.857 0.201 9 30 0.500 0.504 | 14.400 11.433 0.384 **

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

10 25 0.417 0.497 | 14.000 12.143 0.237 11 24 0.400 0.494 | 14.417 11.917 0.317 * 12 22 0.367 0.486 | 14.773 11.842 0.365 ** 13 40 0.667 0.475 | 13.975 10.800 0.387 ** 14 19 0.317 0.469 | 13.474 12.659 0.098 15 19 0.317 0.469 | 13.526 12.634 0.107 16 30 0.500 0.504 | 13.267 12.567 0.090 17 40 0.667 0.475 | 13.950 10.850 0.378 ** 18 18 0.300 0.462 | 14.167 12.381 0.212 19 39 0.650 0.481 | 13.846 11.190 0.328 * 20 5 0.083 0.279 | 12.800 12.927 -0.009 21 26 0.433 0.500 | 14.769 11.500 0.419 ** 22 26 0.433 0.500 | 14.269 11.882 0.306 * 23 25 0.417 0.497 | 14.480 11.800 0.342 ** 24 46 0.767 0.427 | 13.196 12.000 0.131 25 16 0.267 0.446 | 15.187 12.091 0.354 ** 26 29 0.483 0.504 | 15.000 10.968 0.521 ** 27 10 0.167 0.376 | 15.100 12.480 0.252 28 31 0.517 0.504 | 14.097 11.655 0.315 * -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 4 -2.305 0.389 0 F 5 -2.047 0.906 1 F 6 -1.788 1.423 1 F 7 -1.530 1.940 2 F 8 -1.271 2.458 2 D 9 -1.013 2.975 3 D 10 -0.754 3.492 3 D 11 -0.496 4.009 4 C 12 -0.237 4.526 5 C 13 0.022 5.043 5 C 14 0.280 5.560 6 C 15 0.539 6.077 6 B 16 0.797 6.594 7 B 17 1.056 7.112 7 B 18 1.314 7.629 8 B 19 1.573 8.146 8 A 20 1.831 8.663 9 A 21 2.090 9.180 9 A --------------------------------------------------------------------------------

================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

LẦN 2

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

# Trac nghiem : # Ten nhom : * So cau TN = 28 * So bai TN = 91 Thuc hien xu ly luc 23g 3ph Ngay 28/ 4/2008 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 13.396 Do lech TC = 3.853 Do Kho bai TEST = 47.8% Trung binh LT = 17.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.596 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.449 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 47 0.516 0.502 | 14.319 12.409 0.248 * 2 42 0.462 0.501 | 15.190 11.857 0.431 ** 3 39 0.429 0.498 | 15.154 12.077 0.395 ** 4 57 0.626 0.486 | 14.035 12.324 0.215 * 5 54 0.593 0.494 | 14.556 11.703 0.364 ** 6 30 0.330 0.473 | 15.567 12.328 0.395 ** 7 31 0.341 0.477 | 15.613 12.250 0.414 ** 8 54 0.593 0.494 | 13.778 12.838 0.120 9 66 0.725 0.449 | 14.273 11.080 0.370 ** 10 28 0.308 0.464 | 15.893 12.286 0.432 ** 11 49 0.538 0.501 | 14.673 11.905 0.358 ** 12 47 0.516 0.502 | 14.489 12.227 0.293 ** 13 79 0.868 0.340 | 13.785 10.833 0.259 * 14 26 0.286 0.454 | 14.885 12.800 0.244 * 15 47 0.516 0.502 | 13.234 13.568 -0.043 16 40 0.440 0.499 | 14.175 12.784 0.179 17 58 0.637 0.483 | 13.741 12.788 0.119 18 33 0.363 0.483 | 14.545 12.741 0.225 * 19 62 0.681 0.469 | 14.403 11.241 0.382 ** 20 25 0.275 0.449 | 14.280 13.061 0.141 21 56 0.615 0.489 | 14.482 11.657 0.357 **

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

22 55 0.604 0.492 | 15.164 10.694 0.567 ** 23 40 0.440 0.499 | 15.025 12.118 0.375 ** 24 57 0.626 0.486 | 14.351 11.794 0.321 ** 25 26 0.286 0.454 | 13.500 13.354 0.017 26 27 0.297 0.459 | 16.074 12.266 0.452 ** 27 24 0.264 0.443 | 14.208 13.104 0.126 28 20 0.220 0.416 | 15.650 12.761 0.311 ** -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 6 -1.920 1.161 1 F 7 -1.660 1.680 2 F 8 -1.401 2.199 2 D 9 -1.141 2.718 3 D 10 -0.881 3.237 3 D 11 -0.622 3.756 4 D 12 -0.362 4.275 4 C 13 -0.103 4.795 5 C 14 0.157 5.314 5 C 15 0.416 5.833 6 C 16 0.676 6.352 6 B 17 0.936 6.871 7 B 18 1.195 7.390 7 B 19 1.455 7.909 8 B 20 1.714 8.429 8 A 21 1.974 8.948 9 A 22 2.233 9.467 9 A 23 2.493 9.986 10 A 24 2.753 10.000 10 A 25 3.012 10.000 10 A --------------------------------------------------------------------------------

================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : CHUONG VATLIEUTU # Ten nhom : NT-DN * So cau TN = 20 * So bai TN = 61 Thuc hien xu ly luc 12g56ph Ngay 21/ 4/2008 =================================================

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ LẦN 1

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 9.525 Do lech TC = 2.079 Do Kho bai TEST = 47.6% Trung binh LT = 12.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.182 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 1.880 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 51 0.836 0.373 | 9.765 8.300 0.261 * 2 33 0.541 0.502 | 10.242 8.679 0.375 ** 3 15 0.246 0.434 | 11.533 8.870 0.552 ** 4 17 0.279 0.452 | 10.000 9.341 0.142 5 52 0.852 0.358 | 9.481 9.778 -0.051 6 22 0.361 0.484 | 10.591 8.923 0.385 ** 7 45 0.738 0.444 | 10.044 8.063 0.419 ** 8 16 0.262 0.444 | 9.875 9.400 0.101 9 21 0.344 0.479 | 9.905 9.325 0.133 10 11 0.180 0.388 | 10.091 9.400 0.128 11 59 0.967 0.180 | 9.593 7.500 0.179 12 15 0.246 0.434 | 9.667 9.478 0.039 13 16 0.262 0.444 | 9.750 9.444 0.065 14 19 0.311 0.467 | 10.632 9.024 0.358 ** 15 14 0.230 0.424 | 10.571 9.213 0.275 * 16 35 0.574 0.499 | 9.971 8.923 0.249 17 50 0.820 0.388 | 9.720 8.636 0.200 18 58 0.951 0.218 | 9.517 9.667 -0.016 19 14 0.230 0.424 | 11.214 9.021 0.444 ** 20 18 0.295 0.460 | 11.000 8.907 0.459 ** -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 6 -1.696 1.609 2 F 7 -1.215 2.571 3 D 8 -0.734 3.533 4 D 9 -0.252 4.495 4 C 10 0.229 5.457 5 C 11 0.710 6.420 6 B 12 1.191 7.382 7 B 13 1.672 8.344 8 A 14 2.153 9.306 9 A 15 2.634 10.000 10 A -------------------------------------------------------------------------------- *** HET ***

LẦN 2

================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : # Ten nhom : * So cau TN = 20 * So bai TN = 62 Thuc hien xu ly luc 0g 1ph Ngay 28/ 4/2008 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 9.468 Do lech TC = 2.474 Do Kho bai TEST = 47.3% Trung binh LT = 12.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.377 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 1.953 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

*** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 54 0.871 0.338 | 9.704 7.875 0.248 2 49 0.790 0.410 | 10.102 7.077 0.498 ** 3 31 0.500 0.504 | 10.742 8.194 0.515 ** 4 31 0.500 0.504 | 10.710 8.226 0.502 ** 5 26 0.419 0.497 | 10.462 8.750 0.341 ** 6 25 0.403 0.495 | 10.400 8.838 0.310 * 7 50 0.806 0.398 | 9.720 8.417 0.208 8 15 0.242 0.432 | 9.600 9.426 0.030 9 16 0.258 0.441 | 10.063 9.261 0.142 10 12 0.194 0.398 | 11.167 9.060 0.336 ** 11 26 0.419 0.497 | 10.077 9.028 0.209 12 19 0.306 0.465 | 10.421 9.047 0.256 * 13 23 0.371 0.487 | 10.217 9.026 0.233 14 33 0.532 0.503 | 9.242 9.724 -0.097 15 16 0.258 0.441 | 10.750 9.022 0.306 * 16 50 0.806 0.398 | 9.820 8.000 0.291 * 17 44 0.710 0.458 | 10.114 7.889 0.408 ** 18 48 0.774 0.422 | 10.125 7.214 0.492 ** 19 5 0.081 0.275 | 11.000 9.333 0.183 20 14 0.226 0.422 | 10.071 9.292 0.132 -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 3 -2.614 0.000 0 F 4 -2.210 0.580 1 F 5 -1.806 1.389 1 F 6 -1.402 2.197 2 D 7 -0.997 3.005 3 D 8 -0.593 3.814 4 D 9 -0.189 4.622 5 C 10 0.215 5.430 5 C 11 0.619 6.239 6 B 12 1.023 7.047 7 B 13 1.428 7.855 8 B 14 1.832 8.664 9 A -------------------------------------------------------------------------------- *** HET ***

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

PHỤ LỤC 3 PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG ĐIỆN MÔI LẦN 1

BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : * Ten nhom lam TN : * So cau : 28 * So nguoi : 60 * Xu ly luc 23g54ph * Ngay 28/ 4/2008 =========================================== ................................................................................ *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 13 2 6 0 Ti le % : 65.0 21.7 3.3 10.0 Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.12 -0.17 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 11 8 11 0 Ti le % : 50.0 18.3 13.3 18.3 Pt-biserial : 0.28 -0.34 -0.18 0.13 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 3 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 21 12 18 8 1 Ti le % : 35.6 20.3 30.5 13.6 Pt-biserial : 0.25 -0.22 -0.14 0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 4 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 44 6 7 3 0 Ti le % : 73.3 10.0 11.7 5.0 Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.33 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 5 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 3 46 5 0 Ti le % : 10.0 5.0 76.7 8.3 Pt-biserial : -0.31 -0.03 0.33 -0.15 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

................................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 17 7 11 24 1 Ti le % : 28.8 11.9 18.6 40.7 Pt-biserial : -0.16 -0.21 -0.13 0.38 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 12 9 26 13 0 Ti le % : 20.0 15.0 43.3 21.7 Pt-biserial : 0.27 -0.22 0.14 -0.24 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 3 1 17 0 Ti le % : 65.0 5.0 1.7 28.3 Pt-biserial : 0.20 -0.13 -0.20 -0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 9 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 11 10 9 0 Ti le % : 50.0 18.3 16.7 15.0 Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.16 -0.08 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 11 13 10 1 Ti le % : 42.4 18.6 22.0 16.9 Pt-biserial : 0.24 -0.02 -0.14 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 11 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 24 24 10 2 0 Ti le % : 40.0 40.0 16.7 3.3 Pt-biserial : 0.32 -0.13 -0.18 -0.14 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 22 10 20 7 1 Ti le % : 37.3 16.9 33.9 11.9 Pt-biserial : 0.37 -0.19 -0.20 -0.10 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 13 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 9 7 4 0 Ti le % : 66.7 15.0 11.7 6.7 Pt-biserial : 0.39 -0.14 -0.06 -0.46

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 14 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 3 12 26 0 Ti le % : 31.7 5.0 20.0 43.3 Pt-biserial : 0.10 0.02 -0.13 0.00 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 15 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 15 21 4 19 1 Ti le % : 25.4 35.6 6.8 32.2 Pt-biserial : -0.31 0.08 0.16 0.11 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 16 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 23 4 3 0 Ti le % : 50.0 38.3 6.7 5.0 Pt-biserial : 0.09 0.08 -0.22 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 17 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 11 6 2 1 Ti le % : 67.8 18.6 10.2 3.4 Pt-biserial : 0.38 -0.08 -0.47 0.12 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 18 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 18 12 8 1 Ti le % : 35.6 30.5 20.3 13.6 Pt-biserial : 0.01 0.21 0.01 -0.22 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 7 10 4 0 Ti le % : 65.0 11.7 16.7 6.7 Pt-biserial : 0.33 -0.22 -0.20 -0.05 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 20 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 5 6 28 21 0 Ti le % : 8.3 10.0 46.7 35.0 Pt-biserial : -0.01 -0.22 0.17 -0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 21 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 13 9 12 0 Ti le % : 43.3 21.7 15.0 20.0

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Pt-biserial : 0.42 -0.19 -0.15 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 22 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 7 26 20 0 Ti le % : 11.7 11.7 43.3 33.3 Pt-biserial : -0.31 -0.21 0.31 0.03 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 23 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 25 4 19 0 Ti le % : 20.0 41.7 6.7 31.7 Pt-biserial : -0.22 0.34 -0.20 -0.07 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 24 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 7 4 2 46 1 Ti le % : 11.9 6.8 3.4 78.0 Pt-biserial : -0.07 0.01 -0.16 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 25 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 16 9 16 19 0 Ti le % : 26.7 15.0 26.7 31.7 Pt-biserial : 0.35 -0.23 -0.16 -0.00 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 26 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 29 8 18 5 0 Ti le % : 48.3 13.3 30.0 8.3 Pt-biserial : 0.52 -0.30 -0.14 -0.35 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 27 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 22 10 24 0 Ti le % : 6.7 36.7 16.7 40.0 Pt-biserial : -0.17 -0.13 0.25 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 28 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 19 5 31 1 Ti le % : 6.8 32.2 8.5 52.5 Pt-biserial : -0.24 -0.11 -0.20 0.32 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 ................................................................................

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

LẦN 2

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : * Ten nhom lam TN : * So cau : 28 * So nguoi : 91 * Xu ly luc 22g59ph * Ngay 28/ 4/2008 =========================================== ................................................................................ *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 14 11 19 0 Ti le % : 51.6 15.4 12.1 20.9 Pt-biserial : 0.25 -0.24 -0.17 0.05 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 42 11 27 10 1 Ti le % : 46.7 12.2 30.0 11.1 Pt-biserial : 0.43 -0.38 -0.09 -0.15 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 3 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 14 28 10 0 Ti le % : 42.9 15.4 30.8 11.0 Pt-biserial : 0.40 -0.15 -0.21 -0.14 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 4 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 57 23 10 1 0 Ti le % : 62.6 25.3 11.0 1.1 Pt-biserial : 0.21 -0.08 -0.18 -0.12 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 5 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 14 54 14 0 Ti le % : 9.9 15.4 59.3 15.4 Pt-biserial : -0.25 -0.22 0.36 -0.07 Muc xacsuat : <.05 <.05 <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 18 31 30 0 Ti le % : 13.2 19.8 34.1 33.0 Pt-biserial : -0.10 -0.13 -0.21 0.40 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

................................................................................ *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 31 13 40 7 0 Ti le % : 34.1 14.3 44.0 7.7 Pt-biserial : 0.41 -0.08 -0.25 -0.16 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 6 11 20 0 Ti le % : 59.3 6.6 12.1 22.0 Pt-biserial : 0.12 -0.11 0.04 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 9 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 66 10 6 9 0 Ti le % : 72.5 11.0 6.6 9.9 Pt-biserial : 0.37 -0.13 -0.20 -0.25 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 28 15 8 39 1 Ti le % : 31.1 16.7 8.9 43.3 Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.09 -0.24 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 11 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 49 26 12 4 0 Ti le % : 53.8 28.6 13.2 4.4 Pt-biserial : 0.36 -0.15 -0.20 -0.20 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 16 16 12 0 Ti le % : 51.6 17.6 17.6 13.2 Pt-biserial : 0.29 -0.13 -0.08 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 13 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 79 6 6 0 0 Ti le % : 86.8 6.6 6.6 0.0 Pt-biserial : 0.26 -0.28 -0.07 NA Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NA ................................................................................ *** Cau so : 14 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 11 16 38 0 Ti le % : 28.6 12.1 17.6 41.8 Pt-biserial : 0.24 -0.06 -0.25 0.01

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 15 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 22 8 47 0 Ti le % : 15.4 24.2 8.8 51.6 Pt-biserial : -0.08 0.14 -0.04 -0.04 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 16 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 29 7 13 2 Ti le % : 44.9 32.6 7.9 14.6 Pt-biserial : 0.18 -0.19 -0.01 -0.01 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 17 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 58 27 2 4 0 Ti le % : 63.7 29.7 2.2 4.4 Pt-biserial : 0.12 -0.06 -0.03 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 18 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 33 20 16 1 Ti le % : 23.3 36.7 22.2 17.8 Pt-biserial : -0.15 0.23 -0.03 -0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 62 13 6 9 1 Ti le % : 68.9 14.4 6.7 10.0 Pt-biserial : 0.38 -0.19 -0.21 -0.21 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 20 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 8 39 19 0 Ti le % : 27.5 8.8 42.9 20.9 Pt-biserial : 0.14 0.02 0.01 -0.19 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 21 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 56 5 21 8 1 Ti le % : 62.2 5.6 23.3 8.9 Pt-biserial : 0.36 -0.17 -0.28 -0.11 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 22 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 8 55 19 0 Ti le % : 9.9 8.8 60.4 20.9

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Pt-biserial : -0.12 -0.29 0.57 -0.39 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 23 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 40 8 29 0 Ti le % : 15.4 44.0 8.8 31.9 Pt-biserial : -0.28 0.37 0.14 -0.27 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 24 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 25 1 57 0 Ti le % : 8.8 27.5 1.1 62.6 Pt-biserial : 0.02 -0.34 -0.09 0.32 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 25 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 10 44 9 2 Ti le % : 29.2 11.2 49.4 10.1 Pt-biserial : 0.02 -0.15 0.10 -0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 26 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 27 25 33 6 0 Ti le % : 29.7 27.5 36.3 6.6 Pt-biserial : 0.45 -0.17 -0.19 -0.15 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 27 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 40 24 24 0 Ti le % : 3.3 44.0 26.4 26.4 Pt-biserial : -0.05 0.09 0.13 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 28 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 38 23 20 2 Ti le % : 9.0 42.7 25.8 22.5 Pt-biserial : -0.11 0.01 -0.21 0.31 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 ................................................................................

BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : CHUONG VATLIEUTU

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ LẦN 1

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

* Ten nhom lam TN : NT-DN * So cau : 20 * So nguoi : 61 * Xu ly luc 12g58ph * Ngay 21/ 4/2008 =========================================== ..................................................................... *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 51 0 7 3 0 Ti le % : 83.6 0.0 11.5 4.9 Pt-biserial : 0.26 NA -0.17 -0.20 Muc xacsuat : <.05 NA NS NS ....................................................................... *** Cau so : 2 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 17 9 33 0 Ti le % : 3.3 27.9 14.8 54.1 Pt-biserial : 0.04 -0.39 -0.06 0.37 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 ....................................................................... *** Cau so : 3 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 36 5 15 5 0 Ti le % : 59.0 8.2 24.6 8.2 Pt-biserial : -0.33 -0.08 0.55 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ....................................................................... *** Cau so : 4 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 27 11 6 17 0 Ti le % : 44.3 18.0 9.8 27.9 Pt-biserial : 0.06 -0.28 0.05 0.14 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS ....................................................................... *** Cau so : 5 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 52 8 1 0 Ti le % : 0.0 85.2 13.1 1.6 Pt-biserial : NA -0.05 0.07 -0.03 Muc xacsuat : NA NS NS NS ........................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 14 22 10 1 Ti le % : 23.3 23.3 36.7 16.7 Pt-biserial : -0.31 -0.01 0.39 -0.09 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS ....................................................................... *** Cau so : 7 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 45 3 6 2 Ti le % : 8.5 76.3 5.1 10.2

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Pt-biserial : -0.19 0.42 -0.09 -0.27 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 ....................................................................... *** Cau so : 8 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 8 26 16 2 Ti le % : 15.3 13.6 44.1 27.1 Pt-biserial : -0.06 -0.03 0.01 0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 9 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 10 21 25 0 Ti le % : 8.2 16.4 34.4 41.0 Pt-biserial : -0.08 -0.01 0.13 -0.08 Muc xacsuat : NS NS NS NS ....................................................................... *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 11 25 17 8 0 Ti le % : 18.0 41.0 27.9 13.1 Pt-biserial : 0.13 0.13 -0.16 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS ....................................................................... *** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 59 0 2 0 Ti le % : 0.0 96.7 0.0 3.3 Pt-biserial : NA 0.18 NA -0.18 Muc xacsuat : NA NS NA NS ....................................................................... *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 15 4 22 20 0 Ti le % : 24.6 6.6 36.1 32.8 Pt-biserial : 0.04 -0.03 -0.11 0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 5 16 26 0 Ti le % : 23.0 8.2 26.2 42.6 Pt-biserial : -0.01 0.04 0.06 -0.07 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 14 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 19 17 18 1 Ti le % : 10.0 31.7 28.3 30.0 Pt-biserial : -0.16 0.36 -0.07 -0.16 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS ...................................................................... *** Cau so : 15 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 14 26 7 0

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Ti le % : 23.0 23.0 42.6 11.5 Pt-biserial : 0.12 0.27 -0.17 -0.26 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 ...................................................................... *** Cau so : 16 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 35 13 13 0 Ti le % : 0.0 57.4 21.3 21.3 Pt-biserial : NA 0.25 -0.05 -0.25 Muc xacsuat : NA NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 17 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 50 7 1 0 Ti le % : 4.9 82.0 11.5 1.6 Pt-biserial : -0.17 0.20 -0.07 -0.16 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 18 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 0 0 58 3 0 Ti le % : 0.0 0.0 95.1 4.9 Pt-biserial : NA NA -0.02 0.02 Muc xacsuat : NA NA NS NS ...................................................................... *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 14 21 3 23 0 Ti le % : 23.0 34.4 4.9 37.7 Pt-biserial : 0.44 -0.10 -0.02 -0.28 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 ...................................................................... *** Cau so : 20 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 29 4 9 18 1 Ti le % : 48.3 6.7 15.0 30.0 Pt-biserial : -0.27 -0.10 -0.17 0.46 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01 ...................................................................

LẦN 2

BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : * Ten nhom lam TN : * So cau : 20 * So nguoi : 62 * Xu ly luc 0g13ph * Ngay 28/ 4/2008 ===========================================

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

................................................................................ *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 0 7 1 0 Ti le % : 87.1 0.0 11.3 1.6 Pt-biserial : 0.25 NA -0.17 -0.23 Muc xacsuat : NS NA NS NS ................................................................................ *** Cau so : 2 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 3 8 49 0 Ti le % : 3.2 4.8 12.9 79.0 Pt-biserial : -0.33 0.02 -0.44 0.50 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 3 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 24 1 31 6 0 Ti le % : 38.7 1.6 50.0 9.7 Pt-biserial : -0.30 -0.18 0.51 -0.30 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.05 ................................................................................ *** Cau so : 4 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 21 8 2 31 0 Ti le % : 33.9 12.9 3.2 50.0 Pt-biserial : -0.23 -0.33 -0.18 0.50 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 5 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 25 26 4 7 0 Ti le % : 40.3 41.9 6.5 11.3 Pt-biserial : -0.25 0.34 -0.13 -0.05 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 19 25 5 1 Ti le % : 19.7 31.1 41.0 8.2 Pt-biserial : -0.36 0.09 0.31 -0.18 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 7 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 50 2 5 0 Ti le % : 8.1 80.6 3.2 8.1 Pt-biserial : -0.08 0.21 -0.15 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 8 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 7 32 15 0 Ti le % : 12.9 11.3 51.6 24.2 Pt-biserial : -0.33 -0.01 0.20 0.03

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 9 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 2 8 16 36 0 Ti le % : 3.2 12.9 25.8 58.1 Pt-biserial : -0.07 0.22 0.14 -0.25 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 12 22 16 12 0 Ti le % : 19.4 35.5 25.8 19.4 Pt-biserial : 0.34 0.05 -0.10 -0.29 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 28 26 7 1 0 Ti le % : 45.2 41.9 11.3 1.6 Pt-biserial : -0.17 0.21 -0.11 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 2 25 16 0 Ti le % : 30.6 3.2 40.3 25.8 Pt-biserial : 0.26 0.04 -0.18 -0.08 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 1 23 26 0 Ti le % : 19.4 1.6 37.1 41.9 Pt-biserial : -0.08 -0.23 0.23 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 14 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 33 6 15 1 Ti le % : 11.5 54.1 9.8 24.6 Pt-biserial : -0.09 -0.10 0.22 0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 15 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 16 31 6 1 Ti le % : 13.1 26.2 50.8 9.8 Pt-biserial : -0.34 0.31 -0.02 -0.04 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 16 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 50 7 4 0 Ti le % : 1.6 80.6 11.3 6.5

SVTH: Nguyễn Thanh Tú

Trắc nghiệm khách quan

GVHD: Thầy Trương Đình Tòa

Pt-biserial : -0.18 0.29 -0.13 -0.21 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 17 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 44 15 3 0 Ti le % : 0.0 71.0 24.2 4.8 Pt-biserial : NA 0.41 -0.35 -0.16 Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 18 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 9 48 2 0 Ti le % : 4.8 14.5 77.4 3.2 Pt-biserial : -0.04 -0.37 0.49 -0.37 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 5 31 15 11 0 Ti le % : 8.1 50.0 24.2 17.7 Pt-biserial : 0.18 -0.03 0.01 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 20 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 26 9 13 14 0 Ti le % : 41.9 14.5 21.0 22.6 Pt-biserial : -0.20 0.11 0.01 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** HET ****

SVTH: Nguyễn Thanh Tú