intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc gia: Tiếng Việt

Chia sẻ: NGUYỄN VĂN SƯƠNG | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

93
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc gia: Tiếng Việt cung cấp đến các em những kiến thức ôn tập về từ, câu, biện pháp tu từ, kiến thức về văn bản. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu tham khảo bổ ích cho các bạn trong quá trình ôn thi tốt nghiệp của mình. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc gia: Tiếng Việt

  1. 5 Chuyên đề ôn thi TN THPT Quốc Gia TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 19.02.2015 Ngày giảng: Lớp giảng A. MỤC TIÊU ÔN 1/ Kiến thức về từ:  ­ Nắm vững các loại từ cơ bản: Danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, hư từ, thán từ, từ láy, từ ghép, từ thuần Việt, từ  Hán Việt… ­ Hiểu được các loại nghĩa của từ: Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu   thái… 2/ Kiến thức về câu:  ­ Các loại câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp ­ Các loại câu phân loại theo mục đích nói (trực tiếp, gián tiếp). ­ Câu tỉnh lược, câu đặc biệt, câu khẳng định, câu phủ định,… 3/ Kiến thức về các biện pháp tu từ:  ­ Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh, tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu,… ­ Tu từ về từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói tránh, thậm xưng,… ­ Tu từ về câu: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng,… 4/ Kiến thức về văn bản:  ­ Các loại văn bản. ­ Các phương thức biểu đạt . B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên ­ Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 12 ­ Các tài liệu tham khảo khác 2. Học sinh ­ Sách giáo khoa 12 ­ Vở ghi + vở soạn ­ Các tài liệu do giáo viên cung cấp C. PHƯƠNG PHÁP ÔN ­ Đàm thoại phát vấn ­ Thuyết trình ­ Trao đổi và thảo luận D. TIẾN TRÌNH ÔN 1. Ổn định tổ chức 2. Hoạt động ôn tập Hoạt đông của Thày  Nội dung cần đạt TN Nội dung cần đạt ĐH 1
  2. 5 và Trò I. Kiến thức cơ bản GV yêu cầu HS nhắc  1. Các biện pháp tu từ lại   những   biện   pháp  ­ So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự  + So sánh tạo ra những hình ảnh cụ  thể sinh động.  tu từ đã học việc này với sự  vật, sự  việc khác  Phần lớn các phép so sánh đều lấy cái cụ  thể  so   có nét tương đồng để làm tăng sức  sánh với cái không cụ  thể  hoặc kém cụ  thể  hơn,  gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. giúp mọi người  hình dung  được  sự  vật, sự  việc   cần nói tới và cần miêu tả. +   So   sánh   còn   giúp   cho   câu   văn   hàm   súc   gợi   trí  tưởng tượng của ta bay bổng. Vì thế  trong thơ thể  hiện nhiều phép so sánh bất ngờ. Phép nhân hoá làm cho câu văn, bài văn thêm cụ  thể, sinh động, gợi cảm ; làm cho thế  giới đồ  vật,  cây cối, con vật được gần gũi với con người hơn. ­ Nhân hoá:  Là cách dùng những  từ  ngữ  vốn dùng để  miêu tả  hành Ẩn dụ làm cho câu văn thêm giàu hình ảnh và mang  động   của   con   người   để   miêu   tả  tính hàm súc. Sức mạnh của  ẩn dụ  chính là mặt  vật, dùng loại từ gọi người để gọi  biểu cảm. Cùng một đối tượng nhưng ta có nhiều  sự   vật   không   phải   là   người   làm  cách thức diễn đạt khác nhau. Một  ẩn dụ  có thể  cho sự  vật, sự  việc hiện lên sống dùng cho nhiều đối tượng khác nhau.  Ẩn dụ  luôn  động, gần gũi với con người. biểu hiện những hàm ý mà phải suy ra mới hiểu.  Chính vì thế  mà  ẩn dụ  làm cho câu văn giàu hình  ­ Ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện  ảnh và hàm súc, lôi cuốn người đọc người nghe. tượng này để  gọi tên cho sự  vật,  hiện tượng khác dựa vào nét tương  đồng (giống nhau) nhằm tăng sức  gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. ­ Hoán  dụ:  Là cách dùng sự  vật  này   để   gọi   tên   cho   sự   vật,   hiện  tượng khác dựa vào nét liên tưởng  gần  gũi   nhằm   tăng  sức   gợi   hình,  gợi cảm cho sự diễn đạt. ­   Điệp   ngữ:  là   từ   ngữ   (hoặc   cả  một   câu)   được  lặp  lại  nhiều lần  trong   khi   nói   và   viết   nhằm   nhấn  mạnh, bộc lộ cảm xúc… ­ Chơi chữ:  là cách lợi dụng đặc  sắc   về   âm,   nghĩa   nhằm   tạo   sắc  thái dí dỏm hài hước. ­ Nói quá là biện pháp tu từ phóng  đại mức độ, qui mô, tính chất của  sự  vật, hiện tượng được miêu tả  để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng  sức biểu cảm. ­ Nói giảm, nói tránh là một biện  pháp tu từ  dùng cách diễn đạt tế  nhị,   uyển   chuyển,   tránh   gây   cảm  giác   quá   đau   buồn,   ghê   sợ,   nặng  nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. GV yêu cầu HS nhắc  2. Các phong cách ngôn ngữ lại các PCNN đã học 2.1.  Phong   cách   ngôn   ngữ   sinh   hoạt: 2
  3. 5 – Khái   niệm:   Phong   cách   ngôn  ngữ  sinh hoạt là phong cách được  dùng   trong   giao   tiếp   sinh   hoạt  hằng  ngày,  thuộc   hoàn  cảnh  giao  tiếp   không   mang   tính   nghi   thức,  dùng để  thông tin ,trao đổi ý nghĩ,  tình   cảm….đáp   ứng   những   nhu  cầu trong cuộc sống. –   Đặc   trưng:   Tính   cụ   thế,   Tính  cảm xúc, Tính cá thể – Nhận biết: Gồm các dạng: Chuyện  trò, nhật kí, thư từ. Ngôn   ngữ:   Khẩu   ngữ,  bình   dị,   suồng   sã,   địa  phương. 2.2.   Phong   cách   ngôn   ngữ   khoa  học: – Khái niệm : Là phong cách được  dùng   trong   giao   tiếp   thuộc   lĩnh  vực   nghiên   cứu,   học   tập   và   phổ  biến khoa học. +   Là   phong   cách   ngôn   ngữ   đặc  trưng   cho  các   mục   đích   diễn   đạt  chuyên môn sâu. + Gồm các dạng: khoa học chuyên  sâu; Khoa học giáo khoa; Khoa học  phổ cập. +   Có   3   đặc   trưng   cơ   bản:   (Thể  hiện  ở  các phương tiện ngôn ngữ  như   từ   ngữ,câu,   đọan   văn,văn  bản). a/ Tính khái quát, trừu tượng. b/ Tính lí trí, lô gíc. c/ Tính khách quan, phi cá thể. 2.3.   Phong   cách   ngôn   ngữ   nghệ  thuật:  –   Khái niệm: +   Là   loại   phong   cách   ngôn   ngữ  được dùng trong các văn bản thuộc  lĩnh   vực   văn   chương   (Văn   xuôi  nghệ thuật, thơ, kich). Đặc trưng:  +  Tính Hình tượng + Tính truyền cảm + tính cá thể hóa                                   2.4. Phong cách ngôn ngữ  chính  luận: –  Khái niệm: Là phong cách ngôn  ngữ   được   dùng   trong   những   văn  bản trực tiếp bày tỏ  tư  tưởng, lập  trường, thái độ  với những vấn đề  thiết   thực,   nóng   bỏng   của   đời  3
  4. 5 sống, đặc biệt trong lĩnh vực chính  trị, xã hội. – Mục   đích: Tuyên   truyền,   cổ  động, giáo dục, thuyết phục người   đọc, người nghe để  có nhận thức  và hành động đúng. – Đặc trưng: +   Tính   công   khai   về   quan   điểm  chính trị: Rõ ràng, không mơ hồ, úp  mở. Tránh   sử   dụng   từ   ngữ   mơ   hồ  chung chung, câu nhiều ý. + Tính chặt chẽ  trong biểu đạt và  suy  luận:  Luận  điểm, luận  cứ,  ý  lớn, ý nhỏ, câu đọan phải rõ ràng,  rành mạch. +   Tính   truyền   cảm,   thuyết   phục:  Ngôn từ  lôi cuốn để  thuyết phục;  giọng điệu hùng hồn, tha thiết, thể  hiện   nhiệt   tình   và   sáng   tạo   của  người viết. 2.5.   Phong   cách   ngôn   ngữ   hành  chính: – Khái niệm: Là phong cách được  dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực  hành chính. – Là giao tiếp giữa nhà nước với  nhân   dân,   giữa   nhân   dân   với   cơ  quan nhà nước, giữa cơ  quan với  cơ   quan,   giữa   nước   này   và   nước  khác. –   Đặc   trưng:   Phong   cách   ngôn  ngữ hành chính có 2 chức năng: + Chức năng thông báo: thể hiện rõ  ở giấy tờ hành chính thông thường.    VD:   Văn   bằng,   chứng   chỉ   các   loại, giấy khai sinh, hóa đơn, hợp   đồng,… + Chức năng sai khiến: bộc lộ  rõ  trong các văn bản quy phạm pháp  luật, văn bản của cấp trên gửi cho  cấp   dưới,   của   nhà   nước   đối   với  nhân dân, của tập thể  với các cá  nhân. 2.6.   Phong   cách   ngôn   ngữ   báo  chí:        –   Khái   niệm: Ngôn   ngữ   báo  chí là ngôn ngữ  dùng để  thong báo  tin tức thời sự  trong nước và quốc  tế, phản ánh chính kiến của tờ báo  và dư luận quần chúng, nhằm thúc  đẩy sự tiến bộ xã hội. + Là phong cách được dùng trong  lĩnh vực thông tin của xã hội về tất  cả  những vấn đề  thời  sự:  (thông  4
  5. 5 tấn có nghĩa là thu thập và biên tập  tin tức để cung cấp cho các nơi). Một số thể loại văn bản báo chí:      + Bản tin: Cung cấp tin tức cho  người   đọc   theo   1   khuôn   mẫu:  Nguồn   tin­   Thời   gian­   Địa   điểm­  Sự kiện­ Diễn biến­Kết quả.       + Phóng sự: Cung cấp tin tức  nhưng mở  rộng phần tường thuật  chi tiết sự kiện, miêu tả bằng hình  ảnh, giúp người đọc có 1 cái nhìn  đầy đủ, sinh động, hấp dẫn.       + Tiểu phẩm: Giọng văn thân  mật, dân dã, thường mang sắc thái  mỉa   mai,   châm   biếm   nhưng   hàm  chứa 1 chính kiến về thời cuộc 3. Các phương thức biểu đạt 3.1.   Tự   sự (kể   chuyện,   tường  thuật): –   Khái   niệm:   Tự   sự   là   kể   lại,  thuật lại sự  việc, là phương thức  trình bày 1 chuỗi các sự  việc, sự  việc này đẫn đến sự việc kia, cuối  cùng kết thúc thể hiện 1 ý nghĩa. – Đặc trưng: + Có cốt truyện. + Có nhân vật tự sự, sự việc. +  Rõ tư tưởng, chủ đề. + Có ngôi kể thích hợp. 3.2. Miêu tả. – Miêu tả  là làm cho người   đọc,  người   nghe,   người   xem   có   thể  thấy   sự   vật,   hiện   tượng,   con   người   (Đặc   biệt   là   thế   giới   nội  tâm) như  đang hiện ra trước mắt  qua ngôn ngữ miêu tả.  3.3.   Biểu   cảm:   Là   bộc   lộ   tình  cảm,   cảm   xúc   của   mình   về   thế  giới xung quanh. 3.4.Nghị   luận:   Là   phương   thức  chủ   yếu   được   dùng   để   bàn   bạc  phải, trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ  chủ   kiến,  thái  độ  của   người   nói,  người viết.    3.5.Thuyết minh: Được sử dụng  khi cần cung cấp, giới thiệu, giảng  giải   những   tri   thức   về   1   sự   vật,  hiện tượng nào đó cho người đọc ,  người nghe 4. Các thao tác nghị luận +   Phân   tích:   Đem   chia   điều   cần  bàn   luận   thành   các   mặt,   các   bộ  phận, các nhân tố  để  xem xét một  5
  6. 5 cách kĩ càng, cặn kẽ. +   Tổng   hợp:   Đem   các   mặt,   các  nhân tố  riêng rẽ  của điều cần bàn  luận kết hợp lại thành một chỉnh  thể thống nhất. sau đó đưa ra nhận  xét, đánh giá khái quát về vấn đề + Quy nạp: Từ nhiều cái riêng suy  ra   cái   chung,   từ   nhiều   sự   vật   cá  biệt suy ra nguyên lí phổ biến. ­>>  câu chủ đề nằm ở cuối đoạn + Diễn dịch: Từ cái chung, cái phổ  biến, suy ra kết luận về những cái  riêng, có tính cá biệt, đặc thù.­ >>  câu chủ đề nằm ở đầu đoạn + So   sánh:   Đối   chiếu   hai   (hoặc  hơn   hai)   sự   vật   có   liên   quan   với  nhau   theo   những   tiêu   chuẩn   nhất  định,   nhằm   xác   định   sự   giống  nhau, khác nhau và các mối liên hệ  giữa chúng, từ  đó hình thành nhận  thức về  sự  vật.So sánh còn nhằm  mục đích tìm ra sự  hơn kém, nổi  trội   của   đối   tượng.   Trong   văn  chương, so sánh còn có nhiều tác  dụng tu từ Như vậy để  có thể bàn luận thành  công, người làm văn cần vận dụng  các thao tác phù hợp với mục đích  nghị   luận   và   đặc   điểm   của   từng  thao tác GV: yêu cầu HS dựa  5. C.ác thể  thơ: Đặc trưng của  vào   bài   Luật   thơ   để  các   thể   loại   thơ: Lục   bát;   Song  nắm kiến thức thất lục bát; Thất ngôn; Thơ tự do;  Thơ ngũ ngôn, Thơ 8 chữ II. Rèn luyện kỹ năng GV:  Đọc   đoạn   trích  1. Bài tập 1 sau và trả lời câu hỏi Hướng dẫn cách làm : Yêu   Tổ   quốc   từ   1. Phong   cách   ngôn   ngữ   báo   chí.  những   giọt   mồ   hôi   ( hoặc trả lời là Phong cách báo chí  tảo   tần.   Mồ   hôi   rơi   cũng có điểm) trên những cánh đồng   2. cho lúa thêm hạt. Mồ   –    Phép điệp cấu trúc :Mồ hôi rơi hôi   rơi   trên   những   Mồ  hôi rơi trên những cánh đồng  công   trường   cho   cho  lúa  thêm  hạt. Mồ   hôi  rơi trên  những ngôi nhà thành   những công trường cho những ngôi  hình, thành khối. Mồ  nhà thành hình, thành khối. Mồ  hôi   hôi   rơi   trên   những   rơi trên những con đường nơi rẻo  con   đường   nơi   rẻo   cao   Tổ   quốc   của   những   thầy   cô  cao   Tổ   quốc   của   trong  mùa  nắng   để  nuôi   ước   mơ  những   thầy   cô   trong   cho   các   em   thơ. Mồ   hôi   rơi trên  mùa   nắng   để   nuôi   thao trường đầy nắng gió… ước   mơ   cho   các   em   –      Tác   dụng   :   Phép   điệp  nhấn  thơ.   Mồ   hôi   rơi   trên   mạnh những vất vả  nhọc nhằn và  thao trường đầy nắng   sự   hi   sinh   thầm   lặng   của   người  gió của những người   dân  lao   động.  Qua   đó,  bộc   lộ   sự  lính   để   giữ   mãi   yên   trân trọng, tin yêu với những con  bình và màu xanh cho   người   lao   động   và   tình   yêu   Tổ  Tổ   quốc…  quốc .  1.Đoạn   trích   trên  6
  7. 5 được   viết   theo  Câu 3. Những từ  ngữ: cánh đồng,   phong cách ngôn ngữ  công   trường gợi   liên   tưởng đến  nào? người   nông   dân,   công   nhân   trong  2. Tìm và phân tích tác  cuộc sống. dụng   của   biện   pháp  Câu 4. Đặt nhan đề: Các em có thể  tu   từ   trong   văn   bản  đặt   nhiều   nhan   đề   khác   nhau,  trên   ? nhưng cần ngắn gọn và thể  hiện  3.Những từ ngữ: cánh  chủ đề của đoạn. Ví dụ có thể đặt  đồng,   công   là   :   Yêu   Tổ   quốc,   hoặc Tổ   quốc   trường gợi   cho   em  của tôi. liên   tưởng   đến   tầng  lớp  người   nào   trong  xã   hội   ?  4. Em hãy đặt tiêu đề  cho văn bản trên. Đọc bài ca dao sau và  Bài tập 2 thực hiện yêu cầu nêu  Gợi ý: ở dưới                                Thương            ­   Bài ca dao có hình  ảnh sau:  thay   thân   phận   con  tằm con tằm, con kiến, chim hạc, con               Kiếm ăn được  quốc.   Những   hình   ảnh   này   được  mấy   phải   nằm   nhả  tơ. khắc họa qua hành động hàng ngày                                 Thương  của chúng (tằm – nhả  tơ; kiến –  thay con kiến li ti             Kiếm   ăn   được  tha   mồi,   chim   hạc   –   bay,   quốc  mấy phải đi tìm mồi. kêu…).   Những   hình   ảnh   con   vật                                 Thương   thay   hạc   lánh   đường  này đều có chung những đặc điểm  mây là   nhỏ   bé,   yếu   ớt   nhưng   siêng              Chim   bay   mỏi  cánh   biết   ngày   nào  năng, chăm chỉ và cần mẫn. thôi.                                Thương        ­  Tác giả dân gian đã sử  dụng   thay   con   quốc   giữa  trời thành   công   phép   điệp   ngữ   và   ẩn          Dầu kêu ra máu  dụ.   Việc   lặp   đi   lặp   lại   cấu   trúc  có người nào nghe.            1. Bài ca dao có  than thân “thương thay” đi liền với  những   hình   ảnh   gì?  những hình ảnh và hoạt động hàng  Được   khắc   họa   như  thế   nào?   Có   những  ngày   cùa   các   hình   tượng   (tằm,  đặc điểm gì chung. kiến, hạc, quốc), và phép tu từ   ẩn  2.Tác giả  dân gian đã  sử  dụng biện pháp tu  dụ: dùng hình  ảnh những con vật  từ   nào?   Nêu   ý   tác  nhỏ   bé,   yếu   ớt   nhưng   chăm   chỉ,  dụng   của   việc   sử  dụng phép tu từ đó. siêng năng để  nói về  những người  3. Chủ  đề  của bài  dân lao động thấp cổ, bé họng, đã  ca dao là gì? 4. Anh,   chị   hãy  giúp   người   bình   dân   xưa   nhấn  đặt nhan đề cho bài ca  mạnh vào nỗi bất hạnh, phải chịu  dao trên. nhiều áp bức, bất công, bị  bóc lột  một cách tàn nhẫn của người lao  động nghèo trong xã hội cũ.  7
  8. 5 ­ Chủ   đề  của bài ca dao: Nỗi  thống   khổ,   thân   phận   của  người nông dân trong xã hội cũ. ­   Nhan   đề:   ca   dao   than   thân,  khúc hát than thân. 3. Bài tập 3 Gợi ý:       1. Đoạn thơ được viết theo thể  thơ gì? Thể thơ 5 chữ.       2. Em hãy nêu chủ đề ­ ý nghĩa   của đoạn thơ? Đoạn   thơ   với   hình   tượng   thuyền   và   biển   gợi   lên   một   tình   yêu tràn trề, mênh mông   với nỗi   nhớ  da diết nhưng cũng đầy lo âu,   khắc khoải của cái tôi thi sĩ đầy   GV: Đọc đoạn thơ  và  thực   hiện   những   yêu  cảm xúc. cầu sau: “…Chỉ có             3. Trong đoạn thơ  hình  ảnh  thuyền mới hiểu thuyền  và  biển  được sử  dụng là  Biển  mênh   mông   nhường  nghệ thuật gì ? Có ý nghĩa như thế  nào nào? Chỉ   có  biển mới biết Bằng   nghệ   thuật   ẩn   dụ   Thuyền  đi đâu, về đâu mượn hình tượng  thuyền  và  biển  Những   ngày  thể  hiện tình cảm của đôi lứa yêu   không gặp nhau Biển bạc đầu thương  nhau­ thuyền (người con trai) biển   nhớ (người   con   gái)   ­>   Nổi   bật   một   Những   ngày   không  gặp nhau tình yêu ngọt ngào, da diết, mãnh   Lòng thuyền đau ­ rạn  liệt nhưng sâu sắc và đầy nữ tính. vỡ Nếu từ giã thuyền rồi       4. Hãy đặt tên cho nhan đề của  Biển chỉ còn sóng gió  Nếu phải cách xa anh đoạn thơ. Em chỉ còn bão tố!”… 1.   Đoạn   thơ   được  Thuyền và biển/ nỗi nhớ / … viết theo thể thơ gì? 2. Em hãy nêu chủ đề             5. Hình  ảnh  biển bạc đầu  ­   ý   nghĩa   của   đoạn  thơ? trong   câu   thơ   “Biển   bạc   đầu   3.   Trong   đoạn   thơ  thương nhớ” có ý nghĩa gì? hình   ảnh   thuyền   và  biển được sử  dụng là  nghệ  thuật gì ?  Có ý       Cách nói hình tượng, Tg đã diễn  nghĩa như thế nào? tả nỗi nhớ thiết tha, nỗi nhớ được  8
  9. 5 4.   Hãy   đặt   tên   cho  dựng   lên   bởi   một   thời   gian   bất   nhan   đề   của   đoạn  thường   và   cụ   thể   hóa   được   nỗi  thơ. 5. Hình  ảnh biển bạc  nhớ   thương:    biển   bạc   đầu   vì   đầu   trong   câu   thơ  thương nhớ, biển thương nhớ  cho   “Biển   bạc   đầu  thương   nhớ”   có   ý  đến nỗi bạc cả  đầu, biển đã bạc   nghĩa gì? đầu mà vẫn còn thương còn nhớ   6. Biện pháp tu từ  cú  pháp   được   sử   dụng  như thuở đôi mươi.  trong đoạn thơ  trên là  biện   pháp   nào?   Tác               6. Biện pháp tu từ  cú pháp   dụng   của   biện   pháp  được sử  dụng trong đoạn thơ  trên  đó?  là   biện   pháp   nào?   Tác   dụng   của  biện pháp đó ?        Biện pháp lặp cú pháp “Những   ngày không gặp nhau/ Biển chỉ còn   sóng gió ­ Em chỉ  còn bão tố!”… ­> Khẳng   định sự  thủy chung trong nỗi nhớ   qua thời gian. 3. Củng cố ­ Nhắc lại khái quát kiến thức đã ôn  4. Hướng dẫn tự học ­ Ôn tập và nắm chắc kiến thức trong giờ ôn.    ­ Thực hành đọc hiểu các văn bản ngoài chương trình SGK. 5. Dặn dò ̉ ị chuyên đề tiếp theo Chuân b 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1