BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA VẬT LÝ --------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHƯƠNG ĐIỆN MÔI VÀ CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ ĐẠI CƯƠNG
GVHD: THẦY TRƯƠNG ĐÌNH TÒA SVTH: NGUYỄN THANH TÚ LỚP: LÝ IVB
TP.HCM THÁNG 5/ 2008
Trong suốt bốn năm học vừa qua, được sự dạy dỗ tận tình của quí thầy cô, em đã tiếp thu được những kiến thức và kĩ năng quí báu để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai của mình. Vì vây em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:
Các thầy các cô trong Trường Sư phạm đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập trong thời gian qua Thầy Trương Đình Tòa đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài này Thầy Lý Minh Tiên - khoa Tâm lí giáo dục trường ĐHSP TP. HCM đã cung cấp phần mềm thống kê Test, hỗ trợ em thực hiện đề tài này Tập thể SV Lí 1 và Lí 2 đã tích cực tham gia đợt khảo sát Tập thể lớp Lí 4 đã nhiệt tình tham gia đóng góp ý kiến.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
VIẾT TẮT AD B H PTTKS PTSKS SV TN TNKQ TNKQNLC TP HCM
VIẾT ĐẦY ĐỦ Áp dụng Biết Hiểu Phân tích trước khảo sát Phân tích sau khảo sát Sinh viên Trắc nghiệm Trắc nghiệm khách quan Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Thành phố Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Phần mở đầu
I. Lí do chọn đề tài Hiện nay, ngành giáo dục đang tiến hành cải cách về mọi mặt nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng con người mới trong nền kinh tế tri thức, cung cấp nguồn nhân lực có trình độ cho công cuộc xây dựng đất nước. Bên cạnh việc đổi mới về chương trình phương pháp dạy và học, việc đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá cũng đóng vai trò hết sức quan trọng. Bởi vì muốn biết được kết quả của quá trình giáo dục có phù hợp với mục tiêu đặt ra hay không, chất lượng giáo dục có đáp ứng được yêu cầu của xã hội hay không thì phải dựa vào khâu kiểm tra đánh giá. Từ trước đến nay hình thức kiểm tra đánh giá truyền thống ở nước ta là hình thức luận đề. Nhưng trong quá trình áp dụng hình thức này đã bộc lộ những mặt hạn chế như: kết quả phản hồi chậm, nội dung kiểm tra không bao quát, điểm số còn phụ thuộc chủ quan người chấm, dễ nảy sinh tiêu cực trong thi cử ( quay cóp, mang tài liệu), thí sinh có thói quen học tủ, học vẹt…Trong khi đó hình thức kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan lại tỏ ra có nhiều ưu điểm như: kết quả phản hồi nhanh, khả năng bao quát kiến thức rộng, điểm số khách quan, có thể ngăn ngừa nạn học tủ học vẹt, gian lận trong thi cử…Chính vì vậy hình thức trắc nghiệm đang được ngành giáo dục đưa vào áp dụng thử nghiệm. Cụ thể là trong hai kì thi quan trọng là tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, đa số các môn thi đã áp dụng hình thức trắc nghiệm. Trong thời gian tới trắc nghiệm khách quan sẽ được áp dụng rộng rãi. Do đó mỗi sinh viên sư phạm cần có kiến thức và những kĩ năng về trắc nghiệm để phục vụ cho công tác giảng dạy trong tương lai.
Trong trường đại học sư phạm nói chung và khoa vật lí nói riêng, việc kiểm tra đánh giá bằng trắc nghiệm chưa phổ biến, chỉ áp dụng ở một số môn. Chủ yếu là áp dụng trong đợt kiểm tra giữa học phần cho nên kinh nghiệm vế việc kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm còn hạn chế.
Do đó, để có cơ hội thực hành rèn luyện phương pháp trắc nghiệm khách quan và đóng góp một phần nhỏ kinh nghiệm của mình trong việc soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm em chọn đề tài “ Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương Điện môi và chương Vật liệu từ trong chương trình vật lí đại cương”
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
II. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài: - Nghiên cứu một số hình thức phổ biến trong đo lường đánh giá, các vấn đề của kỹ thuật trắc nghiệm. - Xây dựng hệ thống 48 câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn trong chương “ Điện môi” và chương “ Vật liệu từ” - Phân tích đánh giá kết quả khảo sát trên cơ sở đó nhận xét trình độ kiến thức của lớp khảo sát III. Đối tượng nghiện cứu của đề tài - Hệ thống các câu trắc nghiệm trong chương Điện môi và chương Vật liệu từ dùng để khảo sát SV năm 1 và năm 2 khoa L í - Trình độ kiến thức và các kĩ năng đạt được và chưa đạt được của các SV năm 2 thông qua bài kiểm tra IV. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, nhằm soạn thảo đánh giá kết quả học tập của SV trong 2 chương Điện môi và chương Vật liệu từ - Đối tượng khảo sát là các SV khóa 32, 33 ( trong thời điểm thực hiện đề tài thì các bạn đang là SV năm 1 và 2. IV. Phương pháp nghiên cứu : - Phương pháp nghiên cứu lí luận - Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm - Phương pháp điều tra phỏng vấn - Phương pháp thống kê toán học - Phương pháp bổ trợ ( phần mềm xử lí thống kê Test và phần Mềm đảo đề )
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Phần nội dung -------
Chương 1: Cơ sở lí luận về kiểm tra và đánh giá bằng trắc nghiệm
khách quan
1. Tổng quan về đo lường
1.1. Nhu cầu đo lường trong giáo dục
- Trong cuộc sống hàng ngày, nhu cầu đo lường đánh giá chiếm một tỉ lệ lớn. Con người phải đối chiếu các hoạt động đang triển khai với mục đích đã định, hoặc thẩm định các kết quả đã làm để từ đó cải tiến.
- Muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước . Không có số đo thì không thể
đưa ra những nhận xét hữu ích.
- Trong giáo dục, việc đo lường đánh giá cũng hết sức quan trọng. Nhờ đo lường đánh giá mà giáo viên biết được trình độ học sinh từ đó có phương pháp, hình thức dạy học hợp lí, hiệu quả.
1.2. Các dụng cụ đo lường
Trong giáo dục các dụng cụ đo lường chính là các hình thức kiểm tra đánh giá học sinh, gọi chung là trắc nghiệm Trắc nghiệm có các hình thức thông dụng như sau
Trắc nghiệm
Vấn đáp
Viết
Quan sát
Luận đề
Trắc nghiệm khách quan
Tiểu luận
Báo cáo khoa học
Câu 2 lựa chọn
Câu điền khuyết
Câu nhiều lựa chọn
Câu ghép cặp
Câu hỏi đáp ngắn
1.3. So sánh giữa hình thức luận đề và trắc nghiệm
1.3.1 Sự giống nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:
- Có thể đo lường mọi thành quả học tập quan trọng .
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
- Có thể sử dụng để thuyết trình học sinh học tập nhằm đạt các mục tiêu : hiểu biết các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, vận dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề .
- Đều đòi hỏi sự vận dụng phán đoán chủ quan. - Giá trị của chúng tuỳ thuộc vào tính khách quan và đáng tin cậy của chúng.
1.3.2 Sự khác nhau giữa luận đề và trắc nghiệm:
Trắc nghiệm khách quan
- Thí sinh chỉ cần lực chọn câu trả lời đúng trong số những câu cho sẵn - Số câu hỏi nhiều => khảo sát được nhiều khía cạnh, nhiều vấn đề. - Thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ. - Điểm số không phụ thuộc chủ quan người chấm bài. - Chất lượng bài xác định phần lớn do kĩ năng người soạn thảo bài trắc nghiệm - Bài thi khó soạn, dễ chấm, điểm số chính xác - Hạn chế khả năng diễn đạt tổng hợp vấn đề bằng lời một cách logic của thí sinh - Sự phân bố điểm số hầu như hoàn toàn quyết định do bài trắc nghiệm.
Luận đề - Thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn đạt bằng ngôn ngữ của chính mình - Số câu hỏi trong một bài tương đối ít, tính tổng quát không cao. - Thí sinh bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ và viết. - Điểm số phụ thuộc chủ quan người chấm bài. - Chất lượng bài không những phụ thuộc vào bài làm của thí sinh mà còn phụ thuộc kĩ năng người chấm bài - Bài thi tương đối dễ soạn, khó chấm, khó cho điểm chính xác. - Người chấm thấy được lối tư duy, khả năng diễn đạt của thí sinh. - Người chấm có thể kiểm soát sự phân bố điểm số 1.3.3 Các trường hợp sử dụng luận đề và trắc nghiệm.
Trắc nghiệm khách quan - Khi ta cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn bài có thể sử dụng lại vào một lúc khác. - Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan của người chấm bài. - Khi các yếu tố công bằng vô tư, chính xác là những yếu tố quan trọng nhất của việc thi cử. - Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và soạn lại một bài trắc nghiệm mới và
Luận đề - Khi nhóm thí sinh dự thi hay kiểm tra không quá đông và đề thi chỉ được sử dụng một lần, không dùng lại nữa. - Khi thầy giáo cố gắng tìm mọi cách có thể được khuyến khích sự phát triển kỹ năng diễn tả bằng văn viết của thí sinh - Khi thầy giáo muốn thăm dò thái độ hay tìm hiểu tư tưởng của thí sinh về một vấn đề nào đó hơn là khảo sát thành quả học tập của họ. - Khi thầy giáo tin tưởng vào tài năng phê phán và chấm bài luận đề một cách vô tư và chính xác hơn là khả năng soạn
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
muốn chấm nhanh để sớm công bố kết quả. - Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt và gian lận trong thi cử.
thảo những câu trắc nghiệm tốt. - Khi không có nhiều thời gian soạn thảo và khảo sát nhưng lại có thời gian chấm bài
2. Các bước soạn thảo một bài trắc nghiệm. để soạn thảo một bài trắc nghiệm cần thực hiện các bước :
Xác định mục đích bài kiểm tra. Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung. Xác định mục tiêu học tập. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm. Lựa chọn câu hỏi cho bài trắc nghiệm. Trình bày bài kiểm tra.
2.1. Xác định mục đích bài kiểm tra.
Tùy từng mục đích mà bài trắc nghiệm sẽ có nội dung, mức độ khó, dễ của bài, số lượng câu và thời gian làm bài khác nhau
2.2. Phân tích nội dung, lập bảng phân tích nội dung.
Tiến trình phân tích nội dung
Tìm ra những ý tưởng chính yếu của nội dung cần kiểm tra. Tìm ra những khái niệm quan trọng để đem ra khảo sát ( chọn những từ, nhóm chữ,
ký hiệu mà học sinh cần giải nghĩa)
Phân loại thông tin: có hai loại
+ Những thông tin nhằm lí giải minh họa. + Những khái niệm quan trọng
Lựa chọn một số thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng dụng để
giải quyết vấn đề trong, một tình huống mới.
2.3. Xác định mục tiêu học tập
Viết Thuật lại Gọi tên Kể ra Tìm ra cái phù hợp Kể lại Phát biểu
Mô tả Nhớ lại Tìm kiếm Chỉ ra
Tóm lược
Xây dựng mục tiêu có nghĩa là xác định những tiêu chí, kĩ năng, kiến thức mà học viên cần đạt được khi kết thúc chương trình đào tạo. Sau đó xây dựng quy trình công cụ đo lường nhằm đánh giá xem học sinh có đạt được các tiêu chí đó không. * Phân loại mục tiêu giảng dạy Theo Bloom mục tiêu thuộc lĩnh vực nhận thức có 6 mức độ từ thấp đến cao Dưới đây là các từ động từ hành động ứng với 6 mức độ nhận thức đó: Kiến thức Định nghĩa Nhận biết Lựa chọn Chỉ rõ vị trí Thông hiểu Giải thích
Đối chiếu
Cắt nghĩa
So sánh
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Suy luận Phân biệt
Đánh giá Tóm tắt
Vận dụng Hoàn thiện Làm
Minh họa Chỉ rõ Đọc Tính toán Ghi lại Tìm ra Sắp xếp thứ tự
Thiết kế Chứng minh Thay đổi Điều khiển
Phân loại Phân cách Tách bạch
So sánh Đối chiếu Phân chia
Tìm ra Lập giả thuyết Chọn lọc
Soạn Đề xuất Làm ra
Đặt kế hoạch Giảng giải Thiết kế
Kết luận Tổ chức Kể lại
Chỉ ra Cho ví dụ Trình bày Áp dụng Sử dụng Giải quyết Dự đoán Ước tính Phân tích Phân tích Phân biệt Lập sơ đồ Tổng hợp Tạo nên Kết hợp Thực hiện Đánh giá Chọn Quyết định Phê phán
Thảo luận Phán đoán Ủng hộ
Đánh giá Tranh luận Xác định
So sánh Cân nhắc Bảo vệ.
2.4. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
* Khi thiết kế dàn bài cần chú ý những vấn đề sau:
Tầm quan trọng thuộc phần nào ứng với những mục tiêu nào Cần trình bày câu hỏi dưới hình thức nào để hiệu quả Xác định mức độ khó dễ của bài trắc nghiệm
* Thiết kế dàn bài nhằm quy định số câu trắc nghiệm cho mỗi phần và lập thành bảng quy định hai chiều để thể hiện số câu và tỉ lệ phần trăm cho từng nội dung *Minh hoạ lập dàn bài trắc nghiệm
3. Các hình thức câu trắc nghiệm:
3.1. Có bốn hình thức thông dụng
Loại câu trắc nghiệm hai lựa chọn ( đúng –sai) Loại câu nhiều lựa chọn. Loại câu điền thế. Loại câu ghép cặp.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Cấu trúc
Đặc điểm cơ bản
Hình thức câu trắc nghiệm
Câu hai lưa chọn
Gồm 2 phần Phần gốc: Một câu phát biểu. Phần lựa chọn: Đúng - Sai
Câu nhiều lựa chọn
Trong thời gian ngắn có thể soạn được nhiều câu hỏi. Là hình thức đơn giản nhất, có thể áp dụng rộng rãi. Độ may rủi cao (50%) do đó khuyến khích đoán mò Phổ biến hiện nay. Độ may rủi thấp (25% đối với câu 4 lựa chon và 20% với câu 5lựa chọn) Càng nhiều lựa chọn tính chính xác càng cao
Câu ghép cặp
Câu điền thế
Chỗ để trống điền vào là duy nhất đúng. Thường thể hiện ở mục tiêu nhận thức thấp.
Gồm 2 phần Phần gốc là một câu bỏ lửng Phần lựa chọn: + Một lựa chọn đúng( đáp án) + Những lựa chọn còn lại là sai nhưng có vẻ đúng và hấp dẫn (mồi nhử). Gồm 3 phần Phần chỉ dẫn cách trả lời Phần gốc ( cột 1): gồm những câu ngắn, đoạn, chữ… Phần lựa chọn ( cột 2): cũng gồm những câu ngắn, chữ, số… Có 2 dạng: Dạng 1: gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn. Dạng 2: câu phát biểu với 1 hay nhiều chỗ để trống, người trả lồi điền vào một từ hay nhóm từ.
3.2. Ưu nhược điểm của câu nhiều lựa chọn:
3.2.1 Ưu điểm:
Độ may rủi thấp (25% đối với câu 4 lựa chon và 20% với câu 5 lựa chọn) giảm bớt
yếu tố đoán mò.
Có thể kiểm tra, đánh giá những mục tiêu giảng dạy và học tập khác nhau. Kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao. Có thể phân tích được tính chất của mỗi câu hỏi, xác định được câu nào là quá dễ, quá
khó hay không có giá trị
Tính chất giá trị tốt hơn các loại câu hỏi khác có thể dùng đo lường mức độ đạt được
nhiều mục tiêu giáo dục.
Tính chất khách quan khi chấm bài.
3.2.2 Nhược điểm
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Khó soạn câu hỏi cần đầu tư nhiều thời gian Không kiểm tra được khả năng diễn đạt, lố tư duy của học sinh Đôi khi câu hỏi đặt ra tối nghĩa, câu trả lời được hco là đúng thật sự là sai, các mồi
nhử được cho là sai thực ra lại đúng.
* luận văn này sử dụng loại câu trắc nghiệm 4 lựa chọn do có nhiều ưu điểm và là loại câu được sử dụng phổ biến trong các kì thi hiện nay.
4. Đánh giá kết quả bài trắc nghiệm.
4.1. Phân tích câu trắc nghiệm
4.1.1 Mục đích của việc phân tích Phân tích câu trắc nghiệm giúp ta:
Biết được độ khó, độ phân cách của mỗi câu=> biết được câu nào quá khó câu nào
quá dễ.
Lựa ra được câu có độ phân cách cao nên phân biệt được học sinh giỏi và kém Biết được giá trị của đáp án và mồi nhử => lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt
được hiệu quả như mong muốn
Đánh giá câu trắc nghiệm và ra quyết định chọn, sửa hay bỏ câu trắc ngnhiệm đó Làm gia tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm
4.1.2 Các bước phân tích câu trắc nghiệm
Thẩm định độ khó của từng câu trắc nghiệm. Xác định độ khó của từng câu trắc nghiệm. Phân tích các mồi nhử. Từ đó đưa ra kết luận chung (sửa chửa hay bỏ )
4.1.3 Độ khó của câu trắc nghiệm 4.1.3.1Công thức tính
Loại câu đúng sai tỉ lệ may rủi là 50% Lọai câu 5 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 20% Loại câu 4 lựa chọn tỉ lệ may rủi : 25%
DKVP
62,5% 0, 625
Đối với câu trắc nghiệm 4 lựa chọn
100% 25% 2
4.1.3.2 Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ khó Để đánh giá câu trắc nghiệm ta so sánh độ khó của câu( ĐKC) với độ khó vừa phải ( ĐKVP) ĐKC> ĐKVP => câu trắc nghiệm dễ so với trình độ học sinh
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
ĐKC< ĐKVP => câu trắc nghiệm khó so với trình độ học sinh ĐKC ĐKVP => câu trắc nghiệm vừa sức với trình độ học sinh
ĐKVP
Câu trắc nghiệm khó
Câu trắc nghiệm vừa
Câu trắc nghiệm dễ
4.1.4 Độ phân cách câu trắc nghiệm
4.1.4.1Công thức tính :
Sau khi đã chấm và cộng tổng điểm của từng bài TN, ta thực hiện các bước sau để tính độ phân cách: Bước 1: xếp các bài của học sinh theo thứ tự từ điểm thấp đến điểm cao Bước 2: lấy 27% của tổng số bài làm có điểm từ bài cao nhất trở xuống xếp vào nhóm CAO và 27% tổng số bài làm có điểm từ điểm từ bài thấp nhất trở lên xếp vào nhóm THẤP . Bước 3: đếm số người làm đúng trong mỗi nhóm, gọi là Đúng (CAO) và Đúng (THẤP) Bước 4: tính độ phân cách theo công thức
4.1.4.2 Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ phân cách
0.39 0.29
D
: câu TN có độ phân cách khá tốt nhưng có thể làm cho tốt hơn : câu TN có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.
D 0.19
: câu TN có độ phân cách kém cần phải loại bỏ hay phải gia công sửa chửa
Độ phân cách của một câu TN nằm trong khoảng giới hạn từ -1.00 đến +1.00. Để kết luận về câu TN ta căn cứ vào quy định sau: D 0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt. 0.30 0.20 D nhiều.
* Đề tài này sử dụng phần mềm Test để tính độ phân cách. Trong đó độ phân cách (D) được thay bằng hệ số tương quan điểm nhị phân (R.point-biserial correlation, viết tắt là Rpbis) để phân tích hệ số tương quan cặp Pearson giữa câu trắc nghiệm và tổng điểm trên toàn bài trắc nghiệm
pq
Rpbis
Mp Mq Mp: trung bình điểm của các bài làm đúng câu i. Mq:trung bình điểm của các bài làm sai câu i. p: tỉ lệ học viên làm đúng câu i. q: tỉ lệ học viên làm sai câu i.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
: độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm
4.1.5 .Phân tích đáp án và mồi nhử - Đáp án được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm THẤP ít chọn nó, còn học sinh thuộc nhóm CAO chọn nó nhiều hơn. - Mồi nhử được gọi là tốt khi học sinh thuộc nhóm CAO ít chọn nó, còn học sinh thuộc nhóm THẤP chọn nó nhiều hơn. 4.1.6 Một số tiêu chuẩn chọn câu trắc nghiệm tốt.
- Những câu TN có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời độ phân cách quá âm hoặc quá thấp là những câu kém cần phải xem lại để loại đi hay sửa chửa cho tốt hơn. - Với đáp án trong câu TN, số người nhóm CAO chọn phải nhiều hơn số người nhóm THẤP. - Với các mồi nhử, số ngưới trong nhóm CAO chọn phải ít hơn số người trong nhóm THẤP.
4.2. Phân tích bài trắc nghiệm
4.2.1 Đánh giá bài trắc nghiệm dựa vào điểm số trung bình - Để biết một bài trắc nghiệm là dễ, vừa sức hay khó so với trình độ hiện tại của học sinh ta đối chiếu điểm trung bình bài làm của học sinh với điểm trung bình lí thuyết
- Điểm trung bình (Mean) : được tính bằng cách cộng tất cả các điểm số ( của bài làm học sinh và sau đó chia cho tổng số bài (hay số học sinh có bài làm).
N
X
i
Mean
i 1 N
iX : số điểm bài TN của học sinh thứ i
N: tổng số học sinh làm bài
- Điểm trung bình lí thuyết ( Mean LT)
Đối với câu TN 4 lựa chọn điểm may rủi = điểm tối đa x 25% - Đánh giá bài trắc nghiệm
Nếu Mean > Mean LT: bài TN là dễ đối với học sinh. Nếu Mean Mean LT: bài TN là vừa sức đối với học sinh. Nếu Mean > Mean LT: bài TN là khó đối với học sinh. Để chính xác hơn ta xác định các giá trị biên trên và biên dưới bằng thống kê
Z
Giá trị biên dưới = Mean -
S N
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Z
Giá trị biên trên=Mean +
S N
N: số học sinh S: độ lệch tiêu chuẩn Z: trị số phụ thuộc vào xác suất tin cậy định trước ( thường chọn Z=1.96 hoặc Z=2.58)
Cách đánh giá được minh hoạ bằng trục số
dễ
vừa sức
khó
Biên dưới
Biên trên
4.2.2 Các số đo độ phân tán Ta có thể đối chiếu điểm số của hai hay nhiều lớp khác nhau dựa vào số đo độ phân tán 4.2.2.1 Hàng số
Hàng số = Max – Min
Max: điểm số cao nhất. Min: điểm số thấp nhất.
Nếu hàng số lớn: các điểm số phân tán xa trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp không đều Nếu hàng số nhỏ: các điểm số tập trung gần trung tâm => khả năng tiếp thu bài của lớp đồng đều 4.2.2.2 Độ lệch tiêu chuẩn Công thức tính
2
N
X
(
X
)
2 i
i
SD
N N (
1)
Xi: tổng số bài trắc nghiệm câu i N tổng số người làm bài trắc nghiệm Ý nghĩa của độ lệch tiêu chuẩn: độ lệch tiêu chuẩn cho biết các điểm số trong một phân bố đã lệch đi so với trung bình là bao nhiêu - nếu là nhỏ : các điểm số tập trung quanh trung bình - nếu là nhỏ : các điểm số lệch xa trung bình
4.3. Các loại điểm số trắc nghiệm
4.3.1 Điểm thô: là tổng cổng các điểm số của từng câu TN 4.3.2 Điểm tiêu chuẩn: 4.3.2.1 Điểm phần trăm đúng (X) Công thức : X=100Đ/T
Đ: số câu học sinh làm đúng.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
T: tổng số câu bài trắc nghiệm.
Ý nghĩa: Điểm phần trăm đúng so sánh điểm của học sinh này với điểm số tối đa có thể đạt được. 4.3.2.2 Điểm Z
Z
Công thức :
X X S
X: là một điểm thô X : điểm thô trung bình của nhóm làm TN S: độ lệch tiêu chuẩn
Ý nghĩa: điểm Z cho biết vị trí của một học sinh có điểm thô X so với trung bình của nhóm học sinh cùng làm bài trắc nghiệm 4..3.2.3 Điểm tiêu chuẩn V Căn bản giống điểm Z, nhưng quy về phân bố bình thường có trung bình bằng 5 và độ lệch tiêu chuẩn là 2. Hệ thống điểm từ 0->10 Công thức : Điểm V= 2Z + 5 * Đề tài này quy đổi điểm thô sang điểm tiêu chuẩn V bằng phần mềm Test.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Chương 2: Nội dung chương Điện môi và chương Vật liệu từ
A. Nội dung chương Điện môi
1. Phân loại điện môi
Điện môi là những chất không dẫn điện. Mỗi phân tử chất điện môi gồm hai phần hạt nhân mang điện dương và các electron mang điện dương. Căn cứ vào sự phân bố của các electron quanh hạt nhân, người ta phân điện môi làm hai loại như sau:
1.1. Chất điện môi tự phân thành lưỡng cực
. Bình thường
ql
Đối với các chất điện môi loại này, các phân tử có phân bố electron không đối xứng quanh hạt nhân nên tâm của điện tích âm cách tâm của điện tích dương một khoảng l Mỗi phân tử hình thành một lưỡng cực có momen lưỡng cực phân tử p momen lưỡng cực sắp xếp hỗn loạn đối với nhau.
1.2. Chất điện môi không tự phân thành lưỡng cực
Đối với các chất điện môi loại này, các phân tử có phân bố electron đối xứng quanh hạt nhân nên tâm của điện tích âm trùng với của điện tích dương. Phân tử của điện môi loại này không phải là lưỡng cực điện.
2. Sự phân cực của chất điện môi
2.1. Sự phân cực định hướng - Đối với chất điện môi tự phân thành lưỡng cực. Khi chưa có điện trường ngoài các lưỡng cực sắp xếp lộn xộn nhưng thường đầu dương của lưỡng cực này hướng về đầu âm của lưỡng cực kia nên điện tích được xem là trung hoà.
- Khi đặt khối chất điện môi trong điện trường ngoài thì xuất hiện momen ngẫu lực làm cho các lưỡng cực có xu thế quay theo phương của điện trường ngoài.Khi đó trong lòng chất điện môi các điện tích trái dấu của các lưỡng cực phân tử vẫn trung hoà nhau. Còn trên bề mặt chất điện môi xuất hiện 2 lớp điện tích trái dấu nhau gọi là điện tích liên kết. Ta nói chất điện môi bị phân cực.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
2.2. Sự phân cực electron
- Đối với chất điện môi không tự phân thành lưỡng cực. Khi chưa đặt trong điện trường, mỗi phân tử chưa phải là lưỡng cực - Khi đặt khối điện môi trong điện trường ngoài, điện trường tác dụng lên các tâm điện tích:tâm điện tích âm bị đẩy ngược chiều điện trường còn tâm điện tích dương bị kéo cùng chiều với điện trường. Kết quả là các phân tử trở thành lưỡng cực có momen cùng chiều với vectơ cường độ điện trường. Vậy chất điện môi đã bị phân cực
2.3. Sự phân cực phụ thuộc
- Bản chất của chất điện môi Ví dụ: chất lỏng dễ phân cực hơn chất rắn, chất khí dễ phân cực hơn chất lỏng - Nhiệt độ, nhiệt độ càng cao sự phân cực càng kém - Loại điện môi cấu tạo từ các phân tử có cực phụ thuộc vào tần số điện trường Loại điện môi cấu tạo từ các phân tử không có cực không phụ thuộc vào tần số điện trường
3. Vectơ phân cực điện môi - điện tích phân cực
3.1. Vectơ phân cực điện môi
Định nghĩa: vectơ phân cực điện môi là đại lượng đặc trưng cho mức độ phân cực của chất điện môi có giá trị bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện trong một đơn vị thể tích
n
ei
P
P i V
Đối với chất điện môi đồng chất đẳng hướng thì vectơ phân cực điện môi tỉ lệ thuận với
cường độ điện trường trong khối chất điện môi.
P
E 0e
e : hệ số nhiễm điện
3.2. Điện tích phân cực:
Trong khối chất điện môi đồng nhất ta tách ra một khối trụ xiên có đường sinh song song
trong điện môi( tức là song song với P
) có hai
với véctơ cường độ điện trường tổng hợp E
và E
l .Gọi n là pháp tuyến ' và + ' là mật độ điện
đáy song song với nhau và có diện tích S , đường sinh có chiều dài ngoài của mặt đáy mang điện dương và là góc hởp bởi n , - mặt trên mỗi đáy.
Coi toàn bộ khối trụ như một lưỡng cực điện được tạo bởi các điện tích kiên kết
'. S trên hai mặt
+ '. S và -
n
ei
P
'.
P i V đáy. Momen điện của nó có độ lớn
. .S l Theo định nghĩa vectơ phân
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
cực điện môi
. '. S l
Trong đó
P
Do đó
eiP eiP V
. '. S l . .cos S l
P
'
P
.cos
về độ lớn
cos
'
Kết luận: Mật độ điện tích phân cực xuất hiện trên bề mặt chất điện môi bằng hình chiếu
của vectơ phân cực điện môi lên phương pháp tuyến n của diện tích mặt đó.
4. Điện môi trong điện trường Giả sử ta có một điện trưởng đều
giữa hai mặt phẳng song song vô hạn tích điện đều
0E
nhau nhưng trái dấu
Chất điện môi được nạp đầy giữa hai bản song song và điện trường ngoài xuyên qua khối
vuông góc với các mặt của bản
chất điện môi
0E
Khi đó chất điện môi bị phân cực, 2 mặt tích điện trái dấu nên trong chất điện môi xuất
'E
hướng từ bản dương sang bản âm
E
+ 'E
hiện điện trường 0E
0E
Chiếu theo phương của E= E0 – E’
'
E'=
Trong đó
.cos
E
0 P
P n
0 e
E n
0 e
Mặt khác ' => E’= eE Thay vào E= E0-
eE
E
Cường độ điện trường tổng hợp:
1
e
E E 0 0 được gọi là hằng số điện môi của môi trường Kết luận: Cường độ điện trường tổng hợp trong chất điện môi đồng chất và đẳng hướng giảm đi
lần so với trong chân không
và vectơ phân cực điện môi P
Xét mối quan hệ giữa vectơ cảm ứng điện D Theo định nghĩa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
D
E
(1
E
0
0
0
)e D E D
E 0 e E P
0
5. Sự biến thiên của điện trường ở mặt giới hạn của chất điện môi
5.1. Sự biến thiên của vectơ cường độ điện trường E
khi đi qua mặt phân cách của
hai môi trường điện môi
Xét hai lớp điện môi đồng chất co mặt song song, tiếp xúc nhau, hằng số điện môilần
. những điện tích liên kết trên bề mặt chất điện
0E
lượt là 1, 2 đặt trong điện trường đều môi gây ra trong mỗi lớp điện môi một điện trường phụ E
’ vuông góc với mặt phân cách.
+ E + E
1 = 2 =
1’ 2’
0E 0E
điện trường tổng hợp trong từng lớp điện môi lần lượt bằng E E chiếu hai đẳng thức vectơ lần lượt lên các phương
pháp tuyến và tiếp tuyến với mặt phân cách ta có (a) (b) (c) (d)
E1n= E0n- E’1n E2n= E0n- E’2n E1t= E0t- E’1t E2t= E0t- E’2t Vì E’1t= E’2t nên từ (c),(d) suy ra: E1t= E2t Vậy: thành phần tiếp tuyến của véc tơ cường độ điện trường biến thiên liên tục khi qua
e E nên E’1n = e E1n thay vào (a) ta thu được
mặt phân cách hai môi trường mặt khác: vì E’ = ' /0= E1n=Eon / 1 Tương tự E2n=Eon / 2
n
Suy ra
E 1 E 2
n
2 1
Vậy: thành phần pháp tuyến của véc tơ cường độ điện trường biến thiên không
liên tục khi qua mặt phân cách hai môi trường
Ý nghĩa vật lí Lấy phần tử diện tích ds nằm trên mặt phân cách hai môi trường điện môi ta tính điện
thông qua diện tích ds
Điện thông của đường sức đi vào ds:
.n . E dS E dS 1 1 . E dS E dS 2
d E2
.n
2
E2d
d E1 Điện thông của đường sức đi ra khỏi ds: E1d Mà E1n E2n => Số đường sức đi vào khác số đường sức đi ra Vậy: các đường sức bị gián đoạn khi xuyên qua mặt phân cách của hai môi trường
điện môi.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
5.2. Sự biến thiên của vectơ cảm ứng điện D
qua mặt phân cách của hai môi trường
điện môi
(e)
(f)
E 1 0 1 E 0 2 2
Ta có D 1 D 2 Chiếu (e) và (f) lên phương tiếp tuyến với mặt
phân cách ta được: E 0 1 1 t E 0 2 2
D 1 t D 2
t
t
Nhưng E1t=E2t nên :
D 1 t
D 2
t
1 2
Vậy : Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến thiên không liên tục khi
đi qua mặt phân cách của hai lớp điện môi
E 0 1 1 n E 0 2 2
n
n
Chiếu (e) và (f) lên phương pháp tuyến: D 1 n D 2 Nhưng 1 E1n= 2 E2n nên D1n = D2n Vậy :Thành phần pháp tuyến của vectơ cảm ứng điện biến thiên liên tục khi đi qua
mặt phân cách của hai lớp điện môi
Ý nghĩa vật lí Lấy phần tử diện tích ds nằm trên mặt phân cách hai môi trường điện môi ta tính điện
thông qua diện tích ds
Thông lượng cảm ứng điện của các đường cảm ứng điện đi vào ds:
d D1
. D dS D dS 1
.n
1
d D2
2
. D dS D dS 2
.n
D1d = D2d
Điện thông của đường sức đi ra khỏi ds: Mà D1n=D2n => Số đường cảm ứng điện đi vào bằng số đường cảm ứng điện đi ra. Vậy: các đường cảm ứng điện liên tục khi xuyên qua mặt phân cách của hai môi
trường điện môi.
6. Các chất điên môi đặc biệt
6.1. Chất secnhet điện
không tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường E
- Các tính chất đặc biệt của chất điện môi secnhet - Trong một khoảng nhiệt độ xác định ,hằng số điện môi của các chất secnhet rất lớn - Hằng số điện môi và do đó hệ số e của nó phụ thuộc vào cường độ điện trường E trong điện môi. - Vectơ phân cực điện môi
eP
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
phụ thuộc vào trạng thái phân cực trước đó của điện môi. Sau khi tắt điện trường ngoài
eP , tinh thể secnhet vẫn còn bị phân cực . Đây là hiện tượng điện trễ trong chất secnhet
- 0E điện. - Khi tăng nhiệt độ lên một nhiệt độ giới hạn TC tính chất đặc biệt của chất secnhet mất đi, nó trở thành chất điện môi bình thường , TC được gọi là nhiệt độ Curi
6.2. Chất điện áp điện
6.2.1 Hiệu ứng áp điện thuận Khi ta nén hoặc kéo giãn một số tinh thể điện môi thì ở mặt giới hạn của tinh thể xuất hiện những điện tích trái dấu, tương tự như những điện tích xuất hiện trong hiện tượng phân cực điện môi. Hiện tượng đó gọi là hiệu ứng áp điện thuận
Khi đổi dấu từ nén sang giãn thì điện tích xuất hiện trên hai mặt giới hạn cũng đổi dấu.Do có điện tích trái dấu xuất hiện nên giữa hai mặt giới hạn này có một hiệu điện thế
6.2.2 Hiệu ứng áp điện nghịch: nếu ta đặt một hiệu điện thế vào hai mặt của một số tinh
thể thì tinh thể bị nén hoặc giãn. Hiện tượng đó gọi là hiệu ứng áp điện nghịch..
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
B. Nội dung chương Vật liệu từ
1. Mở đầu
Mọi vật chất đặt trong từ trường sẽ bị từ hoá. Khi đó chúng trở nên có từ tính và sinh ra
một từ trường phụ B
’ khiến từ trường tổng hợp trong chất bị từ hoá trở thành:
= B
’ 0 + B B 0 là vectơ cảm ứng từ của từ trường ban đầu. Trong đó B Tùy theo tính chất và mức độ từ hoá người ta phân biệt 3 loại vật liệu từ chính sau đây:
1.1. Chất nghịch từ
’ ngược chiều với từ trường ban đầu
B
trong nghịch từ bé hơn từ trường ban đầu. B
Những chất này khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B 0. Do đó từ trường tổng hợp B
0.
1.2. Chất thuận từ:
’ do chúng sinh ra hướng cùng chiều với từ trong nghịch từ lớn hơn từ trường ban đầu B
Đối với những chất này từ trường phụ B trường ban đầu. Do đó từ trường tổng hợp B
0.
1.3. Sắt từ :
’ do sắt từ bị từ hoá sinh ra cùng chiều với từ trường ban đầu B
0
’ của chất nghịch từ và thuận từ rất nhỏ so với từ trường ban
Từ trường phụ B Tuy nhiên từ trường phụ B
’ có thể lớn hơn từ trường ban đầu B
0 hàng chục
đầu. Còn đối với sắt từ từ trường phụ B nghìn lần
2. Nguyên tử trong từ trường ngoài
2.1. Momen từ và momen động lượng
Xét một nguyên tử cô lập chưa đặt trong từ trường ngoài. Coi electron trong nguyên tử chuyển động trên một quỹ đạo tròn, bán kính r, có tâm trùng với hạt nhân nguyên tử . Gọi v và lần lượt là vận tốc và tần số quay của electron trên quỹ
đạo, ta có: =
v r 2
Cường độ dòng điện nguyên tố: i=e.=
= i. S
là
Dòng điện này có momen từ mp
được gọi là
e.v r 2 . Trong đó S vectơ diện tích của dòng điện. ( S=r2). Vec tơ mp momen từ orbital của electron.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Độ lớn pm= i. S= e .v.r 2
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Mặt khác, mỗi electron chuyển động quay xung quanh hạt nhân còn có một momen động
v
lượng: l
r m l là momen động lượng orbital của electron,có độ lớn l= r.m.v mp l
Tỉ số từ cơ orbital của electron: (1) e 2 m
và l
Dấu trừ cho thấy mp Tuy nhiên theo kết quả thực nghiệm tỉ số này gấp đôi tỉ số cho bởi công thức (1) Cơ học lượng tử xác định ngoài momen động lượng orbital và momen từ orbital ( ứng
luôn luôn ngược chiều.
với chuyển động quay xung quanh hạt nhân), electron còn có momen từ riêng msp và tỉ số giữa hai vec tơ trên là momen cơ riêng ( spin) sl
e m
p ms l s
và
Gấp hai lần tỉ số từ cơ orbital. Kết quả này phù hợp với thực nghiệm Như vậy mỗi electron trong nguyên tử có - Momen từ orbital mp - Momen động lượng l - Momen từ riêng msp - Momen cơ riêng ( spin) sl Mỗi nguyên tử có Z electron do đó momen từ và momen động lượng của cả nguyên tử sẽ
)
p msi
P ( p mi m
i
1
Z
)
l si
L ( l i
i
1
bằng : Z
2.2. Nguyên tử đặt trong từ trường ngoài- Hiệu ứng nghịch từ
Trước hết ta xét nguyên tử chỉ có một electron , giả sử
đặt trong từ trường ngòai có vectơ cảm ứng từ là B0 xem như từ trường đều Lúc đó từ trường sẽ tác dụng lực lên dòng điện
được xác
0 sin
B 0
mp
mp B
nguyên tố của hạt e. Momen lực tác dụng định Ở đây hạt electron chuyển động xung quanh quỹ đạo tương ứng với con quay hồi chuyển trục quay tựa lên điểm cố định là hạt nhân nguyên tử và trục quay trùng với
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
và có độ lớn
Trắc nghiệm khách quan
và l
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa phương của vectơ mp 0B . chuyển động tuế sai (chuyển động hồi chuyển) với momen lực là
và dưới tác dụng của từ trường ngoài con quay này sẽ bị
dt
dl Chính chuyển động hồi chuyển sẽ sinh ra một momen từ phụ . Trong khoảng thời gian dt,
l
'l
biến thiên một lượng dl
l dl
Lúc đó trục quay của hạt electron sẽ vẽ nên hình nón đỉnh là hạt nhân nguyên tử vì nó phải tuân theo định lí momen động lượng:
dl
dl
dl
dt
dt
do đó chuyển động tuế sailàm cho mặt phẳng chứa vectơ l quay một góc d. Dựa vào hình vẽ ta có
d
p B m
0 sin
r
'
d
r sin 0mp B dt l
mà
L
d dt
p B 0m l
e 2 m
mp l
mà
0B
=> (2) L eB 0 m 2
e .
i
vận tốc L được gọi là vận tốc Lacmo như vậy vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào : - góc nghiêng giữa mặt phẳng quỹ đạo so với phương của từ trường ngoài - bán kính quỹ đạo - vận tốc của electron trên quỹ đạo Do đó công thức (2) đúng cho mọi nguyên tử Tóm lại,khi nguyên tử đặt trong từ trường ngoài thì mỗi electron tham gia một chuyển động phụ - chuyển động tuế sai - xung quanh trục oz đi qua tâm quỹ đạo và song song với từ trường ngoài với vận tốc bằng vận tốc Lacmo. Nếu khoảng cách r’ từ electron tới trục oz là không đổi thì chuyển động phụ đó tương đương dòng điện phụ
. e L
2 0. e B L 2 m 4
2
2
'
'
i S .
'
( L tần số quay của chuyển động phụ)
p m
2 e B r 0 m 4
2 e B r 0 m 4
Do đó electron có momen từ phụ
Nếu nguyên tử có Z electron và bán kính ri khác nhau thì ta phải lấy trung bình lấy trung
2r là trung bình bình phương khoảng cách từ electron tới hạt nhân
2
p m
2 e ZB r 0 m 6
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
bình. Gọi
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
2
0B
mp
p m
B 0
2 e Z r m 6
Vì luôn ngược chiều với từ trường ngoài nên (3)
Kết luận:khi đặt nguyên tử trong từ trường ngòai , do chuyển động tuế sai của các
hướng electron nên ngoài momen từ
mp ngược chiều với từ trường ngoài
của các nguyên tử còn có momen từ phụ p 0B
được xác định bởi công thức (3)
hiệu ứng trên được gọi là hiệu ứng nghịch từ
3. Nghịch từ và thuận từ
3.1. Vectơ từ độ
mi
Vectơ từ độ là đại lượng đặc trưng cho mức độ từ hoá của vật liệu .
J
p V V
J
Đó là momen từ trong một đơn vị thể tích của khối vật liệu từ
lim 0 V
p mi V V
Nếu khối vật liệu từ bị từ hóa không đồng đều thì:
Độ lớn của vectơ từ độ được gọi là từ độ của vật liệu từ. Thực nghiệm chứng tỏ trong tòan bộ không gian ở đó từ trường khác không có chứa đầy chất nghịch từ và thuận từ đồng nhất, vectơ từ độ tỉ lệ thuận với vectơ cảm ứng từ .
B 0
H 0
H m
mà J với H là vectơ cường độ từ trường nên ta cũng có B 0 m 0
J m : hệ số tỉ lệ phụ thuộc vào bản chất của vật liệu từ gọi là độ từ hóa của vật liệu từ. Đối với môi trường không đồng nhất J và H có thể không tỉ lệ bậc nhất với nhau
3.2. Chất nghịch từ trong từ trường ngoài
Hiệu ứng nghịch từ có ở mọi nguyên tử đặt trong từ trường ngoài. Do đó tính chất nghịch
2
từ có ở mọi chất. Tuy nhiên tính chất nghịch từ thể hiện rõ nhất ở những chất mà khi chưa đặt trong từ trường ngoài, tổng momen từ nguyên tử của chúng bằng không. Đó là những chất như khí hiếm ( He, Ne,Ar,Xe..) hoặc các ion ( Na+, Cl-). Ngoài ra những chất như Cu, Pb, Sb, Bi, Zn, Si…đa số các hợp chất hữu cơ cũng là chất nghịch từ
B 0
p m
2 e Z r m 6
J
Độ từ hóa của các chất nghịch từ :
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
: . Xét một khối nghịch từ đồng chất. Gọi n0 là mật độ nguyên tử của nghịch từ. Khi đó n P m 0
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
2
=> J
B 0
2 n e Z r 0 m 6
2
r
Vậy :Vectơ từ độ luôn luôn ngược chiều với vectơ cảm ứng từ của từ trường ngoài
m
2 n e Z 0 6
0 m
So sánh với ta có :
Kết luận : Độ từ hóa của chất nghịch từ - Luôn có giá trị âm - Không phụ thuộc vào cảm ứng từ B0 của từ trường ngoài - Không phụ thuộc nhiệt độ - Tỉ lệ thuận với số thứ tự Z của nguyên tố nghịch từ trong bảng tuần hoàn Menđêlêep.
3.3. Chất thuận từ trong từ trường ngoài.
Chất thuận từ khi đặt trong từ trường ngoài sẽ sinh ra từ trường phụ hướng cùng chiều với từ trường ngoài.
cos
(
Tính thuận từ thể hiện ở những chất khi chưa có từ trường ngoài momen từ nguyên tử của chúng khác không. Đó là những chất như kim lọai kiềm ( Na, K..) , Al, platin, oxy, nitơ, không khí …. Khi chưa đặt khối thuận từ trong từ trường ngoài, do chuyển động nhiệt , các nguyên tử sắp xếp hoàn toàn hỗn loạn. Hình chiếu của momen từ nguyên tử lên một phương nào đó
P m
, ) mP B 0
P mB 0
0 .Khi đó tổng momen từ của
trong đó
Theo lí thuyết Langiơvin: giá trị trung bình của cos khối thuận ừt bằng không khối thuận từ không có từ tính.
mP B 0 3 kT trên phưong từ trường ngoài bằng
cos
P m
P mB 0
cos Khi đặt khối thuận từ từ trường ngoài.
Khi đó giá trị trung bình của hình chiếu của mP 2 P B 0 m 3 kT Tổng momen từ nguyên tử của khối thuận từ sẽ khác không, khối thuận từ bị từ hóa. Hiệu ứng này được gọi là hiệu ứng thuận từ.
2
Đối với khối thuận từ đồng nhất, mật độ nguyên tử n0 từ độ J được tính
mB 0
n P 0
n P B 0 0 m 3 kT
2
J =
Vì J
cùng chiều nên: J
B 0
0B
mn P 0 3 kT
2 0
m
mn P 0 3 kT
C T
và =
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
C : là hằng số phụ thuộc bản chất của chất thuận từ gọi là hằng số Curi Độ từ hóa của chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. Đây là định luật Curi Ở nhiệt độ thường m nằm trong khoảng 10-3 đến 10-5 do vậy hiệu ứng thuận từ rất yếu
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
3.4. Từ trường tổng hợp trong chất nghịch từ và thuận từ
Xét một khối thuận từ đồng nhất hình trụ tròn dài vô hạn, tiết diện thẳng S đặt trong từ
trường đều B0 có phương song song với đường sinh của hình trụ
cuối cùng sẽ
, các momen từ nguyên tử mP
0B
Giả sử dưới tác dụng của từ trường ngòai
. Khi đó nếu ứng với mỗi nguyên tử, có một dòng điện nguyên
thì các dòng nguyên tử trong khối thuận từ sẽ sắp
0B
nằm dọc theo hướng của 0B tử tương đương có cùng momen từ mP xếp sao cho mặt phẳng của chúng vuông góc với quay thuận xung quanh mP
và chiều của các dòng điện đó là chiều
0 0n i (=1 do electron chuyển động trong chân không)
Xét toàn bộ hình trụ thì tất cả các dòng điện trong các tiết diện thẳng tương đương với một dòng điện duy nhất chạy quanh mặt ngoài của hình trụ giống như ống dây điện thẳng dài vô hạn.Cảm ứng từ phụ B’ được xác định
B’= Gọi n0 số dòng điện tròn trong một đơn vị chiều dài
n i 0
n iS 0 S l .
J=
'B
'B Từ trường tổng hợp được xác định: B
cùng phương chiều nên từ đó suy ra: B’= 0J và J Vì
+ 0 J
= 0B
= 0B
0B
= 0 J = 0B = 0 H
= 0B
đặt 1+ m = ta được : B : độ từ thẩm tỉ đối của khối thuận từ . Lí luận tương tự cho chất nghịch từ ta có thể kết luận: Vectơ cảm ứng từ tổng hợp trong vật liệu thuận từ và nghịch từ đồng nhất tỉ lệ với vectơ cảm ứng từ trong chân không và bằng lần vectơ cảm ứng từ trong chân không ( với là độ từ thẩm của vật liệu từ )
+ 'B =(1+ m ) + 0 m B 0 0
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Đối với chất thuận từ >1, còn đối với chất nghịch từ <1
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
4. Sắt từ
* Sắt từ là một loại vật liệu từ mạnh. Độ từ hoá của sắt từ có thể lớn hơn độ từ hoá của chất thuận từ và nghịch từ hàng trăm triệu lần
* các tính chất của sắt từ
4.1. Từ độ của sắt từ không tỉ lệ thuận với cường độ từ trường H
Đường cong hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của từ độ J vào cường độ từ trường ngoài H. Nếu khối sắt từ chưa bị từ hóa lần nào thì khi H= 0 từ độ J cũng bằng không . Lúc đầu J tăng nhanh theo H nhưng sau đó tăng chậm hơn . Khi H tăng đến một giá trị nào đó thì J đạt cực đại.Nếu tiếp tục tăng H thì J không tăng nữa. Sự từ hóa đã đạt tới trạng thái bão hòa. Đường cong vừa mô tả được gọi là đường từ hóa cơ bản
4.2. Độ từ thẩm tỉ đối của sắt từ phụ thuộc cường độ từ trường ngòai một cách phức tạp
Khi từ trường ngoài bắt đầu tăng từ giá trị không (H còn nhỏ) thì tăng nhanh theo H
sau đó đạt giá trị cực đại max
Nếu tiếp tục tăng H thì sẽ giảm dần. Khi từ trường ngoài khá mạnh thì tiến dần tới
đơn vị .
4.3. Mọi sắt từ đều có tính từ dư
Tính từ dư biểu hiện ở chỗ khi cắt bỏ từ trường ngoài rối sắt từ vẫn còn giữ được từ tính Để nghiên cứu tính từ dư ta đặt một khối sắt từ ( chưa bị từ hóa lần nào) trong từ trường
- Khi giảm H về không từ trường B vẫn còn giữ một giá trị Bd khác không. Cảm ứng từ. Bd được gọi là cảm ứng từ dư
- Đổi chiều từ trường và tăng dần giá trị đến Hk thì B= 0 từ tính còn dư bị khử hoàn toàn. Hk được gọi là cường độ từ trường khử từ
- Nếu tiếp tục tăng độ lớn của H từ -Hk đến -H1 thì lõi sắt bị từ hóa theo chiều ngược lại. Tiếp tục cho H biến thiên từ - H1 về không rồi từ không tăng lên +H1 ta thu được một đường cong khép kín trên đồ thị ACA’C’A.
- Đường cong ACA’C’A được gọi là chu trình từ
ngoài - Khi H tăng từ không tới +H1( ứng với từ độ bão hòa Jbh) trên đồ thị B(H) ta thu được đường từ hóa cơ bản OA
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
trễ
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
* Căn cứ vào đặc điểm của chu trình từ trễ người ta phân biệt hai loại sắt từ: sắt từ cứng và sắt từ mềm. Sắt từ cứng : có từ trường khử từ lớn, chu trình từ trễ của loại này rộng. Từ dư của
chúng vừa mạnh lại vừa bền vững. Do đó sắt từ cứng thường được dùng để luyện nam châm vĩnh cửu.
Sắt từ mềm: có từ trường khử từ nhỏ, chu trình từ trễ hẹp. Từ trường còn dư của chúng mạnh nhưng dễ bị khử. Vì vậy sắt từ mềm thường được dùng làm lõi nam châm điện, máy điện ..
- Khi nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi, các vật liệu sắt từ đặt trong từ trường ngoài sẽ trở thành chất thuận từ. Khi đó, các tính chất đặc trưng của sắt từ mất đi và một số tính chất vật lí của nó cũng thay đổi.
4.4. Nhiệt độ Curi - Khi nung nóng khối sắt từ thì cảm ứng từ dư của nó giảm. Tới một nhiệt độ xác định Tc gọi là nhiệt độ Curi tính từ dư của sắt từ mất hẳn.
Khi làm lạnh xuống dưới nhiệt độ Curi, những tính chất đặc trưng của sắt từ lại xuất hiện.
- Hiệu ứng từ giảo có ở mọi chất song rõ nhất đối với sắt từ. - Độ lớn và dấu của hiệu ứng từ giảo (dãn hoặc co) phụ thuộc vào: Bản chất của vật sắt từ Hướng của trục tinh thể so với hướng của từ trường Cường độ từ trường - Ở một vài loại sắt từ, dấu của hiệu ứng thay đổi khi chuyển từ từ trường yếu sang từ
4.5. Hiện tượng từ giảo - Khi bị từ hoá, hình dạng kích thước của vật sắt từ bị thay đổi. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng từ giảo
- Nếu ta làm cho mạng tinh thể của sắt từ biến dạng thì xuất hiện sự từ hoá trong mạng
trường mạnh.
- Ứng dụng của hiệu ứng từ giảo : chế tạo máy phát siêu âm, rơle từ, bộ rung, bộ ọc
tinh thể hiện tượng đó gọi là hiệu ứng từ giảo nghịch.
thiết bị ổn định, áp kế…
- Ferit có những đặc tính của sắt từ như >>1, phụ thuộc từ trường ngoài H, có
4.6. Ferit - Ferit là những chất bán dẫn sắt từ - hợp chất hoá học của oxit sắt Fe203 và oxit của một hoặc một vài kim loại hoá trị 2
- Song tính ưu việt cơ bản của ferit là có điện trở suất lớn nên thực tế ferit không mất
hiện tượng từ trễ , điểm Curi,
- Ứng dụng: ferit được dùng làm lõi các cuộn dây có dòng cao tần chạy qua.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
mát năng lượng do dòng Phuco.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Chương 3: Quy hoạch bài trắc nghiệm
A. Chương Điện môi
1. Nhận xét về chương Điện môi - Cấu trúc chương gồm 4 phần
- Các phần đều có quan hệ chặt chẽ với nhau. Ở phần 1 giải thích sự phân cực điện môi, tìm hiểu đại lượng đặc trưng cho sự phân cực của chất điện môi. Sau khi đã hiểu về sự phân cực, phần 2 nghiên cứu điện trường trong chất điện môi. Xác định từ trường phụ sinh ra do sư phân cực từ đó tính được từ trường tổng hợp trong chất điện môi. Trên cơ sở kiến thức của phần 1 và 2, phần thứ 3 tiến hành khảo sát sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách của hai chất điện môi khác nhau. Cuối cùng, sau khi đã hiểu rõ về điện môi bắt đầu nghiên cứu một số chất điện môi đặc biệt có ứng dụng trong thực tế. - Nhìn chung chương này chủ yếu là kiến thức lí thuyết. Chỉ có một số bài tập nhỏ. Các công thức trong chương này ít và tương đối đơn giản. Để học tốt chương này thì trước đó SV phải nắm vững các khái niệm như : điện trường, cường độ điện trường, điện thông, điện tích….
e
Phần 1: Sự phân cực điện môi- vectơ phân cực điên môi Phần 2: Điện trường trong chất điện môi Phần 3: Sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách hai môi trường Phần 4: Các chất điện môi đặc biệt
2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên 2.1: Sự phân cực điện môi- vectơ phân cực điên môi - Định nghĩa điện môi - Giải thích sự phân cực định hướng và sự phân cực electron - Sự phân cực electron phụ thuộc yếu tố nào - Định nghĩa vectơ phân cực điên môi, thứ nguyên - Tính chất của độ cảm điện môi ( hay hệ số nhiễm điện ) - Mối quan hệ giữa mật độ điện tích phân cực và vectơ phân cực điên môi - Cách tính mật độ điện tích phân cực 2.2: Điện trường trong chất điện môi - Cách tính điện trường phụ, điện trường tổng hợp trong chất điện môi - Cách tính hằng số điện môi, độ cảm điện môi 2. 3: Sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách hai môi trường - Chứng minh quy luật biến thiên D ở mặt phân cách - Xác định sự thay đổi của thành phần tiếp tuyến và pháp tuyến của E, D - Xác định các đường sức, đường cảm ứng điện thay đổi như thế nào khi qua mặt phân cách. 2. 4: Các chất điện môi đặc biệt - Các tính chất đặc biệt của chất secnhet - Trình bày hiệu ứng áp điện và ứng dụng
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
3. Bảng phân tích nội dung
- Điện môi - Điện môi tự phân thành lưỡng cực
- Điện môi không tự phân thành lưỡng cực
Khái niệm Ý tưởng quan trọng
- Điện môi là những chất không dẫn điện - Sự phân bố electron quanh hạt nhân là đối xứng - Trong điện trường, tâm điện tích âm dịch chuyển khỏi tâm điện tích dương, mỗi phân tử trở thành một lưỡng cực ( lưỡng cực đàn hồi) - Sự phân bố electron quanh hạt nhân không đối xứng. Mỗi phân tử là một lưỡng cực điện. - Trong điện trường, các lưỡng cực định hướng theo điện trường ( lưỡng cực cứng) - Vectơ phân cực điện môi bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện trong một đơn vị thể tích
n
ei
Nội dung 1.Sự phân cực điện môi - Vectơ phân cực điện môi
P
-
P i V
P
- Điện tích phân cực
- Nếu chất điện môi đồng chất, đẳng hướng thì: E 0e Mật độ điện tích phân cực xuất hiện trên bề mặt chất điện môi bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương pháp tuyến n của diện tích mặt đó
.cos + 'E
- Điện trường tổng hợp
- Vectơ phân cực điện môi
P ' E 0E Cường độ điện trường tổng hợp trong chất điện môi đồng chất và đẳng hướng giảm đi lần so với trong chân không
E
1
E E 0 0
e
được gọi là hằng số điện môi của môi trường
'
E'=
- Điện trường phụ
0
D
E P
' : mật độ điện tích phân cực trên bề mặt chất điện môi 0
- Biểu thức liên hệ giữa D và P
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
2. Điện trường trong chất điện môi
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
- Thành phần tiếp tuyến của E
n
- Thành phần pháp tuyến của E 2 1
n
E1d
biến thiên liên tục: E1t= E2t biến thiên không liên Sự biến thiên của cường độ điện trường E tục: E 1 E 2
3. Sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách hai môi trường
- Số đường sức đi vào khác số đường sức đi ra E2d Thành phần pháp tuyến của D
biến thiên liên tục:
D 1 t
D 2
t
Sự biến thiên của vectơ cảm ứng điện D biến thiên không liên tục:
D1d = D2d
D1n = D2n Thành phần tiếp tuyến của D 1 2
1
2
1 2
Số đường cảm ứng điện đi vào bằng số đường cảm ứng điện đi ra . Đường cảm ứng điện bị khúc xạ khi qua mặt phân cách
e phụ thuộc
Chất Secnhet
Các chất điện môi đặc biệt
trong điện môi. không tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường E
tg tg - Hằng số điện môi của các chất secnhet rất lớn - Hằng số điện môi và độ cảm điện môi vào E - eP - phụ thuộc vào trạng thái phân cực trước đó eP - Ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi, chất secnhet trở thành chất điện môi bình thường Khi nén hoặc kéo giãn một số tinh thể điện môi thì nó bị phân cực
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Hiệu ứng áp điện
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức
Chủ đề
Mức độ B H
H A1 Sự phân cực điện môi
B A11: Định nghiã điện môi A12: Giải thích sự phân cực cuả chất điện môi tự phân cực A13: Giải thích sự phân cực cuả chất điện môi không tự phân cực A14: Chỉ ra sự phân cực phụ thuộc yếu tố nào
B H
B B B A2 Vectơ phân cực điện môi
AD A Sự phân cực điện môi - Vectơ phân cực điện môi
B A3 Điện tích phân cực
H AD
B
H A21: Định nghiã vectơ phân cực điện môi A22: So sánh thứ nguyên của vectơ phân cực điện môi với các đại lượng khác A23: Chỉ ra đại lượng đặc trưng cho sự phân cực A24: Chỉ ra tính chất cuả e A25: Tìm ra điều kiện để Pe không còn tỉ lệ bậc nhất với e A31: Vận dụng các công thức tính điện tích liên kết A32: Chỉ ra mối quan hệ giữa mật độ điện mặt và vectơ phân cực A33: chỉ ra những đặc điểm của điện tích liên kết B1: Vận dụng các công thức tính điện trường tổng hợp B2: trình bày về hằng số điện môi
Điện môi trong điện trường H
C
B Sự biến thiên điện trường ở mặt phân cách
H
H
AD
D C1: Chứng minh quy luật biến thiên D ở mặt phân cách C2: Suy luận đại lượng nào biến đổi khi qua mặt phân cách C3: So sánh điện thông trước và sau khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường C4: Đánh giá các đặc điểm cuả đường sức, đường cảm ứng điện khi qua mặt phân cách C5: So sánh các thành phần của D, E ở mặt phân cách giữa 2 môi trường D11: Chỉ ra tính chất cuả secnhet D1
H Secnhet D12 :Minh hoa bằng đồ thị sự phụ thuộc cuả vào e B B
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Các điện môi đặc biệt D2 Chỉ rõ biến đổi xảy ra khi có hiệu ứng áp điện
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm 5.1 Dàn bài chung
A B C D Tỉ lệ Nội dung
7 5 2 14 0 1 3 4 1 4 2 7 2 1 0 3 Tổng cộng 10 11 7 28 36% 39% 25% 100% Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng
5.2 Dàn bài chi tiết
Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng
Nội dung A1
A2 A
Tổng cộng 14
A3
B 4
7 C
B1 B2 C1 C2 C3 C4 C5 D1 3 D A11 A12 A13 A14 A21 A22 A23 A24 A25 A31 A32 A33 D11 D12
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 36% 2 3 1 1 1 1 1 2 1 11 39% D2 Tổng cộng Tỉ lệ 28 100% 2 3 2 7 25%
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
B: Chương Vật liệu từ
1. Nhận xét về chương Vật liệu từ - Cấu trúc chương gồm 3 phần
Phần 1: Nguyên tử trong từ trường ngoài Phần 2: Chất thuận từ và nghịch từ Phần 3: Sắt từ
- Các phần đều có quan hệ chặt chẽ với nhau. Ở phần 1 đề cập đến nguyên tử trong từ trường ngoài, cơ chế sinh ra momen từ phụ từ và hiểu được nguyên nhân gây ra sự từ hóa của các chất. Dựa trên kiến thức thu được từ phần 1 bắt đầu khảo sát sự từ hóa của các loại vật liệu từ. Do có nhiều tính chất đặc biệt nên sắt từ được tách ra riêng ( phần 3) còn chất thuận từ và nghịch từ được gộp chung một phần( phần 2). - Chương này thiên về định tính hơn định lượng. Các công thức trong chương này phức tạp, cồng kềnh, chủ yếu là thu được từ thực nghiệm nên khó nhớ đối với sv. Do đó hệ thống câu hỏi trong phần này không có bài tập mà chủ yếu là các câu hỏi lí thuyết.
Độ từ hóa của chất thuận từ Mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa độ từ hóa và nhiệt độ tuyệt đối
Độ từ hóa của chất nghịch từ Mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa J và B
2. Ý tưởng dự định khảo sát sinh viên 2.1: Nguyên tử trong từ trường ngoài - Các loại momen của electron. - Tỉ số từ cơ spin của electron. - Nhận xét về chiều của momen từ orbital so với momen động lượng orbital. - Vận tốc Lacmo phụ thuộc yếu tố nào. - Nguyên nhân hình thành momen từ phụ. 2.2: Chất thuận từ và chất nghịch từ - Định nghĩa vectơ từ độ - Chất thuận từ : Từ độ J của chất thuận từ - Chất nghịch từ: Từ độ J của chất nghịch từ 2. 3: Sắt từ - Các đặc tính của sắt từ - Ý nghĩa của nhiệt độ Curi - Hiện tượng từ giảo - Tính chất của ferit
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
3. Bảng phân tích nội dung
Khái niệm Ý tưởng quan trọng
Nguyên tử khi chưa đặt trong từ trường
Nội dung Nguyên tử trong từ trường
- Tỉ số từ cơ spin:
- Mỗi electron trong nguyên tử có 4 loại momen: + Momen từ orbital mp + Momen động lượng l + Momen từ riêng msp + Momen cơ riêng ( spin) sl e m
p ms l s
- Trong từ trường ngoài
0B
electron chuyển động tuế sai với vận
L :vận tốc Lacmo)
- Chuyển động tuế sai sinh ra momen từ phụ p
2
B 0
p m
2 e Z r 6 m
tốc góc ( L eB 0 m 2 Nguyên tử khi đặt trong từ trường
mi
Vectơ từ độ là momen từ trong một đơn vị thể tích của khối vật Vectơ từ độ
J
p V V
J
liệu từ
B 0
m 0
hay Đối với chất thuận từ và nghịch từ đồng nhất: H J m
m : độ từ hóa của vật liệu từ. - Chất nghịch từ khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B chiều với từ trường ban đầu B
0.
2
B 0
’ ngược Chất nghịch từ
2 n e Z r 0 6 m
Nghịch từ và thuận từ
=> J
- Từ độ của chất nghịch từ J 0B
2
r
- Độ từ hóa của chất nghịch từ
m
2 n e Z 0 6
0 m
luôn ngược chiều với
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
+ Luôn có giá trị âm + Không phụ thuộc vào cảm ứng từ B0 + Không phụ thuộc nhiệt độ + m ~ Z (số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn Menđêlêep)
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
- Chất thuận từ khi bị từ hoá sẽ sinh ra từ trường B 0. với từ trường ban đầu B
2
’ cùng chiều Chất thuận từ
- Từ độ của chất thuận từ J
B 0
mn P 0 3 kT
2 0
- Độ từ hóa của chất thuận từ m
C T
mn P 0 kT 3
=
+ 'B
0B
= 0B
= 0B
C : là hằng số Curi - Độ từ hóa của chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối - Từ trường tổng hợp : B
=(1+ m ) = 0 H
Từ trường tổng hợp trong chất thuận từ và nghịch từ
’ do sắt từ bị từ hoá sinh ra cùng chiều với từ Sự từ hóa của sắt từ
Tính chất của sắt từ
Sắt từ
= 0B + 0 J Hay B - = 1+ m : độ từ thẩm tỉ đối của khối thuận từ . - Chất thuận từ có >1, chất nghịch từ có <1 - Từ trường phụ B 0 trường ban đầu B - Độ từ hoá của sắt từ có thể lớn hơn độ từ hoá của chất thuận từ và nghịch từ hàng trăm triệu lần - Từ độ của sắt từ không tỉ lệ thuận với cường độ từ trường H - của sắt từ phụ thuộc cường độ từ trường ngoài một cách phức tạp - Mọi sắt từ đều có tính từ dư - Ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ Curi tính từ dư của sắt từ mất đi. Sắt từ trở thành chất thuận từ - Khi bị từ hoá, hình dạng kích thước của vật sắt từ bị thay đổi. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng từ giảo - Ferit có những đặc tính của sắt từ như >>1, phụ thuộc từ trường ngoài H, có hiện tượng từ trễ , điểm Curi - Ferit là có điện trở suất rất lớn
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Ferit
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
4. Mục tiêu nhận thức đạt được cho từng loại kiến thức
Chủ đề
Mức độ B H A11:Nhớ lại kết quả đo tỉ số từ cơ spin cuả electron A12:Chỉ ra được là momen từ orbital và momen động lượng luôn luôn ngược chiều nhau
B A1: Nguyên tử khi chưa đặt trong từ trường ngoài A13:Kể ra các loại momen cuả electron A Nguyên tử trong từ trường ngoài B A21:Chỉ rõ vận tốc Lacmo phụ thuộc yếu tố nào
H
B Chất thuận từ và nghịch từ
B3:Chất nghịch từ H H H H H AD H B
C
Sắt từ AD B B H B
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
B B A2:Nguyên tử trong từ trường ngoài A22:Giải thích sự hình thành momen từ phụ B11:Trình bày về vectơ từ hoá B1:vectơ từ B12:Giải thích sự từ hoá cuả các chất hoá B13:Đánh giá độ từ hoá cuả các chất B2:Chất B21:Trình bày từ độ J cuả thuận từ thuận từ B22:Trình bày về sự từ hoá cuả chất thuận từ B23:Vận dụng mối quan hệ giữa J và B để giải toán B31:Trình bày về sự từ hoá cuả chất nghịch từ B32:Chỉ ra độ cảm ứng từ cuả chất nghịch từ phụ thuộc vào yếu tố nào B33:Dự đoán thí nghiệm chất nghịch từ C1:Nhận biết những đặc tính của sắt từ C2:Minh hoạ sự phụ thuộc cuả J vào H bằng đồ thị C3:Cho ví dụ về nhiệt độ curi C4:Cho ví dụ về ứng dụng của sắt từ cứng trong thực tế C5:Nhận biết tính chất cuả hiện tượng tượng từ giảo C6:Trình bày tính chất cuả ferit
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
5. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm 5.1 Dàn bài chung
Nội dung A B C Tỉ lệ
Mục tiêu Biết Hiểu Vận dụng Tổng cộng 1 6 2 9 5 1 0 6 Tổng cộng 9 9 2 20 45% 45% 10% 100% 3 2 0 5
5.2 Dàn bài chi tiết
Mục tiêu BIẾT HIỂU Nội dung
A1
TỔNG CỘNG 5 A
A2
B1
B2 B 9
B3
A11 A12 A13 A21 A22 B11 B12 B13 B21 B22 B23 B31 B32 B33
6 C
C1 C2 C3 C4 C5 C6
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Tổng Tỉ lệ 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 45% 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 45% VẬN DỤNG 1 1 2 10% 20 100%
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
CHƯƠNG 4: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
A. Chương Điện môi
6. Sự phân cực điện môi - Vectơ phân cực điện môi A1 Sự phân cực điện môi ** A11(B) **Câu 1: Chất điện môi là chất:
A. Không dẫn điện. B. Khi có điện trường ngoài tác dụng thì các điện tích có thể dịch chuyển tự do trên bề mặt.
C. Tùy theo điện kiện môi trường mà có thể dẫn điện hay không. D. Có các điện tích liên kết.
**A12 ( H) Câu 2: Chọn câu đúng A. Điện trường ngoài hầu như không ảnh hưởng đến độ lớn của monen lưỡng cực điện của các phân tử có cực B. Khi đặt phân tử có cực trong điện trường ngoài, trọng tâm của điện tích âm sẽ dịch chuyển khỏi trọng tâm điện tích dương
C. Trong điện trường ngoài, phân tử có cực giống như một lưỡng cực đàn hồi D. Trong điện trường ngoài, các phân tử có cực của chất điện môi sẽ sắp xếp song song
với phương của điện trường ngoài Câu 3: Chọn câu sai
Khi đặt chất điện môi cấu tạo từ các phân tử có cực vào trong điện trường thì: A. các electron dịch chuyển ngược chiều điện trường gây ra sự phân cực B. sự phân cực phụ thuộc cường độ điện trường và nhiệt độ C. các điện tích trái dấu chỉ xuất hiện trên bề mặt khối điện môi, trong lòng khối điện môi không xuất hiện điện tích D. ở mặt giới hạn mà các đường sức đi ra xuất hiện điện tích dương.
**A13( H) Câu 4: Chọn câu sai A. Hằng số điện môi của các chất điện môi đều phụ thuộc vào tần số của điện trường ngoài B. Sự phân cực của các phân tử không có cực không chịu ảnh hưởng của chuyển động nhiệt C. Sự phân cực của chất điện môi không có cực là do sự biến dạng của lớp vỏ electron của phân tử D. Đối với phân tử không có cực, sự phân bố electron là đối xứng xung quanh hạt nhân
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
**A14 (B) Câu 5: Sự phân cực của loại điện môi cấu tạo từ các phân tử không có cực không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
A. bản chất của chất điện môi C. tần số của điện trường ngoài B. nhiệt đô D. cường độ của điện trường ngoài
E
**A21(B) Câu 6: Chọn câu sai khi nói về vectơ phân cực điện môi A. Vectơ phân cực điện môi là đại lượng đo bằng tổng momen điện của các phân tử có trong một đơn vị thể tích của khối chất điện môi B. Vectơ phân cực điện môi của chất điện môi đồng chất, đẳng hướng luôn cùng chiều với điện trường ngoài. C. Đối với các chất điện môi đồng chất, đẳng hướng, khi không có điện trường ngoài vectơ phân cực điện môi bằng không D. Vectơ phân cực điện môi luôn tăng tỉ lệ thuận với cường độ điện trường
eE
0
0
A. C. D. B. **A22(H) Câu 7: Biểu thức nào sau đây có cùng thứ nguyên với vectơ phân cực điện môi D e
0E **A23(B) Câu 8: Để đặc trưng cho mức độ phân cực của chất điện môi người ta sử dụng
E của chất điện môi tự phân cực không có tính
A. vectơ phân cực điện môi B. hằng số điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên kết C. vectơ phân cực điện môi và hằng số điện môi D. vectơ phân cực điện môi, hằng số điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên
kết **A24(B) Câu 9: Trong trường hợp điện trường yếu, chất nào sau đây B. Phụ thuộc vào bản chất của chất điện môi.
E >0 (đối với chân không thì
E =0). D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.
A. Phụ thuộc vào cường độ điện trường. C.
**A25(B) Câu 10: Đối với chất điện môi đồng chất và đẳng hướng, trong điều kiện nào thì vectơ phân cực điện môi P không còn tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường
A. cường độ điện trường mạnh, nhiệt độ thấp. B. cường độ điện trường yếu, nhiệt độ thấp. C. cường độ điện trường mạnh, nhiệt độ cao. D. cường độ điện trường yếu, nhiệt độ cao.
' =1,06.10-5 C/m2 ' =1,06.10-6 C/m2
' =1,24.10-5 C/m2 ' =4,96.10-5 C/m2
**A31(AD) Câu 11: Một tấm thủy tinh ( =7) dày 2mm đặt vào giữ và áp sát vào hai bản của tụ điện phẳng. Tụ điện được tích đến hiệu điện thế U= 400V. Mật độ điện tích liên kết mặt trên tấm thủy tinh là:
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
A. C. B. D.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Câu 12: Xét hai mặt phẳng vô hạn tích điện trái dấu mật độ điện mặt (>0). Đặt vào giữa hai mặt phẳng bản điện môi có hằng số điện môi như hình vẽ
'
1
Khi đó điện tích liên kết trên bề mặt bản điện môi là
'
A.
1)
'
(
B.
'
C.
1)
1 (
D.
**A32(B) Câu 13: Chọn câu sai A. Mật độ điện tích phân cực bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương pháp tuyến n của diện tích mặt đó. B. Mật độ điện tích phân cực bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương của điện trường ngoài. C. Mật độ điện tích phân cực bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện có trong một đơn vị thể tích. D. Mật độ điện tích phân cực bằng tổng các điện tích liên kết có trong một đơn vị thể tích.
**A33(H) Câu 14: Chọn câu sai khi nói về điện tích liên kết A. Cơ chế gây ra điện trường của các điện tích liên kết về bản chất khác cơ chế gây ra điện trường của các điện tích tự do
B. Các điện tích liên kết mặt chỉ xuất hiện ở ranh giới giữa hai chất điện môi khác nhau. C. Đặt chất điện môi không đồng chất, không đẳng hướng trong điện trường thì ngoài điện tích liên kết mặt còn có điện tích liên kết khối. D. Trong chất điện môi các điện tích liên kết chặt chẽ với nhau chỉ có thể dịch chuyển
trên những khoảng nhỏ trong giới hạn một phân tử.
7. Điện môi trong điện trường **B1(AD) Câu 15: Xét hai bản của một tụ điện tích điện –q và q như hình vẽ (q>0). Khi chưa có bản điện môi hiệu điện thế U0 là 3000V khi có bản điện môi hiệu điện thế giảm xuống là 1000V. Khoảng cách giữa hai bản tụ d=1cm. Độ cảm điện môi và điện trường tổng hợp tại một điểm trong lòng chất điện môi lần lượt là: 5 10
3,
E
V m / 5
2,
E
2.10
V m / 5
4,
E
2.10 5
V m /
2,
E
10
V m /
e e e e
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
A. B. C. D.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
6 ). Khoảng cách giữa hai bản là
Câu 16: Một tụ điện phẳng có chứa chất điện môi ( 0.5cm.Hiệu điện thế giữa hai bản là 1000V. Mật độ điện mặt của hai bản tụ là: A. 1,06.10-5C/m2 C. 2,66.10-6C/m2
).hiệu điện thế giữa hai bản khi đó D. 1,47.10-7C/m2 B. 0,88.10-5C/m2 Câu 17: Cho một tụ điện phẳng ban đầu có chứa chất điện môi ( 1 2 ) hai bản được nối với một hiệu điện thế 550V.khoảng cách giữ hai bản tụ là 3mm. Sau đó bỏ nguồn đi thay môi trường giữa hai bản là chất điện môi có ( 2 2, 2
A. 500V B. 605V C. 550V D. 807V
**B2(H) Câu 18: Chọn câu sai khi nói về hằng số điện môi
A. Độ phân cực của một chất càng lớn thì hằng số điện môi của nó càng lớn. B. Hằng số điện môi của vật chất ở trạng thái lỏng nhỏ hơn so với trạng thái rắn do trạng thái rắn dễ thực hiện định hướng các lưỡng cực phân tử. C. Hằng số điện môi của tất cả các chất khí đều gần với 1 do số phân tự trong một đơn vị thể tích nhỏ nên hiệu ứng phân cực yếu. D. Hằng số điện môi của một số chất điện môi đặc biệt phụ thuộc vào điện trường ngoài.
8. Sự biến thiên điện trường ở mặt phân cách **C1 (H)
qua mặt phân cách giữa hai chất điện môi như hình vẽ, sẽ
Câu 22: Vectơ cảm ứng điện D bị đổi hướng theo quy luật:
1
2
D 1 D 2
1
A.
2
1
B.
2
1
C.
tg tg tg tg tg tg tg tg
2 1 2 1 1 2 1 2
2
D 1 D 2
D.
**C2(B) Câu 23: Khi đi qua mặt phân cách của hai chất điện môi những đại lượng nào sau đây thay đổi
A. cường độ điện trường và thông lượng cảm ứng điện. B. cường độ điện trường và vectơ cảm ứng điện. C. vectơ cảm ứng điện và thông lượng cảm ứng điện D. cường độ điện trường, vectơ cảm ứng điện và thông
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
lượng cảm ứng điện ** C3(H)
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
0E 1Ed ,
, lấy một phần tử diện tích ds 2Ed lần lượt là điện thông
Câu 24: Hai khối điện môi 1 > 2 đặt trong điện trường nằm trên mặt phẳng phân cách của hai chất điện môi.gọi qua diện tích ds ở lớp điện môi thứ nhất và thứ hai. Khi đó
1Ed =
2Ed
1Ed =
2Ed
A. B.
1Ed = 1 2
2Ed
1Ed =
2Ed
1 2 2 1
C. D.
** C4(H) Câu 21: Khi đi từ môi trường có hằng số bé sang môi trường có hằng số lớn hơn thì A. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên, số đường cảm ứng điện không đổi B. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên, số đường cảm ứng điện cũng tăng lên C. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến nhỏ đi, số đường cảm ứng điện không đổi D. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến nhỏ đi, số đường cảm ứng điện giảm đi
Câu 25: Khi đi từ môi trường có hằng số lớn sang môi trường có hằng số bé hơn thì
A. Góc giữa đường sức với pháp tuyến nhỏ đi, đường sức thưa hơn B. Góc giữa đường sức với pháp tuyến tăng lên, đường sức thưa hơn C. Góc giữa đường sức với pháp tuyến nhỏ đi, đường sức mau hơn D. Góc giữa đường sức với pháp tuyến tăng đi, đường sức mau hơn
1 và
2 đặt trong điện
** C5(AD) Câu 19: Xét hai lớp điện môi có mặt song song, hằng số điện môi
0E
trường có cường độ xuyên qua hai chất điện môi như hình vẽ ( 1 > 2 ). Khi đó ta có:
0E
A. D1n=D2n, D1t> D2t B. D1n=D2n, D1t< D2t C. D1t=D2t, D1n> D2n D. D1t=D2t, D1n< D2n
Câu 20: Một khối điện môi có = 7,5 đặt xiên góc với điện trường đều như hình vẽ. Biết E0 = 3.105V/m. Điện trường tổng hợp trong khối điện môi và thành phần pháp tuyến của nó là
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
A. E = 26.104V/m, En = 2.104 V/m B. E = 15,4.104V/m, En = 15.104 V/m C. E = 4.104V/m, En = 2.104 V/m D. E = 4.104V/m, En = 15.104 V/m
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
9. Các chất điện môi đặc biệt D1 : Sécnhet ** D11(H) Câu 26: Chất xécnhet điện có tính chất nào sau đây:
.
A. Hằng số điện môi phụ thuộc cường độ điện trường E
.
B. Pe phụ thuộc tuyến tính vào cường độ điện trường E C. Khi nhiệt độ tăng quá nhiệt độ Curi hằng số điện môibắt đầu giảm D. Sự phân cực mất đi khi tắt điện trường ngoài.
** D12(B) Câu 27: Đồ thị nào sau đây biễu diễn sự phụ thuộc của hằng số điện môicủa chất sécnhet điện vào cường độ điện trường
** D2(B) Câu 28: Chọn câu sai khi nói về hiệu ứng áp điện A. trong hiệu ứng áp điện thuận, độ lớn của các điện tích trái dấu xuất hiện tỉ lệ với ứng suất cơ học tác dụng vào tinh thể
B. trong hiệu ứng áp điện thuận, các điện tích biến mất khi ngoại lực ngưng tác dụng C. các chất secnhet đều có hiệu ứng áp điện D. hiệu ứng áp điện thuận được sử dụng chế tạo máy phát siêu âm
B. Chương Vật liệu từ
10. Nguyên tử trong từ trương ngoài ** A11(B) Câu 1: Theo kết quả đo đạc thực nghiệm, tỉ số momen từ cơ của sắt là:
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
e m
e 2 m
e 2 m
e m
B. C.
P A. ms l
P ms l
P ms l
P D. ms l
s
s
s
s
**A12(H) Câu 2: Chọn câu đúng:
A. Hạt nhân không có momen từ. B. Mỗi electron chỉ có 3 loại momen là momen từ obital, momen động lượng obital và momen từ spin.
C. Tỉ số từ cơ obital là tỉ số giữa momen từ spin và momen động lượng obital. D. Momen từ obital và momen động lượng obital luôn luôn ngược chiều nhau.
**A13(B) Câu 3: Mỗi electron trong nguyên tử có momen từ obital, momen từ spin ngoài ra còn có
A. Momen động lượng orbital B. Momen cơ riêng C. Momen động lượng orbital và momen cơ riêng D. Momen từ cơ orbital và momen động lượng orbital
**A21(B) Câu 4: Chọn câu sai
0B
và cảm ứng từ của từ trường ngoài
Vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào A. Góc giữa momen từ msP B. Bán kính quĩ đạo C. Vận tốc của electron D. Điện tích của electron
**A22(H)
mP
khi đặt nguyên tử trong từ trường ngoài là do Câu 5: Sự xuất hiện momen từ phụ
A. Do sự tương tác giữa spin của electron với từ trường ngoài. B. Chuyển động tuế sai của electron. C. Chuyển động của các electron coi như những dòng điện nguyên tố và những dòng này
sinh ra momen từ phụ. D. Do tương tác giữa momen từ spin của electron với từ trường ngoài
11. Chất thuận từ và chất nghịch từ **B11(H) Câu 6: Chọn câu sai
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
A. Vectơ từ hoá là tỉ số giữa vectơ momen từ cuả thể tích vô cùng bé và thể tích đó. B. Vectơ từ hoá là mật độ khối cuả momen từ cuả chất từ môi. C. Vectơ từ hoá luôn cùng chiều với từ trường ngoài. D. Đối với môi trường đồng nhất, vectơ từ hoá tỉ lệ bậc nhất với từ trường ngoài
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
**B12(H) Câu 7: Chọn câu sai
A. Mọi chất đặt trong từ trường đều bị từ hoá. B. Chỉ có chất nghịch từ mới có hiệu ứng nghịch từ. C. Sự từ hoá cuả sắt từ liên quan đến cấu trúc nội tại cuả electron là: spin và momen từ spin cuả electron. D. Sự từ hoá cuả chất từ môi liên quan đến sự biến đổi trạng thái cuả chất từ môi dươí tác
dụng của điện trường ngoài để nó trở thành nguồn sinh ra từ trường. **B13(H) Câu 8: Chọn câu sai khi nói về độ từ hoá
A. Độ từ hoá của chất nghịch từ nhỏ hơn không. B. Độ từ hoá của chất sắt từ lớn hơn không. C. Độ từ hoá của chất thuận từ không phụ thuộc vào cường độ từ trường H. D. Độ từ hoá của chất sắt từ không phụ thuộc vào cường độ từ trường H.
0B
, khối thuận từ sẽ bị từ hoá. Khi đó từ độ
**B21(H) Câu 9: Đặt khối thuận từ trong từ trường ngoài J của khối thuận từ sẽ không tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây. C. Nhiệt độ tuyệt đối D. Cả a và c A. Mật độ nguyên tử B. Cảm ứng từ B0
**B22(H) Câu 10: Chọn câu sai
A. Nước là chất thuận từ. B. Độ từ hoá cuả chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. C. Khi từ trường ngoài rất lớn hiện tượng từ hoá cuả chất thuận từ đạt trạng thái bão hoà. D. Không khí là chất thuận từ.
**B23(AD) Câu 11: Trong từ trường ngoài có cảm ứng từ B= 1T. Từ độ J của nước là 8A/m. Xác định từ độ J của nước nếu từ trường ngoài có cảm ứng từ B=0,5T B. 4A/m D. 16A/m A. 8A/m C. 2A/m
**B31(H) Câu 12: Một mẫu nhỏ không phải sắt từ được đưa đến gần cực bắc của một nam châm mạnh. Mẫu bị đẩy nhẹ bởi cực bắc. Mẫu là chất thuận từ hay nghịch từ và điều gì xảy ra khi đưa mẫu lại gần cực nam của nam châm.
A. Mẫu là chất nghịch từ, khi đến gần cực nam mẫu bị đẩy nhẹ. B. Mẫu là chất thuận từ, khi đến gần cực nam mẫu bị đẩy nhẹ. C. Mẫu là chất nghịch từ, khi đến gần cực nam mẫu bị hút nhẹ. D. Mẫu là chất thuận từ, khi đến gần cực nam mẫu bị hút nhẹ.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
**B32(B)
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Câu 13: Độ cảm ứng từ cuả chất nghịch từ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
A. Số thứ tự Z cuả nguyên tố cấu tạo nên chất nghịch từ B. Mật độ nguyên tử cuả chất nghịch từ C. Nhiệt độ D. Khối lượng của electron
**B33(AD) Câu 14: Chọn câu sai khi nói về chất nghịch từ: A. Những chất có tổng momen từ nguyên tử ( hay phân tử) bằng không là những chất nghịch từ.
B. vectơ từ độ cùng chiều với từ trường ngoài. C. Các khí trơ và đa số các hợp chất hữu cơ là chất nghịch từ.
mP
là momen từ phụ xuất hiện khi đặt khối nghịch từ trong từ trường ngoài thì
n P 0 m
D. Gọi J từ độ ( với n0 : mật độ nguyên tử).
12. Sắt từ **C1(B) Câu 14: Chọn câu sai khi nói về chất nghịch từ:
A. Những chất có tổng momen từ nguyên tử ( hay phân tử) bằng không là những chất nghịch từ.
B. vectơ từ độ cùng chiều với từ trường ngoài. C. Các khí trơ và đa số các hợp chất hữu cơ là chất nghịch từ.
mP
là momen từ phụ xuất hiện khi đặt khối nghịch từ trong từ trường ngoài thì
n P 0 m
D. Gọi J ( với n0 : mật độ nguyên tử).
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
từ độ **C2(B) Câu 16: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của vectơ từ độ J của chất sắt từ vào cường độ từ trường ngoài
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
**C3(H) Câu 17: Ở nhịêt độ lớn hơn nhiệt độ Curi sắt thể hiện tính : A. Nghịch từ B. Thuận từ C. phản sắt từ D. sắt từ
**C4(B) Câu 18: Nam châm vĩnh cữu thường được làm từ loại vật liệu nào sau đây
A1. Sắt từ mềm A2. Sắt non B. Hợp chất của Fe203 và oxit của một vài kim loại hóa trị 2 C. Sắt từ cứng D. Ferit
**C5(B) Câu 19: Chọn câu sai khi nói về hiện tượng từ giảo
A. Hiện tương từ giảo chỉ có đối với sắt từ B. Hiện tượng từ giảo phụ thuộc vào hướng của trục tinh thể so với từ trường và cường độ từ trường H
C. Độ lớn của hiện tượng từ giảo phụ thuộc vào bản chất của chất sắt từ D. Ở vài loại sắt từ, dấu của hiệu ứng thay đổi khi chuyển từ từ trường yếu sang từ trường
mạnh **C6(B) .
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Câu 20: Chọn câu sai khi nói về ferit
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
A. Có độ từ thẩm phụ thuộc điện trường ngoài B. Có hiện tượng từ trễ, có điểm Curi C. Có điện trở suất lớn nên ít mất mát năng lượng D. Tính ưu việt cơ bản của ferit là từ dư rất lớn
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Chương 5: Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát
13. Thực nghiệm sư phạm.
- Sử dụng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi để từ đó lựa chọn những câu tốt có thể sử dụng cho những lần sau hoặc những câu chưa tốt cần điều chỉnh bổ sung.
13.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm.
13.2. Phương pháp trắc nghiệm 1.2.1 Trình bày bài trắc nghiệm - Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm soạn theo mục tiêu đề ra gồm 48 câu TNKQNLC, mỗi câu có 4 lựa chọn và SV chỉ được lựa chọn một câu đúng nhất trong 4 lựa chọn đó. Nội dung soạn thảo gồm 2 “Chương điện môi” và “Chương vật liệu từ” thuộc hai giai đoạn khác nhau trong chương trình điện đại cương. Do đó để thuận tiện trong việc ôn tập, kiểm tra của SV, 48 câu TN được chia làm hai bài trắc nghiệm
+ Bài trắc nghiệm chương điện môi: gồm 28 câu, thời gian 60 phút. + Bài trắc nghiệm chương vật liệu từ: gồm 20 câu, thời gian 40 phút.
- Để đảm bảo tính trung thực của bài trắc nghiệm, hạn chế khả năng nhìn bài nhau. Trong các đợt khảo sát đều sử dụng phần mềm đảo đề MCMIX ( phần mềm đảo đề thông dụng hiện nay trong các kì thi quốc gia) để tạo 4 đề hoán vị từ đề gốc ban đầu. 1.2.2 Cách thức thực hiện khảo sát - Mỗi bài kiểm tra được tiến hành trên hai lượt ở hai lớp khác nhau - Bài trắc nghiệm chương điện môi
- Bài trắc nghiệm chương vật liệu từ:
+ Lần 1: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp lí 2 Ninh Thuận- Đồng Nai ngày 19/3/2008 + Lần 2: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp lí 2 Bình Thuận- Long An ngày 26/3/2008
+ Lần 1: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp Lí1 Cử nhân ngày 18/3/2008 + Lần 2: Bài khảo sát được thực hiện ở lớp Lí 1 Chính quy ngày 25/3/2008
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
1.2.3.Chấm bài KT và xử lí thống kê Đề tài này sử dụng phần mềm Test để chấm điểm thô và xử lí các số liệu
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
14. Phân tích bài trắc nghiệm chương điện môi
14.1. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua phân bố điểm số 2.1.1 Thống kê điểm thô – điểm cơ số 10 qua phân bố điểm số
Điểm lớp lí 1 cử nhân - KS lần 1
Điểm thô 13 10 6 10 16 15 13 18 11 14 11 16 13 15 14
5 3 1 3 7 6 5 8 4 6 4 7 5 6 6
Điểm thô 12 19 15 16 12 11 10 18 13 13 18 15 16 18 12
5 8 6 7 5 4 3 8 5 5 8 6 7 8 5
Điểm thô 8 12 6 14 6 10 12 18 18 16 21 12 4 15 15
2 5 1 6 1 3 5 8 8 7 9 5 0 6 6
Điểm thô 12 7 6 8 16 10 18 7 16 17 13 8 10 12 15
Điểm hệ 10 5 2 1 2 7 3 8 2 7 7 5 2 3 5 6
Điểm hệ 10 STT 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Điểm hệ 10 STT 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45
Điểm hệ 10 STT 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
Điểm thô 15 14 11 8 15 11 12 17 17 17 9 14 12 13 14 11 18 11 8 13 14
6 5 4 2 6 4 4 7 7 7 3 5 4 5 5 4 7 4 2 5 5
Điểm lớp lí 1 CQ – KS Lần 2 Điểm thô 8 16 14 13 13 10 17 18 11 19 10 14 11 12 11 11 14 8 12 9 11
Điểm thô 9 22 17 19 9 14 11 14 14 6 13 18 15 10 10 17 20 20 10 15 13
2 6 5 5 5 3 7 7 4 8 3 5 4 4 4 4 5 2 4 3 4
3 9 7 8 3 5 4 5 5 1 5 7 6 3 3 7 8 8 3 6 5
Điểm thô 13 25 12 22 11 15 11 12 18 13 14 11 17 7 15 13 18 13 20 21 7
Điểm hệ 10 5 10 4 9 4 6 4 4 7 5 5 4 7 2 6 5 7 5 8 9 2
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Điểm hệ 10 STT 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44
Điểm hệ 10 STT 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67
Điểm hệ 10 STT 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
12 9
4 3
17 12
13 10
5 3
91
6
1
7 4
22 23
45 46
68 69
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Phân bố điểm số Điểm dưới TB
Lần 1
Lần 2
(1-4) 19 31.7% 40 43.9%
Điểm TB (5-6) 24 40% 29 31.9%
Điểm khá (7-8) 16 26.7% 18 19.8%
Điểm giỏi ( 9-10) 1 1.6% 4 4.4%
Số bài Tỉ lệ Số bài Tỉ lệ
2.1.2 Bảng phân bố các loại điểm:
Điểm dưới TB
Lần 1: Lí 1CN
Điểm TB
Điểm khá
Điểm giỏi
Điểm dưới TB
Điểm TB
Lần 2: Lí 1 CQ
Điểm khá
Điểm giỏi
2.1.3 Bảng phân bố điểm số của SV Căn cứ vào bảng trên ta có phân bố điểm chuẩn theo số bài l2m của SV qua hai đợt ks là:
Điểm Lần 1 Lần 2
0 1 0
1 4 2
2 5 6
4 3 6 3 11 21 22
6 5 14 10 7
8 7 8 8 13 5
9 1 3
10 0 1
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Ta có thể biểu thị bảng phân bố bằng đồ thị sau:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
25
20
15
Lần 1
10
Lần 2
5
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
* Nhận xét: - Đồ thị cả hai lần ks nhìn chung có dạng hình chuông - Điểm số trong cả hai lần khảo sát đều tập trung quanh khu vực 4-5-6 trung tâm lệch về phía dưới so với vùng giữa thang đo chứng tỏ bài này khó đối với SV - Điểm có tần số cao nhất trong cả hai lần khảo sát là điểm 5 - Trong lần ks 1 điểm số phân bố từ 0 đến 9. - Trong lần ks 2 điểm số phân bố từ 1 đến 10. - Số SV khá giỏi của lớp lí 1 CQ (lần 2) nhiều hơn lớp lí 1 CN( lần 1)
14.2. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua số trung bình
x
MeanLT
17,5
30 30 25% 2
* Điểm trung bình lí thuyết:
* Kết quả khảo sát
Thông số
Điểm trung bình (Mean) Độ lệch tiêu chuẩn(S) Số SV khảo sát (N)
Lần 1 12, 917 3,868 60 11,94
Lần 2 13,396 3,853 91 12,60
Giá trị biên dưới (
)
Mean z
13,89
14,19
Giá trị biên trên (
)
Mean
z
S N S N
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
* Nhận xét
Nhìn vào trục số ta thấy giá trị trung bình lí thuyết nằm phía trên của trục số chứng tỏ bài trắc nghiệm khó đối với SV. Trong lần KS 2 điểm trung bình lí thuyết cao hơn chứng tỏ SV lớp lí 1 chính quy học khá hơn so với lí 1 Cử nhân
15. Phân tích câu trắc nghiệm
15.1. Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân cách
* Đánh giá độ khó các câu: Để xác định câu trắc nghiệm khó hay dễ ta so sánh với độ khó vừa phải ĐKVP
0.39 0.29
D
Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm dễ Câu trắc nghiệm vừa
D 0.19
: câu TN có độ phân cách khá tốt : câu TN có độ phân cách tạm được,
: câu TN có độ phân cách kém
Độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn là 0,625 Nên ta có thể so sánh như sau - Độ khó < 0,555: câu trắc nghiệm khó - 0,555< Độ khó< 0,695: câu trắc nghiệm vừa sức - Độ khó > 0,695: câu trắc nghiệm dễ * Đánh giá độ phân cách các câu: - D 0,40: câu TN có độ phân cách rất tốt. - 0.30 - 0.20 - D 3.1.1 Đánh giá độ khó và độ phân cách của các câu
Độ phân cách
Khó Khó Khó Vừa Vừa Khó Khó Vừa Dễ Khó
Độ khó Câu Lần 1 Nhận xét Lần 2 0.52 0.46 0.43 0.63 0.59 0.33 0.34 0.59 0.73 0.31
0.65 Vừa 1 0.50 Khó 2 0.35 Khó 3 Dễ 0.73 4 0.77 Dễ 5 0.40 Khó 6 0.20 Khó 7 0.65 Vừa 8 9 0.50 Khó 10 0.42 Khó
Nhận xét Lần 1 0.38 0.28 0.25 0.43 0.34 0.38 0.27 0.20 0.38 0.24
Nhận xét Tốt Tạm được Tạm được Rất tốt Tốt Tốt Tạm được Tạm được Tốt Tạm được
Lần 2 Nhận xét Tạm được 0.25 Rất tốt 0.43 Tốt 0.39 Tạm được 0.22 Tốt 0.36 Tốt 0.39 Rất tốt 0.41 0.12 Kém Tốt 0.37 Rất tốt 0.43
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Khó Khó Dễ Khó Khó Khó Vừa Khó Vừa Khó Vừa Vừa Khó Vừa Khó Khó Khó Khó
11 0.40 Khó 12 0.37 Khó 13 0.67 Vừa 14 0.32 Khó 15 0.32 Khó 16 0.50 Khó 17 0.67 Vừa 18 0.30 Khó 19 0.65 Vừa 20 0.08 Khó 21 0.43 Khó 22 0.43 Khó 23 0.42 Khó 24 0.77 Dễ 25 0.27 Khó 26 0.48 Khó 27 0.17 Khó 28 0.52 Khó
0.54 0.52 0.87 0.29 0.52 0.44 0.64 0.36 0.68 0.28 0.62 0.60 0.44 0.63 0.29 0.30 0.26 0.22
0.32 0.37 0.39 0.1 0.1 0.1 0.38 0.21 0.33 - 0.01 0.42 0.31 0.34 0.13 0.35 0.52 0.25 0.32
Tốt Tốt Tốt Kém Kém Kém Tốt Tạm được Tốt Kém Rất tốt Tốt Tốt Kém Tốt Rất tốt Tạm được Tốt
0.36 0.29 0.26 0.24 - 0.04 0.18 0.12 0.23 0.38 0.14 0.36 0.57 0.38 0.32 0.02 0.45 0.13 0.31
Tốt Tạm được Tạm được Tạm được Kém Kém Kém Tạm được Tốt Kém Tốt Rất tốt Tốt Tốt Kém Rất tốt Kém Tốt
3.1.2 Đánh giá độ khó các câu theo tỉ lệ Lần 1
Tổng số Phần trăm
20
71.4%
Câu số 2,3,6,7,9,10,11,12,14,15,16,18, 20,21,22,23,25,26,27,28 1,8,13,17,19
5
17.9%
4,5,24
3
10.7%
Mức độ khó Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ
Lần 2
Tổng số Phần trăm
18
64.3%
8
28.6%
Câu số 1,2,3,6,7,10,11,12,14,15,16,18, 20,23,25,26,,27,28 4,5,8,17,19,21,22,24
9,13
2
7.1%
Mức độ khó Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Lần 1
Khó
Vừa
Dễ
Lần 2
Khó
Vừa
Dễ
* Nhận xét: nhìn vào 2 biểu đồ ta thấy tỉ lệ câu khó hơn 60%.Trong lần ks 2 tỉ lệ câu khò giảm xuống, tỉ lệ câu vừa tăng lên ( do trình độ lớp lí 1 CQ khá hơn ) tuy nhiên nhìn chung bài trắc nghiệm vẫn khó đối với trình độ SV 3.1.3 Đánh giá độ phân cách câu theo tỉ lệ Lần 1:
Tổng số Phần trăm
3 13
10.7% 46.4%
Độ phân cách Rất tốt ( D 0.4) Tốt ( 0.3 D 0.39)
Câu số 4,21,26 1,5,6,9,11,12,13,17,1 9,22,23,25,28 2,3,7,8,10,18,27 14,15,16,20,24
7 5
25% 17.9%
Tạm được(0.2 D 0.29) Kém ( D 0.19)
Lần 2
Tổng số Phần trăm
5 10
17.9% 35.7%
Độ phân cách Rất tốt ( D 0.4) Tốt ( 0.3 D 0.39)
Câu số 2,7,10,22,26 3,5,6,9,11,19,21,23, 24,28 1,4,12,13,14,18 8,15,16,17,20,25,27
6 7
21.4% 25%
Tạm được(0.2 D 0.29) Kém ( D 0.19)
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Lần 1
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Kém
Lần 2
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Kém
số câu có
Nhận xét: 2 biểu đồ trên cho thấy độ phân cách tạm được trở lên chiếm hơn 75 %, còn dưới 25 % ở mức độ kém. Như vậy trong bài trắc nghiệm này có khoảng 75% câu có thể sử dụng trong những lần ks sau.
15.2. Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm trong chương điện môi thông qua kết quả khảo sát
1: Chất điện môi là chất: A. Không dẫn điện. B. Khi có điện trường ngoài tác dụng thì các điện tích có thể dịch chuyển tự do trên bề mặt. C. Tùy theo điện kiện môi trường mà có thể dẫn điện hay không. D. Có các điện tích liên kết.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTTKS: câu này kiểm tra định nghĩa chất điện môi, mức độ nhận thức là biết - Nếu nhầm sang định nghĩa chất bán dẫn chọn C - Nếu không hiểu rõ chọn các đáp án còn lại Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 13 2 6 0 Ti le % : 65.0 21.7 3.3 10.0 Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.12 -0.17 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 14 11 19 0 Ti le % : 51.6 15.4 12.1 20.9
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Pt-biserial : 0.25 -0.24 -0.17 0.05 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS PTSKS:
Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Tốt Câu này vừa với trình độ SV
Lần 2 Tạm được Câu này khó đối với trình độ SV
- Mồi nhử B thu hút nhiều SV và có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những SV thuộc nhóm thấp => đây là mồi nhử tốt. - Mồi nhử C, D trong lần KS 1 thu hút kém nhưng trong lần 2 thu hút tốt. Trong lần KS 2 độ phân cách của D dương chứng tỏ một số SV nhóm Cao chưa nắm được khái niệm chất điện môi. - Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ khái niệm chất điện môi không đòi hỏi suy luận tuy nhiên vẫn có khoảng 40-50% SV chưa nắm được.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 2: Chọn câu đúng
A. Điện trường ngoài hầu như không ảnh hưởng đến độ lớn của monen lưỡng cực điện của các
phân tử có cực
B. Khi đặt phân tử có cực trong điện trường ngoài, trọng tâm của điện tích âm sẽ dịch chuyển
khỏi trọng tâm điện tích dương
C. Trong điện trường ngoài, phân tử có cực giống như một lưỡng cực đàn hồi D. Trong điện trường ngoài, các phân tử có cực của chất điện môi sẽ sắp xếp song song với
phương của điện trường ngoài PTTKS: câu này kiểm tra ảnh hưởng của điện trường ngoài đối với phân tử có cực, mức độ nhận thức hiểu Khi đặt trong điện trường ngoài:
- Các phân tử có cực như lưỡng cực cứng - Các lưỡng cực sẽ định hướng theo điện trường ngoài nhưng không song song ( do
- Điện trường ngoài hầu như không ảnh hưởng đến độ lớn của monen lưỡng cực
chuyển động nhiệt) mà bị tung ra
Nếu hiểu không đúng hoặc nhầm với phân tử không có cực sẽ chọn các đáp án sai Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 11 8 11 0 Ti le % : 50.0 18.3 13.3 18.3 Pt-biserial : 0.28 -0.34 -0.18 0.13 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 42 11 27 10 1 Ti le % : 46.7 12.2 30.0 11.1 Pt-biserial : 0.43 -0.38 -0.09 -0.15 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS
PTSKS:
Lần 1
Lần 2
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Tạm được
Rất tốt
Độ phân cách Độ khó
Câu này khó đối với trình độ SV - Trong lần KS1 mồi nhử D có độ phân cách dương chứng tỏ thu hút khá nhiều SV nhóm cao, do những SV này hiểu về sự định hướng của các lưỡng cực nhưng lại không chú ý đến chuyển động nhiệt. Vì vậy họ cho rằng các lưỡng cực sắp xếp hoàn toàn song song.Điều này làm cho độ phân cách của câu này giảm. - Trong lần KS2, mồi nhử C phát huy khá mạnh. 27SV ( chiếm 30%) chọn vào mồi nhử này. Những SV này do không tìm hiểu kĩ nên đã lẫn lộn giữa lưỡng cực cứng và lưỡng cực đàn hồi . Ở lần khảo sát này tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ SV nhóm cao nắm khá tốt sự phân cực định hướng nên làm tốt câu này. Những SV chọn sai là những SV nhóm thấp. - Trong cả hai lần khảo sát mồi nhử B đều có độ phân cách âm nhiều ( - 0.37 và -0.38) Đây là những SV nhóm thấp do chưa hiểu cơ chế của sự phân cực nên chọn vào B. - Nhìn chung các mồi nhử B,C, D phát huy khá tốt. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 3: Chọn câu sai
Khi đặt chất điện môi cấu tạo từ các phân tử có cực vào trong điện trường thì: A. Các electron dịch chuyển ngược chiều điện trường gây ra sự phân cực B. Sự phân cực phụ thuộc cường độ điện trường và nhiệt độ C. Các điện tích trái dấu chỉ xuất hiện trên bề mặt khối điện môi, trong lòng khối điện môi không
xuất hiện điện tích
D. ở mặt giới hạn mà các đường sức đi ra xuất hiện điện tích dương. PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu về sự phân cực định hướng. Câu này đòi hỏi phải
hiểu rõ cơ chế của sự phân cực định hướng mới chọn được đáp án đúng Lua chon A* B C D Missing Tan so : 21 12 18 8 1 Ti le % : 35.6 20.3 30.5 13.6 Pt-biserial : 0.25 -0.22 -0.14 0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 14 28 10 0 Ti le % : 42.9 15.4 30.8 11.0 Pt-biserial : 0.40 -0.15 -0.21 -0.14 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Tốt
Câu này khó đối với trình độ SV
- Trong cả hai lần KS các mồi nhử đều tỏ ra hiệu quả. Riêng lần 2 thì tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm xấp xỉ nhau cho thất SV chọn vào là SV nhóm thấp. Đây là những mồi nhử tốt. - Cả hai lần KS mồi nhử C thu hút rất nhiều SV. Do những SV này nghĩ trong khối chất điện môi vẫn có các điện tích ( mặc dù chúng trung hoà nhau). Nếu dùng trong các lần khảo
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
sát sau có thể chỉnh lại mồi nhử C cho rõ ràng hơn để tránh nhầm lẫn cho SV. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
4: Chọn câu sai
A. Hằng số điện môi của các chất điện môi đều phụ thuộc vào tần số của điện trường ngoài B. Sự phân cực của các phân tử không có cực không chịu ảnh hưởng của chuyển động nhiệt C. Sự phân cực của chất điện môi không có cực là do sự biến dạng của lớp vỏ electron của phân
tử
D. Đối với phân tử không có cực, sự phân bố electron là đối xứng xung quanh hạt nhân PTTKS: câu này kiểm tra mức độ hiểu về sự phân cực electron. Đối với sự phân cực này không phụ thuộc tần số của điện trường ngoài (do khối lượng electron nhỏ nên rất linh động thích ứng kịp với sự biến đổi của điện trường ngoài).Do đó đáp án là A. Hiểu không đúng sẽ chọn các đáp án còn lại. Lua chon A* B C D Missing Tan so : 44 6 7 3 0 Ti le % : 73.3 10.0 11.7 5.0 Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.33 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 57 23 10 1 0 Ti le % : 62.6 25.3 11.0 1.1 Pt-biserial : 0.21 -0.08 -0.18 -0.12 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
Lần 1 Rất tốt
Lần 2 Tạm được
PTSKS: Độ phân cách Câu này vừa với trình độ SV Độ khó - Trong cả hai lần KS mồi nhử D là kém thu hút nhất. Bởi vì SV dễ dàng suy luận được rằng : các electron phải phân bố đối xứng xung quanh hạt nhân thì phân tử mới không có cực. Độ phân cách của mồi nhử D trong cả hai lần KS đều âm cho thấy chỉ có những SV nhóm thấp mới không phát hiện được điều này. - Mồi nhử B,C có thu hút nhưng cũng không nhiều. Nhìn chung SV hiểu khá rõ về sự phân cực electron.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
5: Sự phân cực của loại điện môi cấu tạo từ các phân tử không có cực không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
B. Nhiệt độ D. Cường độ của điện trường ngoài
A. Bản chất của chất điện môi C. Tần số của điện trường ngoài PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ biết tính chất của sự phân cực electron Sự phân cực electron phụ thuộc bản chất của chất điện môi, nhiệt độ, cường độ điện
trường ngoài
Lua chon A B C* D Missing
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Sự phân cực electron không phụ thuộc tần số của điện trường ngoài Hiểu không đúng sẽ chọn các đáp án sai
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Tan so : 6 3 46 5 0 Ti le % : 10.0 5.0 76.7 8.3 Pt-biserial : -0.31 -0.03 0.33 -0.15 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 14 54 14 0 Ti le % : 9.9 15.4 59.3 15.4 Pt-biserial : -0.25 -0.22 0.36 -0.07 Muc xacsuat : <.05 <.05 <.01 NS
Lần 2
Lần 1
Tốt
Câu này dễ so với trình độ SV
Câu này vừa với trình độ SV
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Cả hai lần các mồi nhử đều có độ phân cách âm. Đặc biệt A âm nhiều. Như vậy đối với câu này SV nắm vấn đề tốt, chỉ có một số SV nhóm thấp chưa ôn phần này. Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ nhận thức là biết nên kết quả như vậy chấp nhận được, có
thể dùng trong những lần khảo sát sau. 6: Chọn câu sai khi nói về vectơ phân cực điện môi
A. Vectơ phân cực điện môi là đại lượng đo bằng tổng momen điện của các phân tử có trong một
đơn vị thể tích của khối chất điện môi
B. Vectơ phân cực điện môi của chất điện môi đồng chất, đẳng hướng luôn cùng chiều với điện
trường ngoài.
C. Đối với các chất điện môi đồng chất, đẳng hướng, khi không có điện trường ngoài vectơ phân
cực điện môi bằng không
P
E 0e
:
, P=0 khi E=0, P tỉ lệ thuận với E. Câu D không cho điều kiện đồng
D. Vectơ phân cực điện môi luôn tăng tỉ lệ thuận với cường độ điện trường PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu về vectơ phân cực điện môi - Mồi nhử A là định nghĩa vectơ phân cực điện môi, nếu không nhớ sẽ cho là sai - Khi xét chất điện môi đồng chất đẳng hướng thì - P cùng chiều E chất đẳng hướng nên sai - Nếu SV không chú ý đến điều kiện sẽ chọn đáp án sai
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 17 7 11 24 1 Ti le % : 28.8 11.9 18.6 40.7 Pt-biserial : -0.16 -0.21 -0.13 0.38 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 18 31 30 0 Ti le % : 13.2 19.8 34.1 33.0 Pt-biserial : -0.10 -0.13 -0.21 0.40 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 PTSKS:
Lần 2
Lần 1
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Tốt Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó Câu này có độ phân cách tốt, khó đối với SV. Các mồi nhử thu hút rất nhiều SV nhóm thấp đánh vào ( độ phân cách của các mồi nhử đều âm). Mồi nhử A là khái niệm vectơ phân cực điện môi nhưng có nhiều SV vẫn cho là sai. Nhìn chung hơn 60% SV chưa hiểu rõ về vectơ phân cực điện môi. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
C.
A.
B.
D.
7: Biểu thức nào sau đây có cùng thứ nguyên với vectơ phân cực điện môi 0
eE
0E E
0
e
D e PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu thứ nguyên của Pe. - Cách 1:
e không có thứ nguyên nên Pe cùng thứ nguyên với
0E
0
P D
, mà E e E P e
0
- Cách 2: - Cách 3: Đơn vị trong hệ SI của Pe và Cho nên A là đáp án đúng Nếu SV không suy luận được sẽ chọn đáp án sai
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 12 9 26 13 0 Ti le % : 20.0 15.0 43.3 21.7 Pt-biserial : 0.27 -0.22 0.14 -0.24 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 31 13 40 7 0 Ti le % : 34.1 14.3 44.0 7.7 Pt-biserial : 0.41 -0.08 -0.25 -0.16 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
do đó Pe phải có cùng thứ nguyên với 0E 0E đều là C/m2
Lần 1 Kém
Lần 2 Tốt
Câu này khó so với trình độ SV
0 . Nếu không suy luận được SV sẽ chọn may rủi theo cảm
e
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
E e
0
P eE .
- Cách làm quen thuộc của SV khi gặp dạng này là tìm đơn vị trong hệ SI của các biểu thức rồi so sánh với đơn vị của Pe. Tuy nhiên SV làm theo hướng đó sẽ vướng phải khó khăn là không nhớ được đơn vị của tính. - Trong cả hai lần KS mồi nhử C thu hút khá nhiều SV lí do là: dạng của nó quen thuộc SV 0 là hằng số không có thường gặp. Mặt khác một số SV nhớ được thứ nguyên nên Pe cùng thứ nguyên với - Mồi nhử B, D ít được chọn do có dạng lạ SV ít gặp - Câu hỏi này tưởng chừng đơn giản nhưng lại khó đối với SV. Điều đó phản ánh SV ít chú trọng đến việc xác định thứ nguyên của các đại lượng vật lí. Khi gặp trường hợp này SV lúng túng. Câu này chỉ nên khảo sát ở các lớp có trình độ khá trở lên
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
thì cho rằng
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
8: Để đặc trưng cho mức độ phân cực của chất điện môi người ta sử dụng
A. Vectơ phân cực điện môi B. Hằng số điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên kết C. Vectơ phân cực điện môi và hằng số điện môi D. Vectơ phân cực điện môi, hằng số điện môi và mật độ điện mặt của các điện tích liên kết PTTKS: câu này kiểm tra đại lượng nào đặc trưng cho mức độ phân cực điện môi, ở mức
độ biết Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 3 1 17 0 Ti le % : 65.0 5.0 1.7 28.3 Pt-biserial : 0.20 -0.13 -0.20 -0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 6 11 20 0 Ti le % : 59.3 6.6 12.1 22.0 Pt-biserial : 0.12 -0.11 0.04 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 1 Tạm được Câu này khó so với trình độ SV
Lần 2 Kém Câu này vừa so với trình độ SV
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Trong hai lần KS mồi nhử D phát huy hiệu quả tốt, thu hút được nhiều SV và có độ phân cách âm => đây là mồi nhử tốt.
Mồi nhử B,C trong 2 lần KS thu hút kém. Khoảng 35-40% SV vẫn chưa hiểu được đại lượng nào đặc trưng cho mức độ phân cực của chất điện môi. Câu này cần chỉnh sửa thêm nhiều
9: Trong trường hợp điện trường yếu,
E của chất điện môi tự phân cực không có tính chất nào
sau đây
A. Phụ thuộc vào cường độ điện trường.
B. Phụ thuộc vào bản chất của chất điện
môi. C.
D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.
E >0 (đối với chân không thì
E =0).
E
E >0 (đối với chân không thì
E =0)
- Phụ thuộc vào bản chất của chất điện môi - Phụ thuộc vào nhiệt độ. - - Không phụ thuộc vào cường độ điện trường
PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu về hệ số nhiễm điện E có các tính chất:
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 11 10 9 0 Ti le % : 50.0 18.3 16.7 15.0 Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.16 -0.08
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Hiểu sai các tính chất sẽ chọn đáp án sai
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 66 10 6 9 0 Ti le % : 72.5 11.0 6.6 9.9 Pt-biserial : 0.37 -0.13 -0.20 -0.25 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
Lần 1
Lần 2
Tốt
Câu này khó so với trình độ SV
Câu này dễ so với trình độ SV
e . Chỉ những SV khá mới chọn đúng câu này .
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Các mồi nhử phát huy khá tốt. Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ các SV nhóm thấp chưa nắm được tính chất của Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 10: Đối với chất điện môi đồng chất và đẳng hướng, trong điều kiện nào thì vectơ phân cực điện môi Pe không còn tỉ lệ bậc nhất với cường độ điện trường A. Cường độ điện trường mạnh, nhiệt độ thấp.
B. Cường độ điện trường yếu, nhiệt độ
thấp.
C. Cường độ điện trường mạnh, nhiệt độ cao.
D. Cường độ điện trường yếu, nhiệt độ
cao.
đều song song với điện trường E
ep
PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ biết điều kiện để Pe không còn tỉ lệ thuận với E. Trường hợp điện trường mạnh và nhiệt độ thấp, nếu tăng cường độ điện trường E tới một
giá trị đủ lớn thì tất cả các momen điện . Khi đó nếu tiếp tục tăng E thì Pe không tăng nữa, hiện tượng phân cực điện môi bão hòa. Như vậy đáp án là A Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 11 13 10 1 Ti le % : 42.4 18.6 22.0 16.9 Pt-biserial : 0.24 -0.02 -0.14 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 28 15 8 39 1 Ti le % : 31.1 16.7 8.9 43.3 Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.09 -0.24 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Rất tốt
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Câu này khó so với trình độ SV - Các mồi nhử trong cả hai lần KS đều phát huy tốt. Tất cả mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đa số là các SV thuộc nhóm thấp do không biết điều kiện nên chọn vào
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
- Ở lần 1 ta thấy số SV chọn vào các mồi nhử B,C,D là tương đương nhau (11-13-10) chứng tỏ SV chọn may rủi vào các lựa chọn - Trong lần KS 2 mồi nhử D thu hút nhiều SV ( 39 SV chiếm 43%, nhiều hơn cả đáp án) và có độ phân cách âm nhiều chứng tỏ SV chọn vào đa số là thuộc nhóm thấp.Qua trao đổi, một số SV cho biết chọn vào D vì nghĩ rằng khi nhiệt độ cao thì chuyển động nhiệt sẽ làm ảnh hưởng nhiều đến sự phân cực đồng thời điện trường yếu thì các lưỡng cực sẽ khó định hướng hơn. Do đó Pe sẽ không còn tỉ lệ thuận với E. Như vậy ở lần KS 2 SV có giảm dần sự đoán mò mà có cố gắng suy luận để tìm đáp án tuy nhiên vẫn chưa trả lời đúng. - Kết quả cho thấy trong quá trình học SV rất ít chú ý đến các điều kiện. Khi làm bài thì dựa vào khả năng suy luận của mình để trả lời.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
C.
D.
A.
B.
11: Một tấm thủy tinh ( =7) dày 2mm đặt vào giữ và áp sát vào hai bản của tụ điện phẳng. Tụ điện được tích đến hiệu điện thế U= 400v. Mật độ điện tích liên kết mặt trên tấm thủy tinh là: ' =1,24.10-5 C/m2
' =1,06.10-6 C/m2
' =1,06.10-5 C/m2
' =4,96.10-5 C/m2
-5
C
E
'
=1,06.10
2
( 1) 0
P n
0 e
E n
0 e
m
U d
- Nếu đổi nhầm đơn vị chọn C - Nếu hiểu nhầm là tính mật độ điện tích trên các bản tụ
-5
C
.
1,24.10
E
.
PTTKS: câu này kiểm tra công thức xác định điện tích phân cực trênbề mặt chất điện môi, áp dụng trong trường hợp cụ thể
2
0
. 0
m
U d - Nếu nhớ nhầm E = U.d thì chọn D
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 24 24 10 2 0 Ti le % : 40.0 40.0 16.7 3.3 Pt-biserial : 0.32 -0.13 -0.18 -0.14 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 49 26 12 4 0 Ti le % : 53.8 28.6 13.2 4.4 Pt-biserial : 0.36 -0.15 -0.20 -0.20 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
chọn B
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Tốt
Câu này khó so với trình độ SV
- Trong cả hai lần KS mồi nhử B thu hút rất tốt SV (40% SV lần 1và 29% SV lần 2 ).Những SV này không đọc kĩ đề bài đã vội tính toán. Ở đây yêu cầu tính điện tích liên kết ' . Số SV này lại đi tính mật độ điện tích trên các bản tụ nên mặt trên bề mặt điện môi chọn B.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
- Cũng có nhiều SV nhóm thấp tính toán sai nên chọn vào C. Do mồi nhử B thu hút nhiều SV nên D kém hiệu quả. - Nhìn chung các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đã phát huy được hiệu quả trong việc thu hút các SV thuộc nhóm thấp. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 012: Xét hai mặt phẳng vô hạn tích điện trái dấu mật độ điện mặt (>0). Đặt vào giữa hai mặt phẳng bản điện môi có hằng số điện môinhư hình vẽ Khi đó điện tích liên kết trên bề mặt bản điện môi là
B.
C.
D.
A.
1)
'
(
'
'
1
1
'
1)
(
'
,
E
'
,
E
E
'
'
1
E 0
E 0
E 0
0
PTTKS: câu này kiểm tra ở các công thức tính mật độ điện tích liên kết Mức độ vận dụng
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 22 10 20 7 1 Ti le % : 37.3 16.9 33.9 11.9 Pt-biserial : 0.37 -0.19 -0.20 -0.10 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 16 16 12 0 Ti le % : 51.6 17.6 17.6 13.2 Pt-biserial : 0.29 -0.13 -0.08 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
Nếu biến đổi sai chọn các đáp án khác
Lần 1 Tốt
Lần 2 Tạm được
'
1)
1)
E
(
'
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Câu này khó so với trình độ SV Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đa số SV chọn vào mồi nhử là các SV thuộc nhóm thấp. Số SV chọn vào các mồi nhử trong lần 2 là tương đương nhau, còn ở lần 1 thì chênh lệch không nhiều lắm. Điều đó cho thấy do ngại tính toán nên SV chọn may rủi vào các lựa chọn Trong 4 chọn lựa thì C có vẻ ngắn gọn hấp dẫn nhất. Mặt khác:
E 0
P n
( 0
( 1) 0
0 e
E n
E 0
E ra mồi nhử C. Điều đó giải thích vì sao có nhiều SV chọn C ( lần1:34%SV, lần 2: 18%SV)
nếu nhớ sai thì sẽ cho cũng
Do bài này biến đổi công thức phức tạp và sử dụng khá nhiều công thức nên chỉ có những
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
SV học thật vững mới chọn đúng đáp án. Câu này có mức độ nhận thức là áp dụng nên khó đối với SV cũng là điều dễ hiểu.Vì vậy có thể dùng trong những lần khảo sát sau.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
13: Chọn câu đúng
' ) bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương
' ) bằng hình chiếu của vectơ phân cực điện môi lên phương của
A. Mật độ điện tích phân cực ( pháp tuyến n của diện tích mặt đó. B. Mật độ điện tích phân cực ( vectơ cường độ điện trường ngoài. C. Mật độ điện tích phân cực (
' ) bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực điện có trong một đơn
vị thể tích.
D. Mật độ điện tích phân cực ( PTTKS: câu này kiểm tra về mối quan hệ giữa mật độ điện tích phân cực (
' ) bằng tổng các điện tích liên kết có trong một đơn vị thể tích. ' ) và vectơ
phân cực điện môi P
lên phương E
' bằng P chọn C ' bằng hình chiếu của P ' là mật độ điện tích khối thì chọn D
thì chọn B
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 9 7 4 0 Ti le % : 66.7 15.0 11.7 6.7 Pt-biserial : 0.39 -0.14 -0.06 -0.46 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 79 6 6 0 0 Ti le % : 86.8 6.6 6.6 0.0 Pt-biserial : 0.26 -0.28 -0.07 NA Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NA
Mức độ nhận thức: hiểu - Nếu hiểu - Nếu hiểu - Nếu hiểu
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Tốt Câu này vừa so với trình độ SV
Lần 2 Tạm được Câu này dễ so với trình độ SV
' và hình chiếu của P. Trong lần KS2 SV
' dùng để kí hiệu cho mật độ điện tích mặt. Mồi nhử này cần chỉnh sửa thêm nếu
Các SV nhóm cao nhớ khá tốt mối liên hệ giữa làm tốt câu này hơn lần 1( có tới 87% SV làm đúng) chứng tỏ nhóm SV ở lần KS 2 nắm vững phần này hơn nhóm SV ở lần KS 1.Trong câu này chỉ có một số SV nhóm thấp học không kĩ nên không nhớ phương hình chiếu của P hoặc lầm với mật độ điện tích khối. Mồi nhử D kém hiệu quả do SV dễ dàng nhận ra mồi nhử này đề cập đến mật độ điện tích khối trong khi muốn khảo sát trong những lần tiếp theo. 14: Chọn câu sai khi nói về điện tích liên kết
A. Cơ chế gây ra điện trường của các điện tích liên kết về bản chất khác cơ chế gây ra điện
trường của các điện tích tự do
B. Các điện tích liên kết mặt chỉ xuất hiện trên bề mặt chất điện môi C. Đặt chất điện môi không đồng chất, không đẳng hướng trong điện trường thì ngoài điện tích
liên kết mặt còn có điện tích liên kết khối.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
D. Trong chất điện môi các điện tích phân cực liên kết chặt chẽ với nhau chỉ có thể dịch chuyển
trên những khoảng nhỏ trong giới hạn một phân tử.
PTTKS: câu này kiểm tra về điện tích liên kết: sự xuất hiện, vị trí xuất hiện, so sánh cơ chế gây ra điện trường của chúng với điện tích tự do
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 3 12 26 0 Ti le % : 31.7 5.0 20.0 43.3 Pt-biserial : 0.10 0.02 -0.13 0.00 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 11 16 38 0 Ti le % : 28.6 12.1 17.6 41.8 Pt-biserial : 0.24 -0.06 -0.25 0.01 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS
Mức độ nhận thức : hiểu Nếu hiểu rằng các điện tích phân cực không thể dịch chuyển chọn đáp án D Nếu không chú ý đến vị trí xuất hiện các điện tích liên kết chọn B,C
Lần 1 Kém
Lần 2 Tạm được
Câu này khó so với trình độ SV
5
5
5
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Trong các lựa chọn chỉ có B là có nội dung quen thuộc đối với SV. Các chọn lựa còn lại ít được nhắc đến. Đây là câu lạ nên SV chọn may rủi, do đó độ phân cách thấp không phân biệt được SV kém và khá, giỏi. Khoảng 40% SV cho rằng các điện tích liên kết hoàn toàn đứng yên không thể dịch chuyển ( dù ở khoảng cách phân tử) do đó đã chọn D. Câu này cần sửa chữa nhiều 15 Xét hai bản của một tụ điện tích điện –q và q như hình vẽ (q>0). Khi chưa có bản điện môi hiệu điện thế U0 là 3000V khi có bản điện môi hiệu điện thế giảm xuống là 1000V. Khoảng cách giữa hai bản tụ d=1cm. Độ cảm điện môi và điện trường tổng hợp tại một điểm trong lòng chất điện môi lần lượt là: A.
C.
D.
B.
2.10
2.10
10
4,
2,
3,
V m /
V m /
E
E
e
e
E 5
2,
10
e E
V m /
V m /
e
3
U U
3000 1000
0
2
1
e
5
V
E
10
m
e =U/U0=3 chọn A
e với thì
e U 1000 2 d 10 Nếu nhầm Nếu hiểu nhầm tính điện trường phụ E’ thì E’= E- E0 = 2.105V/m chọn B
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTTKS: câu này kiểm tra các công thức tính điện trường trong chất điện môi, áp dụng trong trường hợp cụ thể.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
e = 1+ thì chọn C
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 15 21 4 19 1 Ti le % : 25.4 35.6 6.8 32.2 Pt-biserial : -0.31 0.08 0.16 0.11 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 22 8 47 0 Ti le % : 15.4 24.2 8.8 51.6 Pt-biserial : -0.08 0.14 -0.04 -0.04 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Nếu nhầm
Lần 1
Lần 2
Kém Câu này khó so với trình độ SV
e = 1+ là rất ít vì vậy số SV chọn vào C ở cả hai
e khá dễ dàng và khi đã xác định được
e =2 thì chỉ có
PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Đối với câu này khả năng sai ở chỗ lần đều rất ít. Vì vậy mồi nhử này kém cần thay thế bằng mồi nhử khác hiệu quả hơn. - Số SV nhầm e với khá nhiều nên ở trong cả hai lần khảo sát mồi nhử A có SV chọn vào nhiều (lần 1:15SV, lần 2: 14 SV. Độ phân cách của nó âm chứng tỏ đa số là những SV thuộc nhóm thấp => mồi nhử A là mồi nhử tốt. - Đối với câu này việc xác định 2 chọn lựa là B hoặc D. Xem kết quả hai lần KS ta thấy khoảng 70% SV chọn vào B và D. Chứng tỏ phần lớn SV làm được điều này + Tuy nhiên ở lần KS 2 SV nhóm cao lại vội vã không đọc kĩ đề nên đi tính cường độ
điện trường phụ E’ nên chọn B ( độ phân cách B dương ) làm độ phân cách giảm xuống + Những SV khác cẩn thận xác định đúng yêu cầu đi tính cường độ điện trường tổng
6 ). Khoảng cách giữa hai bản là 0.5cm.hiệu điện
hợp nên chọn đúng. - Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa rất nhiều thêm.
16: Một tụ điện phẳng có chứa chất điện môi ( thế giữa hai bản là 1000V. Mật độ điện mặt của hai bản tụ là:
A. 1,06.10-5C/m2
B. 0,88.10-5C/m2
C. 2,66.10-6C/m2
D. 1,47.10-
7C/m2
12
3
5
C
.
.
1, 06.10
E
E
2
0
. 0
3
m
8,86.10 .6.10 5.10
U d
. 0
Nếu nhầm với việc xác định mật độ điện tích trên bề mặt chất điện môi
-5
C
1)
'
=0,88.10
PTTKS: câu này kiểm tra các công thức xác định điện trường trong chất điện môi. Mức độ nhận thức : vận dụng
2
( 0
m
U d
chọn B
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Nếu tính toán sai chọn các mồi nhử còn lại Lua chon A* B C D Missing
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Tan so : 30 23 4 3 0 Ti le % : 50.0 38.3 6.7 5.0 Pt-biserial : 0.09 0.08 -0.22 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 29 7 13 2 Ti le % : 44.9 32.6 7.9 14.6 Pt-biserial : 0.18 -0.19 -0.01 -0.01 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:
Lần 2
Lần 1
Kém Câu này khó so với trình độ SV
Độ phân cách Độ khó - Mồi nhử B rất tốt thu hút rất nhiều SV trong cả hai lần khảo sát,
+ Ở lần 1, B có độ phân cách dương ít. Điều đó chứng tỏ những SV thuộc nhóm cao và nhóm thấp chọn vào đây là tương đương nhau. Những SV này biết hướng giải nhưng do hấp tấp không đọc kĩ đề nên đi tính mật độ điện tích trên bề mặt chất điện môi. + Ở lần 2:B có độ phân cách âm nhiều. Như vậy số SV nhóm cao mặc sai lầm trên
).hiệu điện thế giữa hai bản khi đó
2, 2
giảm bớt thay vào đó là những SV nhóm thấp - Các SV nhóm thấp tính toán sai hoặc không biết hướng giải nên chọn vào C, D ( độ phân cách các mồi nhử này âm) tuy nhiên số lượng đó không nhiều. - Câu này các mồi nhử đa số đánh vào tâm lí vội vàng khi đọc đề và tính toán dẫn đến kết quả sai của SV. Và kết quả cho thấy nhiều SV mắc phải lỗi này. Câu này bỏ đi hoặc phải sửa chữa nhiều đặc biệt là mồi nhử C, D để thu hút hơn.
17: Cho một tụ điện phẳng ban đầu có chứa chất điện môi ( 1 2 ) hai bản được nối với một hiệu điện thế 550V.khoảng cách giữ hai bản tụ là 3mm. Sau đó bỏ nguồn đi thay môi trường giữa hai bản là chất điện môi có ( 2
C. 550V
B. 605V
D. 807V
A. 500V PTTKS: câu này kiểm tra công thức xác định điện trường khi có chất điện môi
U
V
U
550 500
E 2
E 1
2
1
2 2.2
1 2
1 2
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Nếu hiểu là hiệu điện thế giữa hai bản tụ không đổi thì chọn C Nếu biến đổi nhầm chọn B hoặc D Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 11 6 2 1 Ti le % : 67.8 18.6 10.2 3.4 Pt-biserial : 0.38 -0.08 -0.47 0.12 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 58 27 2 4 0 Ti le % : 63.7 29.7 2.2 4.4 Pt-biserial : 0.12 -0.06 -0.03 -0.12
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:
Lần 1 Tốt
Lần 2 Kém
Độ phân cách Độ khó
Câu này vừa so với trình độ SV Trong các mồi nhử thì mồi nhử B tỏ ra hiệu quả hơn cả ( lần1:19%SV, lần2: 30%SV) những
U
U
2
1
2 1
. SV này chọn vào B do biến đổi sai
Độ phân cách đáp án dương cho thấy SV nhóm cao trả lời tốt câu này vì các phép biến đổi không quá phức tạp. Mồi nhử C, D không hiệu quả .Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo nhưng nên thay đổi mồi nhử C, D hấp dẫn hơn. 18: Chọn câu sai khi nói về hằng số điện môi
A. Độ cảm điện môi của một chất lớn thì hằng số điện môi của nó lớn. B. Hằng số điện môi của vật chất ở trạng thái lỏng nhỏ hơn so với trạng thái rắn do trạng thái rắn
dễ thực hiện định hướng các lưỡng cực phân tử.
C. Hằng số điện môi của tất cả các chất khí đều gần với 1 do số phân tự trong một đơn vị thể tích
nhỏ nên hiệu ứng phân cực yếu.
D. Hằng số điện môi của một số chất điện môi đặc biệt phụ thuộc vào điện trường ngoài. PTTKS: câu này kiểm tra khả năng nhận thức của SV về hằng số điện môi ở mức độ hiểu
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 18 12 8 1 Ti le % : 35.6 30.5 20.3 13.6 Pt-biserial : 0.01 0.21 0.01 -0.22 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 33 20 16 1 Ti le % : 23.3 36.7 22.2 17.8 Pt-biserial : -0.15 0.23 -0.03 -0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS:
Lần 1
Lần 2
Độ phân cách Độ khó
e lớn thì lớn.
Tạm được Câu này khó so với trình độ SV - Mồi nhử A, C thu hút rất nhiều SV. Mồi nhử C khá lạ nên SV chọn vào cũng khá nhiều. Riêng với mồi nhử A có độ phân cách dương chứng tỏ một số SV nhóm cao vẫn chưa nắm vững kiến thức. Ở đây chỉ cần nhớ 1+ e = . Nếu - Xem xét cả hai lần khảo sát thì ta thấy số lượng SV chọn vào các lựa chọn không chênh lệch nhiều chứng tỏ SV chọn may rủi cũng khá nhiều. Câu này cần chỉnh sửa lại.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
19: Xét hai lớp điện môi có mặt song song, hằng số điện môi
1 và
xuyên qua hai chất điện môi như hình vẽ (
2 đặt trong điện trường có 1 > 2 ).
0E cường độ Khi đó ta có:
A. D1n=D2n, D1t> D2t C. D1t=D2t, D1n> D2n
B. D1n=D2n, D1t< D2t D. D1t=D2t, D1n< D2n
- Ta có D1n=D2n, ,
mà 1 > 2 nên D1t> D2t
D 1t D
2t
1 2
- Nếu nhầm lẫn giữa thành phần pháp tuyến với thành phần tiếp tuyến chọn C hoặc D
thì chọn B
- Nếu nhớ nhầm
D 1t D
2t
2 1
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 7 10 4 0 Ti le % : 65.0 11.7 16.7 6.7 Pt-biserial : 0.33 -0.22 -0.20 -0.05 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 62 13 6 9 1 Ti le % : 68.9 14.4 6.7 10.0 Pt-biserial : 0.38 -0.19 -0.21 -0.21 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
PTTKS: câu này kiểm tra ở mức độ hiểu về sự biến thiên của của vectơ cảm ứng điện khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường
Lần 1
Lần 2
Tốt Câu này vừa so với trình độ SV
như hình vẽ. Biết E0 =
0E
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Trong cả hai lần KS mồi nhử B, C đều có độ phân cách âm nhiều, chứng tỏ đa số SV nhóm thấp lẫn lộn giữa D1t và D2t hoặc biến đổi sai. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
20: Một khối điện môi có = 7,5 đặt xiên góc với điện trường đều 3.105V/m. Điện trường tổng hợp trong khối điện môi và thành phần pháp tuyến của nó là
A. E = 26.104V/m, En = 2.104 V/m B. E = 15,4.104V/m, En = 15.104 V/m C. E = 4.104V/m, En = 2.104 V/m D. E = 4.104V/m, En = 15.104 V/m
- Đáp án: E0n=E0cos600=1,5.105 V/m => E1n=E0n /=2.104
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTTKS: câu này kiểm tra sự biến thiên của cường độ điện trường khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường áp dụng trong trường hợp cụ thể.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
2
2
4
n
1
E
26.10
E0t=E0sin600=1,5 3 .105 V/m => E0t=E1t=1,5 3 .105 V =>E=
E t 1
m
- Nếu nhầm lẫn E0n=E1n, E1t=E0t / thì chọn B
5
V
E
4.10
- Nếu hiểu là điện trường sẽ giảm đi lần
m
E 0
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 5 6 28 21 0 Ti le % : 8.3 10.0 46.7 35.0 Pt-biserial : -0.01 -0.22 0.17 -0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 8 39 19 0 Ti le % : 27.5 8.8 42.9 20.9 Pt-biserial : 0.14 0.02 0.01 -0.19 Muc xacsuat : NS NS NS NS
chọn C hoặc D
Lần 2
Lần 1
PTSKS: Kém Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Mồi nhử C, D thu hút quá nhiều SV kể cả những SV thuộc nhóm cao.Ờ lần KS 2 tuy số SV làm đúng nhiều hơn nhưng vẫn ít hơn số SV chọn vào C.
+ C có độ phân cách dương chứng tỏ vẫn có những SV nhóm cao xác định được đúng
0E
nên chọn vào C. En nhưng lại nhầm lẫn điện trường sẽ giảm lần E=
nên + Độ phân cách của mồi nhử D âm cho thấy nhiều SV lầm lẫn E1n=E0n và E= 0E
chọn D. - Qua câu này ta thấy SV nhầm lẫn rằng hễ đi vào chất điện môi có hằng số điện môi thì E giảm lần mà không cần để ý E có xiên góc với mặt phân cách hay không. Nếu sử dụng câu này cho những lần khảo sát sau có thể giảm bớt chỉ tính một đại lượng En hoặc E, cũng có thể tách ra hai câu trắc nghiệm riêng biệt để giảm sự phức tạp của bài toán.
21 Khi đi từ môi trường có hằng số bé sang môi trường có hằng số lớn hơn thì
A. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên, số đường cảm ứng điện không đổi B. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên, số đường cảm ứng điện cũng tăng lên C. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến nhỏ đi, số đường cảm ứng điện không đổi D. Góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến nhỏ đi, số đường cảm ứng điện giảm đi PTTKS: câu này kiểm tra khả năng hiểu của SV đối với sự biến đổi của đường cảm ứng
D dS d
,
D
2
n
2
n
D 2
n
d D 1
d D
2
1
,
1<2 nên
1 < 2 , góc giữa đường cảm ứng điện với pháp tuyến tăng lên
d 1 D 1 n tg 1 tg 2
2
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
số đường ứng điện không đổi điện khi đi qua mặt phân cách D dS D , 1
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Nếu SV không suy luận ra được sẽ chọn các đáp án không chính xác
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 13 9 12 0 Ti le % : 43.3 21.7 15.0 20.0 Pt-biserial : 0.42 -0.19 -0.15 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 56 5 21 8 1 Ti le % : 62.2 5.6 23.3 8.9 Pt-biserial : 0.36 -0.17 -0.28 -0.11 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS
Lần 2 Tốt Câu này vừa so với trình độ SV
Lần 1 Rất tốt Câu này khó so với trình độ SV
qua mặt phân cách giữa hai chất điện môi như hình vẽ, sẽ bị đổi hướng
1
1
1
1
PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Đáp án có độ phân cách cao chứng tỏ SV nhóm cao có thể suy luận ra được. - Ở lần 1:ta nhận thấy số SV chọn vào các mồi nhử B, C, D gần bằng nhau và độ phân cách âm xấp xỉ nhau chứng tỏ các SV nhóm thấp do không suy luận được nên chọn may rủi. - Ở lần 2: số lượng SV chọn vào B, D giảm mà tập trung vào C. Những SV này đã xác định được số đường cảm ứng điện là không đổi nhưng do lập luận không chính xác đi đến 1 > 2 nên chọn C. - Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ nhưng SV không làm được câu này đa số là thuộc nhóm thấp. Lí do vì câu này đòi hỏi suy luận phức tạp chỉ những SV nắm vững kiến thức biến đổi tốt mới ra được kết quả chính xác.Câu này dùng được trong những lần KS sau.
B.
C.
D.
A.
tg tg
tg tg
tg tg
2 1
2
1 2
2
1 2
2
D 1 D 2
22 : Vectơ cảm ứng điện D theo quy luật: tg 2 tg 1
D 1 D 2
2
- Nếu nhầm trật tự các đại lượng chọn B - Nếu hiểu không đúng chọn các đáp án còn lại
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 7 26 20 0 Ti le % : 11.7 11.7 43.3 33.3 Pt-biserial : -0.31 -0.21 0.31 0.03 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 8 55 19 0 Ti le % : 9.9 8.8 60.4 20.9
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTTKS: câu này kiểm tra định luật khúc xạ của đường cảm ứng điện khi đi qua mặt phân cách.mức độ hiểu.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Pt-biserial : -0.12 -0.29 0.57 -0.39 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01
Lần 1 Tốt Câu này khó so với trình độ SV
Lần 2 Rất tốt Câu này vừa so với trình độ SV
1
).
PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Trong cả hai lần KS mồi nhử A, B có độ phân cách âm (A có độ phân cách âm nhiều) Tuy nhiên số SV chọn vào lại ít chứng tỏ chỉ có một số ít SV nhóm thấp không nhớ được định luật nên chọn vào. Hai mồi nhử này không thực sự hiệu quả - Mồi nhử D rất tốt thu hút nhiều SV. Đây là mồi nhử tốt
tg tg
D 1 D 2
D 1 D 2
1 2
1 2
2
D t 1 D 2
1 2
t
nhưng lại nhầm rằng chứ không có ( ta chỉ có
+ Trong lần 1 có cả một số SV nhóm cao cũng chọn vào. Những SV này nhớ được 1 2 + Trong lần KS 2 phân cách của mồi nhử D âm nhiều (-0,39) chứng tỏ số SV nhóm cao
mắc sai lầm này giảm đi nhiều. - Nhìn chung có khoảng 40-45% SV không nắm được định luật này. Câu này có thể sử dụng trong các lần KS sau.
23: Khi đi qua mặt phân cách của hai chất điện môi những đại lượng nào sau đây thay đổi
A. Cường độ điện trường và thông lượng cảm ứng điện. B. Cường độ điện trường và vectơ cảm ứng điện. C. Vectơ cảm ứng điện và thông lượng cảm ứng điện D. Cường độ điện trường, vectơ cảm ứng điện và thông lượng cảm ứng điện
PTTKS: câu này kiểm tra xem đại lượng nào thay đổi khi đi qua mặt phân cách của hai chất điện môi. Mức độ nhận thức của câu này là biết. Vì chỉ yêu cầu SV nhớ lại không phải suy luận. Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 25 4 19 0 Ti le % : 20.0 41.7 6.7 31.7 Pt-biserial : -0.22 0.34 -0.20 -0.07 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 40 8 29 0 Ti le % : 15.4 44.0 8.8 31.9 Pt-biserial : -0.28 0.37 0.14 -0.27 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05 PTSKS:
Lần 1
Lần 2
Độ phân cách
Tốt
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Độ khó
Câu này khó so với trình độ SV
và E
D1d = D2d cũng cần phải hiểu thật rõ vấn đề . Chính vì vậy Dd thay đổi theo nên cho mồi nhử D.
- Mồi nhử A, D phát huy rất tốt. Mồi nhử C kém hấp dẫn nhất - Độ phân cách A âm chứng tỏ SV nhóm thấp chọn vào A khá nhiều. Do trong quá trình học SV nhớ là số đường cảm ứng điện không đổi nên cho rằng vectơ cảm ứng điện không đổi vì vậy chọn vào A. - Mồi nhử D cả hai lần đều có 32% SV chọn vào và có độ phân cách âm . Trong lần 1 độ phân cách của nó âm ít . Ở lần 2 thì độ phân cách âm nhiều hơn điều đó cho thấy bên cạnh SV nhóm thấp thì cũng có những SV nhóm cao chọn vào. Điều này có thể giải thích được là do khi học về sự biến thiên của điện trường ở mặt phân cách, đa số SV chỉ quan tâm đến sự biến thiên của D Mặt khác việc suy luận ra được thay đổi thì cũng cho là đa số SV biết D - Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
0E
1 > 2 đặt trong điện trường
, lấy một phần tử diện tích ds nằm trên mặt 2Ed lần lượt là điện thông qua diện tích ds ở lớp
1Ed ,
, SV ít quan tâm đến sự biến thiên của thông lượng cảm ứng điện
A.
D.
2Ed B.
1Ed =
1Ed =
2Ed C.
1Ed = 1 2
2Ed
1Ed =
2Ed
24: Hai khối điện môi phẳng phân cách của hai chất điện môi.gọi điện môi thứ nhất và thứ hai. Khi đó 1 2
2 1
E dS d
,
,
E
n 1
1
2
n
d E
d E
E n 1
E 2
1
2
2 1
E dS 2 n 2 1
PTTKS: câu này yêu cầu SV so sánh điện thông trước và sau khi qua mặt phân cách d E
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 7 4 2 46 1 Ti le % : 11.9 6.8 3.4 78.0 Pt-biserial : -0.07 0.01 -0.16 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 25 1 57 0 Ti le % : 8.8 27.5 1.1 62.6 Pt-biserial : 0.02 -0.34 -0.09 0.32 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 PTSKS:
Độ phân cách Độ khó
Nếu hiểu là điện thông không thay đổi thì chọn A Nếu biến đổi sai chọn B hoặc C
Lần 1 Kém Câu này dễ so với trình độ SV
Lần 2 Tốt Câu này vừa so với trình độ SV
- Do cường độ điện trường E là đại lượng quen thuộc đối với SV được nhắc lại nhiều lần trong quá trình học nên đa số SV có thể nhớ công thức và có thể suy luận ra được kết quả. - Ở lần 1 tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm nhưng số lượng SV chọn vào mồi nhử ít cho thấy chỉ có một số ít SV nhóm thấp chọn sai câu này
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
- Ở lần KS 2 số SV tính toán sai trật tự và chọn vào B tăng lên. Độ phân cách của B trong lần này âm nhiều ( -0.37) cho biết những SV này chủ yếu là thuộc nhóm thấp. - Mồi nhử C trong cả hai lần đều tỏ ra kém hiệu quả, cần thay thế bằng một mồi nhử khác hấp dẫn hơn. - Câu này tương đối đơn giản nên cả SV nhóm cao và nhóm thấp đều làm được. Do đó không phân biệt được SV kém với SV khá. Đó cũng là lí do vì sao độ phân cách câu này thấp. - Câu này cần sửa chữa thêm nhiều, đặc biệt là mồi nhử C
25 Khi đi từ môi trường có hằng số lớn sang môi trường có hằng số bé hơn thì
A. Góc giữa đường sức với pháp tuyến nhỏ đi, đường sức thưa hơn B. Góc giữa đường sức với pháp tuyến tăng lên, đường sức thưa hơn C. Góc giữa đường sức với pháp tuyến nhỏ đi, đường sức mau hơn D. Góc giữa đường sức với pháp tuyến tăng đi, đường sức mau hơn PTTKS: câu này kiểm tra khả năng hiểu của SV đối với sự biến đổi của đường sức khi đi qua mặt
phân cách Lua chon A* B C D Missing Tan so : 16 9 16 19 0 Ti le % : 26.7 15.0 26.7 31.7 Pt-biserial : 0.35 -0.23 -0.16 -0.00 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 10 44 9 2 Ti le % : 29.2 11.2 49.4 10.1 Pt-biserial : 0.02 -0.15 0.10 -0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 2 Kém
Lần 1 Tốt
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Câu này khó so với trình độ SV Lần 1: Mồi nhử C, D thu hút tốt SV, và chúng có độ phân cách âm chứng tỏ đây là những
SV nhóm thấp. Nhìn chung tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm, cho thấy đây là câu lạ nên các SV nhóm thấp chọn may rủi.
Lần 2: SV tập trung vào chọn C. Những SV này xác định được góc giữa đường sức và pháp tuyến nhỏ đi nhưng không biết đường sức sẽ mau hơn khi đi sang môi trường có hằng số bé hơn. Câu này chỉ nên dùng khảo sát ở những lớp khá.
26: Chất sécnhet điện có tính chất nào sau đây:
.
A. Hằng số điện môi phụ thuộc cường độ điện trường E
.
B. Pe phụ thuộc tuyến tính vào cường độ điện trường E C. Khi nhiệt độ tăng quá nhiệt độ Curi hằng số điện môibắt đầu giảm D. Sự phân cực mất đi khi tắt điện trường ngoài. PTTKS: câu này kiểm tra các tính chất của chất secnhet điện. Mức độ biết
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Một số tính chất của secnhet
.
- Hằng số điện môi phụ thuộc cường độ điện trường E - Pe không phụ thuộc tuyến tính vào cường độ điện trường E - Khi nhiệt độ tăng quá nhiệt độ Curi chất secnhet trở thành chất điện môi bình thường - Sự phân cực vẫn còn khi đã khi tắt điện trường ngoài. Nếu hiểu không đúng các tính chất trên sẽ chọn đáp án sai
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 29 8 18 5 0 Ti le % : 48.3 13.3 30.0 8.3 Pt-biserial : 0.52 -0.30 -0.14 -0.35 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS <.01 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 27 25 33 6 0 Ti le % : 29.7 27.5 36.3 6.6 Pt-biserial : 0.45 -0.17 -0.19 -0.15 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
.
Lần 1 Rất tốt
Lần 2 Tốt
PTSKS: Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Mồi nhử C thu hút nhiều SV .Đặc biệt trong lần 2 số SV chọn vào C nhiều hơn cả đáp án. Trong cả hai lần C đều có độ phân cách âm chứng tỏ các SV nhóm thấp vẫn chưa hiểu được ý nghĩa của nhiệt độ Curi. - Mồi nhử B trong lần 1 kém hiệu quả nhưng trong lần 2 thu hút hơn. Do C thu hút nhiều nên mồi nhử D kém hiệu quả. - Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nên kết quả như vậy có thể chấp nhận được, có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo
27: Đồ thị nào sau đây biễu diễn sự phụ thuộc của hằng số điện môicủa chất sécnhet điện vào cường độ điện trường
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Đáp án: C
Chương 1. PTTKS: câu này kiểm tra khả năng nhớ của SV về hình dạng của đồ thị phụ
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 22 10 24 0 Ti le % : 6.7 36.7 16.7 40.0 Pt-biserial : -0.17 -0.13 0.25 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 40 24 24 0 Ti le % : 3.3 44.0 26.4 26.4 Pt-biserial : -0.05 0.09 0.13 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS
thuộc của vào cường độ điện trường Nếu nhầm với hình dạng đồ thị Pe theo E chọn đáp án D Nếu không nhớ dạng đồ thị thì chọn A hoặc B
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Kém
Câu này khó so với trình độ SV
max làm SV khá tin tưởng vào đáp án này.
PTSKS: Độ phân cách Độ khó SV chủ yếu tập trung vào mồi nhử B và D.Do đó mồi nhử A tỏ ra kém hiệu quả Mồi nhử D thu hút nhiều SV ( 40% lần 1và 26% ở lần 2) do đề bài đưa vào chú thích
Mồi nhử B cũng thu hút rất nhiều SV ( 37% lần 1và 44% ở lần 2) do hình dạng đối xứng của nó. Câu này yêu cầu ở mức độ biết nhưng lại khó đối với SV chứng tỏ trong quá trình học SV
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
rất ít quan tân đến hình dạng các đồ thị. Câu này bỏ hoặc sửa chửa nhiều.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
28: Chọn câu sai khi nói về hiệu ứng áp điện A. Trong hiệu ứng áp điện thuận, độ lớn của các điện tích trái dấu xuất hiện tỉ lệ với ứng suất cơ
học tác dụng vào tinh thể
B. Trong hiệu ứng áp điện thuận, các điện tích biến mất khi ngoại lực ngưng tác dụng C. Các chất secnhet đều có hiệu ứng áp điện D. Hiệu ứng áp điện thuận được sử dụng chế tạo máy phát siêu âm PTTKS: câu này yêu câu SV biết ứng dụng của hiệu ứng áp điện nghịch. Nếu SV chưa từng nghe nói đến ứng dụng này thì cũng có thể suy luận sóng siêu âm là dao động cơ do đó tạo để tạo được dao động cơ từ dao động điện thì phải áp dụng hiệu ứng áp điện nghịch chứ không phải hiệu ứng áp điện thuận
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 19 5 31 1 Ti le % : 6.8 32.2 8.5 52.5 Pt-biserial : -0.24 -0.11 -0.20 0.32 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 38 23 20 2 Ti le % : 9.0 42.7 25.8 22.5 Pt-biserial : -0.11 0.01 -0.21 0.31 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
Lần 1
Lần 2
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTSKS: Độ phân cách Tốt Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Mồi nhử B trong cả hai lần đều thu hút nhiều SV ( từ 30-40%SV). B có độ phân cách âm trong lần 1 và dương ít trong lần 2 chứng tỏ nhiều SV nhóm thấp vẫn còn lẫn lộn với hiện tượng phân cực còn dư của chất secnhet. - Mồi nhử C trong lần 1 kém hiệu quả nhưng trong lần 2 đã phát huy tốt - Mồi nhử A cả hai lần đều không có hiệu quả cần chỉnh sửa hoặc thay thế. - Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nhưng kết quả lại khó đối với SV. Do phần này nằm ở cuối chương nên SV ít quan tâm nên số SV làm đúng thấp. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
16. Phân tích bài trắc nghiệm chương Vật liệu từ
16.1. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua phân bố điểm số 4.1.1 Thống kê điểm thô – điểm cơ số 10 qua phân bố điểm số
Điểm lớp lí 2 NT- DN - KS lần 1
Điểm thô 10 9 11 8 7 14 11 10 8 8 9 9 9 10 7 11
5 4 6 4 3 9 6 5 4 4 4 4 4 5 3 6
Điểm thô 10 8 11 7 11 12 15 9 9 11 10 10 7 8 12 9
5 4 6 3 6 7 10 4 4 6 5 5 3 4 7 4
Điểm thô 8 7 9 10 11 9 10 11 8 7 11 6 6 11 9 8
4 3 4 5 6 4 5 6 4 3 6 2 2 6 4 4
Điểm thô 8 8 11 6 14 10 7 8 12 9 11 11 9
Điểm hệ 10 4 4 6 2 9 5 3 4 7 4 6 6 4
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Điểm hệ 10 STT 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
Điểm hệ 10 STT 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48
Điểm hệ 10 STT 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61
Điểm lớp lí 2 BT- LA - KS lần 2
Điểm thô 8 11 8 14 8 5 8 13 12 12 9 13 8 12 11 13
4 6 4 9 4 1 4 8 7 7 5 8 4 7 6 8
Điểm thô 5 9 10 11 10 8 10 13 12 5 11 10 13 12 9 4
1 5 5 6 5 4 5 8 7 1 6 5 8 7 5 1
Điểm thô 8 9 10 8 8 10 8 11 7 13 11 7 10 12 8 8
4 5 5 4 4 5 4 6 3 8 6 3 5 7 4 4
Điểm thô 3 8 8 9 8 12 13 11 10 9 9 6 10 6
Điểm hệ 10 0 4 4 5 4 7 8 6 5 5 5 2 5 2
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Điểm hệ 10 STT 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
Điểm hệ 10 STT 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48
Điểm hệ 10 STT 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Phân bố điểm số Điểm dưới TB
Lần 1
Lần 2
Số bài Tỉ lệ Số bài Tỉ lệ
(1-4) 32 52.5% 24 38.7%
Điểm TB (5-6) 22 36% 23 37.1%
Điểm khá (7-8) 3 4.9% 14 22.6%
Điểm giỏi ( 9-10) 4 6.6% 1 1.6%
4.1.2 Bảng phân bố các loại điểm:
Điểm dưới TB
Lần 1: Lí 2 NT-DN
Điểm TB
Điểm khá
Điểm giỏi
Điểm dưới TB
Lần 2: Lí 2 BT- LA
Điểm TB
Điểm khá
Điểm giỏi
4.1.3 Bảng phân bố điểm số của SV Căn cứ vào bảng trên ta có phân bố điểm chuẩn theo số bài l2m của SV qua hai đợt ks là:
Điểm Lần 1 Lần 2
0 0 1
1 0 4
2 3 2
3 7 2
5 4 22 9 15 16
6 13 7
7 3 7
8 0 7
9 2 1
10 2 0
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Ta có thể biểu thị bảng phân bố bằng đồ thị sau:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
25
20
15
Lần 1
10
Lần 2
5
0
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
* Nhận xét: - Đồ thị cả hai lần ks nhìn chung có dạng hình chuông - Điểm số trong cả hai lần khảo sát đều tập trung quanh khu vực 4-5-6 trung tâm lệch về phía dưới so với vùng giữa thang đo chứng tỏ bài này khó đối với SV - Điểm có tần số cao nhất trong lần khảo sát 1 là điểm 4 - Điểm có tần số cao nhất trong lần khảo sát 1 là điểm 5 - Trong lần ks 1 điểm số phân bố từ 2 đến 10. - Trong lần ks 2 điểm số phân bố từ 0 đến 9. - Số SV có bài điểm khá ở lớp BT- LA ( lần ks 2) nhiều hơn lớp NT-DN ( lần ks 1). Số SV có điểm dưới TB của lớp BT- LA ít hơn nhiều so với lớp NT-DN .
16.2. Đánh giá bài trắc nghiệm thông qua số trung bình
x
12,5
MeanLT
20 20 25% 2
* Điểm trung bình lí thuyết:
Thông số
Điểm trung bình (Mean) Độ lệch tiêu chuẩn(S) Số SV khảo sát (N)
Lần 1 9,525 2,079 61 9,01
Lần 2 9,468 2,474 62 8,85
Giá trị biên dưới (
)
Mean z
10,05
10,08
Giá trị biên trên (
)
Mean
z
S N S N
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
* Kết quả khảo sát
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
* Nhận xét Điểm trung bình lí thuyết nằm phía trên trục số chứng tỏ bài trắc nghiệm này khó đối với SV Điểm trung bình lí thuyết của hai lớp xấp xỉ nhau cho thấy mặt bằng trình độ chung của hai lớp là như nhau. Tuy nhiên độ lệch tiêu chuẩn của lớp BT-LA ( KS lần 2) lớn hơn lớp NT- ĐN ( KS lần1). Điều đó cho biết sự phân tán điểm số của lớp BT-LA rộng hơn so với lớp NT-ĐN. Vậy lớp NT-ĐN học đều hơn.
17. Phân tích câu trắc nghiệm trong chương Vật liệu từ
17.1. Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân cách
5.1.1 Đánh giá độ khó và độ phân cách của các câu
Độ phân cách
Độ khó Câu Lần 1 Nhận xét Lần 2 0.87 0.79 0.50 0.50 0.42 0.40 0.80 0.24 0.26 0.19 0.42 0.31 0.37 0.53 0.26 0.81 0.71 0.77 0.08 0.23
0.84 Dễ 1 0.54 Khó 2 0.25 Khó 3 0.28 Khó 4 Dễ 0.85 5 0.36 Khó 6 0.74 Dễ 7 0.26 Khó 8 0.34 Khó 9 10 0.18 Khó 11 0.97 Dễ 12 0.25 Khó 13 0.26 Khó 14 0.31 Khó 15 0.23 Khó 16 0.57 Vừa Dễ 17 0.82 18 0.95 Dễ 19 0.23 Khó 20 0.29 Khó
Nhận xét Lần 1 0.26 0.37 0.55 0.14 - 0.05 0.39 0.42 0.10 0.13 0.13 0.18 0.04 0.07 0.36 0.28 0.25 0.20 - 0.02 0.44 0.46
Dễ Dễ Khó Khó Khó Khó Dễ Khó Khó Khó Khó Khó Khó Khó Khó Dễ Dễ Dễ Khó Khó
Nhận xét Tạm được Tốt Rất tốt Kém Kém Tốt Rất tốt Kém Kém Kém Kém Kém Kém Tốt Tạm được Tạm được Tạm được Kém Rất tốt Rất tốt
Lần 2 Nhận xét Tạm được 0.25 Rất tốt 0.50 Rất tốt 0.52 Rất tốt 0.50 Tốt 0.34 Tốt 0.31 Tạm được 0.21 0.03 Kém 0.14 Kém Tốt 0.34 Tạm được 0.21 Tạm được 0.26 Tạm được 0.23 - 0.1 Kém Tốt 0.31 Tạm được 0.29 Rất tốt 0.41 Rất tốt 0.49 0.18 Kém 0.13 Kém
5.1.2 Đánh giá độ khó các câu theo tỉ lệ Lần 1
Tổng số Phần trăm
Mức độ khó Câu trắc nghiệm
Câu số 2,3,4,6,8,9,10,12,13,14,15,19,
13
65%
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
20 16
1
5%
1,5,7,11,17,18
6
30%
khó Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ
Lần 2
Tổng số Phần trăm
14
70%
0
Câu số 3,4,5,6,8,9,10,11,10,13,14,15, 19,20 0
0%
6
1,2,7,16,17,18
30%
Mức độ khó Câu trắc nghiệm khó Câu trắc nghiệm Vừa Câu trắc nghiệm dễ
Lần 1
Khó
Vừa
Dễ
Lần 2
Khó
Vừa
Dễ
* Nhận xét: nhìn vào 2 biểu đồ ta thấy tỉ lệ câu khó hơn 65%.Trong lần ks 2 tỉ lệ câu khò tăng lên, tỉ lệ câu vừa giảm xuống. Nhìn chung bài trắc nghiệm vẫn khó đối với trình độ SV 5.1.3 Đánh giá độ phân cách câu theo tỉ lệ Lần 1:
Độ phân cách
Câu số
Phần trăm
3,7,19,20 2,6,14, 1,15,16,17
Tổng số 4 3 4
20% 15% 20%
Rất tốt ( D 0.4) Tốt ( 0.3 D 0.39) Tạm được(0.2 D 0.29)
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
4,5,8,9,10,11,12,13,18
9
45%
Kém ( D 0.19)
Lần 2
Tổng số Phần trăm
Câu số 2,3,4,17,18 5,6,10,15 1,7,11,12,13,16 8,9,14,19,20
5 4 6 5
25% 20% 30% 25%
Độ phân cách Rất tốt ( D 0.4) Tốt ( 0.3 D 0.39) Tạm được(0.2 D 0.29) Kém ( D 0.19)
Lần 1
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Kém
Lần 2
Rất tốt
Tốt
Tạm được
Kém
* Nhận xét: - Nhìn vào biểu đồ trong lần ks 1 cho thấy số câu có độ phân cách tạm được trở lên chỉ chiếm 55%. - Sau khi chỉnh sửa một số câu và tiến hành ks lần 2 thì tỉ lệ này tăng lên 75%. Chỉ còn 25 % các câu là có độ phân cách kém . - Như vậy sau khi chỉnh sửa bài trắc nghiệm này có khoảng 75% câu có thể sử dụng trong những lần ks sau.
17.2. Phân tích chi tiết các câu trắc nghiệm trong chương Vật liệu từ thông qua kết quả ks
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
1: Theo kết quả đo đạc thực nghiệm, tỉ số momen từ cơ của sắt là:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
B.
C.
e m
e m
e m 2
e m 2
P A. ms l
P ms l
P ms l
P D. ms l
s
s
s
s
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 51 0 7 3 0 Ti le % : 83.6 0.0 11.5 4.9 Pt-biserial : 0.26 NA -0.17 -0.20 Muc xacsuat : <.05 NA NS NS Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 0 7 1 0 Ti le % : 87.1 0.0 11.3 1.6 Pt-biserial : 0.25 NA -0.17 -0.23 Muc xacsuat : NS NA NS NS
PTTKS: câu này yêu câu SV nhớ lại tỉ số momen từ cơ - Nếu không chú ý dấu trừ chọn D - Nếu không nhớ rõ chọn các đáp án còn lại
Lần 2
Lần 1
Tạm được Câu này dễ so với trình độ SV
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Mồi nhử C,D có độ phân cách âm chứng tỏ đó là các SV nhóm thấp chọn vào. Nhìn
chung SV nhớ tốt phần này. Mồi nhử B không thu hút được SV. Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nên kết quả như vậy có thể chấp nhận được. Nếu sử dụng cho các lần KS sau cần chỉnh sửa mồi nhử B,D cho hấp dẫn hơn. 2: Chọn câu đúng:
A. Hạt nhân không có momen từ. B. Mỗi electron chỉ có 3 loại momen là momen từ obital, momen động lượng obital và momen từ
spin.
C. Tỉ số từ cơ obital là tỉ số giữa momen từ spin và momen động lượng obital. D. Momen từ obital và momen động lượng obital luôn luôn ngược chiều nhau. PTTKS: câu này kiểm tra khả năng hiểu của SV đối với các loại momen của electron Nếu không biết đến momen từ của hạt nhân ( dù khá nhỏ) thì chọn A Nếu không nhớ đến momen cơ riêng ( spin ) của electron thì sẽ cho rằng B đúng Nếu hiểu nhầm lẫn giữa các khái niệm sẽ chọn C
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 17 9 33 0 Ti le % : 3.3 27.9 14.8 54.1 Pt-biserial : 0.04 -0.39 -0.06 0.37 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 3 8 49 0 Ti le % : 3.2 4.8 12.9 79.0 Pt-biserial : -0.33 0.02 -0.44 0.50 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Lần 2 Rất tốt Câu này dễ so với trình độ SV
Lần 1 Tốt Câu này khó so với trình độ SV
PTSKS: Độ phân cách Độ khó - Lần 1 có 54% SV làm đúng, lần 2 có 80% SV làm đúng chứng tỏ nhóm SV trong đợt ks 2 nắm vững phần này hơn nhóm SV trong lần ks 1 - Quan điểm: hạt nhân không có momen từ khá vô lí vì vậy chỉ có 2 SV chọn vào mn A. Đây là mồi nhử kém cần được chỉnh sửa hoặc thay thế. - Mồi nhử B, C có độ phân cách âm nhiều chứng tỏ các SV nhóm thấp chủ yếu chọn vào mồi nhử B, C. Những SV này do chưa hiểu rõ về các khái niệm momen của electron nên chọn sai. - Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nên kết quả như vậy là chấp nhận được, có thể sử dụng cho các lần khảo sát sau.
3: Mỗi electron trong nguyên tử có momen từ obital, momen từ spin ngoài ra còn có
A. Momen động lượng orbital C. Momen động lượng orbital và momen cơ riêng
B. Momen cơ riêng D. Momen từ cơ orbital và momen động
lượng orbital
- Nếu nhớ sai tên chọn D - Nếu nhớ không đầy đủ chọn A hoặc B
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 36 5 15 5 0 Ti le % : 59.0 8.2 24.6 8.2 Pt-biserial : -0.33 -0.08 0.55 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 24 1 31 6 0 Ti le % : 38.7 1.6 50.0 9.7 Pt-biserial : -0.30 -0.18 0.51 -0.30 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.05
PTTKS: câu này kiểm tra khả năng nhớ tên các loại momen mà một electron có. Mức độ nhận thức của câu này biết
Lần 1 Tốt
Lần 2 Rất tốt
Câu này khó so với trình độ SV - Mồi nhử A thu hút tốt ( 59% SV lần 1và 39% SV lần 2) chứng tỏ SV ít chú ý đến momen cơ riêng mà chỉ biết electron có 3 loại momen. - Mồi nhử B kém thu hút và có độ phân cách âm chứng tỏ hầu hết SV đều nhớ electron có momen động lượng orbital nên B không phải là đáp án và tập trung vào A, C, D (những lựa chọn này có momen động lượng orbital ).Chỉ có vài SV nhóm thấp không biết điều này nên chọn vào. - Các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ đa số SV không làm được câu này là SV nhóm thấp. Câu này có thể sử dụng cho các lần khảo sát sau.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
4: Chọn câu sai
và cảm ứng từ
của từ trường ngoài
0B
Vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào A. Góc giữa momen từ msP B. Bán kính quĩ đạo C. Vận tốc của electron D. Điện tích của electron PTTKS: câu này yêu cầu SV xác định vận tốc Lacmo phụ thuộc yếu tố nào. Ở mức độ
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 21 8 2 31 0 Ti le % : 33.9 12.9 3.2 50.0 Pt-biserial : -0.23 -0.33 -0.18 0.50 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01
nhận thức hiểu Lua chon A B C D* Missing Tan so : 27 11 6 17 0 Ti le % : 44.3 18.0 9.8 27.9 Pt-biserial : 0.06 -0.28 0.05 0.14 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Lần 1 Tốt Câu này khó so với trình độ SV
Lần 2 Rất tốt Câu này dễ so với trình độ SV
của từ trường ngoài
và cảm ứng từ
0B
- Ở lần ks 1: Các mồi nhử thu hút rất tốt. Đặc biệt mồi nhử A thu hút rất nhiều SV, độ phân cách của A dương tuy dương ít chứng tỏ nhiều SV nhóm cao cũng hiểu sai => câu này thực sự khó đối với SV - Qua trao đổi, một số SV cho biết đề bài hơi rắc rối. Câu đầu là “chọn câu sai” và câu dưới lại xác định “vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào” như vậy có hai lần phủ định, nếu đọc không kĩ sẽ dễ dẫn đến sai lầm. - Vì vậy trong lần ks 2 đề bài được sửa lại cho rõ ràng hơn như sau: Vận tốc Lacmo phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây: A. Góc giữa momen từ msP B. Bán kính quĩ đạo C. Vận tốc của electron D. Điện tích của electron
0B
- Sau khi chỉnh sửa số SV làm đúng tăng lên từ 28% lên 50%, độ phân cách có tăng lên. Như vậy việc chỉnh sửa đã giúp SV nhìn rõ vấn đề hơn. - Cả hai lần ks mồi nhử A đều thu hút nhiều SV ( 34- 44% SV). Lí do là trong các giáo trình thường đề cập “ vận tốc Lacmo không phụ thuộc vào góc nghiêng của mặt phẳng quĩ đạo so với phương của từ trường ngoài”. Ở đây người soạn biến đổi một chút thành “góc của từ trường ngoài” SV thấy lạ nên nghĩ rằng vận tốc giữa momen từ msP Lacmo phụ thuộc vào góc này và chọn vào A. - Câu này có thể sử dụng cho các lần khảo sát sau.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
và cảm ứng từ
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
5: Sự xuất hiện momen từ phụ
khi đặt nguyên tử trong từ trường ngoài là do
mP A. Do sự tương tác giữa spin của electron với từ trường ngoài. B. Chuyển động tuế sai của electron. C. Chuyển động của các electron coi như những dòng điện nguyên tố và những dòng này sinh ra
momen từ phụ.
D. Do tương tác giữa momen từ spin của electron với từ trường ngoài. PTTKS: câu này kiểm tra nguyên nhân gây ra momen từ phụ, mức độ hiểu Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 52 8 1 0 Ti le % : 0.0 85.2 13.1 1.6 Pt-biserial : NA -0.05 0.07 -0.03 Muc xacsuat : NA NS NS NS
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 25 26 4 7 0 Ti le % : 40.3 41.9 6.5 11.3 Pt-biserial : -0.25 0.34 -0.13 -0.05 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
Lần 1 Kém Câu này dễ so với trình độ SV
Lần 2 Tốt Câu này khó so với trình độ SV
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Ở lần ks 1: - Mồi nhử A,D không hiệu quả. Không có SV chọn vào - Mồi nhử C có độ phân cách dương ít nhưng số SV chọn vào cũng ít chứng tỏ chỉ có một số ít sinh viên (cả nhóm thấp lẫn nhóm cao) chọn vào. - Câu này dễ so với trình độ học sinh vì + Khái niệm chuyển động tuế sai quen thuộc đối với SV, được nhắc đi nhắc lại nhiều lần khi giải thích
khi đặt nguyên tử trong từ trường ngoài là do:
mP
+ Các mồi nhử lời lẽ hơi phức tạp ít quen thuộc đối với SV Trong lần ks 2 mồi nhử A của câu được sửa như sau
Sự xuất hiện momen từ phụ A. Cả B và D đều đúng . B. Chuyển động tuế sai của electron. C. Chuyển động của các electron coi như những dòng điện nguyên tố và những dòng này sinh ra
momen từ phụ.
D. Do tương tác giữa momen từ spin của electron với từ trường ngoài - Sau khi chỉnh sửa mồi nhử A đã phát huy tốt ( thu hút 40% SV) và có độ phân cách âm nhiều (-0,25) chứng tỏ SV chọn vào đa số là thuộc nhóm thấp. - Kết quả trên cho thấy 80% SV biết được rằng sự xuất hiện momen từ phụ có liên quan đến chuyển động tuế sai nên tập trung vào 2 lựa chọn là A và B
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
+ Một nửa số đó không hiểu cơ chế của việc sinh ra momen từ phụ nên cho rằng momen từ spin của electron cũng có liên quan nên chọn A
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
+ Một nửa kia hiểu được momen từ spin của electron không ảnh hưởng gì đến việc hình thành momen từ phụ nên chọn B
- Câu này có thể sử dụng cho các lần khảo sát sau. 6: Chọn câu sai
A. Vectơ từ hoá là tỉ số giữa vectơ momen từ cuả thể tích vô cùng bé và thể tích đó. B. Vectơ từ hoá là mật độ khối cuả momen từ cuả chất từ môi. C. Vectơ từ hoá luôn cùng chiều với từ trường ngoài. D. Đối với môi trường đồng nhất, vectơ từ hoá tỉ lệ bậc nhất với từ trường ngoài PTTKS: câu này kiểm tra đặc điểm của vectơ từ hoá Vectơ từ hoá có thể cùng chiều ( thuận từ, sắt từ) hoặc ngược chiều ( nghịch từ) với từ
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 19 25 5 1 Ti le % : 19.7 31.1 41.0 8.2 Pt-biserial : -0.36 0.09 0.31 -0.18 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS
trường ngoài nếu hiểu không rõ chọn đáp án C Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 14 22 10 1 Ti le % : 23.3 23.3 36.7 16.7 Pt-biserial : -0.31 -0.01 0.39 -0.09 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS
Lần 2
Lần 1
Tốt Câu này khó so với trình độ SV
PTSKS: Độ phân cách Độ khó Các mồi nhử phát huy hiệu quả tốt. Các mồi nhử có độ phân cách âm hoặc dương ít chứng tỏ SV chọn vào là thuộc nhóm thấp. Mồi nhử A cả 2 lần đều có khoảng 20% SV chọn vào và có độ phân cách âm nhiều ( lần
1-0,31 lần 2:-0,36) chứng tỏ những SV chọn vào là SV nhóm thấp. Thực vậy xét về nội dung, mồi nhử a chính là định nghĩa vectơ từ hóa. Đây là nội dung cơ bản , quan trọng trong chương này. SV không nắm bắt được nó là những SV kém thực sự.
Mồi nhử B lần 1 có độ phân cách âm ít, lần 2 dương ít cho thấy số SV nhóm thấp và nhóm cao chọn vào đây là xấp xỉ ngang nhau. Về nội dung mồi nhử này cũng là định nghĩa vectơ từ hóa nhưng được biến đổi nhiều hơn mồi như A một chút. Ở đây sự dụng khái niệm “ mật độ khối của momen từ” do đó ngay cả một số SV nhóm cao cũng không hiểu điều này và chọn vào.
=> các mồi nhử A, B là các mồi nhử tốt Mồi nhử D thì SV chọn vào ít hơn do quen thuộc, được nói nhiều lần nên SV nắm rõ. Kết quả cho thấy 60% SV vẫn chưa hiểu rõ về vectơ từ hoá. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
7: Chọn câu sai
A. Mọi chất đặt trong từ trường đều bị từ hoá.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
B. Chỉ có chất nghịch từ mới có hiệu ứng nghịch từ. C. Sự từ hoá cuả sắt từ liên quan đến cấu trúc nội tại cuả electron là: spin và momen từ spin cuả
electron.
D. Sự từ hoá cuả chất từ môi liên quan đến sự biến đổi trạng thái cuả chất từ môi dươí tác dụng
của điện trường ngoài để nó trở thành nguồn sinh ra từ trường.
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 45 3 6 2 Ti le % : 8.5 76.3 5.1 10.2 Pt-biserial : -0.19 0.42 -0.09 -0.27 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 50 2 5 0 Ti le % : 8.1 80.6 3.2 8.1 Pt-biserial : -0.08 0.21 -0.15 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS
PTTKS: câu này kiểm tra sự từ hoá của các chất, mức độ nhận thức biết
Lần 2 Tạm được
Lần 1 Rất tốt
PTSKS: Độ phân cách Câu này dễ so với trình độ SV Độ khó Tất cả các mồi nhử đều có độ phân cách âm chứng tỏ những SV chọn sai câu này hầu hết
là những SV thuộc nhóm thấp. Nhìn chung SV tiếp thu tốt phần này. Kết quả “dễ so với trình độ học sinh” có thể chấp nhận được vì mục tiêu đặt ra chỉ ở mức độ nhận thức “biết”. Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
8: Chọn câu sai khi nói về độ từ hoá
A. Độ từ hoá của chất nghịch từ nhỏ hơn không. B. Độ từ hoá của chất sắt từ lớn hơn không. C. Độ từ hoá của chất thuận từ không phụ thuộc vào cường độ từ trường H. D. Độ từ hoá của chất sắt từ không phụ thuộc vào cường độ từ trường H. PTTKS: câu này kiểm tra đặc điểm độ từ hoá của các loại vật liệu từ ở mức độ hiểu
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 8 26 16 2 Ti le % : 15.3 13.6 44.1 27.1 Pt-biserial : -0.06 -0.03 0.01 0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 7 32 15 0 Ti le % : 12.9 11.3 51.6 24.2 Pt-biserial : -0.33 -0.01 0.20 0.03 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTSKS:
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Lần 2
Lần 1
Kém Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó Các mồi nhử đều phát huy tốt, rất nhiều SV có cả SV nhóm cao chọn mồi nhử C => SV
chưa học kĩ phần độ từ hoá của chất thuận từ . Câu này về nội dung không khó, chỉ yêu cầu ở mức độ biết. SV chỉ cần đọc và nhớ tính chất không cần suy luận. Tuy nhiên rắc rối trong cách diễn đạt
, khối thuận từ sẽ bị từ hoá. Khi đó từ độ J của khối
0B
+ Ở phần dẫn “ chọn câu sai” + Ở mồi nhử C và D có từ “ không phụ thuộc” như vậy đã phủ định hai lần, nếu không đọc kĩ câu chữ thì không nhận ra đáp án chính xác. Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều đặc biệt là trong cách diễn đạt.
009: Đặt khối thuận từ trong từ trường ngoài thuận từ sẽ không tỉ lệ thuận với đại lượng nào sau đây.
A. Mật độ nguyên tử
C. Nhiệt độ tuyệt đối
D. Cả a và
B. Cảm ứng từ B0
c
PTTKS: câu này đòi hỏi học sinh phải biết mối quan hệ giữa từ độ J với mật độ nguyên tử
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 2 8 16 36 0 Ti le % : 3.2 12.9 25.8 58.1 Pt-biserial : -0.07 0.22 0.14 -0.25 Muc xacsuat : NS NS NS NS
, cảm ứng từ B0, nhiệt độ mới có thể đưa ra câu trả lời chính xác. Mức độ nhận thức hiểu Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 10 21 25 0 Ti le % : 8.2 16.4 34.4 41.0 Pt-biserial : -0.08 -0.01 0.13 -0.08 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 1
Lần 2
Kém Câu này khó so với trình độ SV - Mồi nhử D thu hút rất đông nhiều hơn cả số SV chọn vào đáp án, độ phân cách của D âm cho biết phần nhiều những SV chon vào là thuộc nhóm thấp. Đây là mồi nhử tốt. - Mồi nhử B ở lần ks 1 có độ phân cách âm ít và lần 2 có độ phân cách dương nhiều ( 0,22) chứng tỏ khá nhiều SV nhóm cao chọn vào B. Điều này làm độ phân cách giảm xuống. - Do công thức xác định từ độ khá phức tạp chứa nhiều đại lượng nên SV không nhớ hết J tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch với những đại lượng nào. Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
10: Chọn câu sai A. Nước là chất thuận từ. B. Độ từ hoá cuả chất thuận từ tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối. C. Khi từ trường ngoài rất lớn hiện tượng từ hoá cuả chất thuận từ đạt trạng thái bão hoà. D. Không khí là chất thuận từ. PTTKS: câu này kiểm tra sự hiểu biết của SV vế chất thuận từ. Mức độ nhận thức biết
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 11 25 17 8 0 Ti le % : 18.0 41.0 27.9 13.1 Pt-biserial : 0.13 0.13 -0.16 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 12 22 16 12 0 Ti le % : 19.4 35.5 25.8 19.4 Pt-biserial : 0.34 0.05 -0.10 -0.29 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05
Lần 1 Kém
Lần 2 Tốt
PTSKS: Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Mồi nhử B thu hút nhiều SV (41%SV lần 1 và 36% SV lần 2). Mồi nhử B là định luật Curi nhưng nhiều SV cho đó là sai chứng tỏ SV không nắm kĩ phần này. - Số SV làm đúng chỉ khoảng 18-20% chứng tỏ rất ít SV biết được nước là chất nghịch từ chứ không phải chất thuận từ. - Kết quả cho thấy khi học chương này SV chưa liên hệ thực tế xem những chất quen thuộc như nước, không khí … là loại vật liệu từ gì.Câu này muốn dùng trong những lần khảo sát tiếp theo cần phải gia công sửa chửa nhiều
011: Trong từ trường ngoài có cảm ứng từ B= 1T. Từ độ J của nước là 8A/m. Xác định từ độ J của nước nếu từ trường ngoài có cảm ứng từ B=0,5T
C. 2A/m
B. 4A/m
D. 16A/m
A. 8A/m PTTKS: câu này yêu cầu SV vận dụng mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa J và B trong một
- B giảm đi hai lần => J giảm đi hai lần => đáp án là B - Nếu nhớ là J và B tỉ lệ nghịch chọn đáp án D - Nếu nhớ là J ~ B2 thì chọn đáp án C - Nếu nhớ là J không phụ thuộc B thì chọn đáp án A
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 59 0 2 0 Ti le % : 0.0 96.7 0.0 3.3 Pt-biserial : NA 0.18 NA -0.18 Muc xacsuat : NA NS NA NS
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 28 26 7 1 0 Ti le % : 45.2 41.9 11.3 1.6 Pt-biserial : -0.17 0.21 -0.11 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS
trường hợp cụ thể
PTSKS:
Lần 1
Lần 2
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Kém Câu này dễ so với trình độ SV
Tạm được Câu này khó so với trình độ SV
Độ phân cách Độ khó Ở lần ks 1do đề bài ra tương đối đơn giản chỉ có một dữ kiện là B giảm từ 1 xuống 0,5 ( giảm 2lần) SV có thể suy đoán B và J tỉ lệ thuận và có đáp án đúng. Mồi nhử A, C không có SV chọn vào
Trong từ trường ngoài có cảm ứng từ B= 1T. Từ độ J của nước là 8A/m. Xác định từ độ J của nước nếu từ trường ngoài có cảm ứng từ B=0,5T và nhiệt độ tuyệt đối giảm đi 2 lần
Vì vậy trong lần ks 2 người soạn thêm vào dữ kiện thừa làm nhiễu như sau:
B. 4A/m
C. 2A/m
A. 8A/m D. 16A/m - Sau khi chỉnh sửa thì mồi nhử A, C phát huy hiệu quả. Mồi nhử A có 28 SV ( chiếm 45%) chọn vào. Mồi nhử C có 7SV ( chiếm 11%) chọn vào. - Chỉ có 26 SV ( chiếm 42%) là biết sự giảm nhiệt độ không ảnh hưởng đến từ độ của nước ( do nước là chất nghịch từ) - Trong cả hai lần ks mồi nhử D đều không hiệu quả => cần phải thay thế - Vậy sau khi chỉnh sửa kết quả có khả quan hơn, độ phân cách tăng lên, các mồi nhử A, C phát huy hơn. Tuy nhiên câu này cần phải chỉnh sửa thêm nếu muốn ks trong những lần tiếp theo.
012: Một mẫu nhỏ không phải sắt từ được đưa đến gần cực bắc của một nam châm mạnh. Mẫu bị đẩy nhẹ bởi cực bắc. Mẫu là chất thuận từ hay nghịch từ và điều gì xảy ra khi đưa mẫu lại gần cực nam của nam châm.
A. Mẫu là chất nghịch từ, khi đến gần cực nam mẫu bị đẩy nhẹ. B. Mẫu là chất thuận từ, khi đến gần cực nam mẫu bị đẩy nhẹ. C. Mẫu là chất nghịch từ, khi đến gần cực nam mẫu bị hút nhẹ. D. Mẫu là chất thuận từ, khi đến gần cực nam mẫu bị hút nhẹ. PTTKS: câu này yêu cầu sinh viên hiểu một đặc điểm của chất nghịch từ là khi đưa vào
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 15 4 22 20 0 Ti le % : 24.6 6.6 36.1 32.8 Pt-biserial : 0.04 -0.03 -0.11 0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 2 25 16 0 Ti le % : 30.6 3.2 40.3 25.8 Pt-biserial : 0.26 0.04 -0.18 -0.08 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS
vùnh từ trường không đều thì nó sẽ bị đẩy nhẹ từ vùng từ trường mạnh ra vùng từ trường yếu. Nếu SV cho rằng mẫu vật liệu từ đó giống như một nam châm do đó khi đưa vào cực nam sẽ bị hút và sẽ chọn C hoặc D Nếu SV nhầm lẫn giữa chất nghịch từ và thuận từ thì chọn B
Lần 1 Kém
Lần 2 Tạm được
Câu này khó so với trình độ SV
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
- Cả hai mồi nhử C, D thu hút khá nhiều SV ( 65-70%) chứng tỏ SV chỉ học vẹt khái niệm chất thuận từ và chất nghịch từ còn trong trường hợp cụ thể thì không xác định được. Đa số SV lầm lẫn mẫu vật liệu từ như một nam châm khi đền cực bặc bị đẩy thì cực nam sẽ bị hút. Do đó tập trung vào C hoặc D. Rất ít SV nghĩ rằng mẫu sẽ bị đẩy =>C,D là mồi nhử tốt - Mồi nhử B trong cả 2 lần đều kém hiệu quả cần phải chỉnh sửa. - Trong lẩn khảo sát 2 tuy số SV làm đúng tăng lên từ 25% lên 30% nhưng vẫn thấp Kết quả trên cho thấy khả năng vận dụng vào trường hợp cụ thể của SV còn yếu. - Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều
013: Độ cảm ứng từ cuả chất nghịch từ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:
A. Số thứ tự Z cuả nguyên tố cấu tạo nên chất nghịch từ B. Mật độ nguyên tử cuả chất nghịch từ C. Nhiệt độ D. Khối lượng của electron PTTKS: câu này kiểm tra tính chất của độ cảm ứng từ m của chất nghịch từ Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 5 16 26 0 Ti le % : 23.0 8.2 26.2 42.6 Pt-biserial : -0.01 0.04 0.06 -0.07 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 1 23 26 0 Ti le % : 19.4 1.6 37.1 41.9 Pt-biserial : -0.08 -0.23 0.23 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 1 Kém
Lần 2 Tạm được
PTSKS: Độ phân cách Câu này khó so với trình độ SV Độ khó - Do công thức xác định m của chất nghịch từ khá phức tạp có nhiều đại lượng nên SV không nhớ hết J không phụ thuộc vào đại lượng nào dẫn đến đa số SV chọn may rủi. - Mồi nhử D được SV chọn nhiều do SV suy luận rằng:độ cảm ứng từ của chất nghịch từ thì phải phụ thuộc bản chất của chất nghịch từ ( số thứ tự Z, mật độ nguyên tử) và môi trường ngoài ( nhiệt độ) còn điện tích electron thì không có ảnh hưởng gì. - Câu này chỉ yêu cầu SV nhớ được dạng của công thức là có thể trả lời được. Tuy nhiên số lượng SV làm rất thấp. - Câu này bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều
014: Chọn câu sai khi nói về chất nghịch từ:
A. Những chất có tổng momen từ nguyên tử ( hay phân tử) bằng không là những chất nghịch từ. B. Vectơ từ độ cùng chiều với từ trường ngoài. C. Các khí trơ và đa số các hợp chất hữu cơ là chất nghịch từ.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
D. Khi đặt khối nghịch từ trong từ trường ngoài, nếu mỗi nguyên tử xuất hiện momen từ phụ
thì từ độ
J
( với n0 : mật độ nguyên tử).
n P 0 m
mP PTTKS: câu này kiểm tra các tính chất của chất nghịch từ, mức độ hiểu
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 19 17 18 1 Ti le % : 10.0 31.7 28.3 30.0 Pt-biserial : -0.16 0.36 -0.07 -0.16 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 33 6 15 1 Ti le % : 11.5 54.1 9.8 24.6 Pt-biserial : -0.09 -0.10 0.22 0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS
Lần 1 Tốt
Lần 2 Kém
PTSKS: Độ phân cách Độ khó
Câu này khó so với trình độ SV - Ở lần 1 số SV chọn vào các câu B, C, D là tương đương nhau, chứng tỏ số SV chọn may rủi khá nhiều. - Ở lần ks 2 Mồi nhử C có độ phân cách dương chứng tỏ một số SV nhóm cao đánh vào C. Về nội dung mồi nhử C là phần mở rộng kiến thức, SV phải chịu khó tìm hiểu mới biết trong thực tế những chất nào là chất nghịch từ. Những SV này do không tìm biết điều này nên chọn vàoC - Mồi nhử D trong cả 2 lần đều thu hút khá nhiều SV ( 25-30%) và có độ phân cách âm trong lần 1 và dương ít (0.05) trong lần 2. Về nội dung đây là một cách tính từ độ khác so với cách tính theo định nghĩa ( theo định nghĩa là tổng các vectơ momen từ nguyên tử trong một đơn vị thể tích ). Ở đây là lấy momen từ của một nguyên tử nhân với mật độ nguyên tử. - Sau khi thay đổi cách diễn đạt thì khá nhiều SV nhóm thấp không nhận ra và cho đó là sai. - Câu này chỉ nên dùng ở những lớp có trình độ khá. 015: Đặc tính nào sau đây không phải của sắt từ
A. Từ độ J không tỉ lệ thuận với cường độ từ trường H B. Sắt từ cứng có từ dư mạnh chu trình từ trễ rộng, sắt từ mềm có từ dư yếu chu trình từ trễ hẹp C. Trong một phạm vi nhiệt độ xác định các chất sắt từ có độ từ thẩm rất lớn. D. Khi chất sắt từ bị từ hoá hình dạng và kích thước của nó có thể thay đổi. PTTKS: câu này kiểm tra các tính chất của sắt từ
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 14 26 7 0 Ti le % : 23.0 23.0 42.6 11.5 Pt-biserial : 0.12 0.27 -0.17 -0.26 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 Lua chon A B* C D Missing
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Tan so : 8 16 31 6 1 Ti le % : 13.1 26.2 50.8 9.8 Pt-biserial : -0.34 0.31 -0.02 -0.04 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS PTSKS:
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Tốt
Độ phân cách Độ khó
Câu này khó so với trình độ SV - Các mồi nhử phát huy hiệu quả tốt . Đặc biệt mồi nhử C thu hút rất nhiều SV nhóm thấp ( niều hơn cả đáp án) . Độ từ thẩm rất lớn là tính chất quan trọng của sắt từ, thế nhưng các SV này lại cho là không phải, điều đó cho thấy SV vẫn còn rất mơ hồ về tính chất của sắt từ. - Câu này bẫy SV ở chỗ sắt từ mềm có từ dư yếu, trong quá trình học SV ít quan tâm điều này nên số lượng SV làm đúng rất thấp chỉ từ 23-26% - Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. Chương 2. 016: Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của vectơ từ độ J của chất sắt từ
B) Đáp án: B PTTKS: câu này yêu cầu SV nhớ lại hình dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của J theo H - Nếu nhầm với hình dạng của B theo H chon D. Mức độ nhận thức biết - Nếu nhầm với hình dạng của theo h chọn C hoặc A
Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 35 13 13 0 Ti le % : 0.0 57.4 21.3 21.3 Pt-biserial : NA 0.25 -0.05 -0.25 Muc xacsuat : NA NS NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 50 7 4 0
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
vào cường độ từ trường ngoài A)
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Ti le % : 1.6 80.6 11.3 6.5 Pt-biserial : -0.18 0.29 -0.13 -0.21 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS PTSKS:
Lần 1
Lần 2
Tạm được
Độ phân cách Độ khó
Câu này vừa so với trình độ SV
Câu này dễ so với trình độ SV
Các SV nhóm cao dễ dàng nhìn ra đồ thị đúng . Trong 4 lựa chọn thì chỉ có đáp án B là có từ độ bão hoà nên SV để ý một chút là nhận ra ngay. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm chứng tỏ các SV nhóm thấp học không học kĩ nên lẫn lộn với dạng đồ thị B theo H và theo H. Mồi nhử A không thu hút được SV do hình dạng khá lạ. Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết nên kết quả như vậy tạm chấp nhận có . Nhưng cần chỉnh sửa mồi nhử A cho hấp dẫn hơn. 017: Ở nhịêt độ lớn hơn nhiệt độ Curi sắt thể hiện tính :
C. Phản sắt từ
B. Thuận từ
A. Nghịch từ D. Sắt từ PTTKS: câu đòi hỏi SV phải hiểu ý nghĩa của nhiệt độ Curi. Khi nhiệt độ lớn hơn nhiệt
độ Curi sắt từ trở thành chất thuận từ. Mức độ nhận thức hiểu Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 50 7 1 0 Ti le % : 4.9 82.0 11.5 1.6 Pt-biserial : -0.17 0.20 -0.07 -0.16 Muc xacsuat : NS NS NS NS Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 44 15 3 0 Ti le % : 0.0 71.0 24.2 4.8 Pt-biserial : NA 0.41 -0.35 -0.16 Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NS PTSKS:
Lần 1 Tạm được
Lần 2 Rất tốt
Độ phân cách Độ khó
Câu này dễ so với trình độ SV
- Mồi nhử A, D kém hiệu quả. Cần thay thế mồi nhử khác hấp dẫn hơn - Mồi nhử C phát huy tốt ( lần 1: 7SV, lần 2: 15SV) .Trong chương trình học không hề nhắc đến khái niệm phản sắt từ nhưng những SV này chọn vào chứng tỏ những SV này không hề biết đến ý nghĩa của nhiệt độ Curi mà chỉ suy luận theo cảm tính rằng: nhỏ hơn nhiệt độ Curi thì có tính sắt từ, vậy lớn hơn nhiệt độ Curi sẽ có tính phản sắt từ. Mặc dù những SV này không hề biết tính phản sắt từ là như thế nào. - Độ phân cách của các mồi nhử âm chứng tỏ chỉ có một số SV nhóm thấp là vẫn chưa nắm được điều này. Còn phần lớn SV nhớ được ý nghĩa của nhiệt độ Curi - Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo. 018: Nam châm vĩnh cữu thường được làm từ loại vật liệu nào sau đây
A. Sắt từ mềm
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
B. Hợp chất của Fe203 và oxit của một vài kim loại hóa trị 2 C. Sắt từ cứng D. Ferit PTTKS: câu đòi hỏi SV biết nam châm vĩnh cửu thường làm từ loại vật liệu từ nào
Lua chon A B C* D Missing Tan so : 0 0 58 3 0 Ti le % : 0.0 0.0 95.1 4.9 Pt-biserial : NA NA -0.02 0.02 Muc xacsuat : NA NA NS NS Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 9 48 2 0 Ti le % : 4.8 14.5 77.4 3.2 Pt-biserial : -0.04 -0.37 0.49 -0.37 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01 PTSKS:
Lần 1 Kém
Lần 2 Rất tốt
Độ phân cách Độ khó
Câu này dễ so với trình độ SV Ở lần 1: Các mồi nhử A, B không thu hút được SV chứng tỏ SV đã được đọc qua phần này và chỉ có 3 SV là lầm lẫn với ferit còn lại đều nhận ra sắt từ cứng là đáp án. Như vậy SV nắm khá kĩ ở phần này. Ở lần 2 :mồi nhử A, B được chỉnh sửa như sau Nam châm vĩnh cữu thường được làm từ loại vật liệu nào sau đây
A. Sắt non B. A và C đều đúng C. Sắt từ cứng D. Ferit
- Mồi nhử B sau khi chỉnh sửa đã phát huy hiệu quả thu hút 7 SV và có độ phân cách âm nhiều (-0,37) chứng tỏ SV chọn vào là SV nhóm thấp. Những SV này tuy biết sắt từ cứng là đáp án đúng nhưng lại nghĩ rằng sắt non cũng là sắt từ cứng nên chọn B - Mồi nhử A sau khi chỉnh sửa không phát huy hiệu quả chỉ thu hút được 3 SV - Câu này yêu cầu ở mức độ biết nên dễ đối với SV.Câu này có thể dùng trong những lần khảo sát tiếp theo nhưng nên chỉnh sửa lại mồi nhử A, D để hấp dẫn hơn. 19: Chọn câu sai khi nói về hiện tượng từ giảo A. Hiện tương từ giảo chỉ có đối với sắt từ B. Hiện tượng từ giảo phụ thuộc vào hướng của trục tinh thể so với từ trường và cường độ từ
trường H
C. Độ lớn của hiện tượng từ giảo phụ thuộc vào bản chất của chất sắt từ D. Ở vài loại sắt từ, dấu của hiệu ứng thay đổi khi chuyển từ từ trường yếu sang từ trường mạnh PTTKS: câu này kiểm tra các đặc điểm của hiện tượng từ giảo. Mức độ nhận thức biết Hiện tượng từ giảo có ở mọi chất nên A là đáp án, các mồi nhử còn lại đều là những đặc
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
điễm của hiện tượng từ giảo. Nếu không nắm được các đặc điểm này sẽ chọn sai Lua chon A* B C D Missing
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Tan so : 14 21 3 23 0 Ti le % : 23.0 34.4 4.9 37.7 Pt-biserial : 0.44 -0.10 -0.02 -0.28 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 5 31 15 11 0 Ti le % : 8.1 50.0 24.2 17.7 Pt-biserial : 0.18 -0.03 0.01 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:
Lần 1 Rất tốt
Lần 2 Kém
Độ phân cách Độ khó
Câu này khó so với trình độ SV - Ở lần 1: Độ phân cách của câu B, D âm nhiều chứng tỏ SV thấp không học kĩ phần này. - Nhưng ở lần 2 ngay cả những SV nhóm cao cũng không nắm được những nội dung cơ bản của hiện tượng từ giảo. Chỉ có 5 SV trả lời đúng câu này. - Do phần này nằm ở cuối chương nên ít SV quan tâm.Câu này chỉ yêu cầu ở mức độ biết. SV chỉ cần đọc lí thuyết là có thể làm được không đòi hỏi suy luận nhưng lại tỏ ra khó đối với SV. Như vậy câu này chưa đạt được mục tiêu nhận thức đặt ra cần phải chỉnh sửa. Nếu sử dụng thì chỉ trong trường hợp SV ôn tập kĩ lưỡng. 020: Chọn câu sai khi nói về ferit
A. Có độ từ thẩm phụ thuộc điện trường ngoài C. Có điện trở suất lớn nên ít mất mát năng lượng
B. Có hiện tượng từ trễ, có điểm Curi D. Tính ưu việt cơ bản của ferit là từ dư
rất lớn
PTTKS: câu này kiểm tra tính chất của ferit, mức độ nhận thức biết. Tính ưu việt cơ bản của ferit là có điện trở suất rất lớn nên hạn chế được sự mất mát năng
lượng do dòng Phuco. Do đó đáp án là D. Các mồi nhử đều là những tính chất của chất của ferit. Nếu không học qua có thể cho chúng là sai Lua chon A B C D* Missing Tan so : 29 4 9 18 1 Ti le % : 48.3 6.7 15.0 30.0 Pt-biserial : -0.27 -0.10 -0.17 0.46 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 26 9 13 14 0 Ti le % : 41.9 14.5 21.0 22.6 Pt-biserial : -0.20 0.11 0.01 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS PTSKS:
Lần 1 Rất tốt
Lần 2 Kém
Độ phân cách Độ khó
Câu này khó so với trình độ SV
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Mồi nhử A rất tốt thu hút rất nhiều SV, độ phân cách của A âm nhiều ( -0,27) chứng tỏ đa số những SV chọn vào là thuộc nhóm thấp. Cách nghĩ thông thường của SV thì độ từ thẫm là số không đổi nên khá nhiều SV nhóm thấp cho rằng A là sai. Đây là mồi nhử tốt Mồi nhử C cũng thu hút khá nhiều ( lần 1:15% lần 2: 20%). Nên cũng là mồi nhử tốt Mồi nhử B là kém hiệu quả nhất Phần này nằm ở cuối chương nên SV ít quan tâm. Câu này yêu cầu ở mức độ biết nhưng lại khó đối với SV. Do đó câu này nên bỏ đi hoặc phải chỉnh sửa nhiều nếu muốn dùng trong những lần khảo sát tiếp theo.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Phần kết luận
Thông qua việc nghiên cứu kĩ thuật trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, đồng thởi soạn thảo và khảo sát 48 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Em đã rút ra một số kết luận như sau:
* Đối với hệ thống 48 câu hỏi trắc nghiệm khách quan - Vẫn còn những câu chưa tốt, nội dung chưa rõ ràng gây nhầm lẫn cho SV. Trong lần khảo sát thứ hai đã có sự gia công thêm nhưng số lượng câu có độ phân cách kém vẫn còn nhiều. Chỉ có khoảng 75% các câu là có thể sử dụng trong những lần khảo sát tiếp theo mà không cần phải sửa chửa thêm. - Bên cạnh những câu đi vào nội dung trọng tâm còn có những câu thuộc phần mở rộng đòi hỏi SV phải chịu khó đọc tài liệu mới trả lời được. - Hệ thống 48 câu trắc nghiệm này được 2 lần khảo sát được đánh giá là khó đối với SV vì vậy tốt nhất là dùng để khảo sát những lớn có trình độ khá. * Đối với SV - Kết quả cho thấy SV còn yếu về kĩ năng làm bài trắc nghiệm. Cách phân bố thời gian làm bài của SV chưa hợp lí, vì vậy nhiều SV không kịp giờ làm bài và bỏ lỡ rất nhiều câu. - Do SV chưa có thói quen đọc thêm các giáo trình khác nhau nên gặp những câu có dạng hơi lạ thì rất ít SV làm được. - SV thường tập trung học những phần trọng tâm, trong khi đó đề trắc nghiệm có nội dung bao quát. Chính vì vậy những câu trắc nghiệm hỏi về thứ nguyên, hình dạng đồ thị, ứng dụng… rất ít SV làm được. - Kết quả trên cho thấy cách học của SV vẫn chưa phù hợp với hình thức kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan, vì vậy SV cần phải rèn luyện thêm rất nhiều. * Đối với giảng viên Kết quả của hai đợt ks đã phản ánh phần nào những lỗ hỗng kiến thức của SV. Đồng thời từ việc phân tích các mồi nhử có thể biết được SV thường mắc phải những sai lầm gì. Trên cơ sở đó, giảng viên có thể nhanh chóng điều chỉnh và đổi mới phương pháp dạy học tốt hơn. Hạn chế đi những sai lầm của SV.
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
* Đối với phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn - Chương trình vật lí đại cương là nền tảng để SV khoa lí học tiếp các môn chuyên ngành đồng thời là nội dung quan trọng phục vụ cho công tác giảng dạy ở phổ thông. Mỗi SV khoa lí cần phải có kiến thức bao quát về phần này. Cho nên phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn tỏ ra là thích hợp nhất để áp dụng. - Phương pháp này buộc SV phải có kiến thức rộng bao quát nhiều vấn đề, nhiều khía cạnh. Kết quả phản hồi nhanh giúp SV nhanh chóng tìm ra lỗ hỗng kiến thức để điều chỉnh cách học. Viện hạn chế thời gian đòi hỏi SV phải tập tư duy, phán đoán nhanh. - Tuy nhiên hình thức này không rèn luyện được kĩ năng trình bày, diễn đạt của SV. Vì vậy nên kết hợp cả hai phương pháp luận đề và trắc nghiệm.
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
PHỤ LỤC 1 ĐÁP ÁN VÀ LỰA CHỌN CỦA SV
CHƯƠNG ĐIỆN MÔI LẦN 1 KEY AAAACDAAAAAAAADAABAAACBDAACD
T1 ABBDCBCAAAAAACBBAAADDDDAAACB T2 ABCBBBCADDCAACACCAAAADBDACAC T3 BCCAADDAACBCDBBABCABBAACCBBA T4 ACCADCDDBAAACAAAAABACADDDBDB T5 ADBACDCAABBAABBAADADACBAAADB T6 BAAACBDACDCAAADAABABDDBBCADC T7 CADACDAACDCCACABAAADADDDBABD T8 AAAACACADAAABACBABCCACBDCAAD T9 ADCCCCBACCBCADDBABACBCADCCBD T10 ABAACDCAADAAAABDBBCCACDBCCDB T11 DDAABCBDACAACADAACCCBBCDDBCB T12 ACAACADDBBAAAAAAABADBCBDACDB T13 BACACDDAAABCADBBAADDADDDDABD T14 AACACACAAAACADABABADADDDDABB T15 ADCAC BDABDBAA CABACACBDBDC T16 BACACDDAAABCADBBAADDDDDDDABD T17 ADDACDCAAABAADBAAAACACBDAADD T18 ABCACBAAAAAAADBBAAADDDADDACB T19 AAAABCDDAACDADBADAADADBDAACD T20 ADBACDBAADBBADDAAAABBAD BCDD T21 DCBACABDADBBAADAAAABBABAACDC T22 ABCACBABABACBCBBADCCCCADBBDD T23 AAAACACADAAABBCBABCCACBDAABD T24 AABBCCAADBACBCDBACCCACADCABD T25 ACDACABABCBDCAAAABADBCACAADD T26 ABAACDAAAAAAADBABCADADADDACB T27 ACBACDCDAAAACDDAADACDBDDDACB T28 AAAACCCDACABAAAAADADCCBDCCDD T29 ADDADDCAAABAADBAAAACACBDAADD T30 AC BCACAAACCADABABADADDADABD
T31 ABDCCAAACBCCADAABCCCDCBABCDC T32 BACAADDAAAACACDBBADDDDDDDABD T33 DCACCADDCADCADBDADBDCDDDDBBB T34 AACADCAAAACCAABBACACDAADDABD T35 BBBDCDDDCDBBBAAACCCDBABDBDAB T36 BDDDCABACBBCADDAABABDCADDCDA T37 AABACACACBAAACBBABBDDDBDDCDA T38 AAAACDAAACADADBABAACACDDACDD T39 AAAACDCACCACADDABAACACDDACCD T40 AABAACAADDACBCDBABAABCBDCABD T41 AACACDADAAAAAADBACACADBDCACD T42 ADABCACBBCCACADDAADCACDDAADB T43 BBBBABCADCBBDDAACDACDBCDCDDB T44 AACACDCABBBAACAADBACBBBDACDD T45 BAACCDCAACBDACDBABBCACCDAABB T46 BADACADAAABCCDBBABADADDDDBBD T47 DABADCCABDCBACAACDBDDCABCCDD T48 ABCCDCBDDABDBDDB CCABDDCCBD T49 BBAACBDDBCBABAAACCCCCABDBDAB T50 DAAACDAACCBBAADAACACCCBBBCBD T51 AACCADCBBBABBDAACAAAACAABDCA T52 AADACDAAA B ADCAACAABCBDCADD T53 AACACACCBCCDDCCCBABCBDBDCADB T54 BDAACDCAABBAAADABBACCBBDDADB T55 AACBCDCDAAABAADAACBCACBDDABB T56 BAAACADAAABCCDBBABADADDDDBBD T57 CAAAAACABDADDABCBAABBBADCCBC T58 AABCCCBDDABCADDBBAACCCCDCCBD T59 AAAACACDBAACADBBADADCDDDDBBD T60 DDAACDCDDABAADBAAAACADBAAADD
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
LẦN 2
KEY AAAACDAAAAAAAADAABAAACBDAACD
T47 BDACADCADCBABCAAADDCADCBACCB T48 ACCACDAAAAAAAABAABACACBDCABD T49 AAAABDCDAAADADDBAAACACBDBCBD T50 AAAABAADAAAACDDAAAABACBAAABD T51 BCDACADDADBDACDBADAACDDDBBBA T52 BCCACDCCADABACDAABDCCCBDABBB T53 AABBCACDACADADDAADADCCDBBCDB T54 DDCACCCACDAAAABBAABAACDDCADD T55 AAABCCBAADCAACDDADAABCDDBBBB T56 DBCBADCACBADCDDBABCCBDABCCBC T57 CDBCCCAAADAAABDABDBCCCDDCADD T58 AABACBAAAABBADBCABADDCBDCACD T59 DACACDACACBDCDDBBBAAACBDDCCC T60 ABCACBCADBBBBBAABABCACDBAAAD T61 CBCCDCCACAAAADDAACBDCCBCBDBB T62 AACBCCAAADBAAAADACAAACBDCABB T63 DAABCDAAAAAAADDABBADACCDCACB T64 DAABCDAAAAAAADDABBACACCDCACB T65 BBBBDDBBAAACADCBADACACDBACDC T66 AAAABCCBAACAACDBBBAAADADABDB T67 DAAADDCAABBCAABDBCADCCBDCCAD T68 AAAABDDADABDADBABCBCDCDBDACD T69 ACCCCCAAADBCABABBBACADDDCDDC T70 AAAABDCDABCCAAACAAAACABDBCBB T71 AAAACDAAAAAAAADABBAAACBDCABD T72 AABBADCAB ABAACBDBACBCBBADBB T73 AAAADDADAAAAADDAABABACBAAABD T74 ADDBCAAAADBBABBDCDADACDDACDB T75 AAABCBBAADAAADBADCCCACBDADBC T76 ACAAADADBDBDACAAAAACCCDADCBD T77 CAAADBBCBCDAABBDBAAAACDDCCCD T78 AAAACDCABABCAAD BDAAACDD CCD T79 DDACCBADADAAAABABCACACDDCCDB T80 ACCBCDACADBBADBAACADDCBDDACC T81 ACABCCBACDADADBBABBCCADDCACB T82 AADCDBAAAAAAADCBADAAACDDABCB T83 BCCABBCADDCAADDBBBDACDABCBBB T84 AAAACCCAADBAAAADACACACBBCBBB T85 DBAADCDAADACAABAA AAACCACBBB T86 AABACBCAADAAAABCBBAAACBDCADB T87 AABBADADAAACACDBADACADDDCBDB T88 DAAACDBCAAACADDBABACACADAACD T89 DCAACDACACAAABBAABAAACBDCACD T90 AABABCDDBCDAADCDDCDDABDACBCC T91 BBDABCCAADCDBDDCAACADDABCCBB
T1 AAAACCCABDBAADBAABCDDCBDBADB T2 ACDACDBAAAACAABDAB AADCACCD T3 BACABBBAACBABDDBBDAACDBDCCBD T4 ACACDCBCABCCADDBADCBDABBDADB T5 ACAADDCAABAAADDAAADCAADBAADB T6 ABCABBCCBDACACBABAADAABDACCC T7 ABDCDCABACAABCDAACCBACAACABD T8 DCAACAAAABACAADBABACACCDCABB T9 AAABCBCAADAAABDAACACACBDCCBC T10 BAAACCCAAAAAAABDADACACBDCCBB T11 DCCADABDADADABDDAAADADABACDB T12 DCAABCAAADCAADDBADABACBBCBAD T13 BAABDBCDADABCADCABDCAAADAABC T14 ACDACCAAABADADCABCACAADDACBA T15 BCCADDCAAAAAADBBADBAACDDDBCC T16 DDCBCAAADDAAAADBABBBDDADCBBC T17 ACAACDCAABAAADAAACACACBBCACC T18 A CCAACAADBBAADAABACADABCBBB T19 CBCBBACABBBAAABAAABCABBBBBBA T20 DCBACACAADAAAADBAABBCBBDCABC T21 ADCACCAAAAAAADCBCBDACABDCBBC T22 CDCADBABADBCACDABBADCCBDCCCB T23 DDBDCBCDADBBCCDAABADABDDBCDC T24 BBCABBCADDCABDDBBBAACDABCDDD T25 ACCACDADADABADCCABADACBDCCCB T26 CCAACDCADDAAAAAAAAAAABABDBDC T27 AACACCCBBBAACBDBACACACBBACBA T28 ACCACCDDBAAAABDBBAADCCBBABCB T29 DCBAACCAABACADABBBABBDDDAAD T30 AAABCCBAAABDAABAACACACBBAABB T31 BADACACCAAAAAADAABACACBDDCBA T32 CACCCCCACDCAACD AAADADBAACDC T33 AAAACDAAADCAAADDAAAA CBDCCBB T34 BBABCCDDDBCAACDCACDCABDDACCA T35 CAAACCDDAABAADCDADACCCBDACBA T36 CABAABCDCAAAAADBBBADBDDBDCCB T37 BDABCAAAADACADDAAAACCCABCDDC T38 DADBCCCDAABBACADACACACBDCBBB T39 AACAABCAADBBACAAACACDDBDCBBB T40 CABACCAAADBAADDAABBCCCDDCBBC T41 ACDACCCCADBBADDABCBDCBDD BDC T42 DCABCDBDDAABAABBBABAACDBABCB T43 CCBACCCBADDCACDABAADCBADCCCC T44 AAAABBBCAADBADDADADCAACDBCBA T45 AACACDAAABABADAAACAAADCDABDB T46 ACCBCCAAABCAABABBBACACDDCBDC
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ LẦN 1 KEY ADCDBCBDCABACBBBBCAD
T32 AADCBCBCCBBCDCBBACCA T33 CBABBABADBBDCDBBBCDA T34 ADDABABCBBBDDDCDBCDA T35 ADAABCBCDDBDABCDBCBA T36 CDBDBBBDDABDCCACBDDD T37 ADCDBABAABBDCDACBCDD T38 ABAABCDBCBBBABCBBCBA T39 ADCCBABCDBBCDBABBDAA T40 AAADBCBBCCBCDBBDBCB T41 DBBBBA ACCBACADBACAC T42 DBBBBA ABCBACADBACAC T43 ADCACCBDDCBCDBCBBCDA T44 ABADBDABDDBCDDCDBCBA T45 ADABBAC DCBDDCCCBCBA T46 ADCABBBCCABDACCBBCBA T47 ADAABACDDCBADCCBBCDA T48 ADAABCBCCDBCDCCCCCDA T49 ABAABADDBBBDCDCDBCDD T50 CBADBBBCDABDCCACBCDA T51 ABADBCCDDABAADACBCBD T52 CBABBCBCDBBDAADBCCBA T53 ADCDBCBABABDDDBBBCAA T54 ADAACCBBCCBDDBBDBCBA T55 CBDDBDDCDABAAADBDCBB T56 DBCBBDBCBCBAD ABBCDC T57 ADCACCBCDABCABCBBCBD T58 ADAABBDDDCBDCCCCBCBD T59 ADCABBBDCCBDACCBBCBA T60 ADCABBBDCCBDACABBCBA T61 ACAABABCDBBADDBBBCDB
T1 ADAABCBADBBABBADBCDC T2 CDAACCBCCCBCABCDBCAA T3 ADAABCADCDBADADBCCAA T4 ACCABBBDDCBCCDCCCCBA T5 ACADCABCDBBCDDBCBCDA T6 ADCCBDBCCBBACCCBBCAD T7 ACAACCBCCBBCCBCBBCAA T8 ADAABDBBBBBACBBDCCBA T9 ABACBBBCCCBBBBCDBCDA T10 ADABBDBAACBCDCDBBCDC T11 ADACBDBABCBADCDBBCCC T12 ABADCBBDADBCDDABBCBD T13 ADBDDCBCCBBCDBCDBDDA T14 ADADBBBDDCBDBCBCCCBD T15 ACDABADCCADCACCBBCDC T16 ACBABCB BDBCABCBBCAD T17 ABADBDBCCBBACCCCBCCC T18 ACAABABCDBBCDDBBBCDB T19 ADAABCBCBBBABBABBCDC T20 ADABBBDDADBCADCDBCDA T21 ADDABBBDDABDCDACBCDD T22 CDABBABBCABCCBBCBCDD T23 ADCDBCBCDBBDDBBBBCAD T24 ADCDBCBCDBBCDBBBBCAD T25 ABACBDACCBBDDBABBCAA T26 ADABBCBCDBBACDABCCAB T27 ACCBBDBBBDBBBDBBBCBD T28 ABADCCBDABBBDDABBCBD T29 ADADB ABDBBCDDCDBCDA T30 ABAABBAACADCDCCBBCBD T31 ACCABBBDCBBDAACBBCAD
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
LẦN 2 KEY ADCDBCBDCABACBBBBCAD
T50 ADCABBBCBBBDDDCCCCCD T51 ADACABBCDCBDDBCBBCBA T52 ADADABBCDCBDDBCBBCBA T53 ACDBACACCDBAABABBBDA T54 ADCDABBCCDDACBCBBCBA T55 ADCDBABCDBBACCBBBCBB T56 ADCDBBBCDBAADCBBBCBB T57 ADAABCBBDBBADCDBBCCC T58 ADCDABABCBACCCCBBADD T59 ADCDBCACDBADDDCBDCCD T60 ADDADDBCDDACDDBBBBCA T61 ADCDCCBCDCCADBCBCCBA T62 CDBCBBBADCCCABAADCBD
T1 CDCAADDDDCCCCBBBCCCA T2 ADADACBCCCADDBBBCCAA T3 ADAACCBCDDACAABBBCBA T4 ADCABCBCCABCABCBBCCD T5 ADADDABACBACADCBDCCD T6 ACABAADCDDBDDACBBCDA T7 ADADBABDDCACDDCBCCDC T8 ADCDBCBCBBBADDBBBCBC T9 ADCAACBCDBBACCBBBCBC T10 ADCABCBCDBBDCCBBBCBC T11 ABAAACBBCBBADDDBBCBC T12 ADCDDCBDBAACABCBBCDD T13 ADADBABDDCACDDCBCCDC T14 ADCDBBBCDABCCACCBCCD T15 ADADAABCDAACCBBBBCBB T16 ADCDBCDDADACCBBBBCDB T17 AAABACBCDCACDBCDBDBC T18 CBCADCBBDCBCCBBBCCCA T19 ADCADCBBDBBACB BCACA T20 ABADBDBDBABDCBCBCCBB T21 ADADBABACBACADCBBCBD T22 CDABBABDDAAADDCCBBAA T23 ADADDBBCDABDDBCBBCBA T24 ADCDBBBCBAAACDDBBCAA T25 ADCDBCBDDCBCDACBBCBA T26 DADABABADBBCBBACCCBA T27 ADCDBBCDBAADCDABBCBA T28 ADADABBDDBBDDDBBBCBA T29 ADCDACBCCBCCCBCBBCAA T30 ADCDBBBCDABADACCBCCD T31 ADADAABCDACCABABBCBB T32 ACDAAACDABADCBDCCDDB T33 ACCACCBCCDACDBCBCBBD T34 ADABA BDDCBDDBCBBCBC T35 ADCABCAADDAACACBBCDA T36 ADCBABDDDCADCBABBBBC T37 ACDAABBDCBAAD CBBABD T38 ADAAABBCCABDDBBBBBCC T39 ADAABDBCDBBCDBCDBCBB T40 CDCDBBBBCBBAADCBBCBB T41 ACCAABBCCDACCBCDBBDA T42 ADCBBCBDCCABDDBBBCDD T43 ADCDBBBCBCADCBDCBCCD T44 ADADCDBABBCBABCBBBBA T45 ACADACBACCACCBCDBCAA T46 ADDDACBCDBBAABBBBCBC T47 CDCADCABDDCACBDBCCCC T48 CDCAACDCDDAACBABCCCA T49 ACABAABADDACAAABCBBA
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
T31 1000101100001001000001100000 8 T32 0101010111101010000000010101 12 T33 0010100001001000100000010000 6 T34 1101001111001100101000010101 14 T35 0000110000000101000000110000 6 T36 0000100100001011111001010000 10 T37 1101100100111000110000110000 12 T38 1111111110101001001011011001 18 T39 1111110100101011001011011011 18 T40 1101001100100010111101110101 16 T41 1101111011111110101010110111 21 T42 1010100000010110100011011100 12 T43 0000000100000001001000010000 4 T44 1101110100011001011000111001 15 T45 0110110110001010110011011100 15 T46 0101100111000000111010010001 12 T47 0101000100001001000001000001 7 T48 1000000001000010000010010001 6 T49 0011100000010101000000110000 8 T50 0111111100001111101001100001 16 T51 1100010000100001001111000010 10 T52 1101111110001001101101110101 18 T53 1101100000000000000000110100 7 T54 0011110110011111011000110100 16 T55 1100110011101111100011110100 17 T56 0111100111000000111010010001 13 T57 0111000100100100001000010000 8 T58 1100100001001010001001010001 10 T59 1111100001101000101000010001 12 T60 0011110001011001101010101101 15
T1 1000100111111000101000001110 13 T2 1000000100011000001110111000 10 T3 0001010110000001001000000000 6 T4 1001000001110101100100010000 10 T5 1001110110011001101011101100 16 T6 0111100100011111111000100100 15 T7 0101111100001000101010010101 13 T8 1111100101110100110011110101 18 T9 1000100100001010111001010001 11 T10 1011110110111100010011000000 14 T11 0011000010110111100000010010 11 T12 1011100000111101111001111000 16 T13 0101110111001000100010010101 13 T14 1101100111101000111010010100 15 T15 1001100010001100111011110010 14 T16 0101110111001000100000010101 12 T17 1001110111011001101011111101 19 T18 1001101111111000101000010110 15 T19 1111000011001001001010111111 16 T20 1001110110001011101000000001 12 T21 0001100010001111101000101000 11 T22 1001101010100000100001010001 10 T23 1111100101110000110011111101 18 T24 1100101100100010100011010101 13 T25 1001100100000101111001001101 13 T26 1011111111111001001010010110 18 T27 1001110011110011101000010110 15 T28 1111100010101101101001110001 16 T29 1001010111011001101011111101 18 T30 1000100111001000111010000101 12
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
PHỤ LỤC 2 ĐIỂM THÔ CỦA SV CHƯƠNG ĐIỆN MÔI LẦN 1
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
LẦN 2
T47 0010010100010001100010001010 9 T48 1001111111111101111011110101 22 T49 1111010011101010101011110001 17 T50 1111001011110011101011101101 19 T51 0001100010001010101100010000 9 T52 0001110010101011110001111000 14 T53 1100100010101011101001000000 11 T54 0001100100111100100111010101 14 T55 1110100110011010101101010000 14 T56 0000010100100010110000000000 6 T57 0000101110111011000001010101 13 T58 1101101111001000111001110111 18 T59 0101111010000010011111110010 15 T60 1001100100000001000011001101 10 T61 0000000101111011100001100000 10 T62 1100101110011100101111110100 17 T63 0110111111111011011011010110 20 T64 0110111111111011011011010110 20 T65 0000010011101000101011001000 10 T66 1111000011011010011110011000 15 T67 0111010110001100001001110001 13 T68 1111010101001001000001000111 13 T69 1000101110001000011010010000 10 T70 1111010010001100101100110000 13 T71 1111111111111111011111110101 25 T72 1100010100101100011001101000 12 T73 1111011011111011111011101101 22 T74 1000101110001000001011011000 11 T75 1110100110111001000011111000 15 T76 1011011000001001101001000001 11 T77 0111000000011000001111010011 12 T78 1111110101001110001111010011 18 T79 0010101010111101001011010000 13 T80 1000111010001001101001110110 14 T81 1010100100101000110000010110 11 T82 1100001111111000101111011010 17 T83 0001000100011010010100000000 7 T84 1111100110011100101011100000 15 T85 0011000110101101101111000000 13 T86 1101100110111100011111110100 18 T87 1100011011101010101010010000 13 T88 0111110011101010111011011111 20 T89 0011111010111001111111110111 21 T90 1101000000011000000010000010 7 T91 0001000110000010100100000000 6
T1 1111100100011001110001110100 15 T2 1001110111101100110110000000 14 T3 0101000110010010001100110001 11 T4 1010000010001010100000100100 8 T5 1011010110111011100010001100 15 T6 1001000000101001001010111010 11 T7 1000001010110011100011000101 12 T8 0011101110101110111011010100 17 T9 1110100110111011101011110000 17 T10 0111100111111100101011110000 17 T11 0001000010101010101010001000 9 T12 0011001110011010101011100001 14 T13 0110000010100110110010011100 12 T14 1001101110101001001010011000 13 T15 0001010111111000100111010010 14 T16 0000101100111110110000010000 11 T17 1011110110111001101011100110 18 T18 1000000110001111111010000000 11 T19 0000000100011101100010100000 8 T20 0001100110111110100000110100 13 T21 1001101111111000010100110000 14 T22 0001001010001011011001110010 12 T23 0000100010000011111010010000 9 T24 0001000100010010011100000001 8 T25 1001111010101000111011110010 16 T26 0011110100111101101110000000 14 T27 1101100000110010101011101000 13 T28 1001100001111010001001101010 13 T29 0001000110101000011000011100 10 T30 1110100111001101101011101100 17 T31 0101100011111111111011110000 18 T32 0100100100011010101010101000 11 T33 1111111110011110101101110000 19 T34 0010100000011010100010011010 10 T35 0111100011011000101001111000 14 T36 0101000001111110011000000010 11 T37 0010101110101011101001000000 12 T38 0100100011001000101011110000 11 T39 1101000110001001101000110000 11 T40 0101101110011011110001010000 14 T41 1001100010001011000000010000 8 T42 0010110001101100000111001010 12 T43 0001100010001011001000010010 9 T44 1111000011001011000010010000 11 T45 1101111110101001101110011000 17 T46 1000101110011000011011010000 12
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ LẦN 1
T32 10001110101000110100 9 T33 00001010001010111100 8 T34 11001010001000001100 7 T35 11001110001001001100 9 T36 01011011011010001001 10 T37 11111010001010001101 11 T38 10001100101001011100 9 T39 11101010001001011010 10 T40 10011110101001101100 11 T41 00001000101110010110 8 T42 00001000001110010110 7 T43 11100111001001011100 11 T44 10011000001000001100 6 T45 11001000001000001100 6 T46 11101010111000011100 11 T47 11001001001100011100 9 T48 11001110101000000100 8 T49 10001001001010001101 8 T50 00011010011010001100 8 T51 10011101011100001101 11 T52 00001110001000010100 6 T53 11111110011000111110 14 T54 11000110101001101100 10 T55 00011000011100010100 7 T56 00101010001100011100 8 T57 11100110011001011101 12 T58 11001001001010001101 9 T59 11101011101000011100 11 T60 11101011101000011100 11 T61 10001010001100111100 9
T1 11001110001101001100 10 T2 01000110101001001110 9 T3 11001101101100010110 11 T4 10101011001010000100 8 T5 10010010001000101100 7 T6 11101010101110011111 14 T7 10000110101011011110 11 T8 11001010001111100100 10 T9 10001010101001001100 8 T10 11001010001000011100 8 T11 11001010001100011100 9 T12 10010011001000011101 9 T13 11010110101001001000 9 T14 11011011001000100101 10 T15 10001000110000011100 7 T16 10001110001001011111 11 T17 10011010101110001100 10 T18 10001010001000111100 8 T19 11001110001101011100 11 T20 11001001001000001100 7 T21 11001011011010001101 11 T22 01001010111011101101 12 T23 11111110001001111111 15 T24 11111110001001111111 15 T25 10001000101001011110 9 T26 11001110001110010110 11 T27 10101010001000111101 10 T28 10010111001000011101 10 T29 11011000001000001100 7 T30 10001000110000011101 8 T31 10101011101000011111 12
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
LẦN 2
T1 01100001000011110100 8 T2 11010110100001110110 11 T3 11000110000000111100 8 T4 11101110111001011101 14 T5 11010010100000010101 8 T6 10000000001000011100 5 T7 11011011000000010100 8 T8 11111110001100111100 13 T9 11100110001110111100 12 T10 11101110001010111100 12 T11 10000110101100011100 9 T12 11110111010001011101 13 T13 11011011000000010100 8 T14 11111010011010001101 12 T15 11010010010011111100 11 T16 11111101000011111100 13 T17 10000110000001001000 5 T18 00100110001011110100 9 T19 11100110001111010000 10 T20 10011011011011010100 11 T21 11011010100000011101 10 T22 01001011010100001010 8 T23 11010010011001011100 10 T24 11111010010110011110 13 T25 11111111001000011100 12 T26 00001010001001000100 5 T27 11111001010010011100 11 T28 11010011001000111100 10 T29 11110110100011011110 13 T30 11111010011100001101 12 T31 11010010010001011100 9
T32 10000001000011000000 4 T33 10100110100001010001 8 T34 11000011001001011100 9 T35 11101100000110011100 10 T36 11100001000011011000 8 T37 10000011100100011001 8 T38 11000010111001111000 10 T39 11001010001001001100 8 T40 01111010101100011100 11 T41 10100010100011001000 7 T42 11101111100000111101 13 T43 11111010000011001101 11 T44 11010010000001011000 7 T45 10010110100011001110 10 T46 11010110001101111100 12 T47 01100100000111010100 8 T48 01100100000111010100 8 T49 10000010000000010000 3 T50 11101010001000000101 8 T51 11000010001001011100 8 T52 11010010001001011100 9 T53 10000100101101011000 8 T54 11110010100111011100 12 T55 11111010001110111100 13 T56 11111010000100111100 11 T57 11001110001100011100 10 T58 11110000100010011001 9 T59 11111100000000010101 9 T60 11000010000000111000 6 T61 11110110000101010100 10 T62 01001010000001000101 6
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
PHỤ LỤC 3 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BÀI CHƯƠNG ĐIỆN MÔI LẦN 1
=================================================
KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : # Ten nhom : * So cau TN = 28 * So bai TN = 60 Thuc hien xu ly luc 23g56ph Ngay 28/ 4/2008 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 12.917 Do lech TC = 3.868 Do Kho bai TEST = 46.1% Trung binh LT = 17.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.610 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.416 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 39 0.650 0.481 | 14.000 10.905 0.382 ** 2 30 0.500 0.504 | 14.000 11.833 0.280 * 3 21 0.350 0.481 | 14.238 12.205 0.251 4 44 0.733 0.446 | 13.909 10.187 0.426 ** 5 46 0.767 0.427 | 13.630 10.571 0.335 ** 6 24 0.400 0.494 | 14.708 11.722 0.378 ** 7 12 0.200 0.403 | 15.000 12.396 0.269 * 8 39 0.650 0.481 | 13.487 11.857 0.201 9 30 0.500 0.504 | 14.400 11.433 0.384 **
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
10 25 0.417 0.497 | 14.000 12.143 0.237 11 24 0.400 0.494 | 14.417 11.917 0.317 * 12 22 0.367 0.486 | 14.773 11.842 0.365 ** 13 40 0.667 0.475 | 13.975 10.800 0.387 ** 14 19 0.317 0.469 | 13.474 12.659 0.098 15 19 0.317 0.469 | 13.526 12.634 0.107 16 30 0.500 0.504 | 13.267 12.567 0.090 17 40 0.667 0.475 | 13.950 10.850 0.378 ** 18 18 0.300 0.462 | 14.167 12.381 0.212 19 39 0.650 0.481 | 13.846 11.190 0.328 * 20 5 0.083 0.279 | 12.800 12.927 -0.009 21 26 0.433 0.500 | 14.769 11.500 0.419 ** 22 26 0.433 0.500 | 14.269 11.882 0.306 * 23 25 0.417 0.497 | 14.480 11.800 0.342 ** 24 46 0.767 0.427 | 13.196 12.000 0.131 25 16 0.267 0.446 | 15.187 12.091 0.354 ** 26 29 0.483 0.504 | 15.000 10.968 0.521 ** 27 10 0.167 0.376 | 15.100 12.480 0.252 28 31 0.517 0.504 | 14.097 11.655 0.315 * -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 4 -2.305 0.389 0 F 5 -2.047 0.906 1 F 6 -1.788 1.423 1 F 7 -1.530 1.940 2 F 8 -1.271 2.458 2 D 9 -1.013 2.975 3 D 10 -0.754 3.492 3 D 11 -0.496 4.009 4 C 12 -0.237 4.526 5 C 13 0.022 5.043 5 C 14 0.280 5.560 6 C 15 0.539 6.077 6 B 16 0.797 6.594 7 B 17 1.056 7.112 7 B 18 1.314 7.629 8 B 19 1.573 8.146 8 A 20 1.831 8.663 9 A 21 2.090 9.180 9 A --------------------------------------------------------------------------------
================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
LẦN 2
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
# Trac nghiem : # Ten nhom : * So cau TN = 28 * So bai TN = 91 Thuc hien xu ly luc 23g 3ph Ngay 28/ 4/2008 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 13.396 Do lech TC = 3.853 Do Kho bai TEST = 47.8% Trung binh LT = 17.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.596 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 2.449 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 47 0.516 0.502 | 14.319 12.409 0.248 * 2 42 0.462 0.501 | 15.190 11.857 0.431 ** 3 39 0.429 0.498 | 15.154 12.077 0.395 ** 4 57 0.626 0.486 | 14.035 12.324 0.215 * 5 54 0.593 0.494 | 14.556 11.703 0.364 ** 6 30 0.330 0.473 | 15.567 12.328 0.395 ** 7 31 0.341 0.477 | 15.613 12.250 0.414 ** 8 54 0.593 0.494 | 13.778 12.838 0.120 9 66 0.725 0.449 | 14.273 11.080 0.370 ** 10 28 0.308 0.464 | 15.893 12.286 0.432 ** 11 49 0.538 0.501 | 14.673 11.905 0.358 ** 12 47 0.516 0.502 | 14.489 12.227 0.293 ** 13 79 0.868 0.340 | 13.785 10.833 0.259 * 14 26 0.286 0.454 | 14.885 12.800 0.244 * 15 47 0.516 0.502 | 13.234 13.568 -0.043 16 40 0.440 0.499 | 14.175 12.784 0.179 17 58 0.637 0.483 | 13.741 12.788 0.119 18 33 0.363 0.483 | 14.545 12.741 0.225 * 19 62 0.681 0.469 | 14.403 11.241 0.382 ** 20 25 0.275 0.449 | 14.280 13.061 0.141 21 56 0.615 0.489 | 14.482 11.657 0.357 **
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
22 55 0.604 0.492 | 15.164 10.694 0.567 ** 23 40 0.440 0.499 | 15.025 12.118 0.375 ** 24 57 0.626 0.486 | 14.351 11.794 0.321 ** 25 26 0.286 0.454 | 13.500 13.354 0.017 26 27 0.297 0.459 | 16.074 12.266 0.452 ** 27 24 0.264 0.443 | 14.208 13.104 0.126 28 20 0.220 0.416 | 15.650 12.761 0.311 ** -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 6 -1.920 1.161 1 F 7 -1.660 1.680 2 F 8 -1.401 2.199 2 D 9 -1.141 2.718 3 D 10 -0.881 3.237 3 D 11 -0.622 3.756 4 D 12 -0.362 4.275 4 C 13 -0.103 4.795 5 C 14 0.157 5.314 5 C 15 0.416 5.833 6 C 16 0.676 6.352 6 B 17 0.936 6.871 7 B 18 1.195 7.390 7 B 19 1.455 7.909 8 B 20 1.714 8.429 8 A 21 1.974 8.948 9 A 22 2.233 9.467 9 A 23 2.493 9.986 10 A 24 2.753 10.000 10 A 25 3.012 10.000 10 A --------------------------------------------------------------------------------
================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : CHUONG VATLIEUTU # Ten nhom : NT-DN * So cau TN = 20 * So bai TN = 61 Thuc hien xu ly luc 12g56ph Ngay 21/ 4/2008 =================================================
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ LẦN 1
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
* CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 9.525 Do lech TC = 2.079 Do Kho bai TEST = 47.6% Trung binh LT = 12.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.182 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 1.880 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 51 0.836 0.373 | 9.765 8.300 0.261 * 2 33 0.541 0.502 | 10.242 8.679 0.375 ** 3 15 0.246 0.434 | 11.533 8.870 0.552 ** 4 17 0.279 0.452 | 10.000 9.341 0.142 5 52 0.852 0.358 | 9.481 9.778 -0.051 6 22 0.361 0.484 | 10.591 8.923 0.385 ** 7 45 0.738 0.444 | 10.044 8.063 0.419 ** 8 16 0.262 0.444 | 9.875 9.400 0.101 9 21 0.344 0.479 | 9.905 9.325 0.133 10 11 0.180 0.388 | 10.091 9.400 0.128 11 59 0.967 0.180 | 9.593 7.500 0.179 12 15 0.246 0.434 | 9.667 9.478 0.039 13 16 0.262 0.444 | 9.750 9.444 0.065 14 19 0.311 0.467 | 10.632 9.024 0.358 ** 15 14 0.230 0.424 | 10.571 9.213 0.275 * 16 35 0.574 0.499 | 9.971 8.923 0.249 17 50 0.820 0.388 | 9.720 8.636 0.200 18 58 0.951 0.218 | 9.517 9.667 -0.016 19 14 0.230 0.424 | 11.214 9.021 0.444 ** 20 18 0.295 0.460 | 11.000 8.907 0.459 ** -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
* BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 6 -1.696 1.609 2 F 7 -1.215 2.571 3 D 8 -0.734 3.533 4 D 9 -0.252 4.495 4 C 10 0.229 5.457 5 C 11 0.710 6.420 6 B 12 1.191 7.382 7 B 13 1.672 8.344 8 A 14 2.153 9.306 9 A 15 2.634 10.000 10 A -------------------------------------------------------------------------------- *** HET ***
LẦN 2
================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # Trac nghiem : # Ten nhom : * So cau TN = 20 * So bai TN = 62 Thuc hien xu ly luc 0g 1ph Ngay 28/ 4/2008 ================================================= * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh = 9.468 Do lech TC = 2.474 Do Kho bai TEST = 47.3% Trung binh LT = 12.500 Do Kho Vua Phai = 62.5% -------------------------------------------------------------------------------- * HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) He so tin cay = 0.377 * Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 1.953 -------------------------------------------------------------------------------- * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
*** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis 1 54 0.871 0.338 | 9.704 7.875 0.248 2 49 0.790 0.410 | 10.102 7.077 0.498 ** 3 31 0.500 0.504 | 10.742 8.194 0.515 ** 4 31 0.500 0.504 | 10.710 8.226 0.502 ** 5 26 0.419 0.497 | 10.462 8.750 0.341 ** 6 25 0.403 0.495 | 10.400 8.838 0.310 * 7 50 0.806 0.398 | 9.720 8.417 0.208 8 15 0.242 0.432 | 9.600 9.426 0.030 9 16 0.258 0.441 | 10.063 9.261 0.142 10 12 0.194 0.398 | 11.167 9.060 0.336 ** 11 26 0.419 0.497 | 10.077 9.028 0.209 12 19 0.306 0.465 | 10.421 9.047 0.256 * 13 23 0.371 0.487 | 10.217 9.026 0.233 14 33 0.532 0.503 | 9.242 9.724 -0.097 15 16 0.258 0.441 | 10.750 9.022 0.306 * 16 50 0.806 0.398 | 9.820 8.000 0.291 * 17 44 0.710 0.458 | 10.114 7.889 0.408 ** 18 48 0.774 0.422 | 10.125 7.214 0.492 ** 19 5 0.081 0.275 | 11.000 9.333 0.183 20 14 0.226 0.422 | 10.071 9.292 0.132 -------------------------------------------------------------------------------- Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores Z-Scores Dtc-11bac Diemlop DTC-5bac 3 -2.614 0.000 0 F 4 -2.210 0.580 1 F 5 -1.806 1.389 1 F 6 -1.402 2.197 2 D 7 -0.997 3.005 3 D 8 -0.593 3.814 4 D 9 -0.189 4.622 5 C 10 0.215 5.430 5 C 11 0.619 6.239 6 B 12 1.023 7.047 7 B 13 1.428 7.855 8 B 14 1.832 8.664 9 A -------------------------------------------------------------------------------- *** HET ***
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
PHỤ LỤC 3 PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG ĐIỆN MÔI LẦN 1
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : * Ten nhom lam TN : * So cau : 28 * So nguoi : 60 * Xu ly luc 23g54ph * Ngay 28/ 4/2008 =========================================== ................................................................................ *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 13 2 6 0 Ti le % : 65.0 21.7 3.3 10.0 Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.12 -0.17 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 11 8 11 0 Ti le % : 50.0 18.3 13.3 18.3 Pt-biserial : 0.28 -0.34 -0.18 0.13 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 3 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 21 12 18 8 1 Ti le % : 35.6 20.3 30.5 13.6 Pt-biserial : 0.25 -0.22 -0.14 0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 4 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 44 6 7 3 0 Ti le % : 73.3 10.0 11.7 5.0 Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.33 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 5 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 3 46 5 0 Ti le % : 10.0 5.0 76.7 8.3 Pt-biserial : -0.31 -0.03 0.33 -0.15 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
................................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 17 7 11 24 1 Ti le % : 28.8 11.9 18.6 40.7 Pt-biserial : -0.16 -0.21 -0.13 0.38 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 12 9 26 13 0 Ti le % : 20.0 15.0 43.3 21.7 Pt-biserial : 0.27 -0.22 0.14 -0.24 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 3 1 17 0 Ti le % : 65.0 5.0 1.7 28.3 Pt-biserial : 0.20 -0.13 -0.20 -0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 9 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 11 10 9 0 Ti le % : 50.0 18.3 16.7 15.0 Pt-biserial : 0.38 -0.27 -0.16 -0.08 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 11 13 10 1 Ti le % : 42.4 18.6 22.0 16.9 Pt-biserial : 0.24 -0.02 -0.14 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 11 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 24 24 10 2 0 Ti le % : 40.0 40.0 16.7 3.3 Pt-biserial : 0.32 -0.13 -0.18 -0.14 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 22 10 20 7 1 Ti le % : 37.3 16.9 33.9 11.9 Pt-biserial : 0.37 -0.19 -0.20 -0.10 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 13 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 9 7 4 0 Ti le % : 66.7 15.0 11.7 6.7 Pt-biserial : 0.39 -0.14 -0.06 -0.46
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 14 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 3 12 26 0 Ti le % : 31.7 5.0 20.0 43.3 Pt-biserial : 0.10 0.02 -0.13 0.00 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 15 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 15 21 4 19 1 Ti le % : 25.4 35.6 6.8 32.2 Pt-biserial : -0.31 0.08 0.16 0.11 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 16 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 23 4 3 0 Ti le % : 50.0 38.3 6.7 5.0 Pt-biserial : 0.09 0.08 -0.22 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 17 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 11 6 2 1 Ti le % : 67.8 18.6 10.2 3.4 Pt-biserial : 0.38 -0.08 -0.47 0.12 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 18 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 18 12 8 1 Ti le % : 35.6 30.5 20.3 13.6 Pt-biserial : 0.01 0.21 0.01 -0.22 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 7 10 4 0 Ti le % : 65.0 11.7 16.7 6.7 Pt-biserial : 0.33 -0.22 -0.20 -0.05 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 20 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 5 6 28 21 0 Ti le % : 8.3 10.0 46.7 35.0 Pt-biserial : -0.01 -0.22 0.17 -0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 21 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 13 9 12 0 Ti le % : 43.3 21.7 15.0 20.0
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Pt-biserial : 0.42 -0.19 -0.15 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 22 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 7 26 20 0 Ti le % : 11.7 11.7 43.3 33.3 Pt-biserial : -0.31 -0.21 0.31 0.03 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 23 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 25 4 19 0 Ti le % : 20.0 41.7 6.7 31.7 Pt-biserial : -0.22 0.34 -0.20 -0.07 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 24 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 7 4 2 46 1 Ti le % : 11.9 6.8 3.4 78.0 Pt-biserial : -0.07 0.01 -0.16 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 25 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 16 9 16 19 0 Ti le % : 26.7 15.0 26.7 31.7 Pt-biserial : 0.35 -0.23 -0.16 -0.00 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 26 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 29 8 18 5 0 Ti le % : 48.3 13.3 30.0 8.3 Pt-biserial : 0.52 -0.30 -0.14 -0.35 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 27 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 22 10 24 0 Ti le % : 6.7 36.7 16.7 40.0 Pt-biserial : -0.17 -0.13 0.25 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 28 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 19 5 31 1 Ti le % : 6.8 32.2 8.5 52.5 Pt-biserial : -0.24 -0.11 -0.20 0.32 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 ................................................................................
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
LẦN 2
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : * Ten nhom lam TN : * So cau : 28 * So nguoi : 91 * Xu ly luc 22g59ph * Ngay 28/ 4/2008 =========================================== ................................................................................ *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 14 11 19 0 Ti le % : 51.6 15.4 12.1 20.9 Pt-biserial : 0.25 -0.24 -0.17 0.05 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 42 11 27 10 1 Ti le % : 46.7 12.2 30.0 11.1 Pt-biserial : 0.43 -0.38 -0.09 -0.15 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 3 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 14 28 10 0 Ti le % : 42.9 15.4 30.8 11.0 Pt-biserial : 0.40 -0.15 -0.21 -0.14 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 4 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 57 23 10 1 0 Ti le % : 62.6 25.3 11.0 1.1 Pt-biserial : 0.21 -0.08 -0.18 -0.12 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 5 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 14 54 14 0 Ti le % : 9.9 15.4 59.3 15.4 Pt-biserial : -0.25 -0.22 0.36 -0.07 Muc xacsuat : <.05 <.05 <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 18 31 30 0 Ti le % : 13.2 19.8 34.1 33.0 Pt-biserial : -0.10 -0.13 -0.21 0.40 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
................................................................................ *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 31 13 40 7 0 Ti le % : 34.1 14.3 44.0 7.7 Pt-biserial : 0.41 -0.08 -0.25 -0.16 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 6 11 20 0 Ti le % : 59.3 6.6 12.1 22.0 Pt-biserial : 0.12 -0.11 0.04 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 9 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 66 10 6 9 0 Ti le % : 72.5 11.0 6.6 9.9 Pt-biserial : 0.37 -0.13 -0.20 -0.25 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 28 15 8 39 1 Ti le % : 31.1 16.7 8.9 43.3 Pt-biserial : 0.43 -0.14 -0.09 -0.24 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 11 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 49 26 12 4 0 Ti le % : 53.8 28.6 13.2 4.4 Pt-biserial : 0.36 -0.15 -0.20 -0.20 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 16 16 12 0 Ti le % : 51.6 17.6 17.6 13.2 Pt-biserial : 0.29 -0.13 -0.08 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 13 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 79 6 6 0 0 Ti le % : 86.8 6.6 6.6 0.0 Pt-biserial : 0.26 -0.28 -0.07 NA Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NA ................................................................................ *** Cau so : 14 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 11 16 38 0 Ti le % : 28.6 12.1 17.6 41.8 Pt-biserial : 0.24 -0.06 -0.25 0.01
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 15 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 22 8 47 0 Ti le % : 15.4 24.2 8.8 51.6 Pt-biserial : -0.08 0.14 -0.04 -0.04 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 16 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 40 29 7 13 2 Ti le % : 44.9 32.6 7.9 14.6 Pt-biserial : 0.18 -0.19 -0.01 -0.01 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 17 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 58 27 2 4 0 Ti le % : 63.7 29.7 2.2 4.4 Pt-biserial : 0.12 -0.06 -0.03 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 18 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 33 20 16 1 Ti le % : 23.3 36.7 22.2 17.8 Pt-biserial : -0.15 0.23 -0.03 -0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 62 13 6 9 1 Ti le % : 68.9 14.4 6.7 10.0 Pt-biserial : 0.38 -0.19 -0.21 -0.21 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 20 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 8 39 19 0 Ti le % : 27.5 8.8 42.9 20.9 Pt-biserial : 0.14 0.02 0.01 -0.19 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 21 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 56 5 21 8 1 Ti le % : 62.2 5.6 23.3 8.9 Pt-biserial : 0.36 -0.17 -0.28 -0.11 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 22 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 9 8 55 19 0 Ti le % : 9.9 8.8 60.4 20.9
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Pt-biserial : -0.12 -0.29 0.57 -0.39 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 23 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 40 8 29 0 Ti le % : 15.4 44.0 8.8 31.9 Pt-biserial : -0.28 0.37 0.14 -0.27 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 24 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 25 1 57 0 Ti le % : 8.8 27.5 1.1 62.6 Pt-biserial : 0.02 -0.34 -0.09 0.32 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 25 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 10 44 9 2 Ti le % : 29.2 11.2 49.4 10.1 Pt-biserial : 0.02 -0.15 0.10 -0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 26 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 27 25 33 6 0 Ti le % : 29.7 27.5 36.3 6.6 Pt-biserial : 0.45 -0.17 -0.19 -0.15 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 27 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 40 24 24 0 Ti le % : 3.3 44.0 26.4 26.4 Pt-biserial : -0.05 0.09 0.13 -0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 28 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 38 23 20 2 Ti le % : 9.0 42.7 25.8 22.5 Pt-biserial : -0.11 0.01 -0.21 0.31 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 ................................................................................
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : CHUONG VATLIEUTU
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
CHƯƠNG VẬT LIỆU TỪ LẦN 1
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
* Ten nhom lam TN : NT-DN * So cau : 20 * So nguoi : 61 * Xu ly luc 12g58ph * Ngay 21/ 4/2008 =========================================== ..................................................................... *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 51 0 7 3 0 Ti le % : 83.6 0.0 11.5 4.9 Pt-biserial : 0.26 NA -0.17 -0.20 Muc xacsuat : <.05 NA NS NS ....................................................................... *** Cau so : 2 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 17 9 33 0 Ti le % : 3.3 27.9 14.8 54.1 Pt-biserial : 0.04 -0.39 -0.06 0.37 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 ....................................................................... *** Cau so : 3 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 36 5 15 5 0 Ti le % : 59.0 8.2 24.6 8.2 Pt-biserial : -0.33 -0.08 0.55 -0.19 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ....................................................................... *** Cau so : 4 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 27 11 6 17 0 Ti le % : 44.3 18.0 9.8 27.9 Pt-biserial : 0.06 -0.28 0.05 0.14 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS ....................................................................... *** Cau so : 5 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 52 8 1 0 Ti le % : 0.0 85.2 13.1 1.6 Pt-biserial : NA -0.05 0.07 -0.03 Muc xacsuat : NA NS NS NS ........................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 14 22 10 1 Ti le % : 23.3 23.3 36.7 16.7 Pt-biserial : -0.31 -0.01 0.39 -0.09 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS ....................................................................... *** Cau so : 7 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 45 3 6 2 Ti le % : 8.5 76.3 5.1 10.2
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Pt-biserial : -0.19 0.42 -0.09 -0.27 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 ....................................................................... *** Cau so : 8 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 8 26 16 2 Ti le % : 15.3 13.6 44.1 27.1 Pt-biserial : -0.06 -0.03 0.01 0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 9 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 10 21 25 0 Ti le % : 8.2 16.4 34.4 41.0 Pt-biserial : -0.08 -0.01 0.13 -0.08 Muc xacsuat : NS NS NS NS ....................................................................... *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 11 25 17 8 0 Ti le % : 18.0 41.0 27.9 13.1 Pt-biserial : 0.13 0.13 -0.16 -0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS ....................................................................... *** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 59 0 2 0 Ti le % : 0.0 96.7 0.0 3.3 Pt-biserial : NA 0.18 NA -0.18 Muc xacsuat : NA NS NA NS ....................................................................... *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 15 4 22 20 0 Ti le % : 24.6 6.6 36.1 32.8 Pt-biserial : 0.04 -0.03 -0.11 0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 14 5 16 26 0 Ti le % : 23.0 8.2 26.2 42.6 Pt-biserial : -0.01 0.04 0.06 -0.07 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 14 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 19 17 18 1 Ti le % : 10.0 31.7 28.3 30.0 Pt-biserial : -0.16 0.36 -0.07 -0.16 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS ...................................................................... *** Cau so : 15 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 14 26 7 0
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Ti le % : 23.0 23.0 42.6 11.5 Pt-biserial : 0.12 0.27 -0.17 -0.26 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 ...................................................................... *** Cau so : 16 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 35 13 13 0 Ti le % : 0.0 57.4 21.3 21.3 Pt-biserial : NA 0.25 -0.05 -0.25 Muc xacsuat : NA NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 17 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 50 7 1 0 Ti le % : 4.9 82.0 11.5 1.6 Pt-biserial : -0.17 0.20 -0.07 -0.16 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...................................................................... *** Cau so : 18 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 0 0 58 3 0 Ti le % : 0.0 0.0 95.1 4.9 Pt-biserial : NA NA -0.02 0.02 Muc xacsuat : NA NA NS NS ...................................................................... *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 14 21 3 23 0 Ti le % : 23.0 34.4 4.9 37.7 Pt-biserial : 0.44 -0.10 -0.02 -0.28 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 ...................................................................... *** Cau so : 20 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 29 4 9 18 1 Ti le % : 48.3 6.7 15.0 30.0 Pt-biserial : -0.27 -0.10 -0.17 0.46 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01 ...................................................................
LẦN 2
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : * Ten nhom lam TN : * So cau : 20 * So nguoi : 62 * Xu ly luc 0g13ph * Ngay 28/ 4/2008 ===========================================
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
................................................................................ *** Cau so : 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 54 0 7 1 0 Ti le % : 87.1 0.0 11.3 1.6 Pt-biserial : 0.25 NA -0.17 -0.23 Muc xacsuat : NS NA NS NS ................................................................................ *** Cau so : 2 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 3 8 49 0 Ti le % : 3.2 4.8 12.9 79.0 Pt-biserial : -0.33 0.02 -0.44 0.50 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 3 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 24 1 31 6 0 Ti le % : 38.7 1.6 50.0 9.7 Pt-biserial : -0.30 -0.18 0.51 -0.30 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 <.05 ................................................................................ *** Cau so : 4 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 21 8 2 31 0 Ti le % : 33.9 12.9 3.2 50.0 Pt-biserial : -0.23 -0.33 -0.18 0.50 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 ................................................................................ *** Cau so : 5 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 25 26 4 7 0 Ti le % : 40.3 41.9 6.5 11.3 Pt-biserial : -0.25 0.34 -0.13 -0.05 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 6 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 19 25 5 1 Ti le % : 19.7 31.1 41.0 8.2 Pt-biserial : -0.36 0.09 0.31 -0.18 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Cau so : 7 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 50 2 5 0 Ti le % : 8.1 80.6 3.2 8.1 Pt-biserial : -0.08 0.21 -0.15 -0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 8 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 7 32 15 0 Ti le % : 12.9 11.3 51.6 24.2 Pt-biserial : -0.33 -0.01 0.20 0.03
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Muc xacsuat : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 9 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 2 8 16 36 0 Ti le % : 3.2 12.9 25.8 58.1 Pt-biserial : -0.07 0.22 0.14 -0.25 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 10 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 12 22 16 12 0 Ti le % : 19.4 35.5 25.8 19.4 Pt-biserial : 0.34 0.05 -0.10 -0.29 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 ................................................................................ *** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 28 26 7 1 0 Ti le % : 45.2 41.9 11.3 1.6 Pt-biserial : -0.17 0.21 -0.11 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 19 2 25 16 0 Ti le % : 30.6 3.2 40.3 25.8 Pt-biserial : 0.26 0.04 -0.18 -0.08 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 1 23 26 0 Ti le % : 19.4 1.6 37.1 41.9 Pt-biserial : -0.08 -0.23 0.23 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 14 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 33 6 15 1 Ti le % : 11.5 54.1 9.8 24.6 Pt-biserial : -0.09 -0.10 0.22 0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 15 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 16 31 6 1 Ti le % : 13.1 26.2 50.8 9.8 Pt-biserial : -0.34 0.31 -0.02 -0.04 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 16 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 50 7 4 0 Ti le % : 1.6 80.6 11.3 6.5
SVTH: Nguyễn Thanh Tú
Trắc nghiệm khách quan
GVHD: Thầy Trương Đình Tòa
Pt-biserial : -0.18 0.29 -0.13 -0.21 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS ................................................................................ *** Cau so : 17 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 44 15 3 0 Ti le % : 0.0 71.0 24.2 4.8 Pt-biserial : NA 0.41 -0.35 -0.16 Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NS ................................................................................ *** Cau so : 18 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 9 48 2 0 Ti le % : 4.8 14.5 77.4 3.2 Pt-biserial : -0.04 -0.37 0.49 -0.37 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.01 ................................................................................ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 5 31 15 11 0 Ti le % : 8.1 50.0 24.2 17.7 Pt-biserial : 0.18 -0.03 0.01 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** Cau so : 20 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 26 9 13 14 0 Ti le % : 41.9 14.5 21.0 22.6 Pt-biserial : -0.20 0.11 0.01 0.13 Muc xacsuat : NS NS NS NS ................................................................................ *** HET ****
SVTH: Nguyễn Thanh Tú