Chủ đề phương trình - toán 9
lượt xem 87
download
Nắm biết được phương pháp giải phương trình chứa biến trong dấu giá trị tuyệt đối biết được cách xét dấu của nhị thức bậc nhất ax + b để ứng dụng vào việc giải phương trình chứa biến trong dấu giá trị tuyệt đối.Chúc các bạn học vui và hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chủ đề phương trình - toán 9
- CHỦ ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH -TOÁN 9 A/ PHƯƠNG PHÁP XÉT KHOẢNG : + Nắm biết được phương pháp giải phương trình chứa biến trong dấu giá trị tuyệt đối + biết được cách xét dấu của nhị thức bậc nhất ax + b để ứng dụng vào việc giải phương trình chứa biến trong dấu giá trị tuyệt đối. I.KIẾN THỨC BỔ SUNG * Dấu của nhị thức bậc nhất ax + b −b x a Trái dấu với a Cùng dấu với a ax + b 0 II.CÁC DẠNG BÀI TẬP f(x) = a * DẠNG 1 : (1) • a < 0 , ta có Pt (1) : vô nghiệm • a = 0 , ta có Pt (1) f(x) = 0 f(x) = a • a > 0 , ta có Pt (1) f(x) = -a Ví dụ 1: Giải các phương trình sau : a) 2 x − 1 = 0 , b) x − 2 = 3 1 �� giải: a) 2 x − 1 = 0 . Vậy : S = � � 2x – 1 = 0 x=½ 2 � x−2=3 x=5 .Vậy : S = { −1;5} b) x − 2 = 3 x − 2 = −3 x = −1 f(x) = g ( x ) f(x) = g(x) * DẠNG 2: f(x) = - g ( x) Ví dụ 2: Giải các phương trình sau : 2 x − 1 = x − 2 2x −1 = x − 2 x = −1 . Vậy : S = { −1;1} 2x −1 = − x + 2 x =1 � f(x) 0 f(x) = g(x) f(x) = g(x) * DẠNG 3: f(x) < 0 f(x) = -g(x) 1
- Ví dụ 3: Giải các phương trình sau : 3 x − 2 = 2 x + 6 2 + Với x x = 8 ( nhận) , ta có Pt : 3x – 2 = 2x + 6 3 2 + Với x < x = - 4/5 ( nhận) , ta có Pt : 3x – 2 = –2x – 6 3 �4 � − Vậy : S = � ;8� �5 a f(x) + b g(x) = h( x) * DẠNG 4: + Dùng bảng xét dấu các giá trị biến là nghiệm của các đa thức , để khử dấu giá trị tuyệt đối , rồi giải các Pt Ví dụ 4.1: Giải các phương trình sau : 2 x − 1 − 3 x − 1 = 1 + Bảng xét dấu : x 1/2 1 2x – 1 – 0 + + X-1 – – 0 + • Với x < ½ , ta có Pt : 1 – 2x – 3( 1 – x ) = 1 x = 3 ( loại ) • Với ½ x < 1 , ta có Pt : 2x – 1 – 3(1 – x ) = 1 x = 1 ( loại ) • Với x 1 , ta có Pt : 2x – 1 – 3(x – 1 ) = 1 x = 1 ( nhận ) Vậy : S = { 1} Ví dụ 4.2: Giải các phương trình sau : x + 2 x − 1 + x − 2 x − 1 = 2 ; ĐK : x 1 x −1 + 2 x −1 +1 + x −1 − 2 x −1 + 1 = 2 x −1 +1+ x −1 −1 = 2 x −1 +1 > 0 ) (2) ; ( vì * Nếu x > 2 thì Pt (2) x − 1 +1 + x − 1 - 1 = 2 x − 1 = 1 x = 2 (loại) x − 1 +1 + 1 - x − 1 = 2 * Nếu 1 x 2 thì Pt (2) 0.x = 0 , Pt vô số nghiệm Vậy Pt đã cho có nghiệm 1 x 2 + Cách khác : Sau khi biến đổi đến Pt (2) ta có thể viết : x − 1 − 1 = 1 − x − 1 Chú ý bất đẳng thức A A với điều kiện xảy ra ” =” là A 0. Vì thế 1 - x − 1 0 x −1 1 x 2 Kết hợp với ĐK ban đầu ta có 1 x 2 Ví dụ 4.2: c) x2 + 6 x + 9 − 2 x2 − 2 x + 1 + x2 = 0 ( x + 3) ( x − 1) 2 2 Giai : ⇔ −2 + x2 = 0 ⇔ x + 3 − 2 x − 1 + x = 0 . (2) + Nếu x < −3 , (2)⇒ − ( x + 3) − 2 � ( x − 1) � x = 0 ⇔0.x − 5 = 0 : vô nghiệm. − − � � 2
- 1 x < 0 , (2)⇒ ( x + 3) − 2 � ( x − 1) � x = 0 ⇔2 x + 1 = 0 ⇔ x = − . − − + Nếu : −3 � � 2 1 x < 1 , (2)⇒ ( x + 3) − 2 � ( x − 1) � x = 0 ⇔4 x + 1 = 0 ⇔ x = − , (loại). − + + Nếu : 0 � � 4 + Nếu ; x 1 , (2)⇒ ( x + 3) − 2 ( x − 1) + x = 0 ⇔0.x − 5 = 0 : vô nghiệm. 1 Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = − . 2 III. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ Giải các phương trình sau : a) x 2 − 2 x + 1 = 5 ; b) 4 x2 − 4 x + 1 = x − 2 c) x 2 − 6 x + 9 + x 2 + 4 x + 4 = 0 B/ PHƯƠNG PHÁP TỔNG CÁC SỐ KHÔNG ÂM + Sử dụng được tính chất tổng các số không âm để vận dụng vào việc giải phương trình. + Nhận dạng và biến đổi được các phương trình về dạng trên. I.CÁC DẠNG BÀI TẬP : A=0 A2 + B2 = 0 * DẠNG 5 : B=0 Ví dụ 5: Giải các phương trình sau : 2x2 + 2x + 1 = 4 x + 1 (*) Giải : ĐK : 4x + 1 0 x -¼ 4x + 4x + 2 = 2 4 x + 1 4x2 + 4x + 1 – 2 4 x + 1 +1 = 0 2 (*) 4x = 0 x=0 ( ) 4x + ( 4 x + 1 - 1 ) = 0 2 2 4x +1 −1 = o 4x +1 = 1 { 0} x = 0 ( nhận) . Vậy : S = 1 x −2 + y −3 + z −5 = ( x + y + z − 7) (1) Ví dụ 5’: Tìm các giá trị x, y, z biết : 2 + ĐK : x 2 ; y 3 ; z 5 2 x − 2 + 2 y −3 + 2 z −5 − x − y − z + 7 = 0 (1) ( x − 2 −1) 2 + ( y − 3 −1) 2 + ( z − 5 −1) 2 = 0 x − 2 −1 = 0 x=3 y − 3 −1 = 0 y=4 z=6 z − 5 −1 = 0 A=0 A + B =0 3 * DẠNG 6 : B=0
- Ví dụ 6 : Giải các phương trình sau : x − 1 + x − 3x + 2 = 0 (**) 2 x =1 x −1 = 0 x −1 = 0 x = 1 . Vậy : S = { 1} x =1 (**) x 2 − 3x + 2 = 0 ( x − 1)( x − 2) = 0 x=2 A=0 A+ B =0 * DẠNG 7 : B=0 Ví dụ 7 : Giải các phương trình sau : x2 − 2 x + 1 + x − 1 = 0 x −1 = 0 x −1 = 0 x =1 . Vậy : S = { 1} x − 2x +1 = 0 ( x − 1) 2 = 0 2 II.BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ Giải các phương trình sau : 1 a) x + y − 1 + z − 2 = ( x + y + z ) b) x + y + 4 = 2 x + 4 y − 1 ; ; 2 9 c) x + y + z + 4 = 2 x − 2 + 4 y − 3 + 6 z − 5 ; d ) 3 x + x 2 + + x 2 + 2 x + 1 = 0 4 C. PHƯƠNG PHÁP ĐỐI LẬP VÀ BẤT ĐẲNG THỨC : + Sử dụng được tính chất đối lập ở hai vế của phương trình. + Ngoài những bất đẳng thức của các số không âm ở bài trước , cần nắm thêm và sử dụng một số bất đẳng thức quen thuộc như BĐT Cô Si; BĐT Svacxơ; BĐT về giá trị tuyệt đối vào việc giải phương trình. I/KIẾN THỨC CƠ BẢN 1_ Sử dụng tính chất tính chất đối nghịch giá trị của hai vế Pt : A m A=m B m * DẠNG 8 : B=m A=B Ví dụ 8 : Giải các phương trình sau : a) 3 x 2 + 6 x + 7 + 5 x 2 +10 x +14 = 4 − 2 x − x 2 3( x +1) 2 + 4 + 5( x +1) 2 + 9 = 5 − ( x +1) 2 Mà (VT) = 3( x +1) 2 + 4 + 5( x +1) 2 + 9 4 + 9 =5 , dấu”=” xảy ra khi (x + 1) = 0 2 x = -1 5 , dấu “=” xảy ra khi (x + 1)2 = 0 2 Và (VP) = 5 – (x + 1) x = -1 Do đó : 3 x + 6 x + 7 + 5 x +10 x +14 = 4 − 2 x − x = 5 2 2 2 { −1} x = -1 . Vậy : S = (x + 1)2 = 0 x − 7 + 9 − x = x 2 − 16 x + 66 ; ĐK : 7 x9 b) A2 = 2 + 2 ( x − 7)(9 − x ) 2+ x−7+9− x = 4 x−7 + 9− x (VT) : A = 4
- (Áp dụng BĐT Cô Si 2 ( x − 7)(9 − x) 2 + x − 7 + 9 − x = 4 ) Do đó A 2 (VP) : B = x 2 − 16 x + 66 = (x – 8 )2 + 2 2 Theo đề bài A = B nên A = B = 2 . Do đó x – 7 = 9 – x ; x = 8 (nhận) II. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ Ví dụ 18 : Giải các phương trình sau : a) 3x 2 + 6 x + 12 + 5 x 4 − 10 x 2 + 9 = 3 − 4 x − 2 x 2 b) x 2 − 6 x + 11 + x 2 − 6 x + 13 + x 2 − 4 x + 5 = 3 + 2 x 2 − 6 x + 15 = x 2 − 6 x + 18 c) 2 x − 6 x + 11 2_ Sử dụng bất đẳng thức CÔ-SI cho hai số không âm * DẠNG 9 : Với hai số a ,b không âm ta có : a+b 2 a.b Dấu “=” xảy ra khi a = b Ví dụ 9.1 : Giải các phương trình sau : x2 1 5 x 3 +3 x 2 +3 x −2 = +3 x − 2 2 ĐK : Vì 5x3 + 3x2 + 3x – 2 = (x2 + x + 1) (5x – 2) Mà x2 + x + 1 = (x + ½)2 + ¾ > 0 nên 5 x 3 +3 x 2 +3 x −2 có nghĩa khi 5x – 2 x 2/5 x + x + 1 + 5x − 2 x 2 2 1 = + 3x − 5 x +3 x +3 x −2 = ( x + x +1)(5 x −2) 3 2 2 2 2 2 ( theo BĐT Cô-Si cho hai số không âm) Dấu “ = ” xảy ra khi x2 + x + 1 = 5x – 2 x2 – 4x + 3 = 0 (x – 1)(x – 3) = 0 x = 1 ; x = 3 . Vậy : S = { 1;3} Ví dụ 9.2 : Giải các phương trình sau : 2 x − 3 + 5 − 2 x = 3 x 2 − 12 x + 14 Áp dụng BĐT Cô-Si cho hai số không âm ta có :b 2x − 3 +1 5 − 2x +1 2 x − 3 + 5 − 2 x = (2 x − 3).1 + (5 − 2 x).1 + =2 2 2 2x − 3 = 0 Dấu “ = ” xảy ra khi x=2 5 − 2x = 0 Mặt khác 3x2 – 12x +14 = 3(x2 – 4x + 4) + 2 = 3(x – 2)2 + 2 2 Dấu “ = ” xảy ra khi x – 2 = 0 x=2 Vậy Pt có nghiệm duy nhất x = 2 3_ Sử dụng bất đẳng thức SVAC XƠ 5
- (a 2 + b 2 )(x 2 + y 2 ) * DẠNG 10 : ax + by a b = Dấu “=” xảy ra khi x y Ví dụ 10 : Giải các phương trình sau : x − 2 + 10 − x = x 2 − 12 x + 40 ; ĐK : 2 x 10 x − 2 + 10 − x (12 + 12 )( x − 2 + 10 − x) = 4 Ta có (VT) = x − 2 10 − x = x − 2 + 10 − x 4 , dấu ‘=” xảy ra khi Nên : x=6 1 1 Mà (VP) = x 2 − 12 x + 40 = ( x − 6) 2 + 4 4 , dấu ‘=” xảy ra khi x = 6 Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 6 4_ Sử dụng Bất đẳng thức về giá trị tuyệt đối : A+B A+B DẠNG 11 : • Dấu “=” xảy ra khi A và B cùng dấu hay A.B 0 A A DẠNG 11’ : • Dấu “=” xảy ra khi A 0 Ví dụ 11 : Giải các phương trình sau : x2 − 4x + 4 + x2 − 6x + 9 = 1 � ( x − 2) 2 + ( x − 3)2 = 1 � x − 2 + x − 3 = 1 Giải : � x − 2 + 3 − x �x − 2 + 3 − x = 1 Dấu “ =” xảy ra khi : (x – 2) (3 – x) 0 2 x 3 Vậy Pt đã cho có nghiệm là : 2 x 3 Ví dụ 11’ : Giải các phương trình sau : x 2 − 4 x + 4 + x 2 − 6 x + 9 = 1 (1) x − 2 + x −3 =1 Áp dụng BĐT A A dấu “=” xảy ra khi A 0 , ta có : x −2 + x −3 = x − 2 + 3 − x x − 2 +3 − x =1 (2) x−2 0 Do (1) nên phải xảy ra dấu “=” ở Pt (2) tức 3− x 0 2 x 3 là nghiệm Pt CHỨNG TỎ PHƯƠNG TRÌNH VÔ NGHIỆM KHI CÓ 1 VẾ LUÔN NHỎ HƠN VẾ KIA 1) x − 1 − x + 1 = 2 ; ĐK : x 1 6
- x − 1 = 2 + x + 1 Ta thấy vế phải lớn hơn vế trái , Pt x + 6 = x − 2 x 2 − 1 ; ĐK : x 1 Ta thấy vế trái lớn hơn x , vế phải không lớn hơn x , 2) 2 Pt vô nghiệm x − 1 − x + 3 + 2 ( x − 1)( x 2 − 3 x + 5) = 4 − 2 x 3) ĐK : x 1 , nên vế trái 2 ; vế phải 2 , suy ra hai vế bằng 2 , khi đó x = 1 II. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ Ví dụ 11 : Giải các phương trình sau : x − 2 + 3 − x =1 0 , đưa về dạng a) ; ĐK : x x + 4− 4 x + x +9−6 x =1 Nghiệm : 4 x 9 b) ; ĐK : x -2 , x + 6 − 4 x + 2 + x + 11 − 6 x + 2 = 1 0 đưa về dạng y − 2 + 3 − y =1 . Nghiệm : 2 x+2 = y Đặ t : x7 c) ; ĐK : x 2, x + 2− 4 x − 2 + x + 7 −6 x − 2 =1 0 đưa về dạng y − 2 + 3 − y =1 . Nghiệm : 6 x−2 = y Đặ t : x 11 D. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ : + Biết thay thế một biểu thức chứa ẩn số trong phương trình bằng một ẩn số phụ để được một phương trình trung gian mà ta biết cách giải. + Biết tìm nghiệm số phụ từ đó suy ra nghiệm của phương trình. I/ NỘI DUNG : * DẠNG 12 : PT TRÙNG PHƯƠNG : ax4 + bx2 + c = 0 ( a 0) + Đặt : x2 = y 0 , ta có Pt : ay2 + by + c = 0 Ví dụ 12 : Giải các phương trình sau : x4 – x2 – 12 = 0 (1) Đặt : x2 = y 0 y = −3(loai ) y2 – y – 12 = 0 (1) (y – 4)(y + 3) = 0 y = 4( nhan) { −2; 2} + Với y = 4 2 . Vậy : S = x2 = 4 x= * DẠNG 13 : PT dạng : (x + a)(x + b)(x + c) (x + d) = m Với a + b = c + d + Đặt y = (x + a)(x + b) Ví dụ 13 : Giải các phương trình sau : (12x –1)(6x – 1)(4x – 1)(3x – 1) = 330 Giải : (12x –1)(12x – 2)(12x – 3)(12x – 4) = 330.2.3.4 (*) Đặt : y = 12x – 3 (y2 + y - 2)(y2 + y) – 7920 = 0 (**) (*) (y + 2)(y +1)y (y -1) = 7920 Đặt t = y + y -1 2 (t – 1)(t + 1) = 7920 t2 = 7921 (**) t = 89 7
- x =1 y =9 12 x − 3 = 9 −7 + Với t = 89 thì ta có y + y – 90 = 0 2 y = −10 12 x − 3 = −10 x= 12 + Với t = - 89 thì ta có y2 + y + 88 = 0 Pt vô nghiệm − �7 � Vậy : S = � ;1� 12 � * DẠNG 14 : PT dạng : (x + a)4 + (x + b)4 = k a+b + Đặt : y = x + 2 Ví dụ 14 : Giải các phương trình sau : ( x – 6)4 + (x – 8)4 = 16 (1) Giải : Đặt : y = x - 7 ( y + 1)4 + (y – 1)4 = 16 khai triển rút gọn ta có : y4 + 6y2 – 7 = 0 (2) (1) Giai Pt (2) ta được : x = 8 ; x = 6 * DẠNG 15 : Pt có hệ số đối xứng dạng : ax4 + bx3 ± cx2 + bx + a = 0 (a 0). + Vì x = 0 không phải nghiệm , nên ta chia 2 vế Pt cho x2 , 1 1 Ta được Pt sau : a (x2 + 2)+b(x ± )+c=0 x x 1 + Đặt : y = ( x ± ) , giải Pt ẩn y suy ra nghiệm x x Ví dụ 15 : Giải các phương trình sau : x4 + 3x3 + 4x2 + 3x + 1 = 0 Giải : + Vì x = 0 không phải nghiệm , nên ta chia 2 vế Pt cho x2 , 1 1 Ta được Pt sau : (x2 + 2 ) + 3( x + ) + 4 = 0 (*) x x 1 1 + Đặt : y = x + nên x2 + 2 = y2 – 2 x x y = - 1 hoặc y = -2 2 (*) y + 3y + 2 = 0 (y + 1)(y + 2) = 0 1 + Với y = -1 ta có Pt : x + = -1 x2 + x + 1 = 0 Pt vô nghiệm . x 1 + Với y = -2 ta có Pt : x + = -2 x2 -2 x + 1 = 0 Pt có nghiệm x = -1 x DẠNG 16 : Pt đẳng cấp bậc hai đối với u , v ( u, v phụ thuộc x ) Có dạng : au2 + buv + cv2 = 0 ( a 0 ) + xét v = 0 u=0 2 u u �� �� + Xét v 0, chia hai vế cho v ta có Pt : a � �+ b � � c = 0 2 + v v �� �� u Đặt y = ta có Pt bậc hai ẩn y : ay2 + by + c = 0 v 8
- Ví dụ 16 : Giải các phương trình sau : (x2 – 3x – 1 )4 – 13x2 (x2 – 3x – 1)2 + 36x4 = 0 (*) Đặt : u = (x2 – 3x – 1)2 ; v = x2 u2 – 13uv + 36v2 = 0 (*) ( x 2 − 3 x − 1) 2 = 0 x�� + Xét v = 0 u = 0 , ta có x2 = 0 2 u u �� �� + xét v 0 , chia hai cho v ta có Pt : � �− 13 � � 36 = 0 2 + v v �� �� u �� Đặt y = � � có PTBh : y2 – 13y + 36 = 0 ta v �� E-PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN THỨC ( HAY PT VÔ TỈ ) f(x) = a DẠNG 1 : + a < 0 , Pt vô nghiệm . + a = 0 , f(x) = 0 + a > 0) _ Giải Pt - ĐK : f(x) 0 _ Bình phương hai vế _ Giải Pt , đối chiếu ĐK tìm nghiệm f(x) = g ( x) DẠNG 2: g(x) 0 f(x) = [ g ( x) ] 2 Ví du1. Giai phương trinh: x + 1 = x − 1 (1) ̣ ̉ ̀ x1 x1 x1 � �2 �� Giai: (1) ⇔ � ̉ x=3 x − 3x = 0 x + 1 = x −1 Vây: phương trinh đã cho có môt nghiêm x = 3 ̣ ̀ ̣ ̣ f 2 (x) = a DẠNG 3: (với a 0) f(x) = a Ví dụ 1. Giải phương trình: x 2 − 4x + 4 + x = 8 (1) Giai: (1) ⇔ (x − 2) 2 = 8 − x ̉ Với điêu kiên x ≤ 8. Ta co: ̀ ̣ ́ (1) ⇔ |x – 2| = 8 – x – Nêu x < 2: (1) ⇒ 2 – x = 8 – x (vô nghiêm) ́ ̣ 9
- – Nêu 2 ≤ x ≤ 8: (1) ⇒ x – 2 = 8 – x ⇔ x = 5 ; HD: Đáp số: x = 5. ́ f(x) = g(x) DẠNG 4: f ( x) 0(hayg ( x) 0) f ( x) = g ( x) Ví dụ : Giải các phương trình sau : a) x − 3 = 2 x − 7 ; 2x − 7 0 x 7/2 x − 3 = (2 x − 7) 4 x − 29 x + 52 = 0 2 2 Giải Pt : 4x – 29x + 52 = 0 được x = 4 (nh) ; x = 13/4 (loại) 2 b) x − 3 = 3 x − 5 2 3x − 5 0 x 5/3 x 5/3 x 5/3 x − 3 = 3x − 5 x − 3x + 2 = 0 ( x − 2)( x − 1) = 0 x = 2(nh); x = 1(l ) 2 2 f(x) + g(x) = h( x) DẠNG 4.1: Ví dụ 1: Giai phương trinh: x + 3 = 5 − x − 2 (2) ̉ ̀ Giai. Với điêu kiên x ≥ 2. Ta co: ̉ ̀ ̣ ́ ⇔ x +3 + x−2 =5 (2) ⇔ 2 x + 1 + 2 (x + 3)(x − 2) = 25 ( bình phương 2 vế ) ⇔ ( x + 3)(x − 2) = 12 − x 2 x 12 2 x 12 � x=6 �� ⇔ �2 25x = 150 x + x − 6 = 144 + x − 24x 2 Vây: phương trinh đã cho có môt nghiêm x = 6 ̣ ̀ ̣ ̣ f(x) + g(x) = h( x) DẠNG 4.2: Ví du. Giai phương trinh: x + 1 − x − 7 = 12 − x (3) ̣ ̉ ̀ Giai: Với điêu kiên 7 ≤ x ≤ 12. Ta co: ̉ ̀ ̣ ́ (3) ⇔ x + 1 = 12 − x + x − 7 ⇔ x + 1 = 5 + 2 (12 − x)(x − 7) ( bình phương 2 vế ) ⇔ 2 19x − x 2 − 84 = x − 4 ⇔ 4(19x – x2 – 84) = x2 – 8x + 16 ⇔ 76x – 4x2 – 336 – x2 + 8x – 16 = 0 10
- ⇔ 5x2 – 84x + 352 = 0 � 84 352 � � 2 42 1764 1764 352 � 5�2 − x + � 5� − 2 =x x+ − + x � 5 5� � 5 25 25 5� � 2 � 42 � 4 � 44 � = 5 ( x − 8 ) � − � (x − 8) ( 5x − 44 ) = 5 � − �− 5 = x x � 5� 25 � 5� 44 ⇔ x1 = ; x2 = 8 5 44 Vây: phương trinh đã cho có hai nghiêm x1 = ̣ ̀ ̣ ; x2 = 8 5 f(x) + g(x) = h( x) + t ( x) DẠNG 4.3: Ví du1. Giai phương trinh: x − x − 1 − x − 4 + x + 9 = 0 (4) ̣ ̉ ̀ Giai: Với điêu kiên x ≥ 4. Ta co: ̉ ̀ ̣ ́ (4) ⇔ x + 9 + x = x − 1 + x − 4 ⇔ 2 x + 9 + 2 x(x + 9) = 2x − 5 + 2 (x − 4)(x − 1) ⇔ 7 + x(x + 9) = (x − 1)(x − 4) ⇔ 49 + x + 9x + 14 x(x + 9) = x − 5x + 4 2 2 ⇔ 45 + 14x + 14 x(x + 9) = 0 Vơi x ≥ 4 ⇒ vế trai cua phương trinh luôn là môt số dương ⇒ phương trinh vô nghiêm ́ ́̉ ̀ ̣ ̀ ̣ Ví dụ 2. Giải phương trình x + 2 + 2 x + 1 + x + 10 − 6 x + 1 = 2 x + 2 − 2 x + 1 (2) Giai: (2) ⇔ x + 1 + 2 x + 1 + 1 + x + 1 − 2.3 x + 1 + 9 = 2 x + 1 − 2 x + 1 + 1 ̉ ⇔ x + 1 + 1+ | x + 1 − 3 |= 2.| x + 1 − 1| Đăt y = x + 1 (y ≥ 0) ⇒ phương trinh đã cho trở thanh: ̣ ̀ ̀ y + 1+ | y − 3 |= 2 | y − 1| – Nêu 0 ≤ y < 1: y + 1 + 3 – y = 2 – 2y ⇔ y = –1 (loai) ́ ̣ – Nêu 1 ≤ y ≤ 3: y + 1 + 3 – y = 2y – 2 ⇔ y = 3 ́ ́ ̣ – Nêu y > 3: y + 1 + y – 3 = 2y – 2 (vô nghiêm) Vơi y = 3 ⇔ x + 1 = 9 ⇔ x = 8 ́ Vây: phương trinh đã cho có môt nghiêm là x = 8 ̣ ̀ ̣ ̣ BÀI TẬP : Giải các phương trình sau : ; KQ : S = { 1} ; KQ : S = { 6} 3/ 3 + 2 x − 3 = x 1/ 3x 2 + x − 4 = 2 − 2 x 1. Phương phap nâng lên luy thừa ́ ̃ g(x) 0 a) Dang 2: f (x) = g(x) ⇔ ̣ f (x) = [g(x)]2 Ví dụ. Giai phương trinh: ̉ ̀ x + 1 = x − 1 (1) 11
- x1 x1 x1 � �2 �� Giai: (1) ⇔ � ̉ x=3 x − 3x = 0 x + 1 = x −1 Vây: phương trinh đã cho có môt nghiêm x = 3 ̣ ̀ ̣ ̣ b) Dang 2: f (x) + g(x) = h(x) ̣ f (x) + g(x) = h(x) ̣ c) Dang 3: f (x) + g(x) = h(x) + k(x) ̣ d) Dang 4: ; KQ : S = { 7} 2/ x − 4 x − 3 = 2 F. PHƯƠNG TRÌNH CÓ NHIỀU DẤU CĂN THỨC : • PP chính : Điều kiện cho Pt có nghĩa , chuyển vế cho hợp lí , bình phương hai vế , đối chiếu điều kiện chọn nghiệm . 1) x − 1 − 5 x − 1 = 3 x − 2 ; ĐK1 : x 1 x − 1 = 5 x − 1 + 3x − 2 _Chuyển vế ( bớt dấu - ) ,ta có : _ Bình phương hai vế rút gọn được : 2 – 7x = 2 15 x 2 − 13 x + 2 Đến đây có hai cách giải : • Cách 1: ĐK2 : 2 – 7x 0 _ Bình phương hai vế rút gọn được : 11x2 – 24x + 4 = 0 (11x – 2)(x – 2) = 0 x1 = 2/11 (loại ) ; x2 = 2 ( loại ) . Vậy Pt vô nghiệm • Cách 2 : ta có ĐK2 : 2 – 7x x 2/7 trái với ĐK1 : x 1 0 Vậy Pt vô nghiệm 2) x + 3 − x − 4 = 1 ĐK: x 4 ; bình phương hai vế ta có KQ : S = { 13} 15 − x + 3 − x = 6 ;bình phương hai vế ta có KQ : S = { −1} 3) 15 − x + 3 − x = 6 x − 2 x − 1 − x − 1 = 1 chuyển vế 4) x − 2 x −1 = 1 + x −1 ; bình phương hai vế ta có KQ : S = { 1} x − 2 x − 1 + x − 2 x − 1 = 2 ; bình phương hai vế ta có KQ : 1/ 2 x1 5) x + 6 x − 9 + x − 6 x − 9 = 6 ; bình phương hai vế ta có KQ : 3 / 2 x3 6) Sau khi bình phương hai vế , rồi so sánh giá trị hai vế , rut ra nghiệm Pt 7) 2 x − 1 − x − 2 = x + 1 ; ĐK : x 2 .(1) Bình phương hai vế được 2x – 1 + x – 2 + 2 2 x 2 −5 x + 2 = x + 1 2 x 2 −5 x + 2 = 2 − x Phải x 2 (2) . Từ 1 & 2 ta có x = 2 , nghiệm đúng Pt 3x + 15 − 4 x + 17 = x + 2 ĐK : x - 2 8) Chuyển vế , bình phương hai vế , xuất hiện ĐK : x -2 Do đó x = -2 , nghiệm đúng Pt x + 1 − x + 10 = x + 2 + x + 5 ; ĐK : x - 1 9) Bình phương hai vế , xuất hiện ĐK : x -1 . Nghiệm x = -1 12
- G. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CĂN THỨC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ I.Phương trình vô tỉ bậc cao : 3x 2 + 21x + 18 + 2 x 2 + 7 x + 7 = 2 ; ĐK: x2 + 7x + 7 1) (1) 0 Đặt : x 2 + 7 x + 7 = y 0 x2 + 7x + 7 = y2 y = -5/3 (loại) ; y = 1 (nhận) 3y2 + 2y – 5 = 0 (1) (y – 1)(3y + 5) = 0 2 + x + 7x + 7 = 1 x + 7x + 6 = 0 (x + 1)(x + 6) = 0 x = -1 ; x = -6 2 Với x = -1 ; x = -6 thỏa mãn x + 7x + 7 0 . Vậy nghiệm Pt x = -1 ; x = -6 2 2) (*) ; ĐK : x -2 2x + 3 + x + 2 + 2x + 2 − x + 2 = 1+ 2 x + 2 Đặt 2x + 3 + x + 2 = a ; 2x + 2 − x + 2 = b Ta có : a + b = 1 + 2 x + 2 và a2 – b2 = 1 + 2 x + 2 Suy ra a – b = 1 . Từ đó a = 1 + x + 2 ; b = x + 2 (**) Từ (*) , (**) tính được x . nghiệm x = 2( loại giá trị x = -1) 3) 2 x 2 − 9 x + 4 + 3 2 x − 1 = 2 x 2 + 21x − 11 0 . Pt là a + 3 b = a + 15b Đặt : 2x2 – 9x + 4 = a 0 ; 2x – 1 = b Bình phương hai vế rồi rút gọn ta được b = 0 hoặc b = a . Nghiệm ½; 5 2 4) X + 3x + 1 = (x + 3) x 2 + 1 (1) Giải : Đặt t = x 2 + 1 , t 0 ; (1) t2 – (x + 3)t + 3x = 0 (2) ∆ = (x + 3)2 – 12x = (x - 3)2 0 Nên Pt (2) có nghiệm : t = x ; t = 3 + Với t = x thì x 2 + 1 = x , Pt vô nghiệm . + Với t = 3 thì x 2 + 1 = 3 , Pt có nghiệm x = 2 2 Ví dụ 5. Giải phương trình x + 2 + 2 x + 1 + x + 10 − 6 x + 1 = 2 x + 2 − 2 x + 1 (2) Giai: (2) ⇔ x + 1 + 2 x + 1 + 1 + x + 1 − 2.3 x + 1 + 9 = 2 x + 1 − 2 x + 1 + 1 ̉ ⇔ x + 1 + 1+ | x + 1 − 3 |= 2.| x + 1 − 1| Đăt y = x + 1 (y ≥ 0) ⇒ phương trinh đã cho trở thanh: ̣ ̀ ̀ y + 1+ | y − 3 |= 2 | y − 1| – Nêu 0 ≤ y < 1: y + 1 + 3 – y = 2 – 2y ⇔ y = –1 (loai) ́ ̣ – Nêu 1 ≤ y ≤ 3: y + 1 + 3 – y = 2y – 2 ⇔ y = 3 ́ ́ ̣ – Nêu y > 3: y + 1 + y – 3 = 2y – 2 (vô nghiêm) Vơi y = 3 ⇔ x + 1 = 9 ⇔ x = 8 ́ Vây: phương trinh đã cho có môt nghiêm là x = 8 ̣ ̀ ̣ ̣ II Phương phap đưa về phương trinh tich ́ ̀ ́ Ví dụ 1. Giải phương trình: 2x + 1 − x − 2 = x + 3 Giai. ĐK: x ≥ 2. Để ý thấy: (2x + 1) – (x – 2) = x + 3. Do đó, nhân l ượng liên h ợp vào hai v ế c ủa ̉ x+3= 0 phương trình: (x + 3)( 2x + 1 + x + 2 − 1) = 0 ⇔ ⇒ PT vô nghiệm 2x + 1 + x − 2 = 1 Ví dụ 2. Giải phương trình: x + 1 + 2(x + 1) = x − 1 + 1 − x + 3 1 − x 2 (1) 13
- ( )(2 ) x +1 − 1− x x +1 − 1− x +1 = 0 Giai. ĐK: | x | ≤ 1: (1) ⇔ ̉ 24 ⇔ x1 = 0; x2 = − 25 Ví dụ 3. Giải phương trình: x − 1 + x 3 + x 2 + x + 1 = 1 + x 4 − 1 (1) ̉ Giai. Chú ý: x4 – 1 = (x – 1)(x3 + x2 + x + 1). ) )( ( x − 1 − 1 1 − x3 + x2 + x + 1 = 0 ⇔ x = 2 (1) ⇔ III. Phương phap đăt ân phụ ́ ̣̉ a) Sử dụng một ẩn phụ Ví dụ 1. Giải phương trình: x 2 + x + 1 = 1 (1) Giai: Đặt x + 1 = y (y ≥ 0) ̉ ⇒ y2 = x + 1 ⇔ x = y2 – 1 ⇔ x2 = (y2 – 1)2 ⇒ (2) ⇔ (y2 – 1)2 + y – 1 = 0 ⇔ y(y − 1)(y2 + y − 1) = 0. � 1− 5 � Từ đó suy ra tập nghiệm của phương trình là: � − 1;0; � 2� � ( ) 3 x − 1 + 1 + 2 x − 1 = 2 − x (1) Ví dụ 2. Giải phương trình: ĐK: x ≥ 1. Đặt x −1 +1= y HD: ( )( ) 3 2 x −1 +1 + x −1 +1 − 2 = 0 (1) ⇔ ⇔ y3 + y2 – 2 = 0 ⇔ (y – 1)(y2 + 2y + 2) = 0 ⇔ y = 1 ⇔ x = 1 ( 3 + x) ( 6 − x) 3+ x + 6− x − =3 Ví dụ3 : 3+ x 0 −3 x ⇔−3 ⇔ x 6. Điều kiện phương trình có nghĩa là 6− x 0 x 6 ( 3 + x) ( 6 − x) + 6 − x = 9 + 2 ( 3 + x) ( 6 − x) Đặ t y = 3 + x + 6 − x � y > 0 ; y 2 = 3 + x + 2 y2 − 9 ( 3 + x) ( 6 − x) = , thay vào phương trình (d), ta được : Suy ra 2 y =3 y2 − 9 = 3 ⇔2 y − ( y − 9 ) = 6 ⇔ y 2 − 2 y − 3 = 0 ⇔ 2 y− . y = −1,(loai) 2 ( ) 2 Với y = 3 và −3 3+ x + 6− x = 32 6 : 3+ x + 6 − x = 3⇔ x 3+ x = 0 x = −3 ( 3 + x) ( 6 − x) + 6 − x = 9 ⇔ ( 3 + x) ( 6 − x) ⇔ 3+ x + = 0⇔ ⇔ . 6− x =0 x=6 b) Sử dụng hai ẩn phụ Ví dụ 1. Giải phương trình: 2(x2 + 2) = 5 x 3 + 1 (3) Giai. Đặt u = x + 1 , v = x 2 − x + 1 (ĐK: x ≥ −1, u ≥ 0, v ≥ 0). Khi đó: ̉ u2 = x + 1, v2 = x2 – x + 1, u2v2 = x3 + 1. ⇒ (3) ⇔ 2(u2 + v2) = 5uv ⇔ (2u − v)(u − 2v) = 0 14
- � + 37 5 − 37 � 5 ; Giải ra, xác định x. Kết quả là: x ∈ � � �2 2� ) )( ( x + 5 − x + 2 1 + x 2 + 7x + 10 = 3 (1) Ví dụ 2. Giải phương trình: ( )( ) x + 5 − x + 2 1 + (x + 5)(x + 2) = 3 Giai. ĐK: x ≥ –2. (1) ⇔ ̉ Đặt: x + 5 = u, x + 2 = v (u, v ≥ 0)⇒ u – v = 3. (1) ⇔ (a – b)(1 + ab) = a2 – b2 2 2 ⇔ (a – b)(1 – a + ab – b) = 0 ⇔ (a – b)(1 – a)(1 – b) = 0 Giải ra: x = –1 là nghiệm duy nhất Ví dụ 3. Giải phương trình: x + 1 − 3x = 2x − 1 (1) Giai. ĐK: x ≥ 0. Đặt x + 1 = u, 3x = v (u, v ≥ 0) ̉ (1) ⇔ b – a = a2 – b2 ⇔ (a – b)(a + b + 1) = 0 1 Mà a + b + 1 > 0 ⇒ a = b ⇔ x = là nghiệm duy nhất của phương trình. 2 4 1 5 Ví dụ 4. Giải phương trình: + x − = x + 2x − (1) x x x 1 5 Giai. Đặt x − = u, 2x − = v (u, v ≥ 0) ̉ x x 1� � 5�� 1� 5 � (1) ⇔ x − − �2x − � � − �− 2x − = 0 ⇔ u – (v2 – u2) – v = 0 −x � � x� x�� x� x � � ⇔ (u – v)(1 + u + v) = 0. Vì 1 + u + b > 0 nên: u = v. Giải ra ta được: x = 2 c) Sử dụng ba ẩn phụ Ví dụ 1 : Giải phương trình: x 2 + 3x + 2 + x + 3 = x + 2 + x 2 + 2x − 3 (1) Giai. ĐK: x ≥ 2. (1) ⇔ ( x − 1)(x − 2) + x + 3 = x + 2 + (x − x)(x + 3) ̉ Đặt: x − 1 = a, x − 2 = b, x + 3 = c (a, b, c ≥ 0): (1) ⇔ ab + c = b + ac ⇔ (a – 1)(b – c) = 0 ⇔ a = 1 hoặc b = c. Thay ngược trở lại ta được x = 2 là nghi ệm duy nh ất c ủa ph ương trình Ví dụ 2. Giải phương trình : x = 2 − x. 3 − x + 3 − x. 5 − x + 2 − x. 5 − x Giai. Đặt : u = 2 − x ; v = 3 − x ; t = 5 − x (u ; v ; t ≥ 0) ̉ ⇒ x = 2 − u2 = 3 − v2 = 5 − t2 = uv + vt + tu (u + v)(u + t) = 2 (1) Từ đó ta có hệ: (v + u)(v + t) = 3 (2) (t + u)(t + v) = 5 (3) Nhân từng vế của (1), (2), (3) ta có : [ (u + v)(v + t)(t + u) ]2 = 30 Vì u ; v ; t ≥ 0 nên: (u + v)(v + t)(t + u) = 30 (4) Kết hợp (4) với lần lượt (1) ; (2) ; (3) dẫn đến: 15
- 30 v+t = (5) 2 30 u+t= (6) 3 30 u+v= (7) 5 Cộng từng vế của (5) ; (6) ; (7) ta có: 31 30 31 30 2(u + v + t) = � u +v+ t = (8) 30 60 Kết hợp (8) với lần lượt (5) ; (6) ; (7) ta có: 30 u= 60 2 � 30 � 239 11 30 v= � x = 2 − � �= �60 � 120 60 �� 19 30 t= 60 d) Sử dụng ẩn phụ đưa về hệ phương trình Ví dụ 1. Giải phương trình x − 1 + 2x − 1 = 5 + Cách 1: Giải tương tự bài 1. Ta được x = 5 + Cách 2: Đặt x − 1 = u 0 và 2 x − 1 = v . u+v=5 u=2 ⇔ ⇔ x = 5. Ta có hệ: 2 u = −12 v − 2u 2 = 1 Ví dụ: 2 Giải phương trình: 8+ x + 5− x = 5 Giai. ĐK: 0 ≤ x ≤ 25. Đặt ̉ 8 + x = u , 5 − x = v (u, v ≥ 0): u+v=5 �=2 � u u=3 v� ⇒ Giải ra ta có x = 1 là nghiệm duy nhất. � �=3 � u 2 + v 2 = 13 v v=2 Ví dụ 3. Giải phương trình: 25 − x 2 − 9 − x 2 = 2 Giai. ĐK: –3 ≤ x ≤ 3: Đặt 25 − x 2 = u, 9 − x 2 = v (u, v ≥ 0) ̉ u+v=2 �−v=2 � =5 u u ⇒2 ⇔� . Thế ngược trở lại: x = 0 là nghiệm duy nhất. � �+v=8 �=3 u + v = 16 2 u v Ví dụ 4. Giải phương trình: 1 − x + 4 + x = 3 Giai. ĐK: – 4 ≤ x ≤ 1. Đặt 1 − x = u ; 4 + x = v (u, v ≥ 0) ̉ u+v=3 x=0 ⇒2 ⇒ x = −3 u + v2 = 5 Ví dụ 5. Giải phương trình: 2 − x + 2 + x + 4 − x2 = 2 (u + v) 2 − 2uv = 4 2 + x = v (u, v ≥ 0) ⇒ 2 − x = u, Giai. ĐK: –2 ≤ x ≤ 2: Đặt ̉ (u + v) + uv = 2 Giải ra ta được: (a, b) = {(0 ; 2), (2 ; 0)}. Từ đó thế ngược trở lại: x = ±2 6) Giai và biên luân phương trinh vô tỉ ̉ ̣ ̣ ̀ 16
- Ví dụ 1. Giai và biên luân phương trinh: x 2 − 4 = x − m ̉ ̣ ̣ ̀ �m x �m x Giai. Ta co: x 2 − 4 = x − m ⇔ � 2 ̉ ́ � � − 4 = x − 4xm + m � − (m + 4) = 0 2 2 2 x 2mx – Nêu m = 0: phương trinh vô nghiêm ́ ̀ ̣ m +4 m2 + 4 2 – Nêu m ≠ 0: x = . Điêu kiên để có nghiêm: x ≥ m ⇔ ́ ̀ ̣ ̣ ≥m 2m 2m + Nêu m > 0: m2 + 4 ≥ 2m2 ⇔ m2 ≤ 4 ⇔ 0 < m 2 ́ + Nêu m < 0: m2 + 4 ≤ 2m2 ⇔ m2 ≥ 4 ⇔ m ≤ –2 ́ ́ ̣ Tom lai: m2 + 4 – Nêu m ≤ –2 hoăc 0 < m ≤ 2: phương trinh có môt nghiêm x = ́ ̣ ̀ ̣ ̣ 2m – Nêu –2 < m ≤ 0 hoăc m > 2: phương trinh vô nghiêm ́ ̣ ̀ ̣ Ví dụ 2. Giải và biện luận phương trình với m là tham số: x 2 − 3 = x − m (Đề thi hoc sinh gioi câp tinh năm hoc 1999 – 2000) ̣ ̉́̉ ̣ xm xm � � . Ta co: x − 3 = x − m �� 2 2 ́ � � � − 3 = x + m − 2mx � − (m + 3) = 0 2 2 2 x 2mx – Nêu m = 0: phương trinh vô nghiêm ́ ̀ ̣ m +3 m2 + 3 2 – Nêu m ≠ 0: x = . Điêu kiên để có nghiêm: x ≥ m ⇔ ́ ̀ ̣ ̣ m 2m 2m + Nêu m > 0: m2 + 3 ≥ 2m2 ⇔ m2 ≤ 3 ⇔ 0 m ́ 3 + Nêu m < 0: m + 3 ≤ 2m ⇔ m ≥ 3 ⇔ m ≤ − 3 ́ 2 2 2 ́ ̣ Tom lai: m2 + 3 3 hoăc m − 3 . Phương trinh có môt nghiêm: x = ́ ̣ ̀ ̣ ̣ – Nêu 0 m 2m – Nêu − 3 < m 0 hoăc m > 3 : phương trinh vô nghiêm ́ ̣ ̀ ̣ Ví dụ 3. Giai và biên luân theo tham số m phương trinh: x − x = m − m ̉ ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ̣ Giai. Điêu kiên: x ≥ 0 – Nêu m < 0: phương trinh vô nghiêm ́ ̀ ̣ – Nêu m = 0: phương trinh trở thanh x ( x − 1) = 0 ⇒ có hai nghiêm: x1 = 0, x2 = 1 ́ ̀ ̀ ̣ – Nêu m > 0: phương trinh đã cho tương đương với ́ ̀ ( x − m)( x + m − 1) = 0 x − m =0 x = 1− m + Nêu 0 < m ≤ 1: phương trinh có hai nghiêm: x1 = m; x2 = (1 − m) 2 ́ ̀ ̣ + Nêu m > 1: phương trinh có môt nghiêm: x = m ́ ̀ ̣ ̣ 17
- IV. Phương trình chứa căn thức bậc ba : A + 3 B = 3 C _ nâng lũy thừa 3 hai vế. 3 I/ 3 A ± 3 B =k. II/ u = 3 A suy ra hệ đối xứng theo u và v . Đặt v=3 B 2x +1 + 3 x = 1 1) 3 (1) Giải : Cách 1 :áp dụng hằng đẳng thức (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) Lập phương hai vế , áp dụng hằng đẳng thức (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b) 2x + 1 + x + 3 3 x (2 x + 1).( 3 2 x + 1 + 3 x ) = 1 (2) x(2 x + 1) = − x 2 x + 1 + 3 x = 1 vào Pt (2) x (2x + 1) = -x3 Thay có 3 3 x(2x + 1 + x2 ) = 0 x(x + 1)2 = 0 x = 0 ; x = -1 Thử lại : x = 0 thỏa mãn ; x = -1 không thỏa mãn . Vậy S = { 0} Cách 2: Đặt ẩn phụ 2x +1 + 3 x = 1 3 Đặt : 3 2 x + 1 = a ; 3 x = b , rồi tìm a , b . Thì 2x + 1 = a3 ; x = b3 nên a3 – 2 b3 = 2x + 1 – 2x = 1 Cần tìm a , biết a + b = 1 và a3 – 2 b3 = 1 a3 – 2(1 – a)3 = 1 a3 –1- 2(1 – a)3 = 0 2 2 (a – 1 )[ a + a + 1) + 2 (a – 1) ] = 0 Dễ thấy ( a + a + 1) + 2 (a + 1)2 > 0 nên a = 1 , suy ra b = 0 . Vậy S = { 0} 2 x +1 + 3 7 − x = 2 2) 3 + Cách 1 :lập phương 2 vế , biến đổi đưa Pt tích +Cách 2 : Đặt 3 x + 1 = a ; 7−x =b 3 Ta có : a + b = 2 và a3 + b3 = 8 3a2 – 6a = 0 . KQ : -1 ; 7 x + 3 − 3 6 − x = 1 +Cách 1 : Đặt 3) 3 x+3 = a ; 6− x = b 3 3 (b – 1)(2b2 + 5b + 8) = 0 được b = 1 Ta có : a – b = 1 và a3 + b3 = 9 Nghiệm x = 5 x + 3 + 3 x − 6 = 1 , giải tương tự + Cách 2 : Đổi dấu 3 x +1 + 3 x + 2 + 3 x + 3 = 0 4) 3 Cách 1: Đặt y3 = x + 2 , thế vào và chuyển vế ta có : 3 x+2 = y y 3 − 1 + 3 y 3 + 1 = − y , lập phương 2 vế có y3 = y. 3 y 6 − 1 3 * Với y = 0 , có nghiệm x = -2 * Với y 0 , có y2= 3 y 6 − 1 lập phương 2 vế , vô ngh Cách 2 : x = -2 nghiệm đúng Pt Với x < -2 ; x > -2 Pt vô nghiệm . Xem bảng sau : 18
- Vế trái X x +1 x+2 x+3 3 3 3 X< -2 < -1 0 >1 >0 Ví dụ 5. Giải phương trình: 4 97 − x + 4 x = 5 (1) Giai: Đặt 97 − x = u, x = v (u, v ≥ 0) ̉ 4 4 u+v=5 �=2 �=3 � = 81 u u x �� �� � ⇒ (1) ⇔ � 4 �=3 �=2 � = 16 u + v = 97 4 v v x Ví dụ 7. Giải phương trình: 3 x + 3 2x − 3 = 3 12(x − 1) x = u, 2x − 3 = v (1) Giai. Đặt ̉ 3 3 ⇔ u + v = 3 4(u 3 + v3 ) � u 3 + v3 + 3uv(u + v) = 4(u 3 + v 3 ) u = −v � 3.(u + v).(u 2 − 2uv + v 2 ) = 0 � 3.(u + v).(u − v) 2 = 0 � ⇒ kết quả u=v ( x + 1) 2 + 3 ( x − 1) 2 + 3 x 2 −1 = 1 8) 3 + Đặt : x +1 = a 3 x + 24 + 3 12 − x = 6 9) 3 x − 2 + 3 x +1 = 3 7) 3 PHƯƠNG TRÌNH KHÁC ) +( ) ( x x 2+ 3 2− 3 =4 1) 2) 20 − 3 − 2 x = 2 x − 3 x 3/ 2 ĐK : 3 – 2x 0 Pt trở thành 20 − 3 − 2 x = 3 − 2 x 17 + 2 x 0 x −17 / 2 3 − 2 x = 17 + 2 x 3 − 2 x = (17 + 2 x) 2 x + 35 x + 143 = 0 2 2 Giải Pt đươc : x = - 13/2 (nhận ) ; x = -11 ( loại) c) Sử dung tinh đơn điêu cua ham số (tim môt nghiêm, chứng minh nghiêm đó là duy nhât) ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ x+7 + 8 = 2x 2 + 2x − 1 Ví dụ 1. Giải phương trình: x +1 1 ̉ ̀ ̣ Giai: điêu kiên x ≥ 2 19
- Dễ thây x = 2 là môt nghiêm cua phương trinh ́ ̣ ̣ ̉ ̀ 1 6 x < 2 : VT = 1 + + 8 < 8 + 3 . Mà: VP > 8 + 3 ́ – Nêu x +1 2 – Nêu x > 2: VP = 2x2 + 2 x − 1 > 2.22 + 3 = 8 + 3 . VT < 8 + 3 ́ x > 2 � x +1 > 2 +1 6 6 1+ < 1+ =3 x +1 2 +1 Vây: phương trinh đã cho có môt nghiêm duy nhât là x = 2 ̣ ̀ ̣ ̣ ́ Ví dụ 2. Giải phương trình: 3x 2 − 7x + 3 − x 2 − 2 = 3x 2 − 5x + 1 − x 2 − 3x − 4 Giai: Thử với x = 2. Ta co: ̉ ́ 3.4 − 7.2 + 3 − 22 − 2 = 3.2 2 − 5.2 + 1 − 22 − 3.2 − 4 � 1− 2 = 3 − 6 (1) ⇔ (3x 2 − 5x − 1) − 2(x − 2) + (x 2 − 2) − 3(x − 2) = 3x 2 − 5x − 1 − x 2 − 2 Nếu x > 2: VT < VP Nếu x < 2: VT > VP Vậy: x = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình 6 8 + =6 Ví dụ 3. Giải phương trình: 3− x 2−x 3 Giai: ĐK: x < 2. Bằng cách thử, ta thấy x = ̉ là nghiệm của phương trình. Ta cần chứng minh đó 2 3 6 8 6 8 6 Tương tự với < x < 2: 3− x 2−x 2 Ví dụ 4. Giải phương trình: 3x(2 + 9x 2 + 3) + (4x + 2)(1 + 1 + x + x 2 ) = 0 (1) ) ) ( ( � 3x 2 + (3x) 2 + 3 + (2x + 1) 2 + (2x + 1) 2 + 3 = 0 ̉ Giai: (1) ) ) ( ( � 3x 2 + (3x) 2 + 3 = −(2x + 1) 2 + (2x + 1) 2 + 3 1 1 Nếu 3x = –(2x + 1) ⇔ x = − thì các biểu thức trong căn ở hai vế bằng nhau. Vậy x = − 5 5 1� � − là một nghiệm của phương trình. Hơn nữa nghiệm của (1) nằm trong kho ảng � ; 0 � Ta chứng . �2 � minh đó là nghiệm duy nhất. 1 1 Với − < x < − : 3x < –2x – 1 < 0 2 5 ⇒ (3x)2 > (2x + 1)2 ⇒ 2 + (3x) 2 + 3 > 2 + (2x + 1) 2 + 3 ) ) ( ( Suy ra: 3x 2 + (3x) + 3 + (2x + 1) 2 + (2x + 1) + 3 > 0 ⇒ (1) không có nghiệm trong khoảng 2 2 1 1 này. Chứng minh tương tự, ta cũng đi đến kết luận (1) không có nghiệm khi −
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
SKKN: Phương pháp ôn tập Lịch sử lớp 9
14 p | 695 | 107
-
Bài giảng Tiếng Anh 9 unit 6: The environment
43 p | 378 | 72
-
Giáo án Hóa học 9 soạn theo phân phối chương trình môn Hóa 9 điều chỉnh nội dung thực hiện theo chủ đề
42 p | 669 | 50
-
Đề thi HSG Hóa học 9 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Khánh Hòa (2009-2010)
2 p | 399 | 35
-
Hướng dẫn sử dụng phân phối môn Vật lý chương trình THPT
24 p | 233 | 27
-
Địa lý lớp 9 - VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( Tiếp theo )
5 p | 338 | 17
-
Chuyên đề: Giải pháp nâng cao chất lượng dạy học Lịch sử Việt Nam từ năm 1946 đến năm 1954
30 p | 11 | 6
-
Chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Lịch sử: Giải pháp nâng cao chất lượng dạy học Lịch sử Việt Nam từ năm 1954 đến nay
41 p | 13 | 6
-
Đề thi thử tốt nghiệp môn vật lý_THPT NGÔ GIA TỰ
4 p | 69 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 9 học kì 1 phương pháp mới 5 hoạt động (Bộ 1)
112 p | 73 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh qua bài 17: Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 chương trình Lịch sử 12 ban cơ bản
66 p | 12 | 5
-
Tìm hiểu một số chuyên đề bám sát đề thi THPT Quốc gia Phương trình và bất đẳng thức: Phần 1
96 p | 53 | 4
-
Chuyên đề: Ôn tập, củng cố kiến thức phân môn Văn học lớp 9
20 p | 21 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT huyện Đồng Hỷ
1 p | 12 | 4
-
Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 8 - Phần Lịch sử, Bài 9: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc (Sách Chân trời sáng tạo)
8 p | 24 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Chu Văn An, Duy Xuyên
4 p | 6 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hà Huy Tập
5 p | 5 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Duy Xuyên
10 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn