Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

Chương 10:

BỐ TRÍ NHẬN SỰ VÀ TÍNH KINH TẾ

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

10.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ MÁY: [5].

Bên cạnh công việc sản xuất hàng hóa thì một nhà máy muốn đạt được hiệu quả kinh tế nhất định không thể thiếu bộ máy quản lý. Bộ máy quản lý được tổ chức khoa học, hợp lý thì nó đảm bảo phát huy được hiệu lực, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của nhà máy được tiến hành linh hoạt nhịp nhàng.

10.1.1.Sơ đồ tổ chức nhà máy:

Tổ trưởng máy in Tổ trưởng cán màng

– Trong đó:

+ HTCL: Hệ thống chất lượng

+ QMR: Đại diện chất lượng

+ CLSP: Chất lượng sản phẩm

+ ĐHSX: Điều hành sản xuất

+ HDCV: Hướng dẫn công việc

+ KH & PTTT: Kế hoạch và phát triển thị trường

+ KTCL: Kiểm tra chất lượng

+ KTCN: Kỹ thuật công nghệ

+ TCKT: Tài chính kế toán

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

anh sữa dùm em bỏ chữ trưởng phòng mà chỉ nghi chữ phòng thôi,phòng ky thuật công nghệ anh để chữ kthuật thôi nha

10.1.2. Công nhân trực tiếp sản xuất:

+ Máy cán (làm việc 3 ca)

Trong 1 ca có 10 nhân viên :

1 nhân viên đứng máy trộn

1 nhân viên đứng máy nấu

1 nhân viên đứng máy nghiền

1 nhân viên đứng máy lọc

3 nhân viên đứng ở máy quấn cuộn

1 Tổ trưởng vận hành máy và giám sát chung trong tổ

2 người chuẩn bị nguyên liệu

+ Máy in hoa (làm việc 1 ca)

Trong 1 ca có 6 nhân viên

2 người chuan bị nguyên liệu và phamực in

4 người đứng ở máy in hoa

Ngoài ra còn có người vận chuyển khu vực sản xuất :04người

KCS :04 người

Giám sát sản xuất :4 người

- Tổng số nhân viên phục vụ cho sản xuất gồm :10 x3 + 6 +4 + 4+4 =48 nhân viên

N

DT

DT

LT

– Để đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra liên tục phải có một lượng công nhân dự trữ.

 N.H

N

Với HDT = 5,26% : hệ số dự trữ.

DT

DT

LT

= 5,26%*48 = 3 người. Suy ra: 

 N.H

N

N

N

– Vậy tổng số công nhân thực tế cần.

TT

LT

DT

= 48 + 3 = 51 người.

10.1.3.Công nhân hổ trợ sản xuất :

- Xuất nhập kho thành phẩm và nguyên liệu :04 người

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

- Cơ khí 02 người

- Cơ điện 02 người

Tổng số công nhân hổ trợ sản xuất :8 người

Số công nhân dự trữ cho khâu phụ trợ

= 5,26%*8 = 1 người.  PTSXN

Tổng số công nhân phụ trợ sản xuất :9 người

Suy ra tổng số công nhân chính và phụ : 51 + 9 =60 người

10.1.4.Nhân viên gián tiếp :

- Ban giám đốc 02 người

- Phòng kế hoạch và phát triển thị trường :05 người

- Phòng tài chánh kế toán :03 người

- Phònh nhân sự :03 người

- Phòng quản lý chất lượng: 03 người

- Phòng kỹ thuật :05 người

- Phòng điều hành sản xuất :04 người

- Phòng cơ điện :03 người

- Thủ kho vật tư /thành phẩm :02 người

- Bảo vệ 04 người

- Phòng y tế 01 người

- Lái xe 02 người

Tổng số nhân viên gián tiếp :37 người

Tổng số cán bộ công nhân viên chức trong nhà máy là : 60 +37 = 97 người

Nhân viên nhà máy làm việc theo hai loại giờ :

+ Giờ hành chính :từ 7h30-16h30 trong ngày

+ Giờ làm việc theo ca : ca 1 (6h-14h), ca 2(14h -22h), ca 3 (22h-6h)

10.2.Tính kinh tế :

10.2.1. Các dạng chi phí:

10.2.1.1. Tiền lương

- Chọn mức lương căn bản : r = 900000 đồng /người

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

- Lương chính thức :Rc =12x k xNi x r

Trong đó : k là hệ số lương

12 số tháng trong năm

Ni số người trong bộ phận I

r mức lương căn bản

- Lương phụ :Rp =10 %xRc

- Tổng lương :R = Rc + Rp

Bảng 10.1: Bảng tính lương

stt Số người Hệ số Lương chính Lương phụ Tổng lương

1 40 1.2 518,400,000 51,840,000 570,240,000

2 20 1.0 216,000,000 21,600,000 237,600,000

3 37 2.0 799,200,000 79,920,000 879,120,000

Tổng lương 1,686,960,000

- Tổng quỹ lương nếu tính luôn tiền thưởng :

 L = 1,15* L ương = 1,15*1,686,960,000 = 1,940,004,000 (đồng)

10.2.1.2.Vốn đầu tư

* Vốn cố định :

+ Vốn mua đất :

- Tổng diện tích của nhà máy :SNM = 8000m2 - Giá đất :v =1.500.000đồng /m2

- Suy ra tiền mua đất X0=SNM x v =8000 x1.500.00 = 12,000,000,000(đồng )

- Tiền khấu hao A0 =5%X0 = 600,000,000(đồng)

+ Vốn đầu tư xây dựng

- Tiền xây dựng cho phân xưởng sản xuất

SNC =800m2 VXD = 1,500,000 (đồng/m2)

X1 = SNC . VXD = 800 x =1,200,000,000 (đồng)

= 5%X1 = 60,000,000 (đồng)

A1

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

+ Tiền xây dựng cho nhà kho, nhà gián tiếp phục vụ sản xuất:

X2 = 20%X1 = 240,000,000 (đồng)

A2 = 5%X2 = 12,000,000 (đồng)

+ Tiền xây dựng cho đường xá, kho bãi, các công trình phụ khác:

X3 = 10%X1 = 120,000,000 (đồng) A3 = 5%X3 = 6,000,000 (đồng)

– Tổng vốn đầu tư cho xây dựng:

 X = X1 + X2 + X3 = 1,560,000,000 (đồng)

– Tổng tiền khấu hao cho xây dựng:  A = A1 + A2 + A3 = 78,000,000(đồng)

+ Vốn đầu tư thiết bị :

- Vốn đầu tư cho máy móc thiết bị :

+ Hệ thống máy cán 01 cái : 3,000,000,000đồng /1 hệ thống

+ Hệ thống máy in hoa 02 cái :510,000,000đồng x2 =1,020,000,000 (đồng )/02 hệ thống.

Suy ra tổng số vốn đầu tư cho thiết bị là :

T1 = 3,000,000,000 + 1,020,000,000 = 4,020,000,000 (đồng )

- Vốn đầu tư cho thiết bị phụ :T2 = 0.5%T1 = 20,100,000 đồng

- Vốn cho các thiết bị kiểm tra,vệ sinh công nghiệp:

T3 = 1%T1 = 40,200,000(đồng)

T4 = 0.4%T1 = 16,080,000(đồng)

- Tổng vốn đầu tư cho máy móc thiết bị

 T = T1 + T2 + T3 + T4 = 4,096,380,000 (đồng).

– Khấu hao hàng năm cho máy móc, thiết bị.

ATB = 10% T = 409,638,000 (đồng)

Bảng 10.2 Tổng kết vốn cố định

Tiền xây dựng (đồng) Tiền khấu hao(đồng)

Tiền mua đất 12,000,000,000 600,000,000

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

Xây dựng phân xưởng,kho 1,560,000,000 78,000,000

Đầu tư máy móc thiết bị 4,096,380,000 409,638,000

Tổng 17,656,380,000 1,087,638,000

 Vốn lưu động:

+ Chi phí cho nguyên vật liệu :Vốn dùng mua nguyên vật liệu để sản xuất 15 ngày

Bảng 10.3 Chi phí nguyên vật liệu ở máy cán trong 1 năm

Nguyên liệu

Lượng dùng trong 1 năm(tấn) 2357.34 Đơn giá (VNĐ/kg) 14000 PVC Thành tiền (VNĐ) 33,002,760,000

DOP 942.12 16000 15,073,920,000

776.30 1200 931,560,000 CaCO3

EPOXY 50.25 29500 1,482,375,000

GD109 50.25 65000 3,283,800,000

ACIDSTEARED 2.09 15300 31,977,000

METABLEN 2.09 280000 585,200,000

6.70 23000 154,100,000 TiO2

10000(ống) 4500 45,000,000 Ong lõi

500(kg) 7900 3,950,000 Bao pp

Tổng A1 54,594,642,000

Vốn dùng để mua nguyên liệu trong 15 ngày :54,594,642,000*15/300 = 2,729,732,100(đồng/năm)

Bảng 10.4 .chi phí nguyên vật liệu ở máy in hoa

Thành tiền (VNĐ) Nguyên liệu Đơn giá (VNĐ/kg) Lượng dùng trong 1 năm(kg)

Mực in 11816 51000 602,616,000

MEK 7385 14800 109,298,000

Toluene 4431 16400 72,668,400

Ethylaceta 5908 21000 124,068,000

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

Tổng cộng A2 908,650,400

Vốn dùng để mua nguyên liệu trong 30 ngày :908,650,400*30/300=90,865,040 (đồng /năm)

Vậy tiền dự trữ nguyên liệu là :2,729,732,100 + 90,865,040 =2,820,597,140 (đồng /năm)

10.2.1.3. Tiền lương cho 1 tháng

CPL = 1,686,960,000 /12= 140,580,000

Bảng 10.5 Tổng kết vốn lưu động

Đại lượng Tiền xây dựng (đồng)

Chi phí nguyên liệu 2,820,597,140

Chi phí lương 140,580,000

Tổng 2,961,177,140

10.2.1.4.Các chi phí khác

+ Chi phí năng lượng

Chi phí nước :

CPnước = 35.61x300*6000 = 64,098,000(đồng /năm)

Chi phí điện

CPđiện = 841868 x 1700 =1,431,175,600(đồng / năm)

Vậy tổng chi phí năng lượng trong 1 năm

CPNL = 64,098,000 +1,431,175,600 =1,495,264,600(đồng /năm)

+ Tiền lãi vay ngân hàng :

- Lãi vay vốn cố định :TLCĐ =0.7% x 17,656,380,000 x12=1,483,135,920(đồng)

- Lãi vay vốn lưu động :TLLĐ = 0.85%x2,961,177,140x12 =302,040,068.3 (đồng)

Tổng lãi vay ngân hàng :TL =1,785,175,988( đồng )

+ Tiền bảo hiểm xã hội :

BHXH =15% L =15x1,940,004,000 =291,000,600(đồng)

+ Các chi phí ngoài sản xuất (Quảng cáo,dịch vụ…)cho bằng 20% của

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

(Tổng lương +bảo hiểm xã hội + lãi vay ngân hàng)

CPNSX = 20%(1,741,495,988 + 291,000,600 +1,940,004,000) = 794,500,118 (đồng)

+ Chi phí dành cho quản lý :

CPQL = 5%CPCĐ =5%x17,136,380,000 = 856,819,000 (đồng)

10.2.2.Doanh thu hằng năm :

Giá thành sản phẩm theo giá thị trường hiện nay : 20000đồng /kg

Tổng doanh thu hằng năm 20000*4100000 = 82,000,000,000 (đồng)

Thuế giá trị gia tăng VAT = 10%(tổng doanh thu ) = 8,200,000,000(đồng)

10.2.3.Các chỉ tiêu kinh tế :

– Lãi trước thuế = (Tổng danh thu) – (Tổng chi phí) – VAT

– Lợi tức chịu thuế = Lãi trước thuế – (Khấu hao)

– Thuế = Lợi tức chịu thuế * thuế suất

h

– Lãi sau thuế = Lãi trước thuế – thuế

Voáncoáñòn eá Laõisauthu 

– Thời gian hoàn vốn = Khaáuhao

Tính toán cụ thể:

Tổng chi phí = (chi phí lương) + (chi phí nguyên vật liệu) + (chi phí năng lượng) + (tiền lãi vay) + (chi phí quản lý)

Tổng chi phí = 1,940,004,000 + 54,594,642,000 + 908,650,400 + 1,495,264,000 + 1,785,175,988 + 856,819,000 =61,580,555,388 (đồng)

Chi phí cố định : 17,656,380,000(đồng)

Khấu hao : 1,087,638,000(đồng)

Thuế suất = 40%

Suy ra

Lãi trước thuế = 82,000,000,000 - 8,200,000,000 - 61,580,555,388 = 12,219,444,612 (đồng)

Lợi tức chịu thuế =12,219,444,612 – 1,087,638,000 = 11,131,806,612(đồng)

Thuế = 40% 11,131,806,612 = 4,452,722,645(đồng)

Lãi sau thuế =12,219,444,612 – 4,452,722,645 =7,766,721,967(đồng)

Thời gian hoàn vốn = 17,656,380,000/ (7,766,721,967 + 1,087,638,000) = 2 (năm )

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6

Chöông 10: Boá Trí Nhaân Söï Vaø Tính Kinh Teá

BẢNG KẾT LUẬN VỀ NHÀ MÁY

Việc thiết kế nhà máy sản xuất màng mỏng PVC có in hoa với năng suất 4100 tấn/năm đến nay đã hoàn thành với các đặc điểm và một số chỉ tiêu như sau: + Nhà máy được đặt tại khu công nghiệp Việt Nam – Singapo, tỉnh Bình Dương. + Tổng diện tích nhà máy: 8,000 m2. + Tổng vốn đầu tư: Vốn cố định:17,656,380,000 VNĐ. Vốn lưu động: 2,961,177,140 VNĐ. + Tổng doanh thu hàng năm: 82,000,000,000 VNĐ + Lãi ròng hàng năm: 7,766,721,967 VNĐ. + Thời gian hoàn vốn: 2,0 năm Dựa trên những số liệu trên ta thấy việc xây dựng nhà máy là chắc chắn có hiệu quả và cần thiết.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP 6