Copyright
9-1
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Chọn mẫu
Nội dung
9-2
Thảo luận khái niệm chọn mẫu và những lí do
chọn mẫu.
Thảo luận vai trò của chọn mẫu trong tiến trình
nghiên cứu marketing.
Thảo luận và tính toán phân phối mẫu, sai số
chuẩn và khoảng tin cậy, và mô tả cách mà nhà nghiên cứu dùng những đại lượng thống kê này để đánh giá độ chính xác của mẫu.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Nội dung
9-3
Nhận diện những điểm khác biệt giữa phương
pháp, và chỉ ra điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp.
Nhận diện những tiêu chuẩn liên quan đến việc xác định một phương pháp chọn mẫu thích hợp cho một dự án nghiên cứu cụ thể.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Nội dung
9-4
Thảo luận những phương pháp để tính qui mô
mẫu.
Thảo luận những yếu tố cần được xem xét qui
mô mẫu.
Xác định và giải thích các bước liên quan đến
việc phát triển một kế hoạch chọn mẫu, và thiết kế các kế hoạch chọn mẫu khác nhau.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Giới thiệu về chọn mẫu
9-5
Chọn mẫu có thể được sử dụng khi việc nghiên cứu cả tổng thể là không thể hoặc không hợp lí hoặc không cần thiết.
Mẫu
Tổng thể
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Những thuật ngữ trong chọn mẫu
9-6
Chọn mẫu
Lựa chọn một số lượng phần tử nhỏ hơn từ nhóm mục tiêu
lớn hơn đã được xác định.
Điều tra tổng thể/dân số (Census)
Qui trình nghiên cứu bao gồm mọi phần tử của tổng thể mục
tiêu đã được xác định.
Tổng thể mục tiêu đã được xác định
Một tập hợp của tổng thể được lấy ra cho điều tra.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Những thuật ngữ trong chọn mẫu
9-7
Tổng thể
Một tập hợp tất cả những phần tử thuộc đối tượng quan tâm
của nghiên cứu.
Đơn vị lấy mẫu
Một phần tử cụ thể từ tổng thể mục tiêu đã được xác định từ
đó dữ liệu và thông tin được rút ra.
Khung lấy mẫu
Một danh sách những đơn vị lấy mẫu đạt tiêu chuẩn, một danh sách tổng thể mục tiêu được xác định, ví dụ: danh bạ điện thoại, danh sách khách hàng.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Đơn vị lấy mẫu
9-8
Thông tin được thu từ mẫu (nhóm nhỏ) sẽ được suy ra cho nhóm lớn hơn (tổng thể mục tiêu).
Marketer và những người ra quyết định dựa trên giả thuyết rằng một mẫu có thể đại diện cho một tổng thể lớn hơn để từ đó đưa ra các quyết định của mình.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Những thuật ngữ trong chọn mẫu
9-9
Sai số trong khung lấy mẫu
Sai số xuất hiện khi khung lấy mẫu bao gồm những phần tử từ
tổng thể mà:
Không phù hợp với đơn vị lấy mẫu hoặc không phù hợp với các phân
đoạn hoàn chỉnh của tổng thể mục tiêu được xác định.
Những phân đoạn hoàn chỉnh của tổng thể mục tiêu được xác định
không được bao hàm trong khung lấy mẫu.
Đăng ký quá nhiều
Bao gồm tất cả những đơn vị lấy mẫu của tổng thể mục tiêu được xác định cùng với những phần tử khác của tổng thể mà những phần tử này không phù hợp với hồ sơ/đặc điểm của đơn vị lấy mẫu.
Đăng ký quá ít
Khi những đơn vị lấy mẫu đạt chuẩn vô tình bị loại khỏi khung lấy mẫu
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
9-10
Lý thuyết chọn mẫu Nhìn hình ở slide dưới Giả định
Đơn vị lấy mẫu được phân phối ngẫu nhiên. Phân phối mẫu của một đại lượng thống kê lấy mẫu
cụ thể hình thành nên phân phối chuẩn.
Quy luật xấp xỉ phân phối chuẩn.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phân phối của mẫu và The CLT (định lí giới hạn trung tâm)
9-11
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Sai số lấy mẫu và không lấy mẫu
9-12
Sai số lấy mẫu liên quan đến bất kỳ một sai số hoặc sai lệch nào liên quan đến mẫu được sử dụng.
Sai số không lấy mẫu liên quan đến bất kỳ một sai số hoặc sai lệch nào trong điều tra ngoài mẫu được sử dụng.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Xác định độ chính xác thống kê
9-13
Mức chính xác thống kê là mức sai số lấy mẫu liên quan đến dữ liệu.
Sai số chuẩn ước lượng (estimated standard error) liên quan đến sự khác
biệt giữa giá trị tham số tổng thể và kết quả lấy được từ mẫu.
Khoảng tin cậy (Confidence interval) là khoảng giá trị thống kê trong đó
có giá trị thực của tham số tổng thể.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu xác suất và phi xác suất
9-14
Chọn mẫu xác suất là kỹ thuật lấy mẫu trong đó xác suất mỗi đơn vị lẫy mẫu được chọn vào mẫu là biết trước và khác không.
Chọn mẫu phi xác suất là quá trình chọn mẫu ở đó xác suất được lựa chọn của mỗi đơn vị lấy mẫu là không được biết.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu xác suất
9-15
Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (Simple Random
Sampling)
Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống (Systematic
Random Sampling)
Chọn mẫu phân tầng (Stratified Sampling) Chọn mẫu theo cụm (Cluster Sampling)
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu xác suất– Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (SRS)
9-16
Nhà nghiên cứu sử dụng một bảng những chữ số ngẫu nhiên, quay số ngẫu nhiên, hoặc một tiến trình chọn ngẫu nhiên khác.
Việc này đảm bảo rằng xác suất mỗi đơn vị lấy mẫu trong tổng thể mục tiêu được chọn vào mẫu là biết trước, bằng nhau và khác không.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu xác suất– Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống (SYMRS)
9-17
Sử dụng một danh sách những thành viên của tổng thể mục tiêu đã được sắp xếp theo thứ tự, nhà nghiên cứu lựa chọn thành viên đầu tiên của mẫu một cách ngẫu nhiên.
Một khoảng cách lấy mẫu không đổi được xác định để đảm bảo tính đại diện, và khoảng cách lẫy mẫu được sử dụng để lựa chọn mỗi thành viên thứ n tính từ thành viên đầu tiên cho đến khi đủ qui mô mẫu.
Phương pháp chọn mẫu này được sử dụng khi danh sách tổng thể là hoàn chỉnh. Phương pháp này hiệu quả hơn chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản vì nó bao gồm toàn bộ mẫu.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu xác suất– Chọn mẫu phân tầng (STRS)
9-18
Khi tổng thể mục tiêu được cho là không có phân phối chuẩn (hay bị lệch (skewed) đối với một hoặc nhiều các đặc điểm phân biệt (ví dụ: tuổi, thu nhập, sở hữu sản phẩm), nhà nghiên cứu phải xác định những tổng thể phụ, được gọi là tầng (strata).
Sau khi được phân tầng, đối với mỗi tầng, chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn giản sẽ được áp dụng.
Nhân tố trọng số tỉ lệ hoặc không tỉ lệ có thể được áp
dụng để ước lượng giá trị tổng thể.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu xác suất – Chọn mẫu theo cụm
9-19
Phương pháp này yêu cầu rằng tổng thể mục tiêu được phân
đoạn thành nhiều khu vực địa lí, mỗi phân đoạn được xem là rất tương tự nhau.
Nhà nghiên cứu lựa chọn một cách ngẫu nhiên một vài khu vực, và sau đó thực hiện lấy hết các phần tử của khu vực đó hoặc Như một lựa chọn, nhà nghiên cứu có thể chọn nhiều khu vực
hơn và lấy mẫu từ một trong các khu vực đó.
Phương pháp nghiên cứu này thích hợp khi nhà nghiên cứu có
thể dễ dàng xác định các khu vực địa lí tương tự nhau.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất
9-20
Chọn mẫu thuận tiện Chọn mẫu phán đoán Chọn mẫu kiểm tra tỉ lệ Chọn mẫu tích lũy nhanh
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất – Chọn mẫu thuận tiện
9-21
Mẫu được lấy tùy theo sự thuận tiện của người
nghiên cứu hoặc phỏng vấn viên.
Giả định đằng sau phương pháp này là tổng thể mục tiêu là đồng nhất và những đáp viên được hỏi tương tự với tổng thể mục tiêu nói chung về các đặc điểm nghiên cứu.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
9-22
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất – Chọn mẫu phán đoán
Những người tham gia được lựa chọn tùy theo niềm tin của người nghiên cứu hoặc của một số cá nhân có kinh nghiệm rằng những người này đáp ứng các yêu cầu của cuộc nghiên cứu.
Giả định đằng sau phương pháp này là niềm tin chủ quan của nhà nghiên cứu rằng ý kiến của một nhóm những người được lựa chọn là đại diện cho toàn bộ tổng thể mục tiêu.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất – Chọn mẫu kiểm tra tỉ lệ
9-23
Phương pháp này liên quan đến việc lựa chọn
những thành viên tiềm năng tùy theo những tỉ lệ được biết trước.
Ví dụ: sử dụng đặc điểm nhân khẩu học (ví dụ:
tuổi, chủng tộc, giới tính, thu nhập), hoặc thái độ cụ thể (ví dụ: hài lòng/không hài lòng, thích/không thích), hoặc hành vi cụ thể (ví dụ: người mua hàng thường xuyên/thỉnh thoảng/không mua, người sử dụng sản phẩm/người không sử dụng, sử dụng nhiều/sử dụng ít).
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất – Chọn mẫu kiểm tra tỉ lệ
9-24
Ví dụ, tỉ lệ có thể là giới tính, đã uống nước ngọt hơn bảy lần tuần trước và uống nước ngọt chỉ một lần vào tuần trước.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất – Chọn mẫu tích lũy nhanh
9-25
Liên quan đến việc xác định một cách chủ
quan một tập hợp những đáp viên tiềm năng ban đầu, những đáp viên này sau đó giúp người nghiên cứu nhận diện những người khác đảm bảo đủ yêu cầu tham gia vào nghiên cứu.
Sau khi phỏng vấn một người xong, phỏng vấn viên nhờ sự giúp đỡ của đáp viên trong việc giới thiệu những người khác với cùng đặc điểm như họ.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Phương pháp chọn mẫu phi xác suất – Chọn mẫu tích lũy nhanh
9-26
Ví dụ, những người sở hữu xe trên 1 tỉ có thể giới thiệu những người khác cũng sở hữu chiếc xe có trị giá như vậy.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Tóm tắt sự khác nhau
9-27
Yếu tố so sánh
Chọn mẫu xác suất
Chọn mẫu phi xác suất
Không cần thiết
Danh sách các phần tử của tổng thể
Phải có danh sách hoàn chỉnh
Thông tin về đơn vị ấy mẫu
Mỗi đơn vị lấy mẫu phải được nhận diện
Cần thông tin chi tiết về thói quen, tính cách
Kỹ năng chọn mẫu
Cần có kỹ năng
Ít cần kỹ năng
Yêu cầu về thời gian
Tốn nhiều thời gian
Tốn ít thời gian
Trung bình đến cao
Thấp
Chi phí trên một đơn vị lấy mẫu
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Tóm tắt sự khác nhau
9-28
Chọn mẫu phi xác suất
Yếu tố so sánh
Chọn mẫu xác suất
Sai lệch (biased)
Ước lượng tham số của tổng thể
Không sai lệch (unbiased)
Tính đại diện của mẫu
Tốt, đảm bảo
Nghi ngờ, không chắc chắn
Chưa biết
Độ chính xác và tin cậy
Được tính toán với khoảng tin cậy
Đo lường thống kê
Đo lường sai số lấy mẫu
Không có đo lường thực sự nào
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Yếu tố cần xem xét khi thiết kế chọn mẫu
Yếu tố xem xét
Các câu hỏi cần trả lời
Mục tiêu nghiên cứu yêu cầu phương pháp định lượng hay định tính?
Mục tiêu nghiên cứu
Mức độ chính xác
Nghiên cứu đòi hỏi dự đoán hay suy luận về tổng thể mục tiêu hay chỉ cần những hiểu biết ban đầu?
Nguồn lực
Giới hạn về nguồn tài chính và thời gian như thế nào?
Khung thời gian
Dự án nghiên cứu có phải được hoàn thành trong thời gian ngắn?
Copyright
9-29
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Yếu tố cần xem xét khi thiết kế chọn mẫu
Yếu tố xem xét
Các câu hỏi cần trả lời
Hiểu biết về tổng thể mục tiêu
Người nghiên cứu có danh sách hoàn chỉnh những phần tử của tổng thể mục tiêu không? Việc có được một khung lấy mẫu khó ở mức độ nào?
Phạm vi của nghiên cứu
Nghiên cứu ở phạm vi quốc tế, quốc gia, khu vực hay địa phương?
Các phân tích thống kê
Mức độ chính xác của các dự đoán hoặc kiểm định sự khác biệt trong cấu trúc dữ liệu ở mức độ nào?
Copyright
9-30
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Xác định qui mô mẫu phù hợp
9-31
Cần xem xét phương pháp chọn mẫu Xác định mức độ đại diện của mẫu.
Và qui mô mẫu
Qui mô mẫu càng lớn thì càng chính xác (ở một mức độ
nào đó).
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Xác định qui mô mẫu phù hợp
9-32
Ba yếu tố cần xem xét để xác định qui
mô mẫu phù hợp: 1. Độ biến thiên trong đặc điểm của tổng thể. 2. Độ tin cậy trong ước lượng. 3. Mức độ chính xác mong muốn.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Xác định qui mô mẫu phù hợp
9-33
Mức chính xác chung: mức sai số lấy mẫu liên
quan đến dữ liệu thu được.
Mức chính xác cụ thể: mức sai số lấy mẫu ở
một mức tin cậy cụ thể.
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex
Các bước lên kế hoạch lấy mẫu
Xác định tổng thể mục tiêu
9-34
Bước 1
Chọn phương pháp thu thập dữ liệu
Bước 2
Xác định khung lấy mẫu
Bước 3
Chọn phương pháp lấy mẫu phù hợp
Bước 4
Xác định qui mô mẫu và tỉ lệ trả lời
Bước 5
Lên kế hoạch tiếp cận các đơn vị lấy mẫu
Bước 6
Thực hiện lấy mẫu
Bước 7
Copyright
2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex