Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 3 – TS. Lê Văn Thăng
lượt xem 5
download
Bài giảng “Cơ sở khoa học vật liệu – Chương 3: Cấu trúc của kim loại và hợp kim” cung cấp cho người học các kiến thức về cấu trúc kim loại bao gồm: Lập phương tâm khối, lập phương tâm mặt, lục giác xếp chặt. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 3 – TS. Lê Văn Thăng
- CHƯƠNG 3 CẤU TRÚC CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP KIM 1
- 3.1 Cấu trúc kim loại Trong các kim loại, các kiểu mạng tinh thể đặc trưng và thường gặp nhất là: • Lập phương tâm khối: Bcc (Body – centered cubic). • Lập phương tâm mặt: Fcc (Face - centered cubic). • Lục giác xếp chặt: Hcp (Hexagonal close – packed). 3.1.1 Lập phương tâm khối: Bcc a. Ô cơ sở Hình lập phương cạnh a, 8 nguyên tử ở 8 góc, 1 nguyên tử ở tâm khối 2
- b. Số nguyên tử trong ô cơ sở, n • Nguyên tử ở góc là chung của 8 ô cơ sở 1 ô có 1/8 nguyên tử 8 góc có 8 x 1/8 nguyên tử. • Nguyên tử ở tâm hoàn toàn thuộc một ô. n = 1/8 x 8 + 1 = 2 nguyên tử. c. Số sắp xếp K (Số lượng các nút bao quanh gần nhất (BQGN) hay số phối trí) • Mỗi nguyên tử được BQGN bởi 8 nguyên tử với khoảng cách a 3 K = 8 (xét cho cả nguyên tử ở đỉnh và ở tâm). 2 • Mỗi nguyên tử còn được bao quanh bởi 6 nguyên tử khác với khoảng cách a 3 có thể xem K = 8 + 6.
- a 3 d. Khoảng cách hai nguyên tử gần nhất: 2 e. Hình chiếu ô cơ sở trên mặt phẳng ngang • Biểu diễn hình chiếu ô cơ sở xuống mặt phẳng ngang xoy theo giá trị x, y • Ghi tọa độ z bên cạnh các nút mạng. f. Mật độ xếp • Do các nguyên tử được xem là hình cầu hoặc gần như hình cầu nên giữa chúng sẽ có khe hở. • Để đánh giá mức độ sít chặt dùng mật độ xếp của mặt Ms và mật độ xếp thể tích Mv. • Đó là tỷ số % diện tích (thể tích) của tất cả các nguyên tử trên 1 vùng cho trước 4 và diện tích (thể tích) của vùng đó.
- 4 3 n s r 2 n . r Ms x 100% Mv 3 x 100% S V ns: Số nguyên tử trên diện tích S của mặt đã cho. n: Số nguyên tử / ô cơ sở, r: Bán kính nguyên tử, V: Thể tích ô cơ sở Đối với Bcc: các nguyên tử chỉ tiếp xúc nhau theo phương < 111> và xếp sít chặt trên mặt {110} chứa phương < 111> a 3 4r a 3 r 4 4 a 3 3 2x x( ) Mv 3 4 x 100% 68% 3 a a 3 S a2 2 r 4 1 ns x 4 1 2 4 a 3 2 2..( ) M s{110} 4 .100% 83,3 % 2 5 a 2
- 6
- g. Mật độ thẳng, mật độ phẳng, độ lặp lại • Mật độ thẳng (linear density): LD = số nguyên tử trên đoạn thẳng /chiều dài đoạn thẳng (ngtu/cm) • Mật độ phẳng (planar density): PD = số nguyên tử trên mặt phẳng S /diện tích mặt phẳng S (ngtu/cm2) • Độ lặp lại (Repetition spacing) theo một phương: khoảng cách giữa các nguyên tử trên phương đó. h. Khối lượng riêng (g/cm3) M mô n d AN n.M Vô V AN .V trong đó mô: khối lượng 1 ô cơ sở, Vô: thể tích 1 ô cơ sở n: số nguyên tử /1 ô cơ sở M: khối lượng nguyên tử (g/mol) AN (số Avogadro): số nguyên tử /1 mol = 6,02.1023 (ngtu/mol) i. Các kim loại có kiểu mạng Bcc là Fe, Cr, W, Mo, V, Li, Na, K… 7
- 3.1.2 Lập phương tâm mặt: Fcc a. Ô cơ sở Hình lập phương cạnh a, 8 nguyên tử ở 8 góc, 6 nguyên tử ở giữa các mặt. b. Số nguyên tử / ô cơ sở • nguyên tử ở góc là chung của 8 ô 1ô có 1/8 nguyên tử, 8 góc có 1/8 x 8 ngtu. • nguyên tử ở mặt là chung của 2 ô 1 ô có 1/2 nguyên tử, 6 mặt có 1/2 x 6 ngtu. 1 1 n x8 x6 4 8 2 8
- c. Số sắp xếp K • Mỗi nguyên tử được BQGN bởi 12 nguyên tử với khoảng cách a 2 K = 12 Đỉnh: cách đều 4 tâm của 3 mặt qua nó. 2 9
- Tâm: cách đều 4 đỉnh và 8 tâm của 2 ô cơ sở kế nhau d. Khoảng cách 2 nguyên tử gần nhất: a 2 2 e. Hình chiếu ô cơ sở 10
- f. Mật độ xếp Trong Fcc, các nguyên tử xếp sít chặt trên {111} và tiếp xúc nhau theo phương nằm trên {111} 4r a 2 r a 2/4 4 a 2 3 4x x( ) Mv 3 4 x 100% 74% 3 a a 3 1 a2 3 S(111) xa 2 x 2 2 2 1 1 ns(111) x3 x3 2 6 2 a 2 2 2( ) M s(111) 4 x 100% 91% 2 a 3 2 11
- g. Cách sắp xếp nguyên tử trong Fcc Trong Fcc, thực chất là các lớp (111) xếp sít lên nhau. • Lớp I: Ký hiệu A. • Lớp II: Ký hiệu B xếp vào khe lõm lớp I. • Lớp III: Ký hiệu C: xếp vào khe lõm lớp II, tương ứng với khe còn chừa trống ở lớp I. • Lớp IV: lập lại như lớp I. Ký hiệu trật tự sắp xếp của Fcc là ABCABC. h. Kim loại có kiểu mạng Fcc là Fe, Cu, Ni, Al, Pb 12
- A 13
- A B 14
- 15
- 3.1.3 Lục giác xếp chặt: Hcp a. Ô cơ sở • Hình lăng trụ 6 cạnh có chiều cao c, đáy là lục giác đều cạnh a. • Có 12 nguyên tử ở góc, 2 nguyên tử ở tâm 2 mặt đáy và 3 nguyên tử ở tâm của 3 khối lăng trụ tam giác cách nhau. 1 1 b. Số nguyên tử / ô cơ sở: n x 12 x 2 3 6 6 2 c. Mật độ xếp Trong Hcp, các nguyên tử xếp sít nhau theo mặt {0001} và tiếp xúc nhau theo 2 phương: OA 2 1 1 0 và OG 2203 qua G ( 1 , 1 , 1 ) 3 3 2 16
- 2 2a 3 a 3 c IG IL IO 3 3 2 3 2 OG = 2 r = a c2 a 3 2 IO2 IG2 + OG2= ( ) a2 4 3 c2 1 2 8 a 2 (1 ) a 2 c 2 a 2 4 3 3 3 2 c c 2a 1,633 3 a c Như vậy điều kiện xếp chặt các lớp {0001} là 1,633 a Thực tế các lớp có thể xếp không hoàn toàn sít nhau, nên c/a có thể khác 1,633 do nguyên tử có thể ở dạng ellip. c Qui ước 1,57 1,64 Mạng xếp chặt a Ví dụ: Kim loại c/a Kim loại c/a Be 1,57 xếp chặt Zn 1,86 không xếp chặt Mg 1,62 Cd 1,89 17 Ca 1,64
- n=6 6a 2 3 6a 2 3 2 2 V .c .a 3a 3 2 4 4 3 4 a 6 x .( )3 Mv 3 2 x 100% 74% 3a 3 2 a a 3 a2 3 6a 2 3 1 a S1 x S ( 0001) ns x61 3 r 2 2 4 4 3 2 a 3 x ( ) 2 M ( 0001) 2 x 100% 91% a2 3 6 4 d. Cách sắp xếp nguyên tử trong Hcp Thực chất là các lớp (0001) xếp sít lên nhau. Lớp I: ký hiệu A. Lớp II: ký hiệu B: xếp vào khe lõm lớp I. Lớp III: lặp lại lớp I. Trật tự sắp xếp là ABABAB. Chú ý: Nếu lớp III xếp vào khe lõm lớp II nhưng không trùng với lớp I 18 Kiểu ABCABC Fcc.
- e. Hình chiếu trên mặt phẳng ngang f. Số sắp xếp • Mỗi nguyên tử bao quanh gần nhất bởi 12 nguyên tử với khoảng cách a K = 12. (Nguyên tử ở tâm đáy có 6 nguyên tử xung quanh, 3 nguyên tử ở trên, 3 nguyên tử ở dưới). c • Nếu 1,633 thì khoảng cách đến 3 nguyên tử phía trên và phía dưới sẽ khác a khoảng cách đến các nguyên tử xung quanh nên K = 6 + 6. g. Kim loại có kiểu mạng Hcp là Ca, Mg, Be, Co, Ti, Zn, Cd. 19
- 3.1.4 Lỗ hổng trong cấu trúc Có hai loại lỗ hổng trong cấu trúc: • Lỗ hổng khối 8 mặt (octahedral site) tạo bởi 6 nguyên tử • Lỗ hổng khối 4 mặt (tetrahedral site) tạo bởi 4 nguyên tử. Ký hiệu vòng tròn màu trắng là tâm các lỗ hổng, vòng tròn màu đen là tâm các nguyên tử Lỗ hổng khối 8 mặt Bcc Hcp Fcc n=4 n=6 n=6 dlỗ/dngtu = 0,414 dlỗ/dngtu = 0,155 dlỗ/dngtu = 0,41420
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 2 – TS. Lê Văn Thăng
19 p | 96 | 12
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 1 – TS. Lê Văn Thăng
42 p | 40 | 5
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 4 – TS. Lê Văn Thăng
35 p | 58 | 5
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Biểu đồ pha - Cao Xuân Việt
91 p | 32 | 3
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Biến dạng và cơ tính - Cao Xuân Việt
92 p | 22 | 3
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chất rắn ở trạng thái vô định hình và thủy tinh - Cao Xuân Việt
40 p | 36 | 3
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 12 - PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hà
48 p | 8 | 2
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Tính chất nhiệt - Cao Xuân Việt
41 p | 26 | 2
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Kiểu cấu trúc - Cao Xuân Việt
69 p | 25 | 2
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Tính chất từ - Cao Xuân Việt
35 p | 25 | 2
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 11 - PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hà
34 p | 7 | 2
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 10 - PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hà
48 p | 8 | 2
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 6 - PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hà
76 p | 7 | 2
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 9 - PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hà
79 p | 12 | 1
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 2 - PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hà
79 p | 11 | 1
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Chương 1 - PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hà
44 p | 4 | 1
-
Bài giảng Cơ sở khoa học vật liệu: Sai sót trong cấu trúc chất rắn - Cao Xuân Việt
50 p | 38 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn