intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Kỹ thuật gia công bàn ghế

Chia sẻ: 653543 653543 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:46

151
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp Nghề Kỹ thuật gia công bàn ghế được ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ-TCDN Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề. Chương trình gồm có 4 mô đun: Chuẩn bị bản vẽ, nguyên liệu và sử dụng dụng cụ thủ công; sử dụng một số máy mộc cầm tay, máy mộc đa năng; gia công ghế; gia công bàn. Mời tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Kỹ thuật gia công bàn ghế

  1. BỘ LAO ĐỘNG ­ THƯƠNG BINH VÀ XàHỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: KỸ THUẬT GIA CÔNG BÀN GHẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ­TCDN Ngày 19  tháng 12 năm 2011 của Tông  ̉ cuc ̣ trưởng Tông  ̉ cuc Day  ̣ ̣ nghề)
  2. BỘ LAO  ĐỘNG ­ THƯƠNG BINH VÀ  CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM XàHỘI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc TỔNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ­TCDN Ngày 19  tháng 12 năm 2011 của Tông  ̉ cuc ̣ trưởng Tông  ̉ cuc Day  ̣ ̣ nghề) Tên nghề : Kỹ thuật gia công bàn ghế Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ học vấn phù hợp với nghề Kỹ  thuật gia công bàn ghế Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:  1. Kiến thức, kỹ năng thái độ nghề nghiệp: ­ Kiến thức:  + Trình bày được  những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ. + Trình bày được cấu tạo một số loại gỗ thông dụng. + Phân biệt được các khuyết tật của gỗ. + Nêu được cách tính giá thành sản phẩm bàn ghế. + Nêu được công dụng, quy trình sử dụng dụng cụ thủ công dùng trong  sản xuất sản phẩm bàn ghế. + Trình bày được công dụng, cấu tạo chức năng một số bộ phận chính  và quy trình sử dụng của một số máy cầm tay và máy mộc đa năng dùng gia  công các chi tiết bàn ghế. + Trình bày được quy trình kỹ thuật gia công bàn, ghế. + Trình bày được những kiến thức về quản lý sản xuất bàn ghế. ­ Kỹ năng: + Sử  dụng thành thạo các dụng cụ  thủ  công như:  Bào thẩm, bào lau,  2
  3. bào ngang, cưa dọc, cưa mộng, cưa vanh, các loại đục thủ công. + Sử dụng được một số máy cầm tay đúng quy trình kỹ thuật như:  Máy  cưa cầm tay, máy bào cầm tay, máy phay cầm tay, máy khoan cầm tay, máy  đánh nhẵn cầm tay. + Sử  dụng được một số  loại máy mộc đúng quy trình kỹ  thuật như:   Cưa đĩa đa năng, máy bào thẩm, máy bào cuốn, máy cưa vòng lượn, máy phay   trục đứng, máy cưa đĩa đa năng, máy đục lỗ mộng… + Lựa chọn đúng chủng loại gỗ dùng để gia công bàn ghế: + Gia công được sản phẩm bàn, ghế  đơn giản đảm bảo yêu cầu kỹ  thuật, mỹ thuật. ­ Thái độ: + Rèn luyện tính cẩn thận, đức tính yêu nghề. + Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường làm việc.  2. Cơ hội việc làm: ­ Trực tiếp sản xuất trong các doanh nghiệp chế biến gỗ. ­ Tự tổ chức, sản xuất kinh doanh sản phẩm bàn ghế. ­ Phục chế, sửa chữa các loại bàn ghế thông dụng đã qua sử dụng. ­ Trợ  giúp một phần công việc trong các công trình gia công, lắp đặt  sản phẩm mộc. II.   THỜI   GIAN   CỦA   KHÓA   HỌC   VÀ   THỜI   GIAN   THỰC   HỌC   TỐI  THIỂU:         1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu. ­ Thời gian đào tạo: 03 tháng. ­ Thời gian học tập: 11 tuần. ­ Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ. ­ Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 15 giờ  (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 4 giờ). 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu.  ­ Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 400 giờ.  ­ Thời gian học lý thuyết: 45 giờ, thời gian học thực hành: 355 giờ.  III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN  BỔ THỜI GIAN:  Mã môn  Tên môn học, mô đun Thời gian đào tạo (giờ) học/ mô  Tổng  Trong đó 3
  4. Lý  Thực  Kiểm  số đun thuyết hành tra Chuẩn bị bản vẽ, nguyên liệu và  MĐ 01 132 24 104 4 sử dụng dụng cụ thủ công  Sử dụng một số máy mộc cầm  MĐ 02 175 15 156 4 tay, máy mộc đa năng MĐ 03 Gia công ghế 47 3 40 4 MĐ 04 Gia công bàn 46 3 40 3 Tổng cộng 400 45 340 15 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:                            (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)              V. HƯỚNG DẪN SỬ  DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ  TRÌNH ĐỘ  SƠ CẤP:  1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố   thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề  ­ Trong chương trình dạy nghề  trình độ  sơ  cấp nghề, nghề  Kỹ  thuật   gia công bàn ghế đã thiết kế xây dựng tổng số giờ 400 giờ (Lý thuyết: 45 giờ,  thực hành: 355 giờ); ­ Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề, nghề Kỹ thuật gia công  bàn ghế  bao gồm 4 mô đun đào tạo, thời gian và phân bổ  thời gian trong  chương trình được xác định tại biểu III. Đây là 4 mô đun đào tạo nghề  trình  độ sơ cấp nghề, nghề Kỹ thuật gia công bàn ghế; ­ Các mô đun đào tạo nghề  đã xác định đến tên bài, nội dung chi tiết  của từng bài, trên cơ sở ấy giáo viên nghiên cứu soạn thảo để giảng dạy. 2 Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi tốt nghiệp Số  Hình thức thi Thời gian thi TT Môn thi 1 Kiến thức, kỹ năng nghề ­ Lý thuyết nghề Viết Không quá 30 phút Vấn đáp Chuẩn   bị   không  quá: 20 phút;  Trả   lời   không   quá:  10 phút 4
  5. Trắc nghiệm Không quá: 30 phút ­ Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 04 giờ *Mô đun tốt nghiệp (tích hợp  Bài thi lý thuyết và  Không quá 05 giờ 2 thực hành lý thuyết với thực hành) 3. Các chú ý khác: ­ Các cơ sở đào tạo nghề cho người học tham quan các cơ sở sản xuất,   các làng nghề truyền thống để người học có điều kiện tìm hiểu thực tế nghề  Kỹ thuật gia công bàn ghế ; ­ Các cơ sở đào tạo nghề có thể mời một số nghệ nhân có chuyên môn  tham gia thỉnh giảng; ­ Tổ  chức cho người học các buổi học ngoại khoá, hoạt động một số  phong trào ở cơ sở./.  5
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Chuẩn bị bản vẽ, nguyên liệu và  sử dụng dụng cụ thủ công Mã số mô đun: MĐ 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ­TCDN Ngày 19  tháng 12 năm 2011 của Tông  ̉ cuc ̣ trưởng Tông  ̉ cuc Day  ̣ ̣ nghề) 6
  7. CHƯƠNG TRINH MÔ ĐUN  ̀ CHUẨN BỊ BẢN VẼ, NGUYÊN LIỆU VÀ SỬ DỤNG DỤNG CỤ THỦ  CÔNG Mã số mô đun: MĐ 01 Thời gian mô đun: 132 giờ (Lý thuyết: 24 giờ, Thực hành: 108 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: ­ Vị  trí: Mô đun này được bố  trí học đầu tiên trong các mô đun chuyên môn   của nghề.  ­ Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN: ­ Kiến thức: + Nêu được tên các dụng cụ và vật liệu vẽ, biết cách sử dụng dụng cụ  vẽ. + Nêu một số tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ. + Trình bày được cấu tạo một số loại gỗ thường dùng. + Nêu được các hình thức tồn tại của nước trong gỗ. + Trình bày được định nghĩa độ chính xác gia công, nguyên nhân gây ra  sai số, một số biện pháp khắc phục sai số. + Trình bày được cách tính khối lượng gỗ, nguyên vật liệu phụ. 7
  8. + Trình bày được cách tính giá thành sản phẩm. + Trình bày được công dụng cấu tạo cưa dọc, cưa mộng, cưa vanh. + Trình bày được công dụng cấu tạo của các loại bào thủ công. + Trình bày được quy trình sử dụng các loại bào thủ công. ­ Kỹ năng: +  Vẽ  được khung tên, khung bản vẽ, ghi số, viết chữ  trong   bản vẽ  đúng tiêu chuẩn, tỷ lệ. + Phân biệt được gỗ giác, gỗ lõi, gỗ sớm, gỗ muộn. + Phân biệt được ván dán, ván  dăm ván sợi theo cấu tạo của gỗ. + Tính được lượng dư gia công khi xẻ dọc, cắt ngang, bào thẩm, bào cuốn. + Lập được bảng kê quy cách kích thước phôi. + Tính được khối lượng gỗ và nguyên vật liệu phụ. + Tổng hợp được chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí   khác. + Tính được giá thành sản phẩm bàn ghế. + Lựa chọn được một số loại gỗ dùng để gia công sản phẩm bàn ghế. + Căng, mở, rửa được các loại cưa dọc, cưa mộng, cưa vanh. + Rọc gỗ  bằng cưa dọc, cắt gỗ  bằng cưa mộng, vanh gỗ  bằng cưa   vanh. + Mài được các loại lưỡi bào thủ công. + Lắp và căn chỉnh được bào thủ công. + Bào được các chi tiết bằng bào thẩm, bào lau thủ công. + Sử dụng được các loại vam ­ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận kiên nhẫn trong công việc. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian Số  Tên các bài trong mô đun Lý  Kiể TT Tổng  thuyế Thực  m  số t hành tra* 8
  9. 1 Chuẩn bị bản vẽ, đọc bản vẽ 4 2 2 0 2 Vật liệu gỗ 4 2 2 0 3 Độ chính xác và lượng dư gia công 3 3 0 0 4 Tính khối lượng gỗ, nguyên liệu phụ 3 3 0 0 5 Tính giá thành sản phẩm 3 3 0 0 6 Sử dụng cưa  40 3 36 1 7 Sử dụng bào  37 3 32 2 8 Sử dụng đục 32 3 28 1 9 Sử dụng vam 6 2 4 0 Công ̣ 132 24 104 4 * Ghi chú:  Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực   hành    được tính vào giờ thực hành. 2 .Nội dung chi tiết Bài 1: Chuẩn bị bản vẽ, đọc bản vẽ. Thời gian: 4 giờ Mục tiêu: ­ Nêu được tên các dụng cụ và vật liệu vẽ, biết cách sử dụng dụng cụ  vẽ ­ Nêu một số tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ. ­ Vẽ  được khung tên, khung bản vẽ, ghi số, viết chữ  trong   bản vẽ  đúng tiêu chuẩn, tỷ lệ. ­ Rèn luyện tính tỷ mỷ, cẩn thận. 1. Dụng cụ, vật liệu vẽ.  1.1. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng. 1.2. Vật liệu vẽ. 2. Những tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ.       2.1. Khổ giấy vẽ. 2.2. Khung tên trong bản vẽ. 2.3. Tỷ lệ bản vẽ. 2.4. Chữ, số viết trong bản vẽ. 2.5. Đường nét trong bản vẽ. 2.6. Cách ghi kích thước trong bản vẽ. 9
  10. 3. Đọc bản vẽ. 3.1. Xác định kích thước các vật thể. ̣ ̉  vẽ. 3.2. Cach đoc ban ́ ̀ ̣ ́ ̣ 3.3. Bai tâp ap dung. Bài 2: Vật liệu gỗ. Thời   gian:   4   giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được cấu tạo một số loại gỗ thường dùng. ­ Phân biệt được gỗ giác, gỗ lõi, gỗ sớm, gỗ muộn. ­ Phân biệt được ván dán, ván  dăm ván sợi theo cấu tạo của gỗ. ­ Lựa chọn được một số loại gỗ dùng để gia công sản phẩm bàn ghế. ­ Rèn luyện tính tỷ mỷ, chính xác. 1. Cấu tạo thân cây.  1.1. Vỏ cây. 1.2. Phần gỗ. 1.3. Tuỷ cây. 2. Tính chất vật lý của gỗ. 2.1. Nước trong gỗ . 2.2. Độ ẩm thăng bằng. 2.3 Co rút, dãn nở của gỗ. 3. Một số loại khuyết tật của gỗ. 3.1. Khuyết tật tự nhiên. 3.2. Khuyết tật do sâu nấm gây nên. 3.3. Khuyết tật do gia công chế biến và bảo quản. 4. Gỗ nhân tạo. 4.1 Ván dán. 4.2 Ván dăm. 4.3 Ván sợi. 10
  11. 4.4 Ván lạng. Bài 3: Độ chính xác và lượng dư gia công. Thời   gian:   3   giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được định nghĩa lượng dư gia công, phân loại lượng dư gia  công, ý nghĩa lượng dư gia công, căn cứ tính lượng dư gia công, những nhân  tố đảm bảo lượng dư gia công. ­ Tính được lượng dư gia công khi xẻ dọc, cắt ngang. ­ Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi tính toán lượng dư gia công. 1. Định nghĩa độ chính xác gia công. 1.1. Định nghĩa. 1.2. Ý nghĩa lượng dư gia công. 2. Nguyên nhân gây ra sai số. 3. Phân loại lượng dư gia công. 4. Một số biện pháp khắc phục sai số. 5. Căn cứ tính lượng dư gia công. 6. Những yếu tố đảm bảo lượng dư gia công. Bài 4: Tính khối lượng gỗ, nguyên liệu phụ. Thời   gian:   3   giờ Mục tiêu: ­ Trình bày cơ sở tính toán kích thước các chi tiết. ­ Trình bày được cách tính khối lượng gỗ, nguyên vật liệu phụ. ­ Lập được bảng kê quy cách kích thước phôi. ­ Tính được khối lượng gỗ và nguyên vật liệu phụ. ­ Rèn luyện tính cẩn thận chính xác cho người học. 1. Cơ sở tính toán. 1.1. Xác số lượng chi tiết. 1.2. Xác định kích thước các chi tiết. 1.3. Lập bảng quy cách các chi tiết. 2. Tính toán khối lượng gỗ, nguyên vật liệu phụ. 2.1  Số lượng chi tiết của sản phẩm và lượng dư gia công. 11
  12. 2.2. Nguyên vật liệu phụ. 2.2.1. Nguyên vật liệu phụ dùng trang trí. 2.2.2. Các nguyên liệu phụ khác. Bài 5: Tính sơ bộ giá thành sản phẩm.  Thời gian: 3  giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được cách tính giá thành sản phẩm. ­ Tổng hợp được chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí  khác. ­ Tính được giá thành sản phẩm bàn ghế bán trên thị trường. ­ Rèn luyện tính kiên trì cẩn thận. 1. Khái niệm.  2. Tính chi phí mua nguyên liệu và thuê nhân công. 2.1: Tính chi phí ngyên liệu. 2.2. Tính chi phí công lao động. 2.3. Tính các chi phí khác. 3. Tổng hợp chi phí tạo nên giá thành sản phẩm 3.1. Xác định giá bán các sản phẩm bàn ghế trên thị trường. 3.2. Khảo sát thị trường. 3.3. Định giá bán sản phẩm trên thị trường. Bài 6: Sử dụng cưa thủ công.  Thời gian: 40  giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được cách phân loại cưa. ­ Trình bày được công dụng cấu tạo cưa dọc, cưa mộng, cưa vanh. ­ Căng, mở, rửa được các loại cưa dọc, cưa mộng, cưa vanh. ­ Rọc gỗ  bằng cưa dọc, cắt gỗ  bằng cưa mộng, vanh gỗ  bằng cưa   vanh. ­ Rèn luyện tính kiên trì cẩn thận, an toàn khi sử dụng cưa. 1. Phân loại cưa. 1.1 Cưa dọc.  1.2 Cưa mộng. 12
  13. 1.3 Cưa vanh. 2. Cấu tạo cưa. 2.1. Cấu tạo chằng cưa. 2.2. Cấu tạo chống cưa. 2.3. Cấu tạo lưỡi cưa. 2.4. Cấu tạo tay cưa. 2.5. Cấu tạo dáu cưa. 3. Căng cưa, chỉnh cưa. 3.1. Chuẩn bị dụng cụ. 3.2. Căng cưa. 3.3. Chỉnh cưa.  4. Mở, rửa cưa. 4.1. Chuẩn bị dụng cụ mở cưa. 4.2. Quy trình trình mở cưa. 4.3. Tiến hành mở, rửa cưa. 4.4. Cắt thử và kiểm tra chất lượng. 5. Thao tác sử dụng cưa. 5.1. Chuẩn bị gỗ, bàn thao tác, vam kẹp. 5.2. Kẹp gỗ lên bàn thao tác. 5.3. Rọc gỗ. 5.4. Kiểm tra phôi sau khi rọc. Bài 7: Sử dụng bào thủ công. Thời gian: 37  giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được công dụng cấu tạo của các loại bào thủ công. ­ Trình bày được quy trình sử dụng các loại bào thủ công. ­ Mài được các loại lưỡi bào thủ công. ­ Lắp và căn chỉnh được bào thủ công. ­ Bào được các chi tiết bằng bào thẩm, bào lau thủ công. ­ Rèn luyện tính kiên trì cẩn thận. 1. Phân loại bào tay. 13
  14. 2. Cấu tạo các loại bào tay. 2.1. Vỏ bào. 2.2. Lưỡi bào. 2.3. Ốp bào. 2.4. Nêm bào. 3. Thao tác khi sử dụng các loại bào tay. 3.1. Tháo, lắp, mài lưỡi bào. 3.2. Điều chỉnh lưỡi bào. 3.3. Bào chi tiết bằng bào máy cầm tay. Bài 8: Sử dụng đục thủ công. Thời gian: 32  giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được công dụng cấu tạo của một số loại đục thủ công. ­ Trình bày được tiêu chuẩn kỹ thuật của các loại đục thủ công. ­ Mài được các loại lưỡi đục thủ công. ­ Sử dụng đục thủ công gia công các dạng lỗ mộng cụ thể. ­ Rèn luyện tính kiên trì cẩn thận, an toàn khi sử dụng đục. 1. Phân loại đục. 2. Cấu tạo đục. 3. Thao tác sử dụng đục. 3.1. Tra tông đục. 3.2. Mài đục. 3.3. Kiểm tra đục sau khi mài bằng trực quan. 3.4. Gia công lỗ mộng bằng đục thủ công. Bài 9: Sử dụng vam. Thời gian: 6  giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được cách phân loại các dạng vam.  ­ Trình bày được công dụng cấu tạo của vam. ­ Sử dụng được các loại vam. ­ Rèn luyện tính kiên trì cẩn thận, an toàn trong lao động. 1. Phân loại vam. 14
  15. 2. Cấu tạo vam. 3. Kỹ thuật sử dụng vam. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:  1. Dụng cụ và trang thiết bị: ­ Bảng trắng, thước mét, thước vạch, bút chì, vật liệu gỗ. ­ Các loại cưa thủ công: cưa dọc, cưa mộng, cưa vanh. ­ Các loại bào thủ công: Bào thẩm, bào lau. ­ Các loại đục thủ công: Đục mộng, đục bạt, đục tròn. ­ Đá mài thô và đá mài màu. ­ Máy  chiếu. 2. Nguyên vật liệu: ­ Gỗ xẻ. ­  Giấy, vở ghi chép. 3. Học liệu: ­ Sách hướng dẫn cho giáo viên mô đun; Sử dụng các loại dụng cụ thủ  công. ­ Giáo trình mô đun Sử dụng các loại dụng cụ thủ công. ­ Giáo trình công nghệ mộc. 4. Nguồn lực khác: Xưởng thực hành, các dụng cụ bảo hộ lao động. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:  * Phương pháp đánh giá: Phương pháp kiêm tra, đanh giá khi th ̉ ́ ực hiên mô đun: Đ ̣ ược đanh gia qua ́ ́   ̀ ̉ ́ ́ ́ ực hanh gia công các chi ti bai kiêm tra viêt, vân đap, th ̀ ết bằng các dụng cụ  thủ  công. * Nội dung đánh giá: ­ Kiến thức: + Nêu được tên các dụng cụ và vật liệu vẽ, biết cách sử dụng dụng cụ  vẽ + Nêu một số tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ. + Trình bày được cấu tạo một số loại gỗ thường dùng. 15
  16. + Nêu được các hình thức tồn tại của nước trong gỗ. + Trình bày được định nghĩa độ chính xác gia công, nguyên nhân gây ra  sai số, một số biện pháp khắc phục sai số. + Nêu được các phương pháp gia công mặt phẳng bằng bào thẩm thủ  công. + Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cắt gọt. + Trình bày được ý nghĩa lượng dư gia công. + Trình bày được kỹ thuật sử dụng các dụng cụ thủ công. ­ Kỹ năng: +  Vẽ  được khung tên, khung bản vẽ, ghi số, viết chữ  trong   bản vẽ  đúng tiêu chuẩn, tỷ lệ. + Phân biệt được gỗ giác, gỗ lõi, gỗ sớm, gỗ muộn. + Lựa chọn được một số loại gỗ dùng để gia công sản phẩm bàn ghế. + Tính được lượng dư gia công + Mài được lưỡi đục, lưỡi bào thủ  công. Mở, dũa được cưa dọc, cưa   mộng, cưa vanh thủ công. + Gia công mặt phẳng bằng bào thẩm, bào lau thủ công. + Xẻ  dọc, cắt ngang được các chi tiết bằng cưa dọc, cưa mộng thủ  công. ­ Thái độ: Được đánh giá trong quá trình học tập, có ý thức học tập tốt, tham   gia đầy đủ thời gian của mô đun.  VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÔ ĐUN: 1. Phạm vi áp dụng chương trình: Chương trình mô đun: Kỹ  thuật sử  dụng các loại dụng cụ  thủ  công  được giảng dạy cho chương trình đào tạo trình độ  sơ  cấp nghề, nghề: “Kỹ  thuật gia công bàn ghế”.       2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo. ­ Giáo viên căn cứ  vào nội dung của từng bài học, chuẩn bị  các điều   kiện thực hiện bài giảng. ­ Vận dụng các kiến thức chuyên môn để  phân tích, giải thích các kỹ  năng thao tác. 16
  17. ­ Thao tác mẫu chính xác rõ ràng, dứt khoát. ­ Thường xuyên uốn nắn các tư thế và thao tác, cho người học. Sau mỗi  bài học cần ra các bài tập. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: ­ Nhưng tiêu chuẩn về cách trình bài bvản vẽ. ­ Tính chất vật lỹ của gỗ. ­ Tính toán khối lượng gỗ, nguyên liệu phụ. ­ Tổng hợp chi phí tạo nên giá thành sản phẩm. ­ Sử dụng các loại dụng cụ thủ công trong nghề mộc. 4. Tài liệu tham khảo:   ­ Giáo trình Công nghệ  Mộc ­ Trường Đại học Lâm nghiệp Nhà xuất  bản Nông Nghiệp. ­ Giáo trình Công nghệ mộc ­ Trường C.N.K.T Chế biến gỗ TW. 5. Ghi chú và giải thích:  ­ Thời gian kiểm tra kết thúc mô đun được tính vào quỹ thời gian kiểm   tra kết thúc mô đun và ôn kiểm tra kết thúc khoá học. 17
  18. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Sử dụng máy mộc cầm tay, máy  mộc đa năng Mã số mô đun: MĐ 02 (Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ­TCDN Ngày 19  tháng 12 năm 2011 của Tông  ̉ cuc ̣ trưởng Tông  ̉ cuc Day  ̣ ̣ nghề) 18
  19. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY MỘC CẦM TAY, MÁY MỘC ĐA NĂNG Mã số mô đun: MĐ 02 Thời gian mô đun: 175 giờ (Lý thuyết: 15 giờ, Thực hành: 160 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN ­ Vị trí: Mô đun này được bố trí học sau khi đã hoàn thành MĐ01. ­ Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN  ­ Kiến thức: + Trình bày được công dụng, cấu tạo, chức năng một số  bộ phận, quy  trình vận hành, nguyên lý làn việc của máy mộc cầm tay cầm tay. + Trình bày được công dụng, cấu tạo, chức năng một số  bộ phận, quy  trình vận hành, nguyên lý làm việc của máy mộc đa năng. ­ Kỹ năng: + Lắp và điều chỉnh được lưỡi cắt của máy mộc cầm tay. + Sử dụng máy mộc cầm tay để gia công một số chi tiết bàn ghế. + Vận hành, sử dụng được một số  máy mộc đa măng để  gia công một   số chi tiết bàn ghế. ­ Thái độ:  + Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong khi làm việc và  vận hành các loại máy mộc cầm tay và máy mộc đa năng. + Đảm bảo an toàn lao động khi thao tác vận hành máy mộc cầm tay và  máy mộc đa năng.  III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 19
  20. 1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian Thời gian Số  Lý  Kiể Tên các bài trong mô đun Tổng  Thực  TT thuyế m  số hành t tra* 1 Sử dụng máy cưa đĩa cầm tay 12 1 11 0 2 Sử dụng máy bào cầm tay 8 1 7 0 3 Sử dụng máy phay cầm tay 12 1 11 0 4 Sử dụng máy khoan cầm tay 8 1 7 0 5 Sử dụng máy đánh nhẵn cầm tay 8 1 7 0 6 Sử dụng máy cưa đĩa đa năng 24 2 22 0 7 Sử dụng máy cưa vòng lượn 28 2 25 1 8 Sử dụng máy bào thẩm 24 1 22 1 9 Sử dụng máy bào cuốn 8 1 7 0 10 Sử dụng máy phay trục đứng 24 2 21 1 11 Sử dụng máy đục lỗ mộng vuông 19 2 16 1 Tổng 175 15 156 4 * Ghi chú:  Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực   hành    được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Sử dụng máy cưa đĩa cầm tay Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: ­ Trình bày được công dụng, cấu tạo, chức năng một số  bộ  phận của   máy cưa đĩa cầm tay. ­ Trình bày được quy trình vận hành, nguyên lý làn việc của máy cưa   đĩa cầm tay. ­ Lắp, điều chỉnh được lưỡi cưa đĩa cầm tay. ­ Pha phôi được một số  chi tiết bằng máy cưa đĩa cầm tay đảm bảo  kích thước. ­ Rèn luyện tính cẩn thận. 1. Cấu tạo, chức năng một số bộ phận máy cưa đĩa cầm tay. 1.1. Cấu tạo. 1.2. Chức năng một số bộ phận máy cưa đĩa cẩm tay.  2. Nguyên lý hoạt động của máy cưa đĩa cầm tay. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2