BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Đặng Ngọc Sơn
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VẬT LIỆU NANO In2O3 ĐỊNH
HƯỚNG ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN KHÍ
Ngành: Khoa học vật liệu
Mã số: 9440122
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
Hà Nội – 2024
Công trình được hoàn thành ti:
Đại hc Bách khoa Hà Ni
Người hướng dn khoa hc:
GS.TS. Nguyễn Đức Hòa
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án đưc bo v trước Hội đng đánh g lun án tiến sĩ
cấp Đại hc Bách khoa Hà Ni hp tại Đại hc Bách khoa Hà
Ni
Vào hi …….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm ……
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
1. Thư viện T Quang Bu - Đại hc Bách khoa Hà Ni
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B CA LUN ÁN
1. Dang Ngoc Son, Nguyen Van Duy and Nguyen Duc Hoa, 2023,
Controlled Growth of Indium Oxide Nanowires for Gas Sensing
Application, Recent Patents on Nanotechnology.
2. Dang Ngoc Son, Chu Manh Hung, Dang Thi Thanh Le, ChuThi
Xuan, NguyenVan Duy, Nguyen Quang Dich, Hugo Nguyen,
Nguyen Van Hieu, Nguyen Duc Hoa, 2022, A novel design and
fabrication of self-heated In2O3 nanowire gas sensor on glass for
ethanol detection, Sensors and Actuators A: Physical.
3. Nguyễn Đức Hòa, Nguyễn Văn Toán, Nguyễn Văn Duy, Đặng
Ngọc Sơn, Chử Mạnh Hưng, 2022, “Quy trình chế tạo dây nano
inđi oxít (NWS-In2O3) làm cảm biến khí đo hơi cồn (ethanol) tại
nhiệt độ phòng” bằng độc quyền sang chế số 1-2022-06198, Quyết
định số: 18326w/QĐ-SHTT, ngày 24/10/2022, cục sở hữu trí
tuệBộ khoa học và Công nghệ (đã được chấp nhận đơn).
4. Dang Ngoc Son, Nguyen Van Duy, Le Xuan Thanh, Nguyen
Duc Hoa, 2017, Au-catalyzed growth of In2O3 nanowires by
thermal evaporation and their gas sensing properties, Hội nghị
Vật lý Chất rắn và Khoa học Vật liệu Toàn quốc – SPMS
1
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do chọn đề tài
Vic s dng vt liu, công ngh và k thut nano nhm phát trin
các loi cm biến thế h mới có kích thước nh hơn, ng suất tiêu th
thấp hơn, độ nhy khí và tính ổn định cao hơn để ng dng trong các
lĩnh vực như, quan trắc ô nhiễm môi trường, chẩn đoán bnh trong y
hc, cnh báo r chất độc hi, cht cháy nổ… đã thu t s quan tâm
mnh m ca các nhóm nghiên cu trên thế gii. Hin nay, nhiu
loi cm biến khí hoạt động theo c nguyên khác nhau, trong đó
cm biến kda trên s thay đổi đ dn ca vt liệu SMO đã và đang
thu hút s quan tâm ca rt nhiu các nhà khoa hc do nhiều ưu
đim ni bt như quy trình chế tạo đơn gin, nh gn, chi phí thp,
công sut tiêu th ca cm biến thấp, độ bn v mt hóa hc bn
nhit cao
Trong nhng năm gần đây, cùng với c vt liu SMO khác như
SnO2, ZnO, TiO2 vt liu In2O3 cũng rất được chú ý trong vic chế to
các cm biến khí, cm biến sinh hc nh nhng tính chất đặc biệt như
độ dn cao, đặc tính nhy khí tốt, độ bn cao, đi kèm với đó số
ng các công trình nghiên cứu liên quan đến vt liu In2O3
cấu trúc nano ngày càng tăng.
Các cm biến khí s dng các cu trúc dây nano In2O31 s ưu
điểm ni trội như: khả năng nhạy vi khí CO nhiệt độ phòng,
nhy vi khí NO2 nồng độ thp c ppb, thi gian đáp ng thi
gian hi phc nhanh. Vi nhng tính cht tuyt vời như vậy vt liu
In2O3 đang ngày càng thu hút đưc s đầu nghiên cứu, cùng vi
các vt liu SnO2 ZnO tr thành 1 trong 3 vt liệu đưc nghiên cu
nhiu nht cho các ng dng cm biến khí.
Nhn thấy hướng nghiên cu, cm biến khí trên sở vt liu In2O3
rt có tiềm năng và phát trin trong tương lai chúng tôi đã chọn đề tài
Nghiên cu tng hp vt liu nano In2O3 định hướng ng dng trong
cm biến khí.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cu, tng hp đưc y nano In2O3 bng phương pháp bốc bay
nhit, đng thi kho sát tính cu trúc, hình thái và cht nhy khí, đưa ra
đưc loi cm biến ti ưu nht.
- Nghiên cu chế to nâng cao hiu qu cm biến khí t đốt nóng trên cơ sở
mngy nano In2O3 bng cách pha tp hoc s dng cu trúc đa nguyên,
cu trúc d th đ ci thin các đặc trưng nhy k và công sut tiêu th.
2
3. Đối tượng và phm vi nghn cu
- Nghiên cu ảnh hưởng ca các yếu tố, chế hình thành cu trúc
nano In2O3 trong quy trình tng hp vt liu và chế tạo được cu trúc
nano 1 chiu ca In2O3 ổn định bằng phương pháp bốc bay,
- Chế to cm biến khí dây nano In2O3 In2O3/SnO2 t đốt nóng
công suất tiêu thụ thấp và điện áp hoạt động thấp dưới 5 V..
4. Phương pháp nghiên cứu
- Vic chế to các vt liu/linh kin micro-nano s đưc tiến hành s dng
các pơng pháp chế to như pn x catt, CVD..., và các công ngh, k
thut vi đin t như quang khc, công ngh ăn mòn k, ướt.
- Các phương pháp đo đc phân tích cu tc, phân tích tnh phn, kho sát
hình thái b mt như SEM, EDS, HR-TEM, XRD, SEAD...
- Các đc tng nhy khí ca cm biến s đưc tiếp tc kho sát trên h đo
khí ca Trường Vt liệu, Đại hc Bách khoa Hà Ni.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đóng góp nhng hiu biết mi v ảnh hưởng ca các yếu t
trong chế to dây In2O3 bằng phương pháp CVD. Đồng thi lun án
cũng đã thành công chế to cm biến dây In2O3 dây In2O3/SnO2
ng dng hiu ng t đốt nóng ha hn nhiu tiềm năng ng dng
trong tương lai và đóng góp thêm vào hướng đi mới trong cộng đồng
khoa hc.
6. Những đóng góp mới của đề tài
- Nghiên cứu chế tạo được các cảm biến dây nano In2O3 với các hình
thái và cấu trúc khác nhau, đồng thời khảo sát tính chất nhạy khí đưa
ra được loại cảm biến tối ưu nhất.
- Nghiên cu chế tạo được các cm biến dây nano In2O3 t đốt nóng
hoạt động hiu qu đin áp thp 1,5 V vi mc tiêu th công sut
1,06 mW. Đáp ng khí ca cm biến 1,37 đối vi ethanol 1000 ppm,
thời gian đáp ứng và phc hi nhanh lần lượt dưới 12 và 35 giây.
- Nghiên cứu chế tạo được các cảm biến dây nano In2O3/SnO2 tự đốt
nóng đã những cải thiện đáng kể so với dây In2O3. Đáp ứng kcủa
cảm biến với công suất tiêu thụ dưới 66 µW điện áp 1,2 V 110
đối với 1000 ppm ethanol. Thời gian đáp ứng thời gian hồi phục
của cảm biến cũng nhanh hơn khá nhiều với gtrị tương ứng 6 giây
và 20 giây.
7. Cấu trúc của luận án: Luận án được bố cục thành bốn chương.