130
Chương 8
Khái nim v s trao đổi cht và
trao đổi năng lượng
Trao đổi cht và trao đổi năng lượng là bn cht ca hot động sng
ca mi cơ th sinh vt, là biu hin tn ti s sng. S trao đổi cht ca
cơ th luôn gn lin vi s trao đổi và chuyn hóa năng lượng. Chính vì
vy, trao đổi cht và trao đổi năng lượng là hai mt ca mt quá trình liên
quan cht ch vi nhau.
8.1. Khái nim chung v s trao đổi cht
Cơ th sng tn ti, phát trin trong môi trường và không ngng liên
h mt thiết vi môi trường đó. Nó hp th các cht khác nhau t môi
trường ngoài, làm biến đổi các cht đó và mt mt to nên các yếu t cu
to ca bn thân cơ th sng, mt khác li thi vào môi trường ngoài các
sn phm phân gii ca chính cơ th cũng như các sn phm hình thành
trong quá trình sng ca cơ th. Quá trình đó thc hin được là do các biến
đổi hóa hc liên tc xy ra trong cơ th. Người ta gi toàn b các biến đổi
hóa hc đó là s trao đổi cht.
S trao đổi cht bao gm nhiu khâu chuyn hóa trung gian. Các
quá trình này xy ra phc tp trong tng mô, tng tế bào bao gm 2 quá
trình cơ bn là đồng hóa (tng hp) và d hóa (phân gii) to nên chu k
trao đổi cht liên tc gia cht nguyên sinh và cht nhn vào.
Quá trình đồng hóa là s hp th các cht mi ti trường bên
ngoài, biến đổi chúng thành sinh cht ca mình; biến đổi các cht đơn
gin thành cht phc tp hơn, s tích lũy năng lượng cao hơn. Đây là quá
trình biến đổi các cht không đặc hiu (các cht hu cơ ca thc ăn như
glucid, lipid, protein) t các ngun khác nhau (thc vt, động vt, vi sinh
vt) thành các cht hu cơ khác (glucid, lipid, protein) đặc hiu ca cơ th.
Đặc đim ca quá trình này là thu năng lượng. Năng lượng cn thiết cung cp
cho các phn ng tng hp trên ch yếu dng liên kết cao năng ca ATP.
Quá trình d hóa là quá trình ngược li ca quá trình đồng hóa, là
s biến đổi các cht phc tp thành các cht đơn gin và gii phóng năng
lượng cn thiết cho hot động sng. Như vy đây là quá trình phân gii
các cht d tr, các cht đặc trưng ca cơ th thành các sn phm phân t
nh không đặc trưng và cui cùng thành nhng cht thi (CO2, H2O,
131
NH3...) để thi ra môi trường. Năng lượng được tích tr trong ATP và
được s dng cho nhiu phn ng thu năng lượng khác.
Hai quá trình đồng hóa và d hóa xy ra liên tc liên quan vi nhau
và không tách ri nhau. Quá trình đồng hóa là quá trình đòi hi năng
lượng cho nên đồng thi phi xy ra quá trình d hóa để cung cp năng
lượng cho quá trình đồng hóa. Do đó s trao đổi cht và trao đổi năng
lượng là hai mt ca mt vn đề.
Tùy theo kiu trao đổi cht, người ta chia sinh vt ra thành hai
nhóm: nhóm sinh vt t dưỡng và nhóm sinh vt d dưỡng.
Nhóm sinh vt t dưỡng bao gm tt c các sinh vt t tng hp
cht dinh dưỡng cn thiết cho chúng. Để tn ti và phát trin, nhóm này
ch cn H2O, CO2, mui vô cơ và ngun năng lượng. Có hai hình thc t
dưỡng. Đó là hình thc t dưỡng quang hp và hình thc t dưỡng hóa
hp. Hình thc đầu th hin cây xanh và vi khun tía, vi khun lưu
hunh vn dùng quang năng để tng hp cht hu cơ. Hình thc sau được
th hin mt s vi khun nhn năng lượng trong quá trình oxy hóa các
cht vô cơ.
Nhóm sinh vt d dưỡng bao gm các sinh vt không có kh năng t
tng hp cht dinh dưỡng t các cht vô cơ mà phi sng nh vào các cht
dinh dưỡng ca nhóm sinh vt t dưỡng tng hp nên.
Như vy, quá trình trao đổi cht ca thế gii sinh vt liên quan cht
ch vi nhau, to nên chu k trao đổi cht chung.
Ngoài cách chia trên, cũng theo kiu trao đổi cht, người ta chia sinh
vt thành hai nhóm ln: nhóm hiếu khí (aerob) và nhóm k khí (anaerob).
Ánh sáng
Sinh vt
t dưỡng
Sinh vt
d dưỡng
Glucid, lipid,
protein
O2
CO2, H2O, mui
cha Nitrogen
132
Nhóm hiếu khí là kiu trao đổi cht mà các quá trình oxy hóa có s tham
gia ca oxy khí quyn. Nhóm k khí là kiu trao đổi cht mà các quá trình
oxy hóa không có s tham gia ca oxy khí quyn.
Đa s các sinh vt thuc nhóm hiếu khí. Nhóm k khí ch là mt
phn nh ca nhóm sinh vt d dưỡng bc thp. Tuy vy, gia các cơ th
hiếu khí và k khí không có ranh gii rõ ràng. Sinh vt hiếu khí biu hin
rõ ràng nht như người chng hn cũng có thc hin mt phn các quá
trình trao đổi cht theo con đường k khí (ví d như mô cơ)
Quá trình chuyn hóa trong cơ th sng mang tính thng nht và
riêng bit. Các con đường chuyn hóa ln trong mi cơ th động vt, thc
vt đơn bào, đa bào đều theo nhng giai đon tương t nhau. Tuy vy, nếu đi
sâu vào tng mô, cơ quan, cá th tng loài thì li có nhng nét riêng bit.
Các phn ng hóa hc trong cơ th xy ra liên tc pH trung tính,
370C, dưới tác dng xúc tác ca enzyme.
động vt, các quá trình chuyn hóa được điu khin bi h thng
thn kinh
8.2. Khái nim chung v trao đổi năng lượng và năng lượng sinh hc
Trao đổi cht luôn gn lin vi trao đổi năng lượng. Đối vi cơ th
người, động vt và phn ln vi sinh vt thì ngun năng lượng duy nht là năng
lượng hóa hc ca các cht trong thc ăn. Trong cơ th, các cht dinh dưỡng
ch yếu và quan trng là glucid, lipid và protein đều b oxy hóa. Lipid và glucid
đi vào cơ th bđốt cháy” s sinh ra CO2, H2O và NH3, cht này tác dng vi
CO2 chuyn thành carbamid (ure).
Các quá trình oxy hóa kh sinh hc thuc các phn ng d hóa có ý nghĩa
rt quan trng. Chúng không nhng ch là ngun năng lượng quan trng dùng
để thc hin các phn ng tng hp khác nhau mà còn là ngun cung cp các
hp cht trung gian dùng làm nguyên liu cho các phn ng tng hp và đóng
vai trò hết sc quan trng trong vic liên hp các quá trình trao đổi cht.
Để tn ti và phát trin, cơ th cn phi được cung cp liên tc năng
lượng. Trong hot động sng ca mình, cơ th biến đổi năng lượng t dng này
sang dng khác và s biến đổi năng lượng trong cơ th sng cũng tuân theo các
quy lut vt lý như s biến đổi năng lượng gii vô cơ.
133
So sánh v năng lượng sinh hc và năng lượng k thut ta thy có nhng
đặc đim sau: th nht, cơ th không s dng nhit năng thành công có ích
được; th hai, s gii phóng năng lượng trong cơ th là dn dn, tng bc; th
ba, s gii phóng năng lượng đi kèm theo s phosphoryl hóa nghĩa là năng
lượng gii phóng được c định li liên kết este vi phosphoric acid trong
phân t ATP vn được gi là liên kết cao năng. T dng năng lượng trung gian
này (ATP) mà có th d tr và s dng năng lượng vào các hot động sng; th
tư, có th không s dng được năng lượng t do ca tt c các loi phn ng phát
nhit mà ngun năng lượng duy nht cơ th s dng là ca các quá trình oxy hóa.
8.2.1. S biến đổi năng lượng t do
S thay đổi v đại lượng ca năng lượng t do là mt ch tiêu quan trng
nht ca hiu ng năng lượng tc là h s ca tác dng hu hiu ca phn ng.
Có th định nghĩa năng lượng t do là lượng năng lượng mà mt nhit độ
nht định nào đó có th biến thành công.
Tế bào có th to ra và duy trì được cu trúc trt t và phc tp ca mình
nh chúng liên tc tiếp nhn năng lượng t do t môi trường dng quang
năng hoc hóa năng và biến hóa nó thành các dng năng lượng sinh hc để
phc v cho các quá trình hot động sng. S biến hóa, tích lũy và s dng
năng lượng sinh hc xy ra song song vi s chuyn hóa vt cht và tuân th
các nguyên tc ca nhit động hc.
Nhng biến đổi năng lượng t do ca h thng phn ng được ký hiu
bng UG có giá tr là Kcal/mol. Đại lượng ca UG là hiu s gia lượng năng
lượng t do ca trng thái cui (sau phn ng) G2 và năng lượng t do ca
trng thái đầu (trước phn ng) G1. Nếu UG<0 (có giá tr âm), phn ng ta
nhit, có th xy ra mt cách t phát. Ví d các phn ng thy phân đều thuc
loi phn ng này. Nếu UG = 0, h thng trng thái cân bng. Nếu UG>0
(có giá tr dương), phn ng thu nhit, mun thc hin phn ng cn phi cung
cp năng lượng. Các phn ng thu nhit ch có th được thc hin cùng vi các
phn ng ta nhit, nghĩa là vic tăng năng lượng t do ch có thđược do
các phn ng liên hp khác tiến hành vi vic gim năng lượng t do. Các quá
trình cơ bn gn lin vi hot động sng ca cơ th, nhiu kiu làm vic ca tế
bào, các phn ng tng hp đều là nhng phn ng thu nhit luôn luôn liên hp
vi các phn ng ta nhit.
UG được tính theo công thc:
134
UG = UG 0 + RT lnK
trong đó UG0 là s biến đổi năng lượng t do tiêu chun ca phn ng
250C khi nng độ ca tt c các cht phn ng là 1 mol và áp sut là 101,3 KPa
(1atm), R là hng s khí, T là nhit độ tuyt đối, K là hng s cân bng ca
phn ng bng [C]c. [D]d /[A]a[B]b tc là nng độ ca các cht tham gia phn ng
A + B ' C + D; a, b, c, d là s lượng phân t A, B, C, D tham gia phn ng.
Trong h thng sinh hc, khi tính giá tr UG0 cn chú ý đến pH, nng
độ H+ là 1 mol, pH=0. Trng thái ion hóa ca nhiu hp cht sinh hc b biến đổi
khi pH thay đổi. Vì vy, để thun tin cho vic tính toán, xem trng thái chun
ca pH là 7 và ký hiu s thay đổi năng lượng t do chun pH 7,0 là UG0'.
8.2.2. Liên kết cao năng và vai trò ca ATP
Các liên kết hóa hc gia các nguyên t đều là nhng tác nhân mang ch
yếu ca năng lượng t do trong các cht hu cơ. Vì vy, trong vic biến to ca
các liên kết hóa hc trong phân t, mc năng lượng t do ca hp cht s thay
đổi. Xét v mt năng lượng trong các hp cht hu cơ có hai loi liên kết: Liên
kết thường và liên kết cao năng (liên kết giàu năng lượng). Liên kết thường là
liên kết mà khi phân gii hoc to thành nó có s biến đổi năng lượng vào
khong 3 Kcal trên mt phân t gam (Ví d như liên kết este); còn đối vi liên
kết cao năng s biến đổi này ln hơn nhiu t 7 – 12 kcal/mol. Trong các hot
động sng ca cơ th sinh vt, các quá trình tng hp các cht phân t ln t
các cht đơn gin, vn chuyn tích cc các cht qua màng tế bào, quá trình vn
động v.v. luôn đòi hi năng lượng t do. Trong h thng sng cn có các cht,
các h thng nhn năng lượng t do t các quá trình này chuyn đến cho các
quá trình khác. ATP là cht ph biến gi vai trò này, là cht có vai trò trung
tâm trong trao đổi năng lượng tế bào và cơ th sng, là cht liên kết hoc có
th nói là mt xích gia h thng s dng năng lượng và h thng sn sinh ra
năng lượng.
Trong phân t ATP có 3 gc phosphate, 1 gc kết hp vi gc ribose qua
liên kết este, 2 liên kết gia 3 gc phosphate là liên kết anhydric. Đó là các liên
kết cao năng được ký hiu bng du “ ~ ”. ATP ( Adenosine Tri Phosphate)
được biu th mt cách khái quát như sau: Adenosine - ~ ~ (trong
đó các gc phosphoric acid ). Khi ct đứt các liên kết cao năng này, s
gii phóng s năng lượng ln gp hơn 2 ln so vi liên kết este:
PPP
ATP + H2O ' ADP + H3PO4 UG0 = -7 Kcal/mol
( )
P
P