CHUYÊN ĐỀ: LÝ THUYẾT HỮU CƠ
A. PHẦN LÝ THUYẾT CƠ BẢN
CHUYÊN ĐỀ: HIDROCACBON NO
I. ANKAN 1. Khái niệm - Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm - Ankan là hidrocacbon no mạch hở có CTTQ CnH2n+2 (n≥1). Hay còn gọi là Parafin - Các chất CH4, C2H6, C3H8 …. CnH2n+2 hợp thành dãy đồng đẵng của ankan. b. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C). - Thí dụ: C5H10 có ba đồng phân: CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH(CH3)-CH2-CH3; CH3-C(CH3)2-CH3 c. Danh pháp - Nắm tên các ankan mạch không nhánh từ C1 → C10 - Danh pháp thường. - n - tên ankan tương ứng (n- ứng với mạch C không phân nhánh) - iso - tên ankan tương ứng (iso- ở C thứ hai có nhánh -CH3). - neo - tên ankan tương ứng (neo- ở C thứ hai có hai nhánh -CH3). - Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + an
4
3
2
3
3
3
1 CH -CH(CH)-CH -CH (2-metylbutan) 2
I
II
III
IV
2
3
3
3 2
Thí dụ: - Bậccủa nguyên tử C trong hiđrocacbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử C khác. I CH -C(CH) -CH(CH)-CH -CH 3
askt CH3Cl + HCl askt CH2Cl2 + HCl askt CHCl3 + HCl askt CCl4 + HCl
CH4 + Cl2 CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + Cl2
as 250C
CH3-CH2-CH2Cl 1-clopropan (43%) CH3-CH2-CH3
0t , xt 0t , xt
CH3-CHCl-CH3 2-clopropan (57%)
Thí dụ: 2. Tính chất vật lý - Từ CH4 → C4H10 là chất khí. - Từ C5H12 → C17H36 là chất lỏng. - Từ C18H38 trở đi là chất rắn. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế bởi halogen (đặc trưng cho hidrocacbon no) - Clo có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan - Các đồng đẵng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự metan Thí dụ - Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn. b. Phản ứng tách. CH n 2n+2 CH n 2n+2
CH +H n 2n 2 C H +C H (n=n'+m) m 2m+2
n' 2n'
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
- Thí dụ
t0C, xt
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3
C4H10 CH4 + C3H6 C2H4 + C2H6
C4H8 + H2 - Phản ứng oxi hóa.
> ) CnH2n+2 + O2 → nCO2 + nH2O (
4. Điều chế: a. Phòng thí nghiệm:
CH4↑ + Na2CO3
- CH3COONa + NaOH - Al4C3 + 12H2O → 3CH4↑ + 4Al(OH)3 b. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ. II. XICLOANKAN 1. Khái niệm - Danh pháp a. Khái niệm - Xicloankan là một loại hiđrocacbon no mà trong phân tử chỉ gồm liên kết đơn và có một vòng khép kín. Có CTTQ là CnH2n (n≥3). - Thí dụ:
(xiclopropan) (xiclobutan) b. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xicol + tên mạch C chính (vòng) + an
- Thí dụ: (metylxiclopropan).
2. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế b. Phản ứng cộng mở vòng - Cộng H2: Chỉ có xiclopropan và xiclobutan - Cộng Br2 và HX (X: Cl, Br): Chỉ có xicolpropan c. Phản ứng tách - Thường chỉ có xiclohexan và metylxiclohexan. d. Phản ứng oxi hóa:
CHUYÊN ĐỀ: HIDROCACBON KHÔNG NO - HIDROCACBON THƠM
CnH2n + O2 nCO2 + nH2O
)
I. ANKEN 1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm: - Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Có CTTQ là CnH2n (n - Các chất C2H4, C3H6, C4H8 . . . CnH2n (n≥2) hợp thành dãy đồng đẵng của anken. b. Đồng phân: Có hai loại đồng phân - Đồng phân cấu tạo: (Đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đôi) Thí dụ: C4H8 có ba đồng phân cấu tạo. CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3 - Đồng phân hình học (cis - trans): Cho anken có CTCT: abC=Ccd. Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là: a ≠ b và c ≠ d. Thí dụ: CH3-CH=CH-CH3 có hai đồng phân hình học GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
cis - but-2-en trans - but-2-en c. Danh pháp: - Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen. + Ví dụ: C2H4 (Etilen), C3H6 (propilen) - Danh pháp quốc tế (tên thay thế): Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en
+ Ví dụ: (C4H8) But-2-en
(C4H8) 2 - Metylprop-1-en
2. Tính chất vật lý Ở điều kiện thường thì - Từ C2H4 → C4H8 là chất khí. - Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng cộng (đặc trưng)
* Cộng H2: CnH2n + H2 CnH2n+2
CH3-CH2-CH3 CnH2nX2 CH2Br-CH2Br
CH2=CH-CH3 + H2 * Cộng Halogen: CnH2n + X2 CH2=CH2 + Br2 Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dd Br2 mất màu) * Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .)
CH3-CH2-CH2Br (spp) 1-brompropan CH3-CH=CH2 + HBr
CH3-CHBr-CH3 (spc) 2-brompropan
CH3-CH2OH Thí dụ: CH2=CH2 + HOH CH3-CH2Br CH2=CH2 + HBr - Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm - Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn). b. Phản ứng trùng hợp: Điều kiện: Phân tử phải có liên kết đôi C=C.
- Ví dụ: Etilen Polietilen (P.E) c. Phản ứng oxi hóa:
= ) - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n + O2 nCO2 + nH2O (
. - Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch B2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết 4. Điều chế
a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH CnH2n + H2O
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
CnH2n + H2 b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2 II. ANKADIEN
)
1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp a. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có CTTQ CnH2n-2 (n - Ví dụ: CH2=C=CH2, CH2=CH-CH=CH2 . . . b. Phân loại: Có ba loại: - Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp. - Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankadien liên hợp). - Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien. CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien) 2. Tính chất hóa học a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX)
CH3-CH2-CH2-CH3 * Cộng H2: CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 * Cộng brom:
Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd) CH2=CH-CHBr-CH2Br (spc)
CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd) CH2Br-CH=CH-CH2Br (spc)
CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dd) CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br Cộng 1:4 Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi * Cộng HX
Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + HBr CH2=CH-CHBr-CH3 (spc)
CH2=CH-CH=CH2 + HBr CH2=CH-CH2-CH2Br (spc) Cộng 1:4 b. Phản ứng trùng hợp:
Cao su buna
- VD: c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn
2C4H6 + 11O2
8CO2 + 6H2O - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien. 3. Điều chế - Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2.
CH3CH2CH2CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
, có CTTQ là CnH2n-2
). Ankin
CH≡C-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH3.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
III. ANKIN 1. Khái niệm - Đồng phân - Danh pháp a. Khái niệm - Là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết (n 2). - Các chất C2H2, C3H4, C4H6 . . .CnH2n-2 (n 2) hợp thành một dãy đồng đẵng của axetilen. b. Đồng phân - Chỉ có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết không có đồng phân hình học. - Thí dụ: C4H6 có hai đồng phân c. Danh pháp: - Danh pháp thường: Tên gốc ankyl + axetilen + VD: C2H2 (axetilen), CH≡C-CH3 (metylaxetilen) - Danh pháp thay thế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in
But-1-in
But-2-in
2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa). - Thí dụ + Cộng H2
CH≡CH + H2 CH2=CH2
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3 Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken
CH≡CH + H2 CH2=CH2 + Cộng X2
CH≡CH + Br2 CHBr=CHBr + Br2 CHBr =CHBr CHBr2-CHBr2 + Cộng HX
CH≡CH + HCl CH2 =CHCl
+ Phản ứng đime hóa - trime hóa
2CH≡CH 3CH≡CH CH2=CH-C≡CH (vinyl axetilen) C6H6
b. Phản ứng thế bằng ion kim loại: - Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch. R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg↓ + NH4NO3 Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn:
) CnH2n-2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O (
- Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin. 3. Điều chế: a. Phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
C2H2 + 3H2
b. Trong công nghiệp: 2CH4 IV. BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG: 1. Đồng đẵng - Đồng phân - Danh pháp: a. Đồng đẵng: Dãy đồng đẵng của benzen có CTTQ là CnH2n-6. b. Đồng phân: Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p). - Ví dụ: C8H10
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
c. Danh pháp: Gọi tên theo danh pháp hệ thống. Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen. - VD: C6H5CH3 (metylbenzen). 2. Tính chât hóa học: a. Phản ứng thế:
* Thế nguyên tử H ở vòng benzen - Tác dụng với halogen + HBr + Br2
+ HBr + Br2
Cho ankyl benzen phản ứng với brom có bột sắt thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu vào vị trí ortho và para. - VD: + HBr
- Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen. - Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. * Thế nguyên tử H ở mạch chính
C6H5CH2Br + HBr
- C6H5CH3 + Br2 b. Phản ứng cộng: - Cộng H2 và cộng Cl2. c. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: Toluen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím còn benzen thì không. Phản ứng này dùng để nhận biết Toluen. - Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
CnH2n-6 + O2 → nCO2 + (n-3)H2O
V. STIREN: 1. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT: 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng với dung dịch Br2. Phản ứng này dùng để nhận biết stiren. b. Phản ứng với H2. c. Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C. VI. NAPTTALEN: 1. Câu tạo phân tử: - CTPT: C10H8. CTCT: 2. Tính chất hóa học: - Tham gia phản ứng thế và tham gia phản ứng cộng.
CHUYÊN ĐỀ: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOl - PHENOl
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
I. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIDROCACBON 1. Khái niệm - Khi thay thế nguyên tử hidro của phân tử hidrocacbon bằng nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen có CTTQ: RCl + Ví dụ: CH3Cl, C6H5Cl - Bậc của dẫn xuất halogen: Chính là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với C. + Ví dụ: Bậc I: CH3CH2Cl (etyl clorua)
Bậc II: CH3CHClCH3 (isopropyl clorua) Bậc III: (CH3)C-Br (tert - butyl bromua)
2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH:
RX + NaOH ROH + NaX
CH3CH2OH + NaBr
CH2=CH2 + KCl + H2O
CnH2n + KX + H2O
CH3CH2Br + NaOH b. Phản ứng tách hidro halogenua: - CH3-CH2Cl + KOH - PTTQ: (đối với dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở) CnH2n+1X + KOH - Quy tắc Zaixep: Nguyên tử X tách với nguyên tử H ở C bậc cao hơn. II. ANCOL 1. Định nghĩa - Phân loại a. Định nghĩa - Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no. Ví dụ: C2H5OH - Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết trực tiếp với nhóm OH. Thí dụ
ancol bậc I ancol bậc II ancol bậc III CH3-CH2-CH2-CH2OH: CH3-CH2-CH(CH3)-OH: CH3-C(CH3)2-OH:
xiclohexanol
b. Phân loại - Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH): Ví dụ: CH3OH . . . - Ancol không no, đơn chức mạch hở: CH2=CH-CH2OH - Ancol thơm đơn chức: C6H5CH2OH - Ancol vòng no, đơn chức: - Ancol đa chức: CH2OH-CH2OH (etilen glicol), CH2OH-CHOH-CH2OH (glixerol) 2. Đồng phân - Danh pháp a. Đồng phân: Chỉ có đồng phân cấu tạo (gồm đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH). - Thí dụ C4H10O có 4 đồng phân ancol CH3-CH2-CH2-CH2OH; CH3-CH2-CH(CH3)-OH; CH3-CH(CH3)-CH2OH CH3-C(CH3)2-OH
b. Danh pháp: - Danh pháp thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic + Ví dụ: C2H5OH (ancol etylic) - Danh pháp thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH + ol
(3-metylbutan-1-ol)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
+ Ví dụ: 3. Tính chất vật lý - Tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước. Độ tan trong nước giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên. 4. Tính chất hóa học a. Phản ứng thế H của nhóm OH * Tính chất cung của ancol * Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề - Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
b. Phản ứng thế nhóm OH * Phản ứng với axit vô cơ
C2H5 - OH + H - Br C2H5Br + H2O * Phản ứng với ancol
C2H5OC2H5 + H2O 2C2H5OH đietyl ete
R-O-R + H2O - PTTQ: 2ROH c. Phản ứng tách nước
C2H5OH C2H4 + H2O
CnH2n+1OH CnH2n + H2O
RCH2OH + CuO RCHO + Cu↓ + H2O
R-CH(OH)-R’ + CuO R-CO-R’ + Cu↓ + H2O
- PTTQ: d. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: + Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit + Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton. + Ancol bậc III khó bị oxi hóa. - Oxi hóa hoàn toàn:
CnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n+1)H2O
+ H2O
5. Điều chế: a. Phương pháp tổng hợp:
CnH2n+1OH
- Điều chế từ anken tương ứng: CnH2n - Điều chế Glixerol đi từ anken tương ứng là CH2=CH-CH3. b. Phương pháp sinh hóa: Điều chế C2H5OH từ tinh bột.
(C6H10O5)n C6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑ II. PHENOL 1. Định nghĩa - Phân loại - Danh pháp a. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C vòng benzen. - Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . . b. Phân loại: - Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm -OH phenol. - Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm -OH phenol. c. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol 2. Tính chất hóa học: a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH - Tác dụng với kim loại kiềm - Tác dụng với dung dịch bazơ C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom (Phản ứng này dùng để nhận biết phenol). 3. Điều chế: Để điều chế phenol ta có sơ đồ sau: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH
CHUYÊN ĐỀ: ANDEHIT - XETON - AXIT CACBOXYLIC
I. ANDEHIT 1. Định nghĩa - Danh pháp a. Định nghĩa: Andehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. - Ví dụ: HCHO, CH3CHO... b. Danh pháp: - Tên thay thế của các andehit no đơn chức mạch hở như sau: Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + al
(3-metylbutanal)
Ví dụ: - Tên thường của một số anđehit: Andehit + tên axit tương ứng Ví dụ: HCHO (andehit fomic), CH3CHO (andehit axetic) . . . 2. Tính chất hóa học - Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử a. Tính oxi hóa: Phản ứng cộng H2 (tạo thành ancol bậc I):
RCHO + H2 RCH2OH b. Tính khử: Tác dụng với các chất oxi hóa
R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 R-COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O (đỏ gạch)
R-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Các phản ứng trên dùng để nhận biết andehit. 3. Điều chế - Để điều chế andehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O - Đi từ hidrocacbon.
2CH2=CH2 + O2 2CH3CHO
liên kết trực tiếp với hai nguyên II. XETON 1. Định nghĩa - Là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm tử C.
-Ví dụ: CH3-CO-CH3 (đimetyl xeton), CH3-CO-C6H5 (metyl phenyl xeton) . . . 2. Tính chất hóa học - Cộng H2 tạo thành ancol bậc II.
RCH(OH)R’ R-CO-R’ + H2
CH3-CO-CH3 + H2 CH3CH(OH)CH3
- Xeton không tham gia phản ứng tráng gương. 3. Điều chế - Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II.
CH3CH(OH)CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
- Đi từ hidrocacbon. III. AXIT CACBOXYLIC 1. Định nghĩa - Danh pháp a. Định nghĩa - Là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. - Ví dụ: HCOOH, CH3COOH, . . . b. Danh pháp GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
- Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở như sau: Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic
(Axit-4-metylpentanoic)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑ - Ví dụ: 2. Tính chất vật lý - Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số nguyên tử C tăng lên. - Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết H giữa các phân tử ancol. 3. Tính chất hóa học a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit. b. Phản ứng thế nhóm -OH (phản ứng este hóa):
RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O
CH3COOC2H5 + H2O etyl axetat
CH3COOH + C2H5OH 4. Điều chế axit axetic a. Lên men giấm
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
b. Oxi hóa andehit axetic c. Oxi hóa ankan d. Từ metanol
CH3OH + CO CH3COOH
Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic.
CHUYÊN ĐỀ: ESTE - LIPIT BÀI I. ESTE
RCOOR’ (R, R’ là gốc hiđrocacbon). Hoặc: CnH2nO2. I. KHÁI NIỆM – DANH PHÁP 1. Khái niệm - Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. - Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: - Thí dụ: CTPT: C2H4O2 CTCT: HCOOCH3 C3H6O2 HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Tên gốc hiđrocacbon của R' (ancol) + tên gốc axit RCOO (đuôi "at") 2. Danh pháp - Thí dụ:
CH3COOCH=CH2: vinylaxetat. CH3COOC2H5: etylaxetat. CH2=CH-COOCH3: metylacrylat.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Có mùi thơm đặc trưng. - Nhiệt độ sôi của este thấp hơn của ancol và của axit có cùng KLPT hoặc cùng số nguyên tử C. - Thí dụ: t0s của CH3COOH > C2H5OH > HCOOCH3.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Tham gia hai phản ứng:
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch). + Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng một chiều). 1. Thủy phân trong môi trường axit
- PT tổng quát: RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH
RCOONa + R'OH RCOOR' + NaOH
2. Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) - PT tổng quát: CH3COOC2H5 + NaOH Riêng este: RCOOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C2H5OH. RCOONa + C6H5ONa +
H2O - Ngoài ra este còn tham gia phản ứng ở gốc hiđrocacbon và phản ứng cháy 3. Phản ứng đốt cháy
) CnH2nO2 + O2 nCO2 + nH2O. (
IV. ĐIỀU CHẾ - Phương pháp chung: Este được điều chế bằng phản ứng este hoá giữa ancol và axit cacboxylic.
RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
- Phương pháp điều chế riêng một số este.
+ Vinyl axetat: Điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen. CH3COOH + CH≡CH CH3COOCH=CH2
V. ỨNG DỤNG - Dùng làm dung môi để tách chiết các chất hữu cơ. - Dùng để sản xuất chất dẻo như: poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat). - Dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
BÀI 2. LIPIT
I. KHÁI NIỆM - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. - Lipit là các este phức tạp bao gồm: chất béo, sáp, steorit . . . II. CHẤT BÉO 1. Khái niệm - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit. - Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. - Thí dụ : Một số axit béo thường có trong chất béo :
Axit oleic: C17H33COOH (có một nối đôi)
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
- Công thức cấu tạo chung của chất béo: R1, R2, R3 có thể giống nhau hoặc khác nhau.
- Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearin (tristearoylglixerol). (C17H33COO)3C3H5: triolein (trioleoylglixerol).
2. Tính chất vật lý - Ở nhiệt độ thường các chất béo ở trạng thái lỏng (có gốc axit béo không no) và rắn (có gốc axit béo no). - Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit - Thí dụ:
(C17H35COO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3C17H35COOH
b. Phản ứng xà phòng hoá
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa (natri stearat) c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C17H33COO)3C3H5 (lỏng) + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 (rắn)
- Phản ứng này dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn hoặc sản xuất bơ nhân tạo. - Ngoài ra dầu mở để lâu ngày dể bị ôi do liên kết đôi C=C ở gốc axit không no bị oxi hóa chậm thành peoxit. 4. Ứng dụng - Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. - Trông công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. 5. Lưu ý - Chỉ số axit: là số mg KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1 gam chất béo. - Chỉ số xà phòng hoá: Tổng số mg KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong 1 gam chất béo. (hay là số mg KOH để xà phòng hoá hoàn toàn 1 gam chất béo).
BÀI 3. KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I. XÀ PHÒNG 1. Khái niệm - Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali cảu axit béo, có thêm một số chất phụ gia. - Thành phần chủ yếu của xà phòng là muối natri của axit panmitic hoặc axit stearic. 2. Phương pháp sản xuất - Để sản xuất xà phòng, người ta đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3R-COONa + C3H5(OH)3
Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic
- Ngày nay, xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau: II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP 1. Khái niệm - Chất giặt rửa tổng hợp là những chất có tính năng giặt rửa như xà phòng. 2. Phương pháp sản xuất - Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
CHUYÊN ĐỀ. CACBOHIĐRAT
- Cacbohiđrat là những chất hữu cơ tạp chứcvà thường có công thức chung là Cn(H2O)m. - Cacbohiđrat được chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
+ Monosaccarit: Glucozơ và Fructozơ: C6H12O6 + Đisaccarit: Saccarozơ và Mantozơ: C12H22O11 + Polisaccarit: Tinh bột và Xenlulozơ: (C6H10O5)n
BÀI 5. GLUCOZƠ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dể tan trong nước và có vị ngọt nhưng không bằng đường mía. - Glucozơ có nhiều trong quả nho chín. - Trong máu người luôn có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ không đổi khoảng 0,1%. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ - Glucozơ có công thức phân tử: C6H12O6. - Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo cảu anđehit đơn chức và ancol 5 chức:
Hoặc viết gọn là: CH2OH[CHOH]4CHO
- Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α-glucozơ và β-glucozơ. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Glucozơ có tính chất của anđehit đơn chức và ancol đơn chức. 1. Tính chất của ancol đa chức a. Tác dụng với Cu(OH)2 - Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dd màu xanh lam. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
b. Phản ứng tạo este - Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, có mặt piriđin. 2. Tính chất của anđêhit a. Tính oxi hóa (khử gluoczơ bằng hiđro)
CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2 CH2OH-(CHOH)4-CH2OH
2Ag + CH2OH-(CHOH)4-COONH4 +
CH2OH-(CHOH)4-COONa + Cu2O +
b. Tính khử - Phản ứng tráng gương CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 2NH4NO3 - Phản ứng với Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm) CH2OH-(CHOH)4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH
3H2O
- Ngoài ra glucozơ còn làm mất màu dung dịch brom. 3. Phản ứng lên men C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế - Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ bằng xúc tác axit. 2. Ứng dụng GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
CH2OH –(CHOH)3 –CO–CH2OH
- Dùng làm thuốc tăng lực. - Dùng để tráng gương, tráng ruột phích. - Là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu tinh bột hoặc xenlulozơ. V. FRUCTOZƠ - Là đồng phân quan trọng của glucozơ. - Fructozơ có cấu tạo mạch hở là: - Fructozơ ngọt hơn đường mía và có nhiều trong mật ong. - Tính chất hóa học: + Tính chất ancol đa chức: Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. + Tính chất nhóm cacbonyl: Cộng hiđro cho ra poliancol. + Trong môi trường kiềm chuyển hóa thành glucozơ:
Fructozơ Glucozơ
Vì vậy, trong môi trường kiềm fructozơ có thể tác dụng với AgNO3/NH3 hoặc Cu(OH)2/OH- ,t0. - Do vậy, để nhận biết glucozơ và fructozơ người ta dùng dung dịch brom.
BÀI 6. SACCAROZƠ - TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
- Tham gia phản ứng thủy phân.
(C12H21O11)2Cu + 2H2O 2C12H22O11 + Cu(OH)2
C6H12O6 + C6H12O6 C12H22O11 + H2O glucozơ fructozơ
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
I. SACCAROZƠ 1. Tính chất vật lý - Trạng thái tự nhiên a. Trạng thái tự nhiên - Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. b. Tính chất vật lý - Là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt. Tan tốt trong nước và độ tan tăng theo nhiệt độ. 2. Cấu trúc phân tử - Saccarozơ là một ddissaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. Như vậy, trong phân tử saccarozơ không có nhóm -CH=O, chỉ có các nhóm OH. 3. Tính chất hóa học - Saccarozơ có hai tính chất: - Tính chất của ancol đa chức. a. Phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức) - Saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. b. Phản ứng thủy phân 4. Sản xuất và ứng dụng a. Sản xuất - Saccarozơ được sản xuất từ cây mía, củ cai đường hoặc hoa thốt nốt. b. Ứng dụng - Là thực phẩm quan trọng của con người. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ dùng để làm bánh kẹo, nước giải khát ... II. TINH BỘT 1. Tính chất vật lý - Là chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh. - Trong nước nóng, hạt tinh bột sẻ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch hồ tinh bột. 2. Cấu trúc phân tử
- Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau có công thức phân tử là (C6H10O5)n. - Tinh bột có hai dạng cấu trúc: amilozơ (không phân nhánh) và amilopectin (mạch phân nhánh). - Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân
nC6H12O6 (glucozơ) (C6H10O5)n + nH2O
- Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim. b. Phản ứng màu với iot - Hồ tinh bột hấp thụ iot cho dung dịch màu xanh tím đặc trưng. Phản ứng này dùng để nhận biết hồ tinh bột. III. XENLULOZƠ 1. Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, không tan trong nước cũng như nhiều dung môi hữu cơ nhưng tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac). - Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên tế bào thực vật, tạo nên bộ khung cây cối. 2. Cấu trúc phân tử - Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau có công thức phân tử là: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n. 3. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
- Phản ứng thủy phân xenlulozơ cũng xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ nhờ enzim xenlulaza. b. Phản ứng với axit nitric
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O. xenlulozơ trinitrat
- Xenlulozơ trinitrat rất dể cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. 4. Ứng dụng - Kéo sợi vãi, làm đồ gỗ, chế biến giấy ... - Là nguyên liệu sản xuất tơ visco, tơ axetat, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói ...
CHUYÊN ĐỀ. AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN BÀI 9. AMIN
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm - Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbonta thu được amin. - Thí dụ: NH3; CH3NH2; C6H5NH2; CH3-NH-CH3 amoniac metyl amin phenyl amin đimetyl amin b. Đồng phân - Amin thường có đồng phân về mạch C, về vị trí nhóm chức và về bậc amin. - Thí dụ: + Đồng phân mạch cacbon: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2; CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 + Đồng phân vị trí nhóm chức: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2; CH3-CH2-CH(NH2)- CH3 + Đồng phân bậc amin: CH3-CH2-CH2-CH2-NH2; CH3–NH–CH2-CH2-CH3. c. Phân loại
+ Amin béo như: CH3NH2, C2H5NH2 ...
+ Amin bậc I: C2H5NH2 ... + Amin bậc II: CH3-NH-CH3 ... + Amin bậc III: (CH3)3N ...
- Theo gốc hiđrocacbon: + Amin thơm như: C6H5NH2, CH3-C6H4-NH2... - Theo bậc amin (bậc amin thường được tính bằng số gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ): 2. Danh pháp a. Tên gốc chức:
Tên gốc hiđrocacbon + amin
- Thí dụ: CH3NH2: metyl amin; C2H5NH2: etyl amin; C6H5NH2: phenylamin b. Tên thay thế: Tên hidrocacbon tương ứng + amin - Thí dụ: CH3NH2: metanamin; C2H5NH2: etanamin; C6H5NH2: benzenamin(còn tên gọi thường là anilin). II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Metyl amin, đimetyl amin, trimetyl amin và etyl amin là những chất khí có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. - Các amin có nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Các amin đều độc. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính bazơ - Tương tự như NH3. Các amin mạch hở tan trong nước tạo ra ion OH- nên dung dịch có tính bazơ. Thí dụ: CH3NH2 + H2O [CH3NH3]+OH-
[CH3NH3]+Cl- (metyl
Do đó làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
[C6H5NH3]+Cl- (phenyl amoniclorua)
- Anilin và các amin thơm khác không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. - Các amin tác dụng với dung dịch HCl tạo muối. - Thí dụ: CH3NH2 + HCl amoniclorua)
(CH3)3N > (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2 NH.
C6H2Br3NH2↓ + 3HBr 2,4,6- tribrom anilin
C6H5NH2 + HCl - Tính bazơ giảm theo thứ tự: 2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin C6H5NH2 + 3Br2 - Phản ứng này dùng để nhận biết anilin. 3. Phản ứng cháy
CnH2n+3N + O2 nCO2 + H2O + N2
CH3NH2 + HI IV. ĐIỀU CHẾ - Từ NH3 và ankyl halogenua NH3 + CH3I - Từ benzen: C6H6 C6H5NO2 C6H5NH2
C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + 6H C6H5NO2 + H2O C6H5NH2 + 2H2O
BÀI 10. AMINOAXIT
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm - Aminoaxit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Công thức
Tên thường Kí hiệu
Tên bán hệ thống Axit aminoaxetic Axit-α-aminopropionic
glyxin alanin
Gly Ala
H2N-CH2-COOH CH3-CH(NH2)-COOH
Val
Axit- α-aminoisovaleric
valin
CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
lysin
Lys
H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH
Glu
HOOC-CH(NH2)-[CH2]2-COOH
- Thí dụ: CH3-CH(NH2)-COOH (alanin). 2. Danh pháp:
Axit α, ε-điamonicaproic Axit α-aminoglutaric
axit glutaric
Tên gọi một số amino axit Tên thay thế Axit-2-aminoetanoic Axit-2-aminopropanoic Axit 2-amino-3-metylbutanoic Axit 2,6-điamonihexanoic Axit 2-aminopentanđioic
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý a. Cấu tạo phân tử: Dạng chung: (H2N)x-R-(COOH)y - Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm NH2 thể hiện tính bazơ nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực
H2N-CH2-COOH (dạng phân tử)
(dạng ion lưỡng cực) b. Tính chất vật lý: Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, dể tan trong nước và có nhiệt độ nóng chãy cao. 2. Tính chất hóa học a. Tính chất lưỡng tính: Thể hiện tính axit của nhóm COOH và thể hiện tính bazơ ở nhóm NH2 nên các amino axit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ. - Thí dụ:
HOOC-CH2-NH2 + HCl H2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2COONa + H2O + Tác dụng với axit: + Tác dụng với bazơ: b. Tính axit - bazơ của dung dịch aminoaxit: (H2N)x-R-(COOH)y
+ Khi x = y: Không làm đổi màu quỳ tím: VD: H2NCH2COOH + Khi x > y: Làm quỳ tím hoá màu xanh: VD: H2N-CH2-CH(NH2)-COOH + Khi x < y: Làm quỳ tím hoá thành màu đỏ: VD: HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH c. Phản ứng riêng của nhóm -COOH (phản ứng ests hóa)
H2N-CH2-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
( NH-[CH2]5-CO )n + nH2O nH2-[CH2]5-COOH axit ε-aminocaproic policaproamit (nilon-6 hoặc tơ capron)
( NH-[CH2]5-CO )n +
tơ enang (nilon-7)
d. Phản ứng trùng ngưng (phản ứng giữa hai nhóm chức) - Khi đun nóng, các ε- hoặc ω-amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit. - Thí dụ: nH2-[CH2]5-COOH nH2O axit ω-aminoenantoic III. ỨNG DỤNG - Là hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri của axit glutaric dùng làm mì chính hay bột ngọt. - Là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7 ...
BÀI 11. PEPTIT VÀ PROTEIN
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
I. PEPTIT 1. Khái niệm
H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH (Gly-Ala)
R2 Rn R3 R1
H+ hoặc OH- H2NCHCOOH H2NCHCOOH H2NCHCOOH H2NCHCOOH +…+ + +
R1 R2 R3 Rn
- Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-aminoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (nhóm peptit -CO-NH-). - Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-aminoaxit. - Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4, ... gốc α-aminoaxit được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit, ... Những phân tử peptit chứa trên 10 gốc α-aminoaxit được gọi là polipeptit. - Người ta biểu diễn cấu tạo của peptit bằng cách ghép các từ tên viết tắt theo thứ tự liên kết của chúng - Thí dụ: 2. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân (nhờ xúc tác axit hoặc bazơ) H2N-CH-CO- H2N-CH-CO- H2N-CH-CO-… H2N-CH-COOH + (n-1)H2O - Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn tạo các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ và đặc biệt là nhờ các enzim có tác dụng đặc biệt vào một liên kết peptit nhất định. b. Phản ứng màu biure - Peptit + Cu(OH)2 → cho hợp chất màu tím. Đó là hợp chất phức giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên với ion đồng. - Phản ứng này dùng để nhận biết hợp chất đipeptit. II. PROTEIN 1. Khái niệm - Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối lớn từ vài chục nghìn đến vài triệu. - Có hai loại protein. + Protein đơn giản: loại protein khi thuỷ phân cho các α-aminoaxit. VD. anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm, ... + Protein phức tạp: loại protein được tạo thành từ protein đơn giản + thành phần phi
protein. VD: nucleoprotein, lipoprotein, ... 2. Tính chất a. Tính chất vật lý - Protein tan trong nước tạo dung dịch keo và bị đông tụ khi đun nóng như lòng trắng trứng. - Hiện tượng đông tụ và kết tủa của protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch protein. b. Tính chất hóa học - Phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác axit hoặc bazơ → các α-aminoaxit. - Có phản ứng màu với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng. Phản ứng này dùng để nhận biết protein. 3. Vai trò của protein đối với sự sống - Protein là cơ sở tạo nên sự sống. Có protein mới có sự sống. III. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC 1. Enzim a. Khái niệm - Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật. b. Đặc điểm của xúc tác enzim - Có tính chọn lọc cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định. - Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn. 2. Axit nucleic a. Khái niệm - Là poli este của axit photphoric với pentozơ, mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ nitơ. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
- Axit nucleic có hai loại: ADN và ARN b. Vai trò - ADN chứa thông tin di truyền. - ARN giải mã thông tin di truyền.
CHUYÊN ĐỀ. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME BÀI 13. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
( CH2-CH2 )n
I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm - Những hợp chất có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. - Thí dụ: n: được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa 2. Danh pháp - Ghép từ poli trước tên monome. ( CH2-CH2 )n - Thí dụ: : Polietilen
: Polivinylclorua
( CH2-CHCl )n
( NH-[CH2]5-CO )n + nH2O nH2-[CH2]5-COOH
( CH-CH2 )n
nCH=CH2 C6H5 C6H5
( CH2-CH2-CCl-CH2 )n
3. Phân loại - Các polime được phân loại dựa theo nguồn gốc: + Polime tổng hợp (do con người tổng hợp): polietilen, polivinylclorua … + Polime thiên nhiên (có sẵn trong thiên nhiên): tinh bột, xenlulozơ … + Polime bán tổng hợp (polime thiên nhiên được chế biến một phần): tơ visco … II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC - Có ba dạng cấu trúc chính. + Mạch không phân nhánh: amilozơ, polietilen … + Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen … + Mạch mạng không gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit … III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Chất rắn, không bay hơi, không nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong dung môi thông thường. - Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi ... IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng cắt mạch polime - Polime có nhóm chức trong mạch dể bị thủy phân. - Polime trùng hợp bị nhiệt phân cho ra polime ban đầu. 2. Phản ứng giử nguyên mạch polime ( CH2-CH=C-CH2 )n + nHCl
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
CH3 CH3
HOOC-C6H5-COOH; HO-CH2-CH2-OH
( CH2-CHCl )n poli(vinyl clorua)
( CO-C6H4-CO-OCH2-CH2-O )n + 2nH2O
nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH axit terephtalic etylen glicol poli etylen terephtalat (tơ lapsan)
( NH-[CH2]5-CO )n + nH2O nH2-[CH2]5-COOH axit ε-aminocaproic policaproamit (nilon-6 hoặc tơ capron)
3. Phản ứng tăng mạch polime - Khi có điều kiện thích hợp (nhiệt độ, chất xúc tác ...), các mạch polime có thể nối với nhau tạo thành mạch dài hơn hoặc tạo thành mạng lưới. - Ví dụ: Phản ứng lưu hóa chuyển caosu thành cao su lưu hóa, chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit, ... V. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ 1. Phản ứng trùng hợp - Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). - Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp: + Phải có liên kết bội, ví dụ: CH2=CH2; CH2=CH-C6H5; ... + Hoặc là vòng kém bền có thể mở ra. nCH2=CHCl Vinyl clorua 2. Phản ứng trùng ngưng - Trùng ngưng là quá trình két hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O). - Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. - Thí dụ:
BÀI 14. VẬT LIỆU POLIME
( CH2-CH2 )n
( CH2-CH2 )n
I. CHẤT DẺO 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit - Chất dẻo những vật liệu polime có tính dẻo. - Tính dẻo là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, của áp lực bên ngoài và vẫn được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau. 2. Một số polime dùng làm chất dẻo a. Polietilen (PE): nCH2=CH2 - Điều chế: b. Poli(vinyl clorua) (PVC):
( CH2-CHCl )n
nCH2=CHCl ( CH2-CHCl )n
CH3
CH2-C
COOCH3 n
CH3 CH3
- Điều chế: c. Poli(metyl metacrylat): GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
n CH2=C CH2-C
COOCH3 COOCH3 n
( NH-[CH2]6-NHCO-[CH2]4-CO )n +
Tơ hóa học được chia thành hai nhóm + Tơ tổng hợp (chế tạo từ các polime tổng hợp): tơ poliamit, tơ vinyllic thế … + Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế
Nilon -6,6
nCH2=CH CH2-CH
CN n CN
với n ≈ 1500 - ( CH2-C=CH-CH2 )n
CH3
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
( CH2-CH=CH-CH2 )n - Điều chế: d. Poli(phenol-fomanđehit) (PPF) - Được điều chế từ phenol và fomanđehit thu được ba dạng: nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit. II. TƠ 1. Khái niệm - Tơ những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. 2. Phân loại Tơ chia thành hai loại - Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên): Bông, len , tơ tằm … - Tơ hóa học (chế tạo bằng phương pháp hóa học) biến thêm bằng phương pháp hóa học): tơ visco, tơ xenlulo axetat … 3. Một số loại tơ thường gặp a. Tơ nilon-6,6 - Thuộc loại poliamit: Được chế biến từ hexametylenđiamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipic HOOC[CH2]4COOH. nH2N-[CH2]6-NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH 2nH2O b. Tơ nitron (hay olon) - Thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua. III. CAO SU 1. Khái niệm - Cao su là loại vật liệu có tính đàn hồi. - Tính đàn hồi là tính bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực bên ngoài và trở lại dạng ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. 2. Phân loại - Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp a. Cao su thiên nhiên * Cấu tạo: Cao su thiên nhiên là polime của isopren: 15000 * Tính chất - ứng dụng - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước và khí, không tan trong nước, etanol, axeton, …nhưng tan trong xăng, benzen. - Do có liên kết đôi trong phân tử, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng, đặc biệt khi tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi. - Bản chất của quá trình lưu hóa là tạo ra cầu nối -S-S- giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới. b. Cao su tổng hợp * Cao su buna - Được điều chế bằng phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien. nCH2=CH-CH=CH2 buta-1,3-đien polibuta-1,3-đien
CH2 - CH - O
D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).
( HN-CO-NH-CH2 )n + nH2O nH2N-CO-NH2 + nCH2=O
* Cao su buna-S và buna-N - Cao su buna-S điều chế từ buta-1,3-đien (CH2=CH-CH=CH2) và stiren (C6H5CH=CH2). - Cao su buna-N điều chế từ buta-1,3-đien(CH2=CH-CH=CH2) và acrilonitrin(CH2=CH-CN). IV. KEO DÁN TỔNG HỢP 1. Khái niệm - Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn, giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính. - Bản chất của keo dán là tạo ra màng hết sức mỏng, bền chắc giữa hai mảnh vật liệu. 2. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng a. Nhựa vá săm - Là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ. b. Keo dán epoxi - Làm từ polime có chứa nhóm epoxi c. Keo dán ure-fomanđehit - Được sản xuất từ poli(ure-fomanđehit) B. TUYỂN TẬP ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM Câu 16 (A-07): Mệnh đề không đúng là A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. Câu (A-2007). Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2). C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). Câu (A-2007). Cho sơ đồ
B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D. C6H5ONa, C6H5OH.
D. tơ visco. C. polieste.
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: A. C6H6(OH)6, C6H6Cl6. C. C6H5OH, C6H5Cl. Câu (A-2007). Nilon–6,6 là một loại A. tơ axetat. B. tơ poliamit. Câu (A-2007). Phát biểu không đúng là: A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. Câu 4 (A-07). Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. C. kim loại Na. D. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
B. (CH3)3COH. D. CH3CH(CH3)CH2OH.
B. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH-CH3.
B. anđehit fomic, axetilen, etilen. D. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
D. 2. B. 4. C. 3.
D. 3.
B. 5.
C. 4.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
B. 4. C. 3. D. 1.
B. protit luôn là chất hữu co no. D. protit luôn chứa nitơ.
C. T, X, Y, Z.
B. Z, T, Y, X.
D. Y, T, X, Z.
C. 5.
B. 3.
D. 4.
C. X, Y, Z, T. D. X, Y, Z. B. X, Y, T.
C. 5. D. 3.
Câu 25 (A-07): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH(OH)CH2CH3. C. CH3OCH2CH2CH3. Câu 45 (A-07): Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 là A. anđehit axetic, but-1-in, etilen. C. anđehit axetic, but-2-in, axetilen. Câu 30 (A-07): Một este có công thức phân tử C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A.CH2=CHCOOCH3. C. HCOOC(CH3)=CH2. Câu (B-2007). Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là A. 1. Câu (B-2007). Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. Câu (B-2007). Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. Câu (B-2007). Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 2. Câu 8 (B-07). Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn. Câu (B-2007). Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. Câu 10 (B-07). Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là A. Y, Z, T. Câu (B-2007). Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. T, Z, Y, X. Câu (B-2007). Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. Câu (B-2007). Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 6. Câu 5 (B-07). Phát biểu không đúng là A. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xt H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương. B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2. D. Thuỷ phân (xt H+, to) saccarozơ cung như mantozơ cho cùng một monosaccarit. Câu (B-2007). Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là A. dung dịch phenolphtalein. C. dung dịch NaOH. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
B. nước brom. D. giấy quì tím.
C. axit fomic.
D. rượu etylic.
B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan.
X
CH3COOH. Hai chất X, Y lần
B. CH3CHO và CH3CH2OH. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
B. CH2=CH-COO-C2H5. D. CH2=CH-COO-CH3.
B. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH3
D. 6
B. 4
D. 3-metylpentan.
D. X, Y, Z, T.
B. X, Z, T.
C. Z, R, T.
Câu 62 (B-07): Thuỷ phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. rượu metylic. B. etyl axetat. Câu (B-2007). Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80) A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan. Câu (B-2007). Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là: A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na. B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH. C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH. D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH. Câu (CĐ-2007). Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là A. 4. Câu (CĐ-2007). Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. C. CH3CH2OH và CH3CHO. Câu (CĐ-2007). Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO-CH=CH2. C. CH3COO-CH=CH2. Câu 18 (CĐ-07): Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH=CH2 D. CH3COOCH=CH-CH3 Câu 1 (CĐ-07). Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH A. 3 C. 5 Câu (CĐ-2007). Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH. Câu (CĐ-2007). Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sốmol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5) A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan. C. butan. Câu 26 (CĐ - 07). Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: A. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol). C. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic. D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic. Câu 1 (CĐ-07). Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2- CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là A. X, Y, R, T. Câu (CĐ-2007). Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3. C. C6H5CH=CH2.
B. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
D. 1. B. 3. C. 2. Y
B. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ visco và tơ axetat.
C. 4.
B. 3.
Câu (CĐ-2007). Trong sốcác loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enang. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. Câu 2 (CĐ-07). Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ A. xiclopropan. C. propan-2-ol. B. propan-1-ol. Câu 2 (CĐ-07). Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? A. 2. D. 5. Câu 14 (A-08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5.
D. 6.
C. 4.
B. 2.
D. cumen.
D. 3. C. 4. B. 5.
Câu 8 (A-2008): Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Câu 14 (A-08). Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. Câu (A-2008). Phát biểu đúng là: A. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). B. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. C. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. Câu 13 (A-08). Phát biểu không đúng là:
.
D. xenlulozơ. C. mantozơ.
B. 3.
D. 4.
C. 2.
B. 4.
D. 1.
X + Y Z + T
B. HCHO, HCOOH.
Câu 9 (A-08): Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. C. 5. Câu (A-2008). Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là A. 3. Câu (A-2008). Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH X + H2SO4 loãng Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. HCHO, CH3CHO. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm - COOH. C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). Câu 20 (A-08). Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là B. tinh bột. A. saccarozơ. Câu 14 (A-08): Phát biểu đúng là: A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
D. HCOONa, CH3CHO.
C. 3. B. 4. D. 5.
C. CH3CHO, HCOOH. Câu (A-2008). Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 2. Câu 21 (A-08). Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. Câu 13 (A-08): Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).
C. 1.
B. 3.
D. 4.
C. 5.
B. 3.
D. 4.
C. tráng gương. D. thủy phân.
Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken. Câu 8 (A-2008): Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). Câu (A-2008). Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 2. Câu (A-2008). Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2. Câu 13 (A-2008): Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là A. 5. C. 3. Câu 15 (B-08). Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. Câu (B-2008). Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
D. 4. B. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
B. benzyl bromua và o-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
C. C12H16O12. D. C9H12O9. B. C3H4O3.
B. amilopectin.
D. nhựa bakelit.
C. PVC.
C. CH3OH. D. CH3COOH.
1.
2.
3.
4.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm A. m-metylphenol và o-metylphenol. C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. Câu (B-2008). Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. 1. Câu 6 (B-2008): Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là A. C6H8O6. Câu 5 (B-08). Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là B. CH3COOCH3. A. CH3NH2. Câu (B-2008). Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là A. PE. Câu (B-2008). Cho các phản ứng:
D. 1.
C. 2.
D. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 46.
B. 68.
C. 45.
C. 7.
B. 8.
D. 5.
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
C. ankađien.
B. ankin.
D. anken.
Số phản ứng tạo ra C2H5Br là A. 4. B. 3. Câu (B-2008). Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại. Câu (B-2008). Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thểtích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ sốmol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. Câu (B-2008). Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là A. 3. Câu (B-2008). Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85. Câu (B-2008). Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 6. Câu (B-2008). Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH. C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO. Câu 8 (CĐ-08). Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. Câu (CĐ-2008). Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. ankan. Câu 32 (CĐ-08): Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 44 đvC.
D. 118 đvC.
C. 82 đvC.
B. 58 đvC.
B. 2.
D. 3.
C. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng).
D. 5. B. 4.
Câu 4 (CĐA-08): Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 1400C) thì số ete thu được tối đa là A. 4. C. 1. Câu (CĐ-2008). Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là: A. (2), (3), (4). Câu 2 (CĐ-08). Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. C. 2. Câu (CĐ-2008). Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là D. 4. A. 3. Câu (CĐ-2008). Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
B. 2. C. 1.
B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH. C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH. Câu (CĐ-2008). Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3.
C. 4.
B. 6.
D. 5.
Z X Y metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
B. CH3COOH, CH3OH. D. C2H4, CH3COOH.
D. stiren.
C. xiclohexan.
B. xiclopropan.
B. dung dịch NaCl. D. dung dịch NaOH
B. 2. D. 5.
C. 6. B. 4. D. 3.
B. axit acrylic. D. phenol. C. anilin.
B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
C. 2.
B. 4.
D. 5.
C. 3. D. 4. 6.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Câu 1 (CĐ-08). Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột A. C2H5OH, CH3COOH. C. CH3COOH, C2H5OH. Câu 2 (CĐ-08). Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. C. 3. Câu (A-2009). Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. etilen. Câu 35 (A-09): Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. Câu (A-2009). Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. C. dung dịch HCl. Câu (A-2009). Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC: mH: mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 5. Câu (A-2009). Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. Câu (A-2009). Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là A. metyl axetat. Câu 50 (A-2009): Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4. C. C2H5OH, C2H4, C2H2. Câu (A-2009). Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm? A. 5. B. Câu (A-2009). Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3. Câu 15 (A-09). Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. xeton. B. anđehit. D. ancol. C. amin.
Câu 12 (A-09). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí. D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Câu 51 (A-2009): Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic. B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. Câu (A-2009). Cho dãy chuyển hoá sau:
B. anhiđrit axetic, natri phenolat. D. axit axetic, phenol.
B. CH3OH và CH3NH2. D. C2H5OH và N2.
B. axit ađipic. D. axit 3-hiđroxipropanoic.
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
B. (3), (4), (6), (7), (10). D. (2), (3), (5), (7), (9).
B. 1. C. 2. D. 4.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là: A. anhiđrit axetic, phenol. C. axit axetic, natri phenolat. Câu (B-2009). Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là A. etylen glicol. C. ancol o-hiđroxibenzylic. Câu (B-2009). Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và NH3. C. CH3NH2 và NH3. Câu 6 (B-09). Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 3. Câu (B-2009). Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (3) xicloankan; (5) anken; (7) ankin; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là: A. (1), (3), (5), (6), (8). C. (3), (5), (6), (8), (9). Câu (B-2009). Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. Câu 17 (B-09). Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6). Câu (B-2009). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là: A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH. C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO. Câu (B-2009). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 10 (B-2009): Cho các hợp chất sau:
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3.
D. (c), (d), (e).
B. (c), (d), (f).
C. (a), (c), (d).
(b) HOCH2-CH2-CH2OH. (a) HOCH2-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. (e) CH3-CH2OH. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là: A. (a), (b), (c). Câu 18 (B-09). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 19 (B-09). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ tác dụng được với nước brom. B. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH. C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau. Câu (B-2009). Cho sơ đồ chuyển hoá:
B. CH3-CH2-CH2-CH2-MgBr. D. (CH3)2CH-CH2-MgBr.
D. 4.
B. 1.
C. 3.
B. axit α-aminopropionic. D. axit β-aminopropionic.
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
C. 2.
B. 5.
D. 3.
Y + CH4O
Z + NaCl
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là A. (CH3)3C-MgBr. C. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3. Câu (CĐ-2009). Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất A. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ2,4-D. B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666. C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric. D. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT. Câu (CĐ-2009). Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là: A. (X), (Z), (T), (Y). B. (Y), (T), (Z), (X). C. (Y), (T), (X), (Z). D. (T), (Y), (X), (Z). Câu (CĐ-2009). Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 2. Câu (CĐ-2009). Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. metyl aminoaxetat. C. amoni acrylat. Câu (CĐ-2009). Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: A. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO. C. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. Câu (CĐ-2009). Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 4. Câu (CĐ-2009). Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X + NaOH Y + HCl (dư) Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH. C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. Câu (CĐ-2009). Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2- en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t0), cho cùng một sản phẩm là: A. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. B. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. C. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan. Câu 7 (CĐ-09): Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Y
amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3
E + Z
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Câu (CĐ-2009). Cho sơ đồ phản ứng: a. X + H2O b. Y + H2 Sobitol b. Y + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O c. Y d. Z + H2O
X + G
B. C2H5COOH và HCOOC2H5. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
C. 6.
B. 5. Cho
chất:
(CĐ-2009).
các
CH2=CH−CH=CH2;
C. 1.
B. 2.
D. 4.
B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
D. propan-2-ol.
Tên gọi của Y là A. propan-1,2-điol. B. propan-1,3-điol. C. glixerol. Câu 21 (A-2010). Cho sơ đồ chuyển hoá:
X
Y
Z. Tên của Z là
B. axit linoleic.
D. axit panmitic.
C. axit stearic.
B. C3H7Cl.
C. C3H8O.
D. C3H8.
Triolein A. axit oleic. Câu (A-2010). Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H9N. Câu (A-2010). Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
C. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). X, Y và Z lần lượt là: A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. Câu (CĐ-2009). Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic? A. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to). B. CH3−CH2OH + CuO (to). C. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4). D. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác). Câu (CĐ-2009). Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3. C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. Câu (CĐ-2009). Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là D. 4. A. 3. Câu CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là A. 3. Câu (CĐ-2009). Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là: A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. C. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O. D. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). Câu (A-2010). Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳtím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4). Câu (A-2010). Cho sơ đồ chuyển hoá:
D. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 4.
B. 2.
C. 3.
C. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
D. (3), (4), (5).
B. metyl isopropyl xeton. D. 3-metylbutan-2-on.
A. 1. Câu 22 (A - 2010). Một phân tử saccarozơ có A. 1 gốc β-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ. B. 1 gốc β-glucozơ và 1 gốc α-fructozơ. D. 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β-fructozơ. C. 2 gốc α-glucozơ. Câu (A-2010). Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơaxetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 5. Câu 16 (A - 2010). Phát biểu đúng là: A. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ. B. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit. C. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm. D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ. Câu 47 (A-2010). Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en. Câu 17 (A - 2010). Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 6. Câu (A-2010). Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). Câu (A-2010). Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là A. 2-metylbutan-3-on. C. 3-metylbutan-2-ol. Câu 5 (B-2010). Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. C. CH3OCO-COOC3H7.
B. C2H5OCO-COOCH3. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
C. 4. B. 9. D. 3.
Câu 18 (B - 2010). Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. Câu (B-2010). Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. Câu 5 (B-2010). Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 24 (B - 2010). Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. Câu (B-2010). Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. tơcapron; nilon-6,6; polietilen. B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
B. metyl axetat D. vinyl axetat
D. 9
C. 8
B. 5
C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. D. polietilen; cao su buna; polistiren. Câu 4 (B-2010). Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat C. etyl axetat Câu 3 (B-2010). Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4 Câu (B-2010). Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien. D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin.
D. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 4
B. 5
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. benzen; xiclohexan; amoniac. C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren. Câu (B-2010). Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. Câu (B-2010). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen. B. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. C. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải. D. Đun ancol etylic ở140oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete. Câu 4 (B-2010). Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)? C. 2 A. 3 Câu 65 (B - 2010). Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. Câu (B-2010). Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4- metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (4), (5), (6). Câu 7 (B - 2010). Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản . Tên ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
B. 2 – metylbutanal D. 3 – metylbutanal.
D. saccarozơ.
B. mantozơ.
C. glucozơ
của X là A. pentanal C. 2,2 – đimetylpropanal. Câu 23 (B - 2010). Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. xenlulozơ. Câu (B-2010). Cho sơ đồ phản ứng:
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br. B. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH. C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH. D. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3. Câu (CĐ-2010). Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là
B. CH3COOCH2CH3. D. ClCH2COOC2H5.
D. 1
B. 4
C. 2
B. Anilin. D. Etylamin.
D. C4H6O2 C. C2H3O B. C6H9O3
B. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, fructozơ.
B. HCOOCH3, HOCH2CHO. D. HOCH2CHO, CH3COOH.
B. poli(etylenterephtalat). D. poliacrilonitrin.
C. 3; 5; 9.
B. 4; 3; 6.
D. 4; 2; 6.
B. 2. C. 1. D. 3.
B. propanal D. đimetyl xeton
C. C2H2, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO.
C. 1,2-đicloetan.
D. But-2-in.
A. CH3COOCH2CH2Cl. C. CH3COOCH(Cl)CH3. Câu (CĐ-2010). Phát biểu đúng là: A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic. B. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol. C. Phenol phản ứng được với nước brom. D. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3. Câu 49 (CĐ-2010). Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol? A. 3 Câu 11 (CĐ - 2010). Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Phenylamoni clorua. C. Glyxin. Câu 1 (CĐ-2010). Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là A. C8H12O4 Câu 25 (CĐ - 2010). Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, etanol. Câu 19 (CĐ - 2010). Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 4. Câu (CĐ-2010). Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. CH3COOH, HOCH2CHO. C. HCOOCH3, CH3COOH. Câu (CĐ-2010). Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. poli(metyl metacrylat). C. polistiren. Câu (CĐ-2010). Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là: A. 5; 3; 9. Câu 20 (CĐ - 2010). Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 1. D. 3. Câu (CĐ-2010). Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? B. Saccarozơ và xenlulozơ. A. Ancol etylic và đimetylete. C. Glucozơ và fructozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. Câu 31 (CĐ-2010). Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là A. metyl phenyl xeton C. metyl vinyl xeton Câu (CĐ-2010). Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H2, H2O, H2. B. C2H4, O2, H2O. Câu (CĐ-2010). Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua. B. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua. C. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua. D. phenyl clorua, anlylclorua, propyl clorua. Câu (CĐ-2010). Chất nào sau đây có đồng phân hình học? B. But-2-en. A. 2-clopropen. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
C. 2. B. 4.
D. 4. B. 2. C. 5.
D. 6. B. 5. C. 3.
B. 4. C. 2.
C. 4. B. 3. D. 1.
D. 3.
C. 3. B. 10. D. 9.
Câu 12 (CĐ - 2010). Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 3. Câu (A-2011). Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzylclorua, isopropyl clorua, m- crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 4. Câu (A-2011). Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng hợp vinyl xianua. B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. C. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. D. Trùng hợp metyl metacrylat. Câu 44 (A-2011). Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là A. 3. D. 1. Câu 5 (A-2011). Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. Câu 4 (A-2011). Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là A. 2. Câu (A-2011). Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC: mH: mO= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? A. 7. Câu (A-2011). Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là C. 2. B. 1. A. 4. Câu 1 (A-2011). X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH. B. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3. C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO. D. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH. Câu 30 (A-2011). Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch glyxin. B. Dung dịch lysin. C. Dung dịch alanin. D. Dung dịch valin. Câu (A-2011). Cho dãy chuyển hoá sau:
(trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính).
B. 1-brom-2-phenyletan và stiren. D. benzylbromua và toluen.
Y và Z lần lượt dùng để chếtạo vật liệu polime nào sau đây?
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Tên gọi của Y, Z lần lượt là A. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren. C. 1-brom-1-phenyletan và stiren. Câu 1 (A-2011). Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai? A. Axetanđehit phản ứng được với nước brom. B. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền. C. Axeton không phản ứng được với nước brom. D. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền. Câu (A-2011). Cho sơ đồ phản ứng:
B. Tơcapron và cao su buna. D. Tơolon và cao su buna-N.
A. Tơnitron và cao su buna-S. C. Tơnilon-6,6 và cao su cloropren. Câu (B-2011). Cho sơ đồ phản ứng:
D. 3.
B. 5.
C. 4.
C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên,
C. 34.
B. 24.
D. 31.
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là A. anđehit acrylic. B. anđehit propionic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit axetic. Câu (B-2011). Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 28 (B-2011). Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là A. 4. Câu (B-2011). Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. C. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. D. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. Câu (B-2011). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm - COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol. B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. D. Tất cảcác este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Câu (B-2011). Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 27. Câu (B-2011). Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2.
C. 5.
B. 4.
D. 3.
C. 3. B. 5. D. 2.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Câu 9 (B-2011). Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH,
D. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
B. 7.
C. 9.
D. (2), (3), (1). B. (3), (1), (2). C. (1), (2), (3).
B. ete của vitamin A. C. β -caroten.
D. este của vitamin A.
D. 3.
C. 4. B. 6. D. 3.
D. axit axetic và ancol propylic.
C. (2), (5), (6).
B. (1), (2), (5).
D. (2), (3), (6).
Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là A. axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic. B. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic. C. axit axetic và axit propanoic. Câu (CĐ-2011). Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien,(4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: A. (1), (4), (5). Câu (CĐ-2011). Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là A. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
(3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: A. (2), (1), (3). Câu (B-2011). Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu (B-2011). Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 1. Câu 8 (B-2011). Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. Câu (B-2011). Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là A. 8. Câu (B-2011). Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳtím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là C. 5. B. 2. A. 4. Câu (B-2011). Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng A. vitamin A. Câu 27 (B-2011). Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 5. Câu 2 (B-2011). Phát biểu không đúng là: A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. Câu (B-2011). Cho sơ đồ phản ứng:
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
B. benzyl bromua.
D. o-bromtoluen và m-bromtoluen.
A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. Câu 3 (CĐ-2011). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. Câu (CĐ-2011). Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
B. CH3-CH=C(CH3)2. D. CH2=CH-CH2-CH3.
D. 4.
C. 5.
D. 5. B. 4. C. 2.
D. 2. B. 5. C. 4.
C. 5. B. 4. D. 3.
C. propen.
B. propin.
D. propan.
C. 4. B. 6. D. 5.
C. HCOOCH2CH2CH2OH. Câu (CĐ-2011). Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. Câu 1 (CĐ-2011). Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 3. Câu (CĐ-2011). Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2=CH-CH=CH2. C. CH3-CH=CH-CH=CH2. Câu (CĐ-2011). Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là B. 3. A. 2. Câu 29 (CĐ-2011). Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3. Câu (CĐ-2011). Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. CH3NH3Cl và CH3NH2. B. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. C. CH3NH2 và H2NCH2COOH. D. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. Câu (CĐ-2011). Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohexan, xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là A. 6. Câu (CĐ-2011). Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là A. 7. Câu (CĐ-2011). Đun sôi hỗn hợp gồm propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là A. propan-2-ol. Câu (CĐ-2011). Chất X tác dụng với benzen (xt, t°) tạo thành etylbenzen. Chất X là A. C2H4. Câu 30 (CĐ-2011). Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
B. C2H2. C. CH4. D. C2H6.
B. 4. C. 3. D. 5.
B. CH3CH2CN và CH3CH2CHO. D. CH3CH2NH2 và CH3CH2COOH.
Câu (CĐ-2011). Cho sơ đồ chuyển hóa: Trong sơ đồ trên, X và Y lần lượt là A. CH3CH2CN và CH3CH2COOH. C. CH3CH2CN và CH3CH2OH. Câu (CĐ-2011). Cho sơ đồ phản ứng:
C. CH3OH.
D. CH3COONa.
D. 3.
B. 1.
C. 2.
A. 2. Câu (CĐ-2011). Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là: A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH. B. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH. C. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH. D. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH.
B. (4), (1), (5), (2), (3). D. (4), (2), (5), (1), (3).
D. 2. B. 4. C. 3.
C. 4.
B. 3.
B. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6.
C. 5. B. 2. D. 3.
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất T trong sơ đồ trên là A. C2H5OH. B. CH3CHO. Câu (A-2012). Cho các phát biểu sau: (a) Chấtbéo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 1 (A-2012). Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: A. (3), (1), (5), (2), (4). C. (4), (2), (3), (1), (5). Câu (A-2012). Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. Câu (A-2012). Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. (b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳtím. (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu (A-2012). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cảcác peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Câu (A-2012). Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. D. 2. Câu (A-2012). Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. C. Tơ xenlulozơ axetat. Câu 81 (A-2012). Cho sơ đồ phản ứng: a. X + H2O GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Y
amoni gluconat + Ag + NH4NO3
E + Z
X + G b. Y + AgNO3 + NH3 + H2O c. Y d. Z + H2O
X3 + Na2SO4
X5 + 2H2O
(b) X1 + H2SO4 (d) 2X2 + X3
X1 + X2 + H2O nilon-6,6 + 2nH2O
D. 198.
B. 216.
C. 202.
D. 5.
B. 7.
C. 4.
B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
X + Y
Z + T
E + Ag +NH4NO3 F + Ag + NH4NO3
B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. D. (NH4)2CO3 và CH3COOH.
C. 2.
B. 1.
D. 4.
C. 1. B. 4. D. 2.
B. CH3CN, CH3CHO. D. CH3CN, CH3COOH.
D. 3.
C. 3.
B. 2.
D. 4.
Câu (A-2012). Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. CH3NH2, CH3COONH4. C. CH3NH2, CH3COOH. Câu (A-2012). Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là A. 5. C. 2. B. 4. Câu (A-2012). Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơvà mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 1. Câu 70 (A-2012). Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-? A. 6.
X, Y, Z lần lượt là: A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. C. Tinh bột, glucozơ, etanol. Câu (A-2012). Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH (c) nX3 + nX4 Phân tử khối của X5 là A. 174. Câu (A-2012). Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 6. Câu (A-2012). Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p- HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 3. Câu (A-2012). Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C3H4O2 + NaOH (b) X + H2SO4 (loãng) (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) Chất E và chất F theo thứ tự là A. HCOONH4 và CH3CHO. C. HCOONH4 và CH3COONH4. Câu (A-2012). Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 3. Câu 69 (A-2012). Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit aminoaxetic. C. Axit α-aminoglutaric. B. Axit α-aminopropionic. D. Axit α,ε-điaminocaproic.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
C. 3. B. 4. D. 5.
C. 6.
D. 5.
Câu (B-2012). Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 3. Câu 82 (B-2012). Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu (B-2012). Cho dãy chuyển hóa sau:
B. axetilen và etylen glicol. D. etilen và ancol etylic.
C. 6.
B. 4.
D. 2.
Tên gọi của X và Z lần lượt là A. axetilen và ancol etylic. C. etan và etanal. Câu (B-2012). Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. Câu (B-2012). Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu (B-2012). Alanin có công thức là A. C6H5-NH2. C. H2N-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
.
D. CH3COONa.
B. CH2(COONa)2. C. CH3COOK.
D. 5. B. 3. C. 4.
D. 4. B. 5. C. 6.
B. 2. C. 4. D. 1.
C. 2. B. 4.
C. (1), (3) và (5). D. (3), (4) và (5). B. (1), (2) và (5).
Câu (B-2012). Cho phương trình hóa học: Chất X là A. CH2(COOK)2. Câu (B-2012). Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 6. Câu (B-2012). Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O? A. 3. Câu (B-2012). Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. Câu (B-2012) Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 3. D. 1. Câu (B-2012). Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat(5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (1), (2) và (3). Câu (B-2012). Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là A. 2-metylbutan-2-ol. B. 3-metylbutan-2-ol. C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol. Câu 73 (CĐ-2012). Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metyl amin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. Câu (CĐ-2012). Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
C. 6. B. 3. D. 5
D. (1) và (3). B. (3) và (4). C. (2) và (4).
B. 1. D. 3.
B. etanol. C. etanal. D. etan. Phát biểu đúng là A. (1) và (2). Câu (CĐ-2012). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit axetic. Câu 75 (CĐ-2012). Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu (CĐ-2012). Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là A. 8. C. 4. Câu (CĐ-2012). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu (CĐ-2012). Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là A. axit etanoic. Câu (CĐ-2012). Cho sơ đồ phản ứng:
D. (2), (3), (5).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
B. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
C. 2 và 1. B. 1 và 1. D. 2 và 2.
C. 5. B. 2. D. 4.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH3COOCH2CH3. C. CH3COOCH=CH2. Câu (CĐ-2012). Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (3), (4). Câu (CĐ-2012). Phát biểu nào sau đây là sai? A. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. B. Cao su buna−N thuộc loại cao su thiên nhiên. C. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin. D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. Câu (CĐ-2012). Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 2. Câu (CĐ-2012). Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. Câu (CĐ-2012). Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2? A. CH3CH2COOH. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOH. D. CH3CH2CH2OH. Câu 77 (CĐ-2012). Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2(X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là A. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic. B. propan–1–amin và axit aminoetanoic. C. propan–2–amin và axit aminoetanoic. D. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic. Câu (CĐ-2012). Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-5N (n ≥6). B. CnH2n+1N (n ≥2). C. CnH2n-1N (n ≥2). D. CnH2n+3N (n ≥1).
C. (3) và (4). B. (1) và (3). D. (1) và (2).
Câu (CĐ-2012). Cho các phát biểu: (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hoá và tính khử; (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là A. (2) và (4). Câu (CĐ-2012). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. Câu (CĐ-2012). Cho các phản ứng sau:
D. 0,05. C. 0,10.
B. axit ađipic và hexametylen điamin. D. etylen glicol và hexametylen điamin.
B. 3.
C. 2.
B. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.
B. HCl. D. KOH. C. NaHCO3.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2. D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
D. isopentan.
B. pentan.
C. butan.
D. metylamin. C. glyxin. B. alanin.
B. 2. D. 1.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số mol H2 thu được là B. 0,20. A. 0,15. Câu (A-2013). Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. axit ađipic và etylenglicol. C. axit ađipic và glixerol. Câu (A-2013). Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. Câu (A-2013). Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. Câu (A-2013). Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4. D. 5. Câu (A-2013). Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là A. 2,2,4,4-tetrametylbutan. C. 2,2,4-trimetylpentan. Câu (A-2013). Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. Câu (A-2013). Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. axit axetic. Câu (A-2013). Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. neopentan. Câu (A-2013). Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. (c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. C. 3. Câu (A-2013). Trong các dung dịch: CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)- COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4. C. 1. B. 3. D. 2.
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
C. 2. B. 4. D. 5. Câu (A-2013). Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. Câu (A-2013). Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 3. Câu (A-2013). Cho sơ đồ các phản ứng:
B. HCOOCH=CH2 và HCHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là: A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. C. CH3COOCH=CH2 và HCHO. Câu (A-2013). Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
D. (c). B. (a). C. (d).
B. Na, NaCl, CuO. D. Na, CuO, HCl.
B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. D. tơ visco và tơ nilon-6. CH3COOH. X
B. HCOOCH3. C. CH3CHO. D. C2H5OH.
C. 5.
B. 2.
D. 3.
C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic. B. Axit axetic.
A. (b). Câu (A-2013). Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. NaOH, Cu, NaCl. C. NaOH, Na, CaCO3. Câu (B-2013). Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. C. sợi bông và tơ visco. Câu (B-2013). Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? A. CH3COONa. Câu (B-2013). Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Metyl fomat. Câu (B-2013). Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. Câu (B-2013). Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 4. Câu (B-2013). Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
D. 4. B. 2. C. 5.
D. 1. B. 2. C. 3.
D. Xenlulozơ. C. Glucozơ.
D. 4. B. 3. C. 5.
C. Buta-1,3-đien.
D. But-1-in.
B. Butan.
B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
D. CH3COOCH=CH2. C. CH3CH2Cl. B. CH3CHCl2.
C. 7.
B. 4.
D. 5.
C. Saccarozơ. B. Fructozơ. D. Glucozơ.
B. CH3COO−CH=CH2. D. CH2=CH−CH=CH2.
B. NaCl. D. Na. C. Br2.
C. 1. B. 2. D. 3.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Câu (B-2013). Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3. Câu (B-2013). Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. Câu (B-2013). Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Amilozơ. B. Saccarozơ. Câu (B-2013). Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơvà saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơtrinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. Câu (B-2013). Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). C. CH3OOC−COOCH3. Câu (B-2013). Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2- đibrombutan? A. But-1-en. Câu (B-2013). Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etilen. Công thức của X là A. CH3COOH. Câu (B-2013). Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A. Mantozơ. Câu (B-2013). Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 6. Câu (B-2013). Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? A. CH2=CH−CN. C. CH2=C(CH3)−COOCH3. Câu (CĐ-2013). Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. NaOH. Câu (CĐ-2013). Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. Câu (CĐ-2013). Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4. Câu (CĐ-2013). Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
A.
B.
D. 3.
B. 5.
C. 4.
C.
D. 2. B. 5. C. 4.
D. 4. B. 2. C. 5.
B. Etylamin, amoniac, phenylamin. D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
B. Buta-1,3-đien. C. But-2-in. D. But-1-in.
C. 4.
B. 5.
D. 3.
D. Tơ capron.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
D. Câu (CĐ-2013). Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ. D. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu (CĐ-2013). Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là A. 2. Câu (CĐ-2013). Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là A. 3. Câu (CĐ-2013). Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 3. Câu (CĐ-2013). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là: A. Phenylamin, amoniac, etylamin. C. Etylamin, phenylamin, amoniac. Câu (CĐ-2013). Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2- clobutan? A. But-1-en. Câu (CĐ-2013). Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? C. Tơ tằm. B. Tơ axetat. A. Tơ nilon-6,6. Câu (CĐ-2013). Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan? A. 6.