
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - BỘ MÔN PTTH
Câu hỏi 1(21) Để chứng tỏ học tốt phần lý thuyết môn học Phẫu thuật thực hành,
học viên phải thể hiện gì ?
1-Hiểu bài
2-Nắm được bài.
3-Thuộc bài.
4-Trình bày đúng (nói ,viết,vẽ,chỉ mốc trên cơ thể,trắc nghiệm...) những điều đã học.
Câu hỏi 2(17) Phân loại phẫu thuật theo mức độ nguy hiểm, mức độ phức tạp, có ý nghĩa quan
trọng trong việc nào?
1-Chuẩn bị mổ.
2-Tiến hành mổ.
3-Chăm sóc sau mổ.
4-Cả trước mổ, trong mổ và sau mổ.
Câu hỏi 3(30) Nguyên tắc chính của phẫu thuật là gì ?
1-Nhanh, đẹp.
2-An toàn tuyệt đối.
3-Tốn ít tiền.
4-Người bệnh mất ít máu.
Câu hỏi 4(8) Cuộc mổ chỉ được phép tiến hành khi nào ?
1-Bệnh nhân có chỉ định mổ và có bản cam đoan mổ.
2-Kíp mổ đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật.
3-Đủ các trang bị kỹ thuật và thuốc men cần thiết.
4-Đủ các yếu tố liệt kê trong tất cả các phương án trả lời câu hỏi này.
Câu hỏi 5(6) Yếu tố nào là yếu tố chính cần phải quan tâm khi lập kế hoạch mổ ?
1- Thời gian ( thời điểm, thời lượng mổ).
2-Nhân sự kíp mổ.
3-Kỹ thuật tiến hành mổ.
4-Trang thiết bị, dụng cụ, thuốc men.
5-Thuận lợi và khó khăn khi tiến hành phẫu thuật.
6-Tất cả các yếu tố được liệt kê trong tất cả các phương án trả lời câu hỏi này.
Câu hỏi 6(28) Kíp mổ tốt là kíp mổ có trình độ tay nghề đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật nhưng cần
phải..... ?
1-Giúp đỡ lẫn nhau.
1

2-Hiệp đồng ăn ý.
3- Chịu sự chỉ huy của phẫu thuật viên chính.
4- Không để xẩy ra tai biến.
Câu hỏi 7(6) Đối với động mạch đùi , câu nào dưới đây là câu sai?
1-Động mạch chậu trong tách ra động mạch đùi ở ngay sau điểm giữa cung đùi.
2-Có thể đè ép động mạch đùi vào chỏm xương đùi để cầm máu khẩn cấp tạm thời khi động mạch đùi
đang chảy máu.
3-Động mạch đùi nông không nuôi dưỡng các cơ đùi.
4-Động mạch đùi sâu là ngành bên quan trọng nhất trong nuôi dưỡng các cơ đùi và xương đùi.
Câu hỏi 8(21) Khi cắt cụt chi thể có garô, phương pháp xử lý nào dưới đây là đúng?
1- Tháo garô để kiểm tra rồi cắt.
2- Để nguyên garô, cắt cụt phía dưới garô.
3-Để nguyên garô, cắt cụt phía trên garô.
4- Đặt thêm garô thứ 2 ở phía trên, cắt cụt sát phía trên garô thứ nhất.
Câu hỏi 9(10) Nói về cắt cụt chi thể theo phương pháp tròn phẳng, câu nào dưới đây là câu sai ?
1- Được chỉ định khi bệnh nhân sức khoẻ quá yếu.
2- Được chỉ định khi vết thương nhiễm khuẩn hoại thư sinh hơi.
3- Được chỉ định trong tất cả các vết thương chiến tranh.
4- Cắt tất cả các lớp từ da tới xương ở cùng một mức, vuông góc với trục của xương.
Câu hỏi 10(2) Cắt cụt điển hình 1/3 dưới cẳng tay thường sử dụng phương pháp nào?
1- Cắt hình elip.
2- Cắt tròn hình phễu.
3- Cắt tròn có 2 đường xẻ bên.
Câu hỏi 11(1) Cắt cụt 1/3 giữa cẳng tay phải xử lý bao nhiêu dây thần kinh
chính?
1- Năm .
2- Bốn.
3- Ba.
4- Hai.
5- Một.
Câu hỏi 12(2) Khi cưa 2 xương cẳng tay ở 1/3 giữa , cắt cốt mạc theo phương pháp nào là đúng?
1- Cắt cốt mạc 2 xương theo hình số 8.(mang lien cot)
2

2- Cắt cốt mạc 2 xương theo hình tròn.+
3- Cưa xương nào cắt cốt mạc xương đó.
Câu hỏi 13(3) Cắt cụt 1/3 giữa cẳng chân, cắt cơ ở vạt sau như thế nào là đúng ?
1- Cắt lớp cơ nông ngang mức da co, lớp cơ sâu ngang mức cơ nông co.
2-Cắt cả hai lớp cơ nông và sâu đều ngang mức da co.
3-Cắt lớp cơ nông ngang mức da co, lớp cơ sâu ngang mức cưa xương.
4-Cắt cả hai lớp cơ đều ngang mức cưa xương.
Câu hỏi 14(4) Cưa xương ở 1/3 giữa cẳng chân - phương pháp nào đúng ?
1-Cưa đứt hai xương cùng lúc, ở cùng một mức.
2- Cưa đứt xương mác trước và cao hơn xương chày 1,5cm.
3-Cưa đứt xương chày trước và cưa xương mác sau ở vị trí cao hơn xương chày 1,5cm.
Câu hỏi 15(13) Trong mở khí quản cấp cứu, hình thức vô cảm nào dưới đây là tốt nhất ?
1-Tiền mê và gây tê từng lớp.
2- Mê tĩnh mạch.
3- Mê nội khí quản.
4- Không cần vô cảm.
Câu hỏi 16(6) Trường hợp nào dưới đây có chỉ định mở dẫn lưu khoang màng phổi tối thiểu ?
1- Ung thư phế quản.
2- Tràn khí, tràn dịch khoang màng phổi mà chọc hút không có kết quả.
3- Máu đông khoang màng phổi.
4- Mủ khoang màng phổi.
Câu hỏi 17(4) Vị trí chọc hút khí khoang phế mạc ?
1- Khe liên sườn II, III đường nách giữa
2- Khe liên sườn VIII, IX đường giữa đòn
3- Khe liên sườn II, III đường giữa đòn
4- Khe liên sườn VIII, IX đường nách giữa
Câu hỏi 18(4) Khi chọc trocart qua khe liên sườn nên tỳ trocart vào đâu ?
1- Chính giữa khoang liên sườn.
2- Bờ trên xương sườn .
3- Bờ dưới xương sườn.
Câu hỏi 19(7) Các ý kiến dưới đây về chăm sóc bệnh nhân được dẫn lưu khoang phế mạc tối thiểu ,
ý kiến nào đúng ?
3

1- Để lọ đựng dịch thấp hơn mặt giường bệnh ít nhất 70cm .
2- Bơm rửa ống dẫn lưu thường xuyên.
3- Thay ống dẫn lưu hàng ngày.
4- Dùng thuốc giảm đau hàng ngày.
Câu hỏi 20(6) Dung tích trung bình của bàng quang ở một người trưởng thành, bình thường là bao
nhiêu ?
1- Dưới 250 ml.
2- Từ 250 - 300 ml.
3- Trên 300 ml.
4- Trên 500 ml.
Câu hỏi 21(4) Khi mổ bàng quang nên bơm hơi hoặc thanh huyết vào bàng
quang để làm gì ?
1-Để thành trước và sau bàng quang khỏi dính vào nhau.
2- Để đẩy phúc mạc lên cao, mổ không phạm vào các tạng trong ổ bụng.
3- Làm giảm bớt chảy máu trong phẫu thuật.
Câu hỏi 22(10) Dấu hiệu chắc chắn nhất để nhận biết bàng quang là gì ?
1-Các thớ cơ dọc.
2- Hai tĩnh mạch ở mặt trước.
3- Sờ nắn có cảm giác của một túi căng.
4- Chọc hút có nước tiểu.
Câu hỏi 23(3) Trong phương pháp dẫn lưu bàng quang trên xương mu, vị trí mở bàng quang ở
đâu ?
1-Đỉnh bàng quang
2- Chính giữa mặt trước
3- Vùng Trigone (tam giác bàng quang)
4- Chính giữa mặt sau
5- Đáy bàng quang.
Câu hỏi 24(8) Khi mở dẫn lưu bàng quang vì sao cần phải kẹp giữ cho được mép niêm mạc ?
1- Vì niêm mạc bàng quang dễ chảy máu, cần cầm máu kỹ.
2-Để chắc chắn là đã vào trong lòng bàng quang, không đi nhầm vào lớp hạ niêm mạc.
3- Để khi khâu bàng quang có thể khâu riêng lớp niêm mạc bằng chỉ catgut nhỏ.
4- Để khi khâu bàng quang có thể khâu lộn mép niêm mạc ra ngoài.
Câu hỏi 25(6) Để giải quyết tình trạng căng ứ nước tiểu do bí đái, phương pháp nào dưới đây là
sai ?
4

1-Chạy thận nhân tạo .
2- Thông niệu đạo .
3-Chọc bàng quang trên xương mu .
4- Mở thông bàng quang .
Câu hỏi 26(3) Đường mổ nào dưới đây không được dùng trong mở dẫn lưu bàng quang trên xương
mu?
1- Đường trắng giữa dưới rốn.
2- Đường ngang trên xương mu .+
3-Đường Pfannenstiel . no chinh la duong ngang tren xuong mu
Câu hỏi 27(10) Khâu các mối chỉ căng ở vị trí định mở bàng quang để làm gì ?
1- Để làm điểm tựa khi rạch mở bàng quang .
2-Để buộc cố định ống thông vào thành bàng quang .
3- Để đính bàng quang lên thành bụng .
Câu hỏi 28(5) Vì sao không nhất thiết phải khâu mối túi xung quanh 3 mối chỉ căng trước khi mở
bàng quang ? Câu trả lời nào dưới đây là câu sai?
1-Có khi phải mở rộng hơn.
2-Có thể đóng kín bàng quang và đặt thông bàng quang qua niệu đạo
3- Có thể đóng kín bàng quang, không cần dẫn lưu .
Câu hỏi 29(13) Khi dẫn lưu bàng quang trên xương mu, cần phải khâu cố định bàng quang xung
quanh ống thông lên cân trắng thành bụng nhằm mục đích gì ?
1-Để bàng quang mau liền hơn.
2- Để cách ly khoang Retzius .
3-Để cách ly khoang phúc mạc .
Câu hỏi 30(0) Rút dẫn lưu bàng quang trên xương mu vào thời điểm nào ?
1-Ngày thứ 3 - 4 sau mổ.
2-Ngày thứ 7 và thay bằng một thông Nélaton qua niệu đạo.
3-Sau ngày thứ 7, khi kẹp thử ống dẫn lưu, bệnh nhân tự đái được.
Câu hỏi 31(16) Khi khâu nối ruột tận - tận, điểm yếu nhất của đường khâu ở
đâu?
1-Bờ tự do của ruột.
2-Hai má bên quai ruột.
3- Bờ mạc treo ruột.
4- Dải dọc cơ ở đại tràng.
5