ầ
ờ
L i nói đ u
ữ ề ệ ộ Chính sách ti n t là m t trong nh ng chính sách
ầ ả ế ưở ọ kinh t vĩ mô có t m nh h ng vô cùng quan tr ng đ n ế
ộ ề ế ế ộ ố toàn b đ n toàn b n n kinh t qu c dân. Thông qua
ươ ủ chính sách này, Ngân hàng trung ng, Chính ph chính
ư ể ệ ằ ổ ị sách th đ a ra các bi n pháp nh m n đ nh giá c , ả
ưở ế ả ạ tăng tr ệ ng kinh t và c i thi n tình tr ng công ăn
ể ệ ệ ộ ề vi c làm. Đ chính sách ti n t phát huy m t cách t i ố
ử ụ ủ ụ ệ ệ ả đa hi u qu c a nói, vi c s d ng các công c c a ủ
ừ ạ ợ chính sách này h p lý trong t ng giai đo n khác nhau
ữ ủ ể ế ộ c a quá trình phát tri n kinh t xã h i gi vai trò
ủ ố ch ch t.
ủ ề ộ ổ Tuy nhiên trong khuôn kh c a m t bài đ án môn
ề ấ ọ ộ ỉ h c, em ch xin đ c p m t vài nét v ề các công cụ
ủ ề ệ ệ ế ặ gián ti p c a chính sách ti n t - đ c bi t là ho t ạ
ộ ị ườ ở ủ đ ng trên th tr ng m c a Ngân hàng Trung ươ . Vì ng
ậ ượ v y trong quá trình trình bày em mong đ c các th y ầ
ữ ể ể ể ẫ ỉ cô giáo cho nh ng ch d n đ em có th hi u sâu h n ơ
ề ấ ề v v n đ này.
1
ả ơ Em xin chân thành c m n!.
ệ
ớ
Ph n Iầ
: Gi i thi u chung
ề
ệ
I. Chính sách ti n t .
ữ ề ệ ể ộ ỉ ệ Ti n t là m t khái ni m dùng đ ch nh ng gì
ượ ấ ậ ớ đ c ch p nh n làm môi gi i trung gian trong trao đ i ổ
ươ ừ ệ ả ợ và là ph ng ti n thanh toán các kho n n . T khi ra
ế ề ệ ờ ộ ọ đ i cho đ n nay, ti n t đóng m t vai trò quan tr ng
ủ ế ạ ấ ả ộ ộ trong ho t đ ng kinh t xã h i c a t t c các qu c ố
ử ế ể ệ ớ ị ủ ề gia trên th gi i. L ch s phát tri n c a ti n t đã
ề ả ư ự tr i qua nhi u hình thái khác nhau nh ng t u chung
ạ ấ ộ ớ ả l i chúng có cùng m t b n ch t. Đi kèm v i quá trình
ủ ề ệ ộ ạ ể hình thành và phát tri n c a ti n t ho t đ ng tài
ể ờ chính ngân hàng cũng đã ra đ i và phát tri n không
ữ ể ẳ ị ng ng và ngày càng kh ng đ nh vai trò không th thi u ế
ượ ủ ề ệ ệ ạ ộ ố đ c c a ho t đ ng ti n t . Ngày nay h th ng ngân
ệ ặ ươ hàng và đ c bi t là Ngân hàng Trung ng thông qua
ế ề ệ ộ ơ ọ ỉ ề m t c ch đi u ch nh ti n t g i là “ chính sách
ệ ể ề ượ ả ti n t “ đã có kh năng ki m soát đ ấ c các v n đ v ề ề
ư ư ệ ề ọ ế ti n t . Các nhà kinh t h c cũng ch a đ a ra đ ượ c
ế ộ ị ề m t đ nh nghĩa chính xác v th nào là chính sách ti n ề
ể ượ ề ệ ệ t , tuy nhiên chính sách ti n t cũng có th đ c coi
ữ ệ ươ là nh ng bi n pháp mà Ngân hàng Trung ng, ngân hàng
ự ề ấ ạ ộ ộ có quy n l c cao nh t trong toàn b ho t đ ng ngân
ử ụ ể ạ ữ ụ hàng và tài chính, s d ng đ đ t nh ng m c tiêu kinh
ệ ế ấ ộ ộ ị ề t xã h i nh t đ nh. Chính sách ti n t là m t trong
ữ ế ả ể nh ng chính sách kinh t vĩ mô đ qu n lý và đi u ề
2
ượ ứ ề ươ ế ti t l ng ti n cung ng. Ngân hàng Trung ng thông
ủ ự ụ ề ệ ể qua các công c c a chính sách ti n t đ th c hi n ệ
ứ ả ố ch c năng là Ngân hàng qu c gia và qu n lý vĩ mô c a ủ
mình.
ề ệ ệ ố ồ ộ Chính sách ti n t là m t h th ng bao g m các
ụ ự ế ế ế ằ ộ công c tr c ti p và gián ti p nh m tác đ ng đ n h ệ
ụ ụ ố ố th ng m c tiêu trung gian và m c tiêu cu i cùng c a ủ
ề ệ ả ổ ị ưở chính sách ti n t đó là n đ nh giá c , tăng tr ng
ở Vi t Nam sau
ủ ệ ế ầ ệ kinh t và công ăn vi c làm đ y đ .
ế ừ ể ề ơ ổ ớ h n 10 năm đ i m i chuy n n n kinh t t quan liêu
ế ấ ị ườ ữ ề bao c p sang n n kinh t th tr ng đã có nh ng b ướ c
ề ế ế ọ ế ti n vô cùng quan tr ng. Nói đ n n n kinh t th ị
ườ ứ ế ệ ộ ị ườ ố tr ng t c là nói đ n m t h th ng th tr ng đ ượ c
ư ủ ể ầ ị ườ ị phát tri n đ y đ nh th tr ng hàng hoá và d ch v , ụ
ườ ệ ị ườ ứ ộ ị th tr ng công ngh , th tr ng s c lao đ ng, th ị
ườ ệ ệ ậ ặ ọ ỹ tr ng khoa h c k thu t công ngh ... và đ c bi t là
ườ ề ệ ộ ị ườ ả ị th tr ng tài chính và ti n t , m t th tr ng có nh
ưở ề ế ẽ ế ế ộ h ng đ n toàn b n n kinh t , nó s liên k t ch t ặ
ẽ ị ườ ạ ớ ộ ỉ ch các th tr ng v i nhau t o thành m t ch nh th ể
ữ ữ ề ơ ươ ố h u c , b n v ng. Ngân hàng Trung ệ ng và h th ng
ữ ệ ề ẽ các ngân hàng s tham gia vào vi c đ ra nh ng m c ụ
ụ ữ ữ ữ ệ ệ ấ đích nh ng bi n pháp, nh ng công c h u hi u nh t đ ể
ệ ề ệ ề ạ t o đi u ki n cho chính sách ti n t phát huy hi u ệ
ệ ề ệ ề ả ượ ư qu . Ti n t và l u thông ti n t đ c coi là nh ng ữ
ạ ứ ủ ề ế ộ ầ m ch máu c a n n kinh t , đó là m t th d u bôi tr n ơ
ể ế ệ ạ ậ ộ ộ ả đ b máy kinh t ho t đ ng th t hi u qu . Chính vì
ữ ề ệ ộ nh ng lý do trên mà chính sách ti n t là m t chính
3
ụ ủ ữ ệ ặ ậ ọ sách đ c bi t quan tr ng. V y nh ng công c c a chính
ể ạ ề ệ ế ượ ữ sách ti n t là gì? Làm th nào đ đ t đ c nh ng m c ụ
ặ tiêu đã đ t ra?
ể ượ ụ ủ ố ạ Đ đ t đ c m c tiêu cu i cùng c a chính sách
ữ ụ ệ ề ượ ti n t nh ng m c tiêu trung gian đ c coi là nh ng ữ
ủ ư ầ ấ ầ ộ n c thang đ a d n d n tác đ ng c a Ngân hàng Trung
ươ ụ ủ ạ ng thông quan hàng lo t các công c c a chính sách
ụ ủ ề ệ ượ này. Công c c a chính sách ti n t đ c phân ra làm
ự ụ ụ ế ạ ế hai lo i: Công c tr c ti p và công c gián ti p. C ả
ụ ể ề ặ hai công c này đ u có đ c đi m chung đó là có th ể
ụ ụ ế ộ tác đ ng đ n m c tiêu trung gian và m c tiêu ho t ạ
ủ ề ệ ấ ộ đ ng c a chính sách ti n t . Đó là lãi su t, đó là
ượ ứ ề ố ượ ự ố kh i l ng ti n cung ng, đó là kh i l ng d tr b t ữ ắ
ấ ộ ị ườ ề bu c đó là lãi su t trên th tr ệ ng ti n t liên ngân
ụ ề ấ ả ượ ự ọ hàng t t c các m c tiêu đó đ u đ c l a ch n vì
ư ể ể ượ ượ ể chúng có u đi m là có th đo l ng đ c, có th ki m ể
ượ ề ọ ơ soát đ c và quan tr ng h n đó là chúng đ u có m i ố
ẽ ớ ụ ệ ệ ặ ố ố liên h ch t ch v i m c tiêu cu i cùng. H th ng m c ụ
ề ậ ồ ỉ tiêu này bao g m nhi u ch tiêu khác nhau. Vì v y đ ể
ạ ượ ữ ụ ự ầ ắ ỗ ợ đ t đ c nó c n có nh ng công c h tr đ c l c và
ủ ừ ề ệ ả ạ hi u qu . Trong t ng giai đo n khác nhau c a n n kinh
ẽ ạ ụ ế ế ể ờ t có th các m c tiêu này s t m th i thay th cho
ử ụ ệ ệ ậ ạ nhau. Vì v y vi c linh ho t trong vi c s d ng các
ụ ủ ệ ợ ề công c c a chính sách ti n t sao cho phù h p nh t ấ
ụ ọ ớ v i các m c tiêu là vô cùng quan tr ng và Ngân hàng
ươ ẽ ườ ế ố ị Trung ng s là ng i ra quy t đ nh cu i cùng đ i ố
ụ ụ ệ ế ự ớ v i các công c này. Hi n nay, công c tr c ti p và
4
ứ ủ ề ệ ế ạ gián ti p c a chính sách ti n t đó là: H n m c tín
ữ ắ ự ụ ụ ệ ế ấ ộ d ng, nghi p v lãi chi t kh u, d tr b t bu c và
ủ ạ ộ ươ ị ườ ho t đ ng c a Ngân hàng Trung ng trên th tr ng t ự
ụ ệ ị ườ ở ọ do này còn g i là nghi p v th tr ng m . Trong đi u ề
ề ế ệ ế ị ườ ớ ki n th gi i khi n n kinh t th tr ng đã phát
ể ố ướ ế ườ ử tri n đa s các n c tiên ti n th ụ ng s d ng các
ụ ề ế ề công c gián ti p trong đi u hành chính sách ti n t . ệ
ộ ướ ớ ệ Tuy nhiên, Vi t Nam là m t n ể c m i chuy n sang n n ề
ị ườ ự ủ ể ệ ố ế kinh t th tr ng, s phát tri n c a h th ng th ị
ườ ư ượ ủ ệ ệ ầ ậ tr ng ch a đ c đ y đ và hoàn thi n vì v y vi c s ử
ụ ụ ề d ng các công c này trong đi u hành chính sách ti n ề
ệ ặ ư ủ ề ề t g p nhi u khó khăn v khách quan cũng nh ch quan
ư ệ ệ ặ ờ ạ đ c bi t là trong giai đo n giao th i nh hi n nay.
ụ ủ
ề
ệ
II. Công c c a chính sách ti n t
ụ ự ứ ụ ế ạ 1. Công c tr c ti p – H n m c tín d ng
ụ ủ ề ệ ạ ộ Công c c a chính sách ti n t là các ho t đ ng
ượ ự ự ệ ế ở ươ đ c th c hi n tr c ti p b i Ngân hàng Trung ng
ằ ự ế ế ế ặ ộ ố ượ nh m tác đ ng tr c ti p ho c gián ti p đ n kh i l ng
ề ứ ụ ư ấ ạ ti n trong l u thông và lãi su t. H n m c tín d ng là
ự ư ụ ế ạ ấ ộ ợ m t lo i công c tr c ti p đó là lãi su t d n t i ố
ươ ư ắ ộ ổ đa mà Ngân hàng Trung ng b t bu c các t ch chính
ụ ụ ả ấ ọ sách tín d ng ph i tôn tr ng khi c p tín d ng cho n n ề
ụ ự ế ế ộ kinh t đây là công c tác đ ng tr c ti p vào kh i ố
ượ ư ụ ề ớ l ng ti n trong l u thông v i công c này Ngân hàng
ươ ể ể ượ ượ Trung ng có th ki m soát đ ố c kh i l ng ti n ề
ạ ờ ộ ượ ề ế trong th i kỳ ho t đ ng tài chính đ c đi u ti t ch t ặ
5
ụ ư ế ề ẽ ch , khi đó các công c gián ti p ch a có đi u ki n ệ
ụ ể ườ ứ ẩ ấ ợ ớ đ áp d ng. Trong tr ng h p kh n c p v i s c ép l m ạ
ượ ứ ề ầ ượ phát tăng cao, l ng ti n cung ng c n đ ố c kh ng ch ế
ứ ự ế ươ ậ tr c ti p và ngay l p t c, Ngân hàng Trung ng ki m ể
ủ ấ ả ớ ả soát t t c các kho n cho vay l n c a các ngân hàng
ế ạ trung gian, h n ch cho vay tiêu dùng, cho vay tr ả
ứ ầ ậ ạ ố ch m, cho vay c m c ... Tuy nhiên, h n m c tín d ng ụ
ả ấ ộ ố ỉ ch là m t gi i pháp mang tính ch t đ i phó tình th ế
ướ ữ ộ ướ ề ệ ắ ả tr ế c nh ng bi n đ ng tr c m t. Hi u qu đi u ti t ế
ủ ụ ấ ở c a công c này không cao b i tính ch t hành chính và
ủ ệ ế ạ ị ạ thi u linh ho t c a nó. Bên c nh đó vi c qui đ nh h n ạ
ứ ụ ố ớ ạ ừ m c tín d ng đ i v i t ng lo i Ngân hàng trung gian
ố ộ ị ề là không gi ng nhau, đi u này tuỳ thu c vào đ nh h ướ ng
ủ ụ ể ề phát tri n và m c tiêu đi u hành c a chính sách ti n ề
ụ ủ ừ ệ ờ ậ t trong t ng th i kỳ vì v y đôi khi tác d ng c a nó
ạ ượ ế ạ ớ ướ ủ ị ườ l i đi ng c l i v i chi u h ng c a th tr ng tín
ứ ế ấ ấ ộ ợ ụ d ng làm cho m c lãi su t bi n đ ng b t l i cho ho t ạ
ế ả ả ạ ủ ộ đ ng kinh t , gi m kh năng c nh tranh c a các ngân
ứ ụ ổ hàng trung gian và các t ch c tín d ng trong th ị
ườ tr ng.
ư ứ ụ ữ ế ạ ạ ớ ậ V i nh ng h n ch nh v y, H n m c tín d ng ch ỉ
ượ ươ ử ụ ư đ c các Ngân hàng Trung ng s d ng khi ch a có
ể ử ụ ụ ư ệ ề đi u ki n đ s d ng các công c khác nh các công c ụ
ế ệ ố ị ườ gián ti p. ệ ở Vi t Nam h th ng th tr ng tài chính
ủ ư ệ ể ề ti n t ch a phát tri n vai trò c a các Ngân hàng
ươ ự ệ ẫ ạ ặ ị Trung ế ng v n còn b h n ch , m t khác vi c t do
ự ệ ề ấ ả hoá tài chính ti n t luôn luôn v p ph i s can thi p ệ
6
ứ ủ ề ế ậ ạ ỉ ủ và đi u ti t c a Ch nh ph . Vì v y h n m c tín d ng ụ
ả ủ ừ ụ ề ệ ế đã t ng là công c đi u ti t có hi u qu c a Ngân
ươ ờ hàng Trung ạ ng trong th i kỳ l m phát. Trong đi u ề
ụ ể ệ ỏ ệ ki n phát tri n hi n nay, công c này ngày càng t rõ
ứ ụ ế ặ ượ ữ nh ng m t y u kém do m c tín d ng đ c Ngân hàng
ươ ứ ự ư ỏ Trung ng đ a ra là không có căn c và s l ng l o ẻ
ứ ả ạ trong công tác qu n lý h n m c này. Do đó, công c ụ
ự ế ầ ầ ượ ế ẽ tr c ti p s d n d n đ ằ c thay th b ng các công c ụ
ệ ề ế ể ượ ự gián ti p đ chính sách ti n t đ c th c thi m t ộ
ệ ả cách có hi u qu .
ụ ế 2. Công c gián ti p.
ự ộ ữ ắ a. D tr b t bu c.
ư ế ạ ộ Nh chúng ta đã bi t, ho t đ ng tài chính ngân
ế ạ ầ ộ ộ hàng là m t ho t đ ng vô cùng c n thi t và quan
ệ ế ề ế ọ ớ ặ tr ng, đ c bi t trong n n kinh t th gi i ngày càng
ư ể phát tri n nh ngày nay. An toàn trong kinh doanh
ệ ẽ ả ề ả ạ ộ ượ ố ti n t s b o đ m cho ho t đ ng này đ c thông su t.
ể ả ả ả ả ả ả Đ đ m b o cho kh năng thanh kho n b o đ m cho nh ng ữ
ủ ấ ườ ủ ệ ạ ố ộ r i ro b t th ng trong ho t đ ng c a h th ng ngân
ươ ắ ộ ị hàng. Ngân hàng Trung ng đã qui đ nh b t bu c v i ớ
ự ữ ả ộ ộ ọ toàn b ngân hàng trung gian m t kho n d tr g i là
ự ữ ộ ướ ử ề ề ặ ặ ạ ắ d tr b t bu c d i d ng ti n g i ho c ti n m t ở
ươ ẽ ỗ Ngân hàng Trung ng. M i ngân hàng trung gian s m ở
ộ ở ươ ề ả m t tài kho n Ngân hàng Trung ng, đi u này có th ể
ữ ự ệ ệ giúp cho vi c th c hi n thanh toán gi a các ngân hàng
ớ ữ v i nhau gi a ngân hàng trung gian và Ngân hàng Trung
7
ươ ự ệ ả ị ả ng, vi c chi tr các kho n phí giao d ch ... D tr ữ
ự ự ữ ế ệ ắ ộ ộ ở ỷ ị b t bu c b tác đ ng tr c ti p b i t l d tr b t ắ
ỷ ệ ố ư ầ ộ ổ bu c, đây là t l ph n trăm tính trên t ng s d ti n ề
ự ữ ạ ạ ắ ộ ờ các lo i t i m t th i gian nào đó. D tr b t bu c ộ
ượ ụ ử ầ ở ỹ ầ đ c s d ng l n đ u tiên M vào năm 1913, sau
ữ ủ ữ ế ả ộ nh ng cu c kh ng ho ng kinh t kéo dài vào nh ng năm
ầ ượ ử ụ ữ ế ổ ở ầ 30, nó d n d n đ c s d ng ph bi n nh ng n ướ c
ươ ằ khác và lúc này Ngân hàng Trung ậ ng đã nh n ra r ng
ự ữ ể ắ ả ả ả ộ ỉ d tr b t bu c không ch có th đ m b o kh năng
thanh toán và an toàn cho các ngân hàng trung gian mà
ụ ề ế ề ể ể nó còn có th là công c đ đi u ti t trong n n kinh
ự ữ ệ ệ ế ắ ỷ ổ t . Thông qua vi c thay đ i t l d tr b t bu c ộ
ươ ể ồ Ngân hàng Trung ộ ng có th tác đ ng vào ngu n d ự
ả ụ ủ ữ ậ ố tr , v n kh d ng c a các ngân hàng và do v y nó s ẽ
ả ượ ứ ề làm tăng hay gi m l ng ti n cung ng trong l u ư
thông.
ự ữ ử ặ ắ ộ ờ ị ủ M c dù l ch s ra đ i c a d tr b t bu c là t ừ
ụ ớ ư ữ ủ ế ệ ầ ở ỷ nh ng năm đ u c a th k 20, nh ng nhi m v m i ch ỉ
ệ ầ ắ ớ b t đ u làm quen v i khái ni m này vào năm 1990.
ệ Tháng 5/1990, sau khi hai Pháp l nh ngân hàng đ ượ c
ự ệ ắ ầ ban hành thì các ngân hàng b t đ u th c hi n qui ch ế
ự ữ ệ ắ ộ d tr b t bu c. Theo Pháp l nh Ngân hàng nhà n ướ c
ữ ắ ệ ộ ỷ ượ ệ ự Vi t Nam, t l d tr b t bu c đ c tính trên s d ố ư
ứ ử ủ ề ổ ở ti n g i c a các t ch c, các cá nhân các ngân
ỷ ệ ừ ờ hàng, tuỳ theo t ng th i kỳ khác nhau mà t l này s ẽ
ượ ừ ạ ị đ c qui đ nh khác nhau trong ph m vi t 10 – 35%.
ữ ạ ắ ớ ộ ượ ự Trong gi i h n này d tr b t bu c không đ c tr ả
8
ụ ế ằ ộ ộ lãi, còn n u vì m t lý do nào đó và nh m m t m c đích
ấ ố ị ướ ể ố nh t đ nh, th ng đ c Ngân hàng nhà n c có th ra
ữ ệ ế ắ ộ ỷ ị ự quy t đ nh nâng t l d tr b t bu c lên cao h n ơ
ẽ ệ ầ ơ ớ ượ 35%, ph n chênh l ch l n h n 35% s đ c ngân hàng
ướ ệ ế ả ỷ ườ nhà n ự c tr lãi. Trên th c t t l này th ng là
ự ữ ệ ệ ắ ỷ ụ 10%, tuy nhiên vi c áp d ng t l d tr b t bu c ộ
ừ ừ ớ ờ cũng khác nhau trong t ng th i kỳ và v i t ng lo i ạ
ư ừ ử ề ụ ti n g i khác nhau. Ví d nh t tháng 5/1990 đ n ế
ệ ự ữ ắ ấ ộ ỷ tháng 3/1994 t l d tr b t bu c là 10% cho t t c ả
ư ử ế ề ạ ị các lo i ti n g i nh ng theo Quy t đ nh 261 – QĐ/NH1
ụ ệ ỷ ỉ ạ ngày 19/09/1995, t l 10% ch áp d ng cho lo i ti n ề
ữ ử ở ố ờ ừ g i 12 tháng tr xu ng. Gi a 2 th i kỳ này t tháng
ự ữ ệ ế ắ ộ ỷ 5/1994 đ n tháng 9/1995 t l d tr b t bu c có s ự
ử ừ ề ệ ạ ạ phân bi t cho 2 lo i ti n g i có kỳ h n t 1 năm tr ở
ề ạ ố ư ử xu ng và ti n g i không kỳ h n ả (1). Hay gi nh năm
ề ố ớ 1999 là năm vô cùng khó khăn đ i v i n n kinh t n ế ướ c
1cu c kh ng ho ng tài chính ti n t
ặ ủ ề ả ộ ta, m c dù sau ệ ở
ừ ướ ữ châu á ( t năm 1997) các n c này đã có nh ng d u ấ
ư ụ ệ ệ ạ ồ ơ hi u h i ph c nhanh chóng, nh ng Vi t Nam l i r i vào
ự ế ệ ạ ể ụ tình tr ng kinh t suy thoái. Đ th c hi n m c tiêu
ề ệ ằ ầ ớ ỏ ạ ể n i l ng ti n t nh m kích c u t o đà phát tri n kinh
ế ướ ự ệ ệ ổ t , ngân hàng nhà n c đã th c hi n vi c thay đ i t ỷ
ữ ắ ệ ự ứ ụ ộ ổ ố ớ l d tr b t bu c đ i v i các t ch c tín d ng.
(2)
ứ ự ữ ệ ắ ộ ố ớ ổ ỷ T l d tr b t bu c đ i v i các t ch c tín
ỷ ệ ự
ộ
ữ ắ T l d tr b t bu c (%)
1 T p chí KH và đào t o Ngân hàng s 3 ( 5+ 6/2000 )
ạ
ạ
ố
2
9
ụ d ng – 1999
1/1/9
1/3/
1/6/
1/7/
1/10/9
ụ
ứ
ổ
T ch c tín d ng
ố
1. NHTM qu c doanh, NHTMCP đô
9 10
99 7
99 6
99 6
9 5
ướ
thị Chi nhánh NH n
c ngoài, NH
liên doanh và công ty tài
ể
chính NHNN và phát tri n nông thôn
10
7
6
5
3
ệ
Vi t Nam 2. NHTMCP nông thôn, Ngân hàng
0
5
4
1
1
ợ
ươ
h p tác, QTND trung
ng,
ử
ề
ố
QTDND khu v c ự ư 3. KTD có s d ti n g i ph i
ả
0
0
0
0
0
ướ
tính DTBB d
i 500 tri u
ệ
ở
ồ
ơ đ ng, QTDN c s , HTX tín
ụ
ụ
ụ
ườ
d ng, NH ph c v ng
i nghèo
Nh v y rõ ràng công c d tr b t bu c là công c nh h ụ ự ữ ắ ư ậ ụ ả ộ ưở ấ ng r t
m nh đ n l ng ti n cung ng do v y vi c qui đ nh t l ế ượ ạ ứ ệ ề ậ ị d tr ỷ ệ ự ữ ắ ộ b t bu c
nào đ b o đ m r ng t d a trên nh ng c s và y u t ự ơ ở ế ố ữ ể ả ằ ả l ỷ ệ ợ đó là thích h p
c tiên đi u đó ph i xu t phát t m c tiêu c a chính sách ti n t nh t. Tr ấ ướ ề ấ ả ừ ụ ề ệ . ủ
M c tiêu c a chính sách ti n t s qui đ nh m c đ cung ng ti n, quy đ nh ề ệ ẽ ứ ộ ứ ụ ủ ề ị ị
cách qu n lý đi u ti t ti n, đây là y u t ề ả ế ề ế ố quy t đ nh nh t đ n vi c qui đ nh ấ ế ế ị ệ ị
này. M c tiêu c a chính sách ti n t tr c tiên s là đi u ch nh c c u và ề ệ ướ ụ ủ ơ ấ ẽ ề ỉ
kh i l ng ti n trong l u thông sao cho h p lý nh t và t đó cách qu n lý t ố ượ ư ề ấ ợ ừ ả ỷ
l d tr b t bu c và t đó s đ c xác đ nh m t cách t ệ ự ữ ắ ộ l ỷ ệ ẽ ượ ộ ị ố ư i u và hi u qu . ả ệ
Th đ n đó là qui mô ho t đ ng c a các t ạ ộ ứ ế ủ ổ ứ ử ụ ch c tín d ng khi s d ng ụ
t c a Ngân hàng Trung ng ng i ta coi đây d tr b t bu c trong đi u ti ộ ự ữ ắ ề ế ủ ươ ườ
ch c tín d ng. Xét trên m t khía c nh nào đó là m t th thu đánh vào các t ế ứ ộ ổ ứ ụ ạ ộ
10
b t bu c đ d tr ự ữ ắ ộ ượ ấ c coi nh m t kho n thu là quan ni m có th ch p ế ư ộ ệ ể ả
c, vì h u h t các kho n d tr b t bu c đ u không đ c tr lãi. Vì nh n đ ậ ượ ự ữ ắ ộ ề ế ầ ả ượ ả
ủ v y nh m t o đi u ki n cho các ngân hàng nh gi m m c đ gánh n ng c a ậ ứ ộ ỏ ả ề ệ ằ ạ ặ
i ta th ng căn c vào qui mô ti n g i c a các ngân d tr ự ữ ắ b t bu c, ng ộ ườ ườ ử ủ ứ ề
d tr l cho t ng lo i hình t hàng đ đ nh ra t ể ị ỷ ệ ự ữ ừ ạ ổ ch c tín d ng. Hi n nay ụ ứ ệ
các t ch c tín d ng th c hi n d tr b t bu c theo Quy t đ nh s ổ ự ữ ắ ự ứ ụ ệ ế ộ ị ố
51/1999/QĐ-NHNN1 c a Ngân hàng nhà n c Vi t Nam ngày 10/02/1999. ủ ướ ệ
Nhóm các Ngân hàng th ng m i qu c doanh, ngân hàng th ng m i c ươ ạ ố ươ ạ ổ
ph n đô th . Chi nhánh ngân hàng n c ngoài, ngân hàng liên doanh và công ty ầ ị ướ
tài chính đ 5% trên t ng s d ti n g i d i 12 tháng. Cũng ượ c áp d ng t ụ l ỷ ệ ố ư ề ử ướ ổ
áp d ng cho các t ch c tín d ng còn l là 1% và v i lo i ti n g i này t ớ ạ ề ử l ỷ ệ ụ ổ ứ ụ ạ
0% (1).1
Ngày nay các công c đi u hành chính sách ti n t đã đ c c ng c và ụ ề ề ệ ượ ủ ố
m r ng, hoàn thi n và phát huy vai trò ki m soát ti n t c a Ngân hàng nhà ở ộ ề ệ ủ ệ ể
n c. Vì v y d tr b t bu c không còn là công c mang l i ho t đ ng cao ướ ự ữ ắ ụ ậ ộ ạ ạ ộ
nh t, trong vi c đi u hành chính sách ti n t t đó vi c qui đ nh t l ề ệ ừ ệ ề ấ ệ ị ỷ ệ ự ữ d tr
l b t bu c th c ch t đó là vi c xác l p m t t ắ ộ ỷ ệ ự ệ ấ ậ ộ ớ sao cho nó có th k t h p v i ể ế ợ
các khác th t nh p nhàng trong đi u ti ề ậ ị t l ế ượ ấ ng ti n cung ng và m c lãi su t ứ ứ ề
ng. h p lý trên th tr ợ ị ườ
ử Ngoài ra chúng ta cũng c n xét đ n tính n d nh c a các lo i ti n g i. ạ ề ủ ế ầ ổ ị
Vì sao? Vì r ng m c dù d tr b t bu c đ c s d ng v i m c tiêu chính là ự ữ ắ ộ ượ ử ụ ụ ằ ặ ớ
công c c a chính sách ti n t song m t ch ng m c nào đó nó v n mang ụ ủ ề ệ ở ộ ừ ự ẫ
m t ý nghĩa v thanh kho n. Do cách tính d tr b t bu c là t ph n trăm ự ữ ắ ề ả ộ ộ l ỷ ệ ầ
qui đ nh trên s d ti n g i bình quân ngày trong m t th i kỳ nào đó cho nên ố ư ề ử ộ ờ ị
t các ngân hàng có nhu c u s d ng ti n thì h v n có th đ s khi c n thi ầ ế ầ ử ụ ể ể ố ọ ẫ ề
b t bu c c a mình trên tài kho n Ngân hàng Trung d tr ự ữ ắ ộ ủ ả ở ươ ng b ng 0. ằ
1 T p chí Khoa h c và đào t o Ngân hàng s 3 ( 5 + 6/2000 )
ạ
ạ
ọ
ố
11
Ti n g i c a khách hàng v i h th ng ngân hàng trung gian có th coi là có ớ ệ ố ử ủ ể ề
ả th rút b t kỳ lúc nào. Vì v y không th tách r i gi a d tr và kh năng b o ể ữ ự ữ ể ấ ậ ả ờ
ạ đ m thanh kho n c a các ngân hàng và cũng vì v y tính n đ nh c a các lo i ả ả ủ ủ ậ ổ ị
ti n g i cũng là y u t t. ề ử ế ố ầ c n xem xét khi các đ nh m c d tr c n thi ị ứ ự ữ ầ ế
t đ các Ngân hàng Trung ng có Trên đây là m t s căn c c n thi ộ ố ứ ầ ế ể ươ
th d a vào đó đ đ a ra t d tr l ể ự ể ư ỷ ệ ự ữ áp d ng cho c h th ng ngân hàng. ả ệ ố ụ
T khi d tr b t bu c đ c đ a vào s d ng Ngân hàng nhà n c Vi ự ữ ắ ừ ộ ượ ử ụ ư ướ ệ t
ả Nam cũng đã đ a ra nhi u quy t đ nh, chính sách v v n đ này. Cách qu n ề ấ ế ị ư ề ề
lý d tr ự ữ ắ b t bu c trong h th ng Ngân hàng Vi ệ ố ộ ệ ổ t Nam cũng có nh ng đ i ữ
thay đáng ghi nh n. T ch vi c qu n lý m t cách c ng nh c kho n d tr ả ừ ỗ ệ ự ữ ứ ậ ắ ả ộ
i Ngân hàng nhà n c, các t b t bu c trên tài kho n riêng t ắ ả ộ ạ ướ ổ ụ ch c tín d ng ứ
không đ ượ ủ c phép s d ng k c nh ng khi c n đ n nay cách qu n lý c a ử ụ ể ả ữ ế ầ ả
chúng ta đã linh ho t h n nhi u. Các t ch c tín d ng có quy n s d ng d ạ ơ ề ổ ứ ề ử ụ ụ ự
tr b t bu c vào ho t đ ng kinh doanh c a mình. Ngân hàng nhà n ạ ộ ữ ắ ủ ộ ướ ả c qu n
ụ ủ lý d tr theo đ n v th i gian. Do đó công c d tr b t bu c là công c c a ụ ự ữ ắ ự ữ ị ờ ơ ộ
chính sách ti n t đ c Ngân hàng nhà n c Vi ề ệ ượ ướ ệ ả t Nam s d ng có hi u qu . ử ụ ệ
Tuy nhiên, khi xã h i ngày càng phát tri n càng có nhi u lo i công c m i ra ụ ớ ể ề ạ ộ
t h n. Tuy r ng nh ng công đ i nh m đáp ng nh ng đi u ki n hi n nay t ữ ờ ứ ề ệ ệ ằ ố ơ ữ ằ
c d tr b t bu c nh ng nó cũng đã c đó không th thay th hoàn toàn đ ụ ể ế ượ ự ữ ắ ư ộ
ph n nào kh c ph c đ ụ ượ ắ ầ ủ c nh ng h n ch c a công c này nh tác đ ng c a ế ủ ữ ụ ư ạ ộ
công c d tr b t bu c đ n kh i l ụ ự ữ ắ ố ượ ế ộ ỉ ầ ng ti n cung ng là r t m nh, ch c n ứ ề ấ ạ
m t ph n trăm thay đ i t d tr l ổ ỷ ệ ự ữ ắ ử b t bu c tính trên t ng s d ti n g i ổ ố ư ề ầ ộ ộ
bình quân ngày m c d tr s thay đ i đáng k và d n đ n s thay đ i theo ổ ứ ự ữ ẽ ế ự ể ẫ ổ
c p s nhân c a l ấ ố ủ ượ ụ ự ữ ắ ng ti n cung ng. Đi u này làm cho công c d tr b t ứ ề ề
bu c tr nên thi u linh ho t vì n u c thay đ i th ế ứ ế ạ ộ ở ổ ườ ng xuyên s gây nên s ẽ ự
r i lo n m i n đ nh cho ho t đ ng c a các Ngân hàng. Đi kèm theo đó là ố ạ ộ ớ ổ ủ ạ ị
12
kho n chi phí cho các bi n đ ng cũng tăng theo. Vì v y công c này th ụ ế ả ậ ộ ườ ng
đ c s d ng k t h p v i các công c khác nh m đi u ch nh l ượ ử ụ ế ợ ụ ề ằ ớ ỉ ượ ng v n kh ố ả
t. d ng c a ngân hàng khi c n thi ụ ủ ầ ế
b. Chính sách tái chi ế t kh u ấ
V th c ch t chính sách tái chi ề ự ấ ế ề t kh u là toàn b các qui đ nh và đi u ấ ộ ị
ki n cho vay c a Ngân hàng Trung ng đ i v i các ngân hàng th ủ ệ ươ ố ớ ươ ạ ng m i
là m t h th ng có ho t đ ng cung c p m t l ộ ệ ố ạ ộ ộ ượ ấ ầ ng v n l n đáp ng nhu c u ố ớ ứ
c a xã h i b ng cách đi huy đ ng các ngu n ti n nhàn r i trong dân c . H ủ ộ ằ ư ề ộ ỗ ồ ọ
i có nhu c u c n vay ng s nh n ti n g i và l y kho n ti n đó cho ng ấ ẽ ử ề ề ậ ả ườ ầ ầ ườ i
ta g i đó là ho t đ ng tín d ng đ i v i n n kinh t . Tuy nhiên khi ti n hành ố ớ ề ạ ộ ụ ọ ế ế
ng không ph i ngân hàng nào cũng kinh doanh trong đi u ki n c ch th tr ề ệ ơ ế ị ườ ả
có th ho t đ ng m t cách trôi ch y do đi u ki n c nh tranh gi a ngân hàng ệ ạ ạ ộ ữ ể ề ả ộ
này và ngân hàng khác. Nhi u khi có nh ng bi n đ ng b t th ng mà các ữ ề ế ấ ộ ườ
ngân hàng ch a ho c không th xoay s k p v n ho c d tr đ đáp ng nhu ặ ự ữ ể ở ị ứ ư ể ặ ố
c u c a khách hàng lúc đó các ngân hàng này bu c ph i đi tìm ngu n v n b ầ ủ ả ộ ố ồ ổ
sung t các ngân hàng khác ho c t Ngân hàng Trung ng đ b o đ m kinh ừ ặ ừ ươ ể ả ả
doanh. Trên c s các ngân hàng th ơ ở ươ ả ng m i yêu c u mình cho vay kho n ạ ầ
ti n nào đó, ngân hàng trung ng s xem xét và đ a ra quy t đ nh có cho các ề ươ ế ị ư ẽ
Ngân hàng th ng m i vay hay không. ươ ạ ấ ở M , qu d tr liên bang (Fed) c p ỹ ự ữ ỹ
cho các ngân hàng 3 lo i cho vay chi ạ ế ụ t kh u. Tín d ng đi u ch nh, tín d ng ụ ề ấ ỉ
th i v và tín d ng m r ng. Cho vay tín d ng đi u ch nh, m t lo i thông ờ ụ ở ộ ụ ụ ề ạ ộ ỉ
i quy t v n đ kh năng hoàn tr d ng nh t nh m giúp các ngân hàng gi ụ ấ ằ ả ế ấ ề ả ả
ng n h n do ti n g i b t m th i rút ra. Tín d ng đi u ch nh đ ờ ử ị ạ ụ ề ề ạ ắ ỉ ượ ấ ằ c c p b ng
m t cú đi n tho i s đ c hoàn tr khá nhanh chóng – vào cu i ngày làm ạ ẽ ượ ệ ộ ả ố
vi c sau đ i v i các ngân hàng l n. Tín d ng th i v đ ờ ụ ượ ấ ố ớ ứ c c p đ đáp ng ể ụ ệ ớ
các nhu c u th i v c a m t s ít ngân hàng đang ngh và c a nh ng vùng ờ ụ ủ ộ ố ữ ủ ầ ỉ
13
nông nghi p ho t đ ng theo th i v . Tín d ng m đ c c p cho các ngân ờ ụ ạ ộ ở ượ ụ ệ ấ
hàng b khó khăn nghiêm tr ng v kh năng hoàn tr do ti n g i b rút ra thì ả ử ị ề ề ả ọ ị
(1).
kh1ông yêu c u ph i hoàn tr nhanh chóng ngay ầ ả ả
ế ấ Chính sách tái chi t kh u do Ngân hàng Trung ươ ng
ụ ể ớ ị ượ ố qui đ nh v i m c đích ki m soát đ c v n mình cho
ử ể ả ố ị vay, tránh cho kho n v n vay đó không đ b s d ng ụ
ụ ẽ ả ộ ỗ ượ sai m c đích. Vì m i m t kho n vay s làm cho l ng
ả ụ ủ ố ươ ạ v n kh d ng c a các ngân hàng th ng m i tăng lên và
ươ ư ứ ứ ề t ng ng là m c cung ti n trong l u thông cũng s ẽ
ư ệ ề ể ẽ ậ ả tăng lên. Nh v y kh năng ki m soát ti n t s g p ặ
ế ươ ế khó khăn n u Ngân hàng Trung ạ ng không h n ch các
ả kho n vay đó. Ngoài ra chính sách này cũng có hi u ệ
ứ ố ớ ng thông báo đ i v i các ngân hàng khi Ngân hàng
ươ ứ ư ế ấ Trung ấ ng đ a ra m c lãi su t tái chi t kh u c a ủ
ứ ệ ề ấ mình. Nhìn vào m c lãi su t và đi u ki n tái chi t ế
ự ể ấ ượ ụ kh u, các ngân hàng có th d đoán đ c m c tiêu s p ắ
ớ ướ ủ ề ệ ề t i, h ng đi u hành c a chính sách ti n t trong
ẽ ự ủ ạ ớ ờ ộ ỉ ề th i gian t i, nó s t đi u ch nh ho t đ ng c a mình
ữ ể ể ả ấ đ tránh nh ng khó khăn có th v p ph i trong t ươ ng
ữ ế ể ấ lai. Chính sách tái chi t kh u không nh ng th hi n ệ
ượ ủ ươ ệ đ c vai trò c a Ngân hàng Trung ng trong vi c đi u ề
ượ ứ ệ ể ề ị ế ti t l ng ti n cung ng mà nó còn th hi n v trí
ế ượ ủ ươ ể không th thi u đ c c a Ngân hàng Trung ng trong
ệ ố ố ứ h th ng ngân hàng đó là c u cánh cho vay cu i cùng.
ế ấ Khi cho vay thông qua tái chi t kh u Ngân hàng Trung
ươ ườ ữ ự ể ấ ố ng là ng i cu i cùng có th cung c p d tr cho h ệ
1 Ti n t
, ngân hàng, th tr
ng tài chính – Federic – S.Mishkin
ề ệ
ị ườ
14
ủ ả ố ự th ng ngân hàng khi các s phá s n c a ngân hàng đe
ể ả ặ ạ ỏ ự do thoát kh i s ki m soát do đó mà ngăn ch n x y ra
ữ ụ ổ ộ nh ng cu c s p đ ngân hàng và tài chính.
ở Vi t Nam chính sách tái chi t kh u cũng đã đ
ệ ế ấ ượ c
ử ụ ề ệ ề s d ng trong đi u hành chính sách ti n t . Tuy nhiên
ượ ử ụ ụ ữ ư ệ ộ nó không đ c s d ng nh là m t công c h u hi u c a ủ
ề ề ậ ặ ệ chính sách ti n t m c dù pháp lu t v ngân hàng và
ữ ứ ổ ị ướ ụ các t ch c tín d ng đã có nh ng qui đ nh h ng d n ẫ
ế ế ề ề ầ ấ ấ trong đi u 57 v chi t kh u tái chi t kh u, c m c ố
ươ ế ắ ấ ạ th ờ ng phi u và các gi y t có giá ng n h n khác.
ủ ủ ệ ề ở ố ấ Nguyên nhân ch ch t c a v n đ này đó là Vi t Nam
ủ ư ữ ể ế ể ề ộ ệ ch a h i đ nh ng đi u ki n đ có th ti n hành ho t ạ
ộ ướ ế ộ đ ng này. Tr ạ c tiên đó là ho t đ ng chi t kh u ấ
ươ ủ ế ươ ạ ạ th ng phi u c a các ngân hàng th ng m i còn h n h p ẹ
ế ố ị ừ t khi có quy t đ nh s 198/QĐ-NH5 ngày 16/09/1994
ố ố ướ ể ệ ủ c a Th ng đ c Ngân hàng nhà n c ban hành th l tín
ế ề ạ ắ ị ụ d ng ng n h n cũng đã có quy đ nh v “ chi t kh u ấ
ư ụ ừ ứ ệ ế ch ng t có giá” nh ng cho đ n nay nghi p v này c a ủ
ươ ư ủ ể ạ ầ ngân hàng th ng m i h u nh không đáng k , ch y u ế
ủ ế ế ạ ắ ỉ ch là mua các tín phi u, trái phi u ng n h n c a nhà
(1). Trong khi đó th
ướ ư ế ạ ươ ế n c ch a đ n h n ng phi u –
ụ ả ọ ấ ấ công c tài chính quan tr ng nh t trong s n xu t kinh
ứ ạ ư ụ doanh l i là hình th c công c tài chính ch a phát
ể ở ế ệ ớ ỉ tri n Vi t Nam. Chúng ta m i ch có trái phi u kho
ể ế ạ ậ ắ ạ b c, trái phi u ng n h n vì v y phát tri n hình th c ứ
ụ ể ề ặ ắ ớ tín d ng m i này còn g p nhi u khó khăn. Đ kh c ph c ụ
15
ụ ể ề ạ đi u này, đa d ng hoá các công c tài chính đ làm c ơ
ụ ẽ ở ộ ướ s cho tín d ng ngân hàng s là m t b c đ t ộ 1 bi nế
ệ ạ ổ ộ ố ủ làm thay đ i ho t đ ng c a h th ng ngân hàng. Bên
ố ữ ụ ế ề ạ ộ ấ c nh v n đ công c tài chính, m t y u t n a không
ừ ế ọ ị ầ kém ph n quan tr ng đó là t khi có quy t đ nh 198 v ề
ứ ừ ế ậ ch ng t có giá cho đ n nay khi Lu t ngân hàng và các
ứ ụ ổ ượ t ch c tín d ng đ c thi hàng 01/10/1998 thì các qui
ị ướ ụ ệ ẫ ặ đ nh và h ng d n nghi p v còn chung chung. Đ c bi t ệ
ứ ư ạ ị là ch a có tiêu chí xác đ nh phân lo i các ch ng t ừ
ụ ụ ể ể ệ ặ có giá đ có th áp d ng vào nghi p v này. M t khác
ế ướ ư ủ ế ấ ạ ả ỏ kinh t n c ta ch y u là s n xu t nh ch a đ t đ n ế
ượ ừ ệ ề ấ ả ớ ớ đ ạ c n n s n xu t l n hi n đ i và qui mô v a m i ti p ế
ế ậ ớ ị ườ ườ ớ ổ ơ c n v i c ch th tr ng qua m i năm đ i m i trong
ụ ề ế ệ ầ ớ ấ khi đó nghi p v này là r t c n thi t v i n n kinh t ế
ữ ể ậ ờ ướ ẩ trong th i kỳ phát tri n. Vì v y nh ng b c chu n b ị
ư ế ể ề ậ v lu t pháp cũng nh quá trình phát tri n kinh t là
ụ ệ ể ề ệ ượ ở ộ đi u ki n đ nghi p v này đ c m r ng và phát tri n ể
ờ ộ trong m t th i gian không xa.
ư ữ ư ể ớ ậ V i nh ng u đi m nh v y, chính sách tái chi t ế
ệ ề ế ấ ạ ớ kh u li u có còn đi u gì h n ch hay không ? v i kh ả
ị ướ ướ năng đ nh h ng và thông báo tr c, chính sách tái
ư ề ế ế ấ ấ ị chi t kh u đ a ra các quy đ nh v lãi su t chi t kh u ấ
ụ ề ế ệ ấ và đi u ki n chi t kh u, nó có tác d ng không nh ng ữ
ụ ể ệ ề ề ướ v ki m soát ti n t mà còn có tác d ng h ẫ ng d n th ị
ườ ữ ụ ị tr ng đôi khi còn vì nh ng m c đích chính tr xen
ữ ư ế ẫ ấ ạ ờ ỉ l n vào. Nh th thì ch có nh ng lo i gi y t có giá
1 . T p chí Ngân hàng – s 14. Tháng 7/1998.
ạ
ố
16
ữ ẩ ợ ớ ị ướ có nh ng tiêu chu n phù h p v i đ nh h ng và chính
ề ớ ượ ế ấ sách đã đ ra thì m i đ c tái chi t kh u và n u ế
ự ệ ặ ộ ờ ổ trong m t th i gian nào đó có s thay đ i đ c bi t ở
ứ ứ ệ ề ệ ấ m c lãi su t thì vi c cung ng ti n t không nh ng ữ
ướ ạ ơ không đi đúng h ng mà còn r i vào tình tr ng khó có
ể ể ượ ữ ả ơ th ki m soát đ ụ c. H n n a công c này có kh năng
ử ư ụ ế ề đi u ti t các m c tiêu trung gian nh ng khi s d ng ụ
ươ ể ả có Ngân hàng Trung ng không ki m soát hoàn h o đ ượ c
ượ ụ ứ ề ộ l ng ti n cung ng. Đó là công c mang tác đ ng m t ộ
ụ ủ ụ ề ộ ộ ộ ố ứ chi u, nó ph thu c vào m c đ ph thu c v n c a các
ươ ạ ươ ngân hàng th ng m i vào Ngân hàng Trung ng, Ngân
ươ ủ ộ ượ hàng Trung ể ng không th ch đ ng đ c trong vi c ệ
ố ỉ ươ ạ ấ c p phát v n vì ch khi nào ngân hàng th ng m i th c ự
ế ầ ấ ố ớ ọ ự s c n v n h m i xin tái chi t kh u, lúc Ngân hàng
ươ ủ ề ế ị ớ Trung ng m i có quy n ra quy t đ nh c a mình. Đ ể
ụ ắ ượ ế ệ ể ầ ớ ợ kh c ph c nh c đi m này c n k t h p v i vi c s d ng ử ụ
ữ ắ ự ự ệ ệ ố ộ ụ công c d tr b t bu c trong vi c th c hi n t t vai
ủ ươ ể trò ki m soát c a Ngân hàng Trung ng.
ụ ệ ị ườ ở c. Nghi p v th tr ng m .
ệ ị ườ ủ ạ ộ ở ụ Nghi p v th tr ng m là ho t đ ng c a Ngân
ươ ị ườ ệ ở hàng Trung ng trên th tr ng m thông qua vi c mua
ứ ạ ả ộ ưở bán các ch ng khoán ho t đ ng này có nh h ng tr c ự
ự ữ ế ế ươ ạ ả ủ ti p đ n d tr c a các ngân hàng th ng m i và nh
ưở ứ ế ế ấ ị ườ h ng gián ti p đ n m c lãi su t trên th tr ng. Đây
ượ ụ ệ ả ấ đ ạ c coi là công c linh ho t và có hi u qu nh t c a ủ
ề ệ ượ ầ ướ chính sách ti n t đã đ ế c h u h t các n c trên th ế
17
ấ ớ ướ ụ ể gi i, nh t là các n ử c phát tri n s d ng vô cùng
ụ ệ ệ ả ậ ượ ệ hi u qu . V y Vi t Nam nghi p v này đ ụ c áp d ng nh ư
ư ệ ế ạ ớ ờ ế th nào? T i sao đ n bây gi Vi t Nam m i đ a nghi p ệ
ụ ạ ộ v này vào ho t đ ng.
ệ ế Chúng ta đã bi t sau Pháp l nh Ngân hàng nhà
ướ ệ ấ ố n c, h th ng ngân hàng hai c p đã cho phép Ngân
ướ ươ hàng nhà n c đóng vai trò Ngân hàng Trung ng và t ừ
ề ệ ệ ờ ộ ố đây đã ra đ i m t h th ng chính sách ti n t đ ượ c
ủ ừ ệ ề ướ ế ớ rút đúc t kinh nghi m c a nhi u n c trên th gi i.
ủ ệ ậ ậ ề Th t v y, chính sách ti n t c a Ngân hàng nhà n ướ c
ự ệ ầ ờ ọ th i gian qua đã góp ph n quan tr ng th c hi n m c ụ
ủ ề ố ệ tiêu c a chính sách ti n t qu c gia, tuy nhiên trong
ủ ề ệ ậ ụ vi c v n hành các công c c a chính sách ti n t ệ
ề ặ ạ ướ ự ế ở chúng ta còn g p nhi u tr ng i tr c h t là s am
ể ộ ươ ề ạ ớ ề hi u v m t ph ng pháp đi u hành m i còn h n ch ế
ữ ề ế ế ổ ể trong khi n n kinh t chuy n đ i còn thi u nh ng đi u ề
ệ ề ề ệ ể ki n đ đi u hành chính sách ti n t theo đúng nghĩa
ụ ủ ẳ ạ ố ỗ g c c a m i công c . Ch ng h n chính sách tín d ng ụ
ứ ề ề ạ ố chúng ta cho vay theo h n m c truy n th ng ti n đ n ế
ủ ế ớ ị ỉ cho vay theo ch đ nh là ch y u v i cách tính và tr ả
ế ấ ớ lãi sau hàng tháng (khác v i cho vay chi t kh u là
ứ ả ướ ế ấ ấ hình th c cho vay tr lãi tr c ). Chi t kh u gi y t ờ
ầ ậ ớ ượ ị ườ ắ có giá m i b t đ u t p d t trên th tr ơ ng s c p ấ
ế ế ạ ố ớ đ i v i tín phi u kho b c, tín phi u Ngân hàng nhà
ướ ế ươ ạ n c và tín phi u các ngân hàng th ng m i. Trên th ị
ườ ụ ứ ệ ấ ả ả ằ tr ng th c p nghi p v này còn n m trên b n th o,
18
ự ư ệ ả nên ch a có kinh nghi m. Quá trình d th o các văn
ụ ủ ế ả b n pháp qui liên quan đ n các công c c a chính sách
ề ầ ệ ề ề ấ ộ ổ ti n t còn nhi u v n đ c n trao đ i r ng rãi.
ề ả ấ ố V cho vay tái c p v n, nên cho vay tr lãi tr ướ c
ế ả ấ ( cho vay chi t kh u ) hay cho vay tr lãi sau hàng
ư ả ướ ộ tháng nh lâu nay. Cho vay tr lãi tr c có m t u ư
ể ả ượ ụ ứ ự ể ạ đi m là gi m đ c s l m d ng vay đ mua ch ng kho n ả
ả ướ ề ể ầ ạ ố ờ ỉ tr lãi tr c. Nhu c u v n t m th i đ đi u ch nh cân
ử ủ ạ ằ ố đ i hàng ngày c a các ngân hàng x lý b ng lo i cho
ừ ụ ế vay nào, có ti p t c cho vay thanh toán bù tr không.
ế ề ế ấ ấ ờ V chi t kh u gi y t có giá, có nên chi t kh u ấ
ư ụ ệ ộ ượ nh m t công c riêng bi t hay đ ồ c bao g m trong
ủ ấ ạ ầ ố ặ chính sách tái c p v n ho c giai đo n đ u c a nghi p ệ
ụ ị ườ ở v th tr ng m ?
ụ ệ ề ị ườ ạ ở ộ V nghi p v th tr ng m , ho t đ ng trên th ị
ườ ỉ ườ ị tr ng tài chính nói chung hay ch trên th tr ng
ụ ể ệ ị ụ ề ệ ti n t , công c đ giao d ch trên nghi p v này là
ỉ ấ ờ gi y t có giá ( GTCG) nói chung hay ch GTCG ng n ắ
ề ạ ộ ệ h n. Nói m t cách khác chính sách ti n t chú ý đ n ế
ủ ả ả ạ ờ kh năng thanh kho n hay tính th i h n c a công c ụ
ế ằ ố ờ tài chính. N u m i quan tâm nh m vào tính th i h n ạ
ự ụ ế ề ạ ắ ( ng n h n ) thì trên th c t nhi u công c tài chính
ề ạ ườ ể ả ợ ở dài h n nhi u tr ng h p có kh năng chuy n đ i ổ
ụ ẽ ạ ạ ơ ỏ ị ắ nhanh h n các công c ng n h n, s b lo i b kh i ỏ
ệ ị ườ ứ ủ ẳ ở ụ nghi p v th tr ng m (ch ng khoán chính ph ch ng
ạ ấ ắ ạ ề h n ). Trong khi đó nhi u GTCG ng n h n r t khó
ệ ề ể ổ ợ ớ chuy n đ i không phù h p v i chính sách ti n t nh y ạ
ở các n
19
ả ộ ị ườ ở bén bu c ph i mua, bán trên th tr ng m . cướ
ươ ả Ngân hàng Trung ng quan tâm vào kh năng thanh
ụ ủ ả ạ ờ ơ kho n c a các công c tài chính h n là th i h n. M t ộ
ứ ể ể ổ ch ng khoán thanh khoán cao có th chuy n đ i đ ượ c
ờ ỹ ậ ạ ồ ợ ngay nh k thu t h p đ ng mua bán l i trong khi đó
ị ế ứ ạ ắ ộ ỹ m t ch ng khoán ng n h n b thì không có k thu t ậ
ể ử ụ ệ ở nào đ x lý. Vi t Nam trong khi các công c tài
ế ậ ướ chính còn hi m hoi Lu t Ngân hàng nhà n ớ c gi i h n ạ
ụ ệ ạ ị ị ườ ở ủ ph m vi giao d ch c a nghi p v th tr ng m trên th ị
ườ ệ ề ướ ụ ế ướ tr ng ti n t thì tr ệ c h t nghi p v này b c đ u ầ
ụ ế ặ g p khó khăn do thi u các công c tài chính (vì trái
ế ạ ướ ủ ế ạ phi u kho b c nhà n ờ c ch y u có th i h n dài trên
ả ủ ể ệ ế ả ộ m t năm) sau ti p có th gi m hi u qu c a nó. Thành
ị ườ ệ ấ ả ố ồ ở viên tham gia th tr ng m bao g m t t c h th ng
ư ỉ tài chính, phi tài chính và t nhân hay ch có duy
ề ệ ấ ố ọ ấ nh t h th ng tài chính ( đi u này r t quan tr ng vì
ệ ị ườ ệ ở ả ụ nghi p v th tr ng m có hi u qu hay không ph ụ
ố ộ ế ộ thu c vào hai y u t m t là thành viên tham gia, hai
ụ ươ ứ là công c tài chính ). Ph ng th c mua, bán là gì
ẳ ạ ợ ồ ( mua, bán h n, h p đ ng mua, bán l i ...) thanh toán
ằ ả ằ ằ ứ ể mua, bán b ng hình th c nào ( b ng chuy n kho n, b ng
ử ệ ằ ậ ượ ề ơ séc, b ng đi n t ... ) Vì v y em xin s l c đ xu t ấ
ụ ứ ệ ạ ổ ị ườ ậ các giai đo n t ch c, v n hành nghi p v th tr ng
20
ở ư m nh sau:
ướ ụ ệ ệ ị ườ ở Các b c hoàn thi n nghi p v th tr ng m
ầ
ạ
Giai đo n đ u
Phân tổ
ạ Giai đo n hoàn
ể
(có th áp dung)
ồ
ỉ
ệ
1. Thành viên tham
- Ch bao g m các
- H
thi nệ ố th ng tài
ế
ị
gia
đ nh ch tài chính
chính
- Phi tài chính
(các công ty)
ư
ụ
ứ
- T nhân ứ - Ch ng khoán chính
2. Các công c tài
- Ch ng khoán chính
ủ
ạ
ủ
ạ
chính áp d ngụ
ắ ph ng n h n
ắ ph ng n h n
ế
ứ
- Tín phi u NHNN
- Ch ng khoán chính
ủ
ạ
ắ
ạ
ph dài h n (bao
ng n h n
ơ
ồ
g m các c quan
ộ
ủ
ầ
ấ
ế
ố ị
thu c chính ph ) ấ - Lãi su t đ u th u
3. Lãi chi t kh u
ấ
ấ - Lãi su t c đ nh
ậ
ị
- Mua, bán h nẳ
- Mua, bán h nẳ
áp d ngụ ỹ 4- K thu t th
ườ
ở
- Mua bán theo h pợ
tr
ng m
ồ
ờ
ầ
ạ đ ng mua l i - Hàng ngày, khi
5- Th i gian ho t
ạ
- 1 tu n, tháng...
ế
ầ
c n thi t
đ ngộ
ư ầ Ta c n l u ý:
ứ ư ặ ậ 1- Mua ho c bán ch ng khoán t n tay t nhân là
ệ ượ ự ứ ề ế cách can thi p vào l ng ti n cung ng tr c ti p và
nhanh nh t.ấ
ủ ứ ả ả 2- Kh năng thanh kho n c a ch ng khoán quy t ế
ủ ạ ị ị ườ ứ ở đ nh tính linh ho t c a th tr ng m ch không ph i ả
21
ụ ủ ứ ệ ạ ờ ị ườ th i h n c a ch ng khoán, do đó nghi p v th tr ng
ạ ộ ở ị ườ ứ m ho t đ ng trên th tr ng ch ng khoán nói chung
ứ ẹ ỉ ị ườ ệ ch không ch thu h p trên th tr ề ng ti n t .
ế ộ Sau đây em xin nêu m t vài suy nghĩ và ki n ngh ị
sau đây:
ệ ể ợ ớ ố ờ ồ 1- Đ phù h p v i thông l qu c té đ ng th i là
ủ ự ệ ề ệ ế ề ị ệ đi u ki nh th c t c a Vi t Nam hi n nay đ ngh s a ử
ư ậ ề ề ạ ớ ậ l i Đi u 9 và Đi u 21 Lu t NHNN. Có nh v y m i t o ạ
ượ ụ ệ ề ệ ạ ộ ề đ c ti n đ cho nghi p v TTM ho t đ ng có hi u qu . ả
ụ ụ ụ ệ ể ộ C th là c ng c mua, bán trên nghi p v này bao g m ồ
ứ ắ ạ ỉ GTCG nói chung ch không ch GTCG ng n h n, hay nói
ụ ệ ạ ả ộ ạ cách khác nghi p v TTM ho t đ ng trên ph m vi c th ị
ườ ố ị ườ ề ệ ệ tr ng v n và th tr ấ ng ti n t , nh t là hi n nay
ế ớ ề ề ổ ệ ể trong đi u ki n n n kinh t m i chuy n đ i chúng ta
ụ ế ị ề ể còn thi u nhi u công c tài chính đ giao d ch mua
ự ế ạ ấ ầ bán. Th c t cho th y do yêu c u chi tiêu dài h n c a ủ
ướ ế ạ Ngân sách Nhà n c nên các trái phi u kho b c phát
ạ ờ ộ ượ hành có th i h n thanh toán trên m t năm đ ộ c b Tài
ư ẹ ế ạ ộ ơ ờ chính a chu ng h n. N u bó h p theo th i h n có
ự ế ạ nghĩa là chúng ta t lo i các trái phi u này – (lo i ạ
ả ả GTCG có uy tín kh năng thanh kho n cao) ra kh i ỏ
ụ ệ ầ ề nghi p v TTM. Đi u mà CSTT đang c n. Trong khi ch ờ
ụ ử ế ề ậ ị ộ s a lu t đ ngh B Tài chính ti p t c phát hành tín
ế ạ ờ ướ ộ ạ phi u kho b c th i h n d i m t năm lâu nay đang th c ự
ụ ể ệ ầ ấ ậ ờ ặ hi n đ u th u qua NHNN ho c có th v n d ng th i h n ạ
ơ ở ủ ể ạ còn l i c a GTCG đ làm c s pháp lý trong giao
22
ụ ệ ị d ch, mua bán trên nghi p v TTM.
ế ấ ộ 2- Không tách chi t kh u GTCG thành m t khái ni m ệ
ự ử ế ệ ế ấ ặ riêng “C a chi t kh u đ c bi t”. Th c ra chi t kh u ấ
ệ ề ệ ặ GTCG không có đi u ki n nào d c bi t. Nên coi đây là
ụ ệ ậ ỹ ị ườ k thu t tài chính trong nghi p c th tr ở ng m giai
ầ ạ ươ ấ đo n đ u ( mua GTCG theo ph ế ng pháp chi t kh u v i ớ
ỉ ạ ấ lãi su t theo ch đ o).
ề ỏ ừ 3- B cho vay thanh toán bù tr (đi u này phù h p ợ
ự ố ớ ợ ồ ệ ớ v i d án h th ng thanh toán m i đã ký h p đ ng
ế ế ể ạ ớ tri n khai v i công ty Hundai), thi t k lo i cho vay
ề ả ạ ố ờ ố ỉ đi u ch nh cân đ i v n t m th i hàng ngày có b o đ m ả
ể ạ ả ả ố ấ trong lo i cho vay tái c p v n có b o đ m (đi m 3
ế ể ề ậ ấ đi u 17 lu t NHNN) thay vì chi t kh u GTCG (đi m 2
ề đi u 17).
ướ ử ụ ụ ề 4- V xu h ng các NHTM thích s d ng công c nào
ể ế ấ ạ ặ ấ ể lãi su t h đ vay ho c đ bán. N u lãi su t vay h ạ
ườ ư ể ậ thì thông th ng NHTM ch a bán GTCG. Do v y đ NHTM
ử ụ ế ả ớ s d ng h t GTCG m i vay thì NHTW ph i nâng cao lãi
ế ấ ấ ơ su t cho vay cao h n lãi chi t kh u GTCG, khi nào
ế ấ ạ ế ấ GTCG đã chi t kh u h t là lúc NHTW h lãi su t cho
ế ấ ấ ơ ằ ặ vay ngang b ng ho c th p h n lãi chi t kh u GTCG. Đ ể
ể ạ ấ ầ ấ ơ ố ch ng tình tr ng vay lãi su t th p đ u c đ mua
ể ấ ở ứ ch ng khoán có lãi su t cao, đây ki m soát lãi
ấ ố ượ ố ợ su t, kh i l ự ng cho vay trong s ph i h p hài hoà
ụ ủ ữ ề ấ ọ gi a các công c c a CSTT là r t quan tr ng. Đi u này
ấ ượ ư ộ càng có ý nghĩa khi lãi su t đ c coi nh m t trong
23
ữ ề ẩ ầ nh ng đòn b y kích c u n n kinh t ế (1).
ụ
ệ
ị
ườ
ở1
ng m
ầ Ph n II : Nghi p v th tr
ụ
ệ
ị
ườ
ở
I. Nghi p v th tr
ng m .
ề ươ ổ ệ Chính sách ti n t ngân hàng Trung ng là t ng
ả ổ ề ả ả ồ ị hoà các gi i pháp b o đ m n đ nh đ ng ti n và th ị
ườ ụ ệ ề ả ế ầ tr ng ti n t góp ph n gi i quy t các m c tiêu vĩ mô
ủ ệ ề ế ưở ồ c a n n kinh t bao g m công ăn vi c làm, tăng tr ng
ệ ế ấ ổ ố ị ị ổ kinh t , n đ nh lãi su t, n đ nh h th ng tài chính,
ườ ề ạ ả ố ị th tr ng ngo i h i ... Đã có nhi u gi i pháp đ ượ c
ệ ạ ầ sáng t o, hoàn thi n d n trong quá trình phát tri n ể
ủ ệ ố ượ ừ c a h th ng ngân hàng và đ ậ c th a nh n là nh ng ữ
ự ụ ề ế ắ ặ ặ công c đi u hành s c bén ho c tr c ti p, ho c gián
ế ộ ố ượ ề ệ ạ ti p tác đ ng lên kh i l ng ti n t , ph m vi tín
ụ ể ế ể ặ ằ ấ ấ d ng và m t b ng lãi su t. Đi m xu t phát đ ti p c n ậ
ụ ế ể ả khi áp d ng các gi i pháp này là làm th nào đ đ t ạ
ượ ộ ố ượ ề ấ ị ươ ứ ớ đ c m t kh i l ng ti n nh t đ nh t ng ng v i m t ộ
ứ ể ạ ượ ữ ề ấ m c lãi su t. Đ đ t đ c nh ng đi u này, các nhà
ạ ả ắ ị ho ch đ nh chính sách cân nh c các gi i pháp thích h p ợ
ụ ệ ạ ượ ử khi áp d ng hàng lo t các bi n pháp đ c th nghi m ệ
ủ ế ự ạ ả ồ ố ộ r i t u chung l i thành m t s gi i pháp ch y u đ ượ c
ử ụ ế ẽ ượ s d ng cho đ n ngày nay. Nó đã đang và s đ c các
ươ ụ ủ ụ ngân hàng Trung ng áp d ng làm công c c a chính
ư ệ ề ấ ấ ầ ố ỷ sách ti n t nh : tái c p v n, lãi su t tr n, t giá,
ự ệ ế ệ ắ ấ ặ ộ d trù b t bu c, tái chi t kh u và đ c bi t nghi p v ụ
1 Th tr
ng tài chính ti n t
12/1999.
ị ườ
ề ệ
24
ườ ủ ế ở ờ ị th tr ữ ng m . Ra đ i vào nh ng năm 20 c a th k ỷ
ụ ệ ị ườ ở ộ ỏ này, nghi p v th tr ng m t ra là m t trong nh ng ữ
ụ ỗ ự ề ấ ắ ợ công c h tr đ c l c nh t trong đi u hành chính
ụ ệ ệ ề ơ ễ ệ sách ti n t . Nghi p v này là n i di n ra vi c mua
ạ ắ ữ ộ ứ bán các ch ng khoán ng n h n gi a m t bên là ngân
ươ ộ ồ hàng Trung ng, m t bên là khách hàng bao g m các
(1).
ư ứ ổ ngân hàng, các t ch c phi ngân hàng và t nhân
ị ươ Các giao d ch mua bán này giúp ngân hàng Trung ng có
ể ố ượ ự ữ ề th thay đ ổ 1 i kh i l ng ti n d tr theo mong mu n ố
ụ ự ữ ự ệ ệ ả tăng d tr th c hi n nghi p v mua bán, gi m d ự
ụ ữ ự ệ ệ tr , th c hi n nghi p v bán. Do các thao tác c a ủ
ề ệ ệ ể ượ ề chính sách ti n t trong vi ki m soát l ng ti n d ự
ụ ữ ị ườ ự ệ ể ở ệ tr mà nghi p v th tr ng m có th th c hi n m t ộ
ụ ộ ủ ủ ộ ộ cách ch đ ng hay th đ ng. Khi ch đ ng, ngân hàng
ươ ụ ằ ố ượ ề Trung ng nh m vào m c tiêu là kh i l ng ti n d ự
ể ấ ộ ị trù xác đ nh và cho phép lãi su t có th dao đ ng d ự
ượ ứ ạ ấ ượ ố ị do. Ng c l i, m c lãi su t đ c c đ nh và kh i ố
ượ ữ ự ề ượ ổ ộ l ng ti n d tr đ c phép thay đ i. Tuỳ thu c vào
ế ủ ể ộ ộ ố trình đ phát tri n kinh t c a xã h i mà qu c gia
ủ ộ ể ặ ố ộ ụ này hay qu c gia khác có th ch đ ng ho c th đ ng
ử ụ ủ ụ ụ ệ trong vi c s d ng công c này. Dù m c tiêu c a chính
ệ ề ượ ữ ự ề ấ sách ti n t là l ng ti n d tr hay lãi su t, ngân
ươ ự ệ ẫ ả ố ữ hàng Trung ng v n ph i d a vào nh ng s li u ướ c
ứ ữ ề ố ộ ế tính v nh ng nhân t khác tác đ ng d n cung ng ti n ề
ề ệ ọ ớ ố . Đi u này có ý nghĩa quan tr ng đ i v i vi c th c ự
1 T p chí Ngân hàng – s 3 + 4 – tháng 2/1999
ạ
ố
25
ề ệ ề ớ ỉ ệ hi n đi u ch nh s m chính sách ti n t .
ụ ượ ụ ử ệ Công c tài chính đ c s d ng trong nghi p v ụ
ủ ủ ữ ạ ứ này đó là nh ng ch ng khoán c a kho b c và c a ngân
ươ ế ế ạ ư hàng Trung ng nh tín phi u, trái phi u kho b c.
ụ ạ ạ ắ ợ ộ ố Bên c nh đó còn có m t s công c n ng n h n khác
ư ươ ế ạ ắ ấ ợ ồ ờ nh : th ng phi u, gi y t có giá ng n h n, h p đ ng
ạ ả ị ế mua l i... do các đ nh ch tài chính và c công ty
ụ ạ ạ ỗ ượ ự ọ phát hành. M i lo i công c này l i đ c l a ch n sao
ủ ệ ề ấ ợ ớ ị ườ cho phù h p nh t v i các đi u ki n c a th tr ng. Ba
ự ể ộ ị ườ ả ở ạ khu v c đ ho t đ ng th tr ệ ng m có hi u qu là th ị
ườ ủ ứ ươ tr ng ch ng khoán chính ph và ngân hàng Trung ng,
ườ ị ườ ị th tr ng liên ngân hàng và th tr ng các công c n ụ ợ
(22). Các công c đ
ạ ắ ụ ượ ụ ử ả ng n h n c s d ng ph i là các
ụ ạ ượ ử ụ công c có tính linh ho t, đ ộ c s d ng r ng rãi, kh ả
ứ ợ ớ năng thanh toán cao, thích h p v i các hình th c giao
ư ướ ụ ị ứ ầ ấ d ch khác nhau. Ví d nh d i hình th c đ u th u các
ứ ạ ị ườ ủ ấ ơ lo i ch ng khoán trên th tr ng s c p c a kho b c ạ
hay
ươ ề ế ả ngân hàng Trung ng, n u các kho n ti n thu đ ượ c
ủ ỉ không dành riêng cho ch tiêu chính ph thì nó s ẽ
ượ ề ệ ệ ộ ộ ở ố ướ đ ụ c coi là m t nghi p v ti n t . m t s n c có
ườ ể ị ườ ị th tr ng tài chính phát tri n, th tr ố ng đ i v i ớ
ủ ứ ề ệ ả ch ng khoán. Chính ph tho mãn các đi u ki n đòi h i ỏ
ủ ụ ệ ị ườ ở ươ c a nghi p v th tr ng m , Ngân hàng Trung ng các
ướ ụ ự ệ ệ ầ ị n ớ c này th c hi n ph n l n các nghi p v th tr ườ ng
ở ị ườ ể m thông qua th tr ng này. Tuy nhiên đ duy trì m t ộ
2 Báo th tr
ng tài chính – ti n t
s 13 – tháng 7/2000.
ị ườ
ề ệ ố
26
ị ườ ữ ề ầ ạ th tr ả ng lành m nh c n ph i có nh ng đi u ki n ệ
ộ ổ ứ ạ ị ị chính tr xã h i n đ nh, khi đó các lo i ch ng khoán
ủ ủ ượ ư ủ ả ả ậ c a chính ph đ c b o đ m nh v y r i ro tín d ng ụ
ụ ạ ớ ở ư v i lo i công c này coi nh không có và nó tr thành
ươ ệ ấ ố ộ ị ườ ạ ph ng ti n t t nh t cho ho t đ ng th tr ở ng m . N u ế
ụ ợ ể ạ ạ ộ ho t đ ng mua bán các công c n phát tri n m nh trên
ườ ế ế ấ ơ ố ị th tr ng s c p thì đó cũng là y u t khuy n khích
ườ ứ ẽ ấ ạ ạ ậ ộ ị th tr ng th c p ho t đ ng m nh m . Vì v y ngân
ươ ắ hàng Trung ữ ng luôn luôn n m v ng các thông tin và
ế ộ ị ườ ị ườ ơ bi n đ ng th tr ng sao cho th tr ấ ng s c p ho t ạ
ư ệ ế ạ ả ộ ị ườ ấ ơ đ ng đ t hi u qu . N u nh nói th tr ng s c p là
ệ ề ầ ị ườ ứ ẽ ề ệ ấ đi u ki n c n th tr ng th c p s là đi u ki n đ ủ
ệ ệ ể ộ ố ị ườ đ hoàn thi n toàn b h th ng th tr ủ ng c a các
ụ ợ ị ườ ứ ụ ệ ấ công c n . Trên th tr ng th c p, nghi p v th ị
ườ ở ượ ế ạ ớ tr ng m đ ạ c ti n hành linh ho t v i các lo i ch ng ứ
ượ ủ ế ế ệ ạ ướ khoán1 đ c x p lo i tín nhi m cao, ch y u d i d ng ạ
(1).
ề ạ ạ ả ợ ồ ợ ồ h p đ ng mua l i và h p đ ng mua l i đ o chi u
ượ ụ ứ ệ ạ ớ Ng c l i v i các nghi p v , mua bán đ t- hình th c ứ
ấ ầ ọ ợ ồ mua bán thông qua đ u th ug r ng rãi – h p đ ng mua
ạ ả ợ ồ ợ ồ ạ ề l i hay h p đ ng hay h p đ ng mua l i đ o chi u đ ượ c
ự ụ ữ ầ ặ ả ổ ử s d ng khi c n b sung tăng ho c gi m d tr t m ạ
ờ ươ ế th i Ngân hàng Trung ự ng tham gia tr c ti p kí h p ợ
ể ồ ớ ớ ượ ự đ ng v i các nhà môi gi i, nó có th đ c th c hi n ệ
ặ ạ ơ ở ọ ờ ị qua đêm ho c trên c s g i là th i h n xác đ nh
ườ ủ ả ắ ạ th ng là 7 ngày ợ (2). Các kho n n ng n h n c a t ư
ụ ể ả ợ ị ườ nhân, k c các công c n trên th tr ng liên ngân
1. T p chí Ngân hàng s 8/2000 ố 1. T p chí Ngân hàng s 3+4 tháng 2 năm 1999 ố
ạ ạ
27
ợ ị ị ườ hàng kém phù h p cho các giao d ch trên th tr ng m . ở
ướ ự ủ ứ ề ế Tr c h t là do nó ch a đ ng nhi u r i ro tính d ng ụ
ẩ ể thêm vào đó nó còn có th đ y các ngân hàng trung
ươ ng
ự ế ậ ả ọ vào tình th khó khăn khi ph i l a ch n. Vì v y nó ít
ượ ụ ụ ử ế ệ ớ đ c s d ng vào nghi p v này. Trên th gi i, hi n ệ
ấ ướ ượ ườ ưở nay có r t ít n c có đ ị c th tr ng lý t ng- là
ề ệ ạ ộ ị ườ ậ ở đi u ki n cho ho t đ ng th tr ng m . Vì v y, các
ụ ầ ượ ụ ế ợ ớ ộ công c c n đ c k t h p v i nhau ph thu c vào chi n ế
ượ ừ ừ ụ ụ ể ờ l c c th áp d ng cho t ng th i kỳ và cho t ng qu c ố
ụ ệ ậ ị ườ ệ ở ố gia. V y nghi p v th tr ng m có m i quan h nh ư
ụ ế ớ th nào v i các công c khác!
ụ ự ữ ắ ớ ộ V i công c d tr b t bu c, ngân hàng Trung ươ ng
ụ ệ ế ợ ớ ị ườ ẽ ở ườ k t h p v i nghi p v th tr ng m s làm tăng c ng
ả ủ ệ ề ệ tính hi u qu c a chính sách ti n t và giúp cho Ngân
ươ ượ ấ ộ ớ hàng Trung ng đo đ c tác đ ng v i lãi su t và cung
ứ ữ ề ắ ộ ươ ự ng ti n. Tuy nhiên d tr b t bu c là ph ng pháp
ủ ề ố ươ truy n th ng c a các Ngân hàng Trung ng. Tuy r ng ằ
ệ ệ ả ổ ỷ ượ ầ ạ ở vi c thay đ i t l tài s n đ c yêu c u d ng d ự
ữ ươ ệ ề ệ ể ể tr rõ ràng là ph ng ti n đ ki m soát ti n t nh ng ư
ử ụ ụ ệ ệ ệ ị ườ vì hi n nay vi c s d ng nghi p v th tr ở ng m đã
ự ế ộ ở ơ tr nên r ng rãi h n nên th c t các Ngân hàng Trung
ươ ữ ắ ệ ự ả ổ ộ ỷ ng ít ph i thay đ i t l d tr b t bu c – 1 công
ụ ươ ủ ụ ố ơ c t ng đ i thô s . Ngày nay vai trò c a công c này
ị ạ ị ấ ấ ằ ọ đã b h th p vì các ngân hàng cho r ng h b b t công
ế ạ ớ ơ ộ ị h n so v i các đ nh ch tài chính khác cũng ho t đ ng
ụ ể ạ ả ị kinh doanh d ch v ngân hàng mà l i không ph i đ l i ạ
28
ữ ự ả ắ ộ ộ ượ ừ ị m t kho n d tr b t bu c đ c qui đ nh t phía Ngân
ươ ậ ộ ố ướ ư hàng Trung ng. Do v y m t s n c nh Anh không áp
ụ ự ữ ệ ắ ặ ộ ở ỷ ỉ d ng t l d tr b t bu c ho c ch duy trì nó m t ộ
ữ ố ứ ự ứ ể ế ầ ạ ớ ộ m c c n thi t v i m t m c d tr t i thi u, ho t đ ng ộ
ườ ự ẽ ệ ả ả ở ưở ị th tr ng m s t phát huy hi u qu và nh h ng
ủ ế ề ấ ậ ứ c a nó đ n lãi su t và m c cung ti n. Tuy v y song
ữ ắ ự ụ ệ ẫ ớ ộ song v i nghi p v này d tr b t bu c v n và công c ụ
ủ ọ ươ quan tr ng c a Ngân hàng Trung ng.
ụ ệ ớ ị ườ ế ở Song hành v i nghi p v th tr ng m , chi t kh u ấ
ế ấ ượ ủ ụ tái chi t kh u cũng đ c coi là các công c ch đ o ạ
ươ ứ ậ ộ Ngân hàng Trung ng nghiên c u xác l p m t cách phù
ự ậ ữ ệ ậ ợ ố h p m i quan h và tr t t v n hành gi a hai công c ụ
ế ế ấ ấ ớ này khác v i chi t kh u và tái chi t kh u, các ngân
ụ ụ ệ ằ ỉ hàng tham gia nghi p v này không ch nh m m c tiêu
ủ ả ả ả qu n lý kh năng thanh kho n c a mình mà đây còn là
ụ ậ ơ ộ ợ ớ ữ c h i kinh doanh v i nh ng m c tiêu l i nhu n rõ
ể ạ ế ế ậ ượ ớ ràng. Đ h n ch các ngân hàng ti p c n đ c v i Ngân
ươ ử ế ấ ổ hàng Trung ng thông qua “ c a s chi t kh u “ vì
ụ ệ ế ị ườ ể ở n u không thì nghi p v th tr ng m không th s ử
ụ ơ ụ ư ả ộ ượ ữ ầ d ng nh m t công c c b n đ c, c n có nh ng chính
ế ệ ề ế ề ấ ấ sách v lãi su t chi t kh u và đi u ki n chi t kh u ấ
ử ư ẽ ế ẽ ậ ặ ấ ở ố ch t ch . Nh v y “ c a s chi t kh u “ s tr nên
ẫ ấ ớ ọ ị kém h p h n v i các ngân hàng khi h có ý đ nh tham
ệ ệ ồ ụ ờ gia vào nghi p v này đ ng th i đây cũng là bi n pháp
ấ ở ụ ế ế ạ ằ ạ ổ ệ ử nh m h n ch vi c l m d ng c a s chi t kh u Ngân
ươ ụ ệ ặ ị ườ hàng Trung ng. M c dù nghi p v th tr ở ng m và “
ử ể ế ấ ổ ượ ể c a s chi t kh u” có th đ c tri n khai song hành
29
ư ề ề ươ ệ trong đi u hành ti n t nh ng Ngân hàng Trung ng
ự ả ả ằ ạ ạ còn b o đ m r ng có s tách b ch rõ ràng ph m vi tác
ủ ề ể ể ộ ố ợ đ ng c a chúng đ có th đi u hành và ph i h p hai
ụ ụ ấ ố ụ công c này phát huy tác d ng t t nh t theo m c tiêu
ệ ề ả cu chính sách ti n t .
ườ ụ ể ệ ề ở ị Th tr ng m là công c ki m soát ti n t ch ủ
ế ở ướ ệ y u các n c công nghi p và ngày càng đóng vai trò
ớ ọ ướ ể ố quan tr ng đ i v i các n c đang phát tri n và v i ớ
ể ề ổ ế n n kinh t chuy n đ i. Nó cho phép Ngân hàng Trung
ươ ệ ạ ơ ị ả ng có kh năng linh ho t h n trong vi c xác đ nh
ể ờ ố ượ ệ ề ị th i đi m và kh i l ng giao d ch ti n t theo ý
ệ ề ẩ ấ ố ố mu n, thúc đ y nhi u m i quan h mang tính ch t kinh
ụ ắ ượ ế ủ ữ ạ doanh và kh c ph c đ c nh ng h n ch c a các công c ụ
ữ ụ ụ ự ệ ế ử tr c ti p. Thay vì vi c s d ng nh ng công c tr c ự
ụ ệ ệ ế ả ị ườ ti p kém hi u qu , khi nghi p v th tr ở ng m đã
ữ ụ ủ ề ầ ủ phát huy đ y đ tác d ng c a nó trong nh ng đi u ki n ệ
ụ ợ ượ ử ườ thích h p, công c này đ ụ c s d ng th ng xuyên h n ơ
ủ ữ ư ể ẳ ở ớ ơ b i nh ng u đi m h n h n c a mình so v i các công c ụ
ị ườ ể ả ở ư khác nh th tr ng m có kh năng ki m soát hoàn
ề ố ượ ự ể ặ toàn v m t kh i l ng. S ki m soát này mang tính
ủ ộ ứ ề ấ ạ ờ ộ ch t ch đ ng và linh ho t v th i gian và m c đ tác
ở ấ ụ ứ ữ ơ ộ ộ đ ng. H n n a b t kỳ m c đ nào, m c đích nào khi
ụ ụ ệ ươ ử s d ng nghi p v này Ngân hàng Trung ng luôn t o ạ
ượ ư ộ ộ ươ đ c tính khách quan trong tác đ ng nh m t th ng
ị ườ ị ườ ở nhân tham gia và th tr ng. Th tr ng m còn có tác
ụ ề ề ắ ộ ượ đ ng hai chi u. Đi u này đã kh c ph c đ ạ c h n ch ế
ủ ề ệ ộ ộ trong vi c tác đ ng m t chi u c a Ngân hàng Trung
30
ươ ế ế ấ ng khi ti n hành chính sách tái chi t kh u. Khi
ế ạ ộ ị ườ ở ti n hành ho t đ ng trên th tr ng m , Ngân hàng
ươ ử ữ ủ ể ầ Trung ng có th s a ch a sai l m c a mình b ng ằ
ụ ệ ượ ạ ặ nghi p v ng c l i – mua ho c bán trong khi t l d ỷ ệ ự
ữ ắ ả ộ ố ổ tr b t bu c mu n thay đ i thì ph i kéo theo hàng
ủ ứ ụ ạ ạ lo t chi phí và th t c hành chính ph c t p thì v i ớ
ườ ự ể ở ộ ị th tr ệ ng m có th th c hi n m t cách nhanh chóng
ủ ụ ề ả ặ ấ ạ ở mà không g p ph i v n đ tr ng i trong th t c hành
ư ể ạ ấ ộ ớ ể chính. V i m t lo t u đi m k trên chúng ta th y rõ
ượ ụ ệ ị ườ đ c nguyên nhân vì sao ngày nay nghi p v th tr ng
ở ượ ữ ụ ệ ấ ạ m l i đ c coi là công c h u hi u nh t trong đi u ề
ề ệ ượ ụ ử ộ hành chính sách ti n t đ c s d ng ngày càng r ng
ư ể ặ ể rãi. Tuy nhiên nó không th là ho c ch a th là công
ụ ụ ế ả ấ c thay th hoàn h o nh t cho các công c khác c a ủ
ề ệ ế ề ậ ố ệ chính sách ti n t vì v y vi c đi u ti t và ph i h p ợ
ụ ề ấ ộ ọ ẫ các công c này v n là m t v n đ quan tr ng và không
ươ ai khác đó chính là Ngân hàng Trung ng đóng vai trò
ề ế ấ ị quy t đ nh trong v n đ này.
ệ ị ườ ụ ắ ở ụ Nghi p v th tr ệ ng m là nghi p v b t bu c ộ
ễ ả ị ườ ph i di n ra trên th tr ng Ngân hàng Trung ươ ng
ủ ụ ệ ế ố ố mu n ki m soát t t nghi p v này c a mình thì c n ầ
ệ ể ệ ả ủ ph i th hi n rõ vai trò c a nó trong vi c hình thành
ữ ị ườ ưở ữ ị ườ nên nh ng th tr ng lý t ng. Đó là nh ng th tr ng
ự ể ế ạ ể có tính minh b ch đ có th khuy n khích s tham gia
ể ạ ộ ờ r ng rãi. Chúng ta có th phân t m th i hai th ị
ườ ươ tr ng chính mà Ngân hàng Trung ng đóng vai trò ch ủ
ạ ị ườ ấ ơ ị ườ ứ ấ ố đ o: th tr ng s c p và th tr ng th c p. Đ i v i ớ
31
ườ ấ ầ ạ ơ ơ ị th tr ấ ng s c p – là n i đ u th u các lo i ch ng ứ
ủ ạ ớ khoán m i c a kho b c phát hành mà Ngân hàng Trung
ươ ườ ứ ả ạ ng là ng i đ ng ra b o lãnh và làm đ i lý đ u ấ
ể ả ả ầ ắ ằ ị ườ ắ th u. Đ đ m b o ch c ch n r ng th tr ơ ng s c p ấ
ứ ữ ế ấ ằ ợ ề cung c p nh ng ch ng khoán n có đ u nh m khuy n cáo
ứ ầ ổ ấ các t ch c và cá nhân tham gia đ u th u Ngân hàng
ươ ủ ệ ể ầ ạ Trung ng c n th hi n rõ vai trò ch đ o ngay t ừ
ự ả ứ ầ ạ ả ằ ộ giai đo n đ u. M t s b o đ m r ng các ch ng khoán s ẽ
ượ ư ể ạ đ c chuy n giao đúng h n và thanh toán nh đã tho ả
ẽ ậ ượ ư ư ộ thu n s làm cho nó đ c a chu ng trong l u thông.
ươ ứ ể ạ Ngân hàng Trung ng có th t o cho ch ng khoán kho
ữ ề ệ ạ ả ằ ấ ố ả b c nh ng đi u ki n b o đ m nh t b ng cách ph i h p ợ
ụ ế ị ườ ệ áp d ngc ác công ngh tiên ti n trên th tr ng ch ng ứ
ư ệ ủ ủ ế ạ ẳ ố khoán c a Chính ph ch ng h n nh h th ng k toán
ệ ệ ạ ớ hay qui trình thanh toán v i công ngh hi n đ i. Vi c ệ
ặ ố ộ ớ ị ị đ t ra m t s qui đ nh v i các bên tham gia giao d ch
ớ ươ ư ệ ộ v i Ngân hàng Trung ng cũng đ a ra m t bi n pháp
ữ ư ế ệ ệ h u hi u cũng nh vi c niêm y t rõ ràng giá mua và
ị ườ ể giá bán trên th tr ự ng. Chính vì s phát tri n và
ừ ủ ệ ị ườ ấ ơ hoàn thi n không ng ng c a th tr ng s c p, th ị
ườ ứ ấ ẽ ộ ữ ủ tr ng th c p lúc đó cũng s h i đ nh ng tiêu chu n ẩ
ủ ự ế ầ ạ ộ ờ c n thi t cho s ra đ i và ho t đ ng c a mình. Th ị
ườ ị ườ ề ộ tr ng liên ngân hàng và th tr ệ ng ti n t là m t ví
ự ụ ủ ị ườ ự ấ ơ ạ d . S đa d ng c a th tr ng s c p cũng là s đa
ạ ị ườ ứ ấ ạ d ng trong th tr ậ ng th c p. Vì v y bên c nh vi c ệ
ủ ệ ạ ở ị ườ ủ hoàn thi n vai trò ch đ o c a mình th tr ng s ơ
ấ ươ ế ầ c p, Ngân hàng Trung ng c n phát huy khuy n khích
32
ị ườ ứ ể ấ ằ cho các th tr ng th c p phát tri n. Vì r ng ho t ạ
ộ ị ườ ẽ ấ ở ơ ở đ ng th tr ễ ng m s tr nên d dàng h n r t nhi u ề
ị ườ ư ủ ứ ấ trên th tr ậ ng th c p. Nh v y vai trò c a Ngân
ươ ọ hàng Trung ng là vô cùng quan tr ng, chính sách
ệ ề ươ ư ậ ti n t là các Ngân hàng Trung ng đ a ra vì v y nó
ư ẽ ế ẽ ề ộ ị s có toàn quy n quy t đ nh là s hành đ ng nh th ế
ử ụ ụ ệ ể ạ ặ nào đ đ t m c tiêu đã đ t ra. Và vi c s d ng lo i ạ
ụ ụ ệ ệ ấ ả ị ườ ở công c có hi u qu nh t – nghi p v th tr ng m –
ụ ề ấ ả ộ ộ ạ ph thu c r t nhi u vào ho t đ ng c u Ngân hàng Trung
ươ ọ ộ ị ng – Ngân hàng có m t v trí vô cùng quan tr ng
ệ ấ ả ố ố ủ trong h th ng ngân hàng c a t t c các qu c gia trên
ể ừ ế ớ ờ th gi i, k t khi nó ra đ i .
ụ ệ ị ườ ụ ở ọ - Nghi p v th tr ng m – Công c quan tr ng
ủ ươ c a Ngân hàng Trung ng.
ấ ớ ố ộ ươ Đ i v i b t kỳ m t Ngân hàng Trung ng nào thì
ụ ủ ệ ề ệ ổ ị ị ồ vi c n đ nh giá tr c a đ ng ti n là nhi m v quan
ấ ọ ượ ọ ố tr ng nh t. Mu n hoàn thành đ c tr ng trách này
ngoài các chính sách vĩ môt thì Ngân hàng Trung ngươ
ụ ụ ử ọ còn s d ng ba công c quan tr ng đó là: Tái chi t ế
ụ ệ ấ ị ườ ữ ự ắ ở kh u, nghi p v th tr ng m và d tr b t bu c ộ
ụ ệ ọ ị ườ ấ trong đó quan tr ng nh t là nghi p v th tr ng m . ở
ở ượ ố ọ S dĩ đ ở c coi là quan tr ng b i vì nó là nhân t đ u ầ
ơ ở ủ ể ặ ấ ổ tiên có th làm thay đ i lãi su t ho c c s c a lãi
ề ệ ấ su t ti n t .
ườ ươ ướ Thông th ng Ngân hàng Trung ng các n c s ử
ụ ể ề ạ ấ ờ ị d ng nhi u lo i gi y t có giá khác nhau đ giao d ch
ụ ị ườ ế ở ệ trong nghi p v th tr ng m . Đó là trái phi u, tín
33
ế ế ạ ươ phi u kho b c, tín phi u Ngân hàng Trung ng, ch ng ứ
ử ề ỉ ươ ế ắ ạ ch ti n g i ( CD ), th ờ ng phi u ( th i h n ng n ),
ủ ế ấ ố ậ ch p nh n ( h i phi u ) c a các ngân hàng ... Tuy
ế ươ ườ ầ nhiên h u h t các Ngân hàng Trung ng th ng th c ự
ụ ệ ệ ị ườ ằ ở hi n các nghi p v th tr ứ ng m b ng ch ng khoán kho
ứ ạ ạ ở b c, b i vì ch ng khoán kho b c có tính thanh kho n ả
ể ổ ị ườ ễ ễ cao, d chuy n đ i trên th tr ng và do đó d đ ượ c
ậ ấ ị ị các bên giao d ch ch p nh n trong giao d ch.
ị ườ ể ở ổ Ngoài ra th tr ư ng m còn có 5 u đi m n i b t ậ
ướ d i đây:
ụ ệ ị ườ ở - Nghi p v th tr ng m phát sinh theo ý t ưở ng
ủ ủ ạ ươ ch đ o c a Ngân hàng Trung ng, trong đó Ngân hàng
ươ ể ượ ượ Trung ng hoàn toàn ki m soát đ ố c kh i l ng giao
ế ệ ị ể d ch, tuy nhiên vi c ki m soát này là gián ti p.
ụ ệ ị ườ ừ ừ ở - Nghi p v th tr ng m v a chính xác v a linh
ể ử ụ ạ ấ ở ho t, có th s d ng b t kỳ qui mô nào, khi có yêu
ự ữ ề ệ ề ầ ở ổ ở ơ ặ c u thay đ i v d tr ho c c s ti n t , dù m c ứ
ụ ữ ệ ỏ ị ườ ở nh nào đi n a, nghi p v th tr ng m cũng có th ể
ạ ượ ứ ằ đ t đ ặ c b ng cách mua ho c bán ch ng khoán.
ụ ệ ị ườ ề ễ ả ở - Nghi p v th tr ng m d dàng đ o chi u. N u ế
ươ ắ Ngân hàng Trung ng có m c sai sót nào đó trong quá
ự ệ ệ ị ườ ở ụ trình th c hi n nghi p v th tr ng m thì có th ể
ữ ử ứ ắ ngay t c kh c s a ch a sai sót đó.
ụ ệ ị ườ ở - Nghi p v th tr ng m có tính an toàn cao,
ị ị ườ ủ ư ầ ặ ở giao d ch trên th tr ng m h u nh không g p r i ro,
ủ ả ộ ươ xét trên góc đ c a c Ngân hàng Trung ẫ ng l n các
ươ ả ả ạ ơ ở ở ngân hàng th ng m i, b i vì c s b o đ m cho các
34
ị ị ườ ữ ề ấ ờ ở giao d ch trên th tr ng m đ u là nh ng gi y t có
ủ ả giá, có tính thanh kho n cao, không có r i ro tài
chính (1).
ụ
ệ
ị
ườ
ở ở
ố
ộ
II. Nghi p v th tr
ng m m t s n
ướ c
ớ
ế
trên th gi i
ụ ế ộ Sau cu c suy thoái kinh t năm 1920 – 1921 C c d ự
ữ ế ố ọ ỹ tr liên bang M (Fed) thi u v n nghiêm tr ng ngu n ồ
ậ ướ ủ ủ ừ ệ thu nh p tr c đó c a Fed ch yêú thu t nghi p v ụ
ủ ư ế ế ấ ả ộ chi t kh u nh ng nay do cu c kh ng ho ng kinh t đã
ể ả ậ ạ ố ượ ế ấ ả đ l i h u qu là kh i l ng vay chi t kh u gi m sút
ề ế ả ẫ ồ d n đ n gi m ngu n thu. Fed “ bí ti n” đành nghĩ cách
ụ ứ ể ế ế ạ buôn bán ch ng khoán ki m lãi đ ti p t c ho t đ ng ộ
ứ ự ủ ệ ỗ c a mình. trong khi th c hi n mua ch ng khoán b ng
ề ị ườ ề nhiên các nhà đi u hành th tr ệ ng ti n t phát hi n ệ
ữ ự ấ ố ệ th y d tr trong toàn h th ng ngân hàng tăng lên
ử ề ả ấ ộ còn các kho n cho vay và ti n g i tăng lên g p b i.
ế ượ ự ừ ế ả K t qu này đ c Fed rút ra t th c t vô tình là
ứ ể ệ vi c mua bán ch ng khoán sinh lãi có th làm thay đ i ổ
(11)
ơ ố ừ ề ạ ấ ố c s ti n nh y bén nh t t đó vào cu i năm 1920
ệ ị ườ ầ ắ ộ ố ở ụ nghi p v th tr ng m b t đ u đi vào cu c s ng
ừ ử ụ ề ệ ệ ụ T đó Fed s d ng nghi p v này trong vi c đi u hành
ề ế ề ệ ả ờ chính sách ti n t tr i qua nhi u th i kỳ bi n đ ng ộ
ế ớ ứ ề ề ị v kinh t v i nhi u hình th c giao d ch khác nhau và
ạ ượ ứ ỏ ộ ở ộ qui mô ho t đ ng ngày càng đ c m r ng ch ng t Fed
ạ
1 T p chí Ngân hàng s 9 – năm 2000 ố 1 .2 T p chí Ngân hàng s 3 + 4 tháng 2/1999
ạ
ố
35
ử ụ ả ế ứ ụ ệ đã s d ng công c này hi u qu đ n m c nào.
ứ Hình th c giao 1990 1991 1992 1993
d chị
ợ Mua h nẳ Bán h nẳ ồ H p đ ng mua 25,2 7,6 189,9 31,4 1 508,7 34,1 1,6 533,3 36,9 0 627,6
l i ạ Bán mua đ oả 48,3 75,3 28,6 10,9
ng cượ
(2) Giá tr giao d ch trên th tr
ị ị ị ườ ụ ự ở ng m – C c d tr ữ
ỷ ị ơ liên bang (đ n v : T USD)
ụ ệ ệ ả ấ ố B ng s li u trên cho ta th y nghi p v th ị
ườ ượ ệ ả tr ở ng m đã đ ố c Fed phát huy t i đa hi u qu c a ủ
ể ề ả ượ ằ ọ ướ nó. Đi u này có th lý gi i đ c r ng m i n c công
ư ỹ ớ ệ ể ọ ộ ộ nghi p phát tri n nh M v i m t trình đ khoa h c k ỹ
ế ệ ậ ậ ấ ớ ố ệ ạ thu t hi n đ i b c nh t trên th gi i, h th ng tài
ể ề ệ chính ti n t vô cùng phát tri n và tính linh ho t ạ
ụ ủ ị ườ ượ ủ ự c a công c th tr ở ng m đã đ ệ c th c hi n ch y u ế
ị ườ ứ ấ ủ ị trên th tr ị ng th c p vì giá tr giao d ch c a nó. ở
ướ ể ớ các n ế c phát tri n trên th gi i, các Ngân hàng
ươ ử ụ ụ ề ế ợ Trung ng luôn s d ng k t h p nhi u công c ch đ o ủ ạ
ự ứ ụ ư ệ ệ ví d nh Ngân hàng liên bang Đ c th c hi n nghi p v ụ
ơ ở ự ừ ữ ế này t nh ng năm 1970 cho đ n nay d a trên c s kh i ố
ượ ư ừ ứ ế ề ị l ng ti n cung ng hàng năm t đó quy t đ nh đ a ra
ề ề ặ ươ ho c rút ti n v Ngân hàng Trung ng thông qua th ị
ườ ệ ươ ứ tr ng này. Hi n nay Ngân hàng Trung ng Đ c thông
ị ườ ế ả ở ố ượ qua th tr ng m chi n kho ng 70% kh i l ng ti n ề
36
ứ ứ ế ả cung ng hàng năm còn các hình th c khác chi m kho ng
ủ ế ự ứ ề ệ ệ 30%. Vi c cung ng ti n ch y u th c hi n trên các
ứ ươ ứ ị ch ng khoán do Ngân hàng Trung ng Đ c quy đ nh nh ư
ế ố ươ ộ ế h i phi u, tín phi u Ngân hàng Trung ng, m t s ố
ủ ế ươ ạ ờ trái phi u c a ngân hàng th ng m i ... Vào th i kỳ
ấ ầ ươ ố ượ ầ đ u đ u th u theo ph ng pháp kh i l ừ ng và t nh ng ữ
ế ấ ầ ằ ươ năm 1980 cho đ n nay đ u th u b ng ph ng pháp lãi
(11). Vi c qui đ nh các công c tài
ủ ế ấ ụ ệ ị su t là ch y u
ủ ươ ứ ả chính c a Ngân hàng Trung ng Đ c là theo kho n 21
ữ ứ ủ ậ ổ c a lu t t ch c Deutsche Bundesbank. Nh ng đi u ề
ả ổ kho n b sung vào ngày 31/03/1971 cho phép Ngân hàng
ươ ứ ề ệ ị ườ Trung ng Đ c quy n can thi p vào th tr ở ng m đ n ế
ự ừ ệ ớ ị ườ t ng ngày. Khác v i Fed, Fed th c hi n th tr ng m ở
ư ụ ặ ớ ề v i hai m c tiêu đó là ti n m t ngoài l u thông và d ự
ữ ắ ế ằ ấ ộ ộ tr b t bu c nh m tác đ ng đ n lãi su t, Ngân hàng
ươ ụ ứ Trung ng Đ c ngoài hai m c tiêu trên nó còn có tác
ế ộ ượ ư ứ ầ đ ng đ n l ng ch ng khoán mà các nhà đ u t vào cu i ố
ủ ứ ạ ỗ ố ộ m i kỳ. Ch ng khoán là m t lo i v n c a các ngân hàng
ở ứ ươ ậ trung gian Đ c. Do v y khi Ngân hàng Trung ng Đ c ứ
ụ ệ ề ằ ị ườ ẽ ở ế đi u ti t b ng nghi p v th tr ng m nó s gây nh ả
ưở ụ ế ề ệ ộ h ng r ng rãi đ n đi u ki n tín d ng trong toàn n n ề
kinh t .ế
Năm 1980 1985 1990 1995
ạ ứ
ế Lo i ch ng khoán Trái phi u kho b c ạ 00 - 0,7 00 -
ắ ạ
ế ạ ng n h n Trái phi u kho b c dài + 1,3 - 0,3 + 0,1 - 1,9
1 T p chí khoa h c và đào t o ngân hàng s 3 tháng 5 + 6/2000
ạ
ạ
ọ
ố
37
h n ạ
ư ợ ứ Ch ng th n + 3,1 + 0,4 - 0,5 +
ế ế ệ Trái phi u ti t ki m - 0,1 + 1,2 + 0,8 11,5 00
(1) Nghi p v th tr
ụ ệ ị ườ ế ạ ớ ố ở ng m đ i v i lo i phi u kho
ạ ở b c DBB )
ơ ỷ ị ( Bán ra - ; mua vào + ; đ n v : T DM )
ừ ờ ươ T khi ra đ i, năm 1897, Ngân hàng Trung ng Đ c ứ
ể ư ụ ử ệ ề ế ề đã s d ng nhi u bi n pháp đ đ a n n kinh t đi lên
ượ ữ ả ạ ấ ấ v t qua nh ng giai đo n khó khăn nh t c u đ t n ướ c.
ữ ắ ả ặ ổ ị ầ Trong nh ng năm mà t ng c u b th t ch t, giá c tr ở
ư ạ ấ ả ổ ị ấ nên n đ nh, l m phát th p nh ng s n xu t kém phát
ệ ể ấ ổ ữ tri n và th t nghi p gia tăng. Còn vào nh ng năm t ng
ầ ượ ể ả c u đ c kích thích đ tăng nhanh giá c cung tăng
ấ ẩ ẩ ơ ồ ố nhanh h n, đ ng DM xu ng giá thúc đ y xu t kh u, công
ệ ả ộ ượ ượ ở ộ ị nghi p n i đ a tăng, s n l ng đ c m r ng và th t ấ
ế ế ệ ề ề ả ầ ơ nghi p gi m đi nhi u. N n kinh t đi g n h n đ n toàn
ủ ụ ụ ế ề ệ d ng. Đó là vai trò đi u ti t vĩ mô c a nghi p v th ị
ườ ở tr ng m .
ướ ể ế ớ ớ Cùng v i các n c phát tri n trên th gi i,
ộ ố ố ố ấ Trung Qu c m t qu c gia đông dân s nh t cũng đã có
ữ ướ ể ả ề nh ng b c c i cách đáng k trong đi u hành chính
ề ặ ướ ặ ổ ớ ờ ệ sách ti n t . M c dù b c vào th i kỳ đ i m i g p r t ấ
ư ề ầ ầ ắ ố nhi u khó khăn nh ng Trung Qu c đã d n d n kh c ph c ụ
ượ ự ữ ộ ớ ạ và đ t đ c nh ng thành t u to l n. M t trong nh ng ữ
ử ụ ệ ố bi n pháp mà Trung Qu c đã s d ng đó là công c c a ụ ủ
ữ ắ ự ệ ế ề ộ chính sách ti n t – d tr b t bu c – lãi chi t kh u ấ
38
ụ ệ ị ườ ụ ở ị ườ – nghi p v th tr ệ ng m . Nghi p v th tr ng m ở ở
ừ ệ ể ắ ầ ố Trung Qu c b t đ u phát tri n t khi có nghi p v ụ
ự ệ ạ ố ố ngo i h i. Năm 1994, Trung Qu c đã th c hi n nh ng ữ
ướ ế ạ ả ậ ố ọ b c c i cách ngo i h i khá quan tr ng, thi t l p th ị
ườ ự ữ ệ ạ ố tr ng ngo i h i gi a các ngân hàng. Th c hi n xác
ệ ồ ỷ ị ướ ị ườ đ nh t giá đ ng Nhân dân t theo h ng th tr ng có
ủ ề ế ướ đi u ti t c a nhà n c. Tháng 4/1996 Ngân hàng nhân
ự ụ ệ ệ ắ ầ ố ị ườ dân Trung qu c b t đ u th c hi n nghi p v th tr ng
ủ ế ệ ở m thông qua vi c mua bán trái phi u Chính ph . G n ầ
ệ ố ọ đây Ngân hàng nhân dân Trung qu c coi tr ng vi c phát
ứ ể ạ ằ ệ tri n hình th c cho vay b ng ngo i t và làm cho
ượ ề ề ấ ầ ặ ơ ở l ng ti n c s tăng nhanh v n đ đ t ra c n v n ậ
ụ ụ ệ ị ườ ư ế ở d ng nghi p v th tr ng m nh th nào? Tuy nh ng ữ
ụ ủ ề ệ ị ư giao d ch c a nghi p v này còn ch a cao song v s ơ
ơ ở ể ể ệ ệ ặ ộ ơ ộ b vi c đ t c s đ phát tri n r ng h n nghi p v ụ
ượ ư ự ệ ệ ể này đã đ c th c hi n. Nh vi c phát tri n các lo i ạ
(11)
ụ ị ườ công c tài chính, th tr ế ng trái phi u chính ph , ủ
ơ ế các c ch chính sách các qui đinh có liên quan
ề ể ệ ấ ờ v n đ này không th hoàn thi n trong th i gian ng n ắ
ự ả ấ ộ ị ừ mà còn ph i trong m t ch ng m c nh t đ nh, nó ph ụ
ự ệ ề ộ ọ thu c nhi u vào vi c l a ch n chính sách tài chính
ệ ủ ề ố ươ ti n t c a Trung Qu c trong t ng lai.
ư ướ ủ ề ệ ậ Nh v y xu h ng chung c a chính sách ti n t đó
ử ụ ụ ậ là t p trung vào s d ng các công c mang tính ch t ấ
ể ế ệ ả ấ ầ hi u qu và an toàn cao nh t đ thay th d n nh ng ữ
ụ ề ệ ổ ợ công c không còn thích h p trong đi u ki n đ i m i ớ
1 T p chí tài chính s 10 năm 1999
ạ
ố
39
ụ ư ệ ệ ộ ướ liên t c nh hi n nay. Vi t Nam là m t n c đang phát
ự ế ề ể ộ tri n, trên đà đi lên xây d ng m t n n kinh t hi n ệ
ự ữ ế ạ ậ ỹ đ i cũng ti p thu nh ng thành t u k thu t trên th ế
ữ ệ ớ ọ ướ gi i, nh ng bài h c kinh nghi m mà các n c đã tr i ả
ệ ệ ậ ướ qua. Vi c Vi t Nam ngày càng hoà nh p theo xun h ng
ừ ặ ướ ả ệ chung, đ c bi t đã t ng b ữ c đi vào nh ng c i cách
ữ ế ề ạ ợ ỏ đem l i nh ng l i ích kinh t không nh - đi u hành
ụ ệ ệ ề ị ườ ở chính sách ti n t thông qua nghi p v th tr ng m .
ụ
ự
ệ
ạ
ị
ườ
III. Th c tr ng nghi p v th tr
ng m
ở ở
ệ
ệ
Vi t Nam hi n nay
ố ầ ế ế ẩ ộ ờ ị Sau m t th i gian chu n b các y u t c n thi t,
ạ ộ ướ ngày 12/7/2000 t i Hà N i, Ngân hàng nhà n c Vi t ệ
ễ ươ ạ ứ Nam đã chính th c làm l khai tr ộ ng ho t đ ng nghi p ệ
ụ ị ườ ứ ạ ở ộ ượ v th tr ng m ho t đ ng này đã chính th c đ c coi
ệ ủ ụ ự ệ ề ộ là m t công c th c hi n chính sách ti n t c a ngân
ướ ệ ướ ế ọ hàng nhà n c Vi t Nam là b c ti n quan tr ng trong
ề ệ ề ố đi u hành chính sách ti n t qu c gia. Ngân hàng nhà
ướ ụ ư ế ể ệ n c Vi t Nam đã đ a công c không th thi u c a ủ
ệ ề ậ chính sách ti n t ( theo IMF ) vào v n hành và áp
ụ ệ ề ướ ệ ướ d ng trong đi u ki n n c ta hi n nay. Tr c đây,
ế ế ả ậ ậ ạ ầ ơ tr i qua c ch k ho ch hoá t p trung g n 4 th p k , ỷ
ể ợ ớ ơ ướ ế đ phù h p v i c ch đó Ngân hàng Nhà n ệ c Vi t Nam
ử ụ ụ ề ế ể ể không th s d ng các công c gián ti p đ đi u hành
ụ ệ ề ỉ ể chính sách ti n t . Các công c đó ch có th và ngày
ụ ự ế ả ổ ự c trên th c t , phát huy tác d ng khi có s đ i m i ớ
ở Vi t Nam vi c thi t l p
ạ ộ ế ệ ệ trong ho t đ ng ngân hàng. ậ
40
ề ể ị ườ ề ệ ề ẩ ộ và đi u khi n th tr ng ti n t thu c th m quy n c u ả
ướ ố ố Ngân hàng Nhà n c. Ngày 21/6/1993 Th ng đ c ngân
ướ ế ệ ị ề hàng nhà n c đã ký quy t đ nh 114/QĐ-NH14 v vi c “
ủ ứ ế ạ ộ ổ ườ ị ban hành qui ch t ch c và ho t đ ng c a th tr ng
ệ ề ướ ầ ở ti n t liên ngân hàng” và đây là b c kh i đ u cho
ậ ị ườ ệ ệ ề ế quá trình thi t l p th tr ng ti n t Vi t Nam. Đ n ế
ị ườ ệ ộ tháng 7/1993 th tr ng n i t liên ngân hàng đã đ ượ c
ứ ư ạ ộ đ a vao ho t đ ng. Tuy nhiên hình th c mua bán trên
ườ ủ ế ấ ẫ ị th tr ng này ch y u v n là *** lãi su t. Do còn
ố ộ ề ặ ậ ồ ố ộ g p khó khăn chung v ngu n v n và m t s b ph n c u ấ
ị ườ ư ố ượ ủ thành c a th tr ẫ ng v n v n ch a đ c hình thành. T ừ
ướ ượ ứ ổ năm 1996 Ngân hàng Nhà n c đ c phép đ ng ra t ch c ứ
ươ ế ầ ấ ạ cho Ngân hàng th ng m i đ u th u mua trái phi u kho
ạ ướ ệ ẽ ấ ấ ỷ ượ b c nhà n ấ c, t l lãi su t th p nh t s đ c ch p ấ
(11) Tuy nhiên ho t đ ng này m i ch
ầ ậ ạ ộ ớ nh n trong th u ỉ
ể ấ ạ ộ ộ ượ ề mang tính ch t m t chi u. Ho t đ ng chuy n nh ng
ề ễ ổ ơ ộ di n ra sau đó không h tác đ ng làm thay đ i c s ố
ệ ề ướ ế ớ ệ ố ơ ti n t . B c sang c ch m i h th ng Ngân hàng cũng
ữ ạ ạ ổ ộ ế đã có hàng lo t nh ng bi n đ i trong ho t đ ng c a ủ
ụ ố ớ ị ườ ề ậ ở mình. Đ i v i công c th tr ng m Đi u 21 Lu t Ngân
ướ ứ ệ ọ hàng Nhà n c Vi t Nam khoá 10 kỳ h p th 2 thông qua
ị ướ ự ệ ệ qui đ nh: “Ngân hàng Nhà n c th c hi n nghi p vu th ị
ườ ế ệ ở tr ng m thông qua vi c mua bán tín phi u kho b c, ạ
ứ ử ề ế ỉ ướ ch ng ch ti n g i, tín phi u ngân hàng Nhà n c và
(1)
ấ ạ ắ ờ ị ườ ạ các lo i gi y t có giá ng n h n khác trên th tr ng
ự ề ệ ệ ố ệ ể ề ti n t đ th c hi n chính sách ti n t qu c gia”
1 T p chí Ngân hàng s 10 tháng 5/1999
ạ
ố
41
ậ ậ ướ ệ ớ ư Nh v y v i lu t Ngân hàng nhà n c Vi t Nam và Lu t ậ
ụ ứ ổ ượ các t ch c tín d ng đ c thông qua vào ngày 12/12/97
ụ ứ và chính th c áp d ng vào ngày 01/10/1998 xét v ề
ươ ụ ệ ệ ị ườ ở ộ ph ng di n pháp lý nghi p v th tr ng m đã h i đ ủ
ố ứ ữ ế ế ế ầ nh ng y u t c n thi t cho đ n khi chính th c khai
ệ ươ ụ ố ố tr ng nghi p v này. Th ng đ c Ngân hàng Nhà n ướ c
ụ ệ ế ệ ị ườ ề Vi t Nam đã ban hành qui ch v nghi p v th tr ng
ế ở ố ị m theo quy t đ nh s 85/2000 – QĐ - NHNN 14 ra ngày
ả ộ ướ ế ẫ 9/3/2000 đây là m t văn b n h ng d n chi ti t v ề
ủ ụ ữ ệ ế ầ ị nh ng qui đ nh c n thi t c a nghi p v này. Qui ch ế
ề ạ ị ỉ này đã qui đ nh rõ ràng ph m vi đi u ch nh và đ i ố
ượ ụ ị ườ ạ ị t ng áp d ng, qui đ nh ng i lãnh đ o, qui đ nh nh ng ữ
ề ệ ị ườ ủ ổ ở đi u ki n khi tham gia th tr ng m c a các t ch c ứ
ư ạ ấ ờ ượ cá nhân cũng nh các lo i gi y t đ c phép giao
42
ứ ạ ổ ộ ị ứ d ch. Cách th c t ch c ho t đ ng này cũng
ượ ề ị đ c qui đ nh rõ ràng các đi u 13, 14, 15 cho đ n ế
ề ệ ề đi u 24. Trách nhi m, hay nói cách khác là quy n và
ụ ủ ượ ị nghĩa v c a các bên tham gia cũng đ c qui đ nh c ụ
ứ ủ ủ ế ế thể(2). Theo qui ch này hình th c ch y u c a nghi p ệ
ụ ị ườ ướ ị ườ v th tr ở ủ ng m c a n c ta là trên th tr ng s c p ơ ấ
ề ầ ấ ờ ấ đ u th u các gi y t có giá và đi u này cũng đã đ ượ c
ự ầ ố ộ m t s thành t u ban đ u. Trong năm 1999, tính đ n ế
ướ ứ ượ ngày 6/12 Ngân hàng nhà n ổ c đã t ch c đ c 44 phiên
ế ầ ấ ạ ướ ượ đ u th u trái phi u kho b c nhà n ổ c. T ng l ng trái
ế ầ ượ ớ ồ phi u trúng th u đã bán đ ỷ c là 2.673 t đ ng v i lãi
ầ ấ ấ ồ ờ ả su t đ u th u ngày càng gi m. Đ ng th i các Ngân hàng
ươ ể ạ ả th ng m i và các công ty b o hi m đã mua 2700 t ỷ
ỷ ồ ồ ố ớ đ ng công trái qu c gia so v i 4490 t đ ng đã bán
ượ ươ ứ ạ đ c. Sau đó 8 ngân hàng Th ổ ng m i đã t ch c chi t ế
ạ ấ ượ ầ ồ ổ ỷ kh u mua l i đ c g n 100 t đ ng trong t ng kh i ố
(1) Đi u này ch ng t
ượ ừ ứ ề l ng công trái v a phát hành ỏ
ằ ị ườ ủ ế r ng th tr ng trái phi u Chính ph ngày càng đ ượ c
ở ộ ủ ụ ế ở m r ng và trái phi u Chính ph tr thành công c tài
ệ ọ chính quan tr ng hi n nay. Sang năm 2000, khi nghi p ệ
ụ ị ườ ở ượ ươ ượ v th tr ng m đ c khai tr ế ng đã ti n hành đ c 3
ớ ố ị ổ phiên giao d ch v i t ng doanh s mua bán là 688 t ỷ
ế ồ ị ế ạ đ ng tín phi u các lo i. Cho đ n phiên giao d ch th ứ
ủ ị ườ ở ượ ừ ứ ổ 3 c a th tr ng m đ c t ch c vào ngày 4/8 v a qua
ế ồ ỷ ướ ượ 280 t đ ng tín phi u Ngân hàng nhà n c đ ư c đ a ra
ứ ấ ấ ầ ớ phát hành theo hình th c đ u th u v i lãi su t 4,6%
(2). Nh v y đây là thành công b
2
43
ạ ư ậ năm kỳ h n 90 ngày ướ c
ụ ủ ệ ầ ộ ệ đ u c a Vi t Nam khi nghi p v này còn là m t công c ụ
ượ ử ụ ề ạ ư ch a đ c s d ng nhi u. Tuy nhiên giai đo n này v n ẫ
ượ ử ệ ẫ ậ ạ đ c coi là giai đo n th nghi m vì v y nó v n ch a ư
ụ ủ ự ự ở th c s tr thành công c theo đúng nghĩa c a nó, còn
ề ề ầ ượ ế ả ướ ấ có nhi u v n đ c n đ c gi i quy t tr c tiên đó là
ử ụ ư ệ ệ ạ ầ vi c t o ra hàng hoá đ a d n vi c s d ng các trái
ế ạ ạ ạ ờ ướ phi u trung h n dài h n còn th i h n d i 1 năm đ ượ c
ị ị ườ ụ ệ ạ giao d ch trên th tr ng. Tóm l i nghi p v th ị
ườ ở ặ ụ ủ ệ ạ ộ tr ng m m c dù là nghi p v linh ho t và ch đ ng
ụ ệ ấ ạ nh t trong các lo i công c , Vi t Nam đã có b ướ c
ạ
ệ
ố
1. T p chí ch ng khoán Vi ứ ch ng khoán s 37 ngày 18/8/2000 2. Báo đ u t ầ ư ứ
t Nam s 8 Tháng 12/1999 ố
44
ị ể ư ụ ệ ẩ ạ ộ chu n b đ đ a nghi p v này vào ho t đ ng
ữ ẫ ặ ầ ấ ị song v n còn g p nh ng khó khăn nh t đ nh c n đ ượ c
ụ ắ ờ ớ kh c ph c trong th i gian t i đây.
ớ ướ ừ ử ụ ể V i các n c đã phát tri n đã t ng s d ng các
ụ ề ề ệ ể ạ ơ ỉ ố công c đ đi u ch nh c s ti n t và t o ra nh ng ữ
1,2,3cung ng ti n thì nghi p v th
ế ộ ứ ụ ệ ề bi n đ ng trong ị
ườ ụ ệ ấ ở ờ tr ng m luôn là công c tuy t v i nh t, có vai trò
ụ ế ố ọ ị ấ quy t đ nh quan tr ng nh t trong s các công c đ ượ c
ử ụ ả ờ ư ậ ạ s d ng. T i sao v y? Câu tr l i nh sau:
ụ ệ ị ườ ự ể ể ở - Nghi p v th trt ng m t nó có th ki m soát
ượ ố ượ ự đ ộ c toàn b kh i l ng mà nó th c hiên, trong khi
ể ể ượ ớ đó, hành vi ki m soát này không th có đ c v i các
ụ ự ữ ắ ụ ẳ ạ ộ ư công c khác. Ch ng h n nh công c d tr b t bu c,
ự ả ượ ộ ự ự ữ ủ t nó không ph n ánh đ c toàn b d tr th c c a h ệ
ể ố ượ th ng ngân hàng và do đó khó ki m soát l ng ti n ề
Ư ụ ư ứ ế ấ ớ ệ cung ng. Hay nh v i nghi p v chi t xu t, NHT có
ụ ử ể ề ế ể ấ ấ ế th s d ng lãi su t chi t kh u đ đi u ti t hay
ư ự ế ế ố khuy n khích các NHTM vay v n nh ng trên th c t , nó
ự ế ể ể ượ ượ không th tr c ti p ki m soát đ ố c kh i l ng chi t ế
kh u.ấ
- V i nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ớ ng m , NHT có th đi u ch nh c s ti n t ể ề ơ ố ề ệ Ư ở ỉ
tuỳ theo ph ươ ố ng m c đ mong mu n thông qua vi c mua ho c bán m t kh i ứ ộ ệ ặ ộ ố
l ượ ng ch ng khoán l n hay nh . ỏ ứ ớ
ng m , NHT có th đ o ng c tình th - V i nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ớ ể ả Ư ở ượ ế
tăng b ng cách thay hành vi mua b ng hành vi bán khi th y cung ng ti n t ằ ề ệ ứ ấ ằ
1,2,3
45
quá nhanh do nó mua trên th tr ng m quá nhi u và ng i. ị ườ ề ở c l ượ ạ
V i nh ng l ữ ớ ợ ờ i th h n h n các công c khác,cho nên sau khi ra đ i ế ơ ụ ẳ
nghi p v th tr c áp d ng r ng rãi c phát ụ ị ườ ệ ng m đã đ ở ượ ụ ộ ở ầ d u h t các n ế ướ
tri n. n c v n hành vào ngày ể ở ướ c ta, nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ng m b t đ u đ ở ắ ầ ượ ậ
12/7/2000, đây là m t b c chuy n khá quan tr ng trong vi c đ i m i quá ộ ướ ể ệ ọ ổ ớ
trình đi u hành chính sách ti n t c a NHNN Vi t Nam. M i tháng đã trôi ề ệ ủ ề ệ ườ
qua k t ể ừ ộ ngày m i b t đ u, dù sao đi chăng n a thì v i tu i th c a m t ớ ắ ầ ọ ủ ữ ớ ổ
công c th i gian ch có t ng y tháng qu là v n còn quá ng n và vì th , còn ừ ấ ụ ờ ế ả ẫ ắ ỉ
r t nhi u v n đ c n bàn b c xoay quanh công c này. ạ ấ ề ầ ụ ề ấ
ng m là gì? Câu h i t Th nh t: Th tr ấ ị ườ ứ ỏ ưở ở ẩ ng ch ng nh ng ng n, ư ừ ớ
nh ng trên th c t ng m ự ế ư không ph i nh v y. M c dù khái ni m vè th tr ặ ư ậ ị ườ ệ ả ở
đ th i kỳ đ u đ i m i ho t đ ng ngân hàng ượ c chúng ta b t đ u ti p c n t ắ ầ ế ậ ừ ờ ạ ộ ầ ổ ớ
và cho đ n nay, NHNN Vi t Nam đang th ng s d ng nghi p v này vào ế ệ ườ ử ụ ụ ệ
vi c đi u hành chính sách ti n t n c ta, song đ tr l ề ệ ở ướ ề ệ ể ả ờ ẫ i câu h i trên v n ỏ
không ít ng i còn m h . Không ít tài li u và sách v c a chúng ta đã vi ườ ơ ồ ở ủ ệ ế t
ng m là nghi p v mua bán các lo i gi y t có giá r ng: Nghi p v th tr ệ ằ ụ ị ườ ấ ờ ụ ệ ạ ở
ng n h n c a NHT nh m đi u ti t kh i l ng ti n cung ng. Ư ằ ạ ủ ề ắ ế ố ượ ứ ề
Theo R. GlemHubbard - Đ i h c Clumbia thì “ Nghi p v th tr ụ ị ườ ng ạ ọ ệ
m là vi c mua và bán các lo i ch ng khoán trên th tr ng tài chính đ ị ườ ứ ệ ạ ở ượ c
th c hi n b i Fed” (Money, the financial system and the economy – Trang ự ệ ở
500).
ệ Theo m t tài li u c a Đ i h c Victoria New Zealand thì “ M t nghi p ệ ủ ạ ọ ộ ộ
b ng vi c mua v th tr ụ ị ườ ng m x y ra khi NHT thay đ i c s ti n t Ư ổ ơ ố ề ệ ằ ở ả ệ
ho c bán các ch ng khoán tài chính trên th tr ng m ”. ị ườ ứ ặ ở
Nh v y, có th nói m t cách rõ ràng r ng: Nghi p v th tr ng m ụ ị ườ ư ậ ể ệ ằ ộ ở
là nghi p v đ ệ ụ ượ c th c hi n b i NHT mà n i dung c th c a nó là mua ộ ụ ể ủ Ư ự ệ ở
ho c bán các lo i ch ng khoán và các ch ng khoán này khôn b gi i h n v ị ớ ạ ứ ứ ạ ặ ề
46
th i h n nh cách hi u c a chúng ta lâu nay. ể ủ ờ ạ ư
Trên th c t , thì lý lu n đã di u ch nh hành đ ng c a chúng ta. Theo ự ế ủ ề ậ ộ ỉ
Quy t đ nh 85/2000 QĐ- NHNN 14 ngày 9/3/2000 c a Th ng đ c NHNN v ế ị ủ ố ố ề
vi c ban hành Quy ch nghi p v th tr ụ ị ườ ệ ệ ế ng m trong đi u 8 có ghi “ Các ề ở
lo i gi y t có giá đ c giao d ch thông qua th tr ấ ờ ạ ượ ị ườ ị ng m . ở
1. Tín phi u kho b c. ế ạ
2. Tín phi u NHNN. ế
3. Các lo i gi có giá ng n h n khác do Th ng đ c NHNN ạ t t ấ ờ ắ ạ ố ố
quy đ nh c th trong t ng th i kỳ. ụ ể ừ ờ ị
Quy đ nh trên cho th y trong t ng th i kỳ c th , thì các lo i gi y t ụ ể ấ ờ có ừ ấ ạ ờ ị
giá đ c s d ng trong nghi p v th tr c ta có th tăng ượ ử ụ ụ ị ườ ệ ng m c a n ở ủ ướ ể
thêm ngoài tín phi u kho b c và tín phi u NHNN, nh ng v n là “gi y t có ấ ờ ư ế ế ạ ẫ
giá ng n h n”. ắ ạ
S khác nhau gi a nh n th c c a chúng ta và các n c đã và đang s ứ ủ ữ ự ậ ướ ử
ng m có th ch a nói lên đ c m t cách rõ ràng d ng nghi p v th tr ệ ụ ụ ị ườ ư ể ở ượ ộ
nh th nào là đúng nh t, t ư ế ấ ố ả t nh t. Vì v y, v n đ c b n là chúng ta ph i ề ơ ả ấ ậ ấ
ch ng minh đ ứ ượ c các lo i gi y t ạ ấ ờ ệ có giá trung, dài h n cũng có đ đi u ki n ủ ề ạ
t đ tham gia vào nghi p v th tr ng m c a NHT . C s c a nó c n thi ầ ế ể ệ ụ ị ườ Ư ơ ở ủ ở ủ
nh sau: ư
ấ ạ ờ - Hành vi mua vào và bán ra các lo i gi y t có
ễ ườ ị ộ giá là hoat đ ng di n ra th ng xuyên trên th tr ườ ng
ậ ở m . Lúc này mua vào thì lúc khác bán ra, th m chí
Ư ể ệ ế NHT có th thay hành vi bán n u phát hi n ra mình đã
ư ứ ề ề ậ mua ch ng khoán quá nhi u và vì v y,đã đ a ti n vào
ư ượ ứ ế ầ ượ ạ l u thông v t m c c n thi t. Và ng c l i, thay hành
ằ ậ ả ượ ự vi bán b ng hành vi mua khi c m nh n đ c s “ng t ộ
ủ ế ẽ ắ ạ ạ ộ ng t, ngh n t c” c a các ho t đ ng kinh t không đ ủ
47
ệ ầ ơ ố Ư ề ế c s ti n t c n thi t mà nguyên nhân do NHT bán ra
ố ộ ượ ứ ớ ậ m t s l ng ch ng khoán quá l n; vì v y đã rút v ề
ố ộ ườ ứ ư ế ề ầ ừ m t s l ng ti n quá m c c n thi t t l u thông.
ổ ườ Chính hành vi mua bán, trao đ i th ng xuyên các lo i ạ
ề ế ả ạ ắ ố ố ồ kh năng n i k t nhi u ngu n v n ng n h n thành ngu n ồ
ủ ể ạ ầ ố ả v n trung, dài h n đ tho mãn nhu c u c a các ch ủ
ế ể ị ườ ế ố ộ th kinh t trên th tr ề ng v n. M t n n kinh t đã
ứ ị ườ ứ có ch ng khoán, đã có th tr ng ch ng khoán thì tính
ủ ạ ấ ạ ồ ồ ở ỉ ố ch t dài h n c a ngu n v n ch t n t i phía ng ườ i
ả ấ ạ ồ ố ủ phát hành, mà b n ch t c a ngu n v n dài h n này
ắ ạ ạ ộ ỗ ồ ố chính là m t chu i ngu n v n ng n h n t o thành,
ạ ắ ằ ả chúng ta không ph i e ng i , lo l ng r ng mua ch ng ứ
ị ứ ẽ ạ ố ọ ố khoán trung, dài h n s làm cho v n b đ ng, v n b ị
ế ằ ộ ỗ n m ch t m t ch .
ng m , không ch có ph ng th c mua bán -Trong nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ở ỉ ươ ứ
ng th c giao d ch có kỳ h n. Chính ph h n mà còn có ph ẳ ươ ứ ạ ị ươ ng th c giao ứ
ộ d ch này giúp cho NHT có th ch đ ng v th i h n và không b ph thu c ị ề ờ ạ ể ủ ộ ị ụ Ư
vào th i h n c a ch ng khoán. ờ ạ ủ ứ
- Phân tích trên cho th y các lo i ch ng khoán trung và dài h n có đ ứ ạ ạ ấ ủ
c s đ tham gia vào nghi p v th tr ơ ở ể ụ ị ườ ệ ệ ng m . Tuy nhiên, trong đi u ki n ề ở
Vi t Nam hi n nay, khi mà th tr c th ụ ể ở ệ ị ườ ệ ạ ng ch ng khoán m i đi vào ho t ứ ớ
ng m cũng ch đang đ ng, khi mà nghi p v th tr ộ ụ ị ườ ệ ở ỉ ở ở ầ giai đo n kh i đ u ạ
n n kinh t ề ế ấ cũng còn ti m n nhi u kh năng r i ro, cho nên m c dù ch p ề ẩ ủ ề ả ặ
nh n các lo i ch ng khoán trên nguyên t c, song trong quá trình th c hi n thì ự ữ ệ ạ ậ ắ
s ch n l c v n không bao gi ự ọ ọ ẫ th a c . ờ ừ ả
Th hai: Lo i ch ng khoán và ph ng th c giao d ch. ứ ứ ạ ươ ứ ị
Lo i ch ng khoán giao d ch: Trong s các lo i gi y t có giá thì các ấ ờ ứ ạ ạ ố ị
48
lo i ch ng khoán do Kho b c Nhà n c phát hành luôn là lo i ch ng khoán ứ ạ ạ ướ ứ ạ
đ c giao d ch ch y u trên th tr ng m . Đi u này đúng v i h u h t các ượ ủ ế ị ườ ị ớ ầ ề ế ở
n c đã và đang s d ng nghi p v th tr ng m đ đi u hành chính sách ướ ụ ị ườ ử ụ ệ ở ể ề
ti n t . Lý di r t rõ ràng và đ n gi n. Các lo i ch ng khoán kho b c có t l ề ệ ỉ ệ ứ ấ ạ ả ạ ơ
ạ r i ro th p nh t. Vì r i ro th p cho nên vi c trao đ i ch ng khoán kho b c ủ ứ ủ ệ ấ ấ ấ ổ
tr lên d dàng h n do ng ễ ơ ở ườ i ta ít ph i lo l ng và t n công s c, chi phí đ ố ứ ắ ả ể
thăm dò nh n đ nh r i ro. ậ ủ ị
ạ M t khác, ch ng khoán kho b c còn có m t u th h n h n các lo i ế ơ ộ ư ứ ặ ẳ ạ
ch ng khoán khác ch nó có m t th tr ứ ở ị ườ ỗ ộ ề ng vô cùng r ng l n, đây là đi u ớ ộ
ki n thu n l i đ NHT có th đi u ti t c s ti n t ậ ợ ể ể ề Ư ệ ế ơ ố ề ệ ở ộ ệ m t bình di n
i m t th i đi m t c th i n u th y c n thi r ng, th m chí t ậ ộ ạ ờ ế ứ ể ấ ầ ộ ờ ế ả t, thay vì ph i
th c hi n giao d ch v i nhi u lo i ch ng khoán công ty khác nhau b i s ở ố ứ ự ệ ề ạ ớ ị
i h n. l ượ ng ch ng khoán m i công ty ch có gi ỗ ứ ỉ ớ ạ
Cũng t ng t nh các n Vi ươ ự ư ở c, ướ ở ệ ạ t Nam, ch ng khoán kho b c ứ
ả ề ự ộ ủ cũng đang chi m u th h n các lo i ch ng khoán khá xét c v m c đ r i ế ư ế ơ ứ ạ
ro và kích c th tr ng. ỡ ị ườ
Ph ng m ươ ng th c giao d ch: Hi n nay, ị ứ ệ n ở ướ c ta nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ở
có th áp d ng m t trong hai ph ng th c giao d ch sau: ụ ể ộ ươ ứ ị
- Bán và cam k t mua l i (giao d ch có kỳ h n). ế ạ ạ ị
- Mua ho c bán h n. ặ ẳ
Th c ra th tr ng đã th c s tr lên sôi đ ng, giao d ch trên th tr ị ườ ự ự ự ở ị ườ ng ộ ị
m đ c ti n hành th ng xuyên, thì áp d ng lo i ph ng th c giao d ch ở ượ ế ườ ụ ạ ươ ứ ị
nào không ph i là v n đ đáng quan tâm mà nó ph thu c vào nhu c u giao ụ ề ầ ả ấ ộ
ng, hay nói cách khác, đó là m t s tho d ch c a các đ i tác tham gia th tr ị ị ườ ủ ố ộ ự ả
thu n. Tuy nhiên, v i nh ng đi u ki n c th n ụ ể ở ướ ữ ề ệ ậ ớ c ta thì vi c quan tâm ệ
ng th c giao d ch l t, b i l đ n ph ế ươ ứ ị ạ i là c n thi ầ ế ở ẽ các giao d ch trên th ị ị
tr ng này còn quá nghèo nàn. Nh ng ph i chăng “ph ườ ư ả ươ ẳ ng th c mua bán h n ứ
49
i đã nh n đ nh? Tôi không ch phù h p v i giai đo n đ u” nh m t s ng ạ ư ộ ố ầ ợ ớ ỉ ườ ậ ị
cho là nh v y. “Giai đo n đ u” đây không đ ư ậ ầ ạ ở ượ ơ c rõ ràng cho l m. H n ắ
n a, vi c mua bán h n làm cho tính linh ho t c a NHT trong vi c đi u ti ữ ạ ủ Ư ệ ề ệ ẳ ế t
kh i l ng ti n cung ng có nhi u kh năng b suy gi m mà nh t là giai ố ượ ứ ề ề ả ả ấ ị
đo n đâù khi mà th tr ng m i ch ho t đ ng mang tính c m ch ng thì mua ị ươ ạ ạ ộ ừ ầ ớ ỉ
c). Tôi thi t nghĩ, bán h n qu là r t nguy hi m (mua mà không bán ra đ ể ả ẳ ấ ượ ế
ứ trong đi u ki n c a chúng ta hi n nay nên h n. Riêng đ i v i các lo i ch ng ệ ủ ố ớ ề ệ ạ ạ
khoán trung và dài h n thì NHT nên k t h p 2 hình th c: ế ợ Ư ứ ạ
50
- Giao d ch có kỳ h n. ạ ị
- Bán h n.ẳ
Không nên dùng hình th c “mua h n” v i lo i ch ng khoán này. ứ ứ ạ ẳ ớ
Th ba: Ch p nh n chi phí. ứ ấ ậ
Trong đi u ki n bình th ng, m i ho t đ ng giao d ch v n di n ra trôi ề ệ ườ ạ ộ ễ ẫ ọ ị
ch y thì v n đ giá c không ph i là m i quan tâm đ c bi t. Tuy nhiên, trong ề ả ấ ả ả ặ ố ệ
ng h p đ c bi t, NHT c n ph i can thi p vào kh i l ng cùng nh ng tr ữ ườ ặ ợ ệ Ư ầ ố ượ ệ ả
ti n t m t cách t c th i và v i m t kh i l ng đáng k , lúc đó chúng ta ề ệ ộ ố ượ ứ ờ ớ ộ ể
ph i quan tâm đ n giá. NHT ph i dùng c ch giá đ th c hi n đ Ư ả ể ự ẹ ế ế ả ơ ượ ụ c m c
đích c a mình đ khi NHT mu n bán thì s có ng i mua và n u NHT Ư ố ủ ẽ ể ườ ế Ư
mu n mua cũng có ngay ng i bán. Trong c ch th tr ố ườ ế ị ườ ơ ể ắ ng, không th b t
bu c mà ph i đi u ch nh b ng giá, dùng giá th p đ kích thích ng i bán. Đó ể ề ả ằ ấ ộ ỉ ườ
là chi phí ph i tr cho vi c th c hi n m c tiêu c a chính sách t ả ả ụ ủ ự ệ ệ ệ ữ trong nh ng
th i kỳ đ c bi t và đó cũng là chi phí c n thi t mà NHT ph i ch p nh n. ặ ờ ệ ầ ế Ư ả ậ ấ
Th t : T i sao đã g n 1 năm đi vào ho t đ ng mà giao d ch trên th ứ ư ạ ạ ộ ầ ị ị
tr ườ ng m c a chúng ta v n còn r t bu n t ? ẫ ồ ẻ (1) ở ủ ấ
ố
ộ
ả
IV. Nguyên nhân và m t s gi i pháp trong v n
ậ
ụ
ệ
ị
ườ
ở ở
ệ
hành nghi p v th tr
ng m Vi t Nam.
ừ ướ Theo tin t ngân hàng nhà n ế c, tính đ n nay có
ụ ứ ả ổ ướ 15 t ch c tín d ng trong c n c đăng ký và đ ượ c
ấ ị ườ ụ ệ ở ậ ch p thu n là thành viên th tr ng m . Nghi p v th ị
ườ ữ ừ ệ ấ ờ ở tr ng m ra đ i cũng đã có nh ng d u hi u đáng m ng.
ữ ạ ậ ợ ặ Tuy nhiên bên c nh nh ng m t thu n l i, chúng ta đang
ữ ệ ệ ề ả ấ v p ph i nh ng khó khăn trong đi u ki n hi n nay.
ơ ả ệ ấ ố Nguyên nhân c b n nh t là do h th ng ngân hàng và
51
ườ ư ể ớ ị th tr ng tài chính ch a phát tri n đi kèm v i nó là
ủ ự ụ ế ỏ ị ườ s thi u h t và kém c i c a hàng hoá trên th tr ng
ớ ỉ ượ ế này. Hàng hoá m i ch đ ủ c mua bán ch y u trên th ị
ườ ấ ơ ị ườ ứ ấ ớ ỉ tr ng s c p, còn th tr ng th c p m i ch hình
ủ ế ạ ộ thành và manh nha ho t đ ng. Hàng hoá ch y u trên th ị
ườ ư ế ạ ở ố ượ tr ng m là tín phi u kho b c nh ng kh i l ng phát
ư ườ ư hành còn ít và ch a th ng xuyên. Cũng nh các n ướ c
ị ườ ứ ở ể đang phát tri n khác, th tr ng ch ng khoán Vi t ệ
ư ể ặ Nam ch a phát tri n m c dù ngày 20/7/2000 sàn giao
ứ ệ ạ ờ ở ị d ch ch ng khoán đã ra đ i Vi t Nam song ho t đ ng ộ
ủ ộ ị ượ c a nó kém sôi đ ng, các phiên giao d ch đ c th c ự
ệ ấ ố ượ ế ạ ượ hi n r t ít, kh i l ư ng l i ch a chi m đ c lòng tin
ủ ủ ự ế ạ c a công chúng, s thi u phong phú c a các lo i hàng
ư ế ề hoá này đã khi n cho nó ch a h phá huy tác d ng ụ
ề ề ệ trong đi u hành chính sách ti n t .
Đi kèm v i v n đ này đó là s ch a hoàn ch nh c a h th ng ngân ớ ấ ệ ố ự ư ủ ề ỉ
hàng và tài chính. H th ng náy ch a phát huy đ ệ ố ư ượ ế ứ c h t kh năng đ đáp ng ể ả
c a n n kinh t gây cho công chúng m t s không tin t ng. nhu c u th c t ầ ự ế ủ ề ế ộ ự ưở
Ngân hàng Trung ng- c quan quy n l c t ươ ề ự ố ơ i cao c a h th ng ngân hàng ệ ố ủ
và các đ nh ch tài chính- ch a ph i là t ư ế ả ị ổ ch c có quy n h n đ c l p trong ạ ộ ậ ứ ề
t cung ng ti n ngân hàng Trung ng luôn b đi u ti ề ế ứ ề ươ ị s chi ph i c a chính ố ủ ự
ỉ ự ph v m c cung ti n, lãi su t, tín d ng… Ho t đ ng c a nó cũng ch th c ụ ủ ề ứ ạ ộ ủ ề ấ
ệ hi n trên m t ph m vi h p đó là ho t đ ng tín d ng v i các doanh nghi p ạ ộ ụ ẹ ệ ạ ộ ớ
ng m i l i là v a và l n, v i xu ng t ng tr ng đi m. Nhi u ngân hàng th ọ ừ ừ ể ề ớ ớ ố ươ ạ ạ
chi nhánh c a các ngân hàng n c ngoài ho t đ ng c a h th ủ ướ ạ ộ ọ ườ ủ ng di n ra ễ
trên đ ng ngo i t h n là n i t . Do v y ngân hàng Trung ạ ệ ơ ộ ệ ồ ậ ươ ặ ng cũng g p
khó khăn trông qu n lý ti n t ề ệ(1). Bên c nh đó chính là v n đ t p tung và ề ậ ả ạ ấ
52
đ c quy n trong ngành ngân hàng, m c dù đã có nhi u thay đ i sau c i cách ặ ộ ề ề ả ổ
hành chính năm 1989. Tuy nhiên, cho đ n nay h th ng ngân hàng v n hoàn ệ ố ế ẫ
toàn đ c đ c quy n b i các ngân hàng th ng m i qu c doanh v i t th ượ ộ ề ở ươ ớ ỷ ệ ị l ạ ố
ph n luôn trên 75% (trong c ho t đ ng huy đ ng v n l n ho t đ ng cho ố ẫ ạ ộ ạ ộ ầ ả ộ
vay)( 2). Đây cũng là y u t kìm hãm s phát tri n r ng rãi c a th tr ế ố ể ộ ị ườ ủ ự ng m . ở
Ngoài hai nhân t ố ạ có tính ch t ch đ o nói trên thì vi c b o đ m ho t ủ ạ ệ ả ả ấ
đ ng c a th tr ủ ộ ị ườ ặ ng này d a trên c s pháp lý cũng không th hthi u. M c ơ ở ự ể ế
dù nhà n c đã đ a v n đ này trong lu t ngân hàng trong các quy t đ nh và ướ ư ấ ế ị ề ậ
quy ch đã ban hành nh ng đó cũng ch a đ y đ , chi ti ủ ư ư ế ầ ế ề t và rõ ràng. Đi u
này gây ra nh ng khó khăn cho b n thân các bên tham gia th tr ị ườ ữ ả ng m và ở
còn gây s không rõ ràng trong công chúng. H có th s không hi u đ ể ẽ ự ể ọ ượ c
nghi p v này s v n tranh nh th nào, đi u ki n và tiêu chu n gì đ đ ư ế ẽ ậ ể ượ c ụ ệ ề ệ ẩ
tham gia… và vì
th nó cũng là nguyên nhân góp ph n cho nghi p v th tr ng m ụ ị ườ ệ ế ầ ở
ch a đ ư ượ c hi u qu . ả ệ
Nghi p v th tr ng m ra đ i đ làm cho chính sách ti n t ụ ị ườ ệ ờ ể ề ề ở ệ có hi u
qu . Tuy nhiên m c tiêu kinh t ụ ả ế ề xã h i là m c tiêu c a riêng chính sách ti n ủ ụ ộ
t nó còn là m c tiêu cu hàng lo t chính sách kinh t vĩ mô khác c a chính ệ ụ ả ạ ế ủ
ộ ph . S k t h p thi u đ ng b c a các chính sách này cũng làm gi m đi m t ủ ự ế ợ ộ ủ ế ả ồ
cách đáng k hi u qu c a chính sách ti n t . V y c n có nh ng gi i pháp gì ể ệ ả ủ ề ệ ậ ầ ữ ả
Vi t Nam. đ kh c ph c nh ng khó khăn còn r t nhi u hi n nay ể ụ ữ ề ệ ắ ấ ở ệ
do hoá tài chính ti n t N u nh th c hi n t ư ự ệ ự ế ề ệ ạ ệ , h n ch s can thi p ế ự
c a chính ph và các nguyên t c hành chính c ng nh c thì tình tr ng c a h ủ ủ ệ ứ ủ ắ ắ ạ
th ng ngân hàng s đ c c i thi n. Nh v y th đ c quy n trong ngành ẽ ượ ố ư ậ ế ộ ệ ề ả
ề ngân hàng b phá v t o đi u ki n cho các đ nh ch tài chính khác trong n n ỡ ạ ệ ế ề ị ị
21. T p chí Ngân hàng s 3 năm 2000. 2. T p chí Ngân háng s 6 tháng 11/1999
ạ ạ
ố ố
53
kinh t phát tri n. Ngân hàng Trung ng s không b chi ph i nhi u trong ế ể ươ ẽ ề ố ị
qu n lý ti n t , nó s có đi u ki n phát huy vai trò c a mình. Ngân hàng ề ệ ả ủ ề ệ ẽ
Trung ng s ph i là ng ươ ẽ ả ườ ế i tích c c nh t trong vi c t o đi u ki n khuy n ệ ạ ự ề ệ ấ
khích th tr ng liên ngân hàng và th tr ị ườ ng phát tri n đó là th tr ể ị ườ ị ườ ề ng ti n
t ho t đ ng sôi n i vì n u không có nó ngân hàng Trung ệ ạ ộ ế ổ ươ ng s m t các ẽ ấ
thông tin hi n th i v tình hình v n kh d ng th c t ờ ề ả ụ ự ế ệ ố ế và nh ng di n bi n ữ ễ
m i xu t hi n- c s c a vi c l p k ho ch c a ngân hàng Trung ng. ơ ở ủ ệ ậ ủ ệ ế ấ ạ ớ ươ
Vi c phát tri n h th ng ngân hàng t o đi u ki n cho quá trình đa d ng hoá ạ ệ ố ể ề ệ ệ ạ
và phát tri n các công c tài chính l u thông trên th tr ng ph c v cho ị ườ ư ụ ể ụ ụ
nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ng m . ở
Trong quá trình hi n nay Vi t nam m i ch ệ ệ ớ ỉ ở ế giai đo n I, trong ti n ạ
trình đi u hành nghi p v th tr ng m , trái phi u chính ph v n là công c ệ ụ ị ườ ề ủ ẫ ế ở ụ
và hàng hoá quan tr ng nh t đ đ m b o cho s tin t ng c a công chúng ấ ể ả ự ả ọ ưở ủ
vào lo i ch ng khoán này thì vi c xây d ng m t c s pháp lý là vô cùng ộ ơ ở ự ứ ệ ạ
quan tr ng. Nó s xác đ nh rõ ràng các quy ch , đi u ki n tham gia đ cho ẽ ế ề ệ ể ọ ị
các c ch t ơ ế ổ ứ ch c và đi u ki n công ngh đ t hi u qu . ả ệ ạ ề ệ ệ
Theo dõi tính toán, d toán l ự ượ ế ng v n kh d ng c a các ngân hàng k t ủ ả ụ ố
qu d báo s là căn c quan tr ng ngân hàng nhà n c đ a ra quy t đ nh v ả ự ứ ẽ ọ ướ ư ế ị ề
li u l ề ượ ng can thi p trên th tr ệ ị ườ ng m đ c bi ở ặ ệ t là trong đi u ki n th tr ề ị ườ ng ệ
ti n t liên ngân hàng ch a phát tri n nh hi n nay. ề ệ ư ệ ư ể
Vi t Nam s d n d n phát tri n và ngày càng qu n lý h th ng th ệ ệ ố ẽ ầ ể ầ ả ị
tr ng đây đ c xét trên t ườ ng ho t đ ng th t hi u qu h th ng th tr ệ ả ệ ố ạ ộ ị ườ ậ ở ượ ấ t
chính tr và xã h i. Th tr ng này c các m t, các khía c nh c a n n kinh t ả ủ ề ặ ạ ế ị ườ ộ ị
t s tác đ ng m nh đ n th tr ng và kéo theo s đi lên c a c ho t đ ng t ạ ộ ố ẽ ị ườ ế ạ ộ ủ ả ự
m t c ch th tr ng v n hành theo nh ng quy lu t th tr ng khách quan ế ị ườ ộ ơ ị ườ ữ ậ ậ
ng tài chính h th ng th tr ệ ố ị ườ ng bao g m th tr ồ ị ườ ng hàng hoá d ch v , th tr ị ị ườ ụ
ti n t , th tr ề ệ ị ườ ng lao đ ng. Đó là nh ng đi u ki n th c t ữ ự ế ậ v t ch t cho s ấ ề ệ ộ ự
54
phát tri n c a tài chính ngân hàng nói riêng và c a toàn xã h i nói chung. ể ủ ủ ộ
Công c c a chính sách ti n t ụ ủ ề ệ ị là c m t h th ng đi u hành nh p ả ộ ệ ố ề
t nghi p v th tr nhàng. Mu n phát huy t ố ố ụ ị ườ ệ ạ ng m ph i h n ch m c ho t ế ứ ả ạ ở
đ ng c a các công c khác k t h p n i nghi p v th tr ộ ụ ị ườ ế ợ ủ ụ ệ ố ở ự ữ ắ ng m d tr b t
t chính sách tái chi t kh u cũng bu c ch c n duy trì ỉ ầ ộ m c t ở ứ ố i thi u c n thi ể ầ ế ế ấ
ph i ch t ch đ h n ch s l ng ngân hàng ti p c n g n v i c a s chi ẽ ể ạ ế ố ượ ặ ả ớ ử ổ ế ậ ầ ế t
kh u. Ngân hàng Trung ng c n căn c vào nh ng đi u ki n khách quan và ấ ươ ữ ứ ệ ề ầ
ch quan đ đi u ph i các công c này m t cách hi u qu nh t. ể ề ụ ủ ệ ấ ả ố ộ
Trên đây là m t s gi i pháp đ có th phát huy nh ng y u t ộ ự ả ế ố ầ c n ữ ể ể
thi ng m . M i nghi p v mà có l trong t ng lai ế t cho nghi p v th tr ệ ụ ị ườ ụ ệ ỗ ở ẽ ươ
t i s l y nó làm công c ch đa th c thi chính sách ấ ả t c các qu c gia th gi ố ế ớ ẽ ấ ụ ỉ ọ ự
55
ti n t xã h i c a c ng đ ng và qu c t ề ệ ớ v i nh ng m c tiêu kinh t ụ ữ ế ộ ủ ộ . ố ế ồ
ế
ậ
K t lu n
c c a Vi Trong công cu c công nghi p hoá - hi n đ i hoá đ t n ệ ấ ướ ủ ệ ạ ộ ệ t
Nam hi n nay thì vai trò và t m quan tr ng c a ngành Ngân hàng đ ủ ệ ầ ọ ượ ư c đ a
nên hàng đ u. ầ
Vi t Nam Trong s đ i m i, và phát tri n c a h th ng Ngân hàng ể ệ ố ự ổ ủ ớ ở ệ
. Đây là b ng vi c s d ng h p lý và có k t qu nh ng chính sách ti n t ằ ệ ử ụ ề ệ ữ ế ả ợ
chính sách kinh t vĩ mô có t m nh h ng vô cùng quan tr ng đ n toàn b ế ầ ả ưở ế ọ ộ
qu c dân. Thông qua chính sách này Ngân hàng Trung ng, n n kinh t ề ế ố ươ
Chính ph đ nh h ủ ị ướ ng và đ a ra đ ư ượ ằ c nh ng bi n pháp, chính sách nh m ữ ệ
bình n giá c , tăng tr ng kinh t .... ả ổ ưở ế
Nghi p v th tr ụ ị ườ ệ ọ ng m là m t công c gián ti p và quan tr ng ụ ế ở ộ
nh t trong vi c đi u hành chính sách ti n t c a Ngân hàng Trung ng. Tuy ề ệ ủ ệ ề ấ ươ
nhiên trong ph m vi c a m t bài đ án trên em đã trình bày nh ng nét c ủ ề ạ ộ ở ữ ơ
t nhiên không tránh đ c sai sót. Do b n c a nghi p v th tr ả ụ ị ườ ủ ệ ng m và t ở ấ ượ
đó trong quá trình trình bày em kính mong đ ượ ữ c các th y cô giáo cho nh ng ầ
ch d n đ em đ c hi u sâu h n v v n đ này. ỉ ẫ ể ượ ề ấ ể ề ơ
56
Em xin chân thành c m n./. ả ơ
ệ
ả
Tài li u tham kh o
1. Giáo trình Ngân hàng Trung ngươ
2. T p chí Ngân hàng s 8 + 9/2000 ạ ố
3. Báo cáo th ng niên 1999 + 2000 – Ngân hàng NNVN ườ
4. T p chí NH s 3 + 4 tháng - 1999 ạ ố
5. th tr ng tài chính ti n t s 13 tháng 7/2000 ị ườ ề ệ ố
6. T p chí Khoa h c Ngân hàng tháng 5 + 6/2000 ạ ọ
7. Qui ch nghi p v th tr ng ệ ụ ị ườ ế
57
8. Ti n t ngân hàng và th tr ng tài chính Frederic – Mishkin ề ệ ị ườ