Ch ng VIII – LUY N KIM HÀNươ
VIII.1. Khái ni m chung
Luy n kim là khoa h c nghiên c u, x lí c u trúc bên trong c a kim lo i/ h p
kim và m i liên h gi a các c u trúc này v i các thu c tính c a kim lo i và h p
kim. Nói đ n luy n kim hàn, ng i ta th ng quan tâm đ n nh ng thay đ i khácế ườ ườ ế
nhau x y ra trong kim lo i khi hàn các ph n t v i nhau, đ c bi t là chúng nh
h ng đ n tính ch t c h c. ưở ế ơ
Ng i Thanh tra Hàn ph i có ki n th c c b n v luy n kim hàn. Gi sườ ế ơ
ng i thanh tra đã có ki n th c v luy n kim hàn, thì h cũng không hoàn toànườ ế
ch u trách nhi m v thông s kim lo i c b n và kim lo i hàn ho c ph ng ơ ươ
pháp x lí c a chúng. Song, s hi u bi t v b n ch t luy n kim hàn không ch ế
giúp cho ng i thanh tra trong công vi c v hàn, mà còn trong nhi u lĩnh v cườ
khác. M t trong nh ng nguyên nhân là c tính c a kim lo i nh đ b n, đ ơ ư
c ng, đ d o, đ dai, đ b n m i, đ ch ng mài mòn, t t c đ u ch u nh
h ng do s chuy n bi n luy n kim trong quá trình hàn.ưở ế
Các thu c tính b nh h ng b i các y u t luy n kim khác nhau g m vi c b ưở ế
sung nguyên t h p kim, x lí c nhi t. Ng i Thanh tra Hàn ph i hi u các ơ ườ
thu c tính này đ c m nh n t t h n nh m ph c v t t các nguyên công s n ơ
xu t. Các yêu c u s n xu t nh t đ nh, nh gia nhi t, x lí nhi t sau hàn, ki m ư
tra nhi t đ gi a các l t hàn, ki m tra năng l ng đ ng, đ m m i hàn, gi m ượ ượ ườ
ng su t nhi t… có th y ra m t s lo i chuy n bi n luy n kim t đó nh ế
h ng đ n tính ch t c h c c a kim lo i. Vì v y, ch ng này s mô t chưở ế ơ ươ
y u các khía c nh luy n kim hàn thép và nh n m nh đ n các ph ng pháp đi uế ế ươ
khi n nh ng thay đ i có th x y ra.
Do ch đ luy n kim hàn g m nhi u khía c nh, nên có th v t ra ch đ ượ
th o lu n. Do đó đây ch gi i h n nh ng thay đ i quan tr ng mà có th x y ra
trong nguyên công hàn. Nh ng thay đ i này đ c tóm t t và chia làm hai lo i. ượ
Lo i đ u tiên g m nh ng thay đ i x y ra bên trong kim lo i khi nó nh n đ c ượ
nhi t năng và chuy n t nhi t đ bình th ng đ n nhi t đ cao và các giai đo n ườ ế
khi h t nhi t đ cao v nhi t đ th p. Lo i th hai là nh h ng c a t c đ ưở
thay đ i nhi t đ đ n các thu c tính c a kim lo i. Quan tr ng h n n a là tìm ế ơ
hi u quá trình ngu i c a kim lo i t nhi t đ cao đ n nhi t đ bình th ng ế ườ
di n ra nh th nào. ư ế
1
Đ u tiên, kh o sát nh ng thay đ i x y ra trong kim lo i khi nó đ c làm nóng ượ
và h nhi t m t cách đ u đ u. Tuy nhiên, c n chú ý r ng quá trình hàn th hi n
m t s v n đ r t khác vì nguyên công hàn có xu h ng gia nhi t t p trung vào ướ
vùng r t nh c a kim lo i. Do đó nung nóng và làm ngu i không đ u s gây ra
m t s v n đ khác n a.
VIII.2. C u trúc (t ch c) kim lo i c b n. ơ
VIII.2.1. S s p x p các nguyên t ế
Đ hi u đ c các thu c tính luy n kim c a kim lo i, c n ph i b t đ u b ng ượ
vi c mô t m t s thu c tính c a h t có trong các d ng v t ch t. Các h t c ơ
b n này k t h p l i t o thành các d ng v t ch t th r n (đ c), l ng, khí (h i); ế ơ
chúng đ c bi t đ n v i tên g i là nguyên t . Các nguyên t này nh đ n m cượ ế ế ế
m t th ng không th nhìn th y, th m chí dùng c kính hi n vi công su t ườ
m nh nh t. Tuy nhiên khi b t đ u m c đ này và đ c gi i thích v tính ch t ượ
c a nguyên t cũng nh c u trúc c a chúng, ng i đ c có th hi u đ y đ h n ư ườ ơ
m t s hi n t ng mà đ c quan sát qua kính hi n vi ho c v i m t th ng. ư ượ ườ
M t trong nh ng tính ch t quan tr ng c a các nguyên t d i nhi t đ nh t
đ nh, chúng có khuynh h ng t o nên c u trúc có hình d ng riêng. S dĩ nh ướ ư
v y vì có nh ng l c xác đ nh tác đ ng t ng h gi a các t ng nguyên t khi ươ
gi a chúng có m t kho ng tr ng nh t đ nh. Nh ng l c này có khuynh h ng ướ
đ y ho c hút các nguyên t v i nhau, trong khi các nguyên t cũng đang đ y
nhau. Do đó t ng nguyên t đ c gi v trí riêng c a chúng đ i v i các nguyên ượ
t khác quanh đó b ng các l c t ng tác ( ươ h.VIII.1). Nh ng nguyên t v trí
riêng c a chúng đ c s p x p theo hàng, c t và l p trong m ng tinh th ượ ế
không gian ba chi u đ i x ng.
Hình VIII.1
2
Tuy nhiên, các v trí này không c đ nh. Trong th c t , chúng có xu h ng dao ế ướ
đ ng quanh v trí cân b ng đ duy trì kho ng cách cân b ng. V i nhi t đ đã
cho, chúng s gi v trí cân b ng. Khi có s cân b ng gi a các l c hút và l c
đ y, thì ng i ta nói r ng năng l ng bên trong (n i năng) c a kim lo i m c ườ ượ
cân b ng.
M i c g ng nh m tác đ ng cho các nguyên t l i g n nhau s b l c đ y
ch ng l i và l c đ y đó s tăng khi các nguyên t b đ y l i g n nhau. Ph n
ng này là b ng ch ng th c t cho th y kim lo i th hi n đ b n nén r t cao. ế
T ng t nh v y, m i c g ng nh m kéo các nguyên t xa nhau s b l c hútươ ư
ch ng l i. Song l c hút s b gi m m nh khi các nguyên t tr nên xa cách nhau.
D n ch ng c a ph n ng này có th đ c quan sát th y khi th kéo. Khi đ th ượ
d i đi m ch y, t i tr ng làm m u b giãn dài ra và kho ng tr ng gi a các ướ
nguyên t tăng lên. Khi gi m l c kéo (t i tr ng) m u s th hi n tính đàn h i,
t c là m u s tr v kích th c ban đ u. ướ
N u t i tr ng tác d ng lên m u tăng lên v t quá đi m ch y c a kim lo i, nóế ượ
s th hi n tính d o. Gi đây nó s không tr v kích th c dài ho c kho ng ướ
cách gi a các nguyên t ban đ u, vì các nguyên t ch u tác d ng l c khá l n đ
tách xa nhau mà l c hút không đ m nh đ gi chúng v trí ban đ u. Khi
kho ng cách (kho ng tr ng) gi a các nguyên t ti p t c tăng v t xa đi m ế ượ
ch y thì l c hút này càng y u và không đ s c đ gi các nguyên t liên k t v i ế ế
nhau n a làm cho kim lo i b phá h y.
Tr c h t chú ý r ng các nguyên t kim lo i th hi n kho ng tr ng riêng đ cướ ế
tr ng nhi t đ ho c năng l ng bên trong v i m c nh t đ nh. Vì nhi t là m tư ượ
d ng c a năng l ng, nên n i năng c a kim lo i tăng khi nhi t đ c a nó tăng. ượ
Năng l ng b sung này có xu h ng làm cho các nguyên t dao đ ng m nhượ ướ
h n d n đ n kho ng tr ng gi a các nguyên t tăng lên. Có th quan sát m tơ ế
cách rõ ràng năng l ng b sung này vì kích th c t ng th c a m u kim lo iượ ướ
tăng khi các nguyên t chuy n đ ng ra xa nhau. Do đó, b t kì s gi m nhi t đ
nào trong kim lo i s làm cho nguyên t g n nhau h n, nói cách khác, kim lo i ơ
b co l i.
Khi nhi t b sung làm kim lo i nóng lên, dao đ ng c a các nguyên t ti p t c ế
tăng lên làm cho kho ng tr ng tăng d n đ n giãn n kim lo i. Quá trình này ti p ế ế
t c đ n đi m mà đó kho ng tr ng gi a các nguyên t l n đ n m c các ế ế
3
nguyên t không đ s c gi nhau t o thành c u trúc riêng đ c n a. Khi đó kim ượ
lo i r n chuy n sang th l ng (h.VIII.2). Nhi t đ mà t i đó x y ra s chuy n
tr ng thái này đ c g i là đi m nóng ch y. Ti p t c gia nhi t, thì kim lo i l ng ượ ế
s chuy n sang th khí; s chuy n tr ng thái t l ng sang khí này x y ra
nhi t đ đ c g i là đi m b c h i. ượ ơ
Hình VIII.2
Kim lo i r n có năng l ng bên trong th p nh t và kho ng tr ng gi a các ượ
nguyên t nh nh t. Kim lo i l ng có năng l ng bên trong cao h n v i kho ng ượ ơ
tr ng l n h n và đ c coi nh không còn c u trúc c đ nh. Kim lo i khí có năng ơ ượ ư
l ng bên trong cao nh t v i kho ng trông l n nh t và cũng không còn c u trúcượ
c đ nh.
Trong khi nh ng hi n t ng trên khá thích thú và d hi u, đi u có ý nghĩa h n ượ ơ
là nh n th c đ c t i sao chúng l i quan tr ng đ i v i thanh tra hàn. Rõ ràng ượ
r ng hàn và c t truy n nhi t l ng vào kim lo i, nhi t l ng này làm kim lo i ượ ượ
giãn n ra. N u đi u khi n sao cho quá trình truy n nhi t vào kim lo i đ u và ế
không đ i, thì ng i ta có th đo đ c s thay đ i chi u dài ho c kích th c ườ ượ ướ
c a m u kim lo i khi đ c gia nhi t. M i kim lo i/ h p kim đ u có h s giãn ượ
n nhi t riêng. Do đó có th tính đ c giá tr giãn n chính xác c a m u kim ượ
lo i khi tăng nhi t đ lên m t giá tr nào đó.
VIII.2.2. C u trúc m ng tinh th
Trong kim lo i r n (đ c), các nguyên t có xu h ng s p x p theo hàng, c t, ướ ế
l p m t cách tr t t đ t o ra c u trúc m ng tinh th ba chi u. Theo đ nh nghĩa,
các kim lo i có c u trúc tinh th và b t kì sai l ch nào x y ra do k t tinh, t t ế
nhiên là không đúng. Khi kim lo i đông đ c, nó luôn luôn t o ra mô hình tinh
th . S xu t hi n h ng hóc b m t tinh th vì sai sót th ng là do phá h y b ườ
m t b giòn và m i.
4
S các nguyên t nh nh t đ c s p x p theo m t tr t t nh t đ nh đ c g i ượ ế ượ
là “ô c b n”. Đi u quan tr ng c n bi t là ô c b n không t n t i nh m t đ nơ ế ơ ư ơ
v đ c l p mà nó chung các nguyên t v i các ô lân c n theo s s p x p không ế
gian ba chi u.
Các c u trúc m ng tinh th (ho c là các phase) ph bi n nh t trong kim lo i là ế
l p ph ng tâm kh i (BCC), l p ph ng tâm m t (FCC) và l c ph ng x p ươ ươ ươ ế
ch t (HCP), chúng đ c minh h a trên ượ hình VIII.3. M t s kim lo i nh s t t n ư
t i c phase r n khi nhi t đ bình th ng, cũng nh phase r n khác khi nhi t ườ ư
đ tăng cao. Khi nhi t đ thay đ i, s chuy n bi n t phase này sang phase khác ế
trong kim lo i r n đ c g i là chuy n bi n thù hình ho c chuy n bi n phase ượ ế ế
trong tr ng thái r n. Tinh th kim lo i có c u trúc khác, nh ng có cùng thành ư
ph n hóa h c đ c g i là tinh th thù hình. Đi u này s đ c đ c p kĩ h n ượ ượ ơ
ph n sau.
Hình VIII.3
Ô c b n BCC đ c mô t nh m t hình l p ph ng mà m i đ nh có m tơ ượ ư ươ
nguyên t và m t nguyên t hoàn toàn n m t i tâm c a ô. Nh ng kim lo i có ô
c b n BCC đi n hình là s t, thép carbon, chromium, molybdenum, wolfram…ơ
Ô c b n FCC đ c nhìn th y nh hình l p ph ng mà m i đ nh có m tơ ượ ư ươ
nguyên t và t i tâm c a m i m t có m t nguyên t . Thu c v các kim lo i có ô
c b n FCC ph bi n là s t, nhôm, đ ng, nickel, thép không g austenite…ơ ế
Ô c b n HCP là hình lăng tr l c giác. Nó có th đ c hình dung nh hai hìnhơ ượ ư
l c giác t o nên đ nh và đáy lăng tr . M i nguyên t đ c n m t i tâm và đ nh ượ
các hình l c giác. Ngoài ra còn có ba nguyên t n m t i tâm c a ba hình lăng tr
tam giác cách đ u có cùng m t đ nh và đáy. Thu c v các kim lo i có ô c b n ơ
HCP ph bi n là titanium, k m, cadmium, beryllium, magnesium… ế
VIII.2.3. S đông đ c c a kim lo i
5