Công cụ chính sách tiền tệ
lượt xem 58
download
Công cụ CSTT là các hoạt động của NHTW nhằm tác động đến cung tiền và lãi suất, qua đó nhằm đạt mục tiêu của CSTT. So sánh sự khác biệt cơ bản: Tiêu chí Loại công cụ Cơ chế tác động của
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Công cụ chính sách tiền tệ
- Công cụ CSTT là các hoạt động của NHTW nhằm tác động đến cung tiền và lãi suất, qua đó nhằm đạt mục tiêu của CSTT. So sánh sự khác biệt cơ bản: Công cụ gián tiếp Công cụ trực tiếp Tiêu chí Loại công cụ Thị trường Hành chính Cơ chế tác động của công Tác động trước hết Tác động trực tiếp cụ vào mục tiêu hoạt động vào mục tiêu trung gian: của chính sách tiền tệ, khối lượng cung tiền và thông qua cơ chế thị lãi suất truờng mà tác động này được truyền đến các mục tiêu trung gian( khối lượng cung tiền và lãi suất) Mức độ linh hoạt Tác động thông qua Do là công cụ hành cơ chế thị trường, linh chính nên cứng nhắc, hoạt hơn thiếu linh hoạt, làm giảm tính ưu việt của thị trường Điều kiện để thực hiện Đòi hỏi sự phát Khi thị trường tiền tệ triển của thị truờng thứ chuưa phát triển, điều cấp nói chung và thị kiện kinh tế vĩ mô chuưa trường tiền tệ nói riêng được thiết lập, khi mà NHTW không thể sử dụng các biện pháp mang tính thị thị trường Cơ chế tác động của OMO Tác động gián tiếp thông qua lãi suất liên ngân hàng và tiền cơ sở đến cung tiền và lãi suất thị truờng Khi nhtw mua CK Sử dụng nghiệp vụ OMO mua CK làm tăng dự trữ ko vay, do đó làm tăng cung dự trữ, làm dich chuyển đuờng cung từ Rs1 đến R2s, điểm cân bằng thị trường dịch chuyển tù 1 đến 2, mức ls LNH giảm từ i1 xuống i2 ( trang 511), qua đó làm cho ls thị trường ngắn hạn giảm theo. Khi NHTW mua ck trên Omo làm cho tiền cơ sở phi tín dụng MBn tăng. Với các nhân tố khác không đổi, khi MBn tăng làm cho MB tăng, MB tăng làm cho tiền mặt C tăng và dự trứ R tăng, thông qua cơ chế tạo tiền gửi làm tăng tiền gửi thanh tián nên kết quả là cung tiền tăng. Khi nhtw bán CK Sử dụng nghiệp vụ OMO bánCK làm giảm dự trữ ko vay, do đó làm giảm cung dự trữ, làm dich chuyển đuờng cung từ Rs1 đến R2s, điểm cân bằng thị trường dịch chuyển từ 1 đến 2, mức ls LNH tăng từ i1 lên i2 , qua đó làm cho ls thị trường ngắn hạn tăng theo. Khi NHTW bán ck trên Omo làm cho tiền cơ sở phi tín dụng MBn giảm. Với các nhân tố khác không đổi, khi MBn giảm làm cho MB giảm, MB giảm làm cho tiền mặt C giảm và dự trứ R giảm, thông qua cơ chế tạo tiền gửi làm giảm tiền gửi thanh toán nên kết quả là cung tiền giảm. Như vậy thông qua nghiệp vụ thị trường mở, NHTW có khả năng kiểm soát được mức lãi suất thị trường ngắn hạn và cung tiền trong nền kinh tế . Ngiệp vụ omo gồm 2loại: nghiệp vụ chủ động và nghiệp vụ bị động.( trang 515) Cơ chế tác động của csck Tín dụng chiết khấu tác động tới lãi suất lnh và tiền cơ sở, qua đó ảnh hưởng tới ls thị trường và lượng tiền cung ứng. NH thay đổi ls chiết khấu và hạn mức chiết khấu, qua đó ảnh hưởng tới hoạt động đi vay của NHTM Hạn mức chiết khấu: dự trũ bổ sung cho các nhtm có thể bị thu hẹp hay mở rộng phụ thuộc vào hạn mức chiết khấu. Nếu MBn ko đổi, NHTW tăng HMCK làm tăng mức tín dụng chiết khấu, làm cho MB
- tăng, làm cho tiền mặt C, dự trữ R tăng, thông qua cơ chế tạo tiền làm cho tiền gửi thanh toán tăng, kết quả cung tiền tăng. Ls chiết khấu: Khi nhtw tăng lsck làm tăng chi phí đi vay của nhtm. Để kinh doanh có lãi, nhtm phải tăng ls cho vay nền ktế từ đó làm giảm nhu cầu tín dụng. ngoài ra khi lsck tăng, chi phí đi vay tăng buộc các nhtm phải giảm cung ứng tín dụng, khiến lãi suất thị trương tăng Phần tín dụng chiết khấu trang 512 Cơ chế tác động của DTBB Giống sách. Ở gạch ngang thứ ba, đổi thành :Khi tỉ lệ DTBB tăng làm cho khối lượng DTBB tăng, kết quả là câud dự trữ tăng tại bất lì mức ls nào. Tỷ lệ DTBB tăng làm dịch chuyển đường cầu sang phải từ R1D đến R2D, điểm cân bằng dịch chuyển từ i1 đến i2, từ đó dẫn đến tăng các mức ls trên thị truờng, giảm khối lượng cung tiền.( trang 513) Ưu nhược điểm: sách Tại sao vai trò của công cụ DTBB lại giảm: Ngày nay nhiều nhtw đã hạn chế hoạc huỷ bỏ công cụ dự trữ bắt buộc. Vai trò của công cụ DTBB ngày càng giảm vì : Thực chất DTBB là một loại thuế đánh vào các NHTM. Bởi vì nhtw thường không trả lãi chpo tiền dự trừ bắt buộc, trong khi NHTM vừa mất cơ hội thu lãi suất cho vay, vừa phỉa trả ls huy động vốn. Ví dụ, nếu mức ls huy động vốn là 5%, tỷ lệ DTBB là 10% thì mức lãi suất cho vay hoà vốn đã là 16,7%. Như vậy, sức cạnh tranh của các NHTM sẽ yếu hơn rất nhiều so với các tổ chức tài chính không phải tham gia DTBB, làm cho sức khoẻ của hệ thống ngân hàng trong một quốc gia cũng như phạm vi trên toàn thế giới giảm sút. Điều này khiến cho các NHTW phải giảm hoạc loại bỏ DTBB nhằm tăng cường sức cạnh tranhvà sức khoẻ cho hệ thống ngân hàng. Cũng có ý kiến chuyên gia cho rằng , trong khi NHTW còn sử dụng DTBB làm công cụ CSTT, thì nên trả lãi cho tiền gửi DTBB theo mức lãi suất thị truờng. Ý kiến này đã được NHNN Việt Nam thực hiện tại quyết định số 3162/QĐ-NHNN, ngày 18/12/2008 về ls tiền gửi DTBB bằng đồng việt nam đối với các tổ chức tín dụng là 8,55, tương đương ls thị trường tại thời điểm. Theo quyết định số 1681/QĐ-NHNN ngày 17/7/2009 về ls tiền gửi DTBB bằng đồng việt nam đối với các tổ chức tín dụng giảm còn 1,2%/năm. Kênh truyền dẫn: sách
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lãi suất cơ bản, công cụ quan trọng của chính sách tiền tệ
5 p | 257 | 77
-
Sự phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách tài khoá nhằm kiềm chế lạm phát
4 p | 222 | 50
-
Phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015 và giải pháp đến năm 2020
5 p | 121 | 18
-
Điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong năm 2022 nhằm ứng phó với các cú sốc
10 p | 52 | 18
-
Nhìn lại các biện pháp điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam từ 2011 đến 2015
20 p | 146 | 16
-
Sử dụng công cụ trong điều hành chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước Việt Nam từ năm 2011 đến nay
10 p | 105 | 13
-
Đánh giá tác động của chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa đến thị trường chứng khoán Việt Nam
11 p | 97 | 12
-
Bài giảng Bổ sung kiến thức Chính sách tiền tệ
7 p | 109 | 12
-
Ghi chú bài giảng 6: Chính sách tiền tệ - Đỗ Thiên Anh Tuấn
7 p | 77 | 11
-
Bài giảng Lý thuyết tài chính tiền tệ - Bài 5: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ
14 p | 108 | 11
-
Thành công điều hành chính sách tiền tệ năm 2014 nhìn từ góc độ công cụ lãi suất
6 p | 96 | 9
-
Tác động của chính sách tiền tệ phi truyền thống của các nước phát triển lên các nước đang phát triển và gợi ý cho Việt Nam
6 p | 173 | 9
-
Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi các công cụ chính sách tiền tệ trong giai đoạn hiện nay
9 p | 23 | 8
-
Mối quan hệ giữa độ bất ổn của thị trường chứng khoán và độ bất ổn của các công cụ điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam
19 p | 81 | 7
-
Sự linh hoạt trong điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam và một số khuyến nghị
3 p | 83 | 7
-
Nhìn lại các biện pháp điều hành chính sách tiền tệ ở Việt Nam từ năm 2011 đến 2015
20 p | 71 | 6
-
Phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ tạo môi trường phát triển cho doanh nghiệp
4 p | 70 | 6
-
Mục tiêu của chính sách tiền tệ
3 p | 51 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn